Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 30

TCH303

1
Toán tài chính
• Từ TCH302 - Ứng dụng giá trị thời gian của tiền
𝑃𝑉 = 𝑪𝑭𝒕 1 + 𝑖

• Một số điều chỉnh trong chủ đề này:


1. Tính giá hôm nay, P0
2. Dòng tiền tương lai tại thời điểm t, CFt
3. Bắt đầu từ t=1, vì khi mua cổ phiếu/ trái phiếu hôm nay, bạn thường không
nhận CF0.
4. Lãi suất chiết khấu có thể được dùng r, ke or kd.
𝒏
𝒕
𝑷𝟎 = 𝑪𝑭𝒕 𝟏 + 𝒓
𝒕 𝟏

2
Định giá bằng chiết khấu dòng tiền
3 bước:
1. Ước lượng dòng tiền kỳ vọng trong tương lai.
2. Xác định lãi suất yêu cầu phù hợp cho tài sản.
3. Tính giá trị hiện tại của dòng tiền kỳ vọng với lãi suất chiết khấu là lãi suất yêu cầu.

Lãi suất yêu cầu:


•Lãi suất phi rủi ro (Real risk-free rate of interest (RRFR))
•Lạm phát kỳ vọng (Expected inflation rate premium (INF))
 nominal risk-free rate (NRFR): real risk-free rate + expected inflation rate premium.
•Phần bù rủi ro (Risk premium (RP))

3
Định giá bằng chiết khấu dòng tiền
Standard financial securities entitle the owner to a stream of payments in the
future. The value/price of such a security is the present value of its future payments
(cash flows).

• Công cụ nợ- Debt: Lãi(C) + Hoàn trả mệnh giá (FV)


𝒏
𝒕
𝑃 = 𝐶 1+𝑟 + 𝐹𝑉 1 + 𝑟 = 𝑪𝑭𝒕 𝟏 + 𝒓
𝒕 𝟏

• Công cụ vốn- Equity: Dividends

𝒕
𝑃 = 𝐷 1+𝑟 = 𝑪𝑭𝒕 𝟏 + 𝒓
𝒕 𝟏

4
⦁Trái phiếu trả lãi định kỳ- Trái phiếu coupon
0 1 2 3 ... n-2 n-1 n

Coupons C C C C C C
Mệnh giá F
Coupons: Dòng niên kim
𝐶
(1 + 𝑟)
…… ……
𝐶+𝐹
Lãi suất yêu cầu r
(1 + 𝑟)

5
⦁Trái phiếu trả lãi định kỳ- Trái phiếu coupon
Ví dụ 1:
$100 Trái phiếu mệnh giá $100, trả lãi định kỳ hàng năm 10%, đáo hạn sau 10 năm.
Định giá trái phiếu với lãi suất yêu cầu 8%
0 1 2 3 ... 8 9 10

Coupons 10 10 10 10 10 10
Face Value 𝟏 100
𝒏
=𝑪 𝟏− 𝒏
/𝒌𝒅 + 𝑭𝑽𝒏 𝟏 + 𝒌𝒅
𝑃 = 𝐶𝐹 1 + 𝑘 𝟏 + 𝒌𝒅

= 10 1 + 0.08 + 10 1 + 0.08 + ⋯ + 110 1 + 0.08

1
= 10 1 − /0.08 + 100 1 + 0.08
1 + 0.08

= 113.420
6
⦁Trái phiếu trả lãi định kỳ- Trái phiếu coupon
Ví dụ 2:
Công ty A đã phát hành trái phiếu trả lãi định kỳ hàng năm 10% với mệnh giá
$1.000 thời gian đáo hạn 25 năm. Trái phiệu hiện còn 20 năm đến khi đáo hạn. Do sự
thay đổi của thị trường, lãi suất yêu cầu khi đầu tư trái phiếu này là 8%. Tính giá của
trái phiếu?

7
⦁Trái phiếu trả lãi định kỳ- Trái phiếu coupon
Ví dụ 2.1:
Công ty A đã phát hành trái phiếu trả lãi định kỳ sáu tháng một lần với lãi suất
coupon 10% với mệnh giá $1.000 thời gian đáo hạn 25 năm. Trái phiệu hiện còn 20
năm đến khi đáo hạn. Do sự thay đổi của thị trường, lãi suất yêu cầu khi đầu tư trái
phiếu này là 8%. Tính giá của trái phiếu?

8
⦁Trái phiếu chiết khấu- Zero-coupon Bond
0 1 2 3 ... n-2 n-1 n

Mệnh giá F

Lãi suất yêu cầu r

Ví dụ 3:
Giả thiết Công ty A phát hành trái phiếu không trả lãi, mệnh giá $1.000, đáo hạn
sau 20 năm. Giá của trái phiếu sẽ là bao nhiêu nếu lãi suất yêu cầu là 8%?

9
⦁Quan hệ giá trái phiếu và lãi suất
Lãi suất Thời gian Lãi suất yêu cầu
Mệnh giá
coupon đáo hạn 8% 10% 12%
1,000 10% 10 1134 1000 887

10
⦁Quan hệ giá trái phiếu và lãi suất
Example 5:

Lãi suất Thời gian Lãi suất yêu cầu


Mệnh giá
coupon đáo hạn 8% 10% 12%

1,000 10% 10 1134 1000 887

1,000 10% 8 1114.93 1000 900.65

1,000 10% 6 1092.46 1000 917.77

1,000 10% 4 1066.24 1000 939.25

11
⦁Quan hệ giá trái phiếu và lãi suất

12
⦁Một số lãi suất liên quan trái phiếu
⦁Lãi suất đáo hạn (Yield to maturity -YTM) Là lãi suất làm cân bằng giá trị
hiện tại của tất cả các khoản thu trong tương lai tính tới khi đáo hạn với thị
giá của một công cụ tài chính
Yield to maturity gắn với 3 điều kiện:
1. Giữ trái phiếu đến khi đáo hạn.
2. Nhà đầu tư sẽ nhận hết lãi coupon trong thời gian trái phiếu.
3. Investors will reinvest all coupons to maturity at a rate of return that
equals the bond’s YTM.
Lợi suất

13
⦁Lãi suất đáo hạn
Ví dụ 6:
Một trái phiếu đáo hạn sau 15 năm, trả lãi hàng năm 10% với mệnh giá 10 triệu
VND đang được giao dịch với giá 11 triệu đồng. Tính YTM? Trái phiếu này có thu
hút nhà đầu tư yêu cầu lãi suất 5.5% không?

Ví dụ 7:
Một trái phiếu đáo hạn sau 5 năm, trả lãi hàng năm 10% với mệnh giá 10 triệu VND
đang được giao dịch với giá 9.95 triệu đồng. Tính YTM?

Ví dụ 8:
Một trái phiếu chiết khấu có mệnh giá 1,000 USD, bán với giá 850 USD, thời hạn
còn lại là 2 năm. Lãi suất đáo hạn của nó là bao nhiêu?

14
⦁Lợi suất
Ví dụ 9a:
Một trái phiếu có mệnh giá 100USD, có lãi suất coupon là 10%/năm, thời hạn
5 năm. Trái phiếu được mua với giá 1000 USD và giữ trong 1 năm rồi bán đi
với giá kỳ vọng là 110 USD. Lúc này tỷ suất sinh lợi nhà đầu tư nhận được đối
với khoản đầu tư này là bao nhiêu?
C=100 p0=100
P1=1100 100=(10+110)/(1+R)
R=20%
Ví dụ 9b:
Một trái phiếu có mệnh giá 10 triệu VND, có lãi suất coupon là 9%/năm, thời
hạn 5 năm. Trái phiếu được mua với giá 9,5 triệu VND và giữ trong 1 năm rồi
bán lại với giá là P’
a. Lãi suất đáo hạn của việc đầu tư trái phiếu này?
b. P’= 9 triệu VND, YTM và lợi suất của việc đầu tư này?
c. P’= 8,5 triệu VND, YTM và lợi suất của việc đầu tư này? 15
Trái phiếu – Rủi ro lãi suất
⦁Rủi ro lãi suất (Interest rate risk): sự nhạy cảm của giá trái phiếu với lãi suất

Lãi suất Thời gian Lãi suất yêu cầu


Mệnh giá
coupon đáo hạn 8% 10% 12%
100 10% 10 1134 1000 887
100 10% 4 1066.24 1000 939.25

16
Trái phiếu – Rủi ro lãi suất
⦁Rủi ro lãi suất (Interest rate risk): sự nhạy cảm của giá trái phiếu với lãi suất

Trái Lãi suất Thời gian Gía tại


Giá tại % thay Giá tại % thay
phiếu coupon đáo hạn 20%
19% đổi 21% đổi
A 10% 10 58,075 60,950 4,95% 55,405 –4,60%
B 20% 10 100,000 104,339 4,34% 95,946 –4,05%
C 30% 10 141,925 147,728 4,09% 136,487 –3,83%
D 10% 20 51,304 54,092 5,43% 48,776 –4,93%
E 20% 20 100,000 105,101 5,10% 95,343 –4,66%
F 30% 20 148,696 156,109 4,99% 141,910 –4,56%

17
Trái phiếu trả lãi hàng năm, mệnh giá 100
n YTM0 P0 YTM1 P1 R

20 10% 100 15%


15 10% 100 15%
5 10% 100 15%
1 10% 100 15%
15 10% 100 8%
5 10% 100 8%
1 10% 100 8%
18
⦁Trái phiếu

(Sean Wu , 2022)

19
⦁Trái phiếu

(Sean Wu , 2022)

20
⦁Cổ phiếu
• Cổ đông được nhận cổ tức trong tương lai.
• Giá của cổ phiếu= giá trị hiện tại của cổ tức
where ke = chi phí vốn

• Công thức dòng vĩnh cửu

• Mô hình cơ bản
• Dòng vĩnh cửu (cổ tức cố định)
• Dòng tăng vĩnh cữu (cổ tức tăng với tốc độ cố định)
• Mô hình tiêu chuẩn (non-constant dividends at the start)

21
⦁Cổ phiếu
• Dòng vĩnh cửu
• Giả định cổ tức cố định
𝟎
𝒆
• Có thể áp dụng để định giá cổ phiếu ưu đãi không thể mua lại (non-redeemable
preference shares)
Ví dụ 11
Giá của cố phiếu ưu đãi không thể mua lại trả cổ tức 1000 VND một năm với lãi
suất yêu cầu 15% là bao nhiêu? Giả sử công ty vừa trả cổ tức.

22
⦁Cổ phiếu
• Mô hình tăng trưởng cố định
• Giả định cổ tức tăng trưởng đều với tốc độ (g) 𝑷𝟎 =
𝑫𝟏
=
𝑫𝟎 × (𝟏 + 𝒈)
𝒌𝒆 − 𝒈 𝒌𝒆 − 𝒈

Ví dụ 12
Cổ phiếu công ty A vừa được chi trả cổ tức 1000 VND và kỳ vọng tổ tức tăng đều 10%
một năm. Hỏi giá cổ phiếu A nên là bao nhiêu nếu lãi suất yêu cầu là 15%?

23
⦁Cổ phiếu– Mô hình tiêu chuẩn
•Giả định cổ tức không cố định đến khi tăng trưởng đều – Gắn với chu kỳ kinh
doanh của doanh nghiệp
𝒏
𝒕 𝒏
𝟎 𝒕 𝒏 Với
𝒆 𝒆
𝒕 𝟏

Valuing Valuing
non-constant constant
dividends dividends

24
⦁Cổ phiếu
Ví dụ 13
Cổ phiếu A vừa được chi cổ tức $1. Cổ tức này được kỳ vọng tăng 12% một năm
trong vòng 5 năm tới trước khi tăng trưởng đều 6% mỗi năm. Hỏi giá của cổ
phiếu nếu lãi suất yêu cầu là 10%?

g = 12% g = 6%

0 1 2 3 4 5 6 7 …

$1.12 $1.25 $1.40 $1.57 $1.76 $1.87 $1.98

25
⦁Cổ phiếu
g = 12% g = 6%

0 1 2 3 4 5 6 7 …

1
$1.12 $1.25 $1.40 $1.57 $1.76 $1.87 $1.98

2 Xác định giai đoạn tăng trưởng đều


3 1 (từ n)
𝐷 𝑃
𝑃 = + 2 Tính PV của cố tức giai đoạn 1
1+𝑘 1+𝑘
4 3 Tính PV cổ tức giai đoạn trưởng đều tại
5 tại thời điểm n, PVn (Pn)

4 Chiết khấu Pn đến 0 với (1+ke)n


𝐷
𝑃 = PV0 = PV of non-constant dividends
𝑘 −𝑔 5
+ PV of constant dividends

26
⦁Cổ phiếu
• Ví dụ 13 cont.
g = 12% g = 6%

0 1 2 3 4 5 6 7 …

1
$1.12 $1.25 $1.40 $1.57 $1.76 $1.87 $1.98

2 3

5
27
⦁Cổ phiếu
Ví dụ 14
Một công ty kỳ vọng trả cổ tức như sau: $0.12 vào 3 năm sau, $0.18 năm 4 và $0.25 và
năm 5. Sau đó cổ tức được kỳ vọng tăng đều 5% mỗi năm. Nếu nhà đầu tư yêu cầu lãi
suất 15% thì bạn nghĩ giá cổ phiếu công ty trên nên ở mức nào?

28

You might also like