Professional Documents
Culture Documents
P.an Và Goi y Dap An BT Phan Tich 2016
P.an Và Goi y Dap An BT Phan Tich 2016
31/12
/N 31/12/
hoặc N-1 hoặc
(Năm (Năm Chênh Tỷ lệ
Chỉ tiêu N) N-1) lệch (%)
4,186, 2,345, 1,840,7
1. Tổng nguồn vốn
483 776 07 78.47
1,199, 1,073, 125,36
2. Tổng luân chuyển thuần (LCT)
012 645 7 11.68
104,3 101,02
3. Lợi nhuận sau thuế
70 4 3,346 3.31
3,118, 1,426, 1,691,8
4. Dòng tiền thu vào trong kỳ (IF)
292 413 79 118.61
16,76 (47,515 (73.91
5. Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
9 64,284 ) )
0.268 (38.95
6. Hệ số tự tài trợ
2 0.4392 (0.17) )
0.585
7. Hệ số tự tài trợ TSDH
0 0.6077 (0.02) (3.73)
0.458 (36.58
8. Hệ số đầu tư dài hạn
4 0.7227 (0.26) )
9. Hệ số khả năng thanh toán tổng 1.366 (23.37
quát 4 1.7832 (0.42) )
2.625
10. Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn
6 0.7756 1.85 238.52
11. Hệ số khả năng chi trả nợ ngắn - (4,425
hạn 1.5268 0.0353 (1.56) .01)
12.Hiệusuấtsửdụngvốnkinhdoanh 0.367 (23.49
(Vòng quay tài sản) 1 0.4798 (0.11) )
13. Hệ số sinh lời ròng của tài sản 0.032 (29.22
(ROA) 0 0.0451 (0.01) )
0.097
14. Khả năng sinh lời VCSH (ROE)
0 0.1006 (0.00) (3.65)
a. Nhóm chỉ tiêu phản ảnh quy mô doanh nghiệp:
- Quy mô huy động: tổng nguồn vốn của doanh nghiệp có sự gia tăng đáng kể với mức
tăng cuối năm so với đầu năm là 1,840,707 tương ứng 78.47%, đây là mức tăng cao. Điều
này cho thấy hoạt động đầu tư cho kinh doanh (mở rộng quy mô đầu tư) của doanh nghiệp
trong năm có sự thay đổi mạnh.
- Quy mô kết quả kinh doanh: Tổng luân chuyển thuần của doanh nghiệp năm nay
tăng so với năm trước là 125,367 tương ứng (11.68%), điều này cho thấy hoạt động kinh
doanh có sự tăng trưởng, nhưng nhìn chung vẫn còn thấp so với quy mô đầu tư với tốc độ
gia tăng 78.47%. Điều này cho thấy hiệu quả sử dụng vốn chưa cao.
- Hiệu quả kinh doanh: Nhìn chung hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là có hiệu
quả, nhưng vẫn còn thấp. So với quy mô tăng luân chuyển thuần thì lợi nhuận chỉ tăng được
3,31%. Một mức tăng khiêm tốn và rất thấp. Điều này cho thấy, mặc dù đầu tư vốn nhiều
nhưng hiệu quả sử dụng vốn chưa cao, nhiều khả năng vốn đang bị lãng phí.
- Quy mô dòng tiền: Dòng tiền thu vào tăng năm nay so với năm trước là1,691,879
tương ứng là 118.61%, đây là mức tăng khá cao, cho thấy có sự cải thiện trong quy mô thu
tiền hoặc do được gia tăng tài trợ từ hoạt động tài chính. Dòng tiền thu vào tăng nhưng dòng
tiền thuần lại có một sự sụt giảm mạnh 73,91%. Với sự sụt giảm này cho thấy doanh nghiệp
đã sử dụng tiền trong kỳ nhiều hơn so với tiền thu vào trong kỳ. Có thể do nguyên nhân là
doanh nghiệp chi mạnh cho hoạt động đầu tư hoặc cần phải tìm hiểu thêm nguyên nhân.
b. Nhóm chỉ tiêu phản ảnh mức độ tự chủ tài chính:
- Hệ số tự tài trợ: Hệ số tự tài trợ của doanh nghiệp giảm cuối năm so với đầu năm
0.17 tương ứng với mức giảm 38.95%. Điều này cho thấy mức độ tự chủ tài chính (mức độ
độc lập tài chính) của doanh nghiệp giảm. Tăng nguy cơ phụ thuộc tài chính, rủi ro cao vì
hệ số này cuối năm là khá thấp chỉ khoảng 0.27.
- Hệ số tự tài trợ TSDH: Nhìn chung có xu hướng giảm với mức giảm không nhiều,
nhưng hệ số này cả cuối năm là cao >0.5, điều này chứng tỏ tài sản dài hạn của doanh
nghiệp được đầu tư từ nguồn vốn dài hạn là hợp lý.
c. Nhóm chỉ tiêu phản ảnh mức độ đầu tư:
- Hệ số đầu tư TSDH: cuối năm so với đầu năm giảm 0.26 tương ứng với mức giảm
36.58% và giảm từ 0.7227 còn 0.4584. Với số liệu này cho thấy doanh nghiệp có xu hướng
thay đổi trong hoạt động đầu tư, tăng cường đầu tư cho tài sản ngắn hạn. Việc giảm bớt quy
mô đầu tư cho tài sản dài hạn sẽ giảm đi khả năng cạnh tranh trong tương lai cho doanh
nghiệp. Đổi lại, rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp sẽ thấp.
d. Nhóm chỉ tiêu phản ảnh khả năng thanh toán:
- Khả năng thanh toán tổng quát: Khả năng thanh toán tổng quát của doanh nghiệp nói
chung vẫn ổn vì đều lớn hơn 1, nhưng lại có xu hướng giảm cuối năm so với đầu năm. Nên
rủi ro có xu hướng tăng lên.
- Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn: Có xu hướng tăng lên mạnh cuối năm so với đầu năm
với mức tăng 1.85 tương ứng 238.52%. trong năm doanh nghiệp tăng quy mô đầu tư, nhưng
hệ số tự chủ tài chính giảm, tăng cường đi vay mà chủ yếu là vay dài hạn, việc tài trợ như
vậy sẽ làm tăng chi phí tài chính nhiều hơn cho doanh nghiệp.
- Hệ số khả năng chi trả: Giảm rất mạnh từ 0.0353 xuống -1.5268, với mức giảm sâu
và mạnh như thế cho thấy hoạt động kinh doanh không tạo ra đủ tiền cho doanh nghiệp để
trả nợ. Và như vậy vốn của doanh nghiệp hiện giờ đang bị chiếm dụng rất nhiều mặc dù quy
mô doanh thu có tăng. Việc doanh nghiệp tăng cường đi vay chịu lãi để tăng quy mô tín
dụng cho khách hàng là ko thu được lãi làm tăng áp lực chi phí lãi vay cho doanh nghiệp rất
nhiều. Doanh nghiệp nên cân nhắc và so sánh chi phí lãi vay tăng so với quy mô doanh thu
tăng để có thể có quyết định mở rộng quy mô bán chịu phù hợp.
e. Nhóm chỉ tiêu phản ảnh hiệu quả sử dụng tài sản:
- Hiệu suất sử dụng tài sản: Duy trì ở mức độ rất thấp <0.5 và giảm 0.11 vòng tương
ứng -23.49%. Mức độ quay vòng tài sản thấp thể hiện hiệu quả sử dụng vốn kém, lãng phí
vốn.
- Hệ số khả năng sinh lời ROA và ROE: nhìn chung rất thấp khoảng 3,2% với ROA và
9,7% với ROE vào cuối năm là rất thấp. Nếu sử dụng chi phí chi phí sử dụng vốn bình quân
là 10% thì lợi ích thu được không đủ để bù đắp chi phí sử dụng vốn. Về lâu dài sẽ làm cho
tình hình tài chính và kinh doanh của doanh nghiệp sẽ trở nên xấu đi.
Kết luận: Quy mô huy động và đầu tư có sự gia tăng mạnh, khả năng thanh toán nhìn
chung thì ổn, nhưng khả năng chi trả thực tế quá thấp (hầu như không có khả năng chi trả),
hiệu quả sử dụng vốn còn thấp.
2. Phân tích tình hình huy động vốn và sử dụng vốn
Cụ thể:
- Vay và nợ ngắn hạn CN là 517.756 triệu giảm 141.050 triệu (21,41%), đồng thời cơ
câú vay và nợ ngắn hạn trong tổng nợ ngắn giảm 18,62% (78,57% xuống 59,95%), điền này
giúp giảm chi phí sử dụng vốn, thể hiện kỷ luật trong thanh toán cũng như nâng cao uy tín
cho doanh nghiệp.
- Phải trả người bán CN là 235.518 triệu, tăng so với ĐN là 131.012 triệu (tương ứng
125,36%) và tỷ trọng tăng 14,81% có thể giúp doanh nghiệp chiếm dụng được nguồn vốn
với chi phí thấp, đây cũng là khoản vay dựa vào tín chấp, không cần tài sản đảm bảo, đồng
thời việc thương lượng với nhà cung cấp trong trường hợp cần giãn nợ hay trả chậm cũng
dễ dàng hơn. Tuy nhiên doanh nghiệp cũng cần xem xét rõ nguồn gốc và chất lượng của
hàng hóa nhận về, tránh tình trạng nhập hàng tốn kém phẩm chất ảnh hưởng đến quá trình
sản xuất của doanh nghiệp.
Chi phí phải trả CN là 74.744 triệu, tăng so với ĐN là 32.555 triệu ( 77,16% ) , thực
chất đây là khoản được tính hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm 2008 nhưng thực tế
chưa phát sinh chủ yếu từ trước chi phí lãi vay, chi phí khuyến mãi, như vậy đây coi như là
khoản doanh nghiệp chiếm dụng được cho đến khi phải chi trả thực tế , giúp doanh nghiệp
cũng bù đắp được thiếu hụt nhất thời về vốn và trong nhiều trường hợp cũng thể hiện được
uy tín của doanh nghiệp với các đối tác.
Ngoài ra, phải trả người lao động CN 21.021 triệu , tăng so với ĐN là 6.477 triệu .
Tại thời điểm CN doanh nghiệp đang được chiếm dụng tạm thời của cán bộ công nhân viên
công ty với chi phí thấp, tuy nhiên, khoản này bị giới hạn bị thời gain sử dụng vì nếu chiếm
dụng quá lâu có thể ảnh hưởng đến thái độ, tinh thần làm việc của người lao động nên cần
được hoàn trả đúng cam kết.
Tỷ trọng nợ phải trả ĐN và CN đều khá cao và có xu hướng tăng mạnh về CN. Công
ty cần thường xuyên theo dõi các khoản công nợ để thanh toán kịp thời khi đến hạn. Mặt
khác công ty cần các biện pháp quản lý và sử dụng vốn lưu động tiết kiệm hơn để giảm áp
lực cho nguồn vốn tài trợ.
b) Vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu CN N là 1.122.606 triệu chỉ tăng 92.349 triệu so
với ĐN ( 8,96%), mức tăng này là nhỏ nếu xét trong tổng biến động, tỷ trọng vốn chủ cũng
giảm từ 43,92% xuống 26,827%, như vậy khả năng tự chủ về tài chính của công ty giảm và
tiềm ẩn nhiều rủi ro. Trong tổng vốn chủ thì vốn chủ sở hữu cả 2 thời điểm cả năm chiếm
99,02%, CN chiếm 99.11% ( tăng 0,09%) bên cãnh đó thì tỷ trọng nguồn kinh phí và quỹ
khác giảm 0.09%.
Qũy đầu tư phát triển CN là 48.923 triệu , tăng so với ĐN là 28.262 tiệu ( 136,9%) ,
và tỷ trọng quỹ đầu tư phát triển CN tăng 2,37% về tỷ trọng so với đầu năm. Chứng tỏ
doanh nghiệp tiếp tục chú trọng đến việc tái đầu tư thông qua lợi nhuận giữ lại, điều này tạo
cơ sở nâng cao năng lực kinh doanh cho doanh nghiệp.
Thặng dư vốn cổ phần CN là 8.801 triệu, là do trong năm N công ty huy động tăng
thêm vốn bằng việc phát hành 10 ngàn cổ phiếu và được hưởng lợi thêm 8.800 triệu tỏ tiềm
năng huy động TTCK vẫn khá rộng mở cho công ty.
2.2 Phân tích sử dụng vốn:
➢ Phân tích khái quát
- Biến động: Tổng tài sản tại thời điểm cuối năm N là 4.186.843 triệu đồng, tăng so với
đầu năm là 1.840.707 triệu đồng (78,47%). Tổng tài sản tăng lên chủ yếu là do tài sản ngắn
hạn tăng nhiều và nhanh hơn.
- Cơ cấu: Trong tổng tài sản thì tỷ trọng tài sản ngắn hạn cuối năm so với đầu năm
26.44% (đầu năm chiếm 27,73%; cuối năm chiếm 54,16%), bên cạnh đó tỷ trọng tài sản dài
hạn cuối năm so với đầu năm giảm 26,44% (đầu năm chiếm 72,27%, cuối năm chiếm
45,84%). Như vậy chính sách đầu tư của công ty cuối năm so với đầu năm là thiên về tăng
tỷ trọng đầu tư vào tài sản ngắn hạn, giảm tỷ trọng đàu tư vào tài sản dài hạn.
=> Điều này chứng tỏ quy mô tài sản đang được đầu tư mở rộng, đây là cơsở để mở
rộng quy mô kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp.
➢ Phân tích chi tiết
a, Tài sản ngắn hạn: Tài sản ngắn hạn cuối năm là 2.267.581 triệu đồng, tăng so với
đầu năm là 1.617.208 triệu đồng (tỷ lệ tăng 248,66%). Việc tăng tài sản ngắn hạn nói trên
chủ yếu là do:
+ Hàng tồn kho cuối năm là 1.896.836 triệu đồng, tăng so với đầu năm là 1.583.548
triệu đồng (35,48%). Trong tổng tài sản ngắn hạn thì tỷ trọng hàng tồn kho cuối năm chiếm
83,65% tăng 35,48%. Hàng tồn kho tăng lên đột biến có thể do:…(học viên có thể tự nghĩ
ra các lý do có thể có)
+ Tiền và các khoản tương đương tiền tại thời điểm cuối năm N là 126.106 triệu, tăng
so với đầu năm là 16.769 triệu đồng (15,34%) với 1 doanh nghiệp tập trung vào vay nợ và
khoản chiếm dụng vốn tăng lên như công ty X thì khả năng thanh toán nhanh thấp do tiền
mặt dự trữ không nhiều là một yếu tố cần xem xét.
+ Các khoản phải thu cuối năm là 222.032 triệu đồng, tăng so với đầu năm là 5.717 triệu
đồng (2,64%), tỷ trọng các khoản phải thu cuối năm đạt 9,79% (giảm mạnh so với đầu năm
là 23,47%). Chứng tỏ cơ cấu vốn ngắn hạn dành cho các đối tượng khác chiếm dụng của
doanh nghiệp giảm.
- Trả trước người bán về cuối năm so với đầu năm giảm 14.748 triệu (cơ cấu trả trước
người bán cũng giảm), các khoản phải thu khác cũng giảm 14.100 triệu chứng tỏ vốn bị
chiếm dụng về cơ bản vẫn tập trung vào đặt trước hàng nhưng có xu hướng giảm kết hợp
với việc thu hồi các khoản phải thu khác về giúp tránh gây ứ đọng vốn và rủi ro mất vốn
trong khâu này.
- Phải thu khách hàng cuối năm so với đầu năm tăng lên 35.205 triệu (211,47%) và tỷ
trọng phải thu khách hàng cuối năm so với đầu năm cũng tăng lên. Như vậy, vốn chiếm
dụng điều chỉnh theo xu hướng hợp lý hơn, tăng cường chính sách tín dụng thương mại
nhằm thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm, điều này là phù hợp trong bối cảnh áp lực cạnh tranh tăng
lên. Vấn đề thu hồi nợ đến hạn cũng cần được xem xét tránh rủi ro mất vốn trong khâu này.
b, Tài sản dài hạn: Tài sản dài hạn cuối năm là 1.918.902 triệu đồng, tăng so với đầu
năm là 223.499 triệu đồng, với tỷ lệ tăng 13,18% là do:
- Tài sản cố định cuối năm là 1.883.221 triệu đồng, tăng so với đầu năm là 208.806 triệu
(12,47%). Tỷ trọng tài sản cố định cuối năm chiếm 98,14% ( so với đầu năm tỷ trọng này
chỉ giảm nhẹ 0.62%) chứng tỏ cơ cấu vốn dài hạn tập trung đầu tư vào tài sản có định phục
vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh, các khoản đầu tư bị chiếm dụng không đáng kể và
phần lớn đã bị thu hồi. Đi sâu vào từng loại tài sản cố định ta thấy:
- Chi phí xây dựng cơ bản dơ dang cuối năm là 642.932 triệu, tăng lên so với đầu năm là
371.572 triệu (136,93%), tỷ trọng chi phí xây dựng cơ bản dở dang cuối năm so với đầu
năm tăng 17,93% trong khi các bộ phận khác đều giảm chứng tỏ doanh nghiệp đang tập
trung lượng vốn dài hạn cho đầu tư xây dựng mới dây chuyền sản xuất nhằm nâng cao khả
năng sản xuất trong tương lai cho doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu tăng lên của thị trường.
- Giá trị còn lại của tài sản cố định hữu hình cuối năm là 1.169.867 triệu, giảm so với
đầu năm. Bên cạnh đó tỷ trọng tài sản cố định hữu hình chiếm 62,12% nhưng giảm so với
đầu năm là 17,23%. Việc giảm tài sản cố định hữu hình là do hao mòn.
=> Trong bối cảnh dây chuyền sản xuất mới và sau 2 năm mới đi vào với hoạt động thử
nghiệm ban đầu là sản xuất clinker, dây chuyền sản xuất hiện thời đang gặp trục trặc, chưa
được chú trọng đầu tư nâng cấp do cơ cấu vốn phân bổ lại tập trung quá lớn vào tài sản
ngắn hạn, đây là 1 điểm bất hợp lý trong chính sách tài chính của doanh nghiệp vì một khi
nguyên vật liệu có dự trữ tăng lên nhưng dây chuyền không sản xuất được thì càng giảm
khả năng sản xuất và gia tăng hàng tồn kho ứ đọng…
3. Phân tích tình hình đảm bảo vốn cho hoạt động kinh doanh
a. Phân tích tình hình đảm bảo vốn theo quan điểm luân chuyển vốn
So
Chỉ tiêu CN ĐN sánh
I. Vốn chủ sở hữu + vốn vay hợp
pháp - (Tài sản ngắn hạn + Tài sản (153,3
dài hạn) (101,869) 51,434 03)
1. Vốn chủ sở hữu 1,122,606 1,030,257 92,349
(141,0
2. Vay ngắn hạn 517,756 658,806 50)
1,723,0
3. Vay dài hạn 2,200,181 477,088 93
1,600,2
4. Tài sản ngắn hạn 2,023,578 423,336 42
- Tiền và TĐ tiền 126,106 109,337 16,769
1,583,5
- Hàng tồn kho 1,896,836 313,288 48
- Chi phí trả trước ngắn hạn - - -
- Tài sản ngắn hạn khác 636 711 (75)
227,45
5. Tài sản dài hạn 1,918,834 1,691,381 3
208,86
- Tài sản cố định 1,883,221 1,674,359 2
- Đầu tư TCDH 59 509 (450)
- Tài sản dài hạn khác 35,554 16,513 19,041
II. Tài sản thanh toán - Nguồn (101,8
vốn thanh toán (101,869) 51,354 69)
1. Tài sản thanh toán (a+b) 244,071 231,059 13,012
a. Các khoản phải thu ngắn hạn 244,003 227,037 16,966
- Phải thu NH 222,032 216,317 5,715
- Thuế GTGT được khấu trừ 21,971 10,720 11,251
b. Các khoản phải thu dài hạn 68 4,022 (3,954)
166,23
2. Nguồn vốn thanh toán (a+b) 345,940 179,705 5
166,17
a. Nguồn vốn thanh toán ngắn hạn 345,876 179,705 1
b. Nguồn vốn thanh toán dài hạn 64 - 64
b. Phân tích tình hình đảm bảo vốn theo tính ổn định của nguồn tài trợ
So Tỷ lệ
Chỉ tiêu CN ĐN sánh (%)
I. NV tài trợ dài hạn (1+2) 3,322,85 1,507,2 1,815,5 120.46
1 65 86
2,200,24 477,00 1,723,2
1. Nợ dài hạn 5 8 37 361.26
1,122,60 1,030,2
2. Vốn chủ sở hữu 6 57 92,349 8.96
1,918,90 1,695,4 223,49
II. Tài sản dài hạn 2 03 9 13.18
1,403,94 (188,13 1,592,0
A. Vốn lưu chuyển (I-II) 9 8) 87 -846.23
2,267,58 650,37 1,617,2
I. Tài sản ngắn hạn 1 3 08 248.66
838,51
II. Nợ ngắn hạn 863,632 1 25,121 3.00
1,403,94 (188,13 1,592,0
A. Vốn lưu chuyển (I-II) 9 8) 87 -846.23
Lưu ý: chỉ tính theo 1 trong 2 cách
➢ Phân tích:
- Cuối năm = 1,403,949 triệu đồng >0>Đầu năm = (188,138) triệu < 0 => chứng tỏ tình
hình tài chính của DN thực hiện được nguyên tắc cân bằng tài chính đảm bảo sự ổn định tài
chính vào cuối năm, trong khi đầu năm thì không.
- Nguồn vốn tài trợ dài hạn cuối năm tăng 1,815,586 triệu đồng tương ứng 120.46% so
với đầu năm. Việc tăng này là do Nợ dài hạn tăng 1,723,237 triệu đồng (361.26%) và Vốn
chủ sở hữu 92,349 triệu đồng (8.96%) ➔ Nguồn vốn dài hạn của DN là khá dồi dào.
- Tài sản dài hạn cuối năm tăng 223,499 triệu đồng với tỉ lệ 23,18% từ đó làm cho Vốn
lưu chuyển giảm đi tương ứng. Nhưng cũng đặt doanh nghiệp vào cảnh phải gánh chịu chi
phí sử dụng vốn cao do sử dụng nguồn vốn dài hạn đề tài trợ cho ngắn hạn.
=> Vốn lưu chuyển tăng.
c. Phân tích tình hình nguồn và sử dụng nguồn tài trợ
So Tỷ lệ
Chỉ tiêu CN ĐN sánh (%)
1,845,26 231,22 1,614,0
I. Tổng nguồn tài trợ 1 2 39 698.0%
1,840,85 216,43 1,624,4
1. Do nguồn vốn tăng 7 1 26 750.6
2. Do tài sản giảm 4,404 14,791 10,387 -70.2
1,845,26 231,22 1,614,0
II. Sử dụng vốn 1 2 39 698.0%
1,845,11 231,22 1,613,8
1. Do tài sản tăng 1 2 89 698.0%
2. Do nguồn vốn giảm 150 0 (150)
Năm N tổng nguồn vốn đã huy động và tổng cộng nguồn vốn đã sử dụng là 1,845,261
triệu đồng, tăng hơn 1,614,039 triệu đồng (tương ứng tăng tỷ lệ tăng 698%) so với năm N-1
diễn biến này đã làm thay đổi cơ bản cấu trúc tài chính của Doanh nghiệp.Nguồn tài trợ
tăng thêm chủ yếu từ huy động vay tín dụng ngân hàng: Vay tăng thêm làm NV tăng thêm
1,624,039 triệu đồng, tỷ lệ tăng hơn 750% tăng đáng kể.
Nguồn tài trợ tăng cao tài trợ tăng cao đã được sử dụng chủ yếu để tài trợ tài sản dài
hạn: Tài sản tăng 1,613,889 triệu đồng tương ứng tăng 988,0% (tương ứng tỷ lệ tăng 698%)
so với năm N-1. → đầu tư hoàn toàn vào tài sản.
➔Hiện tại đảm bảo về sự ổn định, an toàn tài chính nhưng nếu khả năng sinh lời của TS
không tương xứng với kỳ vọng đòn bẩy tài chính → đe dọa khả năng sinh lời VCSH
Năm N- C.Lệc Tỷ lệ
Chỉ tiêu Năm N
1 h (%)
1. Hiệu suất sử dụng vốn kinh 0.3671 0.4798 - -23.49
doanh 0.1127
- Tổng luân chuyển thuần (LCT) 1,199,0 1,073,6 125,3 11.67
12 45 67
- Tổng tài sản bình quân (SKD) 3,266,1 2,237,5 1,028, 45,96
29.5 60.6 569
2. Hệ số đầu tư ngắn hạn 0,4467 0,2617 0,185 70,66
0
- TSNH bình quân 1,458,9 585,650 873,3 149,1
77 27 2
3. SVng 0,8218 1,8333 - -55,17
1,0114
4. MĐAH của Hđ đến HsKD 0,3391
5.MĐAH của SVngđến HsKD -0,4518
Qua bảng phân tích trên ta thấy: Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh năm N là 0,3671 lần,
giảm đi 0,1127 lần so với năm N-1. Có nghĩa là trong năm N-1 bình quân một đồng vốn
tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh thì công ty thu đươc 0,4798 đồng luân chuyển
thuần nhưng đến năm N thì bình quân 1 đồng vốn tham gia vào quá trình sản xuất kinh
doanh thì công ty đã không thu thêm được 0,1127 đồng luân chuyển thuần.
Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh giảm đi nói trên là do ảnh hưởng của 2 nhân tố hệ số
đầu tư ngắn hạn và số vòng luân chuyển vốn lưu động. Đi sâu phân tích từng nhân tố ảnh
hưởng ta thấy:
- Do ảnh hưởng của hệ số đầu tư dài hạn: Trong trường hợp các nhân tố khác không
đổi thì hệ số đầu tư ngắn hạn thay đổi từ 0,2617 lần đến 0,4467 lần từ đó làm cho hiệu suất
sử dụng vốn kinh doanh tăng 0,3391 lần.
Ảnh hưởng của nhân tố này vừa mang tính chất khách quan và chủ quan.
Về mặt khách quan, có thể là do giá nguyên liệu đầu vào tăng cao trong bối cảnh khủng
hoảng kinh tế và lạm phát cao năm N buộc các doanh nghiệp phải gia tăng dự trữ chiến lược
nguyên vật liệu để tránh biến động tăng giá, điều này làm tăng hàng tồn kho (năm 2008
hàng tồn kh binh quân chiếm 75,74% vốn lưu động bình quân, trong tổng mức tăng 87.3327
triệu đồng thì hàng tồn kho tăng) 826449 triệu đồng và tăng tài sản ngắn hạn cho công ty…
Về mặt chủ quan, nó phụ thuộc vào chính sách đầu tư của doanh nghiệp trong từng thời
kì. Cũng như các năm trước, khi thị trường vật liệu xây dựng phát triển, cũng không đủ
cầu, công ty duy trì cơ cấu vốn thiên về dài hạn để xây dựng dây chuyền công nghệ và tận
dụng lợi thế từ đòn bẩy kinh doanh (ĐBKD 0 = 0,732) thì sang đến năm N, trước bối cảnh
khủng hoảng và thị trường bất động sản trầm lắng, nhiều công trình xây dựng ngừng thi
công, sản lượng tiêu thụ chậm, công ty đã chú trọng đầu tư vào tài sản ngắn hạn mà cụ thể ở
đây là hàng tồn kho với kì vọng một cơ cấu vốn thiên về ngắn hạn sẽ đẩy nhanh tốc độ luân
chuyển vốn.
Đánh giá: Việc điều chỉnh cơ cấu vốn như vậy có thể dánh giá là hợp lý trên khía
cạnh doanh nghiêp đang cố gắng giảm thiểu rủi ro gắn với đòn bẩy kinh doanh. Tuy nhiên,
cũng phải xem xét chi tiết từng bộ phận lớn hàng tồn kho được đầu tư thêm cũng như mối
liên hệ với tốc độ luân chuyển vốn lưu động trong kỳ để có đánh giá chính xác.
- Nhân tố số vòng luân chuyển vốn lưu động: Nhân tố này có tác động cùng chiều với
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. Trong điều kiên các nhân tố khác không đổi, hiệu suất sử
dụng vốn ngắn hạn giảm đi 1,0114 lần từ đó làm hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh giảm đi
0,4518 lần, đây được xem là nhân tố quyết định đến sự sụt giảm của hiệu suất sử dụng vốn
kinh doanh.
Ảnh hưởng của nhân tố này trên bảng phân tích cho thấy: Do số dư bình quân vốn lưu
động tăng nhanh hơn tốc độ tăng của luân chuyển thuần làm giảm tốc độ luân chuyển vốn
lưu động (giảm hiệu suất sử dụng vốn lưu động).
Về mặt khách quan có thể do ảnh hưởng khủng hoảng, áp lực cạnh tranh dẫn đến doanh
thu nói riêng và tổng luân chuyển thuần nói chung có tăng nhưng tăng với tốc độ chậm hơn
tốc độ tăng của vốn làm chậm đi tốc độ luân chuyển vốn lưu động.
Về mặt chủ quan cũng có thể do chính sách phân bổ vốn trong doanh nghiệp.
Tóm lại: Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh năm N so với năm N-1 đã giảm đi, nguyên
nhân là do trong năm N tốc độ luân chuyển vốn lưu động giảm so với năm N-1. Hay nói
cách khác là do vốn lưu động bình quân trong năm N tăng so với năm N-1, từ đó tăng được
tổng luân chuyển thuần trong năm N nhưng tốc độ tăng của tổng luân chuyển thuần lớn hơn
tốc độ tăng của vốn lưu động bình quân.
Kỳ Chênh
Chỉ tiêu Kỳ này %
trước lệch
(1,318,5 29,600 (1,348,1 -
Dòng tiền thuần từ HĐKD
56) 56) 4,554.58
(293,24 (235,88 (57,361) 24.32
Dòng tiền thuần từ HĐĐT
2) 1)
1,628,56 270,565 1,358,00 501.91
Dòng tiền thuần từ HĐTC
7 2
1. Dòng tiền thuần 16,769 64,284 (47,515) -73.91
Dòng tiền thu từ HĐKD 917,454 643,627 273,827 42.54
Dòng tiền thu từ HĐĐT 1,815 511 1,304 255.19
2,199,02 782,275 1,416,74 181.11
Dòng tiền thu từ HĐTC
3 8
3,118,29 1,426,41 1,691,87 118.61
2. Tổng dòng tiền thu
2 3 9
(2,236,0 (614,02 (1,621,9 264.15
Dòng tiền chi từ HĐKD
10) 7) 83)
(295,05 (236,39 (58,665) 24.82
Dòng tiền chi từ HĐĐT
7) 2)
(570,45 (511,71 (58,746) 11.48
Dòng tiền chi từ HĐTC
6) 0)
(3,101,5 (1,362,1 (1,739,3 127.70
3. Tồng dòng tiền chi
23) 29) 94)
Xét về dòng tiền thuần: Kỳ này giảm so với kỳ trước 47,515 triệu đồng tương ứng giảm
73.91%. Sự sụt giảm trong dòng tiền thuần cho thấy khả năng tạo tiền của doanh nghiệp bị
suy giảm. Hoạt động kinh doanh không còn tạo ra tiền cho doanh nghiệp mà lại sử dụng
một lượng tiền khá lớn 1,318,556 triệu đồng.
Dòng tiền thu vào từ hoạt động kinh doanh thấp hơn rất nhiều so với dòng tiền chi ra cho
hoạt động kinh doanh. Việc suy giảm này trong năm có thể do doanh nghiệp tăng lượng tiền
đầu tư vào hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác cũng như thanh toán cho các khoản
chi phí thuộc hoạt động kinh doanh.
Dòng tiền thuần từ hoạt động đầu tư âm qua hai năm cho thấy doanh nghiệp cũng đang mở
rộng quy mô đầu tư. Để có tiền tiếp tục kinh doanh thì doanh nghiệp cần phải huy động các
nguồn tài trợ từ bên trong và bên ngoài với quy mô lớn mà chủ yếu là hoạt động đi vay,
điều này được minh chứng thông qua quy mô huy động bằng tiền tăng 1,358,002 triệu đồng
(tăng 501.91%).
Với tình hình suy giảm dòng tiền nghiêm trọng như vậy sẽ rất dể đẩy doanh nghiệp vào tình
trạng ách tắc trong hoạt động kinh doanh do không có đủ tiền để hoạt động. Việc tăng quy
mô tài trợ chỉ là cứu cánh tạm thời cho doanh nghiệp, còn về lâu dài hoạt động kinh doanh
phải là hoạt động tạo ra tiền nhiều và ổn định cho doanh nghiệp. Nếu không sẽ đẩy doanh
nghiệp vào tình cảnh nợ nần chồng chất và rủi ro cao.Ngoài ra cũng cần xem xét đến bối
cảnh của nền kinh tế, so sánh với các doanh nghiệp cùng ngành, để có thể đưa ra kết luận
phù hợp.
➢ Phân tích khả năng tạo tiền
Qua bảng phân tích trên cho thấy dòng tiền chiếm tỷ trọng chủ yếu là dòng tiền từ hoạt
động tài chính năm N-1 là 54.8% và tăng lên 70.52% trong năm N. Tỷ trọng dòng tiền từ
hoạt động kinh doanh giảm sút nghiêm trọng, và khả năng tạo tiền thấp. Hệ số tạo tiền có
khuynh hướng giảm và duy trì ở mức độ thấp với mức giảm tương ứng là 0.04 lần.
Nếu kết hợp với thông tin tỷ trong cao trong dòng tiền hoạt động tài chính sẽ cho thấy
rằng 1 đồng tiền chi ra có khả năng tạo ra được nhiều hơn 1 đồng thu vào, nhưng chủ yếu
thu vào từ hoạt động tài chính cho thấy khả năng tạo tiền thực sự của doanh nghiệp là đang
có vấn đề.
Bài tập 2/ Tự giải
Bài tập 3/ (Gợi ý đáp án)
1/ Phân tích khái quát tình hình tài chính
CN -
Chỉ tiêu ĐN N CN N ĐN (%)
786.037, 1.139.765,0 353.72 45,
1, Tổng cộng nguồn vốn(trd) 00 0 8,00 00
5,6
6, Hệ số tự tài trợ 0,41 0,43 0,02 3
321.113, 170.73 53,
Vốn chủ sở hữu 00 491.847,00 4,00 17
786.037, 1.139.765,0 353.72 45,
Tổng cộng nguồn vốn 00 0 8,00 00
-
7a, Hệ số tự tài trợ TSDH 1,20 0,98 -0,22 18,17
321.113, 170.73 53,
Vốn chủ sở hữu 00 491.847,00 4,00 17
267.451, 233.16 87,
Tài sản dài hạn 00 500.619,00 8,00 18
-
7b, Hệ số tự tài trợ TSCĐ 1,99 1,79 -0,20 10,13
321.113, 170.73 53,
Vốn chủ sở hữu 00 491.847,00 4,00 17
161.030, 113.41 70,
Tài sản cố định 00 274.448,00 8,00 43
29,
8, Hệ số đầu tư 0,34 0,44 0,10 09
267.451, 233.16 87,
Tài sản dài hạn 00 500.619,00 8,00 18
CKPthu dài hạn
786.037, 1.139.765,0 353.72 45,
Tổng cộng tài sản 00 0 8,00 00
9, Hệ số khả năng TT tổng quát 1,69 1,76 0,07 4,0
5
786.037, 1.139.765,0 353.72 45,
Tổng cộng tài sản 00 0 8,00 00
464.924, 182.99 39,
Nợ phải trả 00 647.918,00 4,00 36
-
10, Hệ số khả năng TT nợ NH 1,33 1,27 -0,06 4,36
518.586, 120.56 23,
Tài sản ngắn hạn 00 639.146,00 0,00 25
389.411, 112.42 28,
Nợ ngắn hạn 00 501.833,00 2,00 87
Năm N- Chênh
Chỉ tiêu 1 Năm N lệch (%)
- -
2, Tổng luân chuyển thuần 577.461 503.353 74.108 12,83
- -
3, Lợi nhuận sau thuế 100.721 80.394 20.327 20,18
1.439.86 622.59 43,
4, Tổng dòng tiền thu vào 9 2.062.463 4 24
- -
5, Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 1.913 -48.137 50.050 103.4
- -
11, Hệ số khả năng chi trả nợ ngắn hạn 0,0624 -0,277 0,3394 543,91
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh - -
doanh 24.582 -123.552 148.134 602,61
394.003, 51.619, 13,
Nợ ngắn hạn bình quân 00 445.622,00 00 10
398.595, - -
ĐN 00 389.411,00 9.184,00 2,30
389.411, 112.42 28,
CN 00 501.833,00 2,00 87
-
12, Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh 0.8 0.523 -0.277 34.625
- -
Luân chuyển thuần 577.461 503.353 74.108 12,83
Tài sản bình quân 723.484, 962.901,00 239.41 33,
50 6,50 09
-
13, Khả năng sinh lời của tài sản 0,14 0,083 -0,057 40,71
100.721, - -
Lợi nhuận sau thuế TNDN 00 80.394,00 20.327,00 20,18
723.484, 239.41 33,
Tổng cộng tài sản bình quân 50 962.901,00 6,50 09
660.932, 125.10 18,
ĐN 00 786.037,00 5,00 93
786.037, 1.139.765,0 353.72 45,
CN 00 0 8,00 00
-
14, Khả năng sinh lời của VCSH 0,35 0,20 -0,15 43,76
100.721, - -
Lợi nhuận sau thuế TNDN 00 80.394,00 20.327,00 20,18
286.395, 120.08 41,
Vốn chủ sở hữu bình quân 00 406.480,00 5,00 93
251.677, 69.436, 27,
ĐN 00 321.113,00 00 59
321.113, 170.73 53,
CN 00 491.847,00 4,00 17
ĐN N CN N CN - ĐN
ĐN N CN N CN - ĐN
Nguồn vốn TT TT TL T
ST (%) ST (%) ST (%) T(%)
464. 59, 647.9 56, 182. 39, -
A. NỢ PHẢI TRẢ 924 15 18 85 994 36 2,30
389. 49, 501.8 44, 112. 28, -
I. Nợ ngắn hạn 411 54 33 03 422 87 5,51
1. Vay và nợ ngắn 212. 27, 320.7 28, 108. 51, 1,
hạn 350 02 25 14 375 04 12
51.3 6,5 64.96 5,7 13.6 26, -
2. Phải trả người bán 10 3 4 0 54 61 0,83
3. Người mua trả tiền 48.6 6,1 51.04 4,4 2.37 4,8 -
trước 63 9 2 8 9 9 1,71
4. Thuế và các khoản 26.2 3,3 0,6 - - -
PNNN 70 4 7.619 7 18.651 71,00 2,67
5. Phải trả người lao 27.1 3,4 26.65 2,3 - -
động 82 6 3 4 -529 1,95 1,12
2.73 0,3 0,1 - -
6. Chi phí phải trả 8 5 1.964 7 -774 28,27 0,18
4/ Phân tích mối quan hệ giữa tài sản với nguồn vốn
Chỉ tiêu ĐN N CN N CN - ĐN %
1, Hệ số nợ trên tài sản 0,59 0,57 -0,02 -
3,89
464.92 39,
Nợ phải trả 4 647.918 182.994 36
786.03 1.139.76 45,
Tổng cộng tài sản 7 5 353.728 00
5.6
2, Hệ số tự tài trợ 0.41 0.43 0.02 3
5.6
1- Hệ số nợ trên tài sản 0.41 0.43 0.02 3
-
3, Hệ số tài trợ thường xuyên (Htx) 1.483 1.274 -0.209 14.09
396.62 60.
Nguồn vốn dài hạn 6 637.932 241.306 84
267.45 87.
Tài sản dài hạn 1 500.619 233.168 18
4, Hệ số khả năng thanh toán tổng 4,0
quát 1,69 1,76 0,07 5
786.03 1.139.76 45,
Tổng cộng tài sản 7 5 353.728 00
464.92 39,
Nợ phải trả 4 647.918 182.994 36
-
5, Hệ số tài sản trên VCSH 2,45 2,32 -0,13 5,33
786.03 1.139.76 45,
Tổng cộng tài sản 7 5 353.728 00
321.11 53,
Vốn chủ sở hữu 3 491.847 170.734 17
5a/ Phân tích tình hình đảm bảo vốn theo quan điểm luân chuyển vốn
Chỉ tiêu ĐN N CN –
CN N ĐN %
53,
1.Vốn chủ sở hữu 321.113 491.847 170.734 17
62,
2.Vốn vay (Vay NH + Vay DH) 286.744 465.461 178.717 33
23,
3.TSNH (không bao gồm TSTT) 324.947 400.608 75.661 28
87,
4.TSDH (không bao gồm TSTT) 267.451 500.619 233.168 182
5b/ Phân tích tình hình đảm bảo vốn theo tính ổn định của nguồn tài trợ
CN –
Chỉ tiêu ĐN N CN N ĐN %
23
1. Tài sản ngắn hạn 518.586 639.146 120.560 ,25
28
2. Nợ ngắn hạn 389.411 501.833 112.422 ,87
6,
3. VLC = TSNH – Nợ NH 129.175 137.313 8.138 30
CN N CN – %
Chỉ tiêu ĐN N ĐN
60
1. Nguồn vốn dài hạn 396.626 637.932 241.306 ,84
93
Nợ dài hạn 75.513 146.085 70.572 ,46
53
Vốn chủ sở hữu 321.113 491.847 170.734 ,17
87
2. Tài sản dài hạn 267.451 500.619 233.168 ,18
3. VLC =Nguồn vốn DH - 6,
TSDH 129.175 137.313 8.138 30
Lưu ý: chỉ tính theo 1 trong 2 cách
6/ Phân tích tình hình nguồn và sử dụng nguồn tài trợ
Nguồn tài trợ Số tiền Tỷ trọng
I/ Tài sản giảm
1. Tiền 48.137 10,75
2. Đầu tư ngắn hạn 10.000 2,23
3. Tài sản cố định vô hình 11 0,002
4. Chi phí trả trước dài hạn 12 0,003
II/ Nguồn vốn tăng
5. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 652 0,15
6. Vay và nợ ngắn hạn 108.375 24,19
7. Phải trả người bán 13.654 3,05
8. Người mua trả tiền trước 2.379 0,53
9. Quỹ khen thưởng phúc lợi 9.560 2,13
10. Vay và nợ dài hạn 70.342 15,70
11. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 230 0,05
12. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 142.500 31,81
13. Thặng dư vốn cổ phần 1.518 0,34
14. Cổ phiếu quỹ 1 0,00
15. Quỹ đầu tư phát triển 36.025 8,04
16. Quỹ dự phòng tài chính 4.587 1,02
Tổng cộng 447.983 100,00
Sử dụng nguồn tài trợ Số tiền
I/ Tài sản tăng 0,00
1. Phải thu khách hàng 29.688 6,63
2. Trả trước cho người bán 4.187 0,93
3. Các khoản phải thu khác 11.676 2,61
4. Hàng tồn kho 113.587 25,36
5. Thuế GTGT được khấu trừ 6.995 1,56
6. Tài sản ngắn hạn khác 13.216 2,95
7. Tài sản cố định hữu hình 55.023 12,28
8. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 58.406 13,04
9. Đầu tư vào công ty con 74.720 16,68
10. Đầu tư vào công ty liên kết. liên doanh 3.759 0,84
11. Đầu tư dài hạn khác 39.750 8,87
II/ Nguồn vốn giảm 0,00
12. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn 1.533 0,34
13. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 18.651 4,16
14. Phải trả người lao động 529 0,12
15. Chi phí phải trả 774 0,17
16. Các khoản phải trả. phải nộp ngắn hạn khác 1.592 0,36
17. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 13.897 3,10
Tổng cộng 447.983 100,00
ĐN CN
Các khoản phải thu N N
Số Tỷ lệ
tìên (%)
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
139. 168.
1. Phải thu khách hàng 067 755 29.688 21,35
30.5 34.7
2. Trả trước cho người bán 92 79 4.187 13,69
30.9 42.6
5. Các khoản phải thu khác 81 57 11.676 37,69
- -
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 7.001 7.653 -652 9,31
193. 238.
Tổng cộng 639 538 44.899 23,19
I. Phải trả ngắn hạn
51.3 64.9
2. Phải trả người bán 10 64 13.654 26,61
48.6 51.0
3. Người mua trả tiền trước 63 42 2.379 4,89
26.2 7.61 - -
4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 70 9 18.651 71,00
27.1 26.6
5. Phải trả người lao động 82 53 -529 -1,95
2.73 1.96 -
6. Chi phí phải trả 8 4 -774 28,27
9. Các khoản phải trả. phải nộp ngắn hạn 15.5 13.9 -
khác 24 32 -1.592 10,26
5.37 14.9 177,8
11. Quỹ khen thưởng phúc lợi 4 34 9.560 9
177. 181.
061 108 4.047 2,29
II. Phải trả dài hạn
1.11 1.34
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 9 9 230 20,55
178. 182.
Tổng cộng 180 457 4.277 2,40
ĐN CN Tăng, %
Chỉ tiêu N N giảm
1,Tỷ lệ CK nợ phải thu so với CK nợ 108, 130,
phải trả (%) 68 74 22,06 20,30
193. 238. 23,19
Các khoản phải thu 639 538 44899
178. 182. 2,40
Các khoản phải trả 180 457 4277
0.25 0.20 -
2, Hệ số các khoản phải thu 2 9 -0.043 17,06
193. 238. 23,19
Các khoản phải thu 639 538 44899
768. 1.13 353.7 45,00
Tổng tài sản 037 9.765 28
3, Hệ số các khoản phải trả 0.23 0.16 -0.072 -0.31
2
178. 182. 2,40
Các khoản phải trả 180 457 4277
768. 1.13 353.7 45,00
Tổng tài sản 037 9.765 28
201 Tăng, %
Chỉ tiêu 2 2013 giảm
-
2, Vòng quay CKP.thu ngắn hạn 3,10 2,23 -0,87 27,99
519. 481. -7,27
Doanh thu thuần về BH & CCDV 779 992 -37787
167 2160 28,78
Các khoản phải thu NH bình quân 799,5 88,5 48289
141. 193. 36,40
ĐN 960 639 51679
193. 238. 23,19
CN 639 538 44899
116, 161, 38,87
3, Thời gian thu tiền bình quân 22 40 45,18
8/ Phân tích khả năng tạo tiền và tình hình lưu chuyển tiền tệ
8a/ Phân tích khả năng tạo tiền (%)
Năm Tăng, %
Chỉ tiêu N-1 Năm N giảm
1, Tỷ trọng dòng tiền thu vào từ 67.16 64.33 -2.83 -4.2
hoạt động kinh doanh
2, Tỷ trọng dòng tiền thu vào từ 4.23 1.71 -2.52 -59
hoạt động đầu tư
3, Tỷ trọng dòng tiền thu vào từ 29 34 5 19
hoạt động tài chính
4, Tỷ lệ dòng tiền thu vào từ hoạt 1.86 2.75 0.89 48
động kinh doanh/doanh thu thuần
-
5, Hệ số tạo tiền 1.013 0.977 -0.036 3.58
- -
Hệ số đầu tư ngắn hạn (Hđ) 0.650 0.601 0.049 7.58%
-
- 29.14
Vòng quay TSNH (Svng) 1.227 0.870 0.358 %
-
MĐAH của Hđ đến Hskđ 0.0605
-
MĐAH của Svng đến Hskd 0.2149
2. Phân tích Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Bỏ)
Bài tập 6 :
Phân tích chỉ tiêu “ Tổng lợi nhuận gộp về bán hàng và CCDV “
Tính toán :
Sản phẩm Số lượng Giá bán Giá vốn Lợi nhuận
tiêu thụ (tấn) đơn vị ( đơn vị ( gộp đơn vị
trđ/tấn) trđ/tấn) (trđ/tấn)
Nă Nă Nă Nă Nă Nă Nă Nă
m N-1 m N m N-1 m N m N-1 m N m N-1 m N
A 1.3 1.3 60 64 48 52 12 12
00 50
B 80 97 80 82 60 61 20 21
0 0
C 46 56 75 76 57 58 18 18
2 0
LG1 = 1.350 x 12+970 x 21+560 x 18 = 46.650 triệu đồng
LG0 = 1.300 x 12+800 x 20+462 x 18= 39,916 triệu đồng
△LG = LG1 – LG0 =46.650 – 39.916 = 6.734 triệu đồng
% ( +, - ) = ( 6.734/39.916) *100%=16,87%
Is= (1.350*60+970 * 80+560 * 75)/( 13.000 * 60+800 * 80+462 * 75)=1,14
△LG SL= ( 1,14 * 39,916 ) - 39.916 =45.504,24 - 39.916 = 5.588,24 triệu đồng
△LG KC = ( 1.350 * 12 + 970 * 20+560 * 18 )- 45.504,24 = 45.680 - 45.504,24 =
175,76 triệu đồng
△LG lg = 46.650 - 45.680 = 970 triệu đồng
△g=1.350*( 64-60 )+970*( 82-80 ) + 560*( 76-75 ) = 7.900 triệu đồng
△gv= -(1350*( 52-48 ) + 970*( 61-60 ) + 560*( 58-57 )) = - 6.930 triệu đồng
△gv(kq) = -6.972,7 triệu đồng
△gv(cq )= 42,7 triệu đồng
Bài tập 7 :
✱ Tính toán :
Tên sản Số lượng sản phẩm tiêu thụ (sản LN gộp đơn vị ( nghìn đồng /sp )
phẩm phẩm )
Năm N-1 Năm N Năm N-1 Năm N
A 10.000 11.000 50 51
B 12.000 12.500 70 69
Bài tập 9:
Chỉ tiêu Sản phẩm X Sản phẩm Y Sản phẩm Z Tổng
1. Doanh thu 10*18=180 8*30=240 6*50=300 720
2. Biến phí ( sx và 10*10=100 13*18=104 14*6=84 288
bh , ql )
3. Lãi trên biến 180-100=80 240- 300-84=216 720-
phí (1-2 ) 104=136 288 =
1
432
4. Định phí ( sx và 34+21=55 32+27=59 36+30=66 180
bh ,ql )
5. LN trước lãi 80-55=25 136-59=77 216-66=150 252
vay và thuế
6. DT hòa vốn = 123,75 104,12 91,667 300
F: ( LB : DT )
7. Đòn bẩy kinh 3,2 1,766 1,44
doanh ( DOL )
8. LN trước thuế 3,2*180*0.2 1,766*240*0 1,44*300*0,
tăng = DOL * t = 115,2 ,2 2
2 ỷ lệ tăng của = 84,768 = 86,4
DT
9. Tỷ lệ tăng của ( 115,2/25)*1 ( 84,768/77) (86,4/150 )*
LN trước thuế 00 = 460,8% *10 100
và lãi vay = 110,28% = 57,6%
Tỷ lệ tăng của LN sản phẩm X là lớn nhất
10.DT tăng thêm 10 10 10
10
11.Sản lượng tăng ( 10/18) = ( 10/30)=0,3 (10/50)=0.2
thêm 0,556 33
12. Biến phí tăng 0,556*10=5,5 0,333*13=4, 0,2*14=2,8
thêm 6 33
(Sản lượng tăng
3 thêm *Biến phí
đơn vị )
13. L ãi trên biến 10-5,56=4,44 10- 10-2,8=7.2
phí thay đổi 4,33=5,67
14. LN thay đổi = L ãi trên biến phí thay đổi ( Do chi ph í cố định không đổi khi DN
vượt qua điểm hòa vốn
Chính vì vậy nên chọn tăng doanh thu của sản phẩm Z vì Z có lợi nhuận thay đổi
nhiều nhất
Yêu cầu 4
Nợ phải trả = 0,6*500=300 t ỷ , vốn chủ sở hữu = 200 t ỷ
Lãi vay phải trả = 0,09*300=27 t ỷ
LN trước thuế và lãi vay =252 t ỷ
LN trước thuế = 252-27=225 t ỷ
LN sau thuế =225*(1-28%)= 162 t ỷ
Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu = ( 162/200) = 0.81
Đòn bẩy tài chính của công ty (DFL )= Tỷ lệ thay đổi của tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ
sở hữu so với tỷ lệ thay đổi của lợi nhuận trước lãi vay và thuế = trước lãi vay và thuế /
(LN trước lãi vay và thuế - lãi tiền vay phải trả)
DFL= (252/225) =1,12
Bài tập 10 :
a. QH = 28.000/40=700sp ; DTH=700sp*100nđ/sp=70.000 nđ ;
Thời gian hòa vốn = 700*12/1.000=8,4th
b. QH = 28.000/50=560sp. (giảm 140*100/700=20% ); DTH = 560*110=61.600 (giảm
8.400*100/70.000=12% ) ;
Thời gian hòa vốn = 560*12/1.000=6,72th ( giảm 1,68*100/8,4=20% )
c. QH = 28.000/28=1.000sp ; DTH = 100*1.000=100.000nđ ;
Thời gian hòa vốn =12th .
d. Số lượng sản phẩm cần sản xuất và bán ra để đạt được mức LN trước thuế là 10.000
nghìn đồng là :
( 28.000+10.000 )/( 100-60 )=950 ;
Số lượng sản phẩm phải tiêu thụ thêm là 950-700=250sp
Bài tập 11:
1/ Tỷ lệ phần trăm (%) giữa các khoản mục của B01 – DN có quan hệ trực tiếp và
chặt chẽ với doanh thu và dự báo B01-DN cho năm (N+1)