Professional Documents
Culture Documents
5 tiết ltvc lớp 5
5 tiết ltvc lớp 5
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng
nghĩa không hoàn toàn.
2. Kĩ năng: Tìm được các từ đồng nghĩa với từ cho trước, đặt câu để phân biệt các
từ đồng nghĩa.
3. Thái độ: Yêu quý, tự hào về Tiếng Việt.
* Kĩ thuật dạy học
- Kĩ thuật giải quyết vấn đề
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn các đoạn văn a, b ở bài tập 1 phần Nhận xét.
2. Học sinh: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức (1 phút): Hát.
2. Kiểm tra bài cũ (2 phút): GV kiểm tra sách, vở của HS.
3. Bài mới (34 phút):
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Những tiết Luyện từ và câu - Lắng nghe.
3.1.Giới
trong học kì I chương trình Tiếng
thiệu bài
Việt lớp 5 cung cấp cho các em
(2 phút)
vốn từ, rèn luyện kĩ năng sử
dụng từ ngữ trong khi nói, viết.
Bài học hôm này giúp các em
hiểu về Từ đồng nghĩa.
3.2. Phần - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội - 1 HS đọc thành tiếng, các HS
nhận xét dung của bài tập 1 phần Nhận khác suy nghĩ, tìm hiểu nghĩa
(15 phút) xét. của từ.
*Bài tập 1 - HS đọc chú giải - Tiếp nối nhau phát biểu ý
- Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của kiến:
các từ in đậm. + xây dựng: làm nên công
- Gọi HS nêu nghĩa của các từ in trình kiến trúc theo một kế
đậm. Yêu cầu mỗi HS chỉ nêu hoạch nhất định.
nghĩa cuả 1 từ. + kiến thiết: xây dựng theo quy
mô lớn.
+ vàng xuộm: màu vàng đậm.
+ vàng hoe: màu vàng nhạt,
tươi, ánh lên.
+ vàng lịm: màu vàng của quả
chín, gợi cảm giác rất ngọt.
- Nhận xét, chốt đúng.
- Em có nhận xét gì về nghĩa của - 1 HS nêu ý kiến, HS khác
các từ trong mỗi đoạn văn trên? nhận xét, bổ sung:
+ Từ xây dựng, kiến thiết cùng
chỉ một hoạt động là tạo ra một
hay nhiều công trình kiến trúc.
+ Từ vàng xuộm, vàng hoe,
vàng lịm cùng chỉ một màu
vàng nhưng sắc thái màu vàng
- Kết luận: Những từ có nghĩa khác nhau.
giống nhau hoặc gần giống nhau - 2 HS nhắc lại
như vậy được gọi là từ đồng
nghĩa.
*Bài tập 2 - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS nêu, cả lớp lắng nghe.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp - Thực hiện yêu cầu
với hướng dẫn:
+ Cùng đọc đoạn văn.
+ Thay đổi vị trí các từ in đậm
trong đoạn văn.
+ Đọc lại đoạn văn sau khi đã
thay đổi vị trí các từ đồng nghĩa.
+ So sánh ý nghĩa của từng câu
trong đoạn văn trước và sau khi
thay đổi vị trí của các từ đồng
nghĩa. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm
- Gọi HS nêu kết quả làm việc. khác nhận xét, bổ sung:
+ Đoạn văn a: từ kiến thiết và
xây dựng có thể thay đổi vị trí
cho nhau vì nghĩa của chúng
giống nhau.
+ Đoạn văn b: các từ vàng
xuộm, vàng hoe, vàng lịm
không thể thay đổi vị trí cho
nhau vì như vậy không miêu tả
đúng đặc điểm của sự vật.
- Kết luận: - Lắng nghe.
+ Các từ xây dựng, kiến thiết có
thể thay đổi vị trí cho nhau vì
nghĩa của các từ ấy giống nhau
hoàn toàn. Những từ có nghĩa
giống nhau hoàn toàn gọi là từ
đồng nghĩa hoàn toàn.
+ Các từ chỉ màu vàng: vàng
xuộm, vàng hoe, vàng lịm không
thể thay thế cho nhau vì nghĩa
của chúng không giống nhau
hoàn toàn. Những từ có nghĩa
không giống nhau hoàn toàn gọi
là từ đồng nghĩa không hoàn
toàn.
+ Thế nào là từ đồng nghĩa? - 3 HS nối tiếp trả lời.
+ Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn
toàn?
+ Thế nào là từ đồng nghĩa
không hoàn toàn?
3.3.Ghi - GV đưa ra ghi nhớ, yêu cầu HS - HS nối tiếp đọc Ghi nhớ.
nhớ đọc. - HS nêu nối tiếp. Ví dụ:
(3 phút) - Yêu cầu HS lấy ví dụ. + Từ đồng nghĩa: Tổ quốc –
đất nước, yêu thương – thương
yêu.
+ Từ đồng nghĩa hoàn toàn:
lợn – heo; má – mẹ.
+ Từ đồng nghĩa không hoàn
toàn: đen sì – đen kịt, đỏ tươi
- Nhận xét, kết luận: Từ đồng – đỏ ối.
nghĩa là những từ có nghĩa giống - Lắng nghe.
nhau. Những từ đồng nghĩa hoàn
toàn có thể thay cho nhau khi nói
và viết mà không ảnh hưởng đến
nghĩa của câu hay sắc thái biểu
lộ tình cảm. Với những từ đồng
nghĩa không hoàn toàn chúng ta
phải lưu ý khi sử dụng vì chúng
chỉ có 1 nét nghĩa chung và lại
mang những sắc thái nghĩa khác
nhau.
3.4.Luyện - Gọi HS đọc yêu cầu và nội - 1 HS đọc thành tiếng.
tập dung của bài tập.
Bài 1: - Gọi HS đọc những từ ngữ in - HS đọc: nước nhà – hoàn
( 5 phút) đậm trong đoạn văn, GV ghi cầu – non sông – năm châu.
nhanh lên bảng
- Yêu cầu HS làm bài cặp đôi, 1 - Thực hiện yêu cầu.
HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét. - Nhận xét, bổ sung.
*Lời giải :
+ nước nhà – non sông.
+ hoàn cầu – năm châu.
- GV chốt đúng, hỏi:
+ Tại sao em lại xếp các từ nước + Vì các từ này đều có nghĩa
nhà – non sông vào cùng một chung là vùng đất nước mình,
nhóm? có nhiều người cùng chung
+ Từ hoàn cầu – năm châu có sống.
nghĩa chung là gì? + Từ hoàn cầu – năm châu có
nghĩa là khắp mọi nơi, khắp
thế giới.
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng.
(5 phút) - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - Thực hiện yêu cầu.
vào VBT, 3 HS lên bảng làm.
- Yêu cầu HS lớp nhận xét, bổ - Nhận xét, bổ sung.
xung. *Lời giải :
+ đẹp: xinh, đẹp đẽ, đèm đẹp,
xinh xắn, xinh tươi, xinh đẹp,
tươi đẹp..
+ to lớn: to, lớn, vĩ đại, to
tướng, khổng lồ..
+ học tập: học, học hành, học
hỏi…
- GV nhận xét, chốt đúng.
Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng.
(5 phút) - Yêu cầu HS làm việc nhóm 3 - Thực hiện yêu cầu.
vào VBT, 1 nhóm làm bảng phụ
sau đó dán lên bảng lớp.
- Yêu cầu HS lớp nhận xét, bổ - Nhận xét, bổ sung.
xung. *Lời giải :
- Nhận xét từng câu HS đặt, + Bé Nga rất xinh xắn với
tuyên dương. chiếc nơ hồng xinh xinh trên
đầu.
+ Chú Nam nhà em cao lớn
như người nước ngoài. Cánh
tay chú to như tay người
khổng lồ.
+ Chúng em thi đua học tập.
Học hành là nhiệm vụ chính
của học sinh.
4. Củng cố (2 phút): Thế nào là từ đồng nghĩa ? Lấy ví dụ ?
5. Dặn dò (1 phút): Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi: - HS thi đặt câu: 3 cặp HS thi
(2 phút) Ai nhanh, ai đúng? đặt câu phân biệt nghĩa của 1 từ
nhiều nghĩa mà mình biết. Cặp
đôi nào đặt được nhiều câu hay
và đúng thì dãy đó thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực - Yêu cầu HS đọc thầm mẩu - HS đọc thầm, 1 HS đọc to bài:
hành, luyện chuyện, 1 HS đọc to. Bầu trời mùa thu.
tập - Lưu ý HS: Đọc với giọng diễn
Bài 1 cảm, chậm rãi.
(5 phút) - Gọi 1 HS đọc lại. - 1 HS đọc lại.
- Chuyển ý: Các em vừa đọc - Lắng nghe.
xong mẩu chuyện, dựa vào mẩu
chuyện và kiến thức đã học
chúng ta cùng chuyển sang bài 2.
Bài 2 - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài - Tìm những từ ngữ tả bầu trời
(10 phút) tập trong đoạn văn trên. Từ ngữ
nào thể hiện sự so sánh, những
từ ngữ nào thể hiện sự nhân
hoá.
+ Đề bài gồm mấy yêu cầu? + 2 yêu cầu, HS nêu
- Gọi HS nhắc lại yêu cầu 1 - HS nhăc lại yêu cầu 1
- Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức - HS thảo luận theo nhóm 4 (5
về tù ngữ thể hiện sự so sánh, phút)
nhân hóa thảo luận nhóm đôi (5
phút) làm vào VBT.
- Gọi HS báo cáo, nhận xét. - Báo cáo. Nhận xét
- Bầu trời: xanh như mặt nước
mệt mỏi trong ao.
+ được rửa mặt sau cơn mưa
+ dịu dàng
+ buồn bã
+ trầm ngâm nhớ tiếng hót của
chim sơn ca
+ ghé sát mặt đất
+ cúi xuống lắng nghe để tìm
xem chim én đang ở trong bụi
cây hay ở nơi nào...
- GV: Chúng ta vừa tìm được rất - HS đọc lại yêu cầu 2 của bài.
nhanh những từ ngữ tả bầu trời.
Mời 1 bạn nhắc lại yêu cầu 2.
- GV: Cô đã chuẩn bị các thẻ từ
ghi sẵn từ “so sánh” và “nhân - 1 HS lên gắn thẻ.
hóa”. Cô mời 1 bạn lên bảng gắn
thẻ từ này tương ứng với từng từ
ngữ tả bầu trời có sử dụng biện
pháp so sánh và nhân hóa.
- GV nhận xét
+ Tại sao em cho “buồn bã” là từ - HS nhận xét
ngữ thể hiện sự nhân hóa? + Vì bầu trời cũng như con
+ Vì sao “bầu trời xanh như mặt người, cũng buồn bã.
nước mệt mỏi trong ao” lại là + Vì mệt mỏi là từ ngữ thể hiện
những từ ngữ thể hiện sự so sự nhân hóa mặt nước chứ
sánh? không phải là bầu trời (ta đang
cần tìm từ ngữ thể hiện sự so
sánh, nhân hóa bầu trời).
+ Vậy nhân hóa là gì? + Là cách dùng từ ngữ miêu tả
hoạt động, tính cách của con
người để miêu tả làm cho sự vật
hiện lên sống động và gần gũi
với con người.
+ Em hiểu thế nào là so sánh? + Là đối chiếu sự vật, sự việc
này với sự vật, sự việc khác có
nét tương đồng làm tăng sức
gợi cảm cho sự diễn đạt.
+ Em thích hình ảnh nhân hóa - 4 - 5 HS nêu nối tiếp
hoặc so sánh nào? Vì sao?
+ Gọi HS đọc lại từ vừa tìm - 1 HS đọc các từ ngữ - 1 HS
được. (GV có thể treo tranh ảnh đọc biện pháp so sánh hay nhân
bầu trời cho HS quan sát) hóa tương ứng với các từ ngữ
đó.
Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu HS nêu yêu cầu - 1 HS đọc gợi
(15 phút) ý - TLCH
+ Bài yêu cầu tả cảnh gì? + Tả cảnh đẹp.
+ Cảnh đẹp đó ở đâu? + Cảnh đẹp đó ở quê em hoặc
nơi em ở.
+ Em sẽ tả cảnh gì? + Cảnh đẹp đó có thể là một
ngọn núi, cánh đồng, công viên.
+ Muốn đoạn văn của mình hay + ... cần sử dụng các từ ngữ gợi
thì chúng ta cần sử dụng từ ngữ tả, gợi cảm ...
như thế nào?
+ Em đã học những biện pháp + … so sánh, nhân hoá, phương
nghệ thuật nào để áp dụng vào pháp liên tưởng ...
văn tả của mình?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở, - HS làm bài cá nhân - 2 HS
2 HS làm bảng phụ. báo cáo bảng nhóm.
- Gọi HS đọc bài của mình. VD: Đường về quê em cao
dần, ngút ngàn non xanh nước
biếc. Những ngọn núi trùng
trùng điệp điệp phơi màu xanh
tươi của cây rừng, màu xanh
xám của đá núi cuốn hút tầm
mắt. Dòng sông Đà khi thì êm
ả uốn lượn quanh những triền
núi, khi thì dồn lại, ầm ầm lao
miết, cuồn cuộn qua ghềnh,
thác. Nơi đây rất hiếm những
cánh đồng thẳng cánh cò bay
mà thường là những thửa
ruộng bậc thang, những thung
lũng nhỏ như lòng chảo...
VD: Bầu trời buổi sáng thật
là trong lành. Những cô mây
dậy sớm để lên núi dạo chơi.
các em bé sương tinh nghịch
đang nhảy nhót trên những
chiếc lá non.Ông mặt trời đứng
dậy vươn vai sau một giấc ngủ
dài. Còn chị gió thì mải miết
rong chơi và nô đùa cùng hoa
lá. Lũ chim cũng đua nhau ca
hát để đón chào một ngày mới.
Tất cả tạo nên một bức tranh
- Gọi 1-2 HS nhận xét và nêu ra thiên nhiên thật đẹp.
hình ảnh so sánh hoặc nhân hóa - HS nhận xét.
trong bài viết của bạn.
- Giáo viên nhận xét, sửa lỗi
dùng từ, câu, cấu trúc của đoạn - Lắng nghe.
văn… cho HS.
(Đoạn văn tả về cảnh gì? Cách
dung từ đã đúng chưa, hợp lý
chưa?
Trong đoạn văn, những từ ngữ
nào thể hiện sự so sánh, nhân
hóa?
- GV: Khi viết những bài văn,
đoạn văn tả cảnh đẹp, các em - Lắng nghe.
nên sử dụng những từ ngữ so
sánh, nhân hóa để câu văn thêm
sinh động và hấp dẫn người đọc
hơn.
3. Vận dụng - Em hãy kể tên một số cảnh - HS nêu
(3 phút) quan thiên nhiên tươi đẹp của
nước ta? - HS trả lời.
- Đất nước Việt Nam có rất
nhiều cảnh đẹp. Vậy em cần làm
gì để bảo vệ cảnh đẹp đó?
- Nhận xét giờ học.Về nhà ôn
bài. Chuẩn bị bài sau: Đại từ.
- GV nhận xét.
4. Vận dụng - Tên riêng người, tên riêng địa - Khi viết tên riêng người , tên
(2 phút) lí Việt Nam được viết hoa theo riêng địa lí Việt Nam cần viết
quy tắc nào? hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng
tạo thành tên riêng đó.
- Em hãy viết tên các bạn trong - 2 HS viết bảng phụ, lớp viết
tổ em theo đúng quy tắc viết hoa cá nhân và chia sẻ nhóm đôi.
tên người Việt Nam?
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS
về chuẩn bị bài sau.ôn lại kiến
thức về động từ, tính từ, quan hệ
từ.
___________________________________________________