Professional Documents
Culture Documents
trắc nghiệm sinh 10 cuối học kỳ 1
trắc nghiệm sinh 10 cuối học kỳ 1
TRẮC NGHIỆM
Nồng độ % ion
Loại ion Trong dịch bào của lông
Trong dung dịch đất
hút
3,8 3,2
0,4 0,3
1,5 1,8
0,018 0,008
Loại ion nào sẽ được hấp thụ vào rễ cây ngô theo cơ chế chủ động, cần tiêu tốn năng lượng ATP?
A. K+ B. Ca2+ C. Mg2+ D. Zn2+
Câu 15: Khi đặt tế bào vào trong môi trường nhược trương thì các chất đi như thế nào?
A. Nước và chất tan đi vào tế bào
B. Nước và chất tan đi ra khỏi tế bào
C. Nước đi vào tế bào, chất tan đi ra khỏi tế bào.
D. Nước đi ra khỏi tế bào, chất tan đi vào tế bào.
Câu 16: Cho tế bào thực vật vào môi trường A thấy có hiện tượng co chất nguyên sinh. Sau đó,
chuyển tế bào này sang môi trường B thấy có hiện tượng phản co nguyên sinh. Môi trường A và
môi trường B thuộc loại môi trường nào?
A. nhiệt năng.
B. cơ năng.
C. hóa năng.
D. điện năng.
Câu 18: Trong các dạng năng lượng sau đây, có bao nhiêu dạng năng lượng tồn tại trong tế bào?
(1) Hóa năng
(2) Nhiệt năng
(3) Điện năng
(4) Cơ năng
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 19: Sự chuyển hóa năng lượng là
A. sự tạo thành năng lượng ATP cung cấp cho tế bào.
B. sự tạo thành nhiệt duy trì nhiệt độ cơ thể.
C. sự hao phí năng lượng trong quá trình sống của tế bào.
D. sự biến đổi từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác.
Câu 20: Sự chuyển hóa năng lượng xảy ra trong quá trình quang hợp là
A. hóa năng thành quang năng.
B. quang năng thành hóa năng.
C. hóa năng thành điện năng.
D. điện năng thành hóa năng.
Câu 21: Sự chuyển hóa năng lượng xảy ra trong quá trình thi đấu của một vận động viên điền
kinh là
A. hóa năng được chuyển hóa chủ yếu thành cơ năng và một phần nhiệt năng.
B. hóa năng được chuyển hóa chủ yếu thành nhiệt năng và một phần cơ năng.
C. nhiệt năng được chuyển hóa chủ yếu thành hóa năng và một phần cơ năng.
D. nhiệt năng được chuyển hóa chủ yếu thành cơ năng và một phần hóa năng.
Câu 22: ATP được cấu tạo từ 3 thành phần gồm
A. adenosine, đường ribose, 2 nhóm phosphate.
B. adenosine, đường deoxyribose, 3 nhóm phosphate.
C. adenine, đường ribose, 3 nhóm phosphate.
D. adenine, đường deoxyribose, 1 nhóm phosphate.
Câu 23: Số liên kết cao năng có trong 1 phân tử ATP là
A. 3 liên kết.
B. 2 liên kết.
C. 4 liên kết.
D. 1 liên kết.
Câu 24: Cho các hoạt động sau:
(1) Phân hủy các chất dư thừa tích lũy trong tế bào.
(2) Tổng hợp nên các chất hóa học cần thiết cho tế bào.
(3) Vận chuyển các chất qua màng.
(4) Sinh công cơ học.
Trong tế bào, năng lượng ATP được sử dụng vào các hoạt động chủ yếu là
A. (1), (2).
B. (1), (3).
C. (1), (2), (3).
D. (2), (3), (4).
Câu 25: Hợp chất nào sau đây được coi là “đồng tiền năng lượng của tế bào”?
A. NADPH.
B. ATP.
C. ADP.
D. FADH2.
Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ATP?
A. ATP thường xuyên được sinh ra và lập tức được sử dụng cho mọi hoạt động sống cần năng
lượng của tế bào.
B. Mỗi phân tử ATP có cấu tạo gồm ba thành phần: phân tử adenine, phân tử đường ribose và 3
gốc phosphate.
C. Trong phân tử ATP có 3 liên kết cao năng, trong đó, liên kết ngoài cùng thường dễ bị phá vỡ
hơn.
D. Quá trình tổng hợp ATP là quá trình tích lũy năng lượng còn quá trình phân giải ATP là quá
trình giải phóng năng lượng.
(1) Tế bào thận vận chuyển chủ động glucose qua màng.
Trong các hoạt động trên, số hoạt động cần tiêu tốn năng lượng ATP là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
B. sự chuyển đổi chất đơn giản thành chất phức tạp.
C. sự chuyển đổi chất phức tạp thành chất đơn giản.
Câu 29: Cây xanh có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ CO 2 và H2O nhờ năng lượng ánh sáng.
Quá trình chuyển hóa năng lượng kèm theo quá trình này là
A. chất xúc tác sinh học được tổng hợp trong các tế bào sống, có tác dụng làm giảm năng lượng
hoạt hóa, giúp các phản ứng xảy ra được trong điều kiện sinh lí bình thường của cơ thể.
B. chất xúc tác hóa học được tổng hợp trong các tế bào sống, có tác dụng làm giảm năng lượng
hoạt hóa, giúp các phản ứng xảy ra được trong điều kiện sinh lí bình thường của cơ thể.
C. chất xúc tác sinh học được tổng hợp trong các tế bào sống, có tác dụng làm tăng năng lượng
hoạt hóa, giúp các phản ứng xảy ra được trong điều kiện sinh lí bình thường của cơ thể.
D. chất xúc tác hóa học được tổng hợp trong các tế bào sống, có tác dụng làm tăng năng lượng
hoạt hóa, giúp các phản ứng xảy ra được trong điều kiện sinh lí bình thường của cơ thể.
Câu 31: Cho S là cơ chất, E là enzyme, P là sản phẩm. Sơ đồ nào sau đây là đúng với cơ chế xúc
tác của enzyme?
A. S + E → ES → EP → E + P.
B. P + E → PE → ES → E + S.
C. S + E → EP → E + P.
D. P + E → ES → E + S
Câu 32: Tính đặc hiệu của enzyme được quy định bởi
Câu 33: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự ảnh hưởng của các yếu tố đến hoạt tính của
enzyme?
A. Nhiệt độ càng cao thì hoạt tính của enzyme càng tăng.
B. Độ pH càng thấp thì hoạt tính của enzyme càng tăng.
C. Với một lượng cơ chất không đổi, nồng độ enzyme càng cao thì hoạt tính của enzyme càng
tăng.
D. Với một lượng enzyme không đổi, nồng độ cơ chất tăng thì hoạt tính của enzyme cũng tăng
cho tới khi đạt ngưỡng.