Professional Documents
Culture Documents
Phuong Phap Phan Tich Volt Ampe
Phuong Phap Phan Tich Volt Ampe
Phuong Phap Phan Tich Volt Ampe
PHẦN 1
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP VOLT- AMPE
Tháng 09/2014
2
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Trình bày được nguyên lý đo trong phương pháp Volt-ampe.
Mô tả được các phổ đồ đo được của mỗi phương pháp
Nêu được ưu điểm, khuyết điểm và các yếu tố ảnh hưởng đến từng
phương pháp
Mô tả được nguyên tắc thiết kế các loại điện cực và ứng dụng của
chúng.
Ứng dụng phương pháp cho các đối tượng cụ thể trong ngành
Dược.
1. Võ Thị Bạch Huệ, Vĩnh Định, Hóa phân tích, tập 2, 2008, Nhà xuất bản Y học,
trang 38-57
2. A. P. Kreskov, cơ sở hoá học phân tích, tập 2, (Từ vọng nghi, Trần tứ Hiếu
dịch), 1990, Nhà xuất bản Đại học và Giáo dục chuyên nghiệp, trang 363-376
3. Trần Tử An, Hóa phân tích, tập 2, Nhà xuất bản y học, 2012, trang 264-294
3
PHƯƠNG PHÁP VOLT – AMPE
• cực phổ
bao gồm
• chuẩn độ Ampe.
3
4
PHƯƠNG PHÁP CỰC PHỔ CỔ ĐIỂN
Jaroslav Heyrovský bên cạnh phát minh máy cực phổ hiện đại mà ông
đã được nhận giải Nobel. Bên trái là máy cực phổ đầu tiên của ông
4
http://www.librosmaravillosos.com/elmundosintetico/capitulo04.html
5
Trên cực phổ đồ dòng dòng khuếch tán bị ngắt quãng khi giọt Hg roi xuống
5
http://www.ceb.cam.ac.uk/research/groups/rg-eme/teaching-notes/hydrodynamic-voltammetry
6
M+ (bulk) M+ (cathode)
6
7
NGUYÊN TẮC ĐIỆN HÓA CỦA CỰC PHỔ
7
8
NGUYÊN TẮC ĐIỆN HÓA CỦA CỰC PHỔ
Chuyển khối
– sự khuếch tán (Diffusion): khi nồng độ chất phân tích
trên bề mặt điện cực # trong lòng dung dịch
– sự dịch chuyển (Migration): các phần tử tích điện bị
hút hoặc đẩy khỏi điện cực
– sự đối lưu (c): khuấy trộn cơ học dung dịch
8
I ( A)
9
Khử nền H+
Chất khử cực xác định D: hệ số khuếch tán của ion trong dung
Cùng một mao quản
Cùng tốc độ nhỏ giọt thủy ngân dịch (cm2/s)
Phương trình này là cơ sở lý thuyết định lượng cho phương pháp cực phổ 10
11
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG SÓNG CỰC PHỔ
Dòng dư
• Dòng dư lớn do tạp cũng bị khử trong khoảng thế khảo sát.
• Hg tích điện nên thường xuyên có một dòng có cường độ nhỏ qua điện cực này
ảnh hưởng đến dòng khuếch tán. 11
12
ỨNG DỤNG CỦA PHƯƠNG PHÁP CỰC PHỔ
13
14
ỨNG DỤNG CỦA PHƯƠNG PHÁP CỰC PHỔ
• Các cách xác định nồng độ: Thường dùng phương pháp đường
chuẩn và phương pháp thêm chuẩn, riêng phương pháp so sánh ít
dùng.
IX
C X = C Ch (2.12)
I X+C − I X
15
CÁC DẠNG CỰC PHỔ HIỆN ĐẠI
Dựa trên nguyên tắc đo cực phổ là đo dòng khuếch tán id ở giai
đoạn cuối cùng trước khi giọt thủy ngân rơi xuống (không phải đo
trong suốt thời gian sống của giọt thủy ngân), Barker và cộng sự đã
đề xuất hai dạng cực phổ khác: cực phổ sóng vuông và cực phổ
xung.
15
16
staircase polarography
Cực phổ bậc thang
square-wave polarography
Cực phổ sóng vuông 16
17
PHƯƠNG PHÁP DO AMPE
Là phương pháp phân tích thể tích dựa trên việc kiểm
tra dòng tới hạn của một hay hai cấu tử tham gia phản
ứng điện cực trên thiết bị cực phổ để xác định điểm
tương đương.
– Phương pháp chuẩn độ ampe thể tích (Amperometric Titrations).
– Phương pháp chuẩn độ ampe điện lượng (Coulomb
Amperometry).
Phản ứng chuẩn độ ampe cần có đủ 2 điều kiện:
– Chất tham gia phản ứng chuẩn độ được khử trên bề mặt điện
cực một lượng rất nhỏ. Phản ứng phải hoàn toàn và đủ nhanh.
– Trị số dòng khuếch tán tới hạn tỷ lệ với nồng độ chất thử.
Chuẩn độ kết tủa, tạo phức và oxy hóa khử:
– Một điện cực chỉ thị.
– Hai điện cực chỉ thị: chuẩn độ Ampe kép (biamperometry) 17
18
CHUAÅN ÑOÄ AMPE VÔÙI MOÄT ÑIEÄN CÖÏC CHÆ THÒ
i (mA)
V (ml)
19
CHUAÅN ÑOÄ AMPE VÔÙI MOÄT ÑIEÄN CÖÏC CHÆ THÒ
i (mA)
V (ml)
20
CHUAÅN ÑOÄ AMPE VÔÙI MOÄT ÑIEÄN CÖÏC CHÆ THÒ
(mA)
V (ml)
21
PHƯƠNG PHÁP AMPE KÉP
22
23
PHÖÔNG PHAÙP BI-AMPE
Br
Br2 +
Br
i (mA)
V(ml)
24
PHÖÔNG PHAÙP BI-AMPE
i(mA)
V(ml)
25
PHÖÔNG PHAÙP BI-AMPE
i(mA)
V(ml)
26
CHUẨN ĐỘ KARL – FISHER
Nguyên tắc:
2H2O + SO2 + I2 H2SO4 + 2 HI
Để cho phản ứng chỉ xảy ra theo chiều thuận
thêm Pyridin pH tối ưu khoảng 5,5 – 8, phản
ứng xảy ra nhanh hơn.
2H2O + SO2 + I2 + 4C6H5N (C6H5NH+)2SO4 +2C6H5NH+I-
Methanol dùng để vừa hoà tan thuốc thử và chất
cần xác định hàm ẩm vừa làm tăng độ nhạy của
phản ứng.
Chú ý: phương pháp này dùng để xác định hàm
lượng H2O nên toàn bộ thuốc thử phải đảm bảo
khan H2O, dụng cụ phải khô và kín trong quá trình
chuẩn độ (tránh sự hút ẩm từ môi trường). 26
27
CHUAÅN ÑOÄ THEÅ TÍCH K-F TRÖÏC TIEÁP
−2 →
+ + →
+ + +2 → +2
32
ỨNG DỤNG CỦA PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ AMPE
Được ứng dụng rộng rãi trong phân tích các chất vô cơ, hữu cơ.
Có độ chọn lọc, độ nhạy, độ chính xác và độ tin cậy cao.
Khi các chất có thế bán sóng E ½ khác nhau đủ lớn (thường E ½ >
100mV) chúng ta có thể đồng thời xác định nhiều hợp chát trong
một dung dịch mà không cần tách riêng từng chất.
Xác định các hợp chất hữu cơ, vô cơ trong các sản phẩm sinh học
như: máu, sữa, các dịch sinh học khác, …
32
33
ỨNG DỤNG CỦA PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ AMPE
Ưu điểm:
– Xây dựng đường cong từ bất kỳ vị trí nào dù ở xa điểm tương
đương (dễ hơn chuẩn độ đo thế, độ dẫn hay thể tích).
– Có thể ứng dụng chuẩn độ: phản ứng acid-base, kết tủa, oxy
hóa khử , tạo phức.
– Độ nhạy cao 10-6 M/l mà ít tốn thời gian hơn so với cực phổ.
– Độ lặp lại tốt hơn cực phổ do: bản chất nền, đặc tính mao quản
không ảnh hưởng lên kết quả phép đo.
– Trong chuẩn độ ampe kép, do có sự thay đổi mạnh của dòng
qua mạch đo ở điểm kết thúc phản ứng nên nhiều khi không cần
vẽ đường cong chuẩn độ mà vẫn xác định chính xác điểm kết
thúc.
– Có thể dùng chuẩn độ ampe cho các thuốc thử hữu cơ (trong
chuẩn độ đo thế không có điện cực chỉ thị thích hợp).
33
34