Professional Documents
Culture Documents
aa a aa a aa aa aa: Câu 16. Cho 2017 số nguyên dương
aa a aa a aa aa aa: Câu 16. Cho 2017 số nguyên dương
, a2017 và số nguyên a > 1 sao cho a chia hết cho a1.a2 .....a2017 .
Chứng minh rằng a 2018 a 1 không chia hết cho a a1 1 a a2 1 ... a a2017 1 .
Ta chứng minh bài toán trong truờng hợp thay số 2017 bởi số n nguyên dương bất kì.
Giả sử a a1 1 a a2 1 ... a an 1 a n1 a 1 , khi đó tồn tại k nguyên dương để
a n1 a 1 k a a1 1 a a2 1 ... a an 1 1
Ta đi chứng minh k =1. Thật vậy
Xét theo mod a 1 , ta có a n1 a 1 1 1 1 1 mod a 1 và
k a a1 1 a a2 1 ... a an 1 ka1a2 ...an mod a 1
Do đó ka1a2 ...an 1 mod a 1 2 . Dễ thấy ka
Nếu k a 1 thì VP 1 a 1 a n a n1 a 1 (mâu thuẫn). Suy ra k 1; 2;....; a 1
Theo giả thiết a1a2 ...an ; a 1 1 nên chỉ có duy nhất k 1; 2;...; a 1 thỏa mãn đồng dư (2) và dễ
a
thấy k
a1a2 ...an
Nếu k > 1 thì k ; a k 1 , mà VT 1 1 mod a nên mâu thuẫn. Do đó k = 1
Khi đó a a1a2 ...an và an1 a 1 a a1 1 a a2 1 ... a an 1
Từ đó suy ra
a a
1 1 a a 1 ... a a 1 1 mod a a 1 a 1 ... a 1 1 a
2 n 1 2 n
Mặt khác a1 1 a2 1 ... an 1 1 a . Dấu đẳng thức xảy ra khi n = 1 và a a1
Khi đó a2 a 1 2a 1 a 1 (vô lý). Bài toán được chứng minh
Xét trường hợp n = 2017 ta có điều phải chứng minh cho bài toán ban đầu
Câu 17. Cho p là một số nguyên tố, n là một số nguyên dương và n > p. Chứng minh. Cnp n p
p
n 1 0 (mod p).
n 1 n n! n(n 1)...(n p 2)
n 1 0 (mod p) T Cnp1 .
p p (p 1)!(n p 1)! (p 1)!
Thật vậy:
(n p 1)! (n p 2)(n p 3)...n (p 1)!
C n
p 1
1
n!
(p 1)!(n p 1)!
`1
(p 1)!(n p 1)!
(n p 2)(n p 3)...n (p 1)!
(p 1)!
Vì n 1 (mod p) (n p 2)(n p 3)...(n) (p 1)! (mod p) T p
Từ hai trường hợp trên ta được đpcm.
Câu 18. Cho k 1 là số tự nhiên và p 6k 1 là số nguyên tố. Chứng minh rằng với mỗi số
2m1 1
m 2 1, thì
p
là số nguyên.
127m
Giải:
Theo định lý Fec-ma bé , ta có 2 p 2(mod p) m 2 p 1 1(mod p) p | m 1. (0,5đ)
Do đó 2 p 1|2m1 1 m |2m1 1. (0,5đ)
Theo giả thiết ta có 6 | p 1 63 2 1|2 1 7 |2 2 7 | m 1 127 27 1|2m1 1.
6 p 1 p
(1,0đ)
Tiếp theo ta sẽ chứng minh m và 127 nguyên tố cùng nhau. Thật vậy từ 127 là số nguyên tố do đó
ta chỉ cần chứng minh rằng m không chia hết cho 127. Đặt p 7l n (0 n 7). Từ k 1 p 7
và p không chia hết 7 (do p nguyên tố và p 6k 1 7 ), suy ra n 0. Ta lại có
127 27 1|27l n 2n (2 p 1) (2n 1). (1,0 đ)
Nếu 127 | m 2 p 1, thì 127 | 2n 1 là điều mâu thuẫn vì 0 2n 1 127.
Vậy (127, m) 1. Từ đó ta có điều phải chứng minh. (1,0đ)
Câu 19. Với mỗi số nguyên dương n, xét số nguyên dương N có đúng 20172 n 2.2017n 2 ước
nguyên dương. Chứng minh rằng N là lũy thừa bậc bốn của một số nguyên.
x 1 p thì x
2 2 2 y 1
1
2 y 1
1 mod p , có điều mâu thuẫn. Vậy phải có p 4 y 1 .
Bổ đề 2. Nếu có sự phân tích 4m2 1 a1.a2 ...ak với m, a1 , a2 ,..., ak là các số nguyên
dương thì ai 1 mod 4 , i 1, k .
Chứng minh: 4m2 1 là số lẻ nên mọi ước nguyên tố của nó đều là số lẻ, theo bổ đề 1
thì các ước nguyên tố này đều đồng dư 1 theo mod 4. Rõ ràng mỗi thừa số ai là tích của
một hay nhiều ước nguyên tố của 4m2 1 , do đó ai 1 mod 4 , i 1, k .
Xét số nguyên dương N có đúng 20172 n 2.2017n 2 4m2 1 ước nguyên dương. Giả
sử có sự phân tích tiêu chuẩn của N:
N p11 . p22 .... ptt với pi là số nguyên tố, i nguyên dương. Khi đó số lượng ước
nguyên dương của N đúng bằng
T 1 1 2 1... t 1 4m2 1. Theo bổ đề 2 suy ra i 1 1 mod 4 , i 1, t ,
mà i 4i , i 1, t . Vậy có N p11 . p22 .... ptt p11 . p22 .... ptt ,
4
do đó tồn tại i
dẫn đến điều phải chứng minh.
x2 y2
Câu 20. Tìm tất cả các cặp số nguyên dương (x,y) sao cho là số nguyên và là ước của 1995.
x y
Câu 21. Tìm tất cả số nguyên dương k thỏa mãn 2k 1 1 chia hết cho k .
+ k 1 : đúng
+ Với k 1 , giả sử 2k 1 1 k , khi đó k lẻ.
Đặt k p1a . pra ( pi là số nguyên tố lẻ)
1 r
22
0 .H
m
2 2 i0 . H
1 mod pi 0
i 0 0
2
Pi0 1 . H
1 mod pi 0
(Vô lí vì 2
Pi0 1
1 mod pi 2 0(mod pi ) )
0 0
(4,0 điểm)
Giả sử a, b, c là các số nguyên và n là một số nguyên dương sao cho
(a b)(b c)(c a) 4 2.20162017 n .
1,0
Đặt a b x ; b c y và ta viết lại phương trình trên như sau
xy( x y) 4 2.20162017 n (1)
Nếu n 1 thì vế phải của (1) chia hết cho 7, vì thế ta có
xy( x y) 4 0 (mod7) .
Suy ra 1,0
3xy( x y) 2 (mod7) (2)
hay
( x y)3 x3 y 3 2 (mod 7) .
Để ý rằng với mọi số nguyên k , ta có k 3 1;0;1 (mod 7) .
Từ (1) suy ra một trong các số ( x y)3 , x3 và y 3 phải có số chia hết cho 7. Do 7
1,0
là số nguyên tố nên một trong các số x y, x, y phải có số chia hết cho 7. Suy ra
xy( x y) chia hết cho 7 . Đây là một điều mâu thuẫn với (2).
Vì vậy, chỉ có thể là n 0 . Khi đó
xy( x y) 4 2 xy( x y) 2 xy( x y) 1.(2) (2).1 (1).2 2.(1)
Xét các trường hợp sau:
xy 1
x y 1.
x y 2
xy 2 x 2 x 1 1,0
hoặc .
x y 1 y 1 y 2
xy 1
(không có nghiệm nguyên)
x y 2
xy 2
(vô nghiệm)
x y 1
Vậy bộ ba số thỏa mãn yêu cầu bài toán là (a, b, c) (k 2, k 1, k ) (với k )
cùng các hoán vị.
2016 n
Câu 23. Chứng minh rằng i 0
Cni i chia hết cho 2017 với mọi số nguyên dương n nhỏ hơn 2016.
2016 n
Chứng minh i 0
Cni i Cn0 Cn11 ... C2016
2016 n
C2017
2016 n
.
Áp dụng tính chất cơ bản kCnk nCnk11 .
Ta có
n 1 Cn0 n 1 Cn11 n 1 Cn22 ... n 1 C2016
2016 n
Tiếp tục quá trình với các số hạng tiếp theo, ta có điều phải chứng minh
2016 n
Vậy
i 0
Cni i C2017
2016 n
Do n là số nguyên dương nhỏ hơn 2016 nên 2016 n là số nguyên dương nhỏ hơn 2017.
Ta có tính chất: với số nguyên tố p và số k 1, p 1, ta có C pk chia hết cho p.
p!
Thật vậy, với mỗi k 1, p 1, ta có C pk là một số nguyên
k ! p k !
Trong đó p! p, k !, p p k !, p 1 nên C pk p
Vậy ta có điều phải chứng minh.
Do đó a b r r mod p r 1 r
b a b a b a b
mod p .
Theo giả thiết, a b p 1 suy ra a b k p 1 .
Theo định lí Fermat,
r p1 1 mod p r 1 mod p r ab 1 mod p .
k p 1
Vậy a b 2 p .
b a
Câu 25. Cho các số nguyên dương m, n, p thỏa mãn p m n . Chứng minh rằng:
b
m n b ! p! Cni Cmp i chia hết cho m n a !,
i a
n m m n
Ta có x 1 . x 1 x 1 , x .
n m m n
Cni x i . Cmj x j Cmk n x k , x
i 0 j 0 k 0
n m m n
Cni Cmj x i j
Cmk n x k , x
i 0 j 0 k 0
Cni Cmp i
Cmp n
(với giả thiết p m n) 1
0 i n
0 p i m
0 i n 0 i n
Ta có a i b . Vì vậy từ 1
0 p i m p m i p
suy ra
b b
CnCm
i p i
Cm p
n
m n p ! p! Cni Cmp i
m n! 2
i a i a
m n a ! (đpcm).
Câu 26. Chứng minh, với mỗi số nguyên dương n luôn tồn tại số tự nhiên x sao cho
f ( x) 64 x 2 21x 27 chia hết cho 2n .
Ta sẽ chứng minh k là một lũy thừa của 2. Thật vậy, nếu k không phải là lũy thừa của 2, thì k có
ước nguyên tố lẻ là p. Do b p 1∣ bk 1 và b 1∣ b p 1 nên b p 1 và b 1 có các ước nguyên tố
giống nhau. Gọi q là một ước nguyên tố của b p1 b 1, thì do b 1 mod q nên
b p 1 b 1 p mod q q p.
Bây giờ nếu p là một ước nguyên tố bất kì của b 1, thì p cũng là ước của b 1. Do đó, p 2.
Thành thử, b 1 là một lũy thừa của 2 hay a d 1 cũng vậy. Do m d .k là số chẵn nên a 1∣ a m 1,
suy ra các ước nguyên tố của a 1 cũng là các ước nguyên tố của a d 1. Nếu a 1 có ước nguyên
tố lẻ là p, thì do a 1 mod p nên a d (1)d 1 mod p , suy ra d là số chẵn. Nhưng là số lẻ
a nên a d 1 2 mod8 , suy ra a d 1 2. Vô lí vì a 1. Vậy a 1 phải là lũy thừa của 2.
Câu 28. Tìm sao cho A là một số nguyên với:
Đáp án:
Để A là số nguyên thì
Mà
Suy ra
Vì (6n – 1) 5 (7n – 1) 5 (2n – 1) 5 (vì (mod 5))
Xét các trường hợp:
TH1: n = 4k (mod 5)
TH2: n = 4k + 1 (mod 5) n 4.
Khi đó (6n – 1) (62 – 1) = 35
(6n – 1) 7 (7n – 1) 7 (Vô lí)
Vậy không tìm được n thoả mãn yêu cầu bài toán.
n
Câu 29. Tìm tất cả các số nguyên dương n và số nguyên dương lẻ k sao cho tổng Sn i k là một
i 1
số nguyên tố.
Theo trên, 2Sn1 n , lại có 2Sn 2Sn1 2n2 nên suy ra 2Sn n . Do n; n 1 1 nên dẫn đến
n n 1
2Sn n n 1 Sn .
2
n 1
Khi đó S n sẽ có ít nhất bốn ước số phân biệt là 1, S n , n, (nếu n lẻ) hoặc bốn ước phân
2
n
biệt là 1, S n , n 1, (nếu n chẵn). Như vậy n 3 là k lẻ thì S n là hợp số.
2
* Vậy n; k 2;1 là đáp số của bài toán.
Câu 30. Tìm cặp số nguyên tố p; q sao cho 7 p 2 p 7q 2q pq .
Không mất tổng quát, giả sử q p , vế trái lẻ, suy ra p, q lẻ. Nhận xét:
Nếu k là số nguyên tố thỏa mãn 7k 2k k. 1đ
Theo định lý Fermat nhỏ 7k 2k 7-2 mod k k 5.
Giả sử p 5. Ta có
7 p 2 p p p 5 l
7 p 2 p 7q 2q pq 7 p 2 p 7q 2q
p
7q 2q p *
Vì 2q không chia hết cho p nên 7 q không chia hết cho p, suy ra p
khác 7. Theo định lý Fermat nhỏ 7 p1 2 p1 mod p **
Từ (*) và (**) suy ra 7gcd( q; p1) 2gcd( q; p1) mod p .
q p 5 gcd(q; p 1) 1 7 2 p p 5 l .
Trường hợp p=5. Ta có 75 25 7q 2q 5q .
Hiển nhiên q=5 thỏa mãn. Nếu q 5 7q 2q không chia hết cho q,
suy ra 75 25 q 16775 5.5.11.61 q q 11; 61
Thử lại thấy thỏa mãn.
Trường hợp p=3. Ta có 73 23 7q 2q 3q .
Hiển nhiên q=3, q=5 không thỏa mãn. Nếu
q 5 73 23 q 335 5.67 q q 67 (Thử lại không thỏa mãn).
Kết luận p; q 5; 5 ; 5; 11 ; 5; 61 ; 11; 5 ; 61; 5.