Template Writing Task 1

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 14

PARAPHARSE CHO WRITING TASK 1

 Graph = line graph


 Chart = bar chart/ pie chart/table/flow chart
 The percentage/proportion of – the figure for + N số nhiều và dùng cho %
 The number/quantity of – the figure for + N số nhiều
 The amount/quantity of + N không đếm được
 In three countries = in the UK, France and Spain (i.e. name the countries) = in three
different countries = in three countries, namely….
 From 1999 to 2009 = between 1999 and 2009 = over a period of 10 years/over a 10
year-period
 In 1999 = in the year 1999
 In 1980 and 2000 = over two separate years/figures are given for 1980 and 2000/in
two different years/in the year 1980 and 2000
 Verbs: show/illustrate/demonstrate/give information on/display/reveal
 Lưu ý với việc sử dụng WITH và AT sau dấu phẩy: with + số liệu + N or with + N + Ving; At + số liệu
 Cấu trúc chỉ sự tương ứng, sử dụng: RESPECTIVELY, ACCORDINGLY, CORRESPONDINGLY
- In the year 2010, the number of car and train users were at 3 and 7 million respectively.
- HOẶC sử dụng cấu trúc: The respective/corresponding figures for car and train users WERE at 3 and 7 million.
 So sánh dùng: Compared with, compared to, in comparison with/ as opposed to.
+ Lưu ý: Compared with/Compared to đứng sau dấu phẩy => S+V+O, compared with/compared to
S+V+O in comparison with + Noun or Clause
 Sử dụng: WHILE/WHEREAS => Để thể hiện xu hướng
 Sử dụng: Meanwhile/In the meantime/At the same time/In the period, S+V+O
 Sử dụng: In contrast/By contrast, S+V+O
OUTLINE FORMAT STRUCTURE TIPS/NOTES
Dạng LINE Graph thể hiện sự The line graph Khi dùng: By + năm, … phía sau
thay đổi của đối tượng qua thời shows/illustrates/demonstrates … phải dùng thì quá khứ hoàn thành
Introduction
gian. (Percentage and number) + đối tượng + (khu vực, quốc gia) nếu trong quá khử (hiện tại hoàn
+ (năm) thành nếu ở hiện tại).
TƯ DUY VIẾT BÀI: Overall, it is clear that … nêu
Overview 1. Chia theo khoảng thời được điểm nổi bật trong LINE Ngôn ngữ thay đổi theo thời
gian: Graph và nói rõ xu hướng. gian:
+ Body 1: Mô tả năm đầu tiên và 1. Chia theo khoảng thời gian: + In + năm, đối tượng + xu hướng
một năm ở giữa (có sự thay đổi Câu 1: In + năm, … mô tả số liệu + mức độ + số liệu
Body 1 đáng chú ý nhất). trong năm đầu tiên.  Dùng từ đồng nghĩa
+Body 2: Mô tả năm cuối cùng Over the following + số năm  Dùng cấu trúc:
2. Chia theo xu hướng: years, … mô tả số liệu năm ở giữa + There be + cụm danh từ + to số
+ Body 1: Gộp những đối tượng 1. Chia theo khoảng thời gian: liệu + in đối tượng
có chung một xu hướng vào một Câu 1: In the year + năm, … mô tả + Place/Năm +
nhóm. số liệu năm cuối cùng. witnessed/saw/underwent + cụm
+ Body 2: Những đối tượng còn danh từ + to số liệu + in đối tượng
lại vào một nhóm
Mô tả số liệu kép:
*Lưu ý: S+V+O before/after + Ving/N
Body 2
- Chia theo khoảng phù hợp với S+V+O and then S+V+O
mọi dạng bài, và thường dùng cho S+V+O prior to Ving
Graph có 4 đối tượng trở xuống S+V+O, followed by Noun
- Chia theo xu hướng phù hợp với S+V+O, after which S+V+O
Graph có sự đối lập rõ rang và từ 5 There be a similar/different
đối tượng trở lên. trend/pattern in + đối tượng

LINE Graph
 Thể hiện sự tăng lên:
- Verbs: increased/rose/grew/climbed to + số liệu (from số liệu cũ to số liệu mới)
- There was a/an increase/rise/growth/climb in + đối tượng
- The figure continued to rise and reached + số liệu + in năm
- The figure then climbed + (ADV) to + số liệu in + năm
- Adverb thể hiện mức độ:
+ Từ từ/chậm/nhẹ: gradually/slowly/steadily/slightly
+ Nhanh/nhiều/đáng kể/lớn: rapidly/dramatically/sharply/steeply/considerably/enormously/greatly/significantly/
substantially
+ Gấp mấy: twofold, threefold, fourfold, fivefold …
- Adjective thể hiện mức độ:
+ Dramatic/sharp/sharp/rapid
+ gradual/steady
- Verbs tăng nhanh: leapt, shot up, soared, rocketed (Không dùng kèm ADV)
 Thể hiện sự giảm xuống
- Verbs: decreased/fell/dropped/declined to + số liệu (from số liệu cũ to số liệu mới)
- There was a decrease/fall/drop/decline in + đối tượng
- Adverb thể hiện mức độ:
+ Từ từ/chậm/nhẹ: gradually/slowly/steadily/slightly/minimally
+ Nhanh/nhiều/đáng kể/lớn: rapidly/dramatically/sharply/considerably/drastically/markedly/significantly
- Adjective thể hiện mức độ:
+ Dramatic/sharp/sharp/rapid
+ gradual/steady - slight
- Verbs giảm nhanh: slumped, plummeted (Không dùng kèm ADV)
 Thể hiện số liệu đi ngang không thay đổi:
- Verbs: stabilized/levelled off/remained constant/remained unchanged/be unchanged + (at số liệu) in + năm
- There was no change in + đối tượng in + năm
 Thể hiện sự đạt đỉnh/chạm đáy:
- Verbs: reached a peak at/of số liệu + in đối tượng
- Verbs: hit a low of số liệu + in đối tượng
 Thể hiện sự phục hồi/quay đầu:
- Đối tượng + witnessed a significant reconvey to + số liệu in + năm
- Đối tượng + fell back to + số liệu in + năm
 Sự khác biệt của BY và TO:
- To dùng chỉ sự tăng tổng quát. Ví dụ: A tăng từ 100 lên 150 trong năm 2010 => A rose from 100 to 150 in 2010
- By dùng chỉ sự tăng thêm. Ví dụ: A tăng thêm 50 từ 100 trong năm 2010 => A rose by 50 from 100 in 2010
 Thể hiện giời gian:
- Over the following + số năm + years, … = Over the next + số năm + years, …
- Năm tiếp theo: In the next year, …
- During/throughout the period from … to …
- Until/In + năm
PIE Chart
OUTLINE FORMAT STRUCTURE TIPS/NOTES
Dạng LINE Graph để so sánh và The pie chart 1. Kéo về phân số
phân tích các Categories. shows/illustrates/demonstrates … 2. Thay động từ BE
Introduction
(Percentage). + đối tượng + (khu vực, quốc gia) 3. Dùng các từ chia category
+ (năm) 4. Ngôn ngữ gián tiếp
TƯ DUY VIẾT BÀI: Overall, it is clear that … nêu
1. Dạng đổi theo thời gian được điểm nổi bật trong PIE Chart
đơn thuần (chia theo xu và nói rõ xu hướng (đối với dạng
hướng): thay đổi theo thời gian), hoặc nói
Overview
+ Body 1: Mô tả những categories rõ đặc biệt của những categories
có xu hướng tăng. nổi bật (luôn lớn nhất or luôn nhỏ
+Body 2: Mô tả những categories nhất, chiếm nhiều nhất, chiếm ít
còn lại (xu hướng giảm). nhất … ).
 Lưu ý: Sử dụng ngôn ngữ 1. Thay đổi theo thời gian.
thay đổi theo thời gian. Mô tả số liệu trong năm đầu như
2. Dạng không thay đổi theo thế nào và tăng như thế nào vào
thời gian (chia theo năm tiếp theo.
Body 1 categories có xu hướng 2. Không thay đổi theo thời
giống nhau): gian
+ Body 1: Gộp những categories Mô tả số liệu nổi bật và so sánh
tiêu biểu vào body 1. với những số liệu còn lại của
+ Body 2: Những categories còn category đó.
lại vào body 2. 1. Thay đổi theo thời gian
 Lưu ý: Sử dụng ngôn ngữ so Mô tả số liệu giảm của các
sánh. categories còn lại
Body 2 2. Không thay đổi theo thời
gian
Mô tả những số liệu còn lại của
các categories.
1. KÉO VỀ PHÂN SỐ: Tử số là số tự nhiên – Mẫu số là số thứ tự => 1/5 = one-fifth (Chú ý: Tử số lớn 2 hơn mẫu số phải có
s: 2/5 = two-fifths).
Mẫu:
80% = 4/5 = four-fifths; 75% = 3/4 = three-quarters; 70% = 7/10 = seven-tenths = seven in ten; 65% = 2/3 = two-thirds; 60% =
3/5 = three-fifths; 55% = more than half; 50% = half; 45% = more than two-fifths; 40% = two-fifths; 35% = more than a third;
30% = less than a third; 25% = a quarter; 20% = 1/5 = one-fifth = a fifth; 15% = less than a fifth; 10% = 1/10 = one-tenth =
one in ten; 5% = one in twenty.
77% = just over three-quarters = approximately three-quarters; 49% = just under a half = nearly a half; 32% = almost a third.
75%-85% = a very large majority; 65-75% = a significant/large proportion; 35% = a good proportion; 15-25% = a small
number; 10-15% = a minority = a small minority; 5% = a very small number = a significant amount.
2. THAY THỂ ĐỘNG TỪ BE:
Sử dụng các động từ sau để diễn đạt chiếm, đạt bao nhiêu phần tram: represent; occupy; account for; make up; constitute.
Nói về phần trăm chỉ dùng: The percentage of something/the proportion of something.
3. DÙNG CÁC TỪ CHIA CATEGORY:
Regarding/In terms of something, S+V+O … : Liên quan đến cái gì đó
As regards something, S+V+O … : Như liên quan cái gì đó
With respect to something, S+V+O … : Đối với cái gì đó
As for something, S+V+O … : Như đối với cái gì đó
4. SỬ DỤNG NGÔN NGỮ GIÁN TIẾP
Well over/More than/Just over + số liệu (+ of something)
About/Roughly/Approximately + số liệu (+ of something)
Almost/Just under + số liệu (+ of something)
Less than/Well under + số liệu (+ of something)
A hefty/staggering/massive + số liệu (tỉ lệ lớn từ 80% trở lên và số lượng lớn) + of something => A massive 90% of students
chose higher education.
A modest + số liệu (chỉ sử dụng cho % từ 15 - 40%) + of something => A modest 20% of students chose part-time work.
A mere/tiny + số liệu (sử dụng cho một số lượng, % nhỏ) + of something => A mere 5% of students were unemployed.
The/A – vast/overwhelming majority of something: Sử dụng khi nói về cái gì đó chiếm số lượng cực lớn, đa số
The/A – tiny minority of something: Sử dụng khi nói về cái gì đó chiếm số lượng nhỏ
BAR Chart
OUTLINE FORMAT STRUCTURE TIPS/NOTES
Dạng LINE Graph để so sánh các The bar chart  Lưu ý về dạng bài có quá
nhóm hạng mục, đối tượng so shows/illustrates/demonstrates … nhiều categories: Không nhất thiết
Introduction
sánh là các nhóm trong được thể + đối tượng + (khu vực, quốc gia) phải mô tả hết tất cả số liệu của
hiện trong Chart và trong các + (năm) nó, nên khoanh vào những số liệu
nhóm thường là các categories Overall, it is clear that … nêu chọn để mô tả. Đặc biệt khoanh số
nhỏ. được điểm nổi bật trong BAR liệu lớn nhất, số liệu nhỏ nhất (Số
Chart và nói rõ xu hướng (đối với liệu tầm trung có thể bỏ, nhưng
TƯ DUY VIẾT BÀI: dạng thay đổi theo thời gian), hoặc nếu số liệu trung mà gần bằng số
Overview
1. Dạng đổi theo thời gian. nói rõ đặc biệt của những liệu lớn nhất phải gộp vào.)
Dạng này chia Body theo dạng categories nổi bật (luôn lớn nhất or
LINE Graph chia theo xu hướng luôn nhỏ nhất, chiếm nhiều nhất,
hoặc theo khoảng, nhưng thường chiếm ít nhất … ).
chia theo khoảng. 1. Thay đổi theo thời gian.
 Lưu ý: Sử dụng ngôn ngữ Mô tả số liệu trong năm đầu như
thay đổi theo thời gian. thế nào và tăng/giảm như thế nào
vào một năm ở khoảng giữa.
Body 1 2. Dạng không thay đổi theo 2. Không thay đổi theo thời
thời gian. gian
Dạng này có hai cách chia: Mô tả số liệu của category lớn
- Gộp các nhóm đối tượng có nhất, xong đến những categories
xu hướng giống nhau thành 1 lần lượt tiếp theo.
body. 1. Thay đổi theo thời gian
- Gộp các categories có xu Mô tả số liệu của năm cuối cùng.
hướng giống nhau thành một 2. Không thay đổi theo thời
Body 2 body. gian
 Lưu ý: Sử dụng ngôn ngữ so Mô tả những số liệu còn lại của
sánh. các categories (những cái chiếm tỷ
lệ thấp).
PROCESS
OUTLINE FORMAT STRUCTURE TIPS/NOTES
Dạng PROCESS để mô quả quy The diagram(s)/picture(s) TIPS nâng điểm:
Introduction trình của một sơ đồ sản xuất, cung shows/illustrates/demonstrates … 1. Dùng mệnh đề quan hệ
ứng nào đó. + đối tượng WHICH/WHERE
Overall, it is clear that there are Beans are then taken to a silo
TƯ DUY VIẾT BÀI: a total of + tổng số bước của quy where they are stored.
- Sử dụng ngôn ngữ quy trình stages/phrases/steps in the Farmers pick coffee beans that are
Overview trình: bước 1 là, bước 2 là… process, beginning with/starting then dried under the sun.
- Sử dụng thì hiện tại đơn on + tên bước đầu tiên and 2. Dùng WH-Questions
hoặc thì hiện tại hoàn thành. culminating in/finishing-ending Bottles are washed by high-
- Sử dụng câu bị động with + tên bước cuối cùng. pressured water in order to
- Chia các giai đoạn vào 2 The first step/stage is that remove dirt and dust/impurities.
body cần hợp lý. S+V+O. … mô tả tiếp các bước 3. Dùng trạng từ thêm
Body 1 tiếp theo được chia trong body 1. Liquid is filled up into the bottles
before they are distributed to
Initially, S+V+O … final/relevant destinations.
At the + bước đầu tiên được chia
cho body 2 (bước thứ mấy trong
Body 2
quy trình) in the process, S+V+O
… mô tả tiếp các bước còn lại

1. Các từ để liên kết các giai đoạn sau:


Secondly, S+V+O; Subsequently, S+V+O; After which S+V+O; Eventually, S+V+O; This step involves + Ving + something;
After this stage is complete, S+V+O; The next/following step is that Noun + Verb; By this stage, S+V+O; The step after this +
Verb; Once A has finished, B is able to start; Following this, S+V+O; After/Before +Ving or S+V+O.
2. Các từ để diễn tả xảy ra cùng lúc:
Simultaneously, S+V+O; At the same time, S+V+O; Meanwhile, S+V+O; While/Whereas/When; Alternatively, S+V+O; As;
During the step, S+V+O.
3. Giai đoạn cuối cùng:
Ultimately, S+V+O; Lastly, S+V+O; In the end, S+V+O; Once the final stage has been completed, S+V+O; Eventually, S+V+O;
In the last stage, S+V+O; The last step is that S+V+O.
MAP
OUTLINE FORMAT STRUCTURE TIPS/NOTES
Dạng MAP dùng để mô tả sự thay The two maps/pictures Áp dụng: AaBb
Introduction đổi chung của một kế hoạch, dự show/illustrate/demonstrate … + A: Đối tượng
án nào đó. đối tượng + in (place) + năm a: Vị trí
Overall, it is clear that there are a B: Hành động
TƯ DUY VIẾT BÀI: number of considerable b: Mục đích
- Có 3 dạng chia: differences in + đối tượng + thời
+ Chia theo sự thay đổi: Body 1 gian map 2 compared with itself + 1. Trees(A) in the center of the
Overview
nói về những cái bị xóa bỏ, thay thời gian map 1. The most campus(a) were cut down(B) to
thế và xuất hiện. Body 2 nói về obvious changes will be/were/are build classrooms(b).
những cái di chuyển, mở rộng, … liệt kê một vài thay đổi chính 2. a WITNESSED/SAW BA b
thu hẹp và giữ nguyên. ra. The center of the campus(a)
+ Chia theo con sông/trục chính witnessed the cutting down(B) of
+ Chia theo North-South-West- trees(A) to build classrooms(b).
East 3. Sử dụng câu bị động
- Chú ý thì của bài viết. BA be SEEN/WITNESSED ab
+ Hai map ở quá khứ: Sử dụng The cutting down(B) of trees(A)
Body 1
quá khứ đơn or quá khứ hoàn was seen in the center of the
thành. campus(a) to build classrooms(b).
+ Hai map 1 quá khứ 1 hiện tại: 4. aABb
Sử dụng hiện tại hoàn thành. In the center of the campus(a),
+ Hai map 1 quá khứ 1 tương trees(A) were cut down(B) to build
lai: Sử dụng tương lai đơn. classrooms(b).
+ Nếu cả hai map không có thời 5. Which
gian cụ thể sử dụng thì hiện tại. In the center of the campus has
many trees, which were cut down
Body 2 to build classrooms.
6. Where
The center of the campus where
trees were cut down to build
classrooms.
1. Cấu trúc chỉ sự xóa bỏ
- Verbs:
+ Nhà cửa: be deconstructed, be destroyed, be demolished, be knocked down
+ Cây cối bị chặt: be cut down, be devastated, be chopped down, be removed.
+ Sự biến mất nói chung: disappear(ed)
- Noun: The destriction of something, the demolition of something, the devastation of something, the disappearance of
something.
2. Cấu trúc chỉ sự xây mới
- Noun: The emergence of something, the birth of something, the appearance of something, the construction of something, the
erection of something, the presence of something, the existence of something, the mushrooming of something.
- Verbs:
+ Nhà cửa: be built, be constructed, be erected.
+ Cây cối được trồng mới: be grew, be planted
+ Chỉ sự xuất hiện nói chung: appear(ed)
3. Cấu trúc chỉ sự thay thế
- Noun: The disappearance of something, the removal of something, the elimination of something, the demolition of
something, the conversion of something into something, the replacement of something.
- Verbs: be replaced, be established
- Chỉ mục đích: to make way for something (cái gì đó đã bị làm sao đó để thay vào đó là cái gì đó)
4. Cấu trúc chỉ sự kéo dài, mở rộng
- Noun: The extension of something, the enlargement of something
- Verbs:
+ Được mở rộng: be expanded, be widened, be extended, be enlarged
+ Được dài ra: be lengthened
+ Được lớn hơn: become (became, become) bigger/larger/wider
5. Cấu trúc chỉ sự thu nhỏ
- Noun: The diminish of something, the decrease of something
- Verbs:
+ Bị thu nhỏ: be reduced in size, be diminished, be narrowed, be decreased
+ Bị ngắn lại: be shortened
+ Trở lên nhỏ hơn: become (became, become) smaller
6. Cấu trúc chỉ sự dịch chuyển
- Verbs: be moved/be relocated (from something to something)
7. Cấu trúc chỉ sự giữ nguyên
- Verbs: still remained/existed
TABLE
OUTLINE FORMAT STRUCTURE TIPS/NOTES
Introduction Dạng TABLE để miêu tả và so
Overview sánh số liệu trong bảng.

Body 1

Body 2

You might also like