Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 68

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHENIKAA

BÀI GIẢNG

HỌC PHẦN HÓA HỌC ĐẠI CƯƠNG

GIẢNG VIÊN: TS. PHẠM THỊ LAN HƯƠNG


TS. VŨ THỊ HỒNG HÀ
TS. ĐẶNG VIẾT QUANG 1
1 Cấu tạo nguyên tử

2 Liên kết hóa học và cấu tạo phân tử

3 Trạng thái tập hợp của chất

4 Nguyên lý I của nhiệt động học

5 Nguyên lý II của nhiệt động học

6 Cân bằng hóa học

7 Dung dịch

8 Dung dịch chất điện ly

9 Động hóa học

10 Các quá trình điện hóa


1 Cấu tạo nguyên tử

2 Liên kết hóa học và cấu tạo phân tử

3 Trạng thái tập hợp của chất

4 Nguyên lý I của nhiệt động học

5 Nguyên lý II của nhiệt động học

6 Cân bằng hóa học

7 Dung dịch

8 Dung dịch chất điện ly

9 Động hóa học

10 Các quá trình điện hóa


1 Khái niệm một số đại lượng

2 Các thuyết về liên kết và các loại liên kết hóa học
• Thuyeát Baùt töû cuûa Lewis

• Thuyeát töông taùc caùc caëp


Lieân keát ion electron (VSEPR)
Lieân keát kim loaïi
Lieân keát coäng hoùa trò • Thuyeát Lieân keát Hoùa Trò(VB)

• Thuyeát Vaân ñaïo Phaân töû


(MO)
• Thuyeát Baùt töû cuûa Lewis

• Thuyeát töông taùc caùc caëp electron (VSEPR)

• Thuyeát Lieân keát Hoùa Trò(VB)

• Thuyeát Vaân ñaïo Phaân töû (MO)


Lý do
Tính chất của các chất có liên kết cộng hóa trị (CHT) phụ thuộc vào hình dạng phân tử:
• Nhiệt độ nóng chảy
• Nhiệt độ sôi
• Khả năng solvat hóa

Công thức Lewis

• Không cho biết hình dạng của phân tử của các hợp chất CHT.

• Ví dụ: Phân tử CCl4 (góc liên kết ClCCl đều bằng 109o)
Phân tử CCl4
Thuyết tương tác các cặp electron
Valence Shell Electron Pair Repulsion theory(VSEPR).
• Liên kết cộng hóa trị được hình thành do sự ghép đôi hai electron độc
than có số lượng tử ms ngược dấu nhau của 2 nguyên tử tham gia liên
kết vào 1 ô lượng tử của phân tử.
• Trong phân tử cộng hóa trị các cặp electron quanh nguyên tử sẽ sắp
xếp sao cho sự tương tác là nhỏ nhất.
• Trong phân tử cộng hoá trị ABn các cặp điện tử hóa trị liên kết (σ) và cặp điện
tử hoá trị tự do cuả A (nếu có) phải xa nhau ở mức tối đa sao cho lực đẩy giữa
các cặp electron đó có giá trị nhỏ nhất.
Áp dụng thuyết VSEPR
• B1: Vẽ công thức Lewis.
• B2: Đếm số vị trí có electron quanh nguyên tử
– Một cặp electron không liên kết tính là 1 vị trí
– Một liên kết (Đơn, Đôi hoặc Ba) tính là một vị trí.
• B3: Sắp xếp các vị trí có electron sao cho tương tác là nhỏ nhất
Cách sắp xếp Số vị trí Cách xếp 180
2 Thẳng hàng

120
Tam Giác
3

109.5

4 Tứ diện
Cách sắp xếp Số vị trí Cách xếp
90
Lưỡng Tháp
5
Tam Giác 120

90
90
6 Bát diện
Phân tử CT Lewis vị trí e – cách xếp góc LK
Các
dạng CO2
••
O
••
=C=O
••
••
2 - Thẳng hàng 180
phân SO2
••
O
••
S =O
••
120

••
3 - Tam Giác
tử ••

••
••

•• ••
O =S O

••
•• ••

•• •• -2
CO3-2 O C O 3 - Tam Giác 120
••

••
•• ••

O
••
••
Phân tử CT Lewis vị trí e – cách xếp góc
. Liên kết
Các H
dạng CH4 H C H 4 - Tứ diện 109.5

phân H

tử ••
NH3 H N H 4 - Tứ diện 109.5
H
Phân tử CT Lewis vị trí e – cách xếp góc
. Liên kết
••
Các F

••
••
Lưỡng tháp
dạng SF4
••
F S •F•
••
5 - Tam giác 90,

••
••
••

phân 120

••
F

••
••

tử ••

••
••
F
•• ••
XeF4 F Xe F 6 - Bát diện 90
••

••
•• ••

F ••
••

••
• Cặp electron không liên kết tương tác mạnh hơn
các cặp electron liên kết.
Các
biến • Liên kết đa có tương tác mạnh hơn liên kết đơn
dạng • Ví dụ: H2O
Cl O
111.4 o
C O H
H
Cl 124.3o 104.5
Liên kết cho nhận

NH3 + H+ NH4+
• Liên kết hình thành nhờ cặp electron không phân chia của 1 nguyên tử và
ô lượng tử trống của nguyên tử kia gọi là LK cho nhận, hay phối trí/bán
cực
• Số các liên kết cộng hóa trị mà nguyên tử có khả năng tạo thành bằng số
ô lượng tử (orbital) của nguyên tử có khả năng tham gia tạo liên kết
Thuyết liên kết hóa trị (Valence Bond Theory)

• Thuyết Lewis và VSEPR không giải thích được độ bền của các liên kết cộng hóa trị.

• Thuyết Liên kết hóa trị dựa trên kết quả của cơ học lượng tử để giải thích sự tạo thành
liên kết.
• Liên kết hóa học tạo thành do sự xen phủ của các orbital của các nguyên tử.

• Các orbital chỉ xen phủ với nhau khi:


– Hai orbital, mỗi orbital chứa 1 electron
– Một orbital chứa 2 electron và 1 orbital trống (liên kết cho nhận hay liên
kết phối trí)
Có hai kiểu xen phủ tạo thành hai loại liên kết:  và 
Liên kết 
Liên kết s (sigma) tạo thành do sự xen phủ đối xứng theo trục của
hai orbital.

Sự xen phủ của 2 orbital pz trong phân tử O2:


E

0.08 0.16 0.24 0.32 nm


Liên kết p
Liên kết p (pi) hình thành do sự xen phủ đối xứng theo mặt phẳng

Sự xen phủ của 2 orbital py trong phân tử O2


Độ bền liên kết
Liên kết càng bền khi mức độ xen phủ các Orbital càng lớn
(mật độ nguyên tử giữa hai hạt nhân là lớn nhất)
1. Mức độ xen phủ phụ thuộc vào: hình dạng, kích thước, năng lượng của các
orbital, hướng xen phủ và kiểu xen phủ giữa chúng.
2. Các orbital có năng lượng tương đương nhau sẽ xen phủ tốt
3. Xen phủ theo trục hữu hiệu hơn xen phủ theo mặt phẳng.
Ví dụ
H 2:
1s 1s

HF:
1s 2p

F2 :
2p 2p
Xét phân tử H2O :
Nguyên tử trung tâm O:
2s 2p
1s
Góc liên kết dự
đoán 90.
2p
1s Thực nghiệm : 104 o
2s
2p
Sự lai hóa (tạp chủng)
• Trước khi tạo liên kết, các orbital của nguyên tử sẽ tổ hợp với nhau tạo ra các
orbital tạp chủng. VD: CH4
• Số orbital tạp chủng hình thành đúng bằng số orbital tham gia tổ hợp.

s +
p

sp

sp
Lai hóa sp
BeF2
Be :
s p p p
Kích thích:
s p p p

Tạp chủng: sp sp
sp sp p p
Lai hóa sp2

BF3
B:
s p p p

Kích thích:
s p p p sp2
sp2
sp2
Tạp chủng:
sp2 sp2 sp2 p
Lai hóa sp3
CH4
C:
s p p p

Kích thích:
s p p p sp3

sp3
Tạp chủng:
sp3 sp3 sp3 sp3 sp3
sp3
Các dạng lai hóa
Các dạng lai hóa
Ví dụ H H
Công thức Lewis C2H4: H C =C H
Tam giác - sp2
p

H H
sp2 C C
sp2
H sp2
H

Liên kết  Liên kết 


H C N
Ví dụ

••
HCN:

p
- sp
Thẳng hàng

H C N
sp sp

p
Liên kết 
Liên kết   bond
Liên kết Ba gồm 1  và 2 
Ví dụ O

••
••
CH2O: H C H
Tam giác - sp2
p

H
sp2 C O
sp2
H sp2

Liên kết  Liên kết 


KHIẾM KHUYẾT CỦA THUYẾT VB
• Sự tồn tại của H2+

• VB:
– Không thể tồn tại H2+ do mối liên kết chỉ được thực hiện bằng 1 electron
duy nhất

• Thực tế:
– H2+ tồn tại và khá bền vững
– (năng lượng liên kết trong H2+ là 255 kJ/mol)
KHIẾM KHUYẾT CỦA THUYẾT VB
• Liên kết trong F2+ bền hơn trong F2

• VB:
– liên kết càng bền khi mật độ electron giữa hai nguyên tử càng lớn. Khi hệ
F2 bị mất đi 1 electron thì mật độ electron sẽ giảm đi làm cho liên kết trở
nên kém bền hơn.

• Thực tế:
– liên kết trong F2+ (320 kJ/mol) bền hơn liên kết trong F2 (155 kJ/mol).
KHIẾM KHUYẾT CỦA THUYẾT VB
• O2 thuận từ (tồn tại electron độc thân trong phân tử O2)

• VB:
– Trong phân tử O2 không còn electron độc thân. Do đó O2 sẽ có tính nghịch
từ (không bị nam châm hút. )

• Thực tế
– O2 có tính thuận từ tức là bị nam châm hút. Điều đó chứng tỏ rằng trong
phân tử O2 vẫn còn có electron độc thân chưa ghép cặp.
Phân tử có từ tính là do phân tử có mô men từ vĩnh cửu (µ).
Mô men từ vĩnh cửu có được chỉ khi phân tử còn electron độc thân vì khi 1 hạt bất kì mang điện
tích chuyển động sinh ra mô men từ không phụ thuộc vào việc có hay không có từ trường.
❖Electron mang điện tích âm, được spin hóa (chuyển động quay xung quanh nó) nên
sinh ra mô men từ spin µs
❖Electron khi chuyển động trên orbital sẽ gây ra mô men từ orbital µl
µ =µs + µl Với µl << µs

• Thuận từ: Thường có chứa electron độc thân, có mô men từ vĩnh cửu, dưới tác dụng của từ trường
ngoài mô men từ vĩnh cửu sẽ định hướng theo từ trường ngoài. Phân tử bị hút bởi từ trường ngoài
• Nghịch từ: Phân tử không có electron độc thân thì phân tử không có mô men từ khi không có từ
trường ngoài. Khi có từ trường ngoài tác dụng, phân tử sẽ sinh ra mô men từ cảm ứng ngược chiều
với từ trường ngoài (do µl gây ra nên rất nhỏ, µs thì không ảnh hưởng do đã ghép cặp nên bù trừ
lẫn nhau) nên phân tử bị đẩy bởi từ trường ngoài
• Sắt từ: Tính thuận từ ở cường độ mạnh
THUYẾT VÂN ĐẠO PHÂN TỬ

MOLECULAR ORBITALS

mở rộng khái niệm hàm sóng cho hệ phân tử


Luận điểm
1. Trong phân tử, các electron cũng tồn tại ở những trạng thái riêng giống như
trong nguyên tử
2. Trạng thái của các electron được biểu diễn bởi các hàm sóng MO gọi là các
orbital phân tử.
3. Các electron trong phân tử cũng chiếm các orbital phân tử tuân theo các
nguyên lý bền vững, nguyên lý Pauli, quy tắc Hund.
4. Việc xác định các hàm sóng phân tử (MO) được thực hiện bằng cách giải
phương trình sóng Schrodinger cho hệ phân tử.
Do tác dụng tương hỗ giữa các hạt nhân và electron trong
hệ phân tử, việc giải phương trình Schrodinger là rất phức
tạp.

Để đơn giản hóa việc giải này ta chấp nhận các giả thuyết gần đúng
Các giả thuyết gần đúng
1. Các orbital phân tử được hình thành từ sự tổ hợp tuyến tính của các
orbital nguyên tử.
2. Các orbital nguyên tử tham gia tổ hợp phải thoả điều kiện:
• Có năng lượng gần nhau
• Có tính đối xứng giống nhau
3. Chỉ có các orbital hóa trị mới đóng góp vào sự hình thành orbital
phân tử. Các orbital nguyên tử ở lớp vỏ bên trong không bị thay đổi.
Các giả thuyết gần đúng
• 4. Tùy theo kiểu tổ hợp mà sẽ tạo thành các orbital phân tử có tính
đối xứng và năng lượng khác nhau như sau:
– Tổ hợp đối xứng qua trục sẽ tạo thành các orbital phân tử 
– Tổ hợp đối xứng qua mặt phẳng tạo thành các orbital phân tử 
– Tổ hợp dương tạo thành các orbital phân tử có năng lượng thấp gọi là các
orbital liên kết (ký hiệu là , hoặc )
– Tổ hợp âm tạo thành các orbital phân tử có năng lượng cao gọi là các orbital
phản liên kết (ký hiệu là * hoặc * )
Phân tử H2
H2 chứa orbital liên kết s1s và orbital phản liên kết s*1s
Phân tử (X2) với X là nguyên tố chu kỳ 2
Phân tử O2

Sự hình thành 2pz MO:

2pz
Phân tử O2 Sự hình thành 2px MO:

2px
Sự hình thành *2px MO:
Phân tử O2

*2px
CÁCH SẮP XẾP ELECTRON

1. Tổng số electron của các orbital phân tử bằng tổng số electron hóa
trị đóng góp bởi các nguyên tử
2. Các electron sắp xếp vào các orbital phân tử theo trật tự năng
lượng từ thấp đến cao (nguyên lý bền vững)
3. Mỗi orbital phân tử chứa tối đa 2 electron, hai electron này phải có
spin ngược nhau (nguyên lý loại trừ Pauli)
4. Khi sắp xếp vào các orbital có năng lượng bằng nhau các electron
sắp sao cho tổng số spin là cực đại (quy tắc Hund)
Bậc liên kết
❖Độ bền của liên kết trong phân tử được xác định thông qua giá trị
BẬC LIÊN KẾT
❖BẬC LIÊN KẾT = ½ (Tổng số electron trên orbital liên kết –
Tổng số electron trên orbital phản liên kết)
❖Bậc liên kết càng lớn thì liên kết trong phân tử càng bền.
❖Khi bậc liên kết = 0 hay <0 thì liên kết không tồn tại.
Bài tập áp dụng

HÑC-A
Bài 1
• Viết công thức Lewis, dự đoán trạng thái tạp
chủng của nguyên tử trung tâm, xác định hình
dạng phân tử của các phân tử sau:
CF4 , NF3 , OF2, BF3, BeH2 , TeF4 , AsF5 , KrF2 ,
KrF4 , SeF6 , XeOF4 , XeOF2 , XeO4

HÑC-A
Bài 2
• Dự đoán trạng thái tạp chủng của nguyên tử lưu huỳnh trong các
phân tử và ion sau:
SO2 ; SO3 ; SO42- ; S2O32- (có mạch S-S-O) ; S2O82- (có mạch O-S-
O-O-S-O) ; SF4; SF6 ; SF2)

HÑC-A
Bài 4
• Biacetyl (CH3(CO)2CH3) và acetoin
(CH3CH(OH)(CO)CH3) là hai hợp chất được cho thêm
vào magarin làm cho magarin có mùi vị giống như bơ.
Hãy viết công thức lewis, dự đoán trạng thái tạp chủng
của các nguyên tử cacbon trong hai phân tử này.
• Cho biết 4 nguyên tử C và 2 nguyên tử O trong biacetyl
có nằm trên cùng một mặt phẳng hay không? Giải thích.

O OH

O O
biacetyl acetoin
HÑC-A
Bài 5
• Trong số các phân tử và ion sau, phân tử và ion nào có thể tồn tại?
Giải thích.
a) H2+ ; H2 ; H2- ; H22-
b) He2 ;He2+ ;He22+
C) Be2 ; Li2 ; B2

HÑC-A
Bài 6
• Viết cấu hình electron theo thuyết MO cho các phân tử và ion sau.
Tínhtoán các giá trị bậc liên kết. Cho biết chất nào là thuận từ,
nghịch từ.
a) O2; O2+, O2-, O22-
b) CN, CN-; CN+
c) H2 ; B2 ; F2
d) N2 ; N2+ ; N2-

HÑC-A
Bài 7
• Hãy giải thích vì sao năng lượng ion hóa thứ nhật của phân tử N2
(1501 KJ/mol) lại lớn hơn năng lượng ion hoá thứ nhất của
nguyên tử N (1402 KJ/mol)

HÑC-A
Bài 8
• Phân tử F2 có năng lượng ion hóa thứ nhất lớn hơn hay nhỏ hơn
năng lượng ion hóa thứ nhất của nguyên tử F? Giải thích.

HÑC-A
Bài 9
• Sử dụng thuyết liên kết hóa trị và thuyết MO để mô tả liên kết
trong ion C22- (có trong phân tử CaC2)

HÑC-A
Bài 10
• Mô tả liên kết trong NO; NO-; NO+ bằng thuyết liên kết hóa trị và
thuyết MO. Dựa vào thuyết MO hãy dự đoán sự biến đổi về độ
biền liên kết, độ dài nối N-O trong 3 phân tử này.

HÑC-A
• Thuyeát Baùt töû cuûa Lewis

• Thuyeát töông taùc caùc caëp


Lieân keát ion electron (VSEPR)
Lieân keát kim loaïi
Lieân keát coäng hoùa trò • Thuyeát Lieân keát Hoùa Trò(VB)

• Thuyeát Vaân ñaïo Phaân töû


(MO)
1 Khái niệm một số đại lượng

2 Các thuyết về liên kết và các loại liên kết hóa học

You might also like