Professional Documents
Culture Documents
2-3-Chương 2-Chiến Lược Và Kế Hoạch TT
2-3-Chương 2-Chiến Lược Và Kế Hoạch TT
2-1
Outline
2.1. Khái quát về quá trình truyền thông
2.2. Các mô hình truyền thông và các thành phần tham gia
trong quá trình truyền thông
2.3. Khái niệm và đặc điểm của chiến lược truyền thông
2.4. Quy trình lập kế hoạch truyền thông
2.4.1. Xác định đối tượng nhận tin mục tiêu
2.4.2. Xác định mục tiêu truyền thông
2.4.3. Xác định Customer insight
2. 4.4. Lên ý tưởng truyền thông (Big idea)
2.4.5. Kế hoạch thực hiện
2.4.6. Đánh giá hiệu quả truyền thông
2-2
1
2.1. Khái quát về quá trình truyền
thông
• Truyền thông là tập hợp các hoạt động tạo ra sự trao đổi
thông tin qua lại giữa DN với thị trường mục tiêu và công
chúng bên trong và bên ngoài DN.
• Tùy theo đặc điểm của DN, đối tượng nhận tin và bối cảnh
thị trường mà hoạt động truyền thông marketing có thể được
thực hiện bằng các hệ thống/ kênh truyền thông khác nhau.
• Để thiết lập hệ thống/ kênh truyền thông hiệu quả, nhà quản
trị phải hiểu rõ quá trình truyền thông và ý nghĩa của nó trong
mối quan hệ với các bên tham gia.
2-3
2-4
2
Bản chất của quá trình truyền thông
Thông tin truyền tải qua hệ thống truyền thông một cách
trực tiếp hoặc gián tiếp đến công chúng nhận tin mục tiêu
Thông tin có thể ảnh hưởng đến các đối tượng công
chúng khác
Quá trình truyền thông luôn chịu tác động từ nhiều yếu tố
và lực lượng, đặc biệt là thể chế xã hội, công chúng trực
tiếp và các nhóm liên quan
Là một quá trình khá phức tạp vì liên quan đến sử dụng
nguồn lực, thiết lập và quản lý mối quan hệ bên trong và
bên ngoài DN.
2-5
3
2.2. Các mô hình truyền thông và các thành
phần tham gia trong quá trình truyền thông
Mô hình truyền thông tổng quát (mô hình tuyến tính –
linear model)
Wilbur Schramm (1955), Shannon and Weaver (1962)
2-8
4
Mô hình truyền thông tổng quát và các thành
phần tham gia trong quá trình truyền thông
Nguồn phát thông điệp:
có thể là cá nhân/tổ chức bên trong hoặc bên ngoài DN
độ tin cậy của nguồn phát phụ thuộc vào: mục tiêu truyền
thông và trình độ nhận thức của người nhận tin
cần lựa chọn người phát ngôn có kiến thức và độ tin cậy,
được công chúng nhận biết
2-9
2-10
5
Mô hình truyền thông tổng quát và các thành
phần tham gia trong quá trình truyền thông
Mã hóa thông điệp truyền thông:
có thể sử dụng từ ngữ, âm thanh, hình ảnh, biểu
tượng...để chuyển 1 ý tưởng/thông điệp sang dạng thức
mới phù hợp đk, đặc điểm của kênh và phương tiện
truyền thông (giải quyết được giới hạn về thời gian và
không gian của phương tiện và tạo sự nhận biết, ghi nhớ
thông điệp của người nhận tin)
đk, đặc điểm của kênh và phương tiện truyền thông và
người nhận tin là những yếu tố chi phối việc mã hóa
2-11
6
Mô hình truyền thông tổng quát và các thành
phần tham gia trong quá trình truyền thông
Người nhận giải mã thông điệp:
thông điệp cần được người nhận hiểu theo đúng mục
tiêu mong muốn của người gửi, giải mã ko đầy đủ
hoặc thiếu chính xác sẽ quyết định sự thành
công/thất bại của chương trình truyền thông
giải mã là quá trình chuyển thông điệp của người gửi
trở thành suy nghĩ của người nhận tin
việc giải mã phụ thuộc lớn vào cách suy nghĩ riêng
của người nhận tin hoặc kinh nghiệm của họ, trong
đó có kinh nghiệm, nhận thức, thái độ và giá trị mà
họ có thể hiểu từ thông điệp cần hiểu rõ thế giới
quan của người nhận
2-13
2-14
7
Mô hình truyền thông tổng quát và các thành
phần tham gia trong quá trình truyền thông
Nhiễu:
sự bóp méo hay can thiệp ngoài mong đợi bởi các
lực lượng bên ngoài gọi là nhiễu
VD: dấu hiệu bị bóp méo thông tin trên radio hay
truyền hình do việc tiếp sóng kém, sự sao lãng trong
quá trình tiếp nhận thông tin, mức độ trải nghiệm
của người nhận và người gửi ko trùng nhau, hoạt
động truyền thông của đối thủ cạnh tranh...
2-15
8
Mô hình truyền thông tổng quát và các thành
phần tham gia trong quá trình truyền thông
• Những khó khăn trong truyền thông:
Thông điệp không đến đúng đối tượng tiếp
nhận
Thông điệp có thể đến đúng đối tượng mục tiêu
nhưng người nhận có thể không hiểu hoặc hiểu
sai nội dung
Thông điệp có thể đến đúng đối tượng và được
hiểu đúng nhưng không thể thúc đẩy họ hành
động như người gửi mong muốn
Hiệu quả của thông điệp có thể giảm do yếu tố
nhiễu.
2-17
2-18
9
Mô hình người ảnh hưởng (mô hình đa bước)
• Mô hình thể hiện sự tương tác giữa tất cả các bên trong
quá trình truyền thông.
2-19
Mô hình tương tác hướng tới đồng hóa nhiều loại ảnh
hưởng khác nhau tác động lên quá trình truyền thông, trong
đó có các phản hồi/tương tác giữa con người với thông điệp
nhận được từ con người và máy móc. Các hoạt động truyền
thông ngày càng được đặc trưng bởi sự quy nghĩa cho các
thông điệp đã chia sẻ, cập nhật và phản hồi. Đây được coi là
những tương tác hay một phần không thể thiếu của xã hội.
2-20
10
Mô hình tương tác (interactional model)
2-21
2-22
11
2.3. Khái niệm và đặc điểm của
chiến lược truyền thông
Đặc điểm:
giúp DN chia sẻ thông tin, thông báo, kích thích, thuyết phục
đối tượng mục tiêu theo cách thức xác định và được kiểm soát.
cụ thể hóa cách thức truyền tải thông tin nhằm đạt mục tiêu
dự kiến (thông điệp đúng, đến đúng người, vào đúng thời điểm
và theo đúng cách)
giúp định hướng DN tập trung vào đối tượng mục tiêu, mục
tiêu truyền thông, thiết kế thông điệp, và lựa chọn các kênh
truyền thông nhằm đảm bảo truyền đạt được thông điệp mà
DN mong muốn
cung cấp chỉ dẫn rõ ràng và đơn giản trong việc phát triển
thông điệp thích hợp, giúp tăng tương tác giữa DN và đối
tượng mục tiêu
2-23
2-24
12
2.3. Khái niệm và đặc điểm của
chiến lược truyền thông
(1) Chiến lược TT là chiến lược định vị:
Bắt nguồn từ quy trình STP.
Các phân khúc KH mục tiêu chính là môi trường và bối cảnh
cho chiến lược và hoạt động truyền thông mkt
Định vị là nhằm giúp KH hiểu những điểm khác biệt cốt lõi
của thương hiệu
2-25
2-26
13
Chiến lược kéo (Pull strategies):
cần có một thông điệp chủ đạo
có thể sử dụng nhằm mục đích sau:
Tạo sự khác biệt thương hiệu với đối thủ cạnh tranh
Nhắc nhở khách hàng ít giao dịch (lapsed customers) về giá trị
thương hiệu
Thông báo về sản phẩm mới hoặc nâng cao mức độ nhận thức
về sản phẩm hiện có
Thuyết phục đối tượng nhận tin mục tiêu thử một sản phẩm
hoặc tham gia một chương trình khuyến mãi
2-27
14
Chiến lược truyền thông về công ty
(Profile strategies)
dùng để thông tin về tổ chức thay vì thông tin về SP/DV. Được
dùng để đưa tin về kết quả hoạt động hoặc chính sách của tổ
chức nhằm thu hút các nhà đầu tư và/hoặc nhân viên. Truyền
thông về công ty có thể được sử dụng để trình bày thông điệp
nhất quán cho đối tượng nhận tin nội bộ.
PR là công cụ truyền thông chính (đặc biệt quan hệ với truyền
thông, tài trợ, quảng cáo công ty).
2-29
2-30
15
2.3. Khái niệm và đặc điểm của
chiến lược truyền thông
Chiến lược TT theo đối tượng nhận tin:
Profile strategy: tập trung phát triển quan hệ với các bên
liên quan, xây dựng hình ảnh và danh tiếng của DN.
2-31
2-32
16
2.3. Khái niệm và đặc điểm của
chiến lược truyền thông
Chiến lược TT theo dạng kết cấu:
Nhấn mạnh tới cấu trúc của thông điệp, cách thức thông điệp
được truyền tải và tiếp nhận.
Tối đa hóa hiệu quả truyền thông bằng cách matching mục
tiêu và nguồn lực của DN với nhu cầu của đối tượng nhận tin
mục tiêu.
Quyết định về 4 khía cạnh: tần suất (frequency), chiều thông
tin (direction), phương thức truyền tải thông tin (modality) và
nội dung (content)
2-33
2-34
17
2.4. Quy trình lập kế hoạch IMC
Marketing Communications Planning framework
(MCPD)
2-35
2-36
18