Professional Documents
Culture Documents
CÂU TƯỜNG THUẬT
CÂU TƯỜNG THUẬT
Loại 1: Câu tường thuật của câu phát biểu (said/told : kể/bảo/nói)
Cấu trúc câu: S + said/told + (that) + S + V.
Sau đây là 4 bước để tạo ra câu tường thuật ở loại này.
Bước 1: Chọn động từ giới thiệu say hoặc tell (Quá khứ: Said hoặc told)
Lưu ý: Động từ giới thiệu trong câu gián tiếp thường được chia ở thì quá khứ và liên từ “that” có
thể được lược bỏ.
VD: He told her (that) he didn’t love her anymore.
Bước 2: Cách lùi thì trong câu tường thuật
Thông thường, ta sẽ lùi 1 thì trong câu gián tiếp.
Câu trực tiếp Câu gián tiếp (tương đương)
Simple present (Hiện tại đơn) Simple past (Quá khứ đơn)
Present continuous (Hiện tại tiếp diễn) Past continuous (Quá khứ tiếp diễn)
Simple past (Quá khứ đơn) Past perfect (Quá khứ hoàn thành)
Present perfect (Hiện tại hoàn thành) Past perfect (Quá khứ hoàn thành)
Past perfect (Quá khứ hoàn thành) Past perfect (Quá khứ hoàn thành)
Present perfect continuous (Hiện tại hoàn thành Past perfect continuous (Quá khứ hoàn thành
tiếp diễn) tiếp diễn)
Past perfect continuous (Quá khứ hoàn thành
Past continuous (Quá khứ tiếp diễn)
tiếp diễn)
Future (Tương lai đơn)
S + would + V
S + will + V (nguyên thể)
Future continuous (Tương lai tiếp diễn)
S + would be Ving
S + will be Ving
Gmail: dkhanhh927@gmail.com
Tel: 0971758904
Edited by Đào Mai Khánh
Lưu ý:
– Modal verbs (Động từ khuyết thiếu)
Can → Could
May → Might
Must → Must/Had to
– Không lùi thì với các modal verbs: might, could, would, should, ought to.
– Không lùi thì khi Động từ tường thuật (say/tell) ở hiện tại hay câu tường thuật chỉ một sự thật
hiển nhiên, một chân lý.
VD:
Daniel said : “You can go with him to the university”. → Daniel said You can go with him to the
university.
She said: “I have seen that girl”. → She said she had seen that girl.
Bước 3: Đổi đại từ nhân xưng, đại từ và tính từ sở hữu
Chú ý ở câu trực tiếp : Quan sát xem chủ ngữ của mình là gì => tìm đại từ nhân xưng
tương ứng để thay đổi
Lưu ý: khi tường thuật câu nói của chính mình thì các đại từ, tính từ trên không đổi.
Gmail: dkhanhh927@gmail.com
Tel: 0971758904
Edited by Đào Mai Khánh
Bước 4: Đổi trạng từ chỉ về nơi chốn và thời gian cho phù hợp
DIRECT (Trực tiếp) INDIRECT (Gián tiếp)
That
This
Those
These
There
Here
Then; at the time
Now
That day
Today
The day before (ngày hôm trước) ; the
Yesterday previous (trước) day
The day before yesterday Two days before
Tomorrow The day after (sau); the next/following day
The day after tomorrow Two days after; in two days’ time
Ago Before
This week That week
Last week The week before; the previous week
Next week The week after; the following/next week
Gmail: dkhanhh927@gmail.com
Tel: 0971758904
Edited by Đào Mai Khánh
My mother want to know what time I go to the bed. (Mẹ tôi muốn biết mấy giờ tôi sẽ đi ngủ.)
Gmail: dkhanhh927@gmail.com
Tel: 0971758904
Edited by Đào Mai Khánh
– Chúng ta áp dụng quy tắc chung của câu gián tiếp =>>>>>>>>> (lùi thì).
VD: He said, “If I have much money, I will travel around the world.” (trực tiếp)
-> He said (that) If he had much money, he would travel around the world. (gián tiếp)
b.Điều kiện không có thật/giả sử (điều kiện loại 2, loại 3):
– Chúng ta giữ nguyên, không đổi.
VD: ”If I had (có) two wings, I would fly everywhere”, he said
Gmail: dkhanhh927@gmail.com
Tel: 0971758904
Edited by Đào Mai Khánh
5.“I will phone you tomorrow,” he told Jack. => câu tường thuật
Mệnh lệnh => động từ
S + said/told + (that) + S + V.
– He told Jack that he would phone him/Jack the next day/the day after
6.“I’m very sorry I gave you the wrong number,” said Paul to Mary.
– Paul apologized to Mary for giving her the wrong number.
Apologize to O for Ving : xin lỗi ai vì đã làm gì
7.“Breakfast will not be served after 9.30,” said the notice (biển báo). => câu tường thuật
– The notice said that breakfast would not be served after 9.30
8.“Linda, please (làm ơn) don’t tell (V) anyone my new number phone,” said Mary.
– Mary asked Linda not to tell anyone her new number phone
Ask O to V
Gmail: dkhanhh927@gmail.com
Tel: 0971758904