Professional Documents
Culture Documents
Bảo quản thủy sản
Bảo quản thủy sản
Page ▪ 3
Xử lý, bảo quản và vận chuyển n
Các chủ
đề chính 2 Phương pháp vận chuyển vận chuyển thủy sản
tươi sống
Page ▪ 4
NGUYÊN TẮC CHUNG SƠ CHẾ
NGUYÊN LIỆU THỦY SẢN
Page ▪ 5
NỘI DUNG CHÍNH
Page ▪ 6
CÁC DẠNG TỔN THẤT SAU THU
Tổn thất
vật lý
Page ▪ 7
CÁC DẠNG TỔN THẤT SAU THU
Giết chết
3 Giết chết
2 Xả máu
Xả máu
Moi ruột
Phi lê
Rửa sạch
Page ▪ 9
Bảo quản Sơ chế cá ba sa
NGUYÊN TẮC CHUNG SƠ CHẾ
Giết chết cá
Đối với một số loại cá như cá ngừ đại dương sau
khi đánh bắt cần phải giết chết chúng ngay. Nếu giết cá nhanh và
đúng cách sẽ mang lại các ưu điểm
Việc giết cá áp dụng cho một vài loại cá. Ví dụ như: cá ngừ
đại dương, cá tuyết (Gadus morhua), cá basa…
Xả máu đúng cách ngay sau khi giết cá sẽ mang lại nhiều lợi ích
✓
Xả máu mang lại hiệu quả nhất khi cá vẫn còn sống và thao tác xả máu
đúng cách
✓Phương pháp và thao tác xả máu phụ thuộc vào từng loại cá
✓ Thông thường loài cá nổi và nhiều loài cá thân dẹt không được xả
máu hoặc moi ruột ngoài biển. Ví dụ: cá đỏ
Page ▪ 12
XẢ MÁU CÁ
Yếu tố quan trọng nhất để sản xuất ra các miếng phi lê có màu sắc
đẹp và tự nhiên là cần xả máu khi cá vẫn còn sống
Việc xả máu được thực hiện trong dòng nước biển chảy liên tục
Nếu xả máu được thực hiên trong nước thì không có sự khác biệt
về chất lượng giữa hai phương pháp xả máu nói trên
Page ▪ 14
XẢ MÁU CÁ
Phương pháp xả máu (xả máu khi cá còn sống hay đã chết)
Page ▪ 15
Màu sắc các miếng phi lê cá tuyết được xả máu và moi ruột bằng
các phương pháp khác nhau
Colour of fillets from cod bled and gutted in different ways
80 74 Bled in air
70 62
58
60 52
50 45
40
28
30
20
10
Tû lÖ
miÕng phi 0
lª cã chÊt Method 1 Method 2 Method 1 Method 2
lîng cao
Loại bỏ các enzyme phân giải, phân hủy không mong muốn
Ngăn chặn sự lây nhiễm của các vi khuẩn không mong muốn từ
ruột cá
Tránh sự xâm nhập của các ký sinh trùng như giun tròn từ ruột cá
vào cơ thịt cá
Page ▪ 18
LOẠI BỎ NỘI TẠNG CÁ
Page ▪ 19
RỬA SẠCH CÁ
Mục đích
Loại bỏ bớt tạp chất bẩn chẳng hạn: vết máu đông tụ, các
mẩu nội tạng và mang cá còn sót lại.
Page ▪ 20
BẢO QUẢN TRÊN TÀU
Để có được nguyên liệu có chất lượng cao khi bảo quản cần phải
thực hiện hai bước sau (thường áp dụng đối với cá ngừ đại dương)
Hạ thân nhiệt của cá xuống bằng cách cho chúng trong nước
biển đã được làm lạnh (hỗn hợp dạng sệt giữa đá xay hoặc
đá vảy và nước biển
Sau khi ngâm để thân nhiệt cá đạt gần 0oC chuyển sang ướp
đá cá và giữ cho đến khi thuyền cập bến
Page ▪ 21
ON-BOARD STORAGE
BẢO QUẢN TRÊN TÀU
Page ▪ 22
BẢO QUẢN TRÊN TÀU
Page ▪ 23
BẢO QUẢN TRÊN TÀU
Page ▪ 25
SƠ CHẾ NGUYÊN LIỆU THỦY SẢN
CHÚ Ý
Nhanh
Lạnh
Sạch
Page ▪ 27
NỘI DUNG
Page ▪ 28
LOÀI CÁ NGỪ ĐẠI DƯƠNG PHỔ BIẾN
Cá ngừ mắt to
Page ▪ 30
1 Đảm bảo chất lượng nguyên liệu cá ngừ
Page ▪ 31
1 Ngăn ngừa sự tạo thành Histamine
Histamine
Page ▪ 32
SỰ TẠO THÀNH HISTAMINE
Morganella morganii
Klebsiella penuemoniae
Klebsiella oxytoca
Citrobacter freundii
Proteus vulgarius
Escherichia coli
Enterobacter aerogenes
v.v
Page ▪ 33
SỰ TẠO THÀNH HISTAMINE
Lây nhiễm trong quá trình sơ chế, bảo quản và vận chuyển
về nhà máy
Page ▪ 34
SỰ TẠO THÀNH HISTAMINE
Đặc điểm của quá trình tạo thành histamine dưới xúc tác
của enzyme histidine decarboxylase (FDA, 2003)
Khi đã được sinh ra, enzyme này vẫn hoạt động ở nhiệt độ
thấp (như ở 4°C), do đó histamine vẫn được sinh ra.
Page ▪ 35
QUY TRÌNH SƠ CHẾ VÀ BẢO QUẢN CÁ NGỪ
Giết chết
Xả máu
Moi ruột
Làm sạch
Page ▪ 37
GIẾT CHẾT CÁ NGAY TRƯỚC KHI ĐƯA LÊN BOONG TÀU
Page ▪ 38
GIẾT CHẾT CÁ NGAY TRƯỚC KHI ĐƯA LÊN BOONG TÀU
Nếu giết chết cá theo phương pháp Tanaguchi thì tiếp tục tiến hành
theo bước 4 và 5 như sau:
Bước 1
- Xả máu cá ngừ bằng cách dùng dao cắt
vào 2 bên thân cá cách phía sau vây ngực 5 đến
10 cm.
- Vết cắt có độ sâu khoảng 2 cm
- Máu cá sẽ dễ dàng chảy ra từ những vết
Page ▪ 40 cắt này
XẢ MÁU (BLEEDING)
Bước 2
Tạo một vết cắt ở lớp phân cách giữa cổ
mang và mang. Sau đó đặt một ống vào miệng cá
nhằm chuyển nước biển vào để rửa sạch máu và
chất bẩn ở mang cá.
Page ▪ 41
LOẠI BỎ NỘI TẠNG CÁ
Page ▪ 42
LOẠI BỎ NỘI TẠNG CÁ
Móc ruột và bộ phận sinh dục của cá qua vết cắt này.
Cắt chúng ở điểm gần hậu môn của cá nhất
Page ▪ 43
LOẠI BỎ NỘI TẠNG CÁ
Page ▪ 44
LOẠI BỎ NỘI TẠNG CÁ
Page ▪ 45
LOẠI BỎ NỘI TẠNG CÁ
Page ▪ 47
LOẠI BỎ NỘI TẠNG CÁ
Cẩn thận cắt phần màng bám vào Chà rửa sạch phần đầu cá cả bên
mang cá cho đến khi chạm vào phần trong mang cá để loại bỏ tất cả các
xương trắng phía dưới vết máu và phần thận của cá
Page ▪ 49
RỬA SẠCH
Chà rửa bên trong khoang bụng, không được vứt bỏ phần
bong bóng cá màu trắng bao phủ lên xương sống của cá
Sau khi trải qua những bước sơ chế này, cá ngừ sẵn sàng
cho việc làm lạnh bằng nước biển lạnh hoặc nước đá
Page ▪ 50
BẢO QUẢN TRÊN TÀU SAU SƠ CHẾ
1
Để có nguyên liệu có chất lượng tốt, cần tiến
hành 2 công đoạn sau:
Không được vặn cá khi lấy chúng ra khỏi thùng bảo quản.
Khi dỡ cá thì nên nắm ở đầu hơn là đuôi cá
Page ▪ 52
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ,
BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN
TÔM NGUYÊN LIỆU
Page ▪ 53
NỘI DUNG
Page ▪ 54
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ VÀ BẢO QUẢN TÔM SAU KHA
Page ▪ 55
1
Lựa và rửa tôm
Page ▪ 56
Những điều cần lưu ý khi lựa và rửa tôm
Tiến hành ở nơi sạch sẽ, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời
Lựa tôm trên tấm nhựa sạch hoặc bàn inox (nếu có)
Nên giữ tôm sống trong nước sạch, mát cho đến khi gây chết
Page ▪ 57
2
Gây chết tôm bằng nước đá lạnh ở gần 0°C
Page ▪ 58
Cách tiến hành gây chết tôm
Chuẩn bị hỗn hợp nước đá lạnh gần 0°C: trộn nước sạch
với nước đá xay hoặc đá vảy với tỷ lệ 1:1 trong thùng cách
nhiệt hoặc thùng nhựa có nắp đậy.
Khuấy đều để nhiệt độ hỗn hợp hạ xuống gần 0°C
Tôm sau khi rửa sạch cho vào túi lưới, buộc chặt miệng túi
rồi nhúng toàn bộ vào hỗn hợp nước đã lạnh đã được
chuẩn bị
Hạn chế:
60
Page ▪ 60
Các phương pháp bảo quản lạnh tôm
Phương pháp 1 Bảo quản bằng nước đá xay hoặc nước đá vảy
trong thùng cách nhiệt có lỗ thoát nước ở đáy
Phương pháp 2 Bảo quản bằng nước đá xay hoặc nước đá vảy trong
thùng cách nhiệt không có lỗ thoát nước ở đáy
Phương pháp 3 Bảo quản bằng nước đá xay hoặc nước đá vảy và
nước sạch trong thùng cách nhiệt
Page ▪ 61
Phương pháp 1
Page ▪ 62
Phương pháp 2
Page ▪ 63
Phương pháp 3
Page ▪ 64
Phương pháp 3 (tt)
Page ▪ 65
LƯỢNG NƯỚC DÙNG TRONG BẢO QUẢN TÔM
Nước dùng trong bảo quản tôm có tác dụng làm lạnh nhanh
và đồng đều. Tuy nhiên, nếu sử dụng không đúng cách nước
sẽ ảnh hưởng xấu đến chất lượng của tôm (làm cho tôm bị
bạc màu, trương nước, long đầu, giãn đốt).
Lượng nước dùng càng nhiều thì chất lượng tôm càng kém.
Lượng nước thích hợp là: 1 lít nước và 3 kg tôm.
Page ▪ 66
Ảnh hưởng của lượng nước dùng trong bảo quản đến
chất lượng tôm
b»ng ®¸ xay vµ
50
n- í c ví i tû lÖ
40 t«m:n- í c = 1:0,3
30 24.19 B¶o qu¶n t«m
21.43
b»ng ®¸ xay vµ
20
8.37
11.74 n- í c ví i tû lÖ
7.87
10 3.64 t«m:n- í c = 1:1
0
Lo¹ i ®Æc Lo¹ i 1 Lo¹ i 2
biÖt
Page ▪ 67
ƯU ĐIỂM CỦA CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN
Làm lạnh nhanh, duy trì Làm lạnh nhanh Làm lạnh rất nhanh
nhiệt độ bảo quản ở 0°C và đồng đều
Tôm sáng bóng, không bị Tôm sáng bóng, ít bị Tỷ lệ tôm bị biến đen
trương nước trương nước thấp
Tỷ lệ tôm long đầu, Tỷ lệ tôm long đầu,
giãn đốt thấp giãn đốt thấp
Chi phí thấp, dễ thực hiện Chi phí thấp, dễ thực Dễ thực hiện
hiện
Page ▪ 68
NHƯỢC ĐIỂM CỦA CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN
Page ▪ 69
VẬN CHUYỂN TÔM NGUYÊN LIỆU
1
Vận chuyển tôm bằng các phương tiện
chuyên dùng như xe lạnh, ghe, xuồng,…
2
Phương tiện vận chuyển phải được thiết kế
bằng phẳng, ít ngóc ngách, dễ làm vệ sinh,
khử trùng và bảo dưỡng
3
Thùng chưa tôm phải được bảo quản tránh xa
nguồn nhiệt (máy nổ), ánh nắng mặt trời và
phải được buộc cố định để không bị lắc trong
khi vận chuyển
4
Page ▪ 71
NỘI DUNG
Các loại nhuyễn thể chân đầu phổ biến ở Việt Nam
Page ▪ 72
CÁC LOẠI NHUYỄN THỂ CHÂN ĐẦU PHỔ BIẾN Ở VIỆ
Mực ống
Page ▪ 73
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH XỬ LÝ, BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂ
Page ▪ 74
Đánh bắt
Phân hạng Loại bỏ đầu, nội tạng và da nếu Ướp nước đá trở lại
cần thiết
Page ▪ 75 Vận chuyển Vận chuyển về xí nghiệp chế
biến
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH BẮT
Chất lượng nhuyễn thể chân đầu nguyên liệu phụ thuộc vào
phương pháp đánh bắt. Vì vậy cần phải tránh làm
tổn thương và gây sốc cho chúng trong khi đánh bắt
Đánh bắt bằng câu chùm hoặc bẫy ít gây ra tổn thương và
sốc hơn đánh bắt bằng lưới móc
Khi đánh bắt cần phải đưa nguyên liệu lên tàu càng nhanh
càng tốt
Page ▪ 76
XỬ LÝ VÀ BẢO QUẢN NHUYỄN THỂ CHÂN ĐẦU TRÊN TÀU
Page ▪ 78
TÁCH BỎ ĐẦU VÀ NỘI TẠNG
Khi các thao tác này kết thúc, phần thân cần phải được
rửa sạch sẽ bằng nước sạch hoặc nước biển sạch
Page ▪ 79
RỬA SẠCH
Nhuyễn thể chân đầu phải được rửa sạch trước khi đưa vào
làm lạnh và bảo quản
Đối với nhuyễn thể chân đầu đã loại bỏ nội tạng trên tàu
phải dùng nước biển sạch để rửa chúng kỹ lưỡng
trước khi bảo quản
Page ▪ 80
LÀM LẠNH (SƠ BỘ)
✓ Phương pháp làm lạnh (sơ bộ) tốt nhất là dùng nước
biển lạnh trong thùng cách nhiệt
Page ▪ 81
LÀM LẠNH (SƠ BỘ)
Có 2 phương pháp
Page ▪ 83
VẬN CHUYỂN NHUYỄN THỂ CHÂN ĐẦU
1
Vận chuyển nhuyễn thể chân đầu bằng các phương tiện chuyên
dùng như xe lạnh, ghe, xuồng,…
2
Phương tiện vận chuyển phải được thiết kế bằng phẳng, ít ngóc
ngách, dễ làm vệ sinh, khử trùng và bảo dưỡng
3
Phương tiện vận chuyển phải được cách nhiệt tốt đảm bảo giữ được
nhuyễn thể chân đầu ở gần 0°C trong suốt quá trình vận chuyển
4
Làm vệ sinh sạch sẽ sau mỗi chuyến vận chuyển
Page ▪ 84
MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ XỬ LÝ VÀ
VẬN CHUYỂN MỘT SỐ LOÀI THUỶ
SẢN SỐNG
Page ▪ 85
NỘI DUNG CHÍNH
Page ▪ 86
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ VÀ VẬ
Ba loại cá flatfish
Cá bơn
Page ▪ 87
(Microstomus kitt)
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ VÀ VẬ
Xử lý bằng bỏ đói
Xử lý cá bơn sống
1 tuần trước khi vận chuyển trước khi vận chuyển
Giảm thiểu căng thẳng
Ngăn ngừa hư hỏng
Xử lý bằng hạ nhiệt độ
Bể tiếp nhận
Page ▪ 88
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ VÀ VẬ
Sự thay đổi môi trường cá sống trong quá trình vận chuyển
Nước biển
Sinh lý học ổn định
nhiệt độ ổn định
Điện tâm đồ
(ECG) Điện tâm đồ ghi lại trạng thái
sinh học của cá trong quá
trình vận chuyển
Page ▪ 90
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ VÀ VẬ
Giữ lâu
Khí ẩm và lạnh
Môi trường ướt, lạnh và giàu ôxy: Cá bơn lemon sole sống sau
26 giờ
Page ▪ 93
TẠO ĐIỀU KIỆN THÍCH NGHI
Page ▪ 94
VẬN CHUYỂN CÁ SONG SỐN
Lưu giữ
Nhiệt độ Nhiệt độ
Tạo ngủ đông Tạo ngủ đông
+ Thuốc
Đóng túi gây ngủ
Đóng thùng
Vận chuyển
Điều kiện tối ưu cho quá trình vận chuyển cá song sống
2 Độ mặn (‰) 28 ÷ 30 31 ÷ 32 31 ÷ 32 28 ÷ 30
Oxy hòa
3 6 ÷ 6,7 9 ÷ 10 Bão hòa 6 ÷ 6,7
tan(mg/l)
Thời gian
4 54 ÷ 60 2 ÷ 2,5 16 ÷ 17 0,5
(giờ)
Lượng cá
5 đóng túi 7÷8
(kg/túi)
Tỷ lệ nước/cá
6
Page ▪ 96 1,5/1
khi đóng túi
VẬN CHUYỂN CÁ TRA/BASA
Bỏ đói cá 48 giờ
Thực hiện nếu vận chuyển dài: kiểm tra lượng ôxy và
bổ sung ôxy
Page ▪ 97
VẬN CHUYỂN CÁ TRA/BASA
Page ▪ 98
THUYỀN THÔNG THỦY
Page ▪ 99
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ VÀ VẬ
Xử lý tôm hùm
✓Giữ ítXửnhấtlý:24Buộc
giờ để loại bỏ tôm yếu hoặc chết
✓ o
Vận chuyển: ở 1÷7 C, trong hộp polystyren. Độ ẩm trên 70%
Page ▪ 100
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ VÀ VẬ
Xử lý tôm sống
Đóng gói
Trong hộp polystyrene
Vận chuyển
Thường đóng gói trong túi ôxy kín hoặc trong bể hở có sục khí
Tôm sống tiêu thụ phổ biến ở nhà hàng, cửa hàng bán lẻ
Tôm sống có thể giữ ở mật độ khá cao trong bể sục khí dung tích
900-1200 lít, sau đó được chuyển đi đến nơi tiêu thụ trong 6-8 giờ
Gây mê tôm sú
Trong nước muối 15g/l từ 25oC xuống 14oC trong 4 giờ
Xếp tôm đã gây mê giữa 2 lớp mùn cưa lạnh
Nhiệt độ khi vận chuyển được giữ 14oC
Kết quả
Tôm được cho tỉnh lại ở 20oC và tăng dần lên 28oC trong 3 giờ
Tôm sống 100% sau 20 giờ vận chuyển
Mất trọng lượng do gây mê: 1,5-8,8%
Page ▪ 103
VẬN CHUYỂN TÔM HÙM SỐN
Lưu giữ
Vận chuyển
Page ▪ 104
Thức tỉnh tôm
sau khi ngủ
VẬN CHUYỂN TÔM HÙM SỐN
Điều kiện tối ưu cho quá trình vận chuyển tôm hùm sống
ST Thøc
Yếu tố Lưu giữ Xử lý Ngủ đông
T tØnh
1 NhiÖt ®é (oC) 24 15-15,5 15-16 24
Giữ và xử lý sò sống
Làm sạch
Giảm nhiệt đến 10oC có thể bảo quản được trong 15 ngày
Nếu giữ ở 26oC chất lượng thịt giảm đáng kể sau 3 ngày bảo quản
Page ▪ 107
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ VÀ VẬ
Page ▪ 108
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ VÀ VẬ
Page ▪ 109
CÁC BiẾN ĐỔI CHÍNH XẢY RA
TRONG QUÁ TRÌNH LẠNH ĐÔNG VÀ
TRỮ ĐÔNG THỦY SẢN
Page ▪ 110
T SỐ BIẾN ĐỔI KHÔNG MONG MUỐN CỦA THỰC PHẨM LẠNH Đ
Màu sắc
Sự sậm màu dần theo thời gian bảo quản → nâu đậm → đen
Cá hồi: hồng → nhạt dần
Cá mũi kiếm → hình thành lớp màu xanh dưới da
Tôm → Sự biến đen (0°C) nhưng biến mất ở -18°C sau 3 tuần
Cua → Sự biến xanh
Hiện tượng “Shimi” Xảy ra trong thịt cá lạnh đông khi tan giá
Màu sắc
Nguyên nhân chủ yếu
Sự oxy hóa
Chất màu hòa tan trong lipid
Myoglobin → Metmyoglobin
Page ▪ 112
T SỐ BIẾN ĐỔI KHÔNG MONG MUỐN CỦA THỰC PHẨM LẠNH Đ
Phương pháp tan giá và loại nguyên liệu: cá nguyên con < cá fillet,
tan giá microwave và nước lạnh → thích hợp nhất!
Page ▪ 114
AO HỤT KHỐI LƯỢNG CỦA NGUYÊN LIỆU TRONG QUÁ TRÌNH
Vật lý
Sự khuếch tán nước khi kết tinh không làm giảm khối lượng
ngay sau lạnh đông mà làm giảm khối lượng sản phẩm khi
tan giá
Sự khuếch tán nước khi kết tinh làm tăng sự biến tính protein
và rách màng tế bào sản phẩm. Dẫn đến khi tan giá tăng mức
hao phí dịch thể và bay hơi nước
Page ▪ 115
SỰ BAY HƠI NƯỚC CỦA THỦY SẢN KHI LẠNH ĐÔ
Nguyên nhân vật lý
Áp suất hơi nước ở bề mặt nguyên liệu cao hơn ở môi trường
lạnh với độ ẩm và nhiệt độ của nó cao hơn
Sự chênh lệch độ ẩm trong không khí do nguyên liệu cung
cấp hơi nước còn dàn lạnh lấy đi hơi nước của không khí
Làm khô bề mặt, thay đổi trạng thái, tăng độ cứng, giảm
đàn hồi của bề mặt sản phẩm
Làm biến tính chất tan ở lớp bề mặt, làm xấu màu sắc và
mùi vị của sản phẩm
Page ▪ 117
SỰ KHUẾCH TÁN NƯỚC TRONG NGUYÊN LIỆU DO CHÊNH LỆ
Nguyên nhân vật lý
Do trao đổi nhiệt từ ngoài vào trong nên nhiệt độ ở các lớp
bên ngoài giảm xuống luôn thấp hơn so với các lớp bên
trong nguyên liệu
Khi nhiệt độ giảm, áp suất hơi nước sẽ giảm tạo ra động lực
đẩy nước ở bên trong chuyển động ra ngoài
Sự chênh lệch nhiệt độ càng lớn, khuếch tán nước càng nhiều
Page ▪ 118
Sự khuếch tán nước trong nguyên liệu do chênh lệch áp suất t
Nguyên nhân vật lý
Page ▪ 119
Sự khuếch tán nước trong sản phẩm do tính mao dẫn củ
Nguyên nhân vật lý
Tính mao dẫn là tính tự chuyển động của nước trong ống
nhỏ do chênh lệch hàm lượng nước
Khi nước kết tinh ở các lớp bên ngoài sẽ làm giảm hàm
lượng nước tại vị trí kết tinh
Hàm lượng nước ở các lớp bên trong cao hơn sẽ là động
lực để nước chuyển động trong những khoảng trống nhỏ
theo hướng từ trong ra ngoài
Page ▪ 120
SỰ KHUẾCH TÁN NƯỚC TRONG NGUYÊN LIỆU DO SỰ KẾT TIN
Nguyên nhân vật lý
Khi các mầm tinh thể được hình thành có khả năng thu hút nước ở
xung quanh, tạo nên sự khuếch tán từ nơi chưa kết tinh đến nơi đang
kết tinh
Xu hướng khuếch tán nước để liên kết với những mầm tinh thể có sẵn
luôn chiếm ưu thế so với xu hướng tạo thêm mầm tinh thể mới
Page ▪ 121
ÁC HẠI CỦA SỰ KHUẾCH TÁN NƯỚC CỦA NGUYÊN LIỆU KHI LẠ
Nguyên nhân vật lý
Page ▪ 122
SỰ THĂNG HOA CỦA NƯỚC ĐÁ CỦA THỦY SẢN KHI LẠNH
Sự thăng hoa nước đá gây nên sự mất nước của sản phẩm
Page ▪ 123
BIẾN TÍNH PROTEIN CỦA SẢN PHẨM DO NƯỚC KHUẾCH
Hóa học
Các phân tử nước khuếch tán sẽ làm đứt liên kết với phân tử protein
Các gốc phân cực bị mất nước sẽ quay đổi vị trí do tương tác của các
gốc mang cực khác nhau
Các gốc phân cực tương tác với nhau và tự trung hòa điện tích làm
cho protein mất tính phân cực
Phân tử protein bị đông vón sẽ không có khả năng hòa tan trong nước
Page ▪ 124
TÁC HẠI CỦA SỰ BIẾN TÍNH PROTEIN TRONG NGUYÊN
Hóa học
Làm giảm khả năng hút và giữ nước của sản phẩm
Page ▪ 125
SỰ PHÁ VỠ TRI METHYLAMINE OXIDE (TMA
Hóa học
Thay đổi
cấu trúc và mùi vị Biến đổi tiêu cực đến
tính chất protein
Page ▪ 126
SỰ OXY HÓA CHẤT BÉO CỦA THỦY SẢN
Hóa học
➔liên kết ngang với các protein khác → tổ hợp protein – protein
➔liên kết với các lipid để hình thành tổ hợp protein – lipid
Page ▪ 127
TÁC HẠI CỦA SỰ BIẾN TÍNH PROTEIN TRONG NGUYÊN
Vi sinh
Lạnh đông và bảo quản tiếp theo sẽ giết một số vi sinh vật
hiện diện trong vật chất chưa làm đông
→ Đây là quá trình chậm và biến đổi
→ Tuỳ thuộc vào bản chất của thực phẩm.
Không thể dựa vào lạnh đông để làm giảm sự hiện diện của
vi khuẩn lây nhiễm trong thực phẩm.
Page ▪ 129
KHẢ NĂNG BẢO QUẢN CỦA THỦY SẢN LẠNH ĐÔNG
Thủy sản dễ ôi
• Sản phẩm lạnh đông được bảo vệ để chống lại sự khô bề mặt
bằng cách mạ băng hoặc bằng việc bao phủ một lớp chống
thấm. Tất cả thủy sản lạnh đông không được bao bằng vật liệu
cách ẩm cần phải được mạ băng trước khi cho vào kho.
• Mạ băng có nghĩa là áo một lớp nước đá mỏng ở bề mặt ngoài
của thủy sản lạnh đông bằng cách phun sương nước hoặc
nhúng nó vào nước trong vài giây.
• Lớp nước đá hình thành sẽ bay hơi chậm khi bảo quản lạnh
đông thủy sản.
Vì vậy, kiểm tra cá thường xuyên là cần thiết để đảm bảo lớp
băng được thay mới khi yêu cầu
Page ▪ 131
Mạ băng thực phẩm lạnh đông
Page ▪ 133
Mạ băng thực phẩm lạnh đông
Page ▪ 135
Glazing equipment THIẾT BỊ MẠ BĂNG
Mức nước
Water level
Nước 0oC
Water 0oC
Page ▪ 136
Mạ băng thực phẩm lạnh đông
• Mức nước
– Mức nước cao thì cho lớp băng dày hơn
• Tốc độ băng chuyền
– Tốc độ lớn cho lớp băng mỏng hơn
Page ▪ 137
Mạ băng fillet cá efin (một loại cá tuyết)
Lớp băng (Glaze) (%)
Page ▪ 140
Mạ băng thực phẩm lạnh đông
Page ▪ 141
Tái đông thực phẩm lạnh đông
Page ▪ 142
Sơ đồ biến đổi khối lượng
tôm luộc bóc vỏ lạnh đông
Dây chuyền
1
+ 2°C - 20°C - 4°C - 4°C - 25°C
Lµm ®«ng M¹ băng Bao gãi B¶o qu¶n Tan gi¸
100% 97% 110% 110% 110%
90%
Dây chuyền
2
+ 2°C -20°C - 4°C -18°C - 25°C
Lµm ®«ng M¹ băng Bao gãi B¶o qu¶n
100% 97% 110% 109,5%
- 20°C 109,5%
TÁI ĐÔNG
Tái đông Tan gi¸
95,5%
Tách nước
Page ▪ 144
CÁC SẢN PHẨM ƯỚP MUỐI
1
Chuẩn bị nguyên liệu
4
Ướp muối đợt 2
Page ▪ 147
CÁC SẢN PHẨM ƯỚP MUỐI
5
Đóng gói – Bảo quản
Page ▪ 148
CÁC SẢN PHẨM ƯỚP MUỐI
Page ▪ 149
CÁC SẢN PHẨM ƯỚP MUỐI
Page ▪ 150
CÁC SẢN PHẨM ƯỚP MUỐI
2
Cá có mùi thơm đặc trưng, màu sắc đồng đều không có lấm tấm đỏ
và màu khác
3
Hàm lượng muối trong cá từ 16 – 20%
Nếu sản xuất cá muối thính hoặc cá hương liệu thì ở giai đoạn
ướp muối lần 2 trộn thính và hương liệu xay nhỏ vào muối
để ướp
Kusaya
Nước cá
Page ▪ 152
CÁC DẠNG SẢN PHẨM CÁ MUỐI
Đặc tính vật lý, Rắn, màu nâu, mùi thơm của cá được lên men
cảm quan
Cá
Sản phẩm
Page ▪ 154
CÁC DẠNG SẢN PHẨM CÁ MUỐI
Cá
Rửa
NỘI ĐỊA
- Trên 100 sản phẩm từ cá tra + cá basa
- Chủ yếu là cá basa
Page ▪ 157
CÁC SẢN PHẨM TỪ CÁ TRA
Xử lý sơ bộ Ngâm giấm 2%
fillet Rửa sạch, để ráo
Cá tươi: 1,1÷1,2 kg
Page ▪ 158
CÁC SẢN PHẨM TỪ CÁ TRA
Chuẩn bị nguyên liệu từ cá vụn
%
10 t
d
c
dee
u
Ad lu
o d
Va
Pr
Page ▪ 159
CÁC SẢN PHẨM TỪ CÁ TRA
Xử lý
Pre-
sơ bộ
treatment
Nghiền thô
Mỡ,
Da
Lạnh đông
Xương, …
Page ▪ 160
CÁC SẢN PHẨM TỪ CÁ TRA
Xử lý nhiệt sơ bộ
Quy trình chế biến
40÷45oC, 10 phút
cá tra viên
12 gam/viên
Muối NaCl: 2,5% Natri tripolyphosphate: 0,2%
Đường: 2,0% Bột ngọt: 0,5%
Page ▪ 161 Tiêu: 0,5% Tinh bột: 5%
Thịt vụn cá tra Mỡ cá
Bổ sung lần 2
Nghiền thô
Mỡ nghiền thô
Bổ sung
Tạo gel (gluten, starch)
NaCl (1.7%) Gia vị
Tripolyphosphate (0.4%) Cắt, nghiền mịn (bột ngọt 0.4%; tiêu 0.7%;
1/3 đá (3%) tỏi khô 0.9%)
Thời gian cắt: 30 s 140C 2/3 đá (7%)
Paste cá Dồn ruột Cellulose d = 20 mm
75 – 800C, 90 min
Làm chín
Tcenter = 680C
Vai trò của các phụ gia trong chế biến chả cá
Hình thành phức hợp của Cl- với protein của mô cơ:
Ổn định trong điều kiện lạnh, nhưng dễ dàng bị phá hủy
khi đun nóng.
Vai trò: Tăng khả năng liên kết và giữ nước, làm bóng
bề mặt
-Tăng pH sản phẩm → 0,2 – 0,5 đơn vị
- Phân tách actomyosine → Actine + Myosine
- Pro – Ca → (Ca-PP) + Pro
Cấu trúc đóng Cấu trúc mở
Xử lý sơ bộ Ngâm giấm 2%
Fillet Rửa sạch, để ráo
Page ▪ 165
MỘT SỐ SẢN PHẨM CHẾ BIẾN THỦY SẢN
CHẾ BIẾN KHÔ CÁ SẶC RẰN
Dễ ươn hỏng
Page ▪ 169
Lều sấy 169
ĐẶT VẤN ĐỀ
Khô cá sặc rằn có chất lượng cảm quan cao Thời gian bảo quản
Dừng quá trình sấy ở mức độ ẩm thích ngắn
hợp -Sự phát triển nấm mốc
Ướp muối vừa phải -Sự oxy hóa chất béo
Khô cá sặc rằn có thời gian bảo quản dài
Độ ẩm thấp Giảm chất lượng
Ướp muối mặn
Cần thiết duy trì sản phẩm ở mức độ ẩm thích hợp nhưng
ngăn cản được các biến đổi gây hư hỏng thực phẩm
Giảm aw
Page ▪ 172
Duy trì độ ẩm 172
ĐẶT VẤN ĐỀ
Vi sinh vật
Côn trùng…
Sự oxy hoá
chất béo
Page ▪ 175
Kết hợp aw và các biện pháp bảo quản → “hệ thống
175 rào cản”
ĐẶT VẤN ĐỀ
Thành phần hóa học Hàm lượng (tính trên 100 g cá tươi)
Calories 95 Cal
Chất béo 1,2 g
Cholesterol 40 mg
Chất đạm 21,0 g
Potassium 265,5 g
Sodium 85,0 g
Sắt 1,0 mg
Calcium 118,0 mg
Magnesium 33,2 mg
Vitamin B12 1,0 mg
Vitamin B6 0,15 mg
Niacin 2,0 mg
Riboflavine 0,1 mg
Thiamine 0,1 mg
Page ▪ 176 176
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
NaCl 2%
muối
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Vi sinh vật
Côn trùng…
O2
Sự oxy hoá
chất béo
Điều khiển aw
Kết hợp điều khiển aw và các biện pháp khác trong bảo
quản khô cá sặc rằn
Điều kiện
bao gói Lựa chọn phương pháp
bảo quản tối ưu
nhằm duy trì chất lượng
khô cá sặc rằn
trong quá trình bảo quản
Điều khiển aw
Kết hợp điều khiển aw và các biện pháp khác trong bảo
quản khô cá sặc rằn
Sự khác biệt giữa các điều kiện bao gói Sản phẩm bị hư
hỏng
Page ▪ 180 180
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Kết hợp điều khiển aw và các biện pháp khác trong bảo
quản khô cá sặc rằn
Bao Nhiệt
bì độ
aw
Ứng dụng lều sấy cải tiến trong chế biến khô cá
5 sặc rằn
Ứng dụng lều sấy cải tiến trong chế biến khô cá
5 sặc rằn
• Kích thước: 1000 900 800 (mm)
• Thể tích: 0,36 m3
• Điện trở: công suất 1kW
• Bộ điều khiển nhiệt độ: Nhiệt độ
tối đa có thể điều chỉnh để tự động
ngắt nhiệt là 990C.
Không khí ra
Khôn
g khí
Cá sặc rằn sau Khôn
khi g khí
gia vào
nhiệt
Điệ
Page ▪ 183 n 183 Quạt
trở
KẾT LUẬN
Thông số kỹ thuật cho quá trình chế biến khô cá sặc rằn
Khối lượng cá: 90 ÷ 120 g/con
Nồng độ dung dịch NaCl sử dụng: 22%
Tỷ lệ cá: dịch ngâm = 1 : 1,6
Thời gian ngâm: ít nhất 8 giờ đến qua đêm
Tỉ lệ chất tan bổ sung: sorbitol 8% + 35 mL ethanol/cá đã ướp muối
Độ ẩm cuối của sản phẩm = 34% → giá trị aw khoảng 0,67
Sử dụng lều sấy cải tiến → mẻ 5 kg/20 giờ
ln(độ ẩm_cbk) = 5,40232 – 0,1402*KL mẻ sấy_kg - 0,0852329*Thời gian sấy_h
+ 0,00136372*(Thời gian sấy_h)2 + 0,0182307*(KL mẻ sấy_kg)2
Kết hợp aw và nhiệt độ, bao bì → “rào cản hữu hiệu” → hạn chế
các biến đổi gây hư hỏng sản phẩm.
Chất lượng sản phẩm →duy trì đến hơn 12 tuần khi khô có aw = 0,67 (độ ẩm 34%),
bảo quản bằng bao bì PA với độ chân không 80% ở nhiệt độ lạnh (5 100C)
Nguồn:
www.medinet.hochiminhcity.gov.vn/VSATTP/qddanhmuc/trangthaichitieu.asp
Page ▪ 186 186
CÁC TIÊU CHUẨN CÁ KHÔ
Tiêu chuẩn của thủy sản khô xuất khẩu (TCVN 5649 – 1992)