Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 48

Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh

MỤC LỤC

CHƯƠNG I: VẬT LIỆU GỖ XÂY DỰNG


§ 1. Đại cương
§ 2. Tính chất cơ lý của gỗ
§ 3. Phòng chống mục, mối mọt và phòng hà
CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN CÁC PHÂN TỐ GỖ TIẾT DIỆN NGUYÊN
§ 1. Nguyên lý và các số liệu tính toán kết cấu gỗ
§ 2. Các số liệu tính toán
§ 3. Tính toán các phân tố gỗ tiết diện nguyên
CHƯƠNG III: LIÊN KẾT KẾT CẤU GỖ
Nguyên tắc chung tính toán liên kết
§ 1. Liên kết mộng
§ 2. Liên kết chốt
§ 3. Liên kết chêm
§ 4. Liên kết dán

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh

CHƯƠNG I: VẬT LIỆU GỖ XÂY DỰNG


t 1. Đại cương
Kết cấu gỗ là loại kết cấu dùng cho các công trình xây dựng hay bộ phận của công trình chịu tải
trọng và làm bằng vật liệu gỗ hay chủ yếu bằng vật liệu gỗ.
Vật liệu gỗ là vật liệu xây dựng tự nhiên phổ biến khắp nơi, nên kết cấu gỗ được sử dụng rất rộng
rãi. Để có thể sử dụng tốt và hợp lý kết cấu gỗ, cần biết ưu khuyết điểm của nó và phạm vi áp dụng
thích hợp.
1.Ưu nhược điểm của kết cấu gỗ
- Ưu điểm:
+ Gỗ là vật liệu nhẹ và khoẻ: được đánh giá qua hệ số c= ρ /R (tỉ số của trọng lượng riêng chia
cho cường độ tính toán của vật liệu).
Với gỗ: c=5,4.10-4 (1/m); với bêtông: c=2,4.10-3 (1/m). Gỗ nhẹ hơn bêtông.
Với gỗ nhóm 4: c=4,3.10-4 (1/m); với thép CT3: c=3,7.10-4 (1/m).
+ Dễ chế tạo và gia công: cưa, bào, xẻ, khoan lỗ, đóng đinh.
+ Vật liệu phổ biến, mang tính chất địa phương: không chỉ có ở các khu rừng núi và có khắp ở
các khu đồng bằng.
- Với các vật liệu gỗ chưa qua chế biến có các nhược điểm sau:
+ Gỗ là loại vật liệu không bền: dễ bị hư hỏng, mối mọt, dễ cháy. Không bền bằng kết cấu
bêtông và thép và không dùng trong các kết cấu vĩnh cửu.
+ Gỗ có tính chất không đồng nhất và không đẳng hướng: cùng một loại gỗ, tuỳ theo địa phương
tính chất có thể khác nhau. Khả năng chịu lực của gỗ theo các phương khác nhau là khác nhau.
+ Gỗ có nhiều khuyết tật, làm giảm khả năng chịu lực và khó khăn cho chế tạo như: mắt gỗ, khe
nứt, thớ vẹo, lỗ mục, thân dẹt, thót ngọn,…
+ Gỗ là vật liệu ngậm nước: lượng nước trong gỗ thay đổi theo môi trường không khí. Khi gỗ hút
hay nhả hơi nước sẽ bị dãn nở hay co ngót không đều theo các phương dẫn tới bị nứt nẻ, cong vênh.
+ Kích thước gỗ trong tự nhiên hạn chế (gỗ xẻ: 30<b<320 (cm); 1<l<8 (m))
Khắc phục các nhược điểm trên của gỗ (gỗ thiên nhiên chưa qua chế biến) bằng cách dùng các
thanh và tấm gỗ dán, do nhiều lớp mỏng dán lại với nhau. Loại này có đủ tính chất sau: nhẹ, khoẻ, chịu
lực tốt, đẹp mắt, dễ vận chuyển lắp dựng; chế tạo mang tính công nghiệp cao. Nó được xử lý bằng hoá
chất nên không bị mục, mối, mọt. Gỗ dán có tiết diện vuông vắn, khó cháy (khả năng chịu lửa hơn hẳn
so với kết cấu gỗ thông thường).
2. Phạm vi sử dụng
Kết cấu gỗ được dùng cho các loại công trình:
- Các công trình kiến trúc cổ: tạo sự trang nghiêm, trang trọng.

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh

- Nhà dân dụng:sàn, vì kèo, khung nhà, dầm mái, xà gồ, cầu phông, lito, cầu thang, kết cấu bao
che,.. nhà công sở, các loại nhà một tầng, hai tầng, nhà văn hoá, trụ sở ở nông thôn, thị trấn, thành phố
miền rừng núi,.. là rất thích hợp.
- Nhà sản xuất: nhà sản xuất nông nghiệp và nhà máy: kho thóc gạo, chuồng trại chăn nuôi, các
xưởng chế biến,…
- Giao thông vận tải: chủ yếu làm cầu trên các đường ôtô, đường sắt. Do tuổi thọ không cao, nên
nó chỉ thích hợp cho các loại cầu nhỏ, hay cầu tạm,cầu phao,..
- Thuỷ lợi, cảng: làm cầu tầu, bến cảng, cống nhỏ, đập nhỏ,..
- Dùng trong xây dựng làm dàn giáo, ván khuôn, cầu công tác, tường chắn,..
3.Lịch sử phát triển ( Xem giáo trình)
Các công trình lâu đời truyền thống: chùa Một Cột, chùa Keo, chùa Tây Phương
Đặc điểm: - kết cấu chịu lực khung không gian, độ cứng dọc nhà lớn, gỗ chịu nén và uốn,
không chịu kéo ( thích hợp tính năng chịu lực tốt của gỗ).
- Cột chôn không sâu , dùng sức nặng nhà chịu lực xô ngang
- Liên kết chủ yếu là mộng, chốt chắc chắn, dễ tháo lắp.
- Bảo vệ bằng sơn son thiếp vàng, ngâm nước, ngâm bùn, mái đua hắt nước mưa,..
-Kiến trúc trang trí chi tiết khéo léo kết hợp kết cấu chịu lực.

Hiện nay kết cấu gỗ dùng ít, hình thức kết cấu ngèo nàn do chưa được quan tâm nghiên cứu,
khai thác bảo quản chưa hợp lý.
4.Quy định phân loại và sử dụng gỗ
4.1. Phân loại gỗ
Theo tập quán có: gỗ quý, thiết mộc, hồng sắc, gỗ tạp.
Tất cả các loại gỗ được phân loại làm 8 nhóm theo Nghị định 10- CP, căn cứ vào đặc tính kỹ
thuật: tính chất cơ lý, màu sắc, cấu trúc, thích ứng với các phạm vi sử dụng nhất định.
Nhóm I: gồm những loại gỗ có màu sắc, mặt gỗ, hương vị đặc biệt, tức là các loại “gỗ quý” như
trắc, gụ, lát, mun.
Nhóm II: gồm các loại gỗ có tính chất cơ học cao nhất tức là các nhóm thiết mộc: đinh, lim, sến,
táu, trai, nghiến, kiền kiền,..
Nhóm III: gồm những gỗ có tính chất dẻo dai, dùng để đóng tàu thuyền như chò chỉ, tếch, săng
lẻ. (hồng sắc tốt)
Nhóm IV: gỗ có màu sắc, mặt gỗ và khả năng chế biến thích hợp cho công nghiệp gỗ lạng và đồ
mộc như re, mỡ, vàng tâm, giổi,… (hồng sắc tốt)
Nhóm V đến nhóm VIII: căn cứ vào sức chịu lực của gỗ, cụ thể là dựa vào tỉ trọng của gỗ.
Nhóm V: hồng sắc tốt như giẻ, thông,…
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh

Nhóm VI: gỗ hồng sắc thường như sồi, ràng ràng, bạch đàn,muồng, sấu , xoan,..
Nhóm VII, VIII: gồm các gỗ tạp xấu nhất: gạo, núc nác,...không dùng trong xây dựng.
Ngoài ra theo TCVN 1072-71; 1077-71 phân loại theo chỉ tiêu ứng suất có 6 nhóm; theo khối
lượng thể tích có 6 nhóm; theo TCXD 44-70 chia 3 nhóm (A: cấu kiện chịu kéo chính; B: chịu nén,
uốn; C: cầu phong, li tô, ván sàn, chịu lực phụ.
4.2. Gỗ dùng trong xây dựng
Được quy định như sau (áp dụng cho ND 10- CP (4/1960):
- Nhà lâu năm quan trọng như nhà máy, hội trường được dùng gỗ nhóm II làm kết cấu chịu lực,
trừ lim, táu, nghiến.
- Cột cầu, dầm cầu, cửa cống là các bộ phận thường xuyên chịu mưa gió và tải trọng lớn được
dùng mọi loại gỗ nhóm II.
- Nhà dân dụng như nhà ăn, ở, nhà kho,.. dùng gỗ nhóm V chịu lực.
- Các bộ phận không chịu lực: khung cửa, litô, nhà tạm, ván khuôn,.. dùng gỗ từ nhóm VI trở
xuống.
4.3. Quy định về kích thước gỗ
Gỗ dùng trong xây dựng có đường kính 15cm trở lên, chiều dài từ 1m đến 4,5m.
Một số bộ phận kết cấu lớn và quan trọng như dầm nhà, vì kèo, cột nhà, dầm cầu, có thể dùng gỗ
từ 4,5m trở lên.
Kích thước gỗ xẻ: phải lấy theo quy cách thống nhất.
Gỗ ván có chiều dày từ 1 đến 4cm, gỗ hộp có tiết diện nhỏ nhất là 3x1cm, lớn nhất là 20x20cm.
5. Cấu trúc và thành phần hoá học của gỗ
Gỗ Việt Nam hầu hết thuộc loại cây lá rộng, chỉ có khoảng 10 loại gỗ cây lá kim: thông, ngọc
am, kim giao, sam,.. Gỗ cây lá rộng có cấu trúc phức tạp hơn.
Cắt ngang thân cây, bằng mắt thường ta thấy những lớp sau (từ vỏ vào trong):
- Vỏ cây: gồm hai lớp vỏ ngoài và vỏ trong, để bảo vệ cho cây.
- Lớp gỗ giác(gỗ sống): màu nhạt và ẩm, là gỗ còn sống, chứa các chất dinh dưỡng, dễ bị mục
mọt.
- Lớp gỗ lõi (gỗ chết): màu thẫm và cứng hơn gỗ giác, là gỗ đã chết, chứa ít nước, khó mục mọt
hơn. Nhiều loại gỗ mà giác và lõi không phân biệt.
- Tuỷ (ruột) ở trung tâm, là bộ phận mềm yếu nhất,
dễ mục nát, xốp.
- Tia lõi: những tia nhỏ hướng vào tâm, để hút nước
và gỗ thường bị nứt theo các tia này.
Nhiều loại gỗ, ta còn thấy các vòng tròn đồng tâm
bao quanh tuỷ gọi là vòng tuổi.
H×nh 1.1 - MÆt c¾t ngang c©y gç
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh

Vẽ các mặt cắt của thân cây:


1. Mặt cắt ngang thân
2. Mặt cắt xuyên tâm
3. Mặt cắt tiếp tuyến.
Căn cứ theo các loại mặt cắt phân biệt 3 phương tải trọng: phương dọc trục, phương xuyên tâm,
phương tiếp tuyến.
Dùng kính hiển vi quan sát ta thấy:
- Với cây gỗ lá rộng:
tế bào thớ gỗ hình thoi xếp nối nhau theo chiều dài thân cây, chiếm tới 76% thể tích gỗ và là bộ
phận chính chịu lực của gỗ;
mạch gỗ là những tế bào lớn hình ống xếp chồng lên nhau để dẫn nhựa;
tia lõi là những tế bào nằm ngang để dẫn nhựa theo phương ngang,
nhu tế bào nằm quanh mạch gỗ để giữ chất dinh dưỡng.
- Với cây gỗ lá kim: không có mạch gỗ, chỉ có quản bào làm nhiệm vụ của tế bào thớ gỗ, mạch
gỗ và tia lõi.

1 1

1-1
H×nh 1.2 - C¸c mÆt c¾t th©n gç

Về thành phần hoá học


Gỗ gồm các chất hữu cơ, thành phần nguyên tố: C, H, O và một ít N.
Ngoài ra còn có các khoáng chất, chủ yếu là muối Ca, Na, K tạo thành tro khi đốt.

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh

t 2. Tính chất cơ lý của gỗ


1. Độ ẩm
Độ ẩm của gỗ được đánh giá bằng lượng nước chứa trong gỗ, có ảnh hưởng đến tính chất vật lý
và cơ học của gỗ, được xác định theo công thức:
G1 -G 2
W 100% (1-1)
G2
G 1 , G 2 là trọng lượng gỗ ẩm và sau khi sấy cho nước bốc hơi ra hết.
Nước trong gỗ có hai loại:
+ Nước tự do: nằm trong các khoảng trống rỗng bên trong gỗ, giữa các tế bào. Dễ thoát, dễ vào.
+ Nước hấp phụ: nằm trong tế bào. Khó thoát, ít thay đổi theo các loại gỗ, lớn nhất nằm trong
khoảng 28 đến 32%.
Gỗ mới hạ: W=30%-50%, vỏ gỗ W=100%. Để ngoài tự nhiên, dần dần hơi nước thoát ra, đạt
trạng thái cân bằng, ít biến động. Tại Việt Nam, độ ẩm thăng bằng vào khoảng 17%-20%.
Sự thay đổi độ ẩm hấp phụ ảnh hưởng trực tiếp đến hình dạng của gỗ, gây ra co ngót, nở, cong
vênh, nứt. Sự co ngót, nở theo các phương khác nhau là khác nhau. Theo phương ngang: 6-10% theo
phương tiếp tuyến; 3-5% theo phương xuyên tâm. Co ngót dọc thớ khoảng 0,1%.
Sự co ngót, nở, cong vênh, nứt nẻ của gỗ rất tác hại đến kết cấu gỗ, làm hỏng kết cấu: liên kết
mộng lỏng ra, các tấm ván bị cong vênh gây ra các khe nứt làm mất khả năng chịu lực của kết cấu gỗ.
Để tránh hiện tượng này, trong các công trình xây dựng, độ ẩm của gỗ không quá 25%; gỗ dán
không quá 15% (trừ các kết cấu gỗ nằm trong nước).
2. Khối lượng thể tích
3
- Khối lượng riêng của chất gỗ hầu như giống nhau với mọi loại gỗ, vào khoảng 1,54 ( T/m ).

- Khối lượng thể tích: thay đổi khác nhau nhiều tuỳ theo loại gỗ. Nó phụ thuộc vào cấu trúc của
gỗ: số lượng lỗ rỗng, thành tế bào dày hay mỏng, lượng nước. Khối lượng thể tích cũng là một đặc
trưng cho độ bền của gỗ: qua thực nghiệm chứng tỏ là gỗ càng nặng càng khoẻ, khối lượng thể tích và
cường độ của gỗ có sự tương quan gần như tuyến tính.
3
Gỗ nghiến: G = 1,1 ( T/m ).
3
Gỗ sến: G = 1,08 ( T/m ).
3
Gỗ xoay: G = 1,15 ( T/m ).
3
Với gỗ có G < 0,45 ( T/m ), không được phép dùng làm kết cấu chịu lực.

Tính chất cơ học của gỗ gồm có chỉ tiêu về độ bền, độ đàn hồi khi chịu tác dụng lực kéo, nén,
uốn, ép mặt, trượt,… Đó là những số liệu cần thiết để tính toán kết cấu gỗ.
Các đặc điểm tính chất cơ học của gỗ:

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh

+Cấu trúc gỗ gồm các thớ chỉ xếp theo phương dọc, có tính chất xếp lớp rõ rệt theo vòng tuổi.
Gỗ chịu lực tốt nhất theo phương dọc thớ, kém nhất theo phương ngang thớ ( kém vài chục lần phương
dọc thớ) cho nên gỗ là vật liệu không đẳng hướng và không đồng nhất.
+Cường độ gỗ không đồng nhất, thể hiện rất rõ của sự phân tán các kết quả thí nghiệm ngay
trong một cây gỗ, tuỳ theo mẫu thí nghiệm lấy ở chỗ nào của thân cây. Nên tính chất cơ học phải được
thí nghiệm rất nhiều và lấy trung bình.
+ Cường độ gỗ phụ thuộc vào tốc độ gia tải và thời gian tác dụng của tải trọng.
3. Ảnh hưởng của thời gian chịu lực. Cường độ lâu dài của gỗ
Cường độ phụ thuộc nhiều vào tốc độ gia tải: tải trọng càng nhanh thì cường độ càng cao.
Tiến hành thí nghiệm để xác định quan hệ giữa cường độ của gỗ với thời gian gia tải, ta có biểu
đồ đường cong như hình vẽ.

Quan hệ ứng suất- thời gian

Khi tải trọng đặt rất nhanh (t=0) ta được cường độ bền tức thời úb.Trên hình vẽ, khi thời gian gia
tải là rất rất nhỏ tức là thời gian đặt tải lâu vô hạn, thì cường độ của gỗ sẽ đi xuống và tiệm cận với một
đường nằm ngang. Trị số của tiệm cận này là  ld gọi là cường độ lâu dài của gỗ, là ứng suất lớn nhất
gỗ có thể chịu được không bao giờ bị phá hoại dù tải trọng tác dụng lâu vô hạn. Khi  >  ld , sớm hay
muộn gỗ cũng sẽ bị phá hoại.
Xác định Rtc ta dựa vào  ld
Rtc =  ld  (0,5  0,6) b  K 0 . b
K0 là hệ số lâu dài.
4. Sự làm việc của gỗ chịu kéo, nén, uốn
a. Kéo
N N
Tiến hành kéo một mẫu gỗ như hình vẽ.
Vẽ biểu đồ biểu diễn quan hệ giữa ứng suất và biến dạng của gỗ khi kéo.

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh

Đường biểu diễn gần như thẳng nên có thể coi như ứng suất tỉ lệ với biến dạng, nhất là trong giai
đoạn đầu. Giới hạn tỉ lệ quy ước lấy bằng 0,5 giới hạn bền. Mẫu gỗ bị phá hoại đột ngột ở biến dạng
tương đối nhỏ khoảng 0,8%. Vậy gỗ chịu kéo làm việc như vật liệu dòn; không chảy dẻo, không kèm
theo vết nứt.
Cường độ chịu kéo dọc thớ của gỗ thường tới trên 80-100(MPa). Cường độ chịu kéo ngang thớ
của gỗ rất nhỏ, khoảng bằng 1/20-1/15 cường độ kéo dọc thớ.
Nên trong kết cấu gỗ, không bao giờ cho gỗ chịu kéo ngang thớ.

Các khuyết tật như thớ chéo, mắt của gỗ làm giảm rất nhiều cường độ chịu kéo.



H×nh 1.4 - BiÓu ®å øng suÊt - biÕn d¹ng
Biểu đồ kéo,khi
nén kÐo, nÐn
của gỗ

b. Nén
Cường độ nén dọc thớ của gỗ nhỏ hơn cường độ kéo vài lần, khoảng 30-45(MPa). Giới hạn tỉ lệ
cũng quy ước bằng 0,5 giới hạn bền. Gỗ bị phá hoại ở biến dạng tương đối khoảng 0,6-0,7%. Khi chịu
nén gỗ làm việc như vật liệu dẻo, ứng suất được phân bố đều trước khi phá hoại nên ít chịu ảnh hưởng
của các yếu tố khuyết tật. Nén là hình thức chịu lực phù hợp nhất với gỗ.
c. Uốn.
 

 
   
H×nh 1.5 - BiÓuSự
®ålàm
øng suÊt
việc của-gỗ
biÕn d¹ng khi kÐo, nÐn
khi uốn
Cường độ chịu uốn của gỗ vào khoảng trung gian giữa cường độ kéo và nén, từ 70-90(MPa).ảnh
hưởng của khuyết tật cũng trung bình. Các giai đoạn:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh

Khi mômen uốn nhỏ, ứng suất pháp phân bố dọc chiều cao tiết diện theo quy luật đường thẳng,
biểu đồ dạng tam giác, trị số ứng suất thớ biên xác định bằng công thức:
M
 (1-2)
W
Khi tăng tải, ứng suất nén phân bố theo đường cong và tăng chậm, vùng nén xuất hiện biến dạng
dẻo. Ứng suất kéo tiếp tục tăng nhanh theo quy luật gần như đường thẳng.
Trục trung hoà lùi xuống phía dưới.
Mẫu bắt đầu bị phá hoại khi vùng nén ứng suất đạt cường độ nén, các thớ gỗ bị gãy làm xuất hiện
các đường gấp nếp trên mặt gỗ.
Mẫu gỗ bị phá hoại hẳn khi ứng suất các thớ biên dưới đạt cường độ kéo.
Trong giai đoạn sau không thể xác định σ theo công thức bền mà ở đây dùng công thức quy ước
có kể đến ảnh hưởng của hình dạng tiết diện:
M
 (1-3)
mu W

d. Môđun đàn hồi E của gỗ được xác định bằng phần đường thẳng ban đầu của biểu đồ ứng suất
- biến dạng, tức là   E. .
Với gỗ Việt Nam, trị số E thay đổi trong phạm vi rộng, từ 6000 đến 20000(MPa)
5. Sự làm việc của gỗ về ép mặt và trượt
a. Ép mặt
Là sự truyền lực từ cấu kiện này sang cấu kiện khác qua mặt tiếp xúc nhau; ứng suất ép mặt xuất
hiện ở chỗ tiếp xúc.
Ứng suất ép mặt tính theo công thức:
N
  R em (1-4)
Am

- Ép mặt dọc thớ: Rem  R n


- Ép mặt ngang thớ: có biểu đồ quan hệ ứng suất - biến dạng như hình vẽ. Cường độ giới hạn ứng
với ứng suất tỉ lệ  tl ứng với lúc gỗ bắt đầu bị biến dạng nhiều.

H×nh
Biểu1.6
đồ-ép
Ðpmặt
mÆtngang
ngangthớ
thí

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh

Rcm (90)  K 0 . tl . (1-5)

K0 là hệ số lâu dài.
Ép mặt ngang thớ lại được phân thành:
+ép mặt toàn bộ- cường độ nhỏ nhất, thực chất là nén ngang thớ;
+ép mặt một phần chiều dài- cường độ tăng theo tỷ lệ l/lcm khi l/lcm ≤3;
+ép mặt một phần diện tích : cường độ lớn nhất do có sự tham gia các phần gỗ xung quanh, diện
tích tiếp xúc càng nhỏ, cường độ ép mặt càng cao

N N
N

a) Ðp mÆt toµn bé b) Ðp mÆt côc bé c) Ðp mÆt côc bé


trªn mét phÇn diÖn tÝch trªn mét phÇn chiÒu dµi
Ép mặt ngang thớ
H×nh 1.7 - Ðp mÆt toµn bé vµ Ðp mÆt côc bé
N

N
N N

a) Ðp mÆt däc thí Các


b) Ðp dạng
mÆt ép mặt:
ngang thí c) Ðp mÆt xiªn thí
a) dọc thớ; b) ngang thớ; c) xiên thớ
H×nh 1.6 - Nh÷ng h×nh thøc Ðp mÆt

- Ép mặt xiên thớ:


Cường độ R của nó phụ thuộc vào góc nghiêng .
Rcm
Rcm ( )  (1-6)
Rcm
1 (  1) sin 3 
Rcm (90)

 Biểu đồ ép mặt xiên thớ


----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ H×nh 1.8 - Ðp mÆt xiªn thí Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh

b. Trượt
Tuỳ theo vị trí của lực tác dụng đối với thớ gỗ, ta phân biệt các trường hợp chịu trượt của gỗ như
sau: cắt đứt thớ và trượt dọc thớ, trượt ngang thớ và trượt chéo thớ.
Khả năng chống cắt đứt thớ rất lớn; sự phá hoại này hầu như không xảy ra bao giờ vì gỗ bị phá
hoại trước về ép mặt hay uốn.
Hay gặp nhất là trượt dọc thớ và ngang thớ. Cường độ trượt dọc thớ khoảng 7-10 MPa; trượt
ngang thớ khoảng một nửa trượt dọc thớ.
Q
Q Q

Q Q
Q Q

a) C¾t ®øt thí b) Tr-ît däc thí c) Tr-ît ngang thí d) Tr-ît chÐo thí
Các 1.9
H×nh trường hợpd¹ng
- C¸c chịu trượt
tr-ît

Kiểm tra trượt dọc thớ theo công thức:


T
  R tbtr (1-7)
A tr

Cường độ chịu trượt trung bình:


Rtr ( )
Rtrtb  (1-8)
l
1   tr
e
Trong đó: ltr- chiều dài mặt trượt;
e- cánh tay đòn của cặp lực trượt;
Rtr(α) - cường độ chịu trượt xiên thớ (góc α)
Cường độ chịu trượt Rtrtb tùy thuộc vào sự phân bố ứng suất nên chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố:
loại trượt 1 phía hay 2 phía; tỉ số ltr/e ; có lực ép vuông góc hay không.

- Trượt một phía: không đều  Rtb nhỏ.


Trượt hai phía: đều hơn  Rtb lớn hơn.
- Tỷ số ltr / e giảm  Rtb tăng và ngược lại.
Tuy nhiên ltr / e  3 để tránh tách thớ. Tốt nhất là ltr / e = 3 ~ 4.
- Có lực ép  Rtb tăng và ngược lại.
- Trượt chéo thớ cường độ phụ thuộc vào góc  và tương tự như ép mặt xiên thớ. Góc  càng
nhỏ  cường độ trượt càng lớn.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh

Q Q
Q  
 

 
Q

a) Tr-ît mét phÝa b) Tr-ît hai phÝa

H×nh 1.10 - Tr-ît mét phÝa vµ tr-ît hai phÝa

Biểu đồ phân bố ứng suất trượt


M=Qe
Q Q


Q

H×nh 1.11
Hiện - HiÖn
tượng tácht-îng
thớ t¸ch thí

Cường độ chịu trượt xiên thớ


Rtr
Rtr ( )  (1-9)
R
1  ( tr  1) sin 3 
Rtr 90)

Rtr
Vì Rtr(90) =0,5 Rtr nên Rtr ( )  . (1-10)
1  sin 3 
6. Các nhân tô ảnh hưởng đến cường độ của gỗ
a. Ảnh hưởng của độ ẩm
Độ ẩm của nước hấp phụ ảnh hưởng rõ rệt đến cường độ của gỗ.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh

W tăng thì R giảm, E giảm.


Cường độ kéo dọc thớ ít thay đổi.
Các cường độ khác thay đổi khá nhiều: độ ẩm thay đổi 1% thì cường độ gỗ thay đổi 3-5%.
Để so sánh cường độ của gỗ khi độ ẩm thay đổi, phải chuyển các chỉ tiêu cường độ về cùng một
độ ẩm thống nhất. Độ ẩm tiêu chuẩn quy định là 18%.
Với độ ẩm từ 7-22%, cường độ được chuyển về cường độ ẩm tiêu chuẩn theo công thức:
 18   w 1   (W  18) (1-11)

 w - cường độ tại độ ẩm W;
 - hệ số điều chỉnh độ ẩm, bằng 0,05 với nén dọc thớ; 0,015 với kéo dọc thớ; 0,035 với nén
ngang thớ; 0,04 với uốn tĩnh; 0,03 với trượt.
b. Ảnh hưởng của nhiệt độ
Khi nhiệt độ tăng gây ứng suất cục bộ, cường độ của gỗ giảm đi.
0 0
Theo thí nghiệm, khi nhiệt độ tăng từ 20 đến 50 , cường độ kéo giảm 15-20%; nén giảm 20-40%.
0
Nhiệt độ tiêu chuẩn của gỗ là 20 .
0 0
Cường độ ở nhiệt độ T C đưa về nhiệt độ tiêu chuẩn 20 C theo công thức:

 20   T   (T  20) (MN/m )
2
(1-12)

 - hệ số điều chỉnh nhiệt độ, bằng 0,35 khi nén dọc thớ; 0,45 khi uốn; 0,40 khi kéo dọc thớ;
0,04 khi trượt dọc thớ.
0
- Không dùng nhiệt độ quá 50
- Phải đổi theo độ ẩm trước rồi mới theo nhiệt độ sau.
c. Ảnh hưởng của tật bệnh
Các tật bệnh ảnh hưởng lớn nhất đên tính năng cơ học của gỗ: mắt cây, thớ nghiêng và khe nứt.
Mắt cây là chỗ của cành cây đâm ra từ thân cây. Tại đó, thớ gỗ bị lượn vẹo, cấu tạo biến đổi đột
ngột, gây ra hiện tượng tập trung ứng suất lớn khi chịu tải.
Với cấu kiện chịu kéo, mắt gỗ bằng 1/4 cạnh thanh gỗ, cường độ còn 27%. Với cấu kiện nén ít tai
hại hơn, mắt gỗ bằng 1/3 cạnh thanh gỗ, cường độ còn 60-70%.
Gỗ cấp A mắt không quá 10% đường kính; cấp B không quá 30% đường kính.

Thớ nghiêng là tật khi các thớ không nằm theo phương trục dọc của cây gỗ.
Mức độ vặn nghiêng được tính bằng độ nghiêng phần trăm của thớ trên một
khoảng chiều dài dọc thân cây.
Với độ nghiêng 12%, thớ nghiêng giảm cường độ kéo dọc còn 76%, cường
độ uốn còn 90%.


----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
H×nh 1.12 - Thí nghiªng
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh

Khe nứt làm mất tính nguyên vẹn và giảm khả năng chịu lực của gỗ. Ngoài ra, vết nứt còn tạo
điều kiện cho hơi ẩm thâm nhập vào và làm mục bên trong lòng thanh gỗ.
Khe nứt ít ảnh hưởng đến cường độ kéo, nén dọc thớ chủ yếu trượt, kéo ngang thớ.
Mối. Mục. Mọt.(xem bài phòng mối mục, mọt, hà..)

d. Ảnh hưởng của khối lượng riêng:


Nói chung ρ càng lớn thì cường độ càng cao và càng khó mối, mọt, mục…

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh

t 3. Phòng chống mục, mối mọt và phòng hà


1. Phòng mục
Mục là do nấm sinh trưởng trong gỗ và ăn gỗ, làm gỗ bị biến sắc, trở lên nhẹ xốp, tính chất cơ
học giảm nhiều và dần bị phá hoại.
Biện pháp: khử các điều kiện sinh trưởng của nấm hay dùng hoá chất để diệt nấm. Cách đơn giản
là sấy khô đến độ ẩm 18-20% và giữ không cho gỗ ẩm trở lại. Song nó chỉ áp dụng với các kết cấu tại
chỗ khô ráo, còn kết cấu ngoài trời, chôn trong đất thì dùng phương pháp hoá chất.
2. Phòng mối, mọt
Mối mọt là các loại côn sống trùng trong gỗ, lấy gỗ làm thức ăn, do đó gỗ bị phá hoại.
Biện pháp ngăn chặn:
+ Không cho mối xâm nhập: đầu cột và hố chôn cột cũng được trộn thuốc diệt mối mọt
+ Diệt các tổ mối, bằng cách dùng các hoá chất.
3. Phòng hà
Hiện tượng này thường xảy ra tại các công trình nước mặn và nước lợ. Hiện tượng này làm phá
hoại nghiêm trọng gỗ của cầu bến tàu, thuyền phà.
Biện pháp:Thui cho lớp cháy sém thành một lớp than mỏng bọc ngoài, rồi định kỳ vài tháng lại
mang đi thui một lần (để diệt những hà đang đục phá gỗ).
Biện pháp hiệu quả nhất là ngâm tẩm gỗ bằng hoá chất.
4. Ngâm tẩm gỗ bằng hoá chất
a) Hóa chất
- Dùng thuốc muối vô cơ.
NaF: độc đối với nấm; không biến màu gỗ nhưng dễ bị cuốn trôi.
Na2SiF6: độc đối với mối mọt; ít tan, dùng với NaF.
CuSO4: chống hà, nấm; dễ tan, độc với cả người và côn trùng.
C6Cl5O4: diệt nấm, mối, mọt và hà.
- Thuốc dầu nhập khẩu
Crêozot: tẩm cho tà vẹt, công trình giao thông
Cao NaF (gồm bột NaF, nhựa đường, dầu hỏa): phòng mục
Thuốc đônalit U: trừ nấm.
Thuốc đônalit UA: trừ cả mối, mọt.
Đuôtex và hylotax gồm DDT và 666 trừ mối, mọt
Hylotax thêm penta clophenol trừ nấm, mốc.
- Thuốc dầu trong nước:LN1, LN2 tương tự đônalit phòng mục;BQG phòng mối, mọt.
b) Cách ngâm tẩm:
Quét, phun thuốc lên mặt gỗ nhiều lần;ngâm tẩm trong bể dung dịch thuốc để thuốc ngấm;
phun thuốc áp lực cao.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh

CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN CÁC PHÂN TỐ GỖ TIẾT DIỆN NGUYÊN

t 1. Nguyên lý và các số liệu tính toán kết cấu gỗ


-Tính toán theo phương pháp trạng thái giới hạn, gồm có 2 TTGH:
+ Trạng thái giới hạn I: tính toán theo khả năng chịu lực (bền, ổn định)
ΣNitc ni ≤ Φ (S,k,Rtc,m) (2.1)
Trong đó
Nitc- nội lực do tại trọng tiêu chẩn thứ n;
ni-hệ số vượt tải tương ứng;
S- đặc trưng hình học tiết diện;
k- hệ số đồng nhất= k1.k2 (k1- do kích thước cấu kiện lớn hơn kích thước mẫu; k2- do ảnh
hưởng của khuyết tật)
Rtc-cường độ tiêu chuẩn;
m-hệ số điều kiện làm việc.
R = Rtc.m.k là cường độ tính toán
tt

+ Trạng thái giới hạn II: kiểm tra điều kiện sử dụng bình thường (độ võng, nứt, lún, dao động,..)
Δ≤ f (2.2)
Δ- biến dạng hoặc chuyển vị do tải trọng tiêu chuẩn gây ra;
f- biến dạng hoặc chuyển vị cho phép.
Khi tính toán theo TTGH thứ 2 luôn dùng tải trọng tiêu chuẩn.
Tính toán theo trạng thái giới hạn có xét đến sự tăng tải trọng, kích thước cấu kiện, các khuyết tật
và điều kiện làm việc nên phản ánh thực tế hơn, tận dụng khả năng chịu lực và tiết kiệm vật liệu

t 2. Các số liệu tính toán


Trong việc tính toán bất cứ một loại kết cấu nào (gỗ, thép,..) ở từng loại công trình, ngoài tải
trọng tiêu chuẩn và hệ số vượt tải, hệ số điều kiện làm việc là những số liệu cần thiết, thì cường độ tính
toán của bản thân từng loại vật liệu là số liệu quan trọng hàng đầu, gồm có:
+ Cường độ nén và ép dọc thớ.
+ Cường độ kéo dọc thớ.
+ Cường độ chịu uốn.
+ Cường độ chịu nén ngang thớ và ép mặt ngang thớ.
+ Cường độ trượt dọc thớ.
+ Cường độ ép mặt xiên thớ.
+ Cường độ chịu trượt xiên thớ.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh

Bảng 2.1 - Cường độ tính toán của gỗ

Khi độ ẩm bằng
TT Trạng thái ứng suất Ký hiệu Nhóm gỗ
15% 18%
IV 150 135
V 155 135
1 Nén và ép mặt dọc thớ Rn , Rem
VI 130 115
VII 115 110
IV 115 110
V 125 120
2 Kéo dọc thớ Rk
VI 100 95
VII 85 80
IV 170 150
V 185 165
3 Uốn Ru
VI 135 120
VII 120 105
IV 25 24
Ép mặt ngang thớ: ép mặt R90n
V 28/25 25/22
4 cục bộ/ép mặt toàn bộ (tức R90em
VI 20/20 18/18
nén ngang thớ)
VII 15/15 13/13
IV 29 25
V 30 25
5 Trượt Rtr
VI 24 21
VII 22 19
*Các công thức quy đổi khác.

1. Cường độ ép mặt xiên thớ một góc  .


 Rem
Rem  (2.3)
R  3
1   em
90
 1 sin 
 em
R 
2. Cường độ trượt ngang thớ.
Rtr
Rtr90  (2.4)
2
3. Cường độ trượt chéo thớ một góc .
Rtr
Rtr  (2.5)
 Rtr 
1   90  1 sin 3 
 Rtr 
4. Cường độ trượt trung bình. (Cụ thể xem bài 2 chương III).
Rtr
RtrTB  (2.6)
l
1   tr
e

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh

Bảng 2.2 - Hệ số điều kiện làm việc

TT Trạng thái Ký hiệu Hệ số


a) Ván và thanh có kích thước một cạnh của tiết diện <
1,0
15cm
b) Ván và thanh có kích thước các cạnh của tiết diện 
15cm, khi tỷ số chiều cao và chiều rộng tiết diện h / b  1,15
3,5
Uốn
c) Gỗ tròn, không có rãnh cắt trong tiết diện tính toán 1,2
1 ngang mu
d) Cấu kiện tổ hợp, liên kết mềm.
- Dầm tổ hợp liên kết chốt đinh, nhịp L  4m, do
0,9
hai thanh gỗ ghép lại
- Như trên nhưng do nhiều thanh ghép lại 0,8
e) Dầm tổ hợp liên kết chêm, do hai hay nhiều thanh
0,8
ghép lại
a) Cấu kiện không giảm yếu trong tiết diện tính toán 1,0
2 Kéo mk
b) Tiết diện có giảm yếu trong tiết diện tính toán 0,8
3 Nén và ép mặt (trong cấu kiện) mn, mem 1,0
4 Trượt mtr 1,0

* Mô đun đàn hồi.


Mô đun đàn hồi của gỗ là E = 105 kG/cm2.

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh

t 3. Tính toán các phân tố gỗ tiết diện nguyên


1.Cấu kiện chịu kéo đúng tâm
Ví dụ: thanh cánh dưới của dàn liên kết mộng,..
Cấu kiện chịu kéo đúng tâm khi lực nằm dọc trục cấu kiện.
Tiết diện gỗ có thể bị giảm yếu hoặc không giảm yếu. Nếu chỗ giảm yếu không nằm đối xứng
với đường trục dọc của cấu kiện thì phải tính như cấu kiện chịu kéo lệch tâm.
Tính toán bền kéo đúng tâm theo công thức:
N tt
  mk Rk (2-7)
A th

Trong đó:

N tt - lực kéo tính toán [kG];


A th - diện tích tiết diện đã bị thu hẹp [cm2];
Ath =Ang-Agy; trên cấu kiện dọc theo truc trong khoảng 20 cm có nhiều giảm yếu thì
coi như giảm yếu trên cùng một tiết diện;
m k - hệ số điều kiện làm việc;
R k - cường độ tính toán chịu kéo của gỗ [kG/cm2] (tra bảng 2.1);.
Ngoài ra độ mảnh giới hạn λmax ≤ [λ] (2.8)
[λ] = 150: cấu kiện chịu kéo;
= 200 cấu kiện giằng liên kết.
Trong đó: max - độ mảnh lớn nhất của cấu kiện. max = max (x, y).

x, y - độ mảnh của cấu kiện xoay quanh trục x và y.


x = L0x / ix y = L0y / iy. (2.9)

ix, iy – bán kính quán tính của tiết diện quanh trục x và trục y, (cm); i= I
A

Với tiết diện tròn: i   D . 4  D ;


4

64  D 2 4

Với tiết diện chữ nhật: i  bh3 h


  0,289h
12bh 2 3

L0x, L0y – Chiều dài tính toán của cấu kiện trong mặt phẳng y0z và x0z. (cm).
L0x = μx Lx L0y = μy Ly. (2.10)
Lx, Ly – Chiều dài của cấu kiện trong mặt phẳng y0z và x0z. (cm).
μx, μy – Hệ số chiều dài tính toán của cấu kiện quanh trục x và trục y.
Với cấu kiện chịu kéo μx= μy=1.

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh

Cấu kiện chịu kéo đúng tâm:


a, b, c) sơ đồ cấu kiện;
d) phá hoại theo đường gẫy khúc

2. Cấu kiện chịu nén đúng tâm


Cấu kiện cột nhà, trụ cầu, thanh cánh trên dàn,…

2.1. Tính toán theo cường độ (bền)


Do gỗ có tính dẻo nên cường độ của gỗ không cần xét đến ảnh hưởng của ứng suất tập trung ở
tiết diện giảm yếu. Công thức tính toán như sau:
N tt
  mnRn (2.11)
A th

Trong đó:

N tt - lực nén tính toán [kG];


A th - diện tích tiết diện đã bị thu hẹp [cm2];
m n - hệ số điều kiện làm việc;
R n - cường độ tính toán chịu nén của gỗ [kG/cm2] (tra bảng 2.1).

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh

2.2. Tính theo ổn định


Cấu kiện chịu nén có chiều dài lớn phải tính theo ổn định bằng công thức sau:
N tt
  mnRn (2.12)
 A tt

Trong đó:
A tt - diện tích tính toán của tiết diện [cm2];
Nếu chỗ giảm yếu ở bên rìa và đối xứng A tt = A th ;
Nếu chỗ giảm yếu không ở bên rìa:
khi A gy  25% A ng thì A tt = A ng ; khi A gy > 25% A ng thì A tt =(4/3) A th ;

m n - hệ số điều kiện làm việc;


R n - cường độ tính toán chịu nén của gỗ [kG/cm2] (tra bảng 2.1);
l0  l
 - hệ số uốn dọc, phụ thuộc vào độ mảnh   
i i
 - hệ số phụ thuộc vào liên kết hai đầu của cấu kiện;

   

H×nh 2.3
Hệ -HÖ sè chiÒu
số chiều dµi toán
dài tính tÝnh to¸n

i - bán kính quán tính của tiết diện;


Ta sẽ xác định được độ mảnh  . Hệ số uốn dọc  được xác định như sau:
Khi   75 thì phá hoại mất ổn định xảy ra ở giai đoạn đàn hồi
3100 ; (2.13)

2
Khi  <75 thì phá hoại mất ổn định xảy ra ở giai đoạn chảy dẻo
   ;
2

  1  0,8  
(2.14)
 100 

Kiểm tra độ mảnh giới hạn của tiết diện:    

  =120 với cấu kiện chính;


= 150 với cấu kiện phụ;
= 200 với hệ giằng.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh

2.3. Một số dạng bài toán với cấu kiện chịu nén:

a. Bài toán thiết kế tiết diện: biết sơ đồ, N, vật liệu,   . Xác định tiết diện gỗ
- Với   75:   N  m n R n (2.15)
A
N N 2
 A yc   (2.16)
 m n R n 3100m n R n

Tiết diện tròn:   l 0  4l 0


i D
N.16.l20 N 4l20
 Ayc   .
D2 .3100.m n .R n 3100.m n .R n A
N.4 l 20 
 A2 
3100.m n R n

l0 N
A (2.17)
15,75 m n R n

Tiết diện chữ nhật:


KN với K  h  1,2  1,5
A
l0
 
16 m n R n b

A ; h  KA
b (2.18)
K
- Với  <75, làm tương tự trên, ta được các kết quả sau:
Tiết diện tròn:
N
A  0,001.l20 . (2.19)
mn Rn

Từ đó xác định ra đường kính của tiết diện.


Tiết diện hình chữ nhật:
N
A  0,001.Kl20 . Từ đó xác định ra được b, h. (2.20)
mn Rn

b. Bài toán kiểm tra: biết sơ đồ, N, vật liệu, tiết diện cấu kiện. Kiểm tra tiết diện đã cho.
Nếu tiết diện giảm yếu nhiều, kiểm tra bền.
Kiểm tra ổn định theo công thức trên.

c. Thiết kế tải trọng: sơ đồ, vật liệu, tiết diện,   . Xác định N
Lực N được xác định theo công thức:
N  mn Rn A (2.21)

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh

3. Cấu kiện chịu uốn


3.1. Uốn phẳng: phương của lực tác dụng nằm trong mặt phẳng của một trục quán tính
chính của tiết diện.
Ví dụ: dầm sàn, bản sàn,…

q
q

 
[M]

[Q]  
 

a. Tính bền uốn


Công thức tính toán như sau:
M
  mu Ru (2.22)
Wth
Trong đó:
M - mômen uốn tính toán [kG.cm];
Wth - mômen chống uốn của tiết diện đã thu hẹp, ở chỗ có mômen uốn tính toán [cm3];
R u - cường độ chịu uốn tính toán [kG/cm3] (tra bảng 2.1);
m u - hệ số điều kiện làm việc của cấu kiện (tra bảng 2.2).
Nếu tiết diện giảm yếu không trùng vị trí tiết diện có mô men lớn nhất thì phải kiếm tra thêm
cường độ tại tiết diện giản yếu đó.

b . Tính bền cắt Q


Tiết diện chữ nhật: 
Qmax S ng 3Qmax
 max  
 
J ng b 2bh

Giả sử cấu kiện phá hoại về bền uốn trước bền 
M
cắt, tức khi  max  max  mu Ru thì  max  mtr Rtr ,
W

H×nh 2.7 - Ph©n tè tÝnh tr-ît


----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh

vậy thì ở trạng thái giới hạn, ta có:


q tt l q tt l 2 4 4M max 4 max W 4mu RuW
Qmax      
2 8 l l l l
3  4 Ru muW 6 R m bh 2
R m h h
  max   u u  u u  mu Ru
2bhl 6bhl l l

h h m R l m R
 max  mtr Rtr  mu Ru  mtr Rtr   tr tr   u u
l l mu Ru h mtr Rtr
l mu Ru
Như vậy, nếu cấu kiện bị phá hoại về bền uốn trước bền cắt, thì  và ngược lại, nếu
h mtr Rtr
l mu Ru
 thì cấu kiện bị phá hoại về bền uốn trước bền cắt, và như vậy chỉ cần kiểm tra bền uốn mà
h mtr Rtr
không cần kiểm tra bền cắt.
Để đơn giản, quy định khi cấu kiện ngắn l/h< 5 mà chịu tải trọng lớn hoặc khi lực tập trung lớn
đặt gần gối thì phải kiểm tra.
Kiểm tra theo công thức:
VS
  mtr R tr (2.23)
Ib
Trong đó:
V- lực cắt tính toán trên tiết diện ngang đang xét [kG];
S - mômen tĩnh của phần tiết diện nguyên bị trượt đối với trục trung hoà cấu kiện [cm3];
I - mômen quán tính của tiết diện nguyên của cấu kiện [cm4];
b - bề rộng tiết diện ở mặt trượt [cm];
m tr - hệ số điều kiện làm việc, m tr =1,0;
R tr - cường độ tính toán về trượt dọc thớ khi uốn [kG/cm2] (tra bảng 2.1).

c. Tính theo độ cứng (hay độ võng)


Là xác định độ võng lớn nhất f do tải trọng tiêu chuẩn sinh ra rồi so sánh với độ võng cho phép

 f  , và thường dùng độ võng tương đối:


f f 

l  l 
(2.24)

Độ võng giới hạn được lấy theo quy phạm, bằng 1/250 với dầm sàn; 1/200 với dầm mái, xà gồ, vì
kèo; bằng 1/150 với cầu phong, ván khuôn.

d. Các bài toán

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh

- Kiểm tra tiết diện: cho sơ đồ, tải trọng, tiết diện, vật liệu, [f/l].
Các bước:
+ Xác định nội lực
+ Kiểm tra theo các điều kiện trên
- Thiết kế tiết diện: sơ đồ, tải trọng, vật liệu, [f/l].
Các bước:
+ Xác định tải trọng, nội lực.
+ Tính sơ bộ tiết diện theo công thức:
M
Wyc  (2.25)
mu Ru
Từ đó suy ra:

Tiết diện hình tròn: D  3 32W



Tiết diện hình chữ nhật: h  3 6kW ; b=h/k
+ Kiểm tra lại tiết diện đã chọn.
- Thiết kế tải trọng: cho sơ đồ, tiết diện, vật liệu, [f/l]
Các bước:
+ Xác định các đặc trưng hình của tiết diện: A, W, I
+ Xác định sơ bộ tải trọng tác dụng: Từ M = mu WRu ; M=f(q).
Sẽ xác định được sơ bộ tải trọng q tác dụng.
+ Kiểm tra lại giá trị q vừa chọn.
.
3.2. Uốn xiên: phương của lực tác dụng không nằm trong

mặt phẳng của một trục quán tính chính của tiết diện.
Ví dụ: xà gồ mái
a. Tính toán theo cường độ(tính bền)
Phân tải trọng q theo các trục chính của tiết diện:
qx =q sinα; qy=qcosα

Xác định được Mx , My , Wx , Wy 

Công thức kiểm tra ứng suất lớn nhất:


 
M M
   x   y  x  y  mu Ru (2.26) (2-17)
Wx Wy

H×nh 2.8 - øng suÊt trªn tiÕt diÖn uèn xiªn


----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh

M x M y M x  M y Wx  M x
  1  . 
Wx Wy Wx  Wy M x  Wx
1  ktang  (2.27) (2.27)

Với k  h  Wx ; M y  q x  tang
b Wy M x q y

Từ (2.26) và (2.27) ta rút ra: Wx  M x 1  ktang  (2.28)


mu Ru
b. Tính toán theo độ cứng(độ võng)
Độ võng trong uốn xiên bằng tổng số hình học độ võng theo 2 phương fx , fy và không quá độ

võng cho phép.

f  fx2 +fy2   f  (2.29)

4. Cấu kiện chịu nén- uốn

N N N N

N N N N

a) b) c) d)
H×nh 2.9 cấu
Các loại - C¸c h×nh
kiện chịuthøc nÐn uèn
nén- uốn

Các loại cấu kiện chịu nén- uốn là cấu kiện vừa chịu lực nén dọc, vừa chịu mô men uốn M, có
thể do:
+ lực nén lệch tâm;
+ tải trọng ngang;
+ cấu kiện bị cong;
+ cấu kiện có chỗ khuyết, không đối xứng và chịu lực nén dọc trục…
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh

Sơ đồ tính toán cấu kiện chịu nén- uốn:


1- đường trục cấu kiện khi chưa bị biến dạng;
2- đường cong của trục cấu kiện do tải trọng ngang q gây ra;
3- đường cong của trục cấu kiện do tải trọng ngang q và lực nén dọc N sinh ra

4.1 Kiểm tra trong mặt phẳng uốn (theo phương x-x)
 n   nN   nM  mn Rn (2.30)

Xác định mô men uốn thực:


M0
e (2.31)
N
Tại nơi có M0, có biến dạng cong f nên độ lệch tâm tăng lên thành (e + f). Mô men thực tế sau
khi có biến dạng là M = M0 + Nf = N (e + f). Chính mô men này (chứ không phải M0 ) mới gây ra ứng
suất nén σnM.
- Tìm ứng suất nén do N. M
N
N
N
 nN 
Fth
b)
M

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh

N 
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh

- Tìm ứng suất nén do M. Đây chỉ là ứng suất nén quy ước (đã học ở bài trước).
M
 nM
qu
 (a)
Wxth
- Tìm ứng suất nén thực do mô men gây ra.
Giả thiết 1: tỷ lệ giữa ứng suất nén thực đo được σnM và ứng suất nén quy ước tính theo công
thức trên σqunM là không đổi trong toàn bộ quá trình tăng tải, và bằng k, tức ta có:
 nM
k
 nM
qu

Đến trạng thái tới hạn, do cấu kiện phá hoại, nên lúc đó sẽ nhìn thấy vùng nén bị dập, nếu sử
dụng phiến đo ứng suất, sẽ xác định được ứng suất nén thực là Rn.
Công thức (a) cũng thể hiện được sự phá hoại này. Theo đó, đến trạng thái phá hoại, ứng suất nén
tính ra (tức ứng suất nén quy ước) chính là Ru.
Vậy, ở trạng thái tới hạn, ta có k = Rn / Ru. Từ đó suy ra ở các trạng thái khác ta có:
 nM R R qu Rn M R N e  f 
 k  n   nM  n  nM   n
 nM
qu
Ru Ru Ru Wxth Ru Wxth
- Lấy tổng.
N N e  f  Rn
 n   nN   nM    m n Rn (2.32)
Fth Wxth Ru
- Tìm (e + f) chưa biết.
Cách tìm: tìm quan hệ với M, hoặc N, hoặc e.
Giả thiết tiết diện đang xét là tiết diện giữa thanh (tức M và M0 là mô men giữa thanh), và thanh
2 đầu liên kết khớp.
Đạo hàm 2 lần của biến dạng thì ra mômen, nên có thể lợi dụng mối quan hệ này để tìm (e + f).
Muốn vậy phải giả thiết đường cong biến dạng của thanh. Giả thiết đường cong biến dạng là
z
y  f sin .
l
l
Đường cong này phù hợp vì: y0  0, y   f , yl   0,
2
Với giả thiết thanh 2 đầu khớp, ta có hệ số chiều dài tính toán μx = 1 và lực tới hạn Ơle có thể
 2 EJ x  2E
tính theo công thức N th   2
l x2 x
Dọc theo trục thanh z, mô men biến thiên theo hàm M(z).
M z  2 z M z 
y z      f 2 sin  
''

EJ x l l EJ x
M  z l 2 1 M z  1
 f  
 EJ x sin z
2
N th
sin
z
l l

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh

M  z   M 
l   M N e  f 
Khi z    z   f  
2 sin  sin  1  N th N th
 l 2 
- Tính tổng (f + e).
N e  f   
 e  e  f 1    e  e  f  
N e e
f e  
N th  N th  1
N 
N th
N
Với  là hệ số kể đến lượng tăng mô men do ảnh hưởng của lực dọc N gây ra   1 
N th
- Thay vào công thức trên ta có công thức cuối cùng:
N Ne Rn
  mn Rn (2.33)
Fth Wxth Ru
- Chuyển cách tính .
N th
Do  mn Rn  N th  mn Rn x Fng
 x Fng
3100
Giả thiết λx > 75 thì x  thay vào công thức trên thu được:
2x
3100mn Rn Fng N2x
N th    1 (2.34)
2x 3100mn Rn Fng
Khi λx  75 thực nghiệm chứng minh dùng công thức trên vẫn an toàn, vì thế cho phép dùng
công thức trên để tính toán với mọi lx.

4.2 Kiểm tra ngoài mặt phẳng uốn


- Cấu kiện chịu nén uốn cần được kiểm tra về ổn định khi uốn ngoài mặt phẳng uốn (theo phương y-y)
như cấu kiện chịu nén đúng tâm
N
 Rn mn (2.35)
 y Ftt
4.3 Độ mảnh giới hạn
Tính như cấu kiện chịu nén đúng tâm.

   
(2.36)

  =120 với cấu kiện chính;


= 150 với cấu kiện phụ;
= 200 với hệ giằng.
Khi tính lực cắt ngang Q và lực trượt T, phải xét đến mômen uốn phụ do lực nén dọc sinh ra nên
tính theo công thức
Q=Q0/ξ; T=T0/ξ =Q0S/(I.ξ) (2.37)
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh

Q0,T0 là lực cắt và lực trượt do tải trọng ngang gây ra

4.4 Các dạng bài toán


a) Bài toán kiểm tra:
Bền trong mặt phẳng uốn.
Ổn định ngoài mặt phẳng uốn.
Độ mảnh.
b) Bài toán thiết kế: giả thiết trước kích thước tiết diện, tính ứng suất và so sánh với Rn; nếu chưa
thỏa mãn chọn lại tiết diện và tính lại cho tới khi đạt yêu cầu.
Có thể dùng các công thức sau:
M
Nếu e  25cm thì Wx  (2.38)
0,85.Rn

Nếu 1 < e < 25cm thì: Wx 


N  l0 x 
3,3  0,35(100  1)  e
2 (2.39)
Rn
Nếu e  1cm  chọn như cấu kiện chịu nén đúng tâm.
W, N, M, Rn, l lần lượt có đơn vị là cm3, daN, daNm, daN/cm2, cm.
Từ Wx xác định được kích thước tiết diện.
Tiến hành bài toán kiểm tra.
Nếu không đạt yêu cầu về:
+Bền trong mặt phẳng uốn: Cần tăng tiết diện và kiểm tra lại đến khi đạt thì thôi.
+Ổn định ngoài mặt phẳng uốn: Cần tăng tiết diện và kiểm tra lại đến khi đạt thì thôi.
+Độ mảnh: Cần chọn tiết diện theo độ mảnh

5. Cấu kiện chịu kéo- uốn


Cấu kiện chịu kéo- uốn là cấu kiện vừa chịu lực kéo dọc N, vừa chịu mô men uốn M ( ta không
xét mô men phụ N.f vì nó làm giảm mô men uốn do tải trọng)

Sơ đồ tính toán cấu kiện chịu kéo- uốn:


1- đường trục cấu kiện khi chưa bị biến dạng;
2- đường cong của trục cấu kiện do tải trọng ngang P gây ra;

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh

3- đường cong của trục cấu kiện do tải trọng ngang P và lực dọc N sinh ra

5.1. Kiểm tra bền trong mặt phẳng uốn

(2.40)

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh

CHƯƠNG III: LIÊN KẾT KẾT CẤU GỖ

Do điều kiện thiên nhiên và cưa xẻ mà vật liệu gỗ có kích thước hạn chế. Để tăng khả năng chịu
lực của cấu kiện, làm cơ sở cho việc mở rộng nhịp cấu kiện và để liên kết cấu kiện thành các dạng kết
cấu,.. ta dùng các liên kết. Chúng ta sẽ nghiên cứu 4 loại liên kết:
+ Liên kết mộng.
+ Liên kết chốt.
+ Liên kết chêm
+ Liên kết dán

a) T¨ng chiÒu dµi b) T¨ng tiÕt diÖn c) Liªn kÕt thµnh kÕt cÊu

H×nh 3.1 -tắc


Nguyên T¸c dông
chung cña
tính liªn
toán liênkÕt
kết
Nguyên tắc: khả năng chịu lực của liên kết phải lớn hơn lực tác dụng vào liên kết.
Các liên kết chủ yếu chịu trượt và ép mặt. Cần kiểm tra theo hai điều kiện này như sau:
- Điều kiện chống ép mặt:
N em
 R em( )
A em (3.1)
- Điều kiện chống trượt của gỗ:
N tr
 R TB
tr( )
A tr (3.2)
Trong đó:
N em , N tr - lực nén và lực trượt tính toán tác dụng lên diện tích ép mặt và diện tích trượt;
A em , A tr - diện tích ép mặt, diện tích trượt;
R em( ) - cường độ chịu ép mặt của gỗ theo phương  ;

tr( ) - cường độ chịu trượt trung bình của gỗ theo phương  ,


R TB

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh

§ 1. Liên kết mộng


1. Liên kết mộng một răng
- Thường xuất hiện ở vì kèo, ở đầu trụ cọc của cầu gỗ.
a. Cấu tạo
Cấu tạo như hình vẽ.

N

H×nh 3.9 - Liªn kÕt méng mét r¨ng


Liên kết mộng một răng
- Chiều sâu hr  h / 3 đối với mắt gối và hr  h / 4 đối với mắt trung gian (để hạn chế giảm yếu
quá mức và cho mặt trượt không gần lõi cây).
- Trục thanh kéo:
Tiết diện chữ nhật: trục thanh đi qua trọng tâm tiết diện giảm yếu để ứng suất phân bố
đều trên tiết diện. Tiết diện không giảm yếu chịu kéo lệch tâm nhưng vẫn đảm bảo.
Tiết diện tròn: giảm yếu không đáng kể nên trục thanh đi qua trọng tâm tiết diện nguyên.
- Trục của thanh chịu nén nên đi qua trọng tâm của diện tích
ép mặt để ứng suất tại đó phân bố đều.
- Trục các thanh phải đồng quy.
- Tránh thớ xiên làm tách thớ: ltr  10hr.
- Bố trí bu lông cấu tạo   12 hoặc đinh đỉa.

- Theo cấu tạo ltr / e  3 để tránh tách thớ mà e = h / 2,


H×nh 3.10 - Gi¶m yÕu trªn
tức là ltr  1,5h, tốt nhất ltr = (1,5  2,0)h.
tiÕt diÖn
 trßn vµ ch÷ nhËt
- Khi a  60 dùng mộng phân giác.


- Như vậy, yêu cầu: 2cm  hr  h/3 (h/4) và 1,5h  ltr 
10hr.

H×nh 3.11 - Méng


----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ph©n gi¸c
----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh

b. Các điều kiện tính toán

+ Theo ép mặt: N em  R em( )


A em
Với Aem= b.hr/ cosα; N em = N n ; Thay vào công thức trên, ta rút ra được:
N n cos
hr 
bR em( )
(3.3)
+ Theo điều kiện trượt: N tr  R TB
tr( )
A tr

 l  ltr
 Rtr mtr bltr ; N tr  ltr  Rtr mtr b   N tr 
N tr 1   tr   Rtr mtr bltr ; N tr  N tr 
 e e  e 
N tr
l tr 
 N tr
R tr b 
e (3.4)
Trong đó:
 - hệ số chịu trượt của cấu kiện chịu kéo
-Trượt một phía n = 1 có β = 0,25 / n = 0,25( Liên kết mộng).

-Trượt hai phía n = 2 có β = 0,25 / n = 0,125 ( Cấu kiện chịu nén, chêm gỗ).
N


N 

a) Tr-ît mét phÝa  b) Tr-ît hai phÝa 


H×nh 3.7 - Tr-ît mét phÝa vµ tr-ît hai phÝa
e - khoảng cách từ trọng tâm của lực nén N n đến lực kéo N k ;

Độ lệch tâm của lực trượt (cm), lấy như sau:


e  ab  h
- Lực trượt 1 bên: e
h  2a  2b 2
- Lực trượt đối xứng 2 bên: giống như lấy đối xứng sang: h = 2h1, e = h1 / 2 = h / 4.
N
N
N
N N
N
a) Lùc tr-ît 1 bªn b) Lùc tr-ît 2 bªn
H×nh 3.6 - Lùc tr-ît 1 bªn vµ lùc tr-ît 2 bªn
Dựa theo các điều kiện cấu tạo và tính toán, ta xác định được h r , l tr .
Kiểm tra lại diện tích giảm yếu thanh kéo ( cấu kiện kéo đúng tâm và kéo lệch tâm).
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh

2. Liên kết mộng hai răng


a. Cấu tạo
Như hình vẽ

N N'

 N'
R'
N
N' N''

N''
R''
H×nh 3.12 - Liªn kÕt méng hai r¨ng
Liên kết mộng hai răng
- Dùng khi Nn > 10T, diện tích ép mặt không đủ dùng 2 răng.
- Đỉnh của răng thứ hai phải nằm trên đường trục của thanh chịu nén để ứng suất phân bố đều.
- 1,5h  l’tr  10h’r.
- 1,5h  l’’tr  10h’’r.
- h / 3  h’r  2cm (tránh hiện tượng tách thớ do trượt gây ra)
- h / 3  h’’r  hr’+2cm để hai mặt trượt ít ảnh hưởng lẫn nhau.
h (tránh cho thanh kéo giảm yếu nhiều)
- h ''r 
3
- Để tránh phá hoại dòn cho liên kết mộng mỗi răng cần phải đặt một bulông an toàn.
- Gia cố gối dàn bằng thanh gỗ táp để bớt giảm yếu. Bề rộng gỗ táp bằng bề rộng thanh dàn để
đảm bảo ép mặt ngang thớ.
- Gỗ gối để tránh ứng suất cục bộ lên bề mặt gối tựa.
- Đinh kháng cắt.

b. Các điều kiện tính toán


N em1 N em2 N em
- Theo điều kiện ép mặt:  
A em1 A em2 A em

Với N em  N em1  N em2  N n


Aem  Aem1  Aem2
'
Aem hr' hr''
. N '
 Nn  ' N n ; N em  '
''
Nn (3.5)
 Aem hr  hr'' hr  hr''
em ' ''
Aem

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh

- Theo điều kiện trượt:


N 'tr ''
; N tr  R TB
'
 R TB
tr( ) tr( )
A tr A''tr

răng thứ nhất : N tr  N em cos


' '

N tr'
 TB
tr  '  mtr RtrTB  0,8RtrTB (3.6)
bltr
mtr =0,8 là xét đến sai số trong chế tạo liên kết mộng (liên kết mềm), lực tác dụng lên 1 răng bất
kỳ có thể lớn hơn tính toán.
''

răng thứ hai : N tr  N em  N em cos  N n cos
' ''

N tr''
 TB
tr  '  mtr RtrTB  1,15RtrTB (3.7)
bltr
mtr =1,15 là xét đến đồng thời 2 yếu tố: sai số trong chế tạo 

liên kết mộng (liên kết mềm) và ảnh hưởng của lực ép lên mặt H×nh 3.13 - ¶nh h-ëng cña
trượt. lùc Ðp lªn mÆt tr-ît
Biến đổi, ta được chiều dài trượt được xác định theo công thức:
N 'tr
l'tr 
 N 'tr
0,8.R tr b 
e (3.8)
N tr
l''tr 
 N tr
1,15.R tr b 
e (3.9)
Để tránh hiện tượng phá hoại giòn của liên kết mộng, ta đặt tại mỗi răng một bulông an toàn.
3. Các liên kết mộng khác: mộng gỗ tròn, mộng tì đầu đơn giản


N
N N

a)
N

b)

c) d)
H×nh 3.14 - C¸c lo¹i liªn kÕt méng kh¸c
Một số dạng liên kết mộng khác
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh

Các mắt trung gian Mắt đầu dàn dùng mộng hai răng

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh

t 2. Liên kết chốt


1. Khái quát
Chốt là những loại thanh tròn hoặc tấm nhỏ dùng để nối dài các thanh gỗ hoặc làm tăng tiết diện
của các thanh được ghép. Chốt có tác dụng chống lại sự trượt xảy ra giữa các phân tố.
Chốt thường có hai loại:
+ Chốt trụ: làm bằng thép tròn hoặc bằng gỗ, tre, chất dẻo (bulông, đinh vít,…). Chốt trụ có
đường kính lớn hơn 12mm. Đinh cũng là một loại chốt trụ. Nếu đường kính lớn hơn 6mm, phải khoan
vào gỗ trước khi đóng. Tránh điều đó, dùng đinh bé hơn 6mm.
+ Chốt bản: làm bằng gỗ

a) b) c) d) Chèt trô e) Chèt b¶n


H×nhCác
3.16loại
- C¸c
chốt lo¹i chèt

Sự làm việc của chốt khi chịu trượt:


- Với chốt mềm
- Với chốt cứng

Các hình thức biến dạng của chốt trụ:


a) khi chốt mềm; b) khi chốt cứng

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh

2. Tính toán liên kết chốt trụ

a) Cấu tạo.
- Chốt trụ có thể làm từ gỗ, tre, thép, chất dẻo, d  12mm.
- Bố trí chốt trụ theo kiểu ô vuông, bàn cờ, xiên hàng.
- Khoảng cách nhỏ nhất giữa các chốt xem bảng 3.1.

a) KiÓu « vu«ng b) KiÓu bµn cê c) KiÓu xiªn hµng


Bố -tríBè
H×nh 3.17 chốt
trÝ chèt trô

Bảng 3.1 - Khoảng cách chốt trụ

Loại chốt Khoảng cách S1 Khoảng cách S2 Khoảng cách S3


b  10d b > 10d b  10d b > 10d b  10d b > 10d
Bulông
6d 7d 3d 3,5d 2,5d 3d
Chốt trụ bằng
4d 5d 2,5d 3d 2,5d 2,5d
gỗ dẻo tốt
Bố trí thẳng Bố trí theo ô
c  10d c = 4d
Đinh hàng cờ 4d
15d 25d 4d 3d

Trong bảng trên, b: bề rộng các phân tố ghép


c: chiều dày phân tố giữa
d: đường kính chốt
b) Tính toán
Chốt trụ có thể bị phá hoại do chốt bị uốn tạo nên khớp dẻo hoặc các phân bố gỗ bị ép mặt.
Khả năng chịu lực của chốt khi bị uốn và các phân tố gỗ khi bị ép mặt
a
Tem  k a ad - phân tố biên; (3.10)

c
Tem  k c cd - phân tố giữa; (3.11)

Tu  k1d2 +k 2d2  k 3d2 ; (3.12)


Trong đó: d- đường kính thanh chốt [cm];
a c
Tem , Tem - khả năng chịu lực một mặt cắt chốt tính theo ép mặt ở khối biên, giữa [kG];
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh

a, c - chiều dày khối biên và khối giữa [cm];


k a , k c , k1, k 2 , k 3 - các hệ số tra bảng 3.2

 Khi lực tác dụng hợp với thớ một góc α:


- Tem nhân với k  .
- Tu nhân với k .
-
Bảng 3.2 - Khả năng chịu lực tính toán của chốt trụ (kG)

Khả năng chịu lực của một mặt cắt chốt


Sơ đồ chịu lực của liên
Điều kiện tính toán trụ
kết
Đinh Chốt thép Chốt gỗ
Ép mặt của phân tố
a 80ad 80ad 50ad
biên Tem
Liên kết đối xứng
Ép mặt của phân tố
c 50cd 50cd 30cd
giữa Tem
a
Liên kết không đối Tem 80ad 80ad 50ad
xứng c
Tem 35cd 35cd 20cd

Liên kết không đối 250d2+a2 180d2+2a2 45d2+2a2


Tu
xứng và đối xứng  400d2  250d2  65d2
- Ghi chú: Đơn vị của a, c, d là cm.
Bảng 3.3 Hệ số ka

Đối với chốt thép có đường kính (cm) Đối với


Góc a ()
1,2 1,6 2,0 2,4 chốt gỗ

30 0,95 0,90 0,90 0,90 1,0


60 0,75 0,70 0,65 0,60 0,8
90 0,70 0,60 0,55 0,50 0,7
- Với những góc α không có trong bảng có thể xác định bằng nội suy.

Khi đó, khả năng chịu cắt của một chốt T = Min Tem
a c
, Tem , Tu .  
Số chốt cần thiết: n
N
ncT (3.12)
với n c là số mặt cắt tính toán.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh

Trạng thái làm việc của chốt một mặt cắt

Biểu đồ ứng suất ép mặt khi làm việc của chốt trụ

P P
2P



Phá- Ph¸
H×nh 3.18 hoạiho¹i
của chốt
cña chèt trô

T T T

T T T

a) Bu l«ng, chèt trßn b) VÝt, ®inh c) Chèt b¶n 


trụ
Biểu
H×nh 3.19 đồ ứng
- BiÓu ®åsuất
øngépsuÊt
mặt giữa chốtgi÷a
Ðp mÆt và gỗchèt vµ gç
trong c¸c truêng hîp kh¸c nhau
3. Tính toán chốt bản
a. Cấu tạo
Vẽ liên kết chốt bản (Khi b<15cm và khi b>15cm)

- Chốt bản được làm bằng gỗ dẻo và tốt.


- Có thể ghép 2, 3 hoặc 4 tiết diện cùng lúc.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh

1
- Do chế tạo không chính xác: hr  lb  0,1cm
2
- Khoảng cách giữa 2 chốt bản S  2lb = 9 db.

2-2

1-1

3-3
2-2
H×nhdạng
Hình 3.21và- CÊu t¹ochốt
cấu tạo chèt
bảnb¶n

Yều cầu: S  9 b với S,  b là khoảng cách giữa các chốt và bề dày của miếng chốt.

lb
hr   0,1 (cm), với h r là chiều sâu đặt chốt bản.
2
b. Tính toán
Giống như với liên kết trụ, kiểm tra khả năng chịu lực theo của chốt theo điều kiện ép mặt và
uốn.
Tem  140l b b b ; (3.14)
Tu  630b b b (3.15)
Trong đó:
l b , b b ,  b - chiều dài, bề rộng và bề dày chốt bản [cm].
Khi Tem=Tu thì chiều dài hợp lý nhất là l b  4,5 b .

Và S  2l b =9 b

4. Liên kết chốt chịu kéo


Liên kết chịu kéo bao gồm: đinh, vít, bulông xiết, đai, bản thép,…

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh

a) §inh b) VÝt
H×nh 3.22 - CÊu t¹o ®inh, vÝt
Cấu tạo đinh và vít chịu kéo
4.1 Đinh và vít
a) Cấu tạo.

- a  4d để chống nứt gỗ.


- l1  10d và l1  2a để đảm bảo đinh làm việc tốt.
- Đường kính đinh d  6mm để chống nứt dọc thớ. Khi d > 5 mm thì lấy d = 5mm để tính.
- Vít phải khoan lỗ trước. dlỗ = dđ - (1 ~ 2) mm.
b)Tính toán.
Khả năng chống lại lực nhổ của một thân đinh tính theo công thức:
T = Rnh .  .d . l1 (3.16)
Trong đó:
Rnh: Cường độ tính toán của đinh vít khi chịu nhổ.
- Với đinh: Gỗ tươi: Rnh = 1kG/cm2
Gỗ sấy khô: Rnh = 3kG/cm2
- Với vít:
Rnh = 10kG/cm2
l1: Chiều dài tính toán của phần đinh ngàm vào gỗ (cm).
l1 = lđ - (a+2mm); l1  (10d; 2a)
2mm: kể đến khe hở giữa hai phân tố.
Đối với vít: l1 là chiều dài của phần có ren [mm].
d- đường kính của đinh [cm];
a- bề dày của bản gỗ [cm].

4.2 Đinh đỉa.


a) Cấu tạo.
- d = 12 ~ 18 mm.
- Chỉ dùng ở gỗ hộp, gỗ tròn, không
nên dùng ở gỗ ván.
- Đóng tại vị trí 1 / 3 đường kính gỗ.
- Khoảng cách 2 đinh là S  15 dđ.
H×nh Cấu
3.23tạo
- CÊu t¹o ®inh ®Øa
đinh đỉa
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh

4.3 Bu lông và thanh căng.


a) Cấu tạo.

Thanh
H×nh 3.24 căng thép
-Thanh c¨ng thÐp
b) Tính toán.
- Tính toán bu lông chịu kéo:
N
 Rkbl (3.17)
Fthbl
- Ép mặt long đen:
N N 
 em   2  mem Rem (3.18)
F a
N
a 
(3.19)
mem Rem

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh

§ 3. Liên kết chêm


Chêm là miếng đệm nhỏ đặt vào khe giữa các thanh gỗ để không cho chúng trượt tương đối với
nhau. Liên kết chêm nhằm tăng tiết diện cấu kiện.
N

H×nh 3.25Các loại chêm


- C¸c lo¹i chªm

Phân loại chêm: có nhiều kiểu chêm khác nhau nhưng ta chỉ có điều kiện áp dụng chêm gỗ chữ
nhật. Có 4 hình thức chêm gỗ chữ nhật như sau:
- Chêm dọc: thớ chêm nằm dọc theo thanh gỗ. Chêm dọc chịu lực khoẻ do trượt dọc thớ nhưng
khó đảm bảo tì sát vào cả 2 thanh nên dễ bị phá hoại do ứng suất cục bộ. lch  5 hr , S  lch
- Chêm ngang: thớ chêm vuông góc với trục thanh gỗ. Chêm được cấu tạo từ 2 miếng có cạnh vát
chéo từ 2 phía nên có thể ép chặt vào gỗ. Đầu chêm thò ra ngoài 2  3 cm để sau này đóng chặt thêm.
Khả năng chịu lực của chêm ngang giảm đi nhiều so với chêm dọc có cùng kích thước.
- Chêm nghiêng: khi thớ chêm tạo với thớ cấu kiện một góc nhỏ nào đó. Chêm có khả năng
chống trượt tốt hơn và làm việc theo 1 phương do chỉ có 1 đầu ép vào thanh gỗ.
- Chêm cách: là chêm dọc, chêm nghiêng nhưng khi đặt vào rãnh tạo ra cho 2 cấu kiện liên kết có
khe hở. Chêm cách làm tăng độ cứng cho cấu kiện do diện tích tiết diện được bố trí xa trục trung hoà
nhưng lại tốn bulông để chống xoay.
Độ sâu rãnh:
2cm  h r  h/5 với gỗ hộp.
3cm  h r  d/4 với gỗ tròn.
1. Sự làm việc của chêm
Khảo sát sự làm việc của chêm dọc trong liên kết 2 cấu kiện như hình vẽ.



N 

 N

H×nh 3.25Các
- C¸c
hìnhh×nh
thức thøc ph¸của
phá hoại ho¹i
liêncña liªn kÕt chªm
kết chêm
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh

Dưới tác dụng của ngoại lực các đầu chêm bị ép mặt. Tổng ứng suất ép mặt vào chêm là cặp lực
T, lực này gây ra mômen T.h r làm xoay chêm. Do bị ép mặt bởi 2 thanh gỗ nên sinh ra cặp phản lực

V1 cân bằng với cặp lực T trên.


Theo phương trình cân bằng mômen:
T.h r
T.h r  V1.l ch . Suy ra: V1 
l ch (3.20)
Khi dùng chêm cách, phương trình cân bằng mômen được viết lại là:
V2 .l ch  T(h r +S 0 ) (3.21)

Suy ra: V2 
T(h r +S 0 ) T.h r T.S 0
 +  V1
l ch l ch l ch (3.22)
Để tránh tách 2 phân tố do V1 , V2 gây ra người ta cấu tạo thêm các bulông chịu kéo có đường
kính  12mm.
2. Tính toán chêm
Qua khảo sát cho thấy chêm chịu ép mặt, trượt còn phân tố gỗ giữa các chêm chịu trượt.
- Khả năng chịu ép mặt ở đầu chêm:
 
Temch  Rem Fem  Rem bhr (3.23)
- Khả năng chịu trượt ở thân chêm:

Ttrch  RtrTBch Ftrch  RtrTBch blch (3.24)


- Khả năng chịu trượt phần cấu kiện giữa 2 chêm:

Ttrck  RtrTBck Ftrck  RtrTBck bS (3.25)


Trong đó:

Rem , RtrTB - cường độ chịu ép và cường độ chịu trượt trung bình của thớ gỗ làm chêm theo
phương 
Vậy khả năng chịu lực của 1 chêm là: Tmin  Min Tem , Ttrch , Ttrck   (3.26)

 Số lượng chêm: n ch  N
Tmin

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh

* Kiểm tra chống tách 2 phân tố.


a) Chêm sát.
Lệch tâm 2 lực ép gây xoay. Lực ma sát Q1 chống lại sự xoay. Phản lực Q1 làm tách 2 phân tố.
Lực này do 1 bu lông chịu.
Q1l ch  Thr
Th (3.27)
Q1  r
l ch

Kiểm tra:
Q1  Rkbl Fthbl (3.28)

b) Chêm cách.
Để tăng độ cứng người ta dùng chêm cách và 2 bu lông cấu tạo.

H×nh Chêm
3.26 -cách
Chªm c¸ch

 h h 
Q2 l ch  T  S 0  r  r   T S 0  hr 
 2 2 
T S 0  hr 
Q2  (3.29)
l ch

Kiểm tra:
Q2  2Rkbl Fthbl (3.30)

* Lực ép T được xác định theo từng trường hợp cụ thể.


N
Khi kéo lệch: T  (3.31)
nch
Khi uốn: Tính như bu lông trong dầm bu lông.

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh

§4. Liên kết dán

1. Đặc điểm:
- dạng kết cấu và hình thức tiết diện lớn, phong phú
- tiết diện không bị giảm yếu, phẳng đẹp
- tận dụng được gỗ xấu, ngắn
- công xưởng hóa cao
-phụ thuộc keo dán, chế tạo phức tạp, giá thành cao
2. Tính toán liên kết:
Liên kết dán là loại liên kết cứng không có tiết diện giảm yếu. Tính toán như tiết diện nguyên
và bổ sung thêm phần kiểm tra trượt giữa các lớp keo dán

a) T¨ng tiÕt diÖn b) T¹o tiÕt diÖn



c) Nèi kÐo v¸t

d) Nèi kÐo r¨ng c-a


e) Nèi nÐn ®èi ®Çu

Các3.27
H×nh kiểu-liên
LiªnkếtkÕt
bằng keo
d¸n
3. Keo dán

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------
-
Kết cấu gỗ Chu Thị Hoàng Anh

You might also like