Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 74

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN

………….0O0…………….

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á –

CHI NHÁNH LÝ THƯỜNG KIỆT

GVHD: Th.S Trần Thị Lệ Hiền

Nhóm sinh viên:

1. Phạm Ngọc Kim Tuyến – 10DHNH3


2. Phạm Thị Hồng Loan – 10DHNH2

Nhóm:
TP.HCM, Ngày 07 tháng 11 năm 2022

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN

BÁO CÁO THỰC TẬP

TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á –

CHI NHÁNH LÝ THƯỜNG KIỆT

GVHD: Th.S Trần Thị Lệ Hiền

ST MSSV Họ và Tên Mức độ hoàn thành Điểm


T
1 2023190473 Phạm Ngọc Kim Tuyến 100%
2 2023190371 Phạm Thị Hồng Loan 100%

2
LỜI CAM ĐOAN

Nhóm em xin cam đoan Báo cáo thực tập tốt nghiệp này là kết quả của quá trình
thực tập của nhóm em. Những kết quả và các số liệu trong bài đều được tìm hiểu và
được hỗ trợ cung cấp từ Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Lý Thường Kiệt, cũng
như tham khảo từ những trang thông tin được trích Tài liệu tham khảo rõ ràng. Chúng
em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này.

Thành phố Hồ Chí Minh, Ngày 7 Tháng 11 Năm 2022

Ký tên

(Sinh viên thực hiện)

3
LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, chúng em xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến toàn thể các
Anh/chị tại Ngân Hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Lý Thường Kiệt đã nhiệt tình hỗ
trợ cho chúng em nhiều trong việc tìm hiểu môi trường làm việc, thu thập số liệu,
thông tin. Đặc biệt là các buổi đào tạo, chia sẻ kinh nghiệm trong suốt quá trình thực
tập để chúng em có thêm kiến thức thực tế và cái nhìn tổng quát hơn để hoàn thiện báo
cáo thực tập của mình. Trong quá trình thực tập chúng em còn nhiều bỡ ngỡ và thiếu
sót mong các Anh/chị thông cảm bỏ.

Lời thứ hai, chúng em xin cảm ơn chân thành đến Cô Trần Thị Lệ Hiền đã hỗ
trợ chúng em trong quá trình làm bài báo cáo, mặc dù cô rất bận nhưng cô trả lời những
thắc mắc của chúng em rất tận tình để hoàn thiện bài báo cáo này. Với kiến thức có
được trong khoảng thời gian thực tập, chúng em hi vọng bài báo cáo sẽ mang lại cái
nhìn tổng quát về các nghiệp vụ của Ngân hàng TMCP Nam Á.

Lời cuối cùng, chúng em xin chúc Cô mạnh khỏe, thành đạt và luôn thành công
trong sự nghiệp giảng dạy của mình. Đồng thời, kính chúc các Anh/chị tại Ngân hàng
TMCP Nam Á – Chi nhánh Lý Thường Kiệt thật nhiều sức khỏe và hoàn thành đủ các
chỉ tiêu, nhiệm vụ mà ngân hàng đã đề ra.

4
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

1) Thời gian thực tập: 19/9/2022 – 10/11/2022

ST Nội dung Nhận xét Điểm


T
1 Tác phong của sinh viên

2 Thái độ thực tập, ý thức kỷ


luật
3 Khả năng tiếp cận với công
việc thực tập
4 Khả năng thực hiện công việc
được giao
5 Ý nghĩa của khóa luận đối với
đơn vị thực tập
2) Các nhận xét khác (nếu có)

............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

Đại diện đơn vị thực tập

Ký tên và đóng dấu

5
NHẬN XÉT GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

A. Thang điểm và góp ý.

Nội Điểm Điểm


Tiêu chuẩn chấm điểm
dung tối đa GVHD

1 Điểm hình thức 3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp viết đúng chính tả, trình bày
1.1 1
đúng về font, cỡ chữ, canh lề, đánh số trang, in ấn
Báo cáo tuân thủ quy định đánh số tiểu mục trong mục
1.2 1
lục, danh mục bảng, biểu hình vẽ, danh mục chữ viết tắt
1.3 Báo cáo tuân thủ theo quy định trích dẫn tài liệu 0.5
1.4 Báo cáo được nộp đúng thời hạn theo quy định 0.5
2 Điểm nội dung 7
Phần đặt vấn đề, giới thiệu nội dung phù hợp với nội dung
2.1 2
đề tài
Phần mô tả số liệu và phương pháp phân tích phù hợp với
2.2 4
nội dung đề tài
2.3 Phần nhận xét, kết luận phù hợp với nội dung đề tài 1
Tổng cộng 10
B. Nhận xét chung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Thành phố Hồ Chí Minh, Ngày Tháng Năm

GIÁO VIÊN CHẤM ĐIỂM

6
NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG PHẢN BIỆN

A. Thang điểm và góp ý.

Nội Điểm Điểm


Tiêu chuẩn chấm điểm
dung tối đa GVPB

1 Điểm hình thức 3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp viết đúng chính tả, trình bày
1.1 1
đúng về font, cỡ chữ, canh lề, đánh số trang, in ấn
Báo cáo tuân thủ quy định đánh số tiểu mục trong mục
1.2 1
lục, danh mục bảng, biểu hình vẽ, danh mục chữ viết tắt
1.3 Báo cáo tuân thủ theo quy định trích dẫn tài liệu 0.5
1.4 Báo cáo được nộp đúng thời hạn theo quy định 0.5
2 Điểm nội dung 7
Phần đặt vấn đề, giới thiệu nội dung phù hợp với nội dung
2.1 2
đề tài
Phần mô tả số liệu và phương pháp phân tích phù hợp với
2.2 4
nội dung đề tài
2.3 Phần nhận xét, kết luận phù hợp với nội dung đề tài 1
Tổng cộng 10
B. Nhận xét chung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

Thành phố Hồ Chí Minh, Ngày Tháng Năm

GIÁO VIÊN CHẤM ĐIỂM

7
MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT...........................................10


DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ VÀ ẢNH SỬ DỤNG....................................11
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................12
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM
Á VÀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á – CHI NHÁNH LÝ
THƯỜNG KIỆT.....................................................................................................13
1.1 Giới thiệu Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Á..................................13
1.1.1 Thông tin chung............................................................................................13
1.1.2 Sứ mệnh và giá trị cốt lõi..............................................................................13
1.1.3 Các hoạt động kinh doanh chính...................................................................14
1.1.4 Cơ cấu tổ chức..............................................................................................15
1.2 Giới thiệu Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Á – Chi nhánh Lý Thường
Kiệt........................................................................................................................16
1.2.1 Lịch sử hình thành của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Á - Chi nhánh
Lý Thường Kiệt.....................................................................................................16
1.2.2 Các nghiệp vụ và hoạt động kinh doanh chính của Chi nhánh Lý Thường
Kiệt........................................................................................................................ 16
1.2.3 Cơ cấu tổ chức..............................................................................................18
1.2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh Lý thường Kiệt năm 2019 –
2021....................................................................................................................... 18
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG TMCP NAM Á – CHI NHÁNH LÝ THƯỜNG KIỆT..............20
2.1 Nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Nam Á – Chi nhánh Lý Thường Kiệt................................................................20
2.1.1 Quy trình cho vay Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Nam Á – Chi nhánh Lý Thường Kiệt.....................................................................20

8
2.1.2 Các sản phẩm cho vay Khách hàng cá nhân ở Ngân hàng Nam Á – Chi nhánh
Lý Thường Kiệt.....................................................................................................27
2.1.3 Các văn bản pháp luật, quy chế, quy định liên quan đến hoạt động cho vay.34
2.1.4 Thực trạng hoạt động cho vay Khách hàng Cá nhân tại Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Nam Á – Chi nhánh Lý Thường Kiệt...............................................35
2.2 Nghiệp vụ Huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Á – Chi
nhánh Lý Thường Kiệt........................................................................................36
2.2.1 Quy trình nghiệp vụ Huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam
Á – Chi nhánh Lý Thường Kiệt.............................................................................36
2.2.2 Các sản phẩm tiền gửi ở Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Á – Chi
nhánh Lý Thường Kiệt...........................................................................................37
2.2.3 Các sản phẩm tiết kiệm ở Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Á – Chi
nhánh Lý Thường Kiệt...........................................................................................46
2.2.4 Thực trạng hoạt động Huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần
Nam Á – Chi nhánh Lý Thường Kiệt.....................................................................51
2.3 Nghiệp vụ Dịch vụ Thẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Á – Chi
nhánh Lý Thường Kiệt........................................................................................54
2.3.1 Chiến dịch khóa thẻ do giao dịch trong khung giờ rủi ro..............................54
2.3.2 Thẻ ghi nợ.....................................................................................................54
2.3.3 Thẻ trả trước (Prepaid)..................................................................................56
2.3.4 Thẻ tín dụng (Credit)....................................................................................59
2.3.5 Dịch vụ Payment Online cho chủ thẻ Nam A Bank......................................63
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN.................................65
3.1 Nhận xét khách quan.....................................................................................65
3.2 Kiến nghị........................................................................................................66
3.3 Kết luận và cảm nghĩ cá nhân trong quá trình thực tập:..........................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................69

9
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

STT Từ viết tắt Ý nghĩa từ viết tắt


1 BĐS Bất động sản
2 PGD Phòng giao dịch
3 TM Thương mại
4 QT Quốc tế
5 TMCP Thương mại cổ phần
6 KHCN Khách hàng cá nhân
7 KHDN Khách hàng doanh nghiệp
8 HMTD Hạn mức tín dụng
9 TSĐB Tài sản đảm bảo
10 CCCD/CMND Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân
11 TCTD Tổ chức tín dụng
12 ĐVKD Đơn vị kinh doanh
13 QHKH Quan hệ khách hàng
14 NHNN Ngân hàng nhà nước
15 SXKD Sản xuất kinh doanh
16 TKTT Tài khoản thanh toán
17 KH Khách hàng
18 TK Tài khoản
19 GDV Giao dịch viên
20 CVTV Chuyên viên tư vấn
21 OFAC Office of Foreign Asset Control
22 EU European Union: Liên minh châu Âu
23 UN United Nations: Liên Hợp Quốc
24 VNĐ Việt Nam Đồng
25 GBP Bảng Anh
26 USD Đôla Mỹ
27 EUR Euro
28 AUD Đôla Úc
29 JPY Yên Nhật
30 CHF Đồng Franc
31 CAD Đôla Canada
32 SGD Đôla Singapore
33 HKD Đôla Hồng Kông
34 KRW Đồng won Hàn quốc
35 TKKQ Tài khoản ký quỹ

10
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ VÀ ẢNH SỬ DỤNG
Sơ đồ sử dụng
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Nam Á..................................................15
Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Lý Thường Kiệt. . .18
Bảng sử dụng

Bảng 1.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi
nhánh Lý Thường Kiệt giai đoạn năm 2019 – 2021..........................................................18

Bảng 2.1: Doanh số cho vay cá nhân theo sản phẩm của Chi nhánh Lý Thường Kiệt…
31
Bảng 2.2: Quy định về ký tự số TKTT số đẹp loại 1.....................................................34
Bảng 2.3: Lãi suất tiết kiệm HAPPY FUTURE.............................................................42
Bảng 2.4: Lãi suất tiết kiệm Lợi ích nhân đôi................................................................43
Bảng 2.5: Lãi suất tiết kiệm Online (Áp dụng từ ngày 15/10/2022)..............................45
Bảng 2.6: Tình hình huy động vốn theo loại tiền của Ngân hàng TMCP Nam Á – CN
Lý Thường Kiệt giai đoạn 2019 – 2021.........................................................................46
Bảng 2.7: Tình hình huy động vốn theo các sản phẩm của Ngân hàng TMCP Nam Á –
CN Lý Thường Kiệt giai đoạn 2019 – 2021..................................................................47
Bảng 2.8: Tình hình nguồn vốn huy động theo kỳ hạn của Ngân hàng TMCP Nam Á –
CN Lý Thường Kiệt giai đoạn 2019 – 2021..................................................................48
Hình ảnh sử dụng

Hình 1.1 Logo Kỉ niệm 30 năm thành lập của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Á
........................................................................................................................................13

Hình 2.1 Mặt trước thẻ Mastercard Debit và thẻ Nam A Bank Debit của Ngân hàng
TMCP Nam
Á………………………………………………………………………….53
Hình 2.2 Mặt trước thẻ trả trước định danh và thẻ trả trước vô danh của Nam A Bank55
11
Hình 2.3 Mặt trước của thẻ tín dụng nội địa và thẻ tín dụng JCB Platinum của...........59

12
LỜI MỞ ĐẦU

1. Cơ sở báo cáo thực tập

Nhằm thực hiện phương châm giáo dục – đào tạo học đi đôi với hành, lý luận
gắn liền với thực tiễn. Sau một thời gian học tập, nghiên cứu, tìm hiểu và quan sát tình
hình thực tế tại Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Lý Thường Kiệt trong thời gian
thực tập sẽ giúp sinh viên kết hợp giữa lý luận đã học tại trường với thực tiễn. Vận
dụng kiến thức để có thể hoàn thành bài báo cáo thực tập này.

2. Mục tiêu của báo cáo thực tập:

Báo cáo thực tập nhằm để tìm hiểu tổng quan về Ngân hàng TMCP Nam Á nói
chung và Nam A Bank – CN Lý Thường Kiệt nói riêng, phân tích các nghiệp vụ chính
mà sinh viên đã đang thực tập. Nhằm thực hiện các cảm nhận và đánh giá để đưa ra
nhận xét và kiến nghị khách quan nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các nghiệp
vụ.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:

Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động Huy động vốn, hoạt động Cho vay KHCN,
các hoạt động về Thẻ tại Ngân hàng TMCP Nam Á.

Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu trong phạm vi Nam A Bank – Chi nhánh Lý
Thường Kiệt. Phân tích thực trạng về các đối tượng nghiên cứu những năm gần nhất.

4. Phương pháp nghiên cứu:

Phương pháp thu thập thông tin, số liệu, Phương pháp tổng hợp, Phương pháp
so sánh, Phương pháp thống kê.

5. Kết cấu bài báo cáo thực tập:


Báo cáo thực tập tổng hợp gồm 3 phần:
 Phần 1: Tổng quan về Nam A Bank và Nam A Bank – Chi nhánh Lý Thường
Kiệt
13
 Phần 2: Thực trạng một số hoạt động, nghiệp vụ của Ngân hàng TMCP Nam Á
 Phần 3: Nhận xét và kiến nghị

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM


Á VÀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á – CHI NHÁNH LÝ
THƯỜNG KIỆT

1.1 Giới thiệu Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Á

1.1.1 Thông tin chung

Ngân hàng Thương mại cổ phần Nam Á có tên Tiếng Anh: Nam A Commercial
Join Stock Bank, viết tắt là Nam A Bank. Được thành lập vào ngày 21 – 10 – 1992 với
trụ sở chính tại 201 – 203 Cách Mạng Tháng Tám, Phường 4, Quận 3, TP.HCM. Là
một trong những Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tiên được thành lập sau khi Pháp
lệnh về Ngân hàng được ban hành năm 1990.

Hình 1.1 Logo Kỉ niệm 30 năm thành lập của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Á
Trải qua 30 năm hoạt động, bắt đầu từ ba chi nhánh đầu tiên với vốn điều lệ 5 tỷ
đồng, nay Nam A Bank đã trở thành hệ thống giao dịch ngân hàng vững mạnh, với 108
điểm giao dịch đặt tại 25 tỉnh thành và hơn 4000 cán bộ công nhân viên trẻ, sáng tạo,
năng động, giàu chuyên môn. Ngày 30/6/2022, Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á
có tổng tài sản là 6.564.405.040.000 đồng.

14
1.1.2 Sứ mệnh và giá trị cốt lõi

Trong suốt hành trình 30 năm đã trải qua, khách hàng luôn là trọng tâm trong
công cuộc phát triển bền vững của Ngân hàng. Nam A Bank luôn chú trọng đầu tư,
chất lượng dịch vụ, liên tục đầu tư hệ thống công nghệ hạ tầng, nâng cấp hệ sinh thái
ngân hàng số, hiện đại hóa quy trình bán hàng bằng tablet nâng cao trải nghiệm cho
khách hàng để trở thành “Ngân hàng đẹp – Dịch vụ tốt”

Ngoài ra, đại diện của Nam A Bank cho biết “Trong nhiều năm qua, Nam A
Bank là một trong những đơn vị tiên phong trong nhiều chương trình mang ý nghĩa
nhân văn sâu sắc. Tuổi 30 khoác trên mình diện mạo mới của một ngân hàng năng
động sáng tạo, Nam A Bank sẽ tiếp tục nối dài hành trình này, khẳng định phương
châm đẩy mạnh kinh doanh song hành với hoạt động cộng đồng trong các hoạt động
của Ngân hàng”

1.1.3 Các hoạt động kinh doanh chính

Các hoạt động kinh doanh chính của Ngân hàng TMCP Nam Á bao gồm Huy
động vốn, ngắn hạn, trung hạn, dài hạn với các hình thức tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ
hạn, chứng chỉ tiền gửi; Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn; Đại lý bảo hiểm; Làm
dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng.

Ngoài ra, Ngân hàng TMCP Nam Á còn có những hoạt động khác: Tiếp nhận
vốn đầu tư và phát triển, vay vốn các tổ chức tín dụng khác. Chiết khấu thương phiếu,
trái phiếu, giấy tờ có giá. Hùng vốn và liên doanh. Kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc,
thanh toán quốc tế, huy động vốn từ nước ngoài và dịch vụ ngân hàng khác trong quan
hệ với nước ngoài khi được ngân hàng nhà nước cho phép. Thực hiện hoạt động bảo
lãnh thanh toán. Dịch vụ quản lý tiền mặt tư vấn ngân hàng, tài chính. Các dịch vụ
quản lý tài sản, cho thuê tủ két, két an toàn. Mua, bán trái phiếu chính phủ, trái phiếu
doanh nghiệp. Ủy thác cho vay và nhận ủy thác cho vay. Kinh doanh mua bán vàng
miếng. Kinh doanh BĐS, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi

15
thuê. Cho thuê một phần trụ sở kinh doanh chưa sử dụng hết thuôc sở hữu của ngân
hàng.

1.1.4 Cơ cấu tổ chức

16
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Nam Á

17
1.2 Giới thiệu Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Á – Chi nhánh Lý Thường
Kiệt

1.2.1 Lịch sử hình thành của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Á - Chi nhánh
Lý Thường Kiệt

Chi nhánh Lý Thường Kiệt của Nam A Bank được hình thành phát triển qua các
giai đoạn bắt đầu từ Phòng giao dịch Quận 10. Phòng giao dịch Quận 10 được thành
lập và đi vào hoạt động từ ngày 05 – 06 – 2003. Sau 12 năm hoạt động và phát triển
với sự nổ lực không ngừng trong công cuộc xây dựng và phát triển cơ sở vật chất hiện
đại, nâng cao chất lượng dịch vụ, và cung cấp các sản phẩm tối ưu phục vụ cho khách
hàng của Nam A Bank một cách tốt nhất.

Từ phòng giao dịch Quận 10 phát triển thành Chi nhánh Ngã Bảy. Ngày 08 – 08
– 2015, Ngân hàng TMCP Nam Á (Nam A Bank) đã khai trương Trụ sở mới Chi
nhánh Ngã Bảy tại số 253 đường Lý Thường Kiệt, Phường 15, Quận 11, Thành phố Hồ
Chí Minh với không gian giao dịch mới khang trang, tiện nghi và phục vụ khách hàng
chuyên nghiệp mang lại sự thoải mái cho khách hàng.

Ngày 08 – 03 – 2018, Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Ngã Bảy được đổi
tên thành Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Lý Thường Kiệt và được sử dụng đến
bây giờ

1.2.2 Các nghiệp vụ và hoạt động kinh doanh chính của Chi nhánh Lý Thường
Kiệt

Hoạt động Huy động vốn là một trong các hoạt động chủ yếu và quan trọng để
duy trì phát triển của Nam A Bank – Chi nhánh Lý Thường Kiệt nói riêng và của các
Ngân hàng khác nói chung.

Bằng những hình thức như: Nhận tiền gửi từ các cá nhân, tổ chức bằng tiền gửi
có kỳ hạn hoặc không có kỳ hạn, Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các loại
giấy tờ có giá. Từ đó, thực hiện huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn để huy
18
động vốn từ các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước. Ngân hàng còn có thể vay vốn
từ các tổ chức tín dụng khác trong nước hoặc ngoài nước hoặc vay vốn ngắn hạn của
Ngân hảng nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn.

Chi nhánh Lý Thường Kiệt hiện nay, vốn chủ yếu được huy động từ tiền gửi cá
nhân và tiển gửi của các doanh nghiệp lớn.

Các nghiệp vụ cho vay bằng ngoại tệ hoặc Việt Nam đồng cho các tổ chức, cá
nhân ở Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi Nhánh Lý Thường Kiệt gồm vay mua bất động
sản, vay để xây dựng và sửa chữa nhà cửa, vay tiêu dùng, vay để sản xuất kinh doanh,
…với nhiều loại phương thức khác nhau như vay từng lần, vay theo hạn mức, vay hợp
vốn… Khi khách hàng muốn vay mua bất động sản, khách hàng sẽ được vay số tiền tối
đa là 70% nhu cầu vốn trong trường hợp BĐS mua là TSĐB duy nhất và tối đa 100%
nhu cầu vốn nếu khách hàng có TSĐB khác được chấp thuận bởi Ngân hàng.

Ngân hàng còn có các hoạt động dịch vụ khác như: Bán đất, bán căn hộ (CVKH
sẽ được hưởng 2% hoa hồng), thanh toán quốc tế, bảo lãnh, ngân hàng điện tử, chi
lương hộ, mở tài khoản cho cá nhân và tổ chức, chuyển tiền thông qua ngân hàng, mua
bán ngoại tệ, đầu tư cho các dự án. Cung cấp các dịch vụ thẻ Master, ATM, JCB giúp
khách hàng thanh toán quốc tế một cách thuận lợi nhất, dễ dàng nhất với mức phí thấp.

1.2.3 Cơ cấu tổ chức

KHCN - KHDN

Phòng Quản lý tín dụng


kinh
doanh Tư vấn tài chính

Thanh toán Quốc tế


Phó
Giám Phòng kế toán,
giám
đốc kho quỹ
đốc
Phòng hành
chính, tổ chức

Phòng Kiểm soát viên


dịch19vụ
KH Giao dịch viên
Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Lý Thường Kiệt
1.2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh Lý thường Kiệt năm 2019 –
2021

Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Lý
Thường Kiệt giai đoạn năm 2019 – 2021 đươc thể hiện bằng bảng dưới đây:

Bảng 1.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi
nhánh Lý Thường Kiệt giai đoạn năm 2019 – 2021

Chênh lệch Chênh lệch


Năm Năm Năm
Chỉ tiêu 2019 – 2020 2020 – 2021
2019 2020 2021
+/- % +/- %
Tổng tài sản 23.331 46.662 55.994 23.331 100 9.334 20
Tổng nguồn vốn 23.331 46.662 55.994 23.331 100 9.334 20
Tổng thu nhập 722 1.453 1.932 731 101 479 33
Chi phí hoạt
369 650 543 281 76 (107) (16)
động
Chi phí dự phòng
224 356 642 132 59 286 80
rủi ro
Tổng chi phí 593 1.006 1.185 413 70 179 18
Lợi nhuận trước
129 447 747 318 247 300 67
thuế
Lợi nhuận sau
102 357 560 255 250 203 57
thuế
(Nguồn: Phòng kinh doanh ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á- CN Lý Thường
Kiệt).
Về tổng tài sản: Năm 2021 tăng lên đến 55.994 tỷ đồng, tăng tương đương
140% so với năm 2019 và tăng tương đương 20% so với 2020, con số này cho thấy tốc
độ tăng trưởng tổng tài sản của chi nhánh Lý Thường Kiệt có xu hướng khả quan và dự

20
đoán sẽ tiếp tục tang đều qua các năm sau. Từ các số liệu thấy được Ngân hàng đang
tập trung chú trọng trong các khoản tiền gửi, cho vay khách hàng cá nhân….

Về tổng nguồn vốn: Tổng nguồn vốn của Ngân hàng bao gồm nợ phải trả và vốn
chủ sỡ hữu, chỉ tiêu này đang có xu hướng tăng khá cao và chuyển biến rất tích cực.
Do tiền gửi của các khách hàng và các tổ chức kinh doanh tăng mạnh qua các năm,
đồng thời việc phát hành giấy tờ có giá dẫn đến tình trạng Nợ phải trả của Ngân hàng
tăng liên tục, từ đó tổng nguồn vốn của Ngân hàng cũng tăng và mức tăng trưởng đạt
mức ổn định

Về doanh thu và chi phí: Doanh thu qua các năm có biến động nhẹ, tốc độ tăng
trưởng đều và ổn định. Tuy nhiên, tổng chi phí có tỷ lệ tăng khá cao do ảnh hưởng dịch
Covid phát sinh các chi phí khác nhằm hỗ trợ đời sống nhân viên, bảo trì cơ sở hạ tầng,
máy móc thiết bị, cải tiến công nghệ nhằm thu hút khách hàng và duy trì vị thế là một
trong những chi nhánh lớn của Nam A Bank. Chi phí dự phòng rủi ro tăng cao bởi ảnh
hưởng dịch Covid làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của ngân hàng làm cho lợi nhuận giảm
xuống một cách báo động.

21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG TMCP NAM Á – CHI NHÁNH LÝ THƯỜNG KIỆT

2.1 Nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Nam Á – Chi nhánh Lý Thường Kiệt

2.1.1 Quy trình cho vay Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam
Á – Chi nhánh Lý Thường Kiệt

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ vay của khách hàng tại đơn vị kinh doanh

Chuyên viên quan hệ khách hàng tiếp thị và tiếp xúc khách hàng, tiếp nhận nhu
cầu vay vốn, hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ tín dụng và các dịch vụ khác có liên
quan đến nhu cầu khách hàng tại Ngân hàng Nam Á.

Tiếp nhận thông tin và tài liệu cần thiết từ khách hàng.

Trình hồ sơ tín dụng cho Trưởng ĐVKD để phân công thẩm định tại đơn vị
hoặc phối hợp với bộ phận định giá TSĐB – Trung tâm tín dụng Hội sở thực hiện thẩm
định.

Trong bước này, chuyên viên Quan hệ khách hàng cần thu thập một số thông tin
tối thiểu như sau: Tên khách hàng vay, địa chỉ, số điện thoại liên lạc, hạn mức đề nghị
cấp tín dụng, số tiền vay, mục đích vay, thời gian vay, tài sản đảm bảo, khách hàng
được đơn vị/ cá nhân nào giới thiệu hoặc chủ động tìm đến ngân hàng Nam Á Bank –
Chi nhánh Lý Thường Kiệt.

Bước 2:

a) Thẩm định tín dụng

Chuyên viên QHKH sẽ tuân thủ các quy định và điều kiện cấp tín dụng ban
hành theo Chính sách tín dụng, quy chế cho vay của Ngân hàng Nam Á từng thời kỳ.
Do đó, ngay từ lần đầu tiếp xúc đầu tiên với khách hàng chuyên viên QHKH sẽ từ chối

22
đề nghị của khách hàng nếu nhu cầu vay, mục đích vay, điều kiện vay không phù hợp
theo quy định.

Thu thập thông tin chính xác, đầy đủ theo quy định về hồ sơ tín dụng, hồ sơ giải
ngân. Để thực hiện công tác thẩm định một cách chính xác chuyên viên QHKH phải
thẩm định trên hồ sơ do khách hàng cung cấp, tham khảo them các nguồn thông tin
CIC, thông tin khác trên mạng, các tạp chí chuyên ngành, thông tin từ các ngân hàng
khác, …Phối hợp với bộ phận định giá TSĐB để có kế hoạch thẩm định đồng bộ, nhất
quán. Phỏng vấn trực tiếp khách hàng vay, thẩm định thực tế nơi khách hàng có trụ sở,
nhà kho, tài sản/ hàng hóa thế chấp cầm cố, nơi thực hiện phương án/ dự án đầu tư, để
kiểm tra tính xác thực và độ tin cậy của số liệu, tài liệu chuyên viên phải điều tra thực
tế và đối chiếu các thông tin do khách hàng cung cấp.

b) Thẩm định và định giá TSĐB

Chuyên viên QHKH phải thực hiện đầy đủ theo quy định của Nam A Bank về
nhận và quản lý TSĐB. Sau khi thẩm định thực tế TSĐB và trực tiếp gặp khách hàng,
chuyên viên QHKH phải Lập tờ trình thẩm định tài sản/Tờ trình định giá TSĐB theo
mẫu quy định của Nam A Bank nếu khoản vay thuộc quyền định giá của đơn vị kinh
doanh. Trường hợp TSĐB phải được Công ty định giá độc lập định giá, chuyên viên
QHKH cùng với bộ phận định giá Trung tâm tín dụng Hội sở (nếu có) và Công ty định
giá độc lập tiến hành các thủ tục thẩm định. Công ty định giá độc lập sẽ cung cấp kết
quả định giá cho Đơn vị kinh doanh thông qua Trung tâm tín dụng Hội sở.

Tùy thuộc vào loại hình TSĐB, đơn vị kinh doanh và đơn vị/bộ phận có liên
quan phối kết hợp với nhau trong quá trình thực hiện thẩm định để việc định giá đảm
bảo tính chính xác, khách quan, trung thực.

c) Kết luận và đề xuất

Căn cứ vào kết quả thẩm định tín dụng, kết quả định giá TSĐB, Chuyên viên
QHKH của đơn vị kinh doanh lập Tờ trình thẩm định tín dụng nêu rõ quan điểm và đề

23
xuất cho vay hoặc không cho vay. Tờ trình thẩm định tín dụng phải đầy đủ thông tin,
nội dung trung thực và lập theo mẫu thống nhất của Nam A Bank.

Chuyên viên QHKH của đơn vị kinh doanh phải ký tên – ghi rõ họ tên cuối
phần đề xuất và ký từng trang trên tờ trình thẩm định. Trường hợp đồng ý đề xuất cấp
tín dụng, nội dung và kết luận của tờ trình thẩm định phải đề xuất các chi tiết bao gồm:
Tên đơn vị vay vốn; Hạn mức cấp tín dụng (số tiền cho vay); Tổng hạn mức cấp tín
dụng của khách hàng và người có liên quan; Phương thức cho vay; Mục đích sử dụng
vốn; Lãi suất cho vay; thời hạn cho vay; Phương thức giải ngân; Điều kiện và tiến độ
giải ngân; Phân kỳ trả nợ; chi tiết về TSĐB; Tỷ lệ cho vay; Tổng dư nợ đến ngày lập
Tờ trình và các điều kiện khác (nếu có).

d) Kiểm soát tín dụng

Đây là bước trung gian kiểm tra hồ sơ tín dụng trước khi trình ký. Kiểm soát
quá trình tiếp xúc khách hàng và thu thập tài liệu thẩm định. Kiểm soát lại các nội dung
thẩm định, tính toán phân tích trên Tờ thẩm định tín dụng; xác định khách hàng có thỏa
mãn các điều kiện vay vốn của Nam A Bank hay không. Đối chiếu giá trị TSĐB trên
Tờ trình thẩm định tài sản; chứng thư định giá; tỷ lệ cho vay và các yếu tố pháp lý khác
của TSĐB có phù hợp theo quy định của Nam A Bank hay không.

Nêu ý kiến cá nhân, chấp thuận hoặc không chấp thuận khoản vay của khách
hàng theo các điều kiện do chuyên viên QHKH đề xuất hoặc yêu cầu bổ sung thêm
những nội dung, đề xuất còn thiếu. Ký tên – ghi rõ họ tên và ngày tháng năm. Chuyển
toàn bộ hồ sơ cho Trưởng đơn vị kinh doanh xem xét, đề xuất cấp tín dụng hoặc từ
chối cấp tín dụng theo quy định. Chịu trách nhiệm về nội dung và hình thức của Tờ
thẩm định. Nội dung các đề xuất và các điều kiện phải rõ rang.

Bước 3: Phê duyệt tín dụng tại Đơn vị kinh doanh

Thời gian hoàn thành từ Bước 1 đến Bước 3 tối đa 5 ngày làm việc tính từ ngày
đầy đủ hồ sơ, tiến hành thẩm định thực tế cho dến ngày trình cấp có thẩm quyền phê

24
duyệt. Căn cứ vào hồ sơ tín dụng, kết quả định giá TSĐB, Tờ trình thẩm định tín dụng
do chuyên viên QHKH và kiểm soát tín dụng tại đơn vị kinh doanh trình, Trưởng đơn
vị kinh doanh quyết định:

Đối với khoản vay thuộc hạn mức phân quyền quyết định cấp tín dụng của đơn
vị kinh doanh: Trưởng đơn vị kinh doanh thực hiện phê duyệt đồng ý/ không đồng ý
cấp tín dụng và chuyển sang Bước 6 thuộc quy trình này.

Đối với khoản vay vượt hạn mức phân quyền quyết định cấp tín dụng của đơn vị
kinh doanh: Các thành viên Ban tín dụng đơn vị kinh doanh thống nhất, nội dung tại
Biên bản phê duyệt tín dụng, trình Hồ sơ tín dụng về Cấp phê duyệt thông qua Trung
tâm tín dụng Hội sở (bước 4).

Bước 4: Thẩm định/ tái thẩm định – Trung tâm tín dụng Hội sở

Trong phạm vi chức năng nhiệm vụ hoạt động của Trung tâm tín dụng Hội sở,
chuyên viên Tái thẩm định chủ động đề nghị đơn vị kinh doanh phối hợp thực hiện
thẩm định, gặp gỡ tiếp xúc, phỏng vấn khách hàng và tiến hành thẩm định thực tế ngay
từ Bước 2 của quy trình tín dụng Nam A Bank. Chuyên viên tái thẩm định chủ động đề
nghị Đơn vị kinh doanh đánh giá, nhận diện rủi ro, đề xuất biện pháp phòng ngừa hoặc
hạn chế rủi ro. Lập báo cáo kết quả thẩm định tín dụng/Tờ trình tái thẩm định, nêu ý
kiến đồng ý hoặc không đồng ý cấp tín dụng, hạn mức cấp tín dụng hoặc các điều kiện.

Trong phạm vi thẩm quyền của Trung tâm tín dụng Hội sở, Giám đốc/Phó giám
đốc Trung tâm tín dụng Hội sở xem xét Hồ sơ tín dụng, Tờ trình thẩm định của đơn vị
kinh doanh và ý kiến đánh giá của Chuyên viên tái thẩm định. Giám đốc/Phó Giám đốc
Trung tâm tín dụng Hội sở có ý kiến đề xuất cấp tín dụng đối với khoản vay của khách
hàng. Trung tâm tín dụng Hội sở phải thông báo, trao đổi và chia sẻ với đơn vị kinh
doanh về những điều kiện tín dụng để đảm bảo khách hàng vay có thể đáp ứng các điều
kiện của Ngân hàng Nam Á. Tiếp tục chuyển Hồ sơ tín dụng cho các Cấp thẩm quyền
phê duyệt (Bước 5).

25
Bước 5: Phê duyệt cấp tín dụng

Trường hợp khoản vay thuộc thẩm quyền phê duyệt của Tổng Giám đốc hoặc
người được Tổng Giám đốc ủy quyền, Trung tâm tín dụng Hội sở sẽ trình Hồ sơ tín
dụng lên Tổng Giám đốc phê duyệt tín dụng trực tiếp trên Báo cáo kết quả thẩm định
tín dụng/Tờ trình tái thẩm định của Trung tâm tín dụng Hội sở.

Trường hợp khoản vay thuộc thẩm quyền phê duyệt của Hội đồng tín dụng/Hội
đồng quản trị, sau khi đã có ý kiến của Tổng Giám đốc, Trung tâm tín dụng Hội sở
trình tiếp Hồ sơ tín dụng lên Văn phòng Hội đồng quản trị xin lịch họp, thông báo với
các thành viên Hội đồng tín dụng thời gian, địa điểm họp. Trung tâm tín dụng Hội sở
chịu trách nhiệm tổ chức cuộc họp Hội đồng tín dụng theo đúng quy định của Nam A
Bank, thư ký Hội đồng tín dụng là Giám đốc/Phó Giám đốc Trung tâm tín dụng Hội sở.
Kết quả phê duyệt của Hội đồng tín dụng được thư ký cuộc họp lập thành Biên bản họp
Hội đồng tín dụng, thu thập đầy đủ chữ ký của các thành viên biểu quyết.

Nếu khoản vay vượt mức phán quyết của Hội đồng tín dụng, sau khi có Biên
bản họp Hội đồng tín dụng, Trung tâm tín dụng Hội sở tiếp tục trình hồ sơ lên Hội
đồng quản trị phê duyệt. Kết quả phê duyệt ngoài Biên bản họp Hội đồng tín dụng còn
có them Nghị quyết của Hội đồng quản trị. Trung tâm tín dụng Hội sở là đầu mối trả
kết quả phê duyệt và Hồ sơ tín dụng cho đơn vị kinh doanh để tiếp tục thực hiện Bước
6.

Bước 6:

a) Hoàn chỉnh hồ sơ và triển khai phán quyết

Sau khi nhận lại hồ sơ tín dụng kèm Báo cáo kết quả Thẩm định tín dụng, Biên
bản họp Hội động tín dụng (nếu có) và Nghị Quyết của Hội đồng quản trị (nếu có), căn
cứ vào kết quả phê duyệt, đơn vị kinh doanh thông báo chi tiết kết quả phê duyệt cấp
tín dụng của ngân hàng cho khách hàng được biết (mức cho vay, thời gian, lãi suất, các
điều kiện cần bổ sung,…).Triển khai thực hiện đầy đủ, chính xác các điều kiện theo kết

26
quả phê duyệt của các Cấp thẩm quyền (nếu có). Bàn giao và hướng dẫn công việc, các
thủ tục phải thực hiện tiếp theo cho Nhân viên Hỗ trợ kinh doanh.

Trường hợp từ chối cho vay, đơn vị kinh doanh phải thông báo cho khách hàng
bằng văn bản, hoàn trả lại hồ sơ cho khách hàng sau khi đã sao lưu những tài liệu ghi
nhận cần thiết, lưu tại Phòng/Bộ phận tín dụng của đơn vị kinh doanh và cập nhật Sổ
tiếp nhận.

b) Soạn thảo hồ sơ, mẫu biểu tín dụng và hoàn thiện thủ tục vay vốn.

Căn cứ vào kết quả phê duyệt, nhân viên Hỗ trợ kinh doanh soạn thảo các biểu
mẫu theo quy định và theo nội dung phán quyết của các cấp phê duyệt tín dụng của
Nam A Bank trên hệ thống (Hợp đồng tín dụng; Hợp đồng bảo đảm; Các loại Hợp
đồng, văn bản, chừng từ khác có liên quan đến khoản vay). Kiểm tra thẩm quyền ký kết
hồ sơ vay của khách hàng, kiểm tra và đối chiếu chữ ký và con dấu. Chuyển hồ sơ cho
Kiểm soán tín dụng để kiểm tra lần 2, đảm bảo đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ tín
dụng, Kiểm soát tín dụng ký nháy sau khi kiểm tra và chịu trách nhiệm về những sai
sót (nếu có).

Nhân viên Hỗ trợ kinh doanh tổng hợp hồ sơ trình Trưởng ĐVKD ký tên và
đóng dấu. Trưởng ĐVKD ký Hợp đồng tín dụng/Hợp đồng bảo đảm tiền vay và các
chứng từ khác có liên quan sau khi đã có chữ ký kiểm soát của Kiểm soát tín dụng.
Nhân viên Hỗ trợ kinh doanh cùng với khách hàng thực hiện các thủ tục công chứng
TSĐB, đăng ký Giao dịch đảm bảo. Thực hiện các thủ tục nhận và phối hợp với Thủ
quỹ nhập kho TSĐB theo đúng quy định của Nam A Bank.

c) Giải ngân và hạch toán giải ngân

Kiểm tra các điều kiện trước khi giải ngân: Kiểm tra tính đầy đủ của Hồ sơ tín
dụng; Kiểm tra các điều kiện giải ngân, đảm bảo tín dụng của cấp thẩm quyền; Kiểm
tra việc hoàn thiện thủ tục bảo đảm tiền vay, đăng ký giao dịch đảm bảo; Kiểm tra hồ
sơ TSĐB tiền vay đúng quy định nhận TSĐB của Nam A Bank ( hoặc kiểm tra biên

27
nhận TSĐB hoặc Phiếu nhập ngoại bảng TSĐB); Kiểm tra chứng từ chứng minh nhu
cầu sử dụng vốn.

Trình trưởng ĐVKD phê duyệt và đồng ý giải ngân tại Tờ trình giải ngân,
ĐVKD ký Giấy nhận nợ/Khế ước nhận nợ khi hồ sơ vay hợp lệ, đầy đủ. Thực hiện giải
ngân theo yêu cầu của khách hàng đã được phê duyệt và theo tiến độ sử dụng vốn đúng
mục đích vay.

Nhập thông tin hợp đồng, giấy nhận nợ, giải ngân và phê duyệt giải ngân theo
quy định của Nam A Bank trên hệ thống phần mềm quản lý tín dụng Flexcube. Kiểm
tra tính hợp lệ của các chứng từ nhận tiền vay và chuyển tiền, thực hiện hạch toán cho
vay và giải ngân theo quy định NHNN và Nam A Bank, đảm bảo tính chính xác và đáp
ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng vay. Cuối cùng thực hiện lưu hồ sơ tín dụng theo
đúng quy định của Nam A Bank.

Bước 7: Theo dõi, kiểm tra sau khi cho vay và quản lý khoản vay (thu nợ lãi, thu
nợ vốn) cho đến khi thu dứt nợ

Trong vòng 15 ngày sau ngày giải ngân hoặc theo phê duyệt, chuyên viên
QHKH phải tiến hành kiểm tra sử dụng vốn vay, đảm bảo vốn vay được sử dụng đúng
mục đích. Các lần kiểm tra kế tiếp sau khi cho vay về tình hình hoạt động SXKD – tài
chính được thực hiện tối thiểu 03 tháng/lần đối với khoản vay ngắn hạn và tối thiểu 06
tháng/làn đối với khoản vay trung dài hạn. Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất tình hình sử
dụng TSĐB, đặc biệt đối với TSĐB là động sản và việc khách hàng thực hiện những
cam kết theo yêu cầu của Ngân hàng Nam Á.

Ngay khi phát hiện các dấu hiệu bất thường về hoạt động của khách hàng hoặc
về tình trạng TSĐB, đơn vị kinh doanh phải tiến hành kiểm tra, xác minh và kịp thời đề
xuất hướng xử lý, trình Cấp thẩm quyền biết và quyết định nhằm hạn chế thiệt hại và
rủi ro cho Nam A Bank. Việc kiểm tra phải lập thành Biên bản kiểm tra sau cho
vay/Biên bản làm việc, lưu Hồ sơ tín dụng, đề xuất các biện pháp xử lý khi khách hàng
không thực hiện đầy đủ các yêu cầu của Nam A Bank.
28
Theo dõi tình hình nộp lãi, giảm vốn để có nhận định về mức độ tín nhiệm trong
quan hệ tín dụng của khách hàng với Nam A Bank, nhắc nhở đôn đốc khi khách hàng
vi phạm. Thông báo lịch trả nợ gốc, lãi của khách hàng, thực hiện thông báo nợ đến
hạn theo đúng quy định từng thời kỳ. Thực hiện các nghiệp vụ tín dụng khác trên màn
hình Flexcube trong thời gian quản lý khoản vay (thu nợ lãi, thu nợ vốn, điều chỉnh
khoản vay, trích lập dự phòng, chuyển nhóm nợ, …).

Định kỳ 06 tháng/lần hoặc đột xuất theo yêu cầu của đơn vị kinh doanh đánh giá
lại khoản vay. Đánh giá lại tình tài chính, TSĐB vả khả năng trả nợ của khách hàng,
xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng định kỳ theo quy định của Nam A Bank. Việc
xem xét, đánh giá được tiến hành độc lập trên cơ sở dữ liệu, thông tin do khách hàng
cung cấp và thông tin do chuyên viên thu thập tại thời điểm đánh giá lại. Trình Trưởng
Đơn vị kinh doanh ký để biết, kiểm soát và lưu hồ sơ theo đúng quy định. Trường hợp
sau khi đánh giá lại khoản vay, năng lực tài chính và khả năng trả nợ của khách hàng bị
ảnh hưởng giảm nhỏ hơn số dư nợ hiện tại của khách hàng, Trưởng ĐVKD phải làm
việc và yêu cầu khách hàng giảm dư nợ cho vay cho phù hợp khả năng trả nợ hiện tại
hoặc trình cấp phê duyệt có thẩm quyền quyết định.

Bước 8: Tất toán khoản vay và lưu hồ sơ

Thực hiện các thủ tục thanh lý Hợp đồng tín dụng khi khách hàng hoàn thành
các nghĩa vụ Tài chính của mình đối với Nam A Bank như trả dứt nợ gốc, lãi và các chi
phí khác, … Thực hiện thủ tục tục thanh lý và hoàn trả TSĐB cho khách hàng theo quy
định hiện hành của Nam A Bank. Hướng dẫn khách hàng thực hiện thủ tục giải chấp
TSĐB và xóa đăng ký Giao dịch đảm bảo. Lưu hồ sơ thanh lý theo đúng quy định của
Nam A Bank.

2.1.2 Các sản phẩm cho vay Khách hàng cá nhân ở Ngân hàng Nam Á – Chi nhánh Lý
Thường Kiệt

2.1.2.1 Cho vay kinh doanh

29
Vay kinh doanh là sản phẩm cho vay đáp ứng nhu cầu vốn của Khách hàng
nhằm thực hiện các dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh và dịch vụ ở trong
nước và các nhu cầu khác mà không phải là phục vụ nhu cầu đời sống.

Điều kiện vay vốn:

Khách hàng là các cá nhân bao gồm vợ/chồng của khách hàng đủ 18 tuổi trở lên
có quốc tịch Việt Nam, có năng lực pháp luật và năng lực hành vu dân sự đầy đủ theo
quy định của pháp luật, có nhu cầu vốn tại Nam A Bank để đáp ứng nhu cầu vay vốn
của Hộ kinh doanh, doanh nghiệp tư nhân mà các cá nhân đó làm chủ Hộ kinh doanh,
chủ Doanh nghiệp tư nhân.

Ngành nghề sản xuất kinh doanh thực tế không thuộc danh mục cấm kinh doanh
theo quy định của pháp luật. Khách hàng phải có Giấy đăng kí kinh doanh và có kinh
nghiệm hoạt động sản xuất kinh doanh thực tế ổn định, liên tục trong ngành nghề ít
nhất 6 tháng trở lên tính từ thời điểm xét duyệt khoản vay, dựa vào các chứng từ (Biên
lai thuế môn bài gần nhất, Chứng từ kê khai/quyết toán thuế thu nhập Cá nhân). Xếp
hạn tín dụng nội bộ đạt theo quy định xếp hạn tín dụng nội bộ của Nam A Bank.

Khách hàng, người đồng trả nợ và bên bảo đảm (nếu có) không phát sinh nợ
nhóm 2 tại thời điểm nộp hồ sơ vay vốn, không phát sinh nợ nhóm 3 trong vòng 12
tháng gần nhất, không phát sinh nợ nhóm 4 và nhóm 5 trong vòng 3 năm gần nhất tại
Nam A Bank và các TCTD khác tính đến thời điểm nộp hồ sơ vay vốn. Có mục đích
vay vốn hợp pháp, khả thi và có hiệu quả, phù hợp quy dịnh của pháp luật.

Có mục đích vay vốn hợp pháp, khả thi và có hiệu quả, phù hợp quy định của
pháp luật, có hộ khẩu thường trú/ tạm trú hoặc có địa điểm kinh doanh thực tế tại cùng
địa bàn đơn vị kinh doanh cho vay, có nguồn thu nhập ổn định, bảo đảm khả năng trả
nợ gốc và lãi cho Nam A Bank, có TSĐB theo quy định của Nam A Bank, khách hàng
phải đăng ký sử dụng dịch vụ nhắc nợ tự động qua SMS của Nam A Bank.

Thủ tục và hồ sơ vay vốn:

30
Giấy đề nghị kiêm phương án vay vốn và kế hoạch trả nợ (BM-CTD.ĐNVV.01)
theo mẫu quy định của Ngân hàng Nam Á hoặc khách hàng có thể lập mẫu Phương án
kinh doanh và kế hoạch trả nợ khác căn cứ theo dự án/phương án thực tế vay vốn,
nhưng phải đảm vảo đầy đủ các thông tin tối thiểu theo mẫu Nam A Bank

Hồ sơ pháp lý của khách hàng vay, bên bảo đảm và các bên liên quan (nếu có)

Hồ sơ giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng vốn: Đầu tư TSCĐ/ Phương tiện
vận tải (Hợp đồng đặt cọc/mua bán/chuyển nhượng, Hóa đơn giá trị gia tăng VAT/ hóa
đơn bán hàng/hóa đơn bán lẻ/xác nhận thanh toán…), Bổ sung vốn kinh doanh (Hợp
đồng mua bán hàng hóa/dịch vụ (nếu có) hoặc đơn đặt hàng có xác nhận bên mua, bên
bán (nếu có); Hóa đơn giá trị gia tăng VAT/ hóa đơn bán hàng/hóa đơn bán lẻ/xác nhận
thanh toán công nợ (nếu có); Bảng kê sử dụng vốn vay chỉ áp dụng đối với số tiền vay
tối đa 2 tỷ đồng và khách hàng không có chứng từ).

Giấy đăng kí kinh doanh, biên lai thuế môn bài, biên lai/chứng từ nộp thuế,
chứng từ kê khai/quyết toán thu thuế thu nhập cá nhân từ sản xuất kinh doanh (nếu có).
Chứng từ chứng minh năng lực tài chính và khả năng hoàn trả nợ vay của khách hàng.
Hồ sơ pháp lý TSCĐ và các giấy tờ khác theo quy định của Nam A Bank (nếu có).

Phương thức cho vay: Đầu tư tài sản cố định cho vay từng lần, đầu tư phương
tiện vận tải cho vay từng lần, bổ sung vốn kinh doanh cho vay từng lần/ hạn mức.

Mức cho vay: Đơn vị kinh doanh căn cứ vào nhu cầu vốn của phương án sử
dụng vốn, vốn tự có, khả năng tài chính, khả năng trả nợ của khách hàng, giá trị TSĐB
tiền vay, các giới hạn cấp tín dụng và khả năng nguồn vốn của Nam A Bank để quyết
định mức cho vay nhưng không vượt quá 85% tổng giá trị phương án, dự án sản xuất
kinh doanh hoặc giá trị tài sản cần đầu tư và không vượt quá mức cho vay theo sản
phẩm.

Mức cho vay theo sản phẩm được xác định như sau: Mức cho vay tối đa 5 tỷ
đồng áp dụng nếu khách hàng thỏa điều kiện có biên lai thuế môn bài và có tất cả các

31
chứng từ như biên lai/chứng từ nộp thuế Giá trị gia tăng 06 tháng gần nhất hoặc chứng
từ kê khai/quyết toán thuế thu nhập cá nhân từ sản xuất kinh doanh từ 6 tháng gần nhất.
Mức cho vay tối đa 2 tỷ đồng áp dụng nếu khách hàng thỏa điều kiện có biên lai thuế
môn bài và có một trong các chứng từ như biên lai/chứng từ nộp thuế Giá trị gia tăng
06 tháng gần nhất hoặc chứng từ kê khai/quyết toán thuế thu nhập cá nhân từ sản xuất
kinh doanh từ 6 tháng gần nhất hoặc hóa đơn điện, nước của cơ sở sản xuất kinh doanh
trong 06 tháng gần nhất và hình ảnh thực tế của cơ sở sản xuất kinh doanh.

Thời gian cho vay: Đầu tư tài sản cố định tối đa 10 năm, đầu tư phương tiện vận
tải tối đa 7 năm, bổ sung vốn kinh doanh tối đa 5 năm. Đối với TSĐB là xe ô tô đã qua
sử dụng thời hạn cho vay tối đa không quá 3 năm, trong mọi trường hợp “Tổng thời
gian đã sử dụng + thời gian cấp tín dụng không được vượt quá 5 năm”. Thời gian của
hạn mức tín dụng tối đa 12 tháng. Trường hợp cho vay theo hạn mức thời hạn của mỗi
Giấy nhận nợ tối đa 12 tháng phải phù hợp với vòng quay vốn và đâc điểm kinh doanh
của khách hàng.

2.1.2.2 Cho vay mua chuyển nhượng nhà, đất và xây dựng sửa chữa nhà

Vay mua/ nhận chuyển nhượng nhà, đất và xây dựng sửa chữa nhà
(HappyHome) là hình thức Nam A Bank đồng ý cho vay nhằm phục vụ nhu cầu đời
sống dành cho khách hàng cá nhân có nhu cầu cụ thể theo các phụ lục của Nam A
Bank về cho Vay mua/ nhận chuyển nhượng nhà, đất và xây dựng sửa chữa nhà.

Điều kiện vay vốn:

Khách hàng cá nhân là người Việt Nam có năng lực pháp luật dân sự và năng lực
hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Pháp luật. Có độ tuổi từ 18 đến 70 tuổi (tại
thời điểm xem xét cho vay) và có thời hạn vay cộng với tuổi đời tại thời điểm vay đến
75 tuổi. Trường hợp có nguồn thu nhập để trả nợ hoàn toàn từ lương thì thời gian vay +
độ tuổi khách hàng không vượt quá tuổi nghỉ hưu theo quy dịnh của Bộ Luật Lao Động
hiện hành. Xếp hạng tín dụng của khách hàng phải thỏa điều kiện theo Quy định xếp
hạng tín dụng nội bộ của Nam A Bank.
32
Khách hàng cá nhân, bên đồng trả nợ và bên đảm bảo (nếu có) không phát sinh
nợ nhóm 2/chậm thanh toán từ 10 ngày trở lên (bao gồm nợ thẻ tín dụng) trong vòng 3
tháng gần nhất và không phát sinh nợ nhóm 3 trở lên trong vòng 36 tháng gần nhất tại
các tổ chức tín dụng (tính đến thời diểm phê duyệt cấp tín dụng).

Trường hợp khách hàng cá nhân, bên đồng trả nợ và bêm bảo đảm (nếu có) đã
từng phát sinh nợ nhóm 2/chậm thanh toán từ 10 ngày trở lên (bao gồm nợ thẻ tín
dụng) trong vòng 3 tháng gần nhất thì phải thóa các điều kiện sau: Tại thời điểm phê
duyệt cấp tín dụng không phát sinh nợ nhóm 2; Số ngày nợ nhóm 2 đã phát sinh trước
đó ≤ 30 ngày; Số lần phát sinh nợ nhóm 2 tối đa 01 lần (căn cứ sao kê tài khoản vay/
thông tin lịch sử trả nợ của KH); Tỷ lệ cấp tín dụng/ giá trị tài sản đảm bảo ≤ 50%;
Đơn vị kinh doanh thể hiện rõ lý do khách hàng cá nhân, bên đồng trả nợ và bên đảm
bảo (nếu có) phát sinh nợ nhóm 2 trong tờ trình đề xuất cấp tín dụng.

Khách hàng cá nhân có hộ khẩu thường trú/sổ tạm trú/Văn bản xác nhận thông tin
về cư trú do cơ quan Công an cấp còn thời hạn/ quy định khác của Luật cư trú và các
hướng dẫn (nếu có) xác định cá nhân đang sinh sống hoặc nơi phát sinh nguồn thu
nhập thường xuyên (căn cứ chứng từ chứng minh nguồn thu nhập do khách hàng cung
cấp và thẩm định thực tế). Cùng địa bàn với đơn vị kinh doanh cho vay hoặc khác địa
bàn nhưng không vượt quá 50km so với đơn vị kinh doanh cho vay.

Phương thức cho vay: Cho vay từng lần

Mức cho vay: Mức cho vay tối đa bằng 100% nhu cầu vốn.

Thời gian ân hạn: Tùy theo nguồn thu nhập để trả nợ của khách hàng cá nhân để
xác định thời gian ân hạn phù hợp. Chỉ áp dụng đối với các khoản vay trung và dài hạn.
Thẩm quyền phê duyệt ân hạn gốc theo hạn mức phê duyệt tín dụng của từng cấp trong
từng thời kỳ, đồng thời theo thời gian ân hạn gốc như sau:

Tối đa đến 6 tháng: Thuộc thẩm quyền của Trưởng đơn vị kinh doanh.

33
Tối đa đến 12 tháng: Thuộc thẩm quyền của Giám đốc/Phó Giám đốc phụ trách Khu
vực/Phó Tổng Giám đốc phụ trách Trung tâm kinh doanh.

Trên 12 tháng: Thuộc thẩm quyền của Hội đồng tín dụng/Tổng Giám đốc hoặc Người
được Tổng Giám đốc ủy quyền.

2.1.2.3 Cấp tín dụng Khách hàng cá nhân được đảm bảo gốc và lãi bằng chứng từ
có giá

Chứng từ có giá (CTCG) là Sổ tiết kiệm có kỳ hạn, Hợp đồng tiền gửi có kỳ
hạn, Chứng chỉ tiền gửi, Tiền gửi Online, Kỳ phiếu có ghi danh

Điều kiện cấp tín dụng: Khách hàng đáp ứng các điều kiện cấp tìn dụng quy
định tại chính sách tín dụng và quy chế cho vay của Nam A Bank ban hành trong từng
thời kỳ. Khoản cấp tín dụng được bảo đảm đầy đủ gốc, lãi bằng CTCG do Nam A
Bank phát hành hoặc CTCG do TCTD khác phát hành và có thời gian gửi hơn 03 ngày
tính từ ngày mở/phát hành CTCG đến ngày phát sinh khoản cấp tín dụng. Khách hàng
phải có Tài khoản thanh toán đang hoạt động tại Nam A Bank. Tính tại thời điểm cấp
tín dụng, khách hàng không phát sinh nợ từ nhóm 2 trở lên tại Nam A Bank hoặc tại
các TCTD khác.

Mục đích vay vốn: Phục vụ nhu cầu đời sống

Phương thức cho vay: Cho vay từng lần

Hồ sơ vay vốn: Phương án vay vốn Kiêm hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm
CTCG (bản chính). Hồ sơ pháp lý của khách hàng (bản sao CMND/Hộ chiếu/CCCD).
Kết quả tra cứu thông tin CIC của khách hàng. Hồ sơ TSĐB bao gồm: Đối với CTCG
không bao gồm tiền gửi Online (Phiếu nhập ngoại bảng, giấy xác nhận và phong tỏa
TSĐB, bản chính CTCG), đối với CTCG là tiền gửi Online (Phiếu nhập ngoại bảng,
giấy xác nhận và phong tỏa TSĐB, bản chính CTCG, phiếu lưu in từ hệ thống có đầy
đủ chữ ký. Chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn/ mục đích vay vốn. Giấy nhận

34
nợ áp dụng trong trường hợp khách hàng vay theo phương thức cho vay từng lần (giải
ngân nhiều lần). Các giấy tờ khác theo quy định của Nam A Bank

2.1.2.4 Vay tiêu dùng

Vay tiêu dùng là sản phẩm cho vay giúp khách hàng có ngay nguồn tài chính đáp
ứng các nhu cầu tiêu dung, học tập, du lịch, khám chữa bệnh hoặc thực hiện các hoạt
động khác để phục vụ đời sống cá nhân và gia đình.

Điều kiện cho vay:

Có hộ khẩu thường trú/KT3 tại địa bàn có trụ sở Nam A Bank. Xếp hạng tín
dụng nội bộ đạt theo quy định của Nam A Bank. Có mục đích vay vốn hợp pháp và
thỏa quy định của Nam A Bank. Có thu nhập ổn định đủ khả năng trả nợ vay trong thời
gian cam kết. Có TSĐB theo quy định của Nam A Bank. Người đứng tên trên hợp
đồng vay vốn phải mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại Nam A Bank.

Mục đích vay vốn (theo Quyết định số 265/2016/QĐ-NHNA-15 có hiệu lực từ
ngày 14/04/2016) tiêu dùng phục vụ đời sống loại trừ các mục đích sau Vay mua bất
động sản, vay xây dựng sửa chữa nhà, vay mua oto, cấp hạn mức tín dụng để chứng
minh tài chính thu nhập, cho vay thanh toán chi phí du học.

Tài sản đảm bảo là BĐS, xe oto, vàng vật chất, sổ tiết kiệm/hợp đồng tiền gửi/
giấy tờ có giá do Nam A Bank phát hành, đối với tài sản là BĐS, tỷ lệ cấp tín dụng tối
đa 70% trên giá trị TSĐB, tài sản đảm bảo thuộc sở hữu hợp pháp của người vay/người
hôn phối hoặc bên bảo lãnh.

Tài sản đảm bảo là xe ôtô phải thuộc sở hữu hợp pháp của người vay/người hôn
phối là xe ôto con dưới 09 chỗ, xe bán tải có nhãn hiệu của các hãng xe thuộc khối EU,
G8 và Hàn Quốc. Xe chưa qua sử dụng tỷ lệ cho vay tối đa 70% TSĐB, xe đã qua sử
dụng tỷ lệ cho vay tối đa 60% TSĐB

Thời gian vay: Tối đa 60 tháng (Đối với TSĐB là xe oto đã qua sử dụng, thời
gian cho vay tối đa 48 tháng)
35
Phương thức cho vay: Cho vay từng lần

Ngoài ra khi khách hàng cá nhân đang có dư nợ hoặc muốn ký kết Hợp đồng tín
dụng không có TSĐB (Vay tiêu dùng tín chấp), thì khách hàng sẽ được chào bán và
phân phối kết hợp với sản phẩm bảo hiểm Dư nợ tín dụng cá nhân FWD đây là sản
phẩm bảo hiểm nhân thọ tử kỳ cho người đi vay nhằm bảo vệ quyền lợi cho khách
hàng.

Điều kiện để tham gia sản phẩm là khách hàng tham gia vay vốn tại Ngân hàng
Nam Á thỏa các điều kiện: từ 18 đến 70 tuổi, tuổi tối đa kết thúc bảo hiểm là 75 tuổi;
Số tiền bảo hiểm tối thiểu 10 triệu đồng và có thời hạn từ 06 đến 360 tháng. Hồ sơ
thẩm định gồm hồ sơ yêu cầu bảo hiểm đã bao gồm các câu hỏi sức khỏe và kết quả
khám, xét nghiệm (nếu có).

Bên mua bảo hiểm là Nam A Bank, người được bảo hiểm là Khách hàng cá
nhân vay vốn tại Nam A Bank, đóng phí bảo hiểm 1 lần cho thời hạn vay, phạm vi
được bảo hiểm là tử vong hoặc thương tật toàn bộ vĩnh viễn, FDW sẽ chi trả số tiền
bảo hiểm bằng số tiền dư nợ gốc của khoản tín dụng của người được bảo hiểm theo
lịch trả nợ trong hợp đồng tín dụng. Phí bảo hiểm được tính với 1 độ tuổi và thời gian
nhất định mỗi khách hàng sẽ có 1 tỷ lệ phí nhất định, phí bảo hiểm được tính bằng số
tiền vay nhân với tỷ lệ tương ứng.

2.1.3 Các văn bản pháp luật, quy chế, quy định liên quan đến hoạt động cho vay

Bao gồm các văn bản sau: Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010 ngày 16 tháng 6
năm 2010, Luật sửa đổi bổ dung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng số
17/2017/QH14; Thông tư 39/2016/TT-NHNN ngày 20/12/2016 Quy định về hoạt động
cho vay của tổ chức tín dụng, Chi nhánh ngân hàng đối với nước ngoài; Thông tư
13/2018/TT-NHNN ngày 18/05/2018 Quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân
hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Thông tư số 11/2021/TT-NHNN
ngày 30/7/2021 Quy định về phân tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự
phòng rủi ro trong hoạt động tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
36
2.1.4 Thực trạng hoạt động cho vay Khách hàng Cá nhân tại Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Nam Á – Chi nhánh Lý Thường Kiệt
Ngân hàng Nam Á – Chi nhánh Lý Thường Kiệt trong giai đoạn 2019 – 2021 đã
có nhiều sự tăng trưởng trong doanh số cho vay khách hàng cá nhân, mỗi sản phẩm đều
góp phần đáp ứng nhu cầu khách hàng, sau đây là doanh số cho vay cá nhân được thể
hiện bằng bảng dưới đây:

Bảng 2.1: Doanh số cho vay cá nhân theo sản phẩm của Chi nhánh Lý Thường Kiệt
Đơn vị tính: Tỷ đồng

Chênh lệch Chênh lệch


Năm Năm Năm
Chỉ tiêu 2020/2019 2021/2020
2019 2020 2021
+/- % +/- %
Cho vay kinh
68 150.7 56.3 37.7 55.5 (94.4) (62.6)
doanh
Cho vay mua
chuyển
420.6
nhượng nhà, 212 632.64 784.67 198.4 152,03 24.03
4
đất/xây dựng
sửa chữa nhà
Cấp tín dụng
KHCN được
đảm bảo gốc 53 110.2 230.2 57.2 107.9 120 108.9
và lãi bằng
CTCG
Cho vay tiêu
142 198.2 170.6 56.2 39.6 (27.6) (13.9)
dùng
Cho vay khác 9.37 19.8 43.13 10.43 111 23.33 117.8
1111.5 627.1
Tổng 484.37 1284.9 129.5 173.36 15.6
4 7
(Nguồn: Phòng kinh doanh ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á- CN Lý Thường
Kiệt).

37
Giai đoạn 2019 – 2021 cũng được coi là một giai đoạn khá thành công của chi
nhánh Lý Thường Kiệt với việc dư nợ tăng. Trong cơ cấu sản phẩm cho vay, vay mua
chuyển nhượng nhà đất/xây dựng sửa chửa nhà là sản phẩm cho vay chiếm tỷ trọng cao
nhất, qua số liệu trên cho thấy nhu cầu sử dụng vốn vay của khách hàng ngày càng tăng
cao. Năm 2019, 2020, 2021 do ảnh hưởng của dịch Covid, khó khăn trong tài chính
nên khách hàng có nhu cầu vay tiêu dùng tăng giảm, năm 2020 tăng 39.6% so với năm
2019, năm 2021 giảm 13.9 % so với năm 2020. Doanh thu cho vay cá nhân mỗi năm
đều có số liệu rất khả quan. Cấp tín dụng khách hàng cá nhân năm 2020 tăng 107.9%
so với 2019, năm 2021 tăng 108.9% so với 2020 nhìn chung có sự chênh lệch lớn giữa
các năm. Tổng dư nợ cho vay năm 2021 tăng 173.36 tỷ đồng tăng 15.6% so với năm
2020, tổng dư nợ cho vay năm 2020 tăng 627.27 tỷ đồng tăng 129.5% so với năm
2019.

Nhìn tổng thể, các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân của Nam A Bank đã
giúp đáp ứng nhu cầu vốn cấp thiết, phục vụ đời sống của khách hàng, những sản phẩm
như cho vay tiêu dùng, vay mua BĐS luôn chiếm tỷ trọng cao, đem lại nguồn thu lớn
cho chi nhánh. Hiệu quả kinh doanh của chi nhánh tăng do các hoạt động tiếp thị, chi
nhánh đã vươn tầm hoạt động đến các vùng ngoại ô lân cận thành phố, nơi các hộ kinh
doanh tập trung với số lượng lớn.

2.2 Nghiệp vụ Huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Á – Chi
nhánh Lý Thường Kiệt

2.2.1 Quy trình nghiệp vụ Huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Á –
Chi nhánh Lý Thường Kiệt

Nghiệp vụ huy động vốn được thực hiện qua các bước sau:
Bước 1: Khách hàng làm việc với giao dịch viên của ngân hàng để mở tài khoản
(nếu chưa có tài khoản tại ngân hàng). Giao dịch viên hướng dẫn cho khách hàng làm
thủ tục liên quan. Khách hàng cung cấp cho ngân hàng các hồ sơ cần thiết theo yêu cầu
như đăng ký đề nghị mở tài khoản, CCCD/CMND, chữ ký mẫu….
38
Bước 2: Giao dịch viên sẽ kiểm tra lại thông tin khách hàng lần nữa để tránh sai
sót. Bên cạnh đó giao dịch viên sẽ tư vấn trao đổi với khách hàng chọn gói gửi tiền phù
hợp với khách hàng.

Bước 3: Sau khi thống nhất ý kiến với khách hàng, giao dịch viên sẽ tạo tài
khoản, nhập thông tin vào hệ thống và mở sổ tiết kiệm cho khách hàng.

Bước 4: Sau khi hoàn thành, giao dịch viên chuyển giấy tờ chứng từ cho ngân
hàng để thu tiền. Nếu đã thu đủ số tiền thì sẽ chuyển chứng từ sang kiểm soát viên để
phê duyệt.

Bước 5: Kiểm soát viên sẽ kiểm tra lại một lần nữa và phê duyệt việc mở sổ cho
khách hàng, đưa chứng từ lại cho giao dịch viên.

Bước 6: Sau khi hoàn tất các bước, giao dịch dịch viên sẽ gửi cho khách hàng sổ
tiết kiệm, nhắc nhở khách hàng kiểm tra lại thông tin, số tiền, ngày đáo hạn trước khi
rời khỏi quầy. Giao dịch viên không quên nhắc nhở khách hàng sẽ đến vào kỳ đáo hạn
tiếp theo và cần chuẩn bị những gì? Cuối cùng là lời chào tạm việt và chúc sức khỏe
gửi đến khách hàng.

2.2.2 Các sản phẩm tiền gửi ở Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Á – Chi nhánh Lý
Thường Kiệt

2.2.2.1 Tài khoản 6 số đẹp

Đối tượng áp dụng và kênh triển khai: Tại Kênh Open Banking khách hàng cá
nhân được phép chọn Tài khoản thanh toán 6 số đẹp để mở mới/ hoặc thay thế Tài
khoản thanh toán cấu trúc 15 số hiện hữu. Tại quầy khách hàng cá nhân được phép
chọn Tài khoản thanh toán 6 số đẹp để mở mới/ hoặc thay thế Tài khoản thanh toán cấu
trúc 15 số hiện hữu.

Độ dài số tài khoản: 06 ký tự số

39
Quy định số tài khoản: Khách hàng tự chọn 06 số của TKTT 06 số đẹp để mở
mới/ hiện thị thay thế số TKTT 15 số sẵn có.

Nguyên tắc chung: TKTT 06 số đẹp được xây dựng triển khai chung 01 kho số
dành cho KHCN. Khách hàng lựa chọn Tài khoản 06 số đẹp theo 01 trong 02 hình thức
sau:

Hiển thị thay thế TKTT hiện hữu: TK 06 số đẹp sẽ hiển thị thay thế cho TKTT
15 số hiện tại Khách hàng đã chọn. Đồng thời mọi sản phẩm, dịch vụ, chính sách ưu
đãi, nghĩa vụ hiện có đang gắn với TKTT 15 số được chuyển đổi tự động áp dụng sang
Tài khoản 06 số.

Mở mới TKTT gắn với Tài khoản 06 số đẹp: hệ thống tự động tạo mới TKTT
15 số gắn với Tài khoản 06 số đẹp, Khách hàng phải đăng ký chính sách mới. TKTT
06 số đẹp không được hiển thị và sử dụng trên Mobile Banking.

Quy định chung: Biểu phí TKTT 06 số đẹp trên sẽ được điều chỉnh theo biểu
phí dịch vụ dành cho KHCN ban hành trong từng thời kỳ. Biểu phí trên chưa bao gồm
VAT và được thu phí ngay tại thời điểm khách hàng mở TKTT 06 số đẹp thành công.
TKTT 06 số đẹp thuộc nhóm giá số 01 được giữ lại phục vụ cho việc kinh doanh, các
trường hợp đặc biệt (nếu có) và phải có sự phê duyệt đồng thuận của phó tổng giám
đốc phụ trách KHCN và phó tổng giám đốc phụ trách KHDN nếu được mở ra. Đơn vị
kinh doanh căn cứ trên mức phí cơ sở thỏa thuận với Khách hàng, giá bán cho Khách
hàng không được thấp hơn 20% phí cơ sở và có thể cao hơn mức phí cơ sở (nếu có)
nhưng không được vượt quá 200% mức phí cơ sở đã ban hành.

2.2.2.2 Tài khoản thanh toán số đẹp dành cho khách hàng cá nhân tại quầy

Có 2 loại tài khoản số đẹp là TKTT số đẹp loại 1 và TKTT số đẹp loại 2

Tài khoản thanh toán số đẹp loại 1 là tài khoản cho phép khách hàng lựa chọn số
tài khoản theo số điện thoại di động (ĐTDĐ) hoặc số thẻ căn cước công dân (CCCD)
của KH.
40
41
Bảng 2.2: Quy định về ký tự số TKTT số đẹp loại 1
Khoản mục TK số đẹp theo số ĐTDD TK số đẹp theo CCCD
Số lượng ký tự số 10 ký tự số 12 ký tự số
Quy định số TK KH đăng ký theo đúng số 06 ký tự đầu của TK: 06
ĐTDĐ KH đã đăng ký sử ký tự đầu của CCCD.
dụng dịch vụ tại Nam Á 06 ký tự sau của TK: do
Bank. KH tự chọn.

Sau khi TKTT số đẹp dược mở mới thành công trên hệ thống, Khách hàng được
cung cấp đồng thời 02 số tài khoản, bao gồm: TKTT 15 số (như số TKTT hiện hành),
TKTT số đẹp (số chọn theo số ĐTDĐ/ số CCCD).

Đơn vị kinh doanh cung cấp thông tin TKTT số đẹp cho Khách hàng thông qua
“thẻ khách hàng” và giải thích cho Khách hàng việc sử dụng TKTT, Khách hàng có thể
giao dịch trên TKTT 15 số hoặc TKTT số đẹp.

Về chứng từ, hồ sơ giao dịch: Chứng từ giao dịch: hiển thị số TKTT 15 số và
TKTT số đẹp của Khách hàng, Sao kê giao dịch: hiển thị đồng thời TKTT 15 số và
TKTT số đẹp, Vấn tin tài khoản: khi nhập liệu tìm kiếm tại hệt hống “mã KH/ số TK”.
Đơn vị kinh doanh có thể nhập liệu để tra cứu bằng số TKTT 15 số hoặc TKTT số đẹp.
Trường hợp số TKTT số đẹp đã tồn tại trong hệ thống GDV/CVTV hướng dẫn Khách
hàng chọn lại TKTT số đẹp khác phù hợp quy định.

Tài khoản thanh toán số đẹp loại 2 là tài khoản cho phép Khách hàng lựa chọn
tối đa 5 chữ số cuối của TKTT. Khách hàng có thể lựa chọn số tài khoản thanh toán
dựa trên nhu cầu, ví dụ số đẹp theo nguyên tắc số tiền, số giống nhau, ngày kỉ niệm.
Khách hàng chọn TKTT số đẹp tại đơn vị kinh doanh nơi mở TKTT.

42
2.2.2.3 Tiền gửi có kỳ hạn

Tiền gửi có kỳ hạn là khoản tiền của Khách hàng gửi tại Nam A Bank trong một
khoảng thời gian nhất định theo thỏa thuận giữa Khách hàng và Nam A Bank nguyên
tắc hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho Khách hàng.

Tiền gửi chung có kỳ hạn (gọi là đồng chủ sỡ hữu tiền gửi có kỳ hạn) là khoản
tiền gửi có kỳ hạn có ít nhất 02 chủ thể trở lên cùng đứng tên trên hợp đồng tiền gửi có
kỳ hạn. Chủ sỡ hữu tiền gửi chung có kỳ hạn có thể là cá nhân và cá nhân, cá nhân và
tổ chức, tổ chức và tổ chức, ngoại trừ một số trường hợp không được gửi tiền chung có
kỳ hạn quy định của Nam A Bank. Mục đích sử dụng tiền gửi chung có kỳ hạn, quyền
và nghĩa vụ của các đồng chủ sỡ hữu và các quy định liên quan đến việc sử dụng tiền
gửi chung có kỳ hạn phải được xác định rõ ràng bằng văn bản.

Điều kiện: Khách cá nhân thực hiện giao dịch tiền gửi có kỳ hạn phải là:

Cá nhân nước ngoài đang sinh sống và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam từ đủ
18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt
Nam. Cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài đang sinh sống và hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị hạn chế năng lực hành vi dân
sự, người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi theo quy định của pháp luật
thì chỉ được thực hiện các giao dịch liên quan đến tiền gửi có kỳ hạn thông qua người
giám hộ hoặc người đại dại theo pháp luật.

Khách hàng gửi tiền gửi có kỳ hạn phải có tài khoản thanh toán tại Nam A
Bank. Đối với tiền gửi có kỳ hạn, Nam A Bank thực hiện nhận và chi trả tiền gửi có kỳ
hạn thông qua tài khoản thanh toán của Khách hàng tại Nam A Bank. Khách hàng
không được gửi thêm tiền vào tài khoản tiền gửi có kỳ hạn đã mở trong suốt kỳ hạn
gửi. Đối với tiền gửi có kỳ hạn bằng ngoại tệ, việc thu chi trên tài khoản tiền gửi có kỳ
hạn phải tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối.

43
Đối với Khách hàng là tổ chức và cá nhân nước ngoài là người không cư trú, cá
nhân nước ngoài là ngưởi cư trú, thời hạn gửi tiền không được dài hơn thời hạn hiệu
lực còn lại của giấy tờ xác minh thông tin của Khách hàng. Khách hàng gửi tiền gửi có
kỳ hạn bằng loại tiền nào sẽ được Nam A Bank thanh toán tiền gốc và lãi bằng loại tiền
đó.

Phương thức trả lãi: Trả lãi trước, trả lãi hàng tháng, trả lãi hàng quý, trả lãi 06
tháng/ lần, trả lãi cuối kỳ và các phương thức trả lãi khác theo quy định sản phẩm của
Nam A Bank từng thời kỳ.

2.2.2.4 Tài khoản thanh toán

Tài khoản thanh toán là tài khoản tiền gửi không kỳ hạn của Khách hàng mở tại
Nam A Bank để sử dụng các dịch vụ thanh toán cho Nam A Bank cung ứng. Dịch vụ
thanh toán là các dịch vụ do Nam A Bank cung ứng thông qua TKTT của Khách hàng
bao gồm: các phương tiện thanh toán, dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi,
nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng, chuyển tiền, thu hộ, chi hộ, dịch vụ
ngân hàng điện tử và các dịch vụ thanh toán khác.

Đối tượng được mở TKTT tại Nam A Bank: Người từ đủ 18 tuổi trở lên có năng
lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam. Người từ đủ 15 tuổi
đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự. Người chưa
đủ 15 tuổi, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người mất năng lực hành vi dân sự
theo quy định của pháp luật Việt Nam mở TKTT thông qua người đại diện theo pháp
luật. Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của pháp luật
Việt Nam mở TKTT thông qua người giám hộ thuộc một trong các trường hợp ( Do
Khách hàng lựa chọn bằng văn bản có công chứng; Do tòa án chỉ định bằng quyết định
của tòa án; Do ủy ban nhân dân cấp xã cử ;Là cá nhân được luật quy định).

Trường hợp mở TKTT bằng phương thức định danh điện tử: Khách hàng là cá
nhân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định

44
của pháp luật Việt Nam. Không áp dụng mở TKTT chung, khách hàng cá nhân là
người nước ngoài, khách hàng thuộc đối tượng được quy định của Nam A Bank.

Đối tượng không được mở TKTT tại Nam A Bank: Khách hàng thuộc danh sách
đen, cá nhân, tổ chức bị cấm vận bởi OFAC, EU, UN trong các nghị quyết liên quan
của hội đồng Bảo an Liên hợp quốc. Các đối tượng mà Nam A Bank nhận được thông
tin bằng văn bản từ các cơ quan nhà nước có thẩm quyền với nội dung không cho phép
Nam A Bank thực hiện giao dịch với các khách hàng này. Khách hàng có hành vi vi
phạm các chính sách, quy tắc, quy định của Nam A Bank trong từng thời kỳ. Trường
hợp Khách hàng thuộc danh sách cảnh báo, ĐVKD mở TKTT sau khi có ý kiến của Bộ
phân phòng chống rửa tiền – phòng pháp lý và tuân thủ.

Loại tiền gửi: VNĐ, GBP, USD, EUR, AUD, JPY, CHF, CAD, SGD, HKD,
KRW và các loại ngoại tệ khác được thông báo cụ thể trong từng thời kỳ.

Các trường hợp đóng TKTT:

Khi có văn bản yêu cầu đóng TKTT của chủ tài khoản và chủ tài khoản đã thực
hiện đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến TKTT. Trường hợp chủ tài khoản là người
chưa đủ 15 tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự, người bị hạn chế năng lực hành vi
dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của pháp
luật Việt Nam thì việc đóng tài khoản được thực hiện theo yêu cầu của người giám hộ,
người đại diện theo pháp luật của chủ tài khoản.

Khi chủ tài khoản bị chết, bị tuyên bố là đã chết, bị mất tích, hoặc mất năng lực
hành vi dân sự. Khi có bằng chứng chứng minh chủ tài khoản vi phạm các quy định
pháp luật trong hoạt động thanh toán như: Làm giả, sửa chữa, tẩy xóa, thay thế phương
tiện thanh toán, chứng từ thanh toán, lưu giữ, lưu hành, chuyển nhượng, sử dụng
phương tiện thanh toán giả. Xâm nhập hoặc tìm cách xâm nhập, phá hoạt, làm thay đổi
trái phép chương trình phần mềm, cơ sỡ dữ liệu điện tử sử dụng trong thanh toán, lợi
dụng lỗi hệ thống mạng máy tính để trục lợi. Cung cấp thông tin không trung thực
trong quá trình sử dụng dịch vụ thanh toán.
45
Khi TKTT có số sư bằng 0 và không phát sinh giao dịch liên tục trong 06 tháng
kể từ thời điểm tài khoản có số dư bằng 0. Khi chủ tài khoản vi phạm các cam kết hoặc
các thỏa thuận tại hợp đồng mở và sử dụng TKTT với Nam A Bank.

2.2.2.5 Tài khoản ký quỹ

Tài khoản ký quỹ (sau đây gọi tắt là TKKQ) là tài khoản tiền gửi được Nam A
Bank mở và quản lý theo yêu cầu hoặc theo thỏa thuận với khách hàng cho các mục
đích như sau: Phục vụ cho thủ tục xin cấp/ gia hạn giấy chứng nhận/ giấy phép kinh
doanh/ hoạt động tròn một số lĩnh vực/ ngành nghề/ dịch vụ mà pháp luật quy định
phải ký quỹ và duy trì việc ký quỹ tại một ngân hàng trong suốt thời gian hoạt động
(sau đây gọi tắt là ký quỹ theo ngành nghề kinh doanh) như Cho thuê lại lao động,
Kinh doanh lữ hành quốc tế, Bán hàng đa cấp, Đưa người lao động đi làm việc ở nước
ngoài, Các ngành nghề khác theo quy định pháp luật hiện hành, Đảm bảo thực hiện
nghĩa vụ tài chính đối với Nam A Bank hoặc bên thứ ba.

Loại tiền ký quỹ: Đồng Việt Nam (VNĐ), đô la Mỹ (USD), Euro (EUR) và các
loại ngoại tệ khác theo quy định của Nam A Bank hoặc quy định của pháp luật ban
hành trong từng thời kỳ.

Mức ký quỹ: Trường hợp ký quỹ theo ngành nghề kinh doanh: Khách hàng nộp
tiền ký quỹ theo mức ký quỹ tối thiểu theo quy định. Trường hợp ký quỹ để đảm bảo
thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nam A Bank hoặc bên thứ ba.

Kỳ hạn ký quỹ: Tùy theo thỏa thuận giữa Nam A Bank và Khách hàng trong
phạm vi các kỳ hạn (Ký quỹ không kỳ hạn; Ký quỹ có kỳ hạn, bao gồm các kỳ hạn: 01
tháng, 03 tháng,06 tháng, 12 tháng, 24 tháng, 36 tháng).

Phương thức trả lãi: Đối với TKKQ không kỳ hạn, tiền lãi được trả vào ngày 26
hàng tháng; Đối với TKKQ có kỳ hạn, tiền lãi được trả cuối kỳ; Đến hạn trả lãi, Nam A
Bank sẽ chi trả tiền lãi bằng tiền mặt hoặc ghi có vào TKTT khác của Khách hàng.

Điều kiện rút/ trích tiền ký quỹ:


46
Trường hợp ký quỹ theo ngành nghề kinh doanh, Khách hàng chỉ được rút tiền
ký quỹ (một phần hoặc toàn bộ) khi có văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền. Nam A Bank được tự động trích tiền ký quỹ của Khách hàng (một phần
hoặc toàn bộ) theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thanh toán hoặc
giải quyết các vấn đề phát sinh trường hợp Khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện
không đầy đủ nghĩa vụ trong hoạt động kinh doanh.

Trường hợp ký quỹ để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nam Á Bank
hoặc bên thứ ba, Khách hàng chỉ được rút tiền ký quỹ (một phần hoặc toàn bộ) khi có
văn bản chấp thuận của Nam A Bank bên thứ ba. Nam A Bank được tự động trích tiền
ký quỹ của Khách hàng (một phần hoặc toàn bộ) để thanh toán hoặc giải quyết các vấn
đề phát sinh trong trường hợp Khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy
đủ nghĩa vụ đã cam kết đối với Nam A Bank.

Trong vòng một ngày làm việc kể từ ngày KH rút – Nam A Bank trích tiền ký
quỹ (một phần hoặc toàn bộ), Nam A Bank gửi thông báo theo mẫu (thông báo BM-
HĐV.TKKQ.05) đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền/ bên thứ ba và Khách hàng về
việc Khách hàng đã rút/ Nam A Bank đã trích tiền ký quỹ và xác nhận lại số tiền ký
quỹ hiện tại của Khách hàng tại Nam A Bank.

Nộp bổ sung tiền ký quỹ:

Trường hợp ký quỹ theo ngành nghề kinh doanh: Khách hàng phải nộp bổ sung
tiền ký quỹ cho đủ mức ký quỹ ban đầu trong khoảng thời gian bổ sung tiền ký quỹ
quy định. Trường hợp ký quỹ để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nam A
Bank hoặc bên thứ 3, Khách hàng nộp bổ sung tiền ký quỹ theo thỏa thuận bằng văn
bản giữa Khách hàng với Nam A Bank hoặc bên thứ ba.

Trong vòng một ngày làm việc kể từ ngày Khách hàng nộp bổ sung tiền ký quỹ,
ĐVKD gửi thông báo theo mẫu (thông báo BM-HĐV.TKKQ.KQ.06) đến cơ quan nhà
nước có thẩm quyền bên thứ ba về số tiền ký quỹ KH đã nộp bổ sung và tổng số tiền
Khách hàng đang ký quỹ tại Nam A Bank.
47
Trường hợp Khách hàng không nộp bổ sung tiền ký quỹ theo quy định, ngay
ngày làm việc tiếp theo sau thời gian quy định, ĐVKD gửi thông báo theo mẫu đến cơ
quan nhà nước có thẩm quyền/ bên thứ ba và Khách hàng về việc Khách hàng chưa
nộp bổ sung đủ số tiền ký quỹ đã rút/ Nam A Bank đã trích.

Đáo hạn (áp dụng đối với TKKQ có kỳ hạn): Vào ngày đáo hạn, các khoản tiền
ký quỹ sẽ được tự động tái tục theo kỳ hạn gửi ban đầu, ngoại trừ các trường hợp
(Khách hàng có yêu cầu điều chỉnh kỳ hạn gửi tiền; Tiền ký quỹ của Khách hàng được
rút/ trích theo quy định; Khách hàng yêu cầu tất toán TKKQ sau khi đã hoàn thành
nghĩa vụ tài chính có liên quan và được hoàn trả tiền ký quỹ theo quy định)

Số tiền tái tục là toàn bộ số tiền trên TKKQ tại thời điểm tái tục. Lãi suất áp
dụng đối với khoản tiền ký quỹ tái tục là lãi suất tương ứng với kỳ hạn gửi tiền theo
quy định của Nam A Bank tại thời điểm tái tục. Vào thời điểm tái tục, nếu Nam A
Bank ngưng huy động loại kỳ hạn mà Khách hàng gửi trước đó thì tiền ký quỹ sẽ được
tái tục theo kỳ hạn ngắn hơn liền kề mà Nam A Bank đang huy động.

Hoàn trả tiền ký quỹ cho khách hàng:

Trường hợp ký quỹ theo ngành nghề kinh doanh, có văn bản thông báo/ quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc Khách hàng chấm dứt hoạt động
kinh doanh hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận/ giấy phép kinh doanh/ hoạt động và
Khách hàng đã hoàn thành các nghĩa vụ tài chính liên quan. Có văn bản thông báo/
quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc Nam A Bank được phép hoàn
trả tiền ký quỹ cho Khách hàng.

Trường hợp ký quỹ để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nam A
Bank hoặc bên thứ ba, có thông báo/ quyết định của Nam A Bank/ bên thứ ba về việc
chấp thuận hoàn trả tiền ký quỹ cho Khách hàng hoặc Khách hàng cung cấp hồ sơ
chứng minh đã hoàn thành các nghĩa vụ tài chính cam kết với Nam A Bank.

48
2.2.3 Các sản phẩm tiết kiệm ở Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Á – Chi nhánh
Lý Thường Kiệt

2.2.3.1 Sản phẩm Tiết kiệm Happy Future

Sản phẩm tiết kiệm Happy Future là hình thức tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, cho
phép khách hàng gửi tiền nhiều lần trong kỳ hạn gửi, đáp ứng nhu cầu tích lũy trong
tương lai của khách hàng. Gồm các kỳ hạn: 02 tháng, 03 tháng, 04 tháng, 05 tháng, 06
tháng, 09 tháng, 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng, 36 tháng.

Phương thức trả lãi: Trả lãi cuối kỳ

Số tiền gửi tối thiểu: Số tiền gửi tối thiểu của lần đầu tiên là 1.000.000 VNĐ. Số
tiền gửi tối thiểu của những lần gửi kế tiếp tối thiểu là 200.000 VNĐ

Trường hợp khách hàng phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với Nam A
Bank thì Nam A Bank có quyền trích toàn bộ tiền từ Sổ tiết kiệm đến mức số dư của
Sổ tiết kiệm thấp hơn số dư tối thiểu được đề cập.

Khách hàng có thể nộp thêm tiền vào Sổ tiết kiệm trong thời hạn gửi với thời gian
theo quy định. Khách hàng được gửi thêm tiền nhiều lần vào Sổ tiết kiệm trong kỳ hạn
gửi. Ngày gửi thêm tiền cuối cùng vào Sổ tiết kiệm trong thời kỳ hạn gửi phải có
khoảng cách ít nhất 01 tháng trước trước ngày đáo hạn của Sổ tiết kiệm.

Kênh nộp tiền đa dạng: Nộp tại quầy giao dịch; Chuyển tiền thông qua dịch vụ
Ebanking của Nam A Bank hoặc đăng ký trích tiền tự động. Miễn phí dịch vụ thông
báo nhắn giao dịch của sổ tiết kiệm Happy Future (không bắt buộc Khách hàng đăng
ký SMS Banking).

Khi Sổ tiết kiệm Happy Future tái tục với tổng số dư tại thời điểm tái tục từ 100
triệu đồng trở lên, Khách hàng sẽ được hưởng ưu đãi cộng thêm lãi suất 0.1%/năm, và
chỉ áp dụng cho kỳ hạn 12 tháng trở lên.

Bảng 2.3: Lãi suất tiết kiệm HAPPY FUTURE

49
(Theo quyết định 791/2022/QĐ-NHNA-15 ngày 06/10/2022)
Áp dụng từ ngày 06/10/2022
Kỳ hạn (tháng) Lãi cuối kỳ
Mức 1 Mức 2
Từ 02 tháng đến 06 tháng 4.95
09 tháng 03 tháng đầu: 11.00
12 tháng 06 tháng đầu: 9.90
18 tháng 12 tháng đầu: 8.90 06 tháng cuối: 4.95
24 tháng 18 tháng đầu: 8.40
36 tháng 30 tháng đầu: 7.90

2.2.2.6 Sản phẩm Lợi Ích Nhân Đôi

Sản phẩm lợi ích nhân đôi là hình thức tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn với lãi suất
vượt trội trong suốt thời hạn gửi. Lãi suất được điều chỉnh 06 tháng/ lần với mức lãi
suất bằng hoặc cao hơn so với lãi suất tại thời điểm mở sổ tiết kiệm/ lãi suất của kỳ
điều chỉnh gần nhất. Những sổ tiết kiệm lợi ích nhân đôi mở mới hoặc tái tục kể từ
ngày 01/08/2022 được KH có thể rút một hoặc nhiều lần một phần vốn trước hạn trong
thời kỳ hạn gửi mà không phải tất toán Sổ tiết kiệm cũ và mở lại Sổ tiết kiệm mới. Số
tiền gửi tối thiểu: 20.000.000 đồng.

Khách hàng được gửi thêm tiền không giới hạn số tiền vào ngày mở sổ/ ngày đáo
hạn Sổ tiết kiệm (nếu ngày đáo hạn là ngày làm việc) mà không phải tất toán Sổ tiết
kiệm cũ và mở lại Sổ tiết kiệm mới. Trường hợp Khách hàng muốn gửi thêm sau ngày
mở sổ/ ngày đáo hạn thì phải tất toán Sổ tiết kiệm cũ và mở Sổ tiết kiệm mới.

Kỳ hạn gửi: 15 tháng,18 tháng, 24 tháng, 36 tháng.

Phương thức trả lãi: Trả lãi cuối kỳ, Trả lãi hàng tháng.
Lãi suất sản phẩm được ban hành phù hợp quy định sản phẩm và không vượt trần
lãi suất huy động của NHNN trong từng thời kỳ.

Bảng 2.4: Lãi suất tiết kiệm Lợi ích nhân đôi

50
(Theo quyết định 791/2022/QĐ-NHNA-15 ngày 06/10/2022)
Áp dụng từ ngày 06/10/2022
Kỳ hạn(tháng) Lãi cuối kỳ Lãi hàng tháng
15 tháng 7.00 6.72
18 tháng 7.30 6.94
24 tháng 7.30 6.83

2.2.2.7 Sản phẩm tiền gửi tiết kiệm Online cá nhân

Sản phẩm “Tiền gửi tiết kiệm online cá nhân” là sản phẩm tiền gửi tiết kiệm có
kỳ hạn bằng phương tiện điện tử đáp ứng nhu cầu của khách hàng cá nhân gửi tiền có
kỳ hạn thông qua kênh ngân hàng điện tử của Ngân hàng TMCP Nam A Bank với
mong muốn tối đa hóa hiệu quả nguồn vốn nhàn rỗi và sử dụng các dịch vụ tiện ích của
ngân hàng TMCP Nam A Bank. Khách hàng có thể rút một phần vốn trước hạn dành
cho tiền gửi tiết kiệm online cá nhân từ ngày 01/08/2022 áp dụng tiền gửi tiết kiệm
online có ngày mở/ tái tục từ ngày 01/08/2022 qua kênh Open Banking và Mobile
Banking.

Điều kiện khách hàng:

Có TKTT VNĐ đang hoạt động tại Nam A Bank. Khách hàng có đăng ký kích
hoạt và sử dụng dịch vụ ngân hàng trên Internet của Nam A Bank và đáp ứng điều kiện
sử dụng loại hạn mức cho phép thực hiện các giao dịch thanh toán theo quy định trong
điều khoản, điều kiện sử dụng dịch vụ ngân hàng số của Nam A Bank.

Mọi giao dịch gửi, nhận chi trả tiền gửi tiết kiệm online của Khách hàng thực
hiện thông qua TKTT của chính Khách hàng tại Nam A Bank. Khách hàng không nằm
trong danh sách đen, danh sách cảnh báo, danh sách tội phạm do các cơ quan nhà nước
có thẩm quyền công bố theo quy định của Nam A Bank và pháp luật về phòng chống
rửa tiền, chống tài trợ khủng bố trong từng thời kỳ.

51
Số tiền gửi tối thiểu khi mở tiền gửi tiết kiệm online: 100.000 VNĐ, số tiền gửi
tối đa khi mở tiền gửi tiết kiệm online: không giới hạn. Số tiền rút vốn tối thiểu:
100.000VNĐ. Số tiền Khách hàng cần duy trì trong tài khoản tiền gửi tiết kiệm online
tại mọi thời điểm: 100.000 VNĐ, ngoại trừ trường hợp Khách hàng phải thực hiện các
nghĩa vụ tài chính với Nam A Bank. Số tiền rút tối đa: không giới hạn, nhưng phải đảm
bảo số dư còn lại trong tài khoản tiền gửi tiết kiệm online, tối thiểu bằng số tiền cần
duy trì. Trường hợp rút quá số tiền cần duy trì, Khách hàng cần tất toán tài khoản tiền
gửi tiết kiệm online.

Kỳ hạn gửi: 01 tuần, 02 tuần, 03 tuần, 01 tháng đến 18 tháng, 24 tháng, 36 tháng

Phương thức trả lãi: Đối với phần vốn được duy trì đến ngày đến hạn: Trả lãi cuối
kỳ; Đối với phần vốn rút một phần/ tất toán trước hạn: Trả lãi ngay khi rút một phần
vốn/ tất toán trước hạn.

Bảng 2.5: Lãi suất tiết kiệm Online (Áp dụng từ ngày 15/10/2022)
Kỳ hạn(tháng) Lãi cuối kỳ
01 tuần 0.50
02 tuần 0.50
03 tuần 0.50
01 tháng 4.75
02 tháng 4.75
03 tháng 4.90
04 tháng 4.90
05 tháng 4.90
06 tháng 7.90
07 tháng 7.90
08 tháng 7.90
09 tháng 7.90
10 tháng 7.90
11 tháng 7.90
12 tháng 8.20
13 tháng 8.20
14 tháng 8.20
15 tháng 8.20
16 tháng 8.20
52
17 tháng 8.20
18 tháng 8.40
24 tháng 8.40
36 tháng 8.40

2.2.2.8 Sản phẩm tiết kiệm thông thường

Sản phẩm tiết kiệm thông thường là sản phẩm tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và
tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn với đa dạng phương thức trả lãi, bao gồm: trả lãi đầu kỳ,
hàng tháng, hàng quý, hàng 06 tháng/ lần và cuối kỳ. Khách hàng rút 1 phần vốn trước
hạn đối với phương thức trả lãi cuối kỳ, áp dụng cho những sổ tiết kiệm thông thường
mở mới hoặc tái tục kể từ ngày 01/08/2022. Số tiền gửi tối thiểu: Tiền gửi tiết kiệm
không kỳ hạn là 100.000 VNĐ hoặc 10 đơn vị ngoại tệ; Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn là
1.000.000 hoặc 100 đơn vị ngoại tệ.

Loại tiền gửi: Đồng Việt Nam (VNĐ), Đô la Mỹ (USD), Đồng Euro (EUR), Đô
la Úc (AUD).

Kỳ hạn gửi: không kỳ hạn và có kỳ hạn.

Phương thức trả lãi:

Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Trả hàng tháng vào ngày nhất định do Nam A
Bank quy định từng thời kỳ.

Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Trả lãi đầu kỳ: trả lãi ngay tại thời điểm mở Sổ tiết
kiệm (chỉ áp dụng với loại tiền gửi là VNĐ); Trả lãi định kỳ: trả lãi hàng tháng, hàng
quý, 06 tháng/ lần (chỉ áp dụng với loại tiền gửi là VNĐ); Trả lãi cuối kỳ: trả lãi khi Sổ
tiết kiệm đáo hạn (áp dụng loại tiền gửi là VNĐ và ngoại tệ).

2.2.4 Thực trạng hoạt động Huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Nam Á
– Chi nhánh Lý Thường Kiệt
Bảng 2.6: Tình hình huy động vốn theo loại tiền của Ngân hàng TMCP Nam Á – CN
Lý Thường Kiệt giai đoạn 2019 – 2021.
53
Đơn vị: tỷ đồng
Chênh lệch Chênh lệch
Năm Năm Năm
Chỉ tiêu 2020/2019 2021/2020
2019 2020 2021
+/- % +/- +/-
Tiền gửi bằng
8.993 11.014 13.591 2.021 22 2580 23
nội tệ
Tiền gửi bằng
148 198 226 50 34 28 14
ngoại tệ
Tổng nguồn
9.141 11.212 13.817 2.071 23 2.605 23
vốn huy động
(Nguồn: Phòng kinh doanh ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á- CN Lý Thường
Kiệt).
Năm 2020 tiền gửi tăng liên tục từ 8.993 tỷ đồng lên đến 11.014 tỷ đồng, tăng
22% so với năm 2019 đồng nghĩa tăng 22% so với kế hoạch trước đó. Năm 2021 khoản
tiền gửi bằng nội tệ này tăng thêm 2.580 tỷ đồng, đạt 13.591 tỷ đồng, tương đương
23% so với năm 2020. Qua các năm, tiền gửi bằng ngoại tệ tăng khá ổn định. Cụ thể,
năm 2020 tăng 34% so với năm 2019, tức là tăng từ 148 tỷ đồng lên đến 198 tỷ đồng.
Năm 2021, tăng thêm 14% và đạt 226 tỷ đồng so với năm 2020.

Dễ dàng nhận thấy, tiền gửi bằng nội tệ vẫn chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng
nguồn vốn huy động. Do quy dịnh về lãi suất đối với ngoại tệ, thì lãi suất của khoản
tiền gửi này là 0% nên dẫn tới tình trạng thiếu sự cân bằng giữa tiền gửi ngoại tệ và
tiền gửi nội tệ. Hay nói cách khác, lãi suất ngoại tệ không hấp dẫn sẽ tạo nên một dòng
tiền VNĐ chảy vào ngân hàng. Khi người dân thấy không sinh lợi nhuận từ các ngoại
tệ thì họ sẽ đổi thành VNĐ để hưởng lãi suất tốt hơn và góp phần làm tăng nguồn dự
trữ ngoại tệ cho các ngân hàng.

Bảng 2.7: Tình hình huy động vốn theo các sản phẩm của Ngân hàng TMCP Nam Á –
CN Lý Thường Kiệt giai đoạn 2019 – 2021.
Chỉ tiêu Năm Năm Năm Chênh lệch Chênh lệch
2019 2020 2021 2020/2019 2021/2020
+/- % +/- %
Sản phẩm tiền gửi 1.968 2.178 2.869 210 11 691 32

54
Sản phẩm tiết kiệm 6.776 8.494 10.255 1.718 25 1.761 21
Phát hành giấy tờ
397 540 693 143 36 153 28
có giá
Tổng nguồn vốn
9.141 11.212 13.817 2.071 23 2.605 23
huy động
(Nguồn: Phòng kinh doanh ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á- CN Lý Thường
Kiệt).
Sản phẩm tiền gửi tăng liên tục trong 3 năm vừa qua. Cụ thể, năm 2020 tăng từ
1.968 tỷ đồng lên đến 2.178 tỷ đồng, tương đương 11% so với năm trước. Vẫn theo xu
hướng tăng đó, qua năm 2021 tăng thêm 32% so với năm trước, đạt 2.869 tỷ đồng.

Sản phẩm tiết kiệm tăng liên tục và luôn ở mức cao. Trong năm 2020 tiền huy
động từ sản phẩm này là 8.494 tỷ đồng, tăng 25% so với năm 2019. Và tiếp tục tăng
thêm 28% và đạt mức 693 tỷ đồng.

Nhìn chung, tiền huy động từ 3 loại sản phẩm này đều tăng. Trong đó tiền huy
động từ sản phẩm tiết kiệm tăng cao nhất, gấp hơn 3 lần so với sản phẩm tiền gửi và là
nguồn huy động chủ yếu của ngân hàng. Nguyên nhân do sản phẩm tiết kiệm có đến 8
loại sản phẩm, bao gồm: đa dạng hơn để khách hàng có thể lựa chọn từ lãi suất, kỳ
hạn…

Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn:

Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn của Ngân hàng Nam Á – Chi nhánh Lý
Thường Kiệt được thể hiện bằng bảng dưới đây:

55
Bảng 2.8: Tình hình nguồn vốn huy động theo kỳ hạn của Ngân hàng TMCP Nam Á –
CN Lý Thường Kiệt giai đoạn 2019 – 2021.

Chỉ tiêu Năm Năm Năm Chênh lệch Chênh lệch


2019 2020 2021 2020/2019 2021/2020
+/- % +/- %
Tiết kiệm ngắn
hạn và không kỳ 3.271 4.153 4.856 882 27 703 17
hạn
Tiết kiệm trung và 1.05
3.505 4.341 5.399 836 24 24
dài hạn 8
Tổng nguồn vốn
1.71 1.76
huy động bằng 6.776 8.494 10.255 25 21
8 1
tiền gửi tiết kiệm
(Nguồn: Phòng kinh doanh ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á- CN Lý Thường
Kiệt).
Cơ cấu giữa tiền gửi tiết kiệm ngắn hạn và không kỳ hạn không có sự chênh
lệch rõ rệt so với tiết kiệm trung và dài hạn. Tiền gửi tiết kiệm ngắn hạn và không kỳ
hạn tăng liên tục trong 03 năm vừa qua. Cụ thể năm 2020 tăng 882 tỷ đồng, đạt 4.153
tỷ đồng, tươn đương 27% so với năm trước. Vẫn theo xu hướng tăng đó, qua năm 2021
tăng thêm 17% so với năm trước, đạt 4.856 tỷ đồng.

Sản phẩm tiết kiệm trung và dài hạn luôn chiếm phần lớn hơn trong cơ cấu.
Trong năm 2020 tăng 836 tỷ đồng, đạt 4.341 tỷ đồng, tăng 24% so với năm 2019. Và
tiếp tục tăng thêm 1.058 tỷ đồng trong năm 2021 nâng con số lên đến 5.399 tỷ đồng.

Khi lạm phát có xu hướng giảm dần, Khách hàng thích lựa chọn tiền gửi tiết
kiệm dài hạn để được hưởng lãi suát cao trong thời gian dài hạn, tránh lãi suất huy
động giảm dần do lạm phát giảm. Tuy nhiên ở ngân hàng Nam Á, thay đỏi trong cơ cấu
tiền gửi ngắn hạn và dài hạn không có dấu hiệu rõ rệt. Có thể nguyên nhân là do lãi
suất huy động ngắn hạn của ngân hàng khá cao so với mặt bằng chung. (Năm 2022
hiện tại tháng 10 lãi suất 1 tháng là 5%/năm). Với lãi suất huy động cạnh tranh mặc dù
56
trong xu hướng lãi suất huy động ổn định theo lạm phát giảm, Khách hàng vẫn có thể
yên tâm gửi tiết kiệm ngắn hạn mà vẫn hưởng lãi suất ưu đãi.

2.3 Nghiệp vụ Dịch vụ Thẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Á – Chi
nhánh Lý Thường Kiệt
2.3.1 Chiến dịch khóa thẻ do giao dịch trong khung giờ rủi ro
Khách hàng rút tiền mặt hoặc chuyển khoản tại máy ATM trong khung thời gian
rủi ro từ 23h đến 05 giờ. Tổng số tiền giao dịch rút tiền mặt hoặc chuyển khoản tại máy
ATM lớn hơn 5 triệu đồng thì Hệ thống sẽ tự động khóa thẻ (trạng thái thẻ chuyển sang
Card Returned, diễn giải: GD từ 23 giờ đến 05 giờ vượt quá 5 triệu đồng), đồng thời
gửi tin nhắn đến chủ thẻ nội dung: “Để hạn chế rủi ro, thẻ của Qúy khách đã tạm khóa
do phát sinh giao dịch tại máy ATM lớn hơn 5 triệu đồng từ 23h đến 05h. Soạn NAB
MKT <6 SỐ CUỐI THẺ> gửi 8149 để mở khóa thẻ trong 24h”. Áp dụng cho các loại
thẻ của Nam A Bank có hiệu lực kể từ 23h ngày 24/08/2022.

2.3.2 Thẻ ghi nợ


Thẻ ghi nợ (Debit Card) Nam A Bank là sản phẩm thẻ nội bộ do Nam A Bank
phát hành, dành cho đối tượng là khách hàng cá nhân. Cho phép chủ thẻ có quyền thực
hiện giao dịch thẻ trong phạm vi số tiền và hạn mức thấu chi (nếu có) trên tài khoản
thanh toán của chủ thẻ được mở tại Nam A Bank.

Điều kiện chủ thẻ:

Chủ thẻ chính là Khách hàng cá nhân: Người từ đủ 18 tuổi trở lên có đủ năng
lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của luật pháp Việt Nam. Người từ đủ 15 tuổi
đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất năng lực hành vi dân sự, hạn chế năng lực hành vi
dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

Chủ thẻ phụ là Khách hàng cá nhân:Người từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của luật pháp Việt Nam.Người từ đủ 15 tuổi đến
chưa đủ 18 tuổi không bị mất năng lực hành vi dân sự, hạn chế năng lực hành vi dân

57
sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi được người đại diện theo pháp luật
của người đó đồng ý bằng văn bản về việc sử dụng thẻ ghi nợ, thẻ trả trước.Người từ
đủ 6 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự, có
khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi của mình được người đại diện theo pháp
luật của người đó đồng ý bằng văn bản về sử dụng thẻ ghi nợ, thẻ trả trước.

Chủ thẻ phụ được sử dụng thẻ ghi nợ, thẻ trả trước theo chỉ định cụ thể của chủ
thẻ chính. Thẻ phụ phát hành cho chủ thẻ phụ dưới 15 tuổi không được rút tiền mặt và
chỉ được sử dụng để thanh toán đúng mục đích đã xác định theo thỏa thuận bằng văn
bản giữa Nam A Bank và Chủ thẻ chính.

Hình 2.1 Mặt trước thẻ Mastercard Debit và thẻ Nam A Bank Debit của Ngân hàng
TMCP Nam Á
Đặc điểm thẻ ghi nợ:

Số thẻ ghi nợ Nam A Bank gồm 16 số, cấu trúc như sau: 06 số đầu (đầu BIN) là
dãy số do Mastercard (đối với thẻ quốc tế) và 08 số đầu do Ngân hàng Nhà Nước Việt
Nam đối với thẻ nội địa cấp cho Nam A Bank tương ứng (Thẻ nội địa: 9704 2800 hoặc
9704 2899; Thẻ quốc tế: 5286 45) và 10 hoặc 08 số còn lại do hệ thống tự động xuất
khi phát hành thẻ.

Thẻ được kết nối với tài khoản thanh toán. Chủ thẻ cần phải duy trì số dư tối
thiểu trong tài khoản thanh toán là 50,000 VNĐ. Chủ thẻ được hưởng lãi từ tài khoản
thanh toán theo số dư trong thẻ với lãi suất không kỳ hạn (Lãi suất không kỳ hạn được

58
quy định từng thời kỳ). Thời hạn sử dụng thẻ ghi nợ và thẻ trả trước định danh: 08 năm
(thẻ từ), 05 năm (thẻ chip).

Chủ thẻ nộp tiền vào tài khoản thanh toán thẻ ghi nợ/ tài khoản thẻ trả trước
định danh để sử dụng theo hình thức: Nộp tiền mặt tại quầy giao dịch ở bất kỳ Ngân
Hàng tại Việt Nam; Sử dụng dịch vụ Ngân Hàng điện tử của các Ngân Hàng tại Việt
Nam. Chuyển khoản tại máy ATM bằng thẻ ghi nợ Nam A Bank.

2.3.3 Thẻ trả trước (Prepaid)


Thẻ trả trước định danh Nam A Bank là sản phẩm thẻ do Nam A Bank phát
hành, dành cho đối tượng khách hàng cá nhân, có thông tin định danh Chủ thẻ, cho
phép Chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi và giá trị tiền được nạp vào thẻ
tương ứng với số tiền mà Chủ thẻ đã trả trước cho Nam A Bank.

Điều kiện chủ thẻ: Chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ là khách hàng cá nhân: Người
từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của luật
pháp.Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất năng lực hành vi dân sự,
hạn chế năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi. Chủ
thẻ phụ được sử dụng thẻ ghi nợ, thẻ trả trước theo chỉ định cụ thể của chủ thẻ chính.
Thẻ phụ phát hành cho Chủ thẻ phụ dưới 15 tuổi không được rút tiền mặt và chỉ được
sử dụng để thanh toán đúng mục đích đã xác định theo thỏa thuận bằng văn bản giữa
Nam A Bank và chủ thẻ chính.

Hình 2.2 Mặt trước thẻ trả trước định danh và thẻ trả trước vô danh của Nam A Bank
59
Đặc điểm thẻ trả trước: Số thẻ trả trước định danh Nam A Bank gồm 16 số, cấu
trúc như sau: 06 số đầu (đầu BIN) là dãy số do Mastercard (đối với thẻ quốc tế) và 08
số đầu do Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam đối với thẻ nội địa cấp cho Nam A Bank
tương ứng (Thẻ nội địa: 9704 2808; Thẻ quốc tế: 5169 95) và 10 hoặc 08 số còn lại do
hệ thống tự động xuất khi phát hành thẻ.

Chi tiết tương đồng thẻ ghi nợ/ thẻ trả trước như sau: Thẻ không kết nối với tài
khoản thanh toán, Chủ thẻ nạp tiền trực tiếp vào thẻ để sử dụng. Chủ thẻ không cần
duy trì số dư tài khoản thẻ, có thể sử dụng đến đồng cuối cùng trong thẻ. Thời hạn sử
dụng thẻ ghi nợ và thẻ trả trước định danh: 08 năm. Chủ thẻ nộp tiền vào tài khoản
toán thẻ ghi nợ/ tài khoản thẻ trả trước định danh để sử dụng theo hình thức: Nộp tiền
mặt tại quầy giao dịch của Nam A Bank bất kỳ trên toàn quốc; Nộp tiền mặt tại quầy
giao dịch ở bất kỳ các Ngân hàng tại Việt Nam; Sử dụng dịch vụ Ngân hàng điện tử
của các Ngân hàng Việt Nam; Chuyển khoản tại máy ATM bằng thẻ thi nợ Nam A
Bank

Thẻ trả trước vô danh (hay còn gọi là Nam A Bank Gift Card) là thẻ được Nam
A Bank phát hành dưới dạng thẻ quà tặng dành cho đối tượng khách hàng cá nhân hoặc
pháp nhân có nhu cầu sử dụng thẻ. Số dư trên một thẻ trả trước vô danh tại mọi thời
điểm không được quá 5.000.000 VND.

Đối tượng và điều kiện pháp lý của thẻ do Nam A Bank quy định: Không xác
định danh tính Chủ thẻ. Đối với khách hàng là cá nhân người Việt Nam: Người đủ 18
tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật. Đang
sinh sống tại tỉnh/ thành phố có ĐVKD của Nam A Bank. Đồng ý tuân thủ các quy
định Bản các điều khoản và điều kiện sử dụng thẻ ghi nợ, thẻ trả trước của Nam A
Bank.

Quy trình thực hiện thẻ trả trước vô danh:

Bước 1: Tiếp nhận khách hàng có nhu cầu sử dụng Nam A Bank Gift Card.

60
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ:

CVTV/GDV tiếp nhận hồ sơ phát hành thẻ của Khách hàng và thực hiện tư vấn
tính năng của thẻ, các quy định chung và các khoản phí phát sinh liên quan đến việc
phát hành thẻ (nếu có). Đồng thời cung cấp cho khách hàng Bản và các điều khoản và
điều kiện sử dụng thẻ ghi nợ/ thẻ trả trước của Nam A Bank hoặc hướng dẫn khách
hàng lên website của Nam A Bank để tham khảo trước khi đăng ký phát hành thẻ Gift
Card.

CVTV/GDV hướng dẫn khách hàng điền đầy đủ, chính xác thông tin và ký tên
trên mẫu biểu phát hành thẻ theo mẫu do Nam A Bank ban hành trong từng thời kỳ.
Đối với Khách hàng cá nhân: Hướng dẫn Khách hàng điền thông tin vào mục “Thông
tin chung” và “thông tin cá nhân”; Đối với Khách hàng pháp nhân: Hướng dẫn Khách
hàng điền thông tin vào mục “thông tin chung” và “thông tin pháp nhân”.

Bước 3: Phê duyệt

Cấp kiểm soát phê duyệt hồ sơ: Đối với các hồ sơ hợp lệ: Đầy đủ thông tin
Khách hàng / hồ sơ/ chứng từ liên quan/ dấu mộc pháp nhân (nếu có): Duyệt phát hành
thẻ cho Khách hàng; Đối với các hồ sơ không hợp lệ: Thiếu thông tin Khách hàng / hồ
sơ/ chứng từ liên quan/ dấu mộc pháp nhân (nếu có): chuyển trả hồ sơ cho CVTV/
GDV kèm lý do.

Bước 4: Phát hành thẻ cho Khách hàng

Số lượng thẻ Nam A Bank quy định phát hành <20 thẻ định kỳ hành Quý, căn
cứ vào nhu cầu phát hành thẻ của các khách hàng tại ĐVKD sẽ tiến hành lập và gửi tờ
trình phát hành thẻ đồng loạt. Trong đó, ĐVKD tự đề xuất số lượng thẻ mà ĐVKD
mình cần phân bổ và gửi thông tin về Trung Tâm Thẻ bằng Front – end hoặc email.
Trung tâm thẻ tiến hành phát hành và giao thẻ theo số lượng yêu cầu về cho ĐVKD.

Khi khách hàng có nhu cầu phát hành thẻ và số lượng thẻ phát hành <20 thẻ:
ĐVKD thực hiện tiếp nhận hồ sơ. Sau khi cấp kiểm soát duyệt thẻ phê duyệt. Chuyên
61
viên tư vấn/GDV phát hành thẻ và giao thẻ cho Khách hàng, thời gian phát hành thẻ tối
đa không quá 60 phút.

Số lượng thẻ phát hành > 20 thẻ: Sau khi cấp kiểm soát duyệt thẻ phê duyệt,
CVTV/GDV gửi yêu cầu phát hành thẻ và thông tin về số lượng thẻ cần phát hành về
Trung tâm thẻ bằng Front-end hoặc email. Trung tâm thẻ tiến hành phát hành và giao
thẻ/PIN theo số lượng yêu cầu về cho ĐVKD, thời gian phát hành thẻ tại Trung tâm thẻ
tối đa không quá 05 ngày làm việc từ khi Trung tâm thẻ nhận được yêu cầu phát hành
từ ĐVKD. ĐVKD giao thẻ cho khách hàng.

Bước 5: CVTV/GDV giao thẻ trực tiếp đến Khách hàng, hướng dẫn Khách hàng
ký tên xác nhận vào giấy đề nghị cấp thẻ trả trước vô danh sau khi đã nhận thẻ và PIN.
CVTV/GDV tại ĐVKD lưu hồ sơ.

2.3.4 Thẻ tín dụng (Credit)


Thẻ tín dụng là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi hạn
mức tín dụng đã được cấp theo thỏa thuận với Nam A Bank. Có 2 loại là thẻ chính và
thẻ phụ.

Điều kiện đối với khách hàng cá nhân là chủ thẻ chính:

Đối với khách hàng là khách hàng cá nhân người Việt Nam: phải có năng lực
pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định tại Bộ luật dân sự của nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Quy định của Nam A Bank.

Đối với khách hàng là cá nhân người nước ngoài: Phải có năng lực pháp luật
dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định tại Bộ luật dân sự của nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Quy định của Nam A Bank. Có các giấy tờ chứng minh
được phép cư trú tại Việt Nam với thời hạn 12 tháng trở lên.

Chủ thẻ chính là người từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
theo quy định của pháp luật hoặc/ và người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị
mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự. Có thu nhập ổn định và có khả năng tài
62
chính tốt. Đang sinh sống tại Tỉnh/Thành phố có trụ sở Chi Nhánh/ PGD của Nam A
Bank. Có lịch sử tín dụng: Không phát sinh nợ nhóm 2 trong 12 tháng gần nhất; Không
phát sinh số ngày chậm thanh toán thẻ tín dụng trên 30 ngày trong 12 tháng gần nhất.;
Không phát sinh nợ từ nhóm 3 trở lên trong 36 tháng gần nhất.

Các đối tượng tại Khoản 1 điều 126 luật các tổ chức tín dụng được cấp hạn mức
thẻ tín dụng như sau: Cấp hạn mức thẻ tín dụng có TSĐB: hạn mức tối đa là 01 tỷ
đồng; Cấp hạn mức thẻ tín dụng không có TSĐB: hạn mức tối đa là 500 triệu đồng.

Cấp tín dụng qua thẻ tín dụng phải tuân thủ quy định về hạn chế cấp tín dụng,
giới hạn cấp tín dụng được quy định tại điều 127, 128 luật các tổ chức tín dụng và các
quy định của NHNN. Khách hàng cần đáp ứng một số điều kiện khác tùy theo từng đối
tượng cấp thẻ tín dụng cụ thể theo quy định của Nam A Bank.

Điều kiện chung đối với khách hàng cá nhân là chủ thẻ phụ:

Đối với khách hàng là cá nhân người Việt Nam: phải có năng lực pháp luật dân
sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định tại Bộ luật dân sự của nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam và Quy định của Nam A Bank.

Đối với cá nhân là người nước ngoài: Có năng lực pháp luật dân sự và năng lực
hành vi dân sự theo quy định tại Bộ luật dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và Quy định này. Có các giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam với
thời hạn từ 12 tháng trở lên.

Chủ thẻ phụ là người từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
theo quy định của pháp luật hoặc/và người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị
mật hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự được người đại diện theo pháp luật của
người đó đồng ý bằng văn bản về việc sử dụng thẻ tín dụng. Chủ thẻ phụ được sử dụng
thẻ tín dụng theo chỉ định cụ thể của chủ thẻ chính.

63
Hình 2.3 Mặt trước của thẻ tín dụng nội địa và thẻ tín dụng JCB Platinum của
Nam A Bank
Đặc điểm của thẻ tín dụng:

Mặt trước của thẻ gồm có Tên Nam A Bank hoặc logo Nam A Bank; Logo
Napas; Tên hoặc nhãn hiệu thương mại của thẻ (nếu có);

Số thẻ gồm 16 số với 6 số đầu: là dãy chữ số do NHNN cấp cho Nam A Bank
[Thẻ tín dụng cá nhân Master: Hạng tiêu chuẩn (Standard): 533147, Hạng vàng (Gold):
524083, Hạng bạch kim (Platinum): 533968; Thẻ tín dụng cá nhân JCB: Hạng tiêu
chuẩn (Standard): 35651900 & 35651959, Hạng vàng (Gold): 35651960 & 35651979,
Hạng bạch kim (Platinum): 35651980 & 35651999]. Với 10 số tiếp theo: do hệ thống
tự động sinh ra khi phát hành thẻ. Thời hạn hiệu lực của thẻ: 03 năm (thẻ cũ), thẻ mới
là 05 năm

Họ, tên chủ thẻ căn cứ theo giấy tờ tùy thân mà Khách hàng đăng ký với Nam A
Bank. Số ký tự tối đa là 19 (bao gồm khoảng trắng), trong trường hợp họ tên Chủ thẻ
nhiều hơn 19 ký tự (bao gồm khoảng trắng) thì nhập vắn tắt tên lót (không viết tắt họ,

64
tên). Có con chip chuẩn EMV (EMV: Europay, MasterCard, Visa là một tiêu chuẩn
thanh toán bảo mật, tương tác toàn cầu. Nhân tố chủ chốt của EMV là dữ liệu kỹ thuật
số linh động trong mỗi giao dịch. Điều này giúp cho các giao dịch chip cực kỳ bảo mật
và giảm nguy cơ gian lận giả mạo).

Mặt sau của thẻ gồm có: Tên Nam A Bank hoặc logo Nam A Bank; Dải từ tính;
Lời ghi chú sử dụng bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh; SĐT dịch vụ hỗ trợ Khách hàng;
Mã số xác thực thẻ; Khung chữ ký dành cho chủ thẻ. Thời gian phát hành thẻ: 5 - 7
ngày làm việc, tùy theo khu vực Hồ Chí Minh/ khu vực tỉnh. Thời gian phối hợp xét
duyệt thẩm định hồ sơ thẻ tín dụng (tín chấp và thế chấp): trong vòng 3 – 4 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Thủ tục & Hồ sơ:

Hồ sơ cấp thẻ tín dụng Chủ thẻ cần cung cấp tài liệu, chứng từ cơ bản bao gồm:

Giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng kiêm phương án vay vốn, Hợp đồng tín dụng và
Hợp đồng sử dụng thẻ hoặc mẫu biểu thay thế, sửa đổi bổ sung (nếu có) (theo mẫu của
Nam A Bank).

CMND/CCCD hoặc Hộ Chiếu (Passport) còn hiệu lực (Bản sao). Trường hợp
khách hàng đã đổi sang CMND 12 số hoặc CCCD hoặc trên hộ chiếu chỉ ghi nhận
CMND 12 số, số CCCD thì phải bổ sung chứng từ có thể hiện số CMND cũ.

Hộ khẩu hoặc Giấy/Sổ đăng ký nhân khẩu tập thể của ngành quân đội, công an
(đối với khách hàng đang cư trú trong khu tập thể quân đội, công an, khuyến khích thu
thập thêm Hộ khẩu trước khi chuyển về Hộ khẩu tập thể) (bản sao). Lưu ý phải cung
cấp các trang đính chính phía sau của hộ khẩu.

Trường hợp địa chỉ nơi cư trú hiện tại khác với địa chỉ trên hộ khẩu, cần bổ sung
thêm một trong các giấy tờ sau: Sổ tạm trú (KT3) có ghi thời hạn của sổ còn hiệu lực
(bản sao), hoặc Giấy xác nhận cư trú tại địa phương (bản chính được lập trong vòng 01
tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tín dụng), hoặc Thông báo về việc
65
đăng ký tạm trú không cấp sổ của chính quyền địa phương còn hiệu lực (bản sao), hoặc
Sổ đăng kí tạm trú có ký tên, đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền (bản sao), hoặc Các
giấy tờ chứng minh địa chỉ cư trú hiện tại đứng tên của khách hàng hoặc cha mẹ ruột,
cha mẹ chồng/vợ, vợ/chồng, con ruột, anh/chị em ruột (có giấy tờ chứng minh mối
quan hệ với khách hàng), bao gồm: Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất và Quyền sở
hữu nhà ở/Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất/Hợp đồng mua bán nhà/đất có công
chứng (bản sao), hoặc hóa đơn tiền điện /nước/ internet/ truyền hình cáp/ điện thoại cố
định… tại địa chỉ cư trú (bản chính) của tháng gần nhất.

Ngoài các tài liệu, chứng từ cơ bản được quy định tại Khoản 1 Điều 6, người
tiếp nhận hồ sơ phải thu thập thêm tài liệu, chứng từ phù hợp tùy theo quy định tại từng
đối tượng cấp thẻ tín dụng của Phụ lục 1 Ban hành kèm theo Quy định này.

Trong trường hợp có phát hành thẻ phụ thì cần bổ sung: CMND/CCCD/Hộ
chiếu còn thời hạn hiệu lực của chủ thẻ phụ (Bản sao). Giấy đề nghị phát hành thẻ phụ
(trường hợp không yêu cầu phát hành cùng lúc với thẻ chính) (theo mẫu của Nam A
Bank).

2.3.5 Dịch vụ Payment Online cho chủ thẻ Nam A Bank


Là việc cấp phép trực tuyến, xử lý dữ liệu và thực hiện thanh toán do Banknetvn
cung cấp cho đại lý để xử lý các giao dịch mua bán trực tuyến của đại lý.

Mang lại sự thuận tiện, thanh toán nhanh chóng, dễ dàng, mọi lúc mọi nơi
không phụ thuộc vào không gian và thời gian với việc thực hiện giao dịch được diễn ra
ngay tức thời. Khách hàng không mất thời gian, chi phí đi lại để thanh toán và vận
chuyển hàng hóa.

Khách hàng được sử dụng đầy đủ các tiện ích thanh toán khi mua hàng hóa, dịch
vụ trên các website bán hàng có liên kết trực tuyến với Nam A Bank. Hạn chế rủi ro và
bất tiện trong thanh toán bằng tiền mặt. Thông tin khách hàng sẽ được bảo mật theo
tiêu chuẩn kỹ thuật chặt chẽ của kênh thanh toán. Đảm bảo mua hàng như mong muốn,
có thể nhận lại được tiền mua hàng nếu đại lý không chuyển hàng như cam kết.
66
Quy trình thực hiện:

Bước 1: Khách hàng truy cập vào website của đại lý, lựa chọn hàng hóa và đưa
vào giỏ hàng.

Bước 2: Chọn lựa hình thức thanh toán đơn hàng bằng thẻ nội địa của hệ thống
Ngân hàng thuộc liên minh thẻ Banknetvn (hoặc ngân hàng mà Banknetvn đã ký
hợp đồng).

Bước 3: Khách hàng nhập các thông tin xác thực số tài khoản, bao gồm các
thông tin về số thẻ, tên chủ thẻ, ngày phát hành hoặc ngày hết hạn vào màn hình
giao diện hệ thống Banknetvn Online Payment.

Bước 4: Nếu xác thực thành công, khách hàng nhận mã OTP qua tin nhắn điện
thoại. Nếu xác thực không thành công, hệ thống hiển thị thông báo không thành
công cho khách hàng tại màn hình hiển thị.

Bước 5: Khách hàng thực hiện nhập thêm thông tin mã OTP nhận được để xác
thực.

Bước 6: Nếu việc xác thực hợp lệ, Ngân hàng thực hiện hoạch toán: Ghi nợ tài
khoản khách hàng/Ghi có tài khoản trung gian chờ thanh toán Banknetvn.

Bước 7: Khách hàng thanh toán thành công, kết thúc giao dịch. Đơn vị quản lý
website có trách nhiệm giao hành theo đúng cam kết.

Bước 8: Nếu việc xác thực thất bại, hệ thống thông báo cho khách hàng kết quả
giao dịch thất bại tại màn hình hiển thị và kết thúc giao dịch.

Trường hợp khách hàng đã có thẻ Nam A Card và đã đăng ký dịch vụ SMS
Banking: khách hàng có thể sử dụng dịch vụ Payment Online; Trường hợp khách hàng
đã có thẻ Nam A Card nhưng chưa đăng ký dịch vụ SMS Banking: khách hàng phải
đăng ký dịch vụ SMS Banking mới có thể sử dụng dịch vụ Payment Online; Trường
hợp khách hàng chưa có thẻ Nam A Card và chưa đăng ký dịch vụ SMS Banking:

67
khách hàng đăng ký mở thẻ và dịch vụ SMS Banking để sử dụng dịch vụ Payment
Online.

68
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN
3.1 Nhận xét khách quan
Tính kỉ luật và tinh thần hoạt động có chủ trương và thống nhất chỉ đạo và thực
hiện chỉ đạo tốt. Tác phong văn hóa Nam Á Bank với sologan “NGÂN HÀNG ĐẸP –
DỊCH VỤ TỐT” thể hiện tinh thần kiến quyết, uy uyền và tuyệt đối - chuyên môn hóa
từ con người đến dịch vụ phục vụ khách hàng một cách hoàn thiện và cải tiến nhất. Tạo
mối quan quan hệ chặt chẽ uy tín với khách hàng và bộ mặt ngân hàng chuyên nghiệp.

Nói về đội ngũ giao dịch viên, chuyên viên tín dụng Nam A Bank không chỉ
được đào tạo bài bản và chuyên nghiệp, các chuyên viên đều nắm vững các quy trình
đồng thời thái độ làm việc với khách hàng niềm nở, cởi mở có thể cho đây là một trong
những điều đã giúp cho tình hình kinh doanh luôn phát triển. Các nhân viên đều có các
khóa học và bài kiểm tra nghiệp vụ rất chuyên nghiệp.

Ngân hàng luôn tạo điều kiện chăm lo đời sống cho nhân viên, tạo điều kiện
thuận lợi nhất để nhân viên có thể chuyên tâm hoàn thành công việc được giao. Ngoài
ra, chi nhánh cũng chăm lo về sức khỏe tinh thần của nhân viên như tặng quà các ngày
lễ, tổ chức sinh nhật cho nhân viên, tập thể đoàn kết tập văn nghệ, thi các hội thao của
Nam A Bank, các cuộc thi và minigame nội bộ để nâng cao trình độ chuyên môn ngân
hàng của đội nhóm và cá nhân của ngân hàng.

Thách thức phát triển trong tương lai của ngân hàng Nam Á:

Dựa theo sự phát triển vững mạnh ngân hàng luôn làm cho khách hàng hài lòng
về các sản phẩm huy động vốn, tín dụng, thanh toán quốc tế, …và cùng các nghiệp vụ
chuyên môn của mình. Tuy nhiên về hoạt động huy động vốn ngân hàng cũng cần cải
thiện đa diện hóa các giao diện sản phẩm cùng chiến lược marketing của mình để
khách hàng hiểu rõ hơn về các sản phẩm, và thâm nhập sâu hơn trên thị trường về dẫn
đầu xu hướng tăng tỷ lệ tiền gửi lãi suất vượt trội của mình, thay vì đẩy mạnh tiền gửi

69
ngắn hạn từ 1 tháng đến 3 tháng với lãi suất cao cạnh tranh thì nên vươn đến lãi suất
huy động tiền gửi dài hạn 09 tháng đến 12 tháng.

Về nghiệp vụ hoạt động tín dụng cá nhân ngân hàng đã thực hiện đầy đủ các
bước và quy trình theo đúng quy định nhưng cần cải thiện và phát triển đối tượng cho
vay với phương án cho vay từ vài tỷ đồng thành các đối tượng tầm trung cần sử dụng
vốn ngắn hạn từ 100 triệu đến dưới 1 tỷ đồng với kỳ hạn gần để thu hồi nợ và trả lãi
vay hợp lý, đa dạng hóa các hợp đồng căn hộ và đẩy mạnh tiến độ hơn để xoay chuyển
vốn đầu tư các tài chính khác.

3.2 Kiến nghị


Kiến nghị khách quan đối với Nhà nước:

Thị trường và nền kinh kế là cầu nối vô hình gắn kết với nhau và hoạt động song
hành phát triển ngân hàng là một đối tượng quan trọng không thể thiếu trong sự điều
tiết song hành ấy. Nên nhà nước luôn phải cần và có các khuyến khích và chương trình
ưu đãi hỗ trợ ngân hàng trong tương lai gần và xa hơn.

Để các đóng góp của ngân hàng thể hiện rõ nét hơn trong vai trò trong ổn định
kinh tế vĩ mô; phát triển bền vững hệ thống ngân hàng luôn phải đảm bảo hoạt động an
toàn, lành mạnh và kỷ cương pháp luật được duy trì; tăng cường công tác thanh tra,
kiểm tra, cải tiến hiệu quả hoạt động giám sát, khả năng cảnh báo sớm đối với những
rủi ro trong hoạt động của các tổ chức và ngăn ngừa nguy cơ biến thoái pháp luật trong
lĩnh vực ngân hàng.

Tiếp tục thực hiện tốt công tác phòng, chống rửa tiền, phòng chống tham nhũng;
triển khai mạnh mẽ Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai
đoạn 2021-2025; Kế hoạch chuyển đổi số ngành Ngân hàng đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030; Tăng cường đảm bảo an ninh, an toàn hệ thống công nghệ thông tin
trong ngành Ngân hàng.

Kiến nghị khách quan đối với Nam A Bank:

70
Đẩy mạnh lãi suất huy động tiền gửi hấp dẫn khách hàng và nghiệp vụ chăm sóc
khách hàng ngắn, trung, dài hạn khác nhau như: tặng quà sinh nhât, hoàn tiền khi
Khách hàng để số dư dài hạn duy trì tài khoản thanh toán...

Đẩy mạnh Marketing ngân hàng các công tác tiếp thị và quảng bá hình ảnh Nam
Á chuyên nghiệp hơn qua đó nâng cao vai trò giúp ngân hàng thích ứng với thị trường,
chiến lược cần có quy mô khảo sát để tìm hiểu thông tin khách hàng và mong muốn,
yêu cầu của khách hoặc chất lượng sau thời gian sử dụng ngân hàng để nhằm nâng cao
và sửa đổi phù hợp đem lại cho Khách hàng trải nghiệm tốt nhất.

Thường xuyên cải tiến đổi mới công nghệ để phù hợp và dẫn đầu nắm bắt trọng
yếu xu thế thị trường hiện nay rất hữu ích cho Nam A Bank phát huy vị thế của mình ở
hiện tại và định hướng tương lai.

Đào tạo nguồn nhân lực thường xuyên trau dồi kiến thức chuyên môn mới để
phù hợp tư vấn và chăm sóc khách hàng tốt nhất định hướng chính xác hướng tới cho
Nam A Bank hoàn thiện cải tiến hơn. Bên cạnh đó phát huy và phát triển thay đổi cải
tiến dần theo thời gian để thích nghi với thời đại.

Nâng cao chất lượng dịch vụ là hình thức cốt lõi để nâng cao uy tín Ngân hàng.
Qua quá trình hội nhập, nâng cao chất lượng, năng lực cạnh tranh đứng vững ở thị
trường nhằm duy trì Khách hàng ổn định và Khách hàng trung thành với Ngân hàng
nhằm để duy trì nguồn vốn và phát triển dự kiến ở tương lai.

Đồng thời cần tìm hiểu thêm các khách hàng mới và khách hàng có nhu cầu để
ngân hàng luôn trong vị thế sẵn sàng phục vụ và khách hàng luôn hài lòng về chất
lượng khi trải nghiệm tại ngân hàng dù là lần đầu tiên. Định hướng cạnh tranh và hoàn
thiện các dịch vụ sản phẩm của ngân hàng để có thể đối đầu và tìm kiếm nguồn khách
hàng mới từ các ngân hàng khác thành khách hàng thân thiết của Nam A Bank.

71
3.3 Kết luận và cảm nghĩ cá nhân trong quá trình thực tập:
Kết luận cùng với định hướng phát triển vươn xa và sứ mệnh không ngừng:

Trải qua năm tháng sứ mệnh và tầm với đi lên phát triển không ngừng của xã
hội nói chung và ngành Ngân hàng nói riêng của nước ta, nhằm đáp ứng nhu cầu của
xã hội Ngân hàng Nam Á – Chi nhánh Lý Thường Kiệt đã thực hiện nhiều giải pháp
nhằm đẩy mạnh các nghiệp vụ mặc dù gặp nhiều khó khăn trong tìm kiếm khách hàng
nhưng cũng đạt được các kết quả đáng nể.

So với các ngân hàng lớn đã kinh doanh lâu năm trên con đường Lý Thường
Kiệt thì thị phần của Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Lý Thường Kiệt vẫn có
được những kết quả khả quan, và thành lập có tên tuổi 30 năm cạnh tranh trên thương
trường ngân hàng. Khẳng định được vị thế của mình bên cạnh những kết quả mà đã đạt
được của Ngân hàng thì cũng có những khó khăn riêng, thị trường tài chính mấy năm
nay rất bất ổn như vấn đề nợ xấu, thanh khoản thâm hụt, nhiều chế tài pháp lý của cơ
quan quản lý chưa chặt chẽ.

Cảm nghĩ trong quá trình thực tập và lời cảm ơn đến Ngân hàng TMCP Nam Á:

Khi chúng em được tiếp xúc với tập thể Nam A Bank – CN Lý Thường Kiệt
trong quá trình thực tập chúng em đã học tập được các nghiệp vụ huy động vốn và tín
dụng mà ngân hàng phổ biến. Các kiến thức học từ sách vở nhà trường dạy đã được
thực hành song song và phân tích áp dụng, tìm được nhiều lý giải, trải nghiệm thực tế
tại đây. Được mọi người chỉ dạy chúng em đã trưởng thành và vững kiến thức và như
thực hành công việc ngân hàng. Văn hóa đồng nghiệp Nam A Bank luôn hòa nhã và
giúp đỡ nhau cùng phát triển, tính năng xây dựng đội nhóm và hợp tác chuyên môn đa
dạng. Sau quá trình thực tập chúng em đã trưởng thành từ ngôi trường thứ hai mang tên
Ngân Hàng TMCP Nam Á, ngôi trường dạy chúng em va chạm thực tế và các cố vấn
hướng dẫn đầy kinh nghiệm chuyên môn, một môi trường thân thiện và chuyên nghiệp
tác phong ngân hàng. Một lần nữa chúng em xin chân thành cảm ơn Nam A Bank đã

72
cho chúng em thực tập trải nghiệm đáng giá trong suốt quá trình gắn bó và học tập tại
đây.

TÀI LIỆU THAM KHẢO


Tài liệu đơn vị thực tập

[1] Quy trình cho vay nội bộ số 380/2016/QĐ-NHNA-33 tại Phòng Kinh doanh của
Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Lý Thường Kiệt.

[2] Quy định về tiền gửi có kỳ hạn số 497/2019/QyĐ-NHNA-10 tại Ngân hàng TMCP
Nam Á.

[3] Quy định về Mở và sử dụng tài khoản thanh toán dành cho KHCN số
141/2021/QyĐ-NHNA-15 tại Ngân hàng TMCP Nam Á.

[4] Các thông tin khác tại website nội bộ của Ngân hàng

Tài liệu luận văn

[1] Dương Thị Thu Phương – Đoàn Dạ Thảo – Lê Ngọc Tiến (2021), Ngân hàng
TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tây Sài Gòn, Báo cáo thực tập,
trường Đại học Công Nghiệp Thực Phẩm TP.HCM, Thành phố Hồ Chí Minh.

[2] Hoàng Lê Cẩm Ly (2019), Giải pháp nâng cao nghiệp vụ huy động vốn tại Ngân
hàng TMCP Nam Á, Khóa luận tốt nghiệp, trường Đại học Công Nghiệp TP.HCM,
Thành phố Hồ Chí Minh.

[3] Hoàng Trần Anh Vũ (2017), Hoàn thiện công tác thẩm định cho vay cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Ngã Bảy, Khóa luận tốt nghiệp, trường Đại học
Kinh Tế TP.HCM, Thành phố Hồ Chí Minh.

[4] Nguyễn Thị Kim Xuyến (2018), Thực trạng tình hình huy động vốn bằng Tiết kiệm
tại Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Lý Thường Kiệt, Báo cáo thực tập, trường
Đại học Công Nghệ Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh.

73
[5] Nguyễn Lý Xuân Hòa (2019), Hoạt động cho vay mua BĐS đối với khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Lý Thường Kiệt, Báo cáo thực tập,
trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP. HCM, Thành phố Hồ Chí Minh.

Tài liệu mạng

[1] 10/2022, Nam A Bank Là Ngân Hàng Gì? Ngân Hàng Nam Á Có Tốt Hay Không?
(vaytienonline.vn)

[2] 10/2022, Tổng quan - Nam A Bank

[3] 10/2022, https://www.namabank.com.vn/nam-a-bank-tung-bung-khai-truong-tru-


so-moi-nga-bay

[4] 10/2022, https://www.namabank.com.vn/bo-cao-thay-doi-ten-chi-nhanh-nga-bay

[5] 10/2022, KỶ NIỆM 30 NĂM THÀNH LẬP, NAM A BANK MANG ĐẾN VẠN
ƯU ĐÃI, TRIỆU NIỀM VUI - Nam A Bank

[6] 10/2022, 30 NĂM NAM A BANK “NỐI NHỊP CẦU HẠNH PHÚC” ĐẾN CỘNG
ĐỒNG - Nam A Bank

[7] 10/2022, bctn_2013_new.pdf (namabank.com.vn)

[8] 10/2022, Lãi suất - Nam A Bank

[9] 10/2022, Lịch sử & Tiêu chuẩn EMV| Giảm gian lận thẻ | Mastercard

74

You might also like