Professional Documents
Culture Documents
Đáp án môn hóa duyên hải khối 10- Chuyên Lam Sơn
Đáp án môn hóa duyên hải khối 10- Chuyên Lam Sơn
0,5
2. a. Biểu diễn cấu hình electron bằng ô lượng tử?
0,25
1s22s22p63s23p63d104s1
+ Cấu hình trên là của nguyên tử vì đó chưa phải là cấu hình bền. Có phân lớp 4s
chỉ chứa 1 electron 0,25
Tính chất hóa học đặc trưng là tính khử
M → M+ + 1e hoặc M → M2+ + 2e
b. Tính năng lượng electron trong trường lực trên?
Ta có Z*1s = 29-0,3 =28,7 → E1s = -13,6.28,72: 1 = - 11202,18 ev
Z*2s2p = 29-0,35.7 – 2.0,85 = 24,85 → E2s2p = -13,6.24,852: 22 = - 2099,58 ev
Z*3s3p = 29-0,35.7 – 8.0,85 – 2.1 = 17,75→ E3s3p = -13,6.17,752: 32 = - 476,09 ev
Z*3d = 29 – 0,35.9 – 18.1 = 7,85 → E3d = -13,6.7,852: 32 = - 93,12 ev
Z*4s = 29 – 0,85. 18 – 10. 1 = 3,7 → E4s = -13,6. 3,72 : 3,72 = -13,6 ev
Vậy tổng năng lượng của các e trong hệ là 0,5
E = 2E1s + 8E2s2p + 8E3s3p + 10E3d + 1E4s = - 43954,52 ev
3. (0,5đ) Áp dụng thuyết liên kết hóa trị V B giải thích sự tạo thành liên kết trong
ion phức PtCl2(CN)22-. Viết các cấu trúc có thể có của ion phức này?
Ta có cấu hình e của Pt là (Xe)4f145d96s1
cấu hình e của ion Pt2+ là (Xe)4f145d8 0,25
+ Các ion CN- và Cl- dồn e trên 3d → nguyên tử Pt lai hóa dsp2.
+ Hình dạng vuông phẳng: Pt nằm giữa, các nguyên tử thuộc 4 đỉnh.
0,25
11, 8 15 0,5đ
=
Ta có nM = nMO ↔ M M +16 → M = 59 là Ni
2. a)
0,5đ
b/ Tính x:
→ → a = 4,206.10–8 cm
Theo đầu bài, ô mạng cơ sở của NiO và ô mạng cơ sở của Li xNi1-xO giống nhau,
do đó:
0,5đ
→ 6,21
x = 0,10
c/ Thay x vào công thức LixNi1-xO, ta có Li0,1Ni0,9O hay công thức là LiNi9O10. Vì
phân tử trung hòa điện nên trong LiNi9O10 có 8 ion Ni2+ và 1 ion Ni3+. Vậy cứ 9 ion
Ni2+ thì có 1 ion chuyển thành Ni3+.
0,5đ
2+ 3+
Phần trăm số ion Ni đã chuyển thành ion Ni là % = 11,1%
Công thức đơn giản nhất: LiNi(III)(Ni(II))8O10.
Câu 3 (2,0 điểm). Phản ứng hạt nhân
Hạt nhân X có số proton bằng số nơtron và đều bằng 16. Dùng hạt nơtron bắn phá hạt
nhân X thấy tạo ra hạt proton và hạt Y. Hạt Y này dễ bị phân rã - với chu kì bán huỷ 14,28
ngày và sinh ra hạt nhân X.
a) Xác định X, Y và viết các phương trình phản ứng hạt nhân của các quá trình trên?
b) Có hai mẫu phóng xạ Y được kí hiệu là mẫu I và mẫu II. Mẫu I có hoạt độ phóng xạ 30 mCi
được lưu giữ trong bình đặt tại buồng làm mát có nhiệt độ t1 oC. Mẫu II có hoạt độ phóng xạ 5
Ci bắt đầu được lưu giữ cùng thời điểm với mẫu I nhưng ở nhiệt độ t 2 oC. Khi hoạt độ phóng
xạ của mẫu II chỉ còn 0,05 Ci thì lượng X xuất hiện trong bình chứa mẫu I là bao nhiêu gam?
Trước khi lưu giữ, trong bình không có nguyên tử X.
Cho: 1 Ci = 3,7.1010 Bq (1Bq = 1 phân rã/giây); số Avogađro NA = 6,02.1023 mol-1; hoạt
độ phóng xạ A = λ.N (λ là hằng số tốc độ phân rã, N là số hạt nhân phóng xạ ở thời điểm t).
Bài làm
Nội dung Điểm
32 1
a) X là 16 S . Bắn phá X bằng hạt 0 n tạo hạt Y. Y là 1532P
32
S + 01n 1532P + 11p 0,5
16
2. Tính tốc độ phản ứng khi nồng độ v = k [A]2 = 3,256.10-3 l mol-1 s-1 ´ (0,008
mol.l-1) 2
v = 2,084.10-7 mol.l-1. s-1
3. Tính t½.
0,5
1 [ A ]o −[ A ]
Ta có k = t ´ [ A ]o . [ A ] suy ra t = 30712 s
0,5
Bài làm
Nội dung Điểm
cân bằng NH3 chiếm 40% thể tích? Giả sử không thay đổi trong khoảng nhiệt độ
nghiên cứu.
Nội dung Điểm
1. Xét cân bằng
2 NO2 ↔ N2O4 Kp=9,18.
Q
Xét chiều phản ứng dựa vào công thức: ∆G=RTln K p .
Nếu Q < Kp → ∆G < 0: phản ứng diễn ra theo chiều thuận
Nếu Q > Kp → ∆G > 0: phản ứng diễn ra theo chiều nghịch
Nếu Q = Kp → ∆G = 0: phản ứng ở trạng thái cân bằng.
a. Khi P(N2O4)= 0,2atm ; P(NO2)=0,8 atm ta có Q=0,2/(0,8)2 =0,3125 0,25
0 ,3125
Suy ra ∆G = RT.Ln 9 ,18 < 0 nên phản ứng diễn ra theo chiều thuận.
b. Khi thêm NO2 thì áp suât NO2 tăng Q giảm nên nhỏ hơn Kp → ∆G < 0
Cân bằng chuyển dịch sang chiều thuận
+ Giảm thể tích bình nên áp suất hệ giảm, áp suất riêng phần cũng giảm 0,75
→ Q = pN2O4/pNO2 tăng → ∆G > 0. Cân bằng chuyển dịch sang chiều nghịch
+ Thêm khí trơ vào bình. Áp suất hệ tăng nhưng áp suất riêng phần không đổi.
Cân bằng không chuyển dịch.
2.
a. N2 (k) + 3H2 (k) ↔ 2NH3 (k); ΔΗ = -46 kJ.mol-1
Ban đầu (mol) 100 300 0
Cân bằng (mol)100-x 300-3x 2x
∑ nsau = 100 – x + 300 – 3x + 2x = 400 – 2x (mol)
100−x 0,5
=16 %
%VN2 = 400−2 x → x = 52,94 mol suy ra tổng số mol khí = 400-2x = 294,12
mol → V = nRT/P = 58,16 lít
2x
%VNH3 = 400−2 x =36% suy ra %VH2 = 48%
0,25
2
P NH 3 2
0,36 . P 2
3 3
= P PN 2
H2
= 0,16 . P . ( 0, 48. P ) = = 8,14.10-5 .
c. Để NH3 chiếm 40% thể tích
→ pNH3 = 40%.300 = 120 atm; pN2 = 45 atm ; pH2 = 135 atm
Suy ra kP/ = 1,3.10-4 atm-2 0,25
KP
2
KP
ln 1 = suy ra T2 = 681,320K
Giải V = 94,6 ml
3. CHClO4 = (0,01 . 1) / 101 = 9,901 x 10-5M.
CKCN = (0,01 . 100)/101 = 9,901 .10-3M
H+ CN- → HCN
9,901.10-5 9,901.10-3
9,802.10-3 9,901.10-5
Thành phần: HCN 9,901.10-5M + CN- 9,802.10-3M
CN- + H2O = HCN + OH- Kb = 10-4,65
C 9,802.10-3 9,901.10-5 0,5
[ ] (9,802.10-3-x) (9,901.10-5+x) x
x(9,901 .10-5 +x) / (9,802 .10-3 - x) = 10-4,65 -> x2 + 1,214 .10-4x - 2,194 . 10-7 = 0
-> x = [OH-] = 4,12 .10 -4M
Khi thêm 100 ml dung dịch Hg((ClO4)2) 0,3M
CCN- = 9,802 . 10-3 . 101 / 201 = 4,929 . 10-3M;
CHCN = 9,901 . 10-5 . 101 / 201 = 4,975 . 10-5M;
CHg2+ = 0,3 . 100 / 201 = 0,1493 M >> CCN-.
Vậy CN- tạo phức hết với Hg2+
Hg2+ + CN- = HgCN+ = 1018
C0 0,1493 4,929 .10-3
C 0,1443 4,929.10-3
Hg2+ dư phản ứng tiếp với HCN
Hg2+ + HCN = HgCN+ + H+ K = 108,65
C0 0,1443 4,975 .10-5 4,929.10-3
C 0,14425 4,975.10-3 4,975.10-5
Kết luận thành phần dung dịch như sau:
[Hg2+] = 0,14425 M ; [HgCN+] = 4,975.10-3M; 0,5
[H+] = 4,975.10-5 M
[CN-] = β1-1. [HgCN+]/[Hg2+] = 3,45.10-20
[Hg(CN)2] = β2. [Hg2+]. [CN-]2 = 8,6.10-6 M
Câu 8 (2,0 điểm). Phản ứng oxi hóa khử. Điện hóa
1. Dung dịch A chứa NH3: 0,2M; Ag(NH3) NO3- : 0,001M. Trộn 10ml dung dịch AgNO3
0,01M với 10ml dd K2CrO4 0,01 M được hỗn hợp B. Ghép điện cực Ag nhúng trong dd A
với điện cực Ag nhúng trong hỗn hợp B thành pin 1. Pin 2 được ghép bởi điện cực hiđro
nhúng trong dd NH4HSO4 0,02M và điện cực hiđro nhúng trong dd (NH4)2S 0,08M.
a) Cho biết anot, catot của mỗi pin? Tính suất điện động và viết sơ đồ pin của 2 pin trên?
b) Mắc xung đối pin 1 và pin 2. Hãy viết quá trình xảy ra trong 2 pin sau khi mắc xung đối.
Từ đó cho biết có thể dùng NH3 làm thuốc thử để hòa tan Ag2CrO4 không? (không căn cứ
vào hằng số cân bằng)
Cho
E0Ag+/Ag = 0,799 v
2. Thiết lập sơ đồ pin trong 4 trường hợp sau:
a) Pin xảy ra phản ứng Zn + Cu2+ Zn2+ + Cu
b) Pin xảy ra phản ứng CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O
c) Pin xảy ra phản ứng: 5(COOH)2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 10CO2 + K2SO4 + 2MnSO4 +
8H2O
d) Pin để xác định tích số tan của AgCl. Thiết lập biểu thức tính tích số tan theo Epin.
Bài làm
1. Xét pin 1:
0,001 0,2
0,001 – x x 0,2 + 2x
(0 , 2+2 x )2 . x
Ta có 10-7,24 = 0 , 001−x → [Ag+]A = 1,438.10-9
+ Dung dịch B: Nồng độ Ag+ = 0,005 M = Nồng dộ CrO42-
Ta có 2Ag+ + CrO42- → Ag2CrO4
0,005 0,005
0,0025
2x 0,0025 + x
Tương tự trên suy ra x = 1,132.10-5 → [Ag+]B =2,264.10-5 0,5
Eanot = 0,799+ 0,0592.lg1,438.10-9 = 0,276 v
Ecatot =0,799+ 0,0592.lg2,264.10-5 = 0,524 v
Epin =0,248 v
Pin 1: Ag/dd A là anot; Ag/dd B là catot
Sơ đồ pin 1:
+ Dung dịch NH4HSO4 0,02M. So sánh pK của HSO và của NH , suy ra, tính
So sánh (1), (2), (3) thì bỏ qua cân bằng (2), (3)
So sánh (3), (4), (5) thì bỏ qua cân bằng (3), (5).
Vậy cân bằng (1) và (4) quyết định pH của dung dịch, coi đây là hệ đệm
Trên C không còn cặp e chưa liên kết nên theo thuyết VSEPR có dạng AX 3
nên C lai hóa sp2. Phân tử có cấu trúc tam giác với ba đỉnh là nguyên tử O và
hai nguyên tử X. 0,25
d. So sánh nhiệt tạo thành của COF2 với COCl2
liên kết Cl–Cl bền hơn liên kết F–F E (Cl–Cl) – E (F–F) < 0
liên kết C–F bền hơn liên kết C–Cl 2E (C–F) – 2E (C–Cl) < 0.
0,25
Vậy: Htth (COF2)k – Htth (COCl2)k < 0
Chưng cất dung dịch rồi dùng dòng không khí lôi cuối Br2 đi
Sau cùng đem axit hóa 5NaBr + NaBrO 3 + 3H2SO4 → 3Na2SO4 + 3Br2 +
3H2O
Bài làm: