Professional Documents
Culture Documents
Chuong 4
Chuong 4
Chuong 4
1
1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
Giá trị hiện tại – giá trị khoản tiền xảy ra ở thời điểm
trước
Giá trị tương lai – giá trị khoản tiền xảy ra ở thời điểm
sau
Lãi suất: tỷ suất tăng trưởng của khoản tiền xảy ra ở
thời điểm trước và xảy ra ở thời điểm sau, nó có nhiều
tên gọi khác nhau tùy trường hợp:
Tỷ suất chiết khấu
Chi phí vốn
Chi phí cơ hội của vốn
Suất sinh lợi yêu cầu
2
2. GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI
Giả sử bạn đầu tư 1.000$ trong 1 năm với suất sinh lợi
5%/năm. Giá trị tương lai của khoản đầu tư này sau
một năm là bao nhiêu?
Lãi = 1.000(0,05) = 50$
Giá trị trong 1 năm = vốn + lãi = 1.000 + 50 = 1.050$
Giá trị tương lai (FV) = 1,000(1 + 0,05) = 1.050$
Giả sử bạn để lại số tiền này thêm một năm
nữa. Khoản tiền này sẽ là bao nhiêu sau hai năm?
FV = 1.000(1,05)(1,05) = 1.000(1,05)2 = 1.102,50
3
2. GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI
4
2. GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI
5
3. GIÁ TRỊ HIỆN TẠI
Ví dụ
Ông A đang dự định gửi tiết kiệm để dành cho con
gái vào học đại học sau 17 năm nữa và ước tính
rằng chi phí cho việc học đại học cần
$150.000. Nếu lãi suất ngân hàng 8%/năm, ông A
cần phải gửi vào ngân hàng ngày hôm nay bao
nhiêu?
PV = 150.000 / (1+8%)17 = 40.540,34$
6
3. GIÁ TRỊ HIỆN TẠI
7
Câu hỏi nhanh
Hãy nêu mối quan hệ giữa giá trị hiện tại và giá trị
tương lai?
Giả sử bạn đầu tư để có được $15.000 sau 3
năm. Nếu suất sinh lời của việc đầu tư là 6%/năm,
bạn cần phải đầu tư bao nhiêu vào hôm nay?
Nếu bạn có thể đầu tư vào cơ hội sinh lời ở mức
8%/năm, bạn sẽ phải đầu tư nhiều hơn hoặc ít hơn
nếu cơ hội sinh lời thực tế là 6%/năm? Mức chênh
lệch là bao nhiêu?
Từ công thức
FV = PV(1 + i)n
i = (FV / PV)1/n – 1
Ví dụ: Suất sinh lợi hàng năm của cơ hội đầu tư mang
lại $1.200 sau 5 năm với khoản đầu tư $1.000 hôm
nay là bao nhiêu?
i = (1.200/1.000)1/5 – 1 = ,03714 = 3,714%
8
4. TÍNH LÃI SUẤT
Ví dụ
Bạn được mời vào 2 cơ hội đầu tư sau đây:
Bạn có thể đầu tư $500 hôm nay và nhận được
$600 trong 5 năm, khoản đầu tư này được đánh
giá là rủi ro thấp.
Bạn có thể đầu tư $500 bằng cách gửi tiền vào
ngân hàng với lãi suất 4%/năm.
Lãi suất ngầm định cho việc bạn lựa chọn cơ hội
đầu tiên là gì và bạn nên đầu tư vào đâu?
Quyết định trên sẽ thay đổi như thế nào nếu bạn
đang cần vay 500$ hôm nay, trả lãi 4%/năm hoặc
trả lại 600$ sau 5 năm?
9
4. TÍNH KỲ HẠN
Từ công thức
FV = PV(1 + i)n
n = ln(FV / PV) / ln(1 + i)
Ví dụ: Hiện tại bạn đang có $15.000 và muốn mua một
chiếc xe hơi với giá $20,000. Vậy bạn phải đầu tư số
tiền bạn có vào một cơ hội đầu tư có suất sinh lời
hàng năm là 10% trong bao lâu mới đủ tiền mua xe
(giả sử giá xe giữ nguyên không đổi theo thời gian)?
n = ln(20.000 / 15.000) / ln(1,1) = 3,02 năm
Ví dụ tổng hợp
10
Phần 2: Chiết khấu dòng ngân lưu
Nội dung:
Giá trị tương lai và giá trị hiện tại của các
dòng ngân lưu
Dòng ngân lưu đều và ngân lưu đều vô hạn
So sánh lãi suất: tác động của ghép lãi
Các loại hình vay và vay trả góp
Ví dụ: Giả sử hôm nay bạn đầu tư vào một quỹ đầu tư
500$ và năm tới bạn đầu tư tiếp 600$ vào quỹ. Nếu
quỹ đầu tư trả lãi 9%/năm, bạn sẽ có bao nhiêu tiền
trong tài khoản của mình sau 2 năm?
Hôm nay (n=0): FV2 = 500(1,09)2 = 594,05$
Năm sau (n=1): FV2 = 600(1,09)2 = 654$
Tổng giá trị ngân lưu cuối năm 2:
FV = 500(1,09)2 + 600(1,09) = 1.248,05$
11
1. GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA NGÂN LƯU
12
2. GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA NGÂN LƯU
318.88
427.07
508.41
1,432.93
13
2. GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA NGÂN LƯU
Ví dụ: Bạn đang xem xét một cơ hội đầu tư đem lại
cho bạn những khoản tiền như sau: 1.000$ trong
năm 1; 2.000$ trong năm 2 và 3.000$ trong năm 3.
Nếu lãi suất 10%, hôm nay bạn phải đầu tư bao
nhiêu tiền?
PV = 1.000 / (1,1)1 = 909,09
PV = 2.000 / (1,1)2 = 1.652,89
PV = 3.000 / (1.1)3 = 2.253,94
PV = 909,09 + 1.652,89 + 2.253,94 = 4.815,92$
0 1 2 … 39 40 41 42 43 44
14
2. GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA NGÂN LƯU
Bài tập:
Giả sử dự án đầu tư của bạn có dòng ngân lưu sau:
• Năm 1: CF = 100$
• Năm 2 và 3: CF = 200$
• Năm 4 và 5: CF = 300$
• Suất sinh lợi yêu cầu là 7%/năm
Hãy tính:
Giá trị của dòng tiền vào năm thứ 5 là bao nhiêu?
Giá trị của dòng tiền hiện nay là bao nhiêu?
Giá trị của dòng tiền vào năm thứ 3 là bao nhiêu?
Ngân lưu đều: bao gồm các khoản tiền bằng nhau
xảy ra liên tục trong khoảng thời gian xác định. Có 2
loại
Ngân lưu đều cuối kỳ
100 100 100 100
0 1 2 … n
Ngân lưu đều đầu kỳ
0 1 2 … n
15
3. NGÂN LƯU ĐỀU
Ngân lưu đều vô hạn: bao gồm các khoản tiền bằng
nhau xảy ra liên tục vô hạn
0 1 2 … n
Giá trị hiện tại và giá trị tương lai của khoản ngân
lưu đều:
Ngân lưu đều cuối kỳ:
• Dùng công thức
1
1 (1 i ) n
PV A
i
n
(1 i ) 1
FV A
i
• Dùng bảng tra:
PV = A(P/A,i%,n)
Ngân lưu đều vô hạn:
PV = A/i
16
3. NGÂN LƯU ĐỀU
17
4. LÃI SUẤT
LÃI SUẤT
4. LÃI SUẤT
18
4. LÃI SUẤT
4. LÃI SUẤT
19
4. LÃI SUẤT
4. LÃI SUẤT
Tính lãi suất thực trong 1 thời kỳ tính toán theo lãi suất
danh nghĩa
i = (1 + r/m1)m2 – 1
Trong đó,
i : lãi suất thực trong 1 thời đoạn tính toán
r : lãi suất danh nghĩa trong thời đoạn phát biểu
m1 : số thời đoạn ghép lãi trong 1 thời đoạn phát biểu
m2 : số thời đoạn ghép lãi trong 1 thời đoạn tính toán
Ví dụ: Lãi suất 12%/ năm, ghép lãi theo quý, tính lãi suất thực
của 1 năm, nửa năm?
Lãi suất thực của 1 năm: i = (1 + 12%/4)4 – 1 = 12,55%
Lãi suất thực của nửa năm: i = (1 + 12%/4)2– 1 = 6,09%
20
4. LÃI SUẤT
4. LÃI SUẤT
21
4. LÃI SUẤT
4. LÃI SUẤT
Ví dụ: Bạn đang tìm kiếm cơ hội đầu tư với lãi suất thực
mong muốn của bạn là 12% và ghép lãi hàng tháng. Cơ
hội đầu tư này có lãi suất danh nghĩa là bao nhiêu?
APR 12 (1 .12)1/12 1 .11386
or 11.39%
22
4. LÃI SUẤT
4. LÃI SUẤT
23
TÓM TẮT
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 …n
i%
Cho P tìm F
F = P(F/ P, i%, n)
Cho F tìm P
P = F(P/ F, i%, n)
TÓM TẮT
0 1 2 3 4 5 n
i%
Cho A tìm F
Lưu ý: Với các biểu thức trên:
F = A (F/A, i%, n)
• Giá trị P phải đặt trước giá trị
Cho F tìm A
A = F (A/F, i%, n) đầu tiên của chuỗi A 1 thời
24
TÓM TẮT
0 1 2 3 4 5 n ∞
i%
Cho P tìm A
A = P*i%
Cho A tìm P
P = A/ i%
TÓM TẮT
i = 5%
P = 50 trieäu Ñ
F2 = P2
25
5. CÁC KHOẢN VAY
Vay trả chậm với các khoản thanh toán vốn gốc bằng
nhau
Vay trả chậm với các khoản thanh toán bằng nhau
Ví dụ: Giả sử một công ty dự định vay ngân hàng một khoản tiền
là 1.000 triệu đồng với lãi suất 12%/ năm, thời gian hoàn nợ là 3
năm, thanh toán định kỳ vào cuối năm và sau 3 năm phải hoàn trả
đủ vốn và lời. Cho rằng công ty áp dụng phương thức thanh toán
đều. Hỏi mỗi năm công ty phải trả một khoản nợ là bao nhiêu để
cuối năm thứ 3 hoàn trả hết số nợ?
Giải
A = P * (A/P,12%,3) = 1.000* 0,41635 = 416,35 triệu đồng
Lập bảng trả nợ
Năm Số dư đầu kỳ Tiền lãi Khoản thanh toán Vốn gốc Số dư cuối kỳ
0 1.000
1 1.000 120 416,35 296,35 703,65
2 703,65 84,44 416,35 331,91 371,74
3 371,74 44,61 416,35 371,74 0,00
26
6. LẬP BIỂU TRẢ NỢ
Ví dụ: Một khách hàng muốn mua trả góp một chiếc máy tính xách
tay giá 1.200$. Khách hàng phải trả trước số tiền là 200$, số còn
lại sẽ trả dần trong 12 tháng với lãi suất trả góp 2,5%/ tháng. Hỏi
số tiền khách hàng phải trả hàng tháng để cuối năm hoàn trả hết
số nợ?
Giải
A = 1.000 * (A/P;2,5%;3) = 97,49$/ tháng
Lập bảng trả nợ
Năm Số dư đầu kỳ Tiền lãi Khoản thanh toán Vốn gốc Số dư cuối kỳ
1 1.000 25 97,49 72,49 927,51
2 927,51 23.19 97,49 74,30 853,21
3 853,21 21,33 97,49 76,16 777,05
4 777,05 19,43 97,49 78,06 698,98
5 698,98 17,47 97,49 80,02 618,97
6 618,97 15,47 97,49 82,02 536,95
7 536,95 13,42 97,49 84,07 452,89
8 452,89 11,32 97,49 86,17 366,72
9 366,72 9,17 97,49 88,32 278,40
10 278,40 6,96 97,49 90,53 187,87
11 187,87 4,70 97,49 92,79 95,07
12 95,07 2,38 97,49 95,11 0,00
27