I. Khái niệm và phân loại: 1. Khái niệm 1.1.1. Nhận định về “trí tuệ” 1.1.2. Tài sản vô hình có được “sở hữu” không 1.1.3. Triết học về sở hữu trí tuệ 1.1.4. Kinh tế và sở hữu trí tuệ 1.1.1. Nhận định về “trí tuệ”
Không phải tất cả các sản phẩm “trí tuệ” đều
được bảo hộ dưới dạng sở hữu trí tuệ. Ngược lại, không phải mọi quyền sở hữu trí tuệ đều bảo hộ cho các sản phẩm trí tuệ. •Quyền sở hữu trí tuệ •Quyền sở hữu 1.1.2. Tài sản vô hình có được “sở hữu” không • Điều BLDS, tài sản là gì? • Tài sản vô hình chính là những tài sản không được xem là tài sản hữu hình theo quy định của pháp luật. • Đối tượng SHTT mang tính chất: – Tính sáng tạo – Nâng cao chất lượng sản phẩm – Bảo vệ uy tín thương mại I. Khái niệm và phân loại: 1.2. Phân loại quyền sở hữu trí tuệ 1.2.1. Quyền tác giả 1.2.2. Quyền sở hữu công nghiệp 1.2.3. Quyền đối với giống cây trồng 1.2.1. Quyền tác giả 1.2.1. Quyền tác giả • Quyền tác giả bảo hộ quyền nhân thân và quyền tài sản của tác giả và chủ sở hữu quyền tác giả đối với các tác phẩm văn học, khoa học, nghệ thuật. • Quyền tác giả còn được gọi là tác quyền hay bản quyền. 1.2.2. Quyền sở hữu công nghiệp 1.2.2. Quyền sở hữu công nghiệp • Quyền sở hữu công nghiệp bao gồm quyền đối với: – sáng chế, – kiểu dáng công nghiệp, – thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, – nhãn hiệu, – tên thương mại, – chỉ dẫn địa lý, – bí mật kinh doanh 1.2.2. Quyền sở hữu công nghiệp 1.2.3. Quyền đối với giống cây trồng 1.2.3. Quyền đối với giống cây trồng • Giống cây trồng • Quyền đối với giống cây trồng • Bằng bảo hộ giống cây trồng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo thủ tục đăng ký quy định tại Luật SHTT. II. Luật sở hữu trí tuệ 2005 2.1. Quá trình hình thành các quy định về quyền sở hữu trí tuệ tại Việt Nam trước BLDS 1995 2.2. Sự phát triển của quyền sở hữu trí tuệ từ khi BLDS 1995 ra đời đến khi ban hành BLDS 2005 2.3. Luật Sở hữu trí tuệ 2005 2.3.1. Nguyên nhân ra đời của Luật Sở hữu trí tuệ 2005 2.3.2. Áp dụng Luật sở hữu trí tuệ 2.3.3. Đối tượng điều chỉnh của Luật Sở hữu trí tuệ 2.3.4. Phương pháp điều chỉnh của Luật Sở hữu trí tuệ 2.3.5. Cấu trúc của Luật Sở hữu trí tuệ 2.3.6. Hiệu lực của Luật Sở hữu trí tuệ 2.3.2. Áp dụng Luật sở hữu trí tuệ
• Điều 5 Luật SHTT
• Nguồn của Luật SHTT gồm: – Hiến pháp – Điều ước quốc tế mà Việt Nam có tham gia – Luật SHTT, BLDS 2005 và các ngành luật khác có liên quan – Các văn bản dưới luật 2.3.3. Đối tượng điều chỉnh của Luật Sở hữu trí tuệ • Điều 1 Luật bổ sung sửa đổi một số điều của Luật SHTT (số 36/2009/QH12) quy định đối tượng điều chỉnh của Luật SHTT. • Đối tượng điều chỉnh rộng hơn so với BLDS 1995 • Trình tự, thủ tục tố tụng để bảo vệ quyền SHTT không hoàn toàn đồng nhất với BLTTDS è Luật SHTT là một ngành luật độc lập ² Căn cứ vào tính chất của các quan hệ xã hội do Luật SHTT điều chỉnh, chúng ta chia ra làm hai nhóm. Nhóm một: + Quan hệ xã hội phát sinh giữa các cơ quan nhà nước với các chủ thể trong việc quản lý nhà nước. (cấp văn bằng, đình chỉ, hủy bỏ….) * Đặc điểm của loại quan hệ này là các chủ thể tham gia không bình đẳng. Nhóm hai: Quan hệ phát sinh giữa các chủ thể trên cơ sở sử dụng và định đoạt các đối tượng SHTT. Đặc điểm: hình thành trên cơ sở: + thỏa thuận (thỏa thuận cho sử dụng tác phẩm, làm tác phẩm phái sinh, sử dụng sáng chế… + tự định đoạt (lập di chúc…) + tự chịu trách nhiệm 2.3.4. Phương pháp điều chỉnh của Luật Sở hữu trí tuệ • Kết hợp nhiều phương pháp điều chỉnh của nhiều ngành luật khác nhau: –Trong xác lập quyền SHTT –Trong việc giải quyết tranh chấp –Trong việc phân định quyền và nghĩa vụ của các chủ thể • Các phương pháp cụ thể • Căn cứ vào đối tượng điều chỉnh, và mục đích quản lý, nhà nước sử dụng chủ yếu các phương pháp sau đây : - Phương pháp mệnh lệnh (các bộ công chức liên quan làm lộ bí mật thông tin về sáng chế…bị kỷ luật và phải bồi thường) - Phương pháp thoả thuận (thương lượng về sử dụng tác phẩm…) • Phương pháp tự định đoạt - từ bỏ quyền sở hữu trí tuệ… - quyền yêu cầu bồi thường, - không yêu cầu bồi thường… 2.3.5. Cấu trúc của Luật Sở hữu trí tuệ
• Luật SHTT được chia thành 6 phần chính
– Phần I: Quy định chung – Phần II: Quyền tác giả và Quyền liên quan – Phần III: Quyền SHCN – Phần IV: Giống cây trồng – Phần V: Bảo vệ quyền SHTT – Phần VI: Điều khoản thi hành 2.3.6. Hiệu lực của Luật Sở hữu trí tuệ