Professional Documents
Culture Documents
thivaDapAn19 12 18
thivaDapAn19 12 18
B Pha B
0,1W 0,1W 0,1W
C Pha C
0,1W (3) 0,1W (4) 0,1W (5') 0,2W (6')
N Dây N
X X X CB/CC (5) (6) Dây PE
0,1W 0,2W
X X CB/CC X X CB/CC
0,1W 0,1W 0,1W
Ucp= 50 (V) TB2
TB1 TB3
đất= 100(W.m)
Utx1 Utx2 Utx3
(2)
3m 5m 2m 15m 5m
RnđHT=4W Rnđll1=10W Rnđll2=10W Rnđll3=10W
a) Mạng được nối vỏ an toàn theo sơ đồ nối đất gì ? Thiết bị bảo vệ khi chạm vỏ? (0,5đ)
b) Thiết bị 1 chạm vỏ pha A . Xác định phân bố dòng sự cố , vẽ sơ đồ thay thế , tính dòng điện
chạm vỏ, dòng chạy trên dây trung tính , các dòng I đất. Xác định điện áp tiếp xúc khi người chạm
tay vào vỏ thiết bị Utx1, Utx2 ,Utx3 . Kết luận gì về an toàn ?(2đ)
0,05W
0 1
220V 0,1W
0,1W
IN
Iđ Iđ2
Iđ1 Iđ3
Uđ21 Uđ22 Uđ32 Uđ33 Uđ11 Uđ12
220V 0,1W
2 20,2W
0,1W
0,1W 0,1W
3 4 6'
N
IN
Utx2
Iđ Iđ2
Iđ1
Iđ3
Uđ21 Uđ22
4W 10W 10W 10W
3 4 6'
N
đ=50 A
Uđ32 Uđ33
100* 20 100* 20
U tx3 = 20 * 10 − − = 117,576( V ) > Ucp : nguy hiểm
2 * 17 2 * 5
Biện pháp an toàn : tăng số điểm nối đất lặp lại sao cho Utxmax ≤ Ucp = 50 V
1 7m 2 7m 3
CÂU 2. (2 điểm )
a) Tính điện áp cảm ứng trên các ống kim 500kV 10m
1'
5m
2'
5m
3'
50Hz
loại đặt cách ly với đất như hình vẽ ; nguồn
220kV
500kV và 220kV loại 3 pha ; cùng hệ thống 25m 25m 25m 50Hz
điện (1 đ) .Cống1-đất = 100nF , 20m 20m 20m
Cống2-đất = 200nF ; R ống-đất = 100 KW ;
b) Người chạm tay vào ống nào sẽ nguy hiểm ng1 ng2
hơn (R người = 1 kW ) ? Biện pháp an toàn (1đ) 1m 1m
1 1 1 1 1 1
U1a=0,25*500*25*1√ + + −( + + ) = 1221,63 V
7722 6252 5762 772∗625 772∗576 625∗576
1 1 1 1 1 1
U1b=0,25*220*20*1√ + + −( + + ) = 815,54 V
4612 5862 7612 461∗586 461∗761 586∗761
3
1 1 1 1 1 1
U2a=0,25*500*25*1√ + + −( + + ) = 1655,12 V
11522 8652 6762 1152∗865 1152∗676 865∗676
1 1 1 1 1 1
U2b=0,25*220*20*1√ + + −( + + ) = 587,7 V
4612 3862 3612 461∗386 461∗361 386∗361
Bỏ qua R ng = 1k W , dòng qua người khi chạm tay vào các ống 1 và 2 như sau :
1mA <Ing_ống 1=6,396mA < 10mA : người bị điện giật nhưng chưa bị co rút bắp thịt .
Ing_ống1 = 63,96mA >>> 30mA : người bị điện giật và có nguy cơ tử vong
Ing_ống 2= 140,85mA >>> 30mA : người bị điện giật và có nguy cơ tử vong
Chạm tay vào ống 2 nguy hiểm hơn do Ing_ống 2= 140,85mA >Ing_ống1= 63,96mA .
Biện pháp an toàn : nối đất dọc ống dẫn .
CÂU 3. ( 3 điểm )
a)Toà nhà được bảo vệ chống sét đánh trực tiếp theo nguyên 25m
60m
tắc bảo vệ toàn bộ ,các kim thu sét có độ cao 3m .Hãy chọn 20m
vị trí đặt , xác định số kim thu sét cần bố trí để bảo vệ cho 5m
20m 25m
công trình.Kiểm tra lại theo phương pháp quả cầu lăn 5m 20m
cấp bảo vệ III, Ds=45m (2đ)
b) Giả sử toà nhà được bảo vệ chống sét cấp I bằng 1 đầu
20m
ESE , hãy chọn vị trí đặt , độ cao h ,loại đầu ESE để bảo vệ
cho công trình.(1đ)
a) Bảo vệ chống sét toàn bộ
hx =20m ; h= 20 + 3 =23m ; p=1 ; bố trí kim thu sét cao 3m tại các góc của mái nhà và dọc
các cạnh
Điều kiện bảo vệ chống sét trọng điểm các cạnh : a ≤ (h -hx )7p = (23-20)*7*1 = 21 m
60 60
Cạnh 60 m 𝑁1 ≥ ( + 1) = 3,857 chọn 4 kim thu sét . Khoảng cách giữa các kim 𝑎 = =
21 4−1
20𝑚
4
25 25
Cạnh 25 m 𝑁1 ≥ ( + 1) = 2,19 chọn 3 kim thu sét .Khoảng cách giữa các kim 𝑎 = =
21 3−1
12,5𝑚
Do bảo vệ chống sét toàn bộ nên cần đảm bảo điều kiện D ≤ 8(h-hx)p = 8(23-20)1 =24m .
Nếu không đặt thêm kim trên mặt bằng nóc nhà sẽ không thoả điều kiện này , vậy bố trí thêm kim
như hình vẽ .
D =√202 + 12,52 = 23,58 m < 24m
23 − 20
𝑟𝑥 = 1,6 ∗ 23 ∗ ∗ 1 = 2,56𝑚
23 + 20
Vậy cần đặt thêm kim thu sét ở 2 góc của cạnh nhô ra 5m của toà nhà .
20m 20m 20m
12,5m D 12,5m
12,5m 12,5m
20m 20m
5m 20m 5m