Professional Documents
Culture Documents
Bài Giảng Xây Dựng Bản Vẽ Kỹ Thuật Phần 1 - Phan Thị Cúc, Trần Nguyễn Duy Trung
Bài Giảng Xây Dựng Bản Vẽ Kỹ Thuật Phần 1 - Phan Thị Cúc, Trần Nguyễn Duy Trung
BÀI GIẢNG
XÂY DỰNG BẢN VẼ KỸ THUẬT
1
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Bài giảng Hình họa vẽ kỹ thuật - Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện
MỤC LỤC
PHẦN I: HÌNH HỌC HỌA HÌNH ............................................................................. 7
Chương 1: Đồ thức của điểm, đường thẳng và mặt phẳng ......................................... 8
1.1. Khái niệm phép chiếu....................................................................................... 8
1.1.1. Phép chiếu xuyên tâm ................................................................................ 8
1.1.2. Phép chiếu song song................................................................................ 9
1.1.3. Phép chiếu vuông góc .............................................................................. 11
1.2. Đồ thức của điểm ........................................................................................... 12
1.2.1. Đồ thức của một điểm trong hệ thống hai mặt phẳng hình chiếu ............ 12
1.2.2. Đồ thức của một điểm trong hệ thống ba mặt phẳng hình chiếu ............. 14
1.3. Đồ thức của đường thẳng ............................................................................... 17
1.3.1. Trong hệ thống 2 mặt phẳng hình chiếu .................................................. 17
1.3.2. Trong hệ thống 3 mặt phẳng hình chiếu .................................................. 18
1.4. Đồ thức của mặt phẳng .................................................................................. 18
1.4.1. Trong hệ thống 2 mặt phẳng hình chiếu .................................................. 19
1.4.2. Trong hệ thống 3 mặt phẳng hình chiếu .................................................. 19
Chương 2: Đường, mặt phẳng có vị trí đặc biệt ....................................................... 20
2.1. Các đường thẳng đặc biệt ............................................................................... 20
2.1.1. Đường thẳng chiếu bằng ......................................................................... 20
2.1.2. Đường thẳng chiếu đứng ......................................................................... 20
2.1.3. Đường thẳng chiếu cạnh .......................................................................... 21
2.1.4. Đường bằng ............................................................................................ 21
2.1.5. Đường mặt ............................................................................................... 22
2.1.6. Đường cạnh .............................................................................................. 23
2.2. Các mặt phẳng đặc biệt .................................................................................. 23
2.1.1. Mặt phẳng chiếu bằng ............................................................................. 23
2.1.2. Mặt phẳng chiếu đứng ............................................................................ 24
2.1.3. Mặt phẳng chiếu cạnh ............................................................................. 24
2.1.4. Mặt phẳng bằng ....................................................................................... 25
2.1.5. Mặt phẳng mặt ......................................................................................... 26
2.1.6. Mặt phẳng cạnh........................................................................................ 26
Chương 3: Quan hệ giữa điểm, đường thẳng mặt phẳng ......................................... 27
3.1. Điểm thuộc đường thẳng ................................................................................ 27
3.2. Điểm, đường thẳng thuộc mặt phẳng ............................................................. 28
3.2.1. Điểm thuộc mặt phẳng ............................................................................. 28
2
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Bài giảng Hình họa vẽ kỹ thuật - Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện
6
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Bài giảng Hình họa vẽ kỹ thuật - Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện
7
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Bài giảng Hình họa vẽ kỹ thuật - Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện
8
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Bài giảng Hình họa vẽ kỹ thuật - Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện
- Nếu AB là đoạn th ẳng không đi qua tâm chiếu S thì hình chiếu xuyên tâm
của nó là một đoạn thẳng A’B’.
- Nếu CD là đường thẳng đi qua tâm chiếu S thì C’=D’.
1.1.2. Phép chiếu song song
- Phép chiếu xuyên tâm mà tâm chiếu lùi ra xa vô cực gọi là phép chiếu song song.
a) Xây dựng phép chiếu
- Cho mặt phẳng P, một đường thẳng s không song song mặt phẳng P và một điểm
A bất kỳ trong không gian.
- Chiếu một điểm A theo hướng s lên mặt phẳng P là:
1) Qua A vẽ đường thẳng a//s.
2) Xác định giao của đường thẳng a với mặt phẳng P là A’.
9
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Bài giảng Hình họa vẽ kỹ thuật - Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện
Nếu CD song song với phương chiếu s thì hình chiếu song song của nó là
một điểm C’=D’.
- Trường hợp đặc biệt 2: Một đường thẳng song song với mặt phẳng hình
chiếu thì song song với hình chiếu của nó.
Tính chất 2: Hình chiếu của hai đường thẳng song song là hai đường thẳng song
song .
10
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Bài giảng Hình họa vẽ kỹ thuật - Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện
Tính chất 3: Phép chiếu song song bảo toàn thứ tự và tỉ số đơn của 3 điểm thẳng
hàng.
𝐴𝐵 𝐵𝐶
= ′
𝐴′𝐵′ 𝐵 𝐶′
11
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Bài giảng Hình họa vẽ kỹ thuật - Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện
a) b)
Hình 1.2. Xây dựng đồ thức của một điểm trên hệ thống hai mặt phẳng hình chiếu
b. Các định nghĩa
- Mặt phẳng P1: mặt phẳng hình chiếu đứng
- Mặt phẳng P2: mặt phẳng hình chiếu bằng
- Đường thẳng x: trục hình chiếu
- A1: hình chiếu đứng của điểm A
- A2: hình chiếu bằng của điểm A
- A A1: Độ xa của điểm A (là khoảng cách của điểm A tới mặt phẳng P1 )
- A A2: Độ cao của điểm A (là khoảng cách của điểm A tới mặt phẳng P2)
Phần tư: Hai mặt phẳng hình chiếu P1, P2 vuông góc với nhau chia không
gian thành bốn phần, mỗi phần được gọi là một góc phần tư.
12
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Bài giảng Hình họa vẽ kỹ thuật - Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện
+ Phần không gian phía trước P1, trên P2 được gọi là góc phần tư thứ nhất (I).
+ Phần không gian phía sau P1, trên P2 được gọi là góc phần tư thứ hai (II).
+ Phần không gian phía sau P1, dưới P2 được gọi là góc phần tư thứ ba (III).
+ Phần không gian phía trước P1, dưới P2 được gọi là góc phần tư thứ tư (IV).
Ví dụ: Vẽ đồ thức của các điểm A, B, C, D lần lượt thuộc các góc phần tư I, II, III,
IV
13
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Bài giảng Hình họa vẽ kỹ thuật - Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện
14
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Bài giảng Hình họa vẽ kỹ thuật - Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện
a) b)
Hình 1.3. Xây dựng đồ thức của một điểm trên hệ thống ba mặt phẳng hình chiếu
b. Định nghĩa
Ngoài 1 số định nghĩa và tính chất trong hệ thống mặt phẳng 2 hình chiếu ta
bổ sung thêm các định nghĩa và tính chất sau:
- Mặt phẳng P3: mặt phẳng hình chiếu cạnh
- Đường thẳng x, y, z : trục hình chiếu
- A3: hình chiếu cạnh của điểm A
- Gọi
Ax x (A1AA 2)
Ay y (A2AA 3)
Az z (A1AA 3)
- Trên đồ thức:
+ A1, Ax, A2 cùng nằm trên một đường thẳng vuông góc với trục x gọi là
đường dóng thẳng đứng.
+ A1, Az, A3 cùng nằm trên một đường thẳng song song với trục x gọi là
đường dóng nằm ngang.
Độ xa cạnh của một điểm
- Ta có: 𝐴𝑧 𝐴1 = 𝐴𝑦 𝐴2 = 𝑂𝐴𝑥 = 𝐴3 𝐴 gọi là độ xa cạnh của điểm A
- Quy ước:
+ Độ xa cạnh dương: khi điểm A nằm phía bên trái P3
+ Độ xa cạnh âm: khi điểm A nằm phía bên phải P3.
+ Độ xa cạnh bằng 0: nếu A thuộc mặt phẳng P3
- Dấu hiệu nhận biết trên đồ thức:
+ Độ xa cạnh dương: A3 nằm phía bên phải trục z
+ Độ xa cạnh âm: A3 nằm phía bên trái trục z
+ Độ xa cạnh bằng 0: nếu A thuộc trục z
15
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Bài giảng Hình họa vẽ kỹ thuật - Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện
16
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Bài giảng Hình họa vẽ kỹ thuật - Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện
b)
a)
Hình 1.4. Đồ thức của một đường thẳng trong hệ thống hai mặt phẳng hình chiếu
Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng
- Trùng nhau: ta quy về bài toán xác định đồ thức của 2 điểm.
- Hai đường thẳng cắt nhau khi hình chiế đứng của chúng cắt nhau, hình chiếu bằng
của chúng cắt nhau và giao điểm cùng nằm trên một đường dóng.
a1 b1 M 1
a b M a2 b2 M 2
M M x
1 2
a1 // b1
a // b
a2 // b2
Hình 1.6. Đồ thức của hai đường thẳng song song với nhau
17
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Bài giảng Hình họa vẽ kỹ thuật - Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện
18
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Bài giảng Hình họa vẽ kỹ thuật - Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện
Vì vậy, đồ thức của mặt phẳng cũng được xác định bởi đồ thức của các yếu
tố xác định mặt phẳng.
1.4.1. Trong hệ thống 2 mặt phẳng hình chiếu
Lƣu ý: Có thể chuyển mặt phẳng từ cách xác định này sang cách xác định
kia 1 cách dễ dàng.
Ví dụ: Mặt phẳng được xác định bởi 3 điểm không thẳng hàng A, B, C
19
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Bài giảng Hình họa vẽ kỹ thuật - Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện
- Hình chiếu bằng là một điểm, hình chiếu đứng là một đường thẳng vuông góc với
trục x.
20
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Bài giảng Hình họa vẽ kỹ thuật - Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện
- Hình chiếu đứng là một điểm, hình chiếu bằng là một đường thẳng vuông góc với
trục x.
- Hình chiếu đứng, hình chiếu bằng là một đường thẳng song song với trục x. Hình
chiếu cạnh là một điểm.
21
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Bài giảng Hình họa vẽ kỹ thuật - Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện
- Tính chất: Hình chiếu bằng song song song với trục x.
22
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Bài giảng Hình họa vẽ kỹ thuật - Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện
- Tính chất: Hình chiếu đứng song song với trục oz và hình chiếu bằng song song
với trục oy.
-Tính chất: Hình chiếu bằng suy biến thành một đường thẳng.
23
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Bài giảng Hình họa vẽ kỹ thuật - Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện
-Tính chất: Hình chiếu đứng suy biến thành một đường thẳng
24
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Bài giảng Hình họa vẽ kỹ thuật - Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện
-Tính chất: Hình chiếu cạnh suy biến thành một đường thẳng.
- Tính chất: Hình chiếu đứng suy biến thành một đường thẳng song song với trục x
25
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Bài giảng Hình họa vẽ kỹ thuật - Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện
-Tính chất: Hình chiếu bằng suy biến thành một đường thẳng song song với trục x
A1B1C1=ABC
A2B2C2 là đường thẳng // ox
- Tính chất: Hình chiếu đứng suy biến thành một đường thẳng song song với trục
oz. Hình chiếu bằng suy biến thành một đường thẳng song song với trục oy.
A1B1C1 // oz
A2B2C2 // oy
A3B3C3=ABC
26
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Bài giảng Hình họa vẽ kỹ thuật - Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện
Ví dụ 2:
- A ∈ m khi A1m1; A2 m2; A1A2x.
- B∉ m
27
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Bài giảng Hình họa vẽ kỹ thuật - Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện
Điều kiện để 1 điểm thuộc 1 mặt phẳng là: Điểm phải thuộc một đường
thẳng của mặt phẳng.
Ví dụ: D∈(ABC); E,F ∉(ABC).
Hình 3.1. Đồ thức của điểm thuộc và không thuộc mặt phẳng
3.2.2. Đƣờng thẳng thuộc mặt phẳng
Điều kiện 1: để 1 đường thẳng thuộc 1 mặt phẳng là: Đường thẳng đó phải
có 2 điểm thuộc mặt phẳng.
Ví dụ: DE ∈(ABC)
28
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Bài giảng Hình họa vẽ kỹ thuật - Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện
Bài toán 2: Cho mặt phẳng α(a,b), a cắt b tại I, điểm K thuộc mặt phẳng α đó. Biết
hình chiếu đứng K1, tìm hình chiếu bằng K2 .
Giải:
- Gắn điểm K vào một đường thẳng l ∈(α)
- Khi đó l1 qua K1. Tìm l2?
- K2 ∈ l2 (Điểm thuộc đường thẳng)
29
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Bài giảng Hình họa vẽ kỹ thuật - Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện
• Phân tích:
- Nếu dựng một mặt phẳng qua d cắt mặt phẳng (ABC) thì giao của d với (ABC)
sẽ thuộc giao tuyến này.
- Vì mặt phẳng (ABC) là mặt phẳng chiếu đứng nên hình chiếu đứng là một
đường
thẳng, mọi đường thẳng thuộc (ABC) cũng thuộc đường thẳng này, vậy giao
tuyến
cũng trùng với đường thẳng này.
• Cách tìm
- Dựng giao tuyến m, m1 ≡A1B1C1 giao tuyến này cắt d1 tại I1.
- Từ I1 dóng tìm I2; I1I2 là giao điểm của d và (ABC).
30
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Bài giảng Hình họa vẽ kỹ thuật - Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện
3.3.2. Giao của một đƣờng thẳng bất kỳ và một mặt phẳng bất kỳ
Bài toán: Cho mặt phẳng (ABC) và đường thẳng d xác định giao điểm của d
và (ABC).
• Phân tích:
- Nếu mặt phẳng (ABC) là mặt phẳng chiếu như bài toán phần 2.3.1 có thể dễ dàng
xác định được. Ta tìm cách đưa bài toán này về dạng bài toán trên.
- Nếu ta dựng một mặt phẳng qua d cắt (ABC) thì giao điểm phải nằm trên giao
tuyến.
• Cách tìm
- Qua d dựng mặt phẳng chiếu đứng, mặt phẳng này cắt (ABC) theo một giao tuyến
là DE có hình chiếu đứng là D1E1.
- Xác định D2E2. D2, E2 cắt d2 tại I2. Dóng lên d1 ta được I1. I (I1I2) là giao điểm của
d với (ABC).
3.3.3. Giao của một đƣờng thẳng chiếu và một mặt phẳng
Trường hợp này một hình chiếu của giao điểm xem như đã biết, nó trùng với
hình chiếu suy biến của đường thẳng chiếu. Để tìm hình chiếu còn lại, áp dụng bài
toán điểm thuộc mặt phẳng.
Bài toán: Vẽ giao điểm I của đường thẳng chiếu bằng d và mặt phẳng (a,b)
Vì d ⊥ P1 nên biết 𝐼1 ≡ 𝑑1 . Áp dụng bài toán điểm thuộc mặt phẳng (a,b) vẽ được
I2 .
31
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Bài giảng Hình họa vẽ kỹ thuật - Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện
Hình 3.3. Giao tuyến của mặt phẳng chiếu với mặt phẳng bất kỳ
• Cách tìm:
- Qua m1n1 vẽ đường giao tuyến của (mn) với (ABC) giao tuyến này trùng với m1n1
và cắt cạnh A1C1 tại E1 cắt B1C1 tại D1. Dóng xuống hình chiếu bằng ta được E2, B2.
-Vẽ đường thẳng đi qua E2B2 đó là hình chiếu bằng của giao tuyến. Giao tuyến này
cắt m2n2 tại 2, K2. Dóng lên ta có hình chiếu đứng của I2K2 là I1K1 ∈ m1n1.
32
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Bài giảng Hình họa vẽ kỹ thuật - Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện
Những mặt phẳng phụ trợ là mặt phẳng bất kỳ. Tuy nhiên, phải chọn những
mặt phẳng ấy thế nào để có thể vẽ giao tuyến của chúng với mặt phẳng 𝛼 và 𝛽 được
33
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Bài giảng Hình họa vẽ kỹ thuật - Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện
dễ dàng. Thông thường ta dùng các mặt phẳng phụ trợ là mặt phẳng chiếu mà việc
vẽ giao tuyến của chúng với một mặt phẳng thường ta đã biết.
Lưu ý: Mặt phẳng phụ trợ phải chọn sao cho việc xác định giao tuyến phụ
được dễ dàng thường chọn là mặt phẳng chiếu.
Bài toán: Cho hai mặt phẳng (mn) và (pq) xác định giao tuyến của hai mặt
phẳng này.
• Phân tích
- Để tìm giao tuyến của hai mặt phẳng ta cần tìm được hai điểm thuộc giao tuyến.
Thông thường ta có thể dùng mặt phẳng phụ để tìm.
- Ta có thể sử dụng một số đường, mặt đặc biệt để xác định.
• Cách tìm:
34
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Bài giảng Hình họa vẽ kỹ thuật - Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện
35
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Bài giảng Hình họa vẽ kỹ thuật - Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện
- Ta nhận được đồ thức của điểm A trong hệ thống (P’1, P2), A’1 là hình chiếu đứng
mới của điểm A.
Khi thay mặt phẳng hình chiếu đứng, vị trí tương đối của một điểm A bất kỳ
đối với mặt phẳng hình chiếu bằng không thay đổi, do đó:
- Hình chiếu bằng A2 của điểm A không thay đổi.
- Khoảng cách từ hình chiếu mới đến trục chiếu mới bằng khoảng cách từ hình
chiếu cũ đến trục chiếu cũ. (Độ cao của điểm A)
Tức là: A1Ax = A1' Ax'
Dựa trên những nhận xét đó, ta thấy việc thay hình chiếu đứng được tiến hành
trực tiếp như sau: Giả sử trong hệ thống cũ điểm A có các hình chiếu A1 và A2.
+ Vẽ trục hình chiếu x’, dĩ nhiên mỗi vị trí xác định của P1’ sẽ có một vị trí
của trục x’ tương ứng. Việc ta chọn nó như thế nào là tùy theo yêu cầu của từng bài
toán cụ thể.
36
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Bài giảng Hình họa vẽ kỹ thuật - Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện
+ Vẽ hình chiếu đứng mới A1’ của A, ở đây A1’A2 phải vuông góc với trục
x’ và A1’Ax’ = A1Ax
Biểu diễn dạng đồ thức
- Chọn trục chiếu mới là một đường thẳng bất kỳ nằm trong vùng của hình chiếu bằng
(trục x’).
- Vẽ hình chiếu đứng mới A1' của A.
+ Vẽ đường thẳng qua hình chiếu bằng A2 của A vuông góc với trục chiếu mới.
+ Hình chiếu mới A1' nằm trên đường thẳng này và cách trục chiếu mới x' một
đoạn bằng A1Ax.
Hình 4.2. Đồ thức của điểm A trong hệ thống mặt phẳng hình chiếu mới
b. Bài toán ứng dụng
Ví dụ 1: Cho đường thẳng AB thay mặt phẳng hình chiếu đứng sao cho đường
thẳng AB trở thành đường mặt.
Phân tích: Để AB trở thành đường mặt thì hình chiếu bằng phải song song với trục x'
Như vậy trục chiếu mới x' phải song song với hình chiếu bằng A2B2.
Cách dựng:
- Dựng trục x' song song với A2B2.
- Xác định điểm B1': B1'Bx' = B1Bx
- Xác định điểm A1': A1'Ax' = A1Ax
37
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Bài giảng Hình họa vẽ kỹ thuật - Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện
Ví dụ 4: Cho mặt phẳng ABC thay mặt phẳng hình chiếu đứng sao cho ABC là mặt
phẳng chiếu đứng.
Phân tích: Nếu mặt phẳng ABC là mặt phẳng chiếu đứng thì trong hệ thống mới
hình chiếu đứng của nó phải là một đường thẳng. Mặt khác nếu thay mặt phẳng hình
chiếu đứng mới thì mặt phẳng hình chiếu này (P1') vừa vuông góc với P2 vừa vuông
góc với mặt phẳng (ABC) do đó P1' sẽ vuông góc với đường bằng của (ABC). Như
vậy trục x’ sẽ vuông góc với hình chiếu bằng của (ABC).
Cách dựng:
Ta có cách vẽ như sau:
- Dựng đường bằng của (ABC)
- Vẽ trục x’ vuông góc với hình chiếu bằng của đường bằng này.
- Dựng các điểm A1’, B1’, C1; ta được hình chiếu đứng mới của (ABC)
38
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Bài giảng Hình họa vẽ kỹ thuật - Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện
39
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Bài giảng Hình họa vẽ kỹ thuật - Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện
Dựa trên những nhận xét đó, ta thấy việc thay hình chiếu bằng được tiến hành
trực tiếp như sau: Giả sử trong hệ thống cũ điểm A có các hình chiếu A1 và A2.
+ Vẽ trục hình chiếu x’, dĩ nhiên mỗi vị trí xác định của P2’ sẽ có một vị trí
của trục x’ tương ứng. Việc ta chọn nó như thế nào là tùy theo yêu cầu của từng bài
toán cụ thể.
+ Vẽ hình chiếu bằng mới A2’ của A, ở đây A1A2’ phải vuông góc với trục x’
và A2’Ax’ = A2Ax.
Biểu diễn dạng đồ thức
- Giả sử trong hệ thống hình chiếu cũ, điểm A có các hình chiếu A1, A2
- Chọn trục chiếu mới là một đường thẳng bất kỳ nằm trong vùng của hình chiếu bằng
(tùy theo yêu cầu bài toán cụ thể).
- Vẽ hình chiếu bằng mới A2' của A. Ở đây, 𝐴1 𝐴′2 ⊥ 𝑥 ′ và 𝐴′2 𝐴′𝑥 = 𝐴2 𝐴𝑥
+ Vẽ đường thẳng qua hình chiếu bằng A2 của A vuông góc với trục chiếu mới.
+ Hình chiếu mới A1' nằm trên đường thẳng này và cách trục chiếu mới x' một
đoạn bằng A1Ax.
Hình 4.4. Đồ thức của điểm A trong hệ thống mặt phẳng hình chiếu mới
Tính chất:
- Trên hệ thống mặt phẳng hình chiếu mới (P1, P’2)
+ A1A’xA’2 cùng nằm trên một đường dóng vuông góc với x’
+ A’xA’2 =AxA2
b. Bài toán ứng dụng
Ví dụ 1: Cho đoạn thẳng AB (A1B1, A2B2). Thay mặt phẳng hình chiếu bằng, đưa
đoạn thẳng AB về đường bằng trong hệ thống mặt phẳng hình chiếu mới.
40
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Bài giảng Hình họa vẽ kỹ thuật - Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện
Phân tích: Như ta đã biết điều kiện ắt có và đủ để AB là đường bằng thì A1B1 phải
song song với trục x.
Cách dựng:
- Ta chọn trục x’ song song với A1B1.
- Hình chiếu bằng mới của AB là A2’B2’ ( A2’Ax’ = A2Ax, B2’Bx’ = B2Bx ).
Vì trong hệ thống mặt phẳng mới AB là đường bằng nên ta có độ dài của đoạn
thẳng AB chính bằng A2’B2’.
Ví dụ 2: Tìm hình dạng độ lớn thật của tam giác ABC được cho trên đồ thức.
Dựa vào tính chất của mặt phẳng đồng mức
- (ABC) đã cho là mặt phẳng chiếu đứng.
- Thay mặt phẳng P2 thành P’2 sao cho P’2 // (ABC)
Muốn vậy, chọn trục hình chiếu x’// A1B1C1. Tìm A’2B’2C’2?
- Kết quả ΔA’2B’2C’2 là hình dạng độ lớn thật của ΔABC.
41
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Bài giảng Hình họa vẽ kỹ thuật - Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện
Hình 4.5. Thay mặt phẳng P1 thành P’1 , rồi thay P2 thành P’2
Ví dụ 3: Cho đoạn thẳng AB (A1B1,A2B2). Bằng phương pháp thay mặt phẳng hình
chiếu hãy đưa đoạn thẳng AB về vị trí là đường thẳng chiếu bằng trong hệ thống mới.
Giải:
- Thay P1 thành P’1 để trong hệ thống (P’1,P2), AB là đường mặt.
+ Muốn vậy, chọn trục x’//A2B2.
+ Tìm A’1B’1? (Độ cao điểm A âm)
- Thay P2 thành P’2 để trong hệ thống (P’1,P’2), AB là đường thẳng chiếu bằng.
+ Muốn vậy, chọn trục x” ⊥ A’1B’1.
+ Tìm A’2B’2?
(A’2 ≡B’2 vì có độ xa bằng nhau, AB chiếu bằng)
42
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Bài giảng Hình họa vẽ kỹ thuật - Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện
Hình 4.6. Thay mặt phẳng P2 thành P’2 , rồi thay P1 thành P’1
43
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Bài giảng Hình họa vẽ kỹ thuật - Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện
Ví dụ: Tìm hình dạng, độ lớn thật của tam giác ABC được cho trên đồ thức.
Giải:
- Thay P2 thành P’2 sao cho trong hệ thống (P1, P’2) thì (ABC) là mặt phẳng chiếu
bằng.
Muốn vậy, vẽ đường mặt Af.
Chọn trục x’ A1f1.
Tìm A’2B’2C’2?
- Thay P1 thành P’1 sao cho trong hệ thống (P’1, P’2) thì (ABC) là mặt phẳng mặt.
Muốn vậy, chọn trục x’//A’2B’2C’2.
Tìm A’1B’1C’1?
- Ta có A’1B’1C’1là hình dạng, độ lớn thật của tam giác ABC.
44
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Bài giảng Hình họa vẽ kỹ thuật - Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện
Từ tính bất biến của khoảng cách của hai điểm bất kỳ, ta có thể suy ra các
tính chất sau đây của phép dời hình:
+ Một hình chiếu giữ nguyên hình dạng và kích thước.
+ Hình chiếu kia di chuyển trên đường thẳng song song với trục x.
45
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Bài giảng Hình họa vẽ kỹ thuật - Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện
+ Vẽ hình chiếu bằng Φ2’ = Φ2 ( Vị trí Φ2’ được xác định theo yêu cầu của
từng trường hợp).
+ Vẽ Φ1’. Mỗi điểm A1’ của Φ1’ được xác định bằng giao điểm của hai
đường gióng. Đường gióng qua A1 và song song với trục x và đường thẳng qua A2’
và vuông góc với trục x.
Ví dụ 1: Cho đường thẳng AB, bằng phương pháp dời hình đưa AB trở thành
đường mặt.
4.2.2. Phƣơng pháp dời hình song song với mặt phẳng hình chiếu đứng
Định nghĩa: Phép dời hình song song mặt phẳng hình chiếu đứng là phép
dời hình mà các đường thẳng nối các điểm tương ứng đều song song với mặt phẳng
hình chiếu đứng.
46
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Bài giảng Hình họa vẽ kỹ thuật - Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện
Tính chất 1: Hình chiếu bằng của những đường thẳng nối các cặp điểm
tương ứng AA’, BB’, … đều song song với trục x: A2A2’// B2B2’// …// x
Thực vậy, trong phép dời hình song song với mặt phẳng hình chiếu đứng
những đoạn thẳng AA’, BB’ ... đều là những đường mặt.
Tính chất 2: Hình chiếu đứng của hai hình tương ứng trong phép dời hình là
bằng nhau.
Tức là: A1B1 = A1’B1’
47
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Bài giảng Hình họa vẽ kỹ thuật - Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện
Do mặt phẳng (ABC) là mặt phẳng chiếu đứng => A1B1C1 nằm trên một
đường thẳng
Vì vậy phép dời hình song song với măt phẳng hình chiếu đứng có thể đưa
mặt phẳng ABC về mặt mặt phẳng bằng. Khi đó hình dạng thật của ABC chính là
A2’B2’C2’. Muốn vậy dời A1B1C1 về song song với trục x.
4.2.3. Thực hiện liên tiếp các phép dời hình song song với mặt phẳng hình chiếu
Cũng như trong phép thay mặt phẳng hình chiếu, với những bài toán phức
tạp ta không thể chỉ dùng một phép dời hình song song với mặt phẳng hình chiếu
mà phải dùng liên tiếp hai hoặc nhiều hơn nữa các phép dời ấy.
Ví dụ: Xác định hình dạng thật của tam giác ABC
Giải: Để xác định được dạng thật của tam giác ABC ta đưa chúng về mặt
phẳng bằng. Vì vây, để làm được việc này trước tiên ta phải đưa ABC về mặt phẳng
chiếu đứng, muốn vậy ta phải dời A2B2C2 đến A2’B2’C2’ sao cho ở vị trí này đường
bằng AE là đường thẳng chiếu đứng. ( A2’E2’ vuông góc với trục x ) sau đó tương
tự như ví dụ trên ta đưa ABC về mặt phẳng bằng. Khi đó hình dạng thật của ABC
chính là A2”B2”C2”. ( H 6.11 ). Lưu ý tương tự như trên ta có thể giải bài toán bằng
việc đưa mặt phẳng ABC về mặt phẳng mặt.
4.3. Phƣơng pháp xoay (quay) hình quanh một đƣờng đồng mức
Sinh viên tự nghiên cứu phương pháp này
48
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Bài giảng Hình họa vẽ kỹ thuật - Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện
49
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Bài giảng Hình họa vẽ kỹ thuật - Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện
50
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Bài giảng Hình họa vẽ kỹ thuật - Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện
Hình chiếu bằng là hình lục giác đều, Hình chiếu bằng của đỉnh S trùng với
tâm của hình lục giác đều. Hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh là hai hình tam giác
cân, đó là hình chiếu của các mặt bên. Chiều cao của tam giác cân bằng chiều cao
của hình chóp.
Muốn xác định một điểm K nằm trên mặt của hình chóp, hãy kẻ qua đỉnh S
và điểm K nằm trên đường thẳng SK nằm trên mặt bên của hình chóp. Cách vẽ như
hình 5.5.
51
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Bài giảng Hình họa vẽ kỹ thuật - Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện
+ Để vẽ điểm thuộc mặt đa diện ta áp dụng bài toán xác định điểm thuộc mặt phẳng.
Như điểm I.
Chú ý:
- Vẽ điểm thuộc mặt bên của một hình chóp thì điểm đó thường được gắn vào
đường thẳng đi qua điểm đó và đỉnh chóp. Điểm I.
- Vẽ điểm thuộc mặt bên của một hình lăng trụthì ta thường áp dụng gắn điểm
đó vào đường thẳng song song với cạnh bên của lăng trụ.
- Trên hình chiếu đang xét của đa diện một điểm thuộc mặt thấy của đa diện
thì điểm đó thấy, một điểm thuộc mặt khuất thì điểm đó khuất.
5.2. Khối trụ
5.2.1. Khái niệm
Hình trụ tròn xoay thường gọi là hình trụ, đó là khối hình học được giới hạn bởi
một mặt trụ tròn xoay và hai mặt cắt song song với nhau và vuông góc với trục quay.
Hình trụ cũng được xem như khối hình học được tạo thành bởi một hình chữ
nhật quay quanh một cạnh của nó (Hình 5.7).
52
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Bài giảng Hình họa vẽ kỹ thuật - Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện
Hình chiếu của khối trụ trên mặt phẳng song song với trục quay là các hình
chữ nhật bằng nhau (Hình 5.8).
53
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Bài giảng Hình họa vẽ kỹ thuật - Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện
54
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Bài giảng Hình họa vẽ kỹ thuật - Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện
55
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Bài giảng Hình họa vẽ kỹ thuật - Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện
56
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Bài giảng Hình họa vẽ kỹ thuật - Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện
57
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Bài giảng Hình họa vẽ kỹ thuật - Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện
Trường hợp đường thẳng là đường thẳng thương ta phải sử dụng mặt phẳng
phụ trợ là mặt phẳng chứa đường thẳng đó và đi qua đỉnh của nón.
58
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Bài giảng Hình họa vẽ kỹ thuật - Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện
Hình 6.5. Giao tuyến của mặt phẳng với lăng trụ
Trong hình 6.5a mặt phẳng Q vuông góc với P1 cắt hình lăng trụ lục giác đều
tạo thành giao tuyến là một đa giác.
Vì Q P1 nên hình chiếu đứng của giao tuyến trùng với hình chiếu đứng của
mặt phẳng Q, đó là đoạn thẳng A1D1.
Các mặt bên của lăng trụ vuông góc với P2 , nên hình chiếu bằng của giao
tuyến trùng với hình chiếu bằng của các mặt bên, chính là lục giác A2B2C2D2E2F2 .
Để vẽ hình chiếu cạnh của giao tuyến, ta vẽ hình chiếu cạnh của từng điểm
của giao tuyến (Hình 6.5b).
6.2.3. Giao tuyến của mặt phẳng với mặt trụ
Tùy theo vị trí của mặt phẳng đối với trục của hình trụ, ta có các giao tuyến
khác nhau (Hình 6.6).
- Nếu mặt phẳng vuông góc với trục hình trụ thì giao tuyến là một đường
tròn (Hình 6.6a).
59
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Bài giảng Hình họa vẽ kỹ thuật - Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện
- Nếu mặt phẳng nghiêng với trục hình trụ thì giao tuyến là một đường elip
(Hình 6.6b).
- Nếu mặt phẳng song song với trục hình trụ thì giao tuyến là một hình chữ
nhật (Hình 6.6c).
Hình 6.6. Giao tuyến của mặt phẳng cắt mặt trụ
Ví dụ 1: Đầu trục vát phẳng (hình 6.3). Phần vát phẳng là do giao tuyến của mặt
phẳng Q song song với trục của hình trụ và mặt phẳng R vuông góc với trục của
hình trụ tạo thành.
Khi vẽ giao tuyến ta vẽ hình chiếu bằng trước và bằng cách xác định điểm
nằm trên mặt trụ ta vẽ hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh của giao tuyến.
60
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Bài giảng Hình họa vẽ kỹ thuật - Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện
Khi vẽ giao tuyến ta vẽ hình chiếu bằng trước và bằng cách xác định điểm
nằm trên mặt trụ ta vẽ hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh của giao tuyến.
61
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Bài giảng Hình họa vẽ kỹ thuật - Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện
Hình 6.10. Giao tuyến của mặt phẳng với khối cầu
- Nếu mặt phẳng nghiêng với mặt phẳng hình chiếu thì hình chiếu của giao
tuyến trên mặt phẳng hình chiếu là một đường elip (Hình 6.11).
Hình 6.11.
Ví dụ 3: Đầu đinh vít chỏm cầu xẻ rãnh (hình 6.12). Phần xẻ rãnh là do giao tuyến
của hai mặt phẳng song song với mặt phẳng hình chiếu cạnh và một mặt phẳng
song song với mặt phẳng hình ciếu bằng tạo thành.
Khi vẽ giao tuyến ta vẽ hình chiếu đứng trước và bằng cách xác định điểm
nằm trên mặt cầu ta vẽ hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh của giao tuyến.
Hình 6.12.
62
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Bài giảng Hình họa vẽ kỹ thuật - Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện
63
Bộ môn Truyền thông Đa phương tiện – Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông