Professional Documents
Culture Documents
Kết Cấu Gỗ - 787122
Kết Cấu Gỗ - 787122
MỤC LỤC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
- Nhà dân dụng:sàn, vì kèo, khung nhà, dầm mái, xà gồ, cầu phông, lito, cầu thang, kết cấu bao
che,.. nhà công sở, các loại nhà một tầng, hai tầng, nhà văn hoá, trụ sở ở nông thôn, thị trấn, thành phố
miền rừng núi,.. là rất thích hợp.
- Nhà sản xuất: nhà sản xuất nông nghiệp và nhà máy: kho thóc gạo, chuồng trại chăn nuôi, các
xưởng chế biến,…
- Giao thông vận tải: chủ yếu làm cầu trên các đường ôtô, đường sắt. Do tuổi thọ không cao, nên
nó chỉ thích hợp cho các loại cầu nhỏ, hay cầu tạm,cầu phao,..
- Thuỷ lợi, cảng: làm cầu tầu, bến cảng, cống nhỏ, đập nhỏ,..
- Dùng trong xây dựng làm dàn giáo, ván khuôn, cầu công tác, tường chắn,..
3.Lịch sử phát triển ( Xem giáo trình)
Các công trình lâu đời truyền thống: chùa Một Cột, chùa Keo, chùa Tây Phương
Đặc điểm: - kết cấu chịu lực khung không gian, độ cứng dọc nhà lớn, gỗ chịu nén và uốn,
không chịu kéo ( thích hợp tính năng chịu lực tốt của gỗ).
- Cột chôn không sâu , dùng sức nặng nhà chịu lực xô ngang
- Liên kết chủ yếu là mộng, chốt chắc chắn, dễ tháo lắp.
- Bảo vệ bằng sơn son thiếp vàng, ngâm nước, ngâm bùn, mái đua hắt nước mưa,..
-Kiến trúc trang trí chi tiết khéo léo kết hợp kết cấu chịu lực.
Hiện nay kết cấu gỗ dùng ít, hình thức kết cấu ngèo nàn do chưa được quan tâm nghiên cứu,
khai thác bảo quản chưa hợp lý.
4.Quy định phân loại và sử dụng gỗ
4.1. Phân loại gỗ
Theo tập quán có: gỗ quý, thiết mộc, hồng sắc, gỗ tạp.
Tất cả các loại gỗ được phân loại làm 8 nhóm theo Nghị định 10- CP, căn cứ vào đặc tính kỹ
thuật: tính chất cơ lý, màu sắc, cấu trúc, thích ứng với các phạm vi sử dụng nhất định.
Nhóm I: gồm những loại gỗ có màu sắc, mặt gỗ, hương vị đặc biệt, tức là các loại “gỗ quý” như
trắc, gụ, lát, mun.
Nhóm II: gồm các loại gỗ có tính chất cơ học cao nhất tức là các nhóm thiết mộc: đinh, lim, sến,
táu, trai, nghiến, kiền kiền,..
Nhóm III: gồm những gỗ có tính chất dẻo dai, dùng để đóng tàu thuyền như chò chỉ, tếch, săng
lẻ. (hồng sắc tốt)
Nhóm IV: gỗ có màu sắc, mặt gỗ và khả năng chế biến thích hợp cho công nghiệp gỗ lạng và đồ
mộc như re, mỡ, vàng tâm, giổi,… (hồng sắc tốt)
Nhóm V đến nhóm VIII: căn cứ vào sức chịu lực của gỗ, cụ thể là dựa vào tỉ trọng của gỗ.
Nhóm V: hồng sắc tốt như giẻ, thông,…
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Nhóm VI: gỗ hồng sắc thường như sồi, ràng ràng, bạch đàn,muồng, sấu , xoan,..
Nhóm VII, VIII: gồm các gỗ tạp xấu nhất: gạo, núc nác,...không dùng trong xây dựng.
Ngoài ra theo TCVN 1072-71; 1077-71 phân loại theo chỉ tiêu ứng suất có 6 nhóm; theo khối
lượng thể tích có 6 nhóm; theo TCXD 44-70 chia 3 nhóm (A: cấu kiện chịu kéo chính; B: chịu nén,
uốn; C: cầu phong, li tô, ván sàn, chịu lực phụ.
4.2. Gỗ dùng trong xây dựng
Được quy định như sau (áp dụng cho ND 10- CP (4/1960):
- Nhà lâu năm quan trọng như nhà máy, hội trường được dùng gỗ nhóm II làm kết cấu chịu lực,
trừ lim, táu, nghiến.
- Cột cầu, dầm cầu, cửa cống là các bộ phận thường xuyên chịu mưa gió và tải trọng lớn được
dùng mọi loại gỗ nhóm II.
- Nhà dân dụng như nhà ăn, ở, nhà kho,.. dùng gỗ nhóm V chịu lực.
- Các bộ phận không chịu lực: khung cửa, litô, nhà tạm, ván khuôn,.. dùng gỗ từ nhóm VI trở
xuống.
4.3. Quy định về kích thước gỗ
Gỗ dùng trong xây dựng có đường kính 15cm trở lên, chiều dài từ 1m đến 4,5m.
Một số bộ phận kết cấu lớn và quan trọng như dầm nhà, vì kèo, cột nhà, dầm cầu, có thể dùng gỗ
từ 4,5m trở lên.
Kích thước gỗ xẻ: phải lấy theo quy cách thống nhất.
Gỗ ván có chiều dày từ 1 đến 4cm, gỗ hộp có tiết diện nhỏ nhất là 3x1cm, lớn nhất là 20x20cm.
5. Cấu trúc và thành phần hoá học của gỗ
Gỗ Việt Nam hầu hết thuộc loại cây lá rộng, chỉ có khoảng 10 loại gỗ cây lá kim: thông, ngọc
am, kim giao, sam,.. Gỗ cây lá rộng có cấu trúc phức tạp hơn.
Cắt ngang thân cây, bằng mắt thường ta thấy những lớp sau (từ vỏ vào trong):
- Vỏ cây: gồm hai lớp vỏ ngoài và vỏ trong, để bảo vệ cho cây.
- Lớp gỗ giác(gỗ sống): màu nhạt và ẩm, là gỗ còn sống, chứa các chất dinh dưỡng, dễ bị mục
mọt.
- Lớp gỗ lõi (gỗ chết): màu thẫm và cứng hơn gỗ giác, là gỗ đã chết, chứa ít nước, khó mục mọt
hơn. Nhiều loại gỗ mà giác và lõi không phân biệt.
- Tuỷ (ruột) ở trung tâm, là bộ phận mềm yếu nhất,
dễ mục nát, xốp.
- Tia lõi: những tia nhỏ hướng vào tâm, để hút nước
và gỗ thường bị nứt theo các tia này.
Nhiều loại gỗ, ta còn thấy các vòng tròn đồng tâm
bao quanh tuỷ gọi là vòng tuổi.
H×nh 1.1 - MÆt c¾t ngang c©y gç
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
1 1
1-1
H×nh 1.2 - C¸c mÆt c¾t th©n gç
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
- Khối lượng thể tích: thay đổi khác nhau nhiều tuỳ theo loại gỗ. Nó phụ thuộc vào cấu trúc của
gỗ: số lượng lỗ rỗng, thành tế bào dày hay mỏng, lượng nước. Khối lượng thể tích cũng là một đặc
trưng cho độ bền của gỗ: qua thực nghiệm chứng tỏ là gỗ càng nặng càng khoẻ, khối lượng thể tích và
cường độ của gỗ có sự tương quan gần như tuyến tính.
3
Gỗ nghiến: G = 1,1 ( T/m ).
3
Gỗ sến: G = 1,08 ( T/m ).
3
Gỗ xoay: G = 1,15 ( T/m ).
3
Với gỗ có G < 0,45 ( T/m ), không được phép dùng làm kết cấu chịu lực.
Tính chất cơ học của gỗ gồm có chỉ tiêu về độ bền, độ đàn hồi khi chịu tác dụng lực kéo, nén,
uốn, ép mặt, trượt,… Đó là những số liệu cần thiết để tính toán kết cấu gỗ.
Các đặc điểm tính chất cơ học của gỗ:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
+Cấu trúc gỗ gồm các thớ chỉ xếp theo phương dọc, có tính chất xếp lớp rõ rệt theo vòng tuổi.
Gỗ chịu lực tốt nhất theo phương dọc thớ, kém nhất theo phương ngang thớ ( kém vài chục lần phương
dọc thớ) cho nên gỗ là vật liệu không đẳng hướng và không đồng nhất.
+Cường độ gỗ không đồng nhất, thể hiện rất rõ của sự phân tán các kết quả thí nghiệm ngay
trong một cây gỗ, tuỳ theo mẫu thí nghiệm lấy ở chỗ nào của thân cây. Nên tính chất cơ học phải được
thí nghiệm rất nhiều và lấy trung bình.
+ Cường độ gỗ phụ thuộc vào tốc độ gia tải và thời gian tác dụng của tải trọng.
3. Ảnh hưởng của thời gian chịu lực. Cường độ lâu dài của gỗ
Cường độ phụ thuộc nhiều vào tốc độ gia tải: tải trọng càng nhanh thì cường độ càng cao.
Tiến hành thí nghiệm để xác định quan hệ giữa cường độ của gỗ với thời gian gia tải, ta có biểu
đồ đường cong như hình vẽ.
Khi tải trọng đặt rất nhanh (t=0) ta được cường độ bền tức thời úb.Trên hình vẽ, khi thời gian gia
tải là rất rất nhỏ tức là thời gian đặt tải lâu vô hạn, thì cường độ của gỗ sẽ đi xuống và tiệm cận với một
đường nằm ngang. Trị số của tiệm cận này là ld gọi là cường độ lâu dài của gỗ, là ứng suất lớn nhất
gỗ có thể chịu được không bao giờ bị phá hoại dù tải trọng tác dụng lâu vô hạn. Khi > ld , sớm hay
muộn gỗ cũng sẽ bị phá hoại.
Xác định Rtc ta dựa vào ld
Rtc = ld (0,5 0,6) b K 0 . b
K0 là hệ số lâu dài.
4. Sự làm việc của gỗ chịu kéo, nén, uốn
a. Kéo
N N
Tiến hành kéo một mẫu gỗ như hình vẽ.
Vẽ biểu đồ biểu diễn quan hệ giữa ứng suất và biến dạng của gỗ khi kéo.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Đường biểu diễn gần như thẳng nên có thể coi như ứng suất tỉ lệ với biến dạng, nhất là trong giai
đoạn đầu. Giới hạn tỉ lệ quy ước lấy bằng 0,5 giới hạn bền. Mẫu gỗ bị phá hoại đột ngột ở biến dạng
tương đối nhỏ khoảng 0,8%. Vậy gỗ chịu kéo làm việc như vật liệu dòn; không chảy dẻo, không kèm
theo vết nứt.
Cường độ chịu kéo dọc thớ của gỗ thường tới trên 80-100(MPa). Cường độ chịu kéo ngang thớ
của gỗ rất nhỏ, khoảng bằng 1/20-1/15 cường độ kéo dọc thớ.
Nên trong kết cấu gỗ, không bao giờ cho gỗ chịu kéo ngang thớ.
Các khuyết tật như thớ chéo, mắt của gỗ làm giảm rất nhiều cường độ chịu kéo.
H×nh 1.4 - BiÓu ®å øng suÊt - biÕn d¹ng
Biểu đồ kéo,khi
nén kÐo, nÐn
của gỗ
b. Nén
Cường độ nén dọc thớ của gỗ nhỏ hơn cường độ kéo vài lần, khoảng 30-45(MPa). Giới hạn tỉ lệ
cũng quy ước bằng 0,5 giới hạn bền. Gỗ bị phá hoại ở biến dạng tương đối khoảng 0,6-0,7%. Khi chịu
nén gỗ làm việc như vật liệu dẻo, ứng suất được phân bố đều trước khi phá hoại nên ít chịu ảnh hưởng
của các yếu tố khuyết tật. Nén là hình thức chịu lực phù hợp nhất với gỗ.
c. Uốn.
H×nh 1.5 - BiÓuSự
®ålàm
øng suÊt
việc của-gỗ
biÕn d¹ng khi kÐo, nÐn
khi uốn
Cường độ chịu uốn của gỗ vào khoảng trung gian giữa cường độ kéo và nén, từ 70-90(MPa).ảnh
hưởng của khuyết tật cũng trung bình. Các giai đoạn:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Khi mômen uốn nhỏ, ứng suất pháp phân bố dọc chiều cao tiết diện theo quy luật đường thẳng,
biểu đồ dạng tam giác, trị số ứng suất thớ biên xác định bằng công thức:
M
(1-2)
W
Khi tăng tải, ứng suất nén phân bố theo đường cong và tăng chậm, vùng nén xuất hiện biến dạng
dẻo. Ứng suất kéo tiếp tục tăng nhanh theo quy luật gần như đường thẳng.
Trục trung hoà lùi xuống phía dưới.
Mẫu bắt đầu bị phá hoại khi vùng nén ứng suất đạt cường độ nén, các thớ gỗ bị gãy làm xuất hiện
các đường gấp nếp trên mặt gỗ.
Mẫu gỗ bị phá hoại hẳn khi ứng suất các thớ biên dưới đạt cường độ kéo.
Trong giai đoạn sau không thể xác định σ theo công thức bền mà ở đây dùng công thức quy ước
có kể đến ảnh hưởng của hình dạng tiết diện:
M
(1-3)
mu W
d. Môđun đàn hồi E của gỗ được xác định bằng phần đường thẳng ban đầu của biểu đồ ứng suất
- biến dạng, tức là E. .
Với gỗ Việt Nam, trị số E thay đổi trong phạm vi rộng, từ 6000 đến 20000(MPa)
5. Sự làm việc của gỗ về ép mặt và trượt
a. Ép mặt
Là sự truyền lực từ cấu kiện này sang cấu kiện khác qua mặt tiếp xúc nhau; ứng suất ép mặt xuất
hiện ở chỗ tiếp xúc.
Ứng suất ép mặt tính theo công thức:
N
R em (1-4)
Am
H×nh
Biểu1.6
đồ-ép
Ðpmặt
mÆtngang
ngangthớ
thí
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
K0 là hệ số lâu dài.
Ép mặt ngang thớ lại được phân thành:
+ép mặt toàn bộ- cường độ nhỏ nhất, thực chất là nén ngang thớ;
+ép mặt một phần chiều dài- cường độ tăng theo tỷ lệ l/lcm khi l/lcm ≤3;
+ép mặt một phần diện tích : cường độ lớn nhất do có sự tham gia các phần gỗ xung quanh, diện
tích tiếp xúc càng nhỏ, cường độ ép mặt càng cao
N N
N
N
N N
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ H×nh 1.8 - Ðp mÆt xiªn thí Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
b. Trượt
Tuỳ theo vị trí của lực tác dụng đối với thớ gỗ, ta phân biệt các trường hợp chịu trượt của gỗ như
sau: cắt đứt thớ và trượt dọc thớ, trượt ngang thớ và trượt chéo thớ.
Khả năng chống cắt đứt thớ rất lớn; sự phá hoại này hầu như không xảy ra bao giờ vì gỗ bị phá
hoại trước về ép mặt hay uốn.
Hay gặp nhất là trượt dọc thớ và ngang thớ. Cường độ trượt dọc thớ khoảng 7-10 MPa; trượt
ngang thớ khoảng một nửa trượt dọc thớ.
Q
Q Q
Q Q
Q Q
a) C¾t ®øt thí b) Tr-ît däc thí c) Tr-ît ngang thí d) Tr-ît chÐo thí
Các 1.9
H×nh trường hợpd¹ng
- C¸c chịu trượt
tr-ît
Q Q
Q
Q
Q
H×nh 1.11
Hiện - HiÖn
tượng tácht-îng
thớ t¸ch thí
Rtr
Vì Rtr(90) =0,5 Rtr nên Rtr ( ) . (1-10)
1 sin 3
6. Các nhân tô ảnh hưởng đến cường độ của gỗ
a. Ảnh hưởng của độ ẩm
Độ ẩm của nước hấp phụ ảnh hưởng rõ rệt đến cường độ của gỗ.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
w - cường độ tại độ ẩm W;
- hệ số điều chỉnh độ ẩm, bằng 0,05 với nén dọc thớ; 0,015 với kéo dọc thớ; 0,035 với nén
ngang thớ; 0,04 với uốn tĩnh; 0,03 với trượt.
b. Ảnh hưởng của nhiệt độ
Khi nhiệt độ tăng gây ứng suất cục bộ, cường độ của gỗ giảm đi.
0 0
Theo thí nghiệm, khi nhiệt độ tăng từ 20 đến 50 , cường độ kéo giảm 15-20%; nén giảm 20-40%.
0
Nhiệt độ tiêu chuẩn của gỗ là 20 .
0 0
Cường độ ở nhiệt độ T C đưa về nhiệt độ tiêu chuẩn 20 C theo công thức:
20 T (T 20) (MN/m )
2
(1-12)
- hệ số điều chỉnh nhiệt độ, bằng 0,35 khi nén dọc thớ; 0,45 khi uốn; 0,40 khi kéo dọc thớ;
0,04 khi trượt dọc thớ.
0
- Không dùng nhiệt độ quá 50
- Phải đổi theo độ ẩm trước rồi mới theo nhiệt độ sau.
c. Ảnh hưởng của tật bệnh
Các tật bệnh ảnh hưởng lớn nhất đên tính năng cơ học của gỗ: mắt cây, thớ nghiêng và khe nứt.
Mắt cây là chỗ của cành cây đâm ra từ thân cây. Tại đó, thớ gỗ bị lượn vẹo, cấu tạo biến đổi đột
ngột, gây ra hiện tượng tập trung ứng suất lớn khi chịu tải.
Với cấu kiện chịu kéo, mắt gỗ bằng 1/4 cạnh thanh gỗ, cường độ còn 27%. Với cấu kiện nén ít tai
hại hơn, mắt gỗ bằng 1/3 cạnh thanh gỗ, cường độ còn 60-70%.
Gỗ cấp A mắt không quá 10% đường kính; cấp B không quá 30% đường kính.
Thớ nghiêng là tật khi các thớ không nằm theo phương trục dọc của cây gỗ.
Mức độ vặn nghiêng được tính bằng độ nghiêng phần trăm của thớ trên một
khoảng chiều dài dọc thân cây.
Với độ nghiêng 12%, thớ nghiêng giảm cường độ kéo dọc còn 76%, cường
độ uốn còn 90%.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
H×nh 1.12 - Thí nghiªng
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Khe nứt làm mất tính nguyên vẹn và giảm khả năng chịu lực của gỗ. Ngoài ra, vết nứt còn tạo
điều kiện cho hơi ẩm thâm nhập vào và làm mục bên trong lòng thanh gỗ.
Khe nứt ít ảnh hưởng đến cường độ kéo, nén dọc thớ chủ yếu trượt, kéo ngang thớ.
Mối. Mục. Mọt.(xem bài phòng mối mục, mọt, hà..)
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
+ Trạng thái giới hạn II: kiểm tra điều kiện sử dụng bình thường (độ võng, nứt, lún, dao động,..)
Δ≤ f (2.2)
Δ- biến dạng hoặc chuyển vị do tải trọng tiêu chuẩn gây ra;
f- biến dạng hoặc chuyển vị cho phép.
Khi tính toán theo TTGH thứ 2 luôn dùng tải trọng tiêu chuẩn.
Tính toán theo trạng thái giới hạn có xét đến sự tăng tải trọng, kích thước cấu kiện, các khuyết tật
và điều kiện làm việc nên phản ánh thực tế hơn, tận dụng khả năng chịu lực và tiết kiệm vật liệu
Khi độ ẩm bằng
TT Trạng thái ứng suất Ký hiệu Nhóm gỗ
15% 18%
IV 150 135
V 155 135
1 Nén và ép mặt dọc thớ Rn , Rem
VI 130 115
VII 115 110
IV 115 110
V 125 120
2 Kéo dọc thớ Rk
VI 100 95
VII 85 80
IV 170 150
V 185 165
3 Uốn Ru
VI 135 120
VII 120 105
IV 25 24
Ép mặt ngang thớ: ép mặt R90n
V 28/25 25/22
4 cục bộ/ép mặt toàn bộ (tức R90em
VI 20/20 18/18
nén ngang thớ)
VII 15/15 13/13
IV 29 25
V 30 25
5 Trượt Rtr
VI 24 21
VII 22 19
*Các công thức quy đổi khác.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Trong đó:
ix, iy – bán kính quán tính của tiết diện quanh trục x và trục y, (cm); i= I
A
64 D 2 4
L0x, L0y – Chiều dài tính toán của cấu kiện trong mặt phẳng y0z và x0z. (cm).
L0x = μx Lx L0y = μy Ly. (2.10)
Lx, Ly – Chiều dài của cấu kiện trong mặt phẳng y0z và x0z. (cm).
μx, μy – Hệ số chiều dài tính toán của cấu kiện quanh trục x và trục y.
Với cấu kiện chịu kéo μx= μy=1.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Trong đó:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Trong đó:
A tt - diện tích tính toán của tiết diện [cm2];
Nếu chỗ giảm yếu ở bên rìa và đối xứng A tt = A th ;
Nếu chỗ giảm yếu không ở bên rìa:
khi A gy 25% A ng thì A tt = A ng ; khi A gy > 25% A ng thì A tt =(4/3) A th ;
H×nh 2.3
Hệ -HÖ sè chiÒu
số chiều dµi toán
dài tính tÝnh to¸n
1 0,8
(2.14)
100
2.3. Một số dạng bài toán với cấu kiện chịu nén:
a. Bài toán thiết kế tiết diện: biết sơ đồ, N, vật liệu, . Xác định tiết diện gỗ
- Với 75: N m n R n (2.15)
A
N N 2
A yc (2.16)
m n R n 3100m n R n
l0 N
A (2.17)
15,75 m n R n
A ; h KA
b (2.18)
K
- Với <75, làm tương tự trên, ta được các kết quả sau:
Tiết diện tròn:
N
A 0,001.l20 . (2.19)
mn Rn
b. Bài toán kiểm tra: biết sơ đồ, N, vật liệu, tiết diện cấu kiện. Kiểm tra tiết diện đã cho.
Nếu tiết diện giảm yếu nhiều, kiểm tra bền.
Kiểm tra ổn định theo công thức trên.
c. Thiết kế tải trọng: sơ đồ, vật liệu, tiết diện, . Xác định N
Lực N được xác định theo công thức:
N mn Rn A (2.21)
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
q
q
[M]
[Q]
h h m R l m R
max mtr Rtr mu Ru mtr Rtr tr tr u u
l l mu Ru h mtr Rtr
l mu Ru
Như vậy, nếu cấu kiện bị phá hoại về bền uốn trước bền cắt, thì và ngược lại, nếu
h mtr Rtr
l mu Ru
thì cấu kiện bị phá hoại về bền uốn trước bền cắt, và như vậy chỉ cần kiểm tra bền uốn mà
h mtr Rtr
không cần kiểm tra bền cắt.
Để đơn giản, quy định khi cấu kiện ngắn l/h< 5 mà chịu tải trọng lớn hoặc khi lực tập trung lớn
đặt gần gối thì phải kiểm tra.
Kiểm tra theo công thức:
VS
mtr R tr (2.23)
Ib
Trong đó:
V- lực cắt tính toán trên tiết diện ngang đang xét [kG];
S - mômen tĩnh của phần tiết diện nguyên bị trượt đối với trục trung hoà cấu kiện [cm3];
I - mômen quán tính của tiết diện nguyên của cấu kiện [cm4];
b - bề rộng tiết diện ở mặt trượt [cm];
m tr - hệ số điều kiện làm việc, m tr =1,0;
R tr - cường độ tính toán về trượt dọc thớ khi uốn [kG/cm2] (tra bảng 2.1).
Độ võng giới hạn được lấy theo quy phạm, bằng 1/250 với dầm sàn; 1/200 với dầm mái, xà gồ, vì
kèo; bằng 1/150 với cầu phong, ván khuôn.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
- Kiểm tra tiết diện: cho sơ đồ, tải trọng, tiết diện, vật liệu, [f/l].
Các bước:
+ Xác định nội lực
+ Kiểm tra theo các điều kiện trên
- Thiết kế tiết diện: sơ đồ, tải trọng, vật liệu, [f/l].
Các bước:
+ Xác định tải trọng, nội lực.
+ Tính sơ bộ tiết diện theo công thức:
M
Wyc (2.25)
mu Ru
Từ đó suy ra:
M x M y M x M y Wx M x
1 .
Wx Wy Wx Wy M x Wx
1 ktang (2.27) (2.27)
Với k h Wx ; M y q x tang
b Wy M x q y
N N N N
N N N N
a) b) c) d)
H×nh 2.9 cấu
Các loại - C¸c h×nh
kiện chịuthøc nÐn uèn
nén- uốn
Các loại cấu kiện chịu nén- uốn là cấu kiện vừa chịu lực nén dọc, vừa chịu mô men uốn M, có
thể do:
+ lực nén lệch tâm;
+ tải trọng ngang;
+ cấu kiện bị cong;
+ cấu kiện có chỗ khuyết, không đối xứng và chịu lực nén dọc trục…
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
4.1 Kiểm tra trong mặt phẳng uốn (theo phương x-x)
n nN nM mn Rn (2.30)
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
N
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
- Tìm ứng suất nén do M. Đây chỉ là ứng suất nén quy ước (đã học ở bài trước).
M
nM
qu
(a)
Wxth
- Tìm ứng suất nén thực do mô men gây ra.
Giả thiết 1: tỷ lệ giữa ứng suất nén thực đo được σnM và ứng suất nén quy ước tính theo công
thức trên σqunM là không đổi trong toàn bộ quá trình tăng tải, và bằng k, tức ta có:
nM
k
nM
qu
Đến trạng thái tới hạn, do cấu kiện phá hoại, nên lúc đó sẽ nhìn thấy vùng nén bị dập, nếu sử
dụng phiến đo ứng suất, sẽ xác định được ứng suất nén thực là Rn.
Công thức (a) cũng thể hiện được sự phá hoại này. Theo đó, đến trạng thái phá hoại, ứng suất nén
tính ra (tức ứng suất nén quy ước) chính là Ru.
Vậy, ở trạng thái tới hạn, ta có k = Rn / Ru. Từ đó suy ra ở các trạng thái khác ta có:
nM R R qu Rn M R N e f
k n nM n nM n
nM
qu
Ru Ru Ru Wxth Ru Wxth
- Lấy tổng.
N N e f Rn
n nN nM m n Rn (2.32)
Fth Wxth Ru
- Tìm (e + f) chưa biết.
Cách tìm: tìm quan hệ với M, hoặc N, hoặc e.
Giả thiết tiết diện đang xét là tiết diện giữa thanh (tức M và M0 là mô men giữa thanh), và thanh
2 đầu liên kết khớp.
Đạo hàm 2 lần của biến dạng thì ra mômen, nên có thể lợi dụng mối quan hệ này để tìm (e + f).
Muốn vậy phải giả thiết đường cong biến dạng của thanh. Giả thiết đường cong biến dạng là
z
y f sin .
l
l
Đường cong này phù hợp vì: y0 0, y f , yl 0,
2
Với giả thiết thanh 2 đầu khớp, ta có hệ số chiều dài tính toán μx = 1 và lực tới hạn Ơle có thể
2 EJ x 2E
tính theo công thức N th 2
l x2 x
Dọc theo trục thanh z, mô men biến thiên theo hàm M(z).
M z 2 z M z
y z f 2 sin
''
EJ x l l EJ x
M z l 2 1 M z 1
f
EJ x sin z
2
N th
sin
z
l l
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
M z M
l M N e f
Khi z z f
2 sin sin 1 N th N th
l 2
- Tính tổng (f + e).
N e f
e e f 1 e e f
N e e
f e
N th N th 1
N
N th
N
Với là hệ số kể đến lượng tăng mô men do ảnh hưởng của lực dọc N gây ra 1
N th
- Thay vào công thức trên ta có công thức cuối cùng:
N Ne Rn
mn Rn (2.33)
Fth Wxth Ru
- Chuyển cách tính .
N th
Do mn Rn N th mn Rn x Fng
x Fng
3100
Giả thiết λx > 75 thì x thay vào công thức trên thu được:
2x
3100mn Rn Fng N2x
N th 1 (2.34)
2x 3100mn Rn Fng
Khi λx 75 thực nghiệm chứng minh dùng công thức trên vẫn an toàn, vì thế cho phép dùng
công thức trên để tính toán với mọi lx.
(2.36)
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
3- đường cong của trục cấu kiện do tải trọng ngang P và lực dọc N sinh ra
(2.40)
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Do điều kiện thiên nhiên và cưa xẻ mà vật liệu gỗ có kích thước hạn chế. Để tăng khả năng chịu
lực của cấu kiện, làm cơ sở cho việc mở rộng nhịp cấu kiện và để liên kết cấu kiện thành các dạng kết
cấu,.. ta dùng các liên kết. Chúng ta sẽ nghiên cứu 4 loại liên kết:
+ Liên kết mộng.
+ Liên kết chốt.
+ Liên kết chêm
+ Liên kết dán
a) T¨ng chiÒu dµi b) T¨ng tiÕt diÖn c) Liªn kÕt thµnh kÕt cÊu
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
N
l ltr
Rtr mtr bltr ; N tr ltr Rtr mtr b N tr
N tr 1 tr Rtr mtr bltr ; N tr N tr
e e e
N tr
l tr
N tr
R tr b
e (3.4)
Trong đó:
- hệ số chịu trượt của cấu kiện chịu kéo
-Trượt một phía n = 1 có β = 0,25 / n = 0,25( Liên kết mộng).
-Trượt hai phía n = 2 có β = 0,25 / n = 0,125 ( Cấu kiện chịu nén, chêm gỗ).
N
N
N N'
N'
R'
N
N' N''
N''
R''
H×nh 3.12 - Liªn kÕt méng hai r¨ng
Liên kết mộng hai răng
- Dùng khi Nn > 10T, diện tích ép mặt không đủ dùng 2 răng.
- Đỉnh của răng thứ hai phải nằm trên đường trục của thanh chịu nén để ứng suất phân bố đều.
- 1,5h l’tr 10h’r.
- 1,5h l’’tr 10h’’r.
- h / 3 h’r 2cm (tránh hiện tượng tách thớ do trượt gây ra)
- h / 3 h’’r hr’+2cm để hai mặt trượt ít ảnh hưởng lẫn nhau.
h (tránh cho thanh kéo giảm yếu nhiều)
- h ''r
3
- Để tránh phá hoại dòn cho liên kết mộng mỗi răng cần phải đặt một bulông an toàn.
- Gia cố gối dàn bằng thanh gỗ táp để bớt giảm yếu. Bề rộng gỗ táp bằng bề rộng thanh dàn để
đảm bảo ép mặt ngang thớ.
- Gỗ gối để tránh ứng suất cục bộ lên bề mặt gối tựa.
- Đinh kháng cắt.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
N tr'
TB
tr ' mtr RtrTB 0,8RtrTB (3.6)
bltr
mtr =0,8 là xét đến sai số trong chế tạo liên kết mộng (liên kết mềm), lực tác dụng lên 1 răng bất
kỳ có thể lớn hơn tính toán.
''
răng thứ hai : N tr N em N em cos N n cos
' ''
N tr''
TB
tr ' mtr RtrTB 1,15RtrTB (3.7)
bltr
mtr =1,15 là xét đến đồng thời 2 yếu tố: sai số trong chế tạo
liên kết mộng (liên kết mềm) và ảnh hưởng của lực ép lên mặt H×nh 3.13 - ¶nh h-ëng cña
trượt. lùc Ðp lªn mÆt tr-ît
Biến đổi, ta được chiều dài trượt được xác định theo công thức:
N 'tr
l'tr
N 'tr
0,8.R tr b
e (3.8)
N tr
l''tr
N tr
1,15.R tr b
e (3.9)
Để tránh hiện tượng phá hoại giòn của liên kết mộng, ta đặt tại mỗi răng một bulông an toàn.
3. Các liên kết mộng khác: mộng gỗ tròn, mộng tì đầu đơn giản
N
N N
a)
N
b)
c) d)
H×nh 3.14 - C¸c lo¹i liªn kÕt méng kh¸c
Một số dạng liên kết mộng khác
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Các mắt trung gian Mắt đầu dàn dùng mộng hai răng
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
a) Cấu tạo.
- Chốt trụ có thể làm từ gỗ, tre, thép, chất dẻo, d 12mm.
- Bố trí chốt trụ theo kiểu ô vuông, bàn cờ, xiên hàng.
- Khoảng cách nhỏ nhất giữa các chốt xem bảng 3.1.
c
Tem k c cd - phân tố giữa; (3.11)
Khi đó, khả năng chịu cắt của một chốt T = Min Tem
a c
, Tem , Tu .
Số chốt cần thiết: n
N
ncT (3.12)
với n c là số mặt cắt tính toán.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Biểu đồ ứng suất ép mặt khi làm việc của chốt trụ
P P
2P
Phá- Ph¸
H×nh 3.18 hoạiho¹i
của chốt
cña chèt trô
T T T
T T T
1
- Do chế tạo không chính xác: hr lb 0,1cm
2
- Khoảng cách giữa 2 chốt bản S 2lb = 9 db.
2-2
1-1
3-3
2-2
H×nhdạng
Hình 3.21và- CÊu t¹ochốt
cấu tạo chèt
bảnb¶n
Yều cầu: S 9 b với S, b là khoảng cách giữa các chốt và bề dày của miếng chốt.
lb
hr 0,1 (cm), với h r là chiều sâu đặt chốt bản.
2
b. Tính toán
Giống như với liên kết trụ, kiểm tra khả năng chịu lực theo của chốt theo điều kiện ép mặt và
uốn.
Tem 140l b b b ; (3.14)
Tu 630b b b (3.15)
Trong đó:
l b , b b , b - chiều dài, bề rộng và bề dày chốt bản [cm].
Khi Tem=Tu thì chiều dài hợp lý nhất là l b 4,5 b .
Và S 2l b =9 b
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
a) §inh b) VÝt
H×nh 3.22 - CÊu t¹o ®inh, vÝt
Cấu tạo đinh và vít chịu kéo
4.1 Đinh và vít
a) Cấu tạo.
Thanh
H×nh 3.24 căng thép
-Thanh c¨ng thÐp
b) Tính toán.
- Tính toán bu lông chịu kéo:
N
Rkbl (3.17)
Fthbl
- Ép mặt long đen:
N N
em 2 mem Rem (3.18)
F a
N
a
(3.19)
mem Rem
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Phân loại chêm: có nhiều kiểu chêm khác nhau nhưng ta chỉ có điều kiện áp dụng chêm gỗ chữ
nhật. Có 4 hình thức chêm gỗ chữ nhật như sau:
- Chêm dọc: thớ chêm nằm dọc theo thanh gỗ. Chêm dọc chịu lực khoẻ do trượt dọc thớ nhưng
khó đảm bảo tì sát vào cả 2 thanh nên dễ bị phá hoại do ứng suất cục bộ. lch 5 hr , S lch
- Chêm ngang: thớ chêm vuông góc với trục thanh gỗ. Chêm được cấu tạo từ 2 miếng có cạnh vát
chéo từ 2 phía nên có thể ép chặt vào gỗ. Đầu chêm thò ra ngoài 2 3 cm để sau này đóng chặt thêm.
Khả năng chịu lực của chêm ngang giảm đi nhiều so với chêm dọc có cùng kích thước.
- Chêm nghiêng: khi thớ chêm tạo với thớ cấu kiện một góc nhỏ nào đó. Chêm có khả năng
chống trượt tốt hơn và làm việc theo 1 phương do chỉ có 1 đầu ép vào thanh gỗ.
- Chêm cách: là chêm dọc, chêm nghiêng nhưng khi đặt vào rãnh tạo ra cho 2 cấu kiện liên kết có
khe hở. Chêm cách làm tăng độ cứng cho cấu kiện do diện tích tiết diện được bố trí xa trục trung hoà
nhưng lại tốn bulông để chống xoay.
Độ sâu rãnh:
2cm h r h/5 với gỗ hộp.
3cm h r d/4 với gỗ tròn.
1. Sự làm việc của chêm
Khảo sát sự làm việc của chêm dọc trong liên kết 2 cấu kiện như hình vẽ.
N
N
H×nh 3.25Các
- C¸c
hìnhh×nh
thức thøc ph¸của
phá hoại ho¹i
liêncña liªn kÕt chªm
kết chêm
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Dưới tác dụng của ngoại lực các đầu chêm bị ép mặt. Tổng ứng suất ép mặt vào chêm là cặp lực
T, lực này gây ra mômen T.h r làm xoay chêm. Do bị ép mặt bởi 2 thanh gỗ nên sinh ra cặp phản lực
Suy ra: V2
T(h r +S 0 ) T.h r T.S 0
+ V1
l ch l ch l ch (3.22)
Để tránh tách 2 phân tố do V1 , V2 gây ra người ta cấu tạo thêm các bulông chịu kéo có đường
kính 12mm.
2. Tính toán chêm
Qua khảo sát cho thấy chêm chịu ép mặt, trượt còn phân tố gỗ giữa các chêm chịu trượt.
- Khả năng chịu ép mặt ở đầu chêm:
Temch Rem Fem Rem bhr (3.23)
- Khả năng chịu trượt ở thân chêm:
Rem , RtrTB - cường độ chịu ép và cường độ chịu trượt trung bình của thớ gỗ làm chêm theo
phương
Vậy khả năng chịu lực của 1 chêm là: Tmin Min Tem , Ttrch , Ttrck (3.26)
Số lượng chêm: n ch N
Tmin
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kiểm tra:
Q1 Rkbl Fthbl (3.28)
b) Chêm cách.
Để tăng độ cứng người ta dùng chêm cách và 2 bu lông cấu tạo.
H×nh Chêm
3.26 -cách
Chªm c¸ch
h h
Q2 l ch T S 0 r r T S 0 hr
2 2
T S 0 hr
Q2 (3.29)
l ch
Kiểm tra:
Q2 2Rkbl Fthbl (3.30)
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
1. Đặc điểm:
- dạng kết cấu và hình thức tiết diện lớn, phong phú
- tiết diện không bị giảm yếu, phẳng đẹp
- tận dụng được gỗ xấu, ngắn
- công xưởng hóa cao
-phụ thuộc keo dán, chế tạo phức tạp, giá thành cao
2. Tính toán liên kết:
Liên kết dán là loại liên kết cứng không có tiết diện giảm yếu. Tính toán như tiết diện nguyên
và bổ sung thêm phần kiểm tra trượt giữa các lớp keo dán
c) Nèi kÐo v¸t
Các3.27
H×nh kiểu-liên
LiªnkếtkÕt
bằng keo
d¸n
3. Keo dán
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------
-
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh