Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

Edited by Đào Mai Khánh

CÂU TƯỜNG THUẬT (REPORTED SPEECH)


Câu tường thuật tiếng Anh là gì?
Câu tường thuật trong tiếng Anh gọi là Reported Speech, là loại câu gián tiếp dùng để thuật
lại lời nói hoặc một câu chuyện của một người khác. Hay nói đơn giản là chuyển từ câu trực tiếp
sang câu gián tiếp bằng hình thức tường thuật.

Các loại câu tường thuật trong tiếng Anh


Ở mức căn bản, chúng ta có 3 loại câu tường thuật đó là câu tường thuật của câu phát
biểu, câu tường thuật dạng câu hỏi và câu tường thuật câu mệnh lệnh.

Loại 1: Câu tường thuật của câu phát biểu (said/told : kể/bảo/nói)
Cấu trúc câu: S + said/told + (that) + S + V.
Sau đây là 4 bước để tạo ra câu tường thuật ở loại này.
Bước 1: Chọn động từ giới thiệu say hoặc tell (Quá khứ: Said hoặc told)
Lưu ý: Động từ giới thiệu trong câu gián tiếp thường được chia ở thì quá khứ và liên từ “that” có
thể được lược bỏ.
VD: He told her (that) he didn’t love her anymore.
Bước 2: Cách lùi thì trong câu tường thuật
Thông thường, ta sẽ lùi 1 thì trong câu gián tiếp.
Câu trực tiếp Câu gián tiếp (tương đương)
Simple present (Hiện tại đơn) Simple past (Quá khứ đơn)
Present continuous (Hiện tại tiếp diễn) Past continuous (Quá khứ tiếp diễn)
Simple past (Quá khứ đơn) Past perfect (Quá khứ hoàn thành)
Present perfect (Hiện tại hoàn thành) Past perfect (Quá khứ hoàn thành)
Past perfect (Quá khứ hoàn thành) Past perfect (Quá khứ hoàn thành)
Present perfect continuous (Hiện tại hoàn thành Past perfect continuous (Quá khứ hoàn thành
tiếp diễn) tiếp diễn)
Past perfect continuous (Quá khứ hoàn thành
Past continuous (Quá khứ tiếp diễn)
tiếp diễn)
Future (Tương lai đơn)
S + would + V
S + will + V (nguyên thể)
Future continuous (Tương lai tiếp diễn)
S + would be Ving
S + will be Ving

Gmail: dkhanhh927@gmail.com
Tel: 0971758904
Edited by Đào Mai Khánh

Lưu ý:
– Modal verbs (Động từ khuyết thiếu)
Can → Could
May → Might
Must → Must/Had to
– Không lùi thì với các modal verbs: might, could, would, should, ought to.
– Không lùi thì khi Động từ tường thuật (say/tell) ở hiện tại hay câu tường thuật chỉ một sự thật
hiển nhiên, một chân lý.
VD:
Daniel said : “You can go with him to the university”. → Daniel said You can go with him to the
university.
She said: “I have seen that girl”. → She said she had seen that girl.
Bước 3: Đổi đại từ nhân xưng, đại từ và tính từ sở hữu

Chú ý ở câu trực tiếp : Quan sát xem chủ ngữ của mình là gì => tìm đại từ nhân xưng
tương ứng để thay đổi
Lưu ý: khi tường thuật câu nói của chính mình thì các đại từ, tính từ trên không đổi.

Gmail: dkhanhh927@gmail.com
Tel: 0971758904
Edited by Đào Mai Khánh

Bước 4: Đổi trạng từ chỉ về nơi chốn và thời gian cho phù hợp
DIRECT (Trực tiếp) INDIRECT (Gián tiếp)
That
This
Those
These
There
Here
Then; at the time
Now
That day
Today
The day before (ngày hôm trước) ; the
Yesterday previous (trước) day
The day before yesterday Two days before
Tomorrow The day after (sau); the next/following day
The day after tomorrow Two days after; in two days’ time
Ago Before
This week That week
Last week The week before; the previous week
Next week The week after; the following/next week

Loại 2: Câu tường thuật dạng câu hỏi


Câu tường thuật dạng câu hỏi gồm có 2 loại đó là câu hỏi Yes/No question và Wh-Question.

*Yes/No Question (Câu hỏi có/không)


Sử dụng động từ giới thiệu “ask (hỏi)” hoặc inquire (hỏi), wonder (tự hỏi), want to know,.. + liên
từ. Sử dụng “If” hoặc “whether” ngay sau động từ giới thiệu của mệnh đề chính để thể hiện ý
nghĩa có hoặc không.
S + asked (+ O) + if/whether + S + V.
VD: He said, “Do you like strawberry?” (Anh ấy nói, “Bạn có thích dâu không?”)
→ He asked me if/whether I like strawberry. (Anh ấy hỏi tôi là tôi có thích dâu không.)
*Wh-Question
Câu tường thuật dạng câu hỏi Wh-question là loại câu bắt đầu bắt các từ nghi vấn như
Who/When/Why/What/How/What time…
S + asked (+ O) + What/When/… + S +V
VD: My mother said, ‘What time do you go to the bed?’ (Mẹ tôi nói, ‘Mấy giờ bạn sẽ đi ngủ?’)

Gmail: dkhanhh927@gmail.com
Tel: 0971758904
Edited by Đào Mai Khánh

My mother want to know what time I go to the bed. (Mẹ tôi muốn biết mấy giờ tôi sẽ đi ngủ.)

Loại 3: Câu tường thuật dạng câu mệnh lệnh


Câu tường thuật loại câu mệnh lệnh khẳng định cấu trúc như sau:
S + told + O + (not) to V
Khanh (S) tells (V) Long (O) to study
Study, Long!
VD: – “Please call (gọi) me, Mary.” Tom said. (Tom nói: “Hãy gọi tôi nhé Mary”.)
Tom told Mary to call him. (Tom bảo Mary hãy gọi cho anh ấy.)
VD: “Don’t eat in bus!” the driver said. (“Không ăn trên xe buýt”, tài xế nói.)
The driver told the passengers (hành khách) not to eat in bus. (Tài xế nói với những người hành
khách không ăn trên xe buýt.)
Một số động từ phổ biến khi tường thuật câu mệnh lệnh:
tell, ask, order, advise, warn, beg, command, remind, instruct, ….
Tell sb to V : bảo ai làm gì
Ask sb to V : yêu cầu ai làm gì
Order sb to V : yêu cầu ai làm gì
Advise sb to V : khuyên ai làm gì
Warn sb (not) to V : cảnh cáo ai không làm gì
Beg sb to V : cầu xin ai làm gì
Command sb to V : yêu cầu ai làm gì
Remind sb to V : nhắc nhở ai làm gì
Instruct sb to V : hướng dẫn ai làm gì

Gmail: dkhanhh927@gmail.com
Tel: 0971758904
Edited by Đào Mai Khánh

Câu tường thuật ở dạng câu điều kiện:


Điều kiện có thật, có thể xảy ra (điều kiện loại 1):

– Chúng ta áp dụng quy tắc chung của câu gián tiếp =>>>>>>>>> (lùi thì).
VD: He said, “If I have much money, I will travel around the world.” (trực tiếp)
-> He said (that) If he had much money, he would travel around the world. (gián tiếp)
b.Điều kiện không có thật/giả sử (điều kiện loại 2, loại 3):
– Chúng ta giữ nguyên, không đổi.

VD: ”If I had (có) two wings, I would fly everywhere”, he said

Bài tập về câu tường thuật


Bước 1: Xác định loại câu tường thuật (3 loại)
Bước 2: Chuyển về gián tiếp (đổi thì đổi ngôi đổi trạng từ)
1.“Open (V) the door,” she said to them. => câu mệnh lệnh => tường thuật ở câu mệnh lệnh
– She told them to open the door. ………………………………………………………….
Tell sb to V
2.“Where are you going?” he asked her.
– He (S) asked her (O) where she is going…………………………………………………
S + asked (+ O) + What/When/… + S +V
3.“Bring it back if it doesn’t fit”, I said to them.
=> I told them to bring it back if it doesn’t fit
Tell/told + O
Say/said to O
4.“Is it going to be a fine day today?” I asked my mother. => câu tường thuật yes/no question
=> I (S) asked my mother (O) if it was going to be a fine day that day.
=> S + asked (+ O) + if/whether + S + V.

Gmail: dkhanhh927@gmail.com
Tel: 0971758904
Edited by Đào Mai Khánh

5.“I will phone you tomorrow,” he told Jack. => câu tường thuật
Mệnh lệnh => động từ
S + said/told + (that) + S + V.

– He told Jack that he would phone him/Jack the next day/the day after
6.“I’m very sorry I gave you the wrong number,” said Paul to Mary.
– Paul apologized to Mary for giving her the wrong number.
Apologize to O for Ving : xin lỗi ai vì đã làm gì
7.“Breakfast will not be served after 9.30,” said the notice (biển báo). => câu tường thuật
– The notice said that breakfast would not be served after 9.30
8.“Linda, please (làm ơn) don’t tell (V) anyone my new number phone,” said Mary.
– Mary asked Linda not to tell anyone her new number phone
Ask O to V

Gmail: dkhanhh927@gmail.com
Tel: 0971758904

You might also like