Ôn tập Ngữ pháp 3-1

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 5

TỔNG HỢP NGỮ PHÁP YONSEI 3-1

1. Những biến thể của –는데 (Bối cảnh)

V/A-던데 Hồi tưởng những


- Chủ ngữ là ngôi 그 식당 음식이 맛있던데 점심
thứ 2, 3
(Tôi nhớ là…) gì đã trải nghiệm 시간에 거기에 갈까요?
- Mệnh đề trước là
Hồi tưởng về tình huống để
V/A-다고 하던데 한국 사람들은 추석에 송편을
câu nói mình đã mệnh đề sau đưa
(Nghe nói là…) nghe được ra câu mệnh lệnh, 먹는다고 하던데 사실이에요?
rủ rê, nhờ vả, thắc
V/A-을/ㄹ 텐데 mắc… 오후에 비가 올 텐데 우산을
Dự đoán hiện tại
hoặc tương lai - Hai mệnh đề đối 가지고 나가세요.
(Chắc là…)
lập nhau

V/A-았/었을 텐데 - Có thể thêm 요 수업이 끝났을 텐데


Dự đoán quá
dùng để kết thúc
(Chắc là đã…) khứ 선생님께서 안 나오셨네요.
câu

2. Những đuôi câu dùng trong hội thoại

V/A-네요 Mới phát hiện điều gì 가: 이게 제 선물이에요.


mới và thốt lên ngay
(…nhỉ!) 나: 우와! 예쁜 가방이네요.

V/A -고요 Bổ sung theo một ý mới, 가: 새 집이 학교에서 가까워요?


có trợ từ -도
(Và… nữa) 나: 네, 그리고 방도 많고요.

V/A-대요 Là dạng viết tắt của – 가: 소식을 들었어요? 민수 씨가


다고 해요, trích dẫn câu
(Nghe nói là…) 교통사고를 당했대요.
nói nghe được
나: 그래요? 심하지 않아요?

V/A-(으)려던 참이다 Vô tình ý định giống với 가: 수업이 끝나면 같이 카폐에 갈래요?
đối phương, có thêm
(Định)
마침, 안 그래도 (그렇지 나: 안 그래도 저도 커피를 마시려던
않아도), 막 참이었어요.

V/A-고 말고요 Khẳng định tuyệt đối, có 가: 이 지우개를 써도 돼요?


thêm 물론, 그럼요
(Đương nhiên là…) 나: 네, 되고말고요.

LUONG QUOC AN @lqa92 1


V/A-거든요 Giải thích lí do 가: 어제 왜 학교 안 왔어요?
(Bởi vì…) 나: 오토바이가 고장났거든요.

V/A-아/어/여야지요 Đưa lời khuyên đối 가: 요즘 바빠서 운동할 시간이 없어요.


phương hoặc điều kiện
(Phải… chứ) phải thoả 나: 건강해지려면 운동을 많이 해야지요.

V/A-다면서요? Hỏi lại về một câu nói 가: 오늘이 민수 씨의 생일이라면서요?


mình nghe được
(Nghe nói… phải 나: 아, 맞아요. 깜빡 잊어버렸네요.
không?)

V/A-답니다 Kể gì đó cho đối phương 가: 어머님이 요즘 잘 지내세요?


mà mình nghĩ họ không
… đấy biết hoặc viết tắt của - 나: 네, 건강하시답니다.
다고 합니다.

3. Quan hệ trước – sau

V-자마자 Hai hành động diễn ra 너무 피곤해서 잡에 가마자 잠을 잤어요.


liền kề nhau
(Ngay sau khi…)

V-고서 Hai hành động trước 친구의 전화를 듣고서 급하게 나갔어요.
sau hoặc sử dụng kết
(Sau đó…) quả ở phía trước để
thực hiện hành động sau

4. Giới hạn

V/A-기만 하다 Chỉ thực hiện hành động 우리 아들은 하루종일 놀기만 하고


đó
N-만 하다 공부는 안 해요.

(Chỉ)

V/A-을/ㄹ 뿐이다 Nhấn mạnh chỉ có một 민수 씨와 저는 그저 동료 사이일 뿐인데


hành động, đặc điểm đó
(Chẳng qua chỉ…) 오해하지 마세요.

N-뿐이다 Chỉ có duy nhất danh từ 나를 사랑하는 사람은 어머니뿐이다.


đó
(Chỉ có…)

LUONG QUOC AN @lqa92 2


V/A-을/ㄹ 뿐만 Diễn tả sự tăng tiến, bổ 수미 씨는 공부를 잘할 뿐만 아니라
sung thêm ý, vế sau có
아니라 봉사활동도 자주 한다.
trợ từ 도
(Không chỉ… mà
còn…)

5. Dự đoán

V/A-는/-(으)ㄴ Dự đoán có căn cứ thực 하늘이 어두워진 걸 보니까 곧 비가 올


tế, hay đi cùng
모양이다 모양입니다.
-는/은/ㄴ 걸 보니까
(Có vẻ như là…)

V/A-을/ㄹ걸요 Dự đoán có căn cứ, 가: 이번 시험이 어려울까요?


dùng để trả lời câu hỏi
(Hình như…) của đối phương 나: 중간 시험이 쉬웠으니까 기말 시험이
어려울걸요.

6. Quan hệ điều kiện

V/A-다면 Giả thiết khó xảy ra, giống IF 2 내가 너라면 그 물건을 사지 않을 거야.
tiếng Anh, chia theo câu dẫn
(Nếu…)
gián tiếp, hay đi với 만일, 만약에

V/A-거든 Giả thiết và vế sau thường đi với 그 친구를 만나거든 제 안부를 전해


mệnh lệnh, rủ rê, tương lai
(Nếu…) 주세요.

7. Một số ngữ pháp đi với động từ, tính từ

V/A-는/-(으)ㄴ Dù để chỉ mức độ tương 나는 그 식당에 매일 가니까 자주 가는


đối, đi với động từ hay
편이다 có trạng ngữ 편이다.
(Thuộc dạng…
Tương đối là…)

V/A-는/-(으)ㄴ데도 Bất chấp chuyện phía 비가 왔는데도 제시간에 학교에 왔어요.


trước ngăn cản thì
(Dẫu cho… nhưng chuyện sau vẫn xảy ra
cũng)

LUONG QUOC AN @lqa92 3


V-아/어/여 놓다 Làm trước một việc gì 제가 밥을 만들어 놓았으니까 집에 오면
đó rồi để đó
(…sẵn, trước) 드세요.

V/A-아/어/여야 Điều kiện để làm được 열심히 공부해야 장학금을 받을 수 있다.


vế sau, vế sau thường đi
(Phải… thì mới…)
với –을/ㄹ 수 있다

V/A-다고 보다 Dùng để nói lên chính 전문가들은 적게 먹는 것이 건강에


kiến của chủ ngữ
(Cho rằng…) 좋다고 보고 있다.

V/A-는/-(으)ㄴ 1. Thay thế hành động A 1. 학생들은 선생님의 말씀을 듣는


bằng hành động B
대신에 대신에 게임을 했다.
2. Làm A để bù đắp cho
(1. Thay vì B 2. 일요일에 학교에 가는 대신에
2. Bù lại) 월요일에 쉰다.

V-아/어/여야지 Tự nhủ lòng về điều 가게 안의 인형을 보고 ‘내가 꼭


mình sẽ phải làm
(Mình phải… thôi) 사야지’하는 생각이 들었다.

V-을/ㄹ 만하다 Hành động đó có giá trị 요즘 볼 만한 영화가 있어요?


(Đáng…) 만하다 là tính từ

V-기란 Hành động đó khó thực 대학교에 입학하기란 어려운 일이에요.


hiện, phía sau hay có từ
(Việc… (thì khó)) “khó”, “không dễ”

8. Một số ngữ pháp đi với danh từ

N-(이)라든가 Dùng để liệt kê các ví dụ 요구르트라든가 김치 같은 발효식품은


(Hoặc, hay) 건강에 좋아요.

N-만 못하다 Chủ ngữ thua kém đối 하숙집은 편리하기는 하지만 교향 집만
tượng đó
(Không bằng…) 못해요.
만 못하다 là tính từ

N-만하다 Chủ ngữ ngang bằng đối 이 회사는 일은 많은데 월급은 쥐꼬리만
tượng đó
(Bằng…) 하다.
만하다 là tính từ

LUONG QUOC AN @lqa92 4


NGỮ PHÁP TƯƠNG ĐỒNG
1. Dự đoán dựa vào những gì quan sát được:
V-나 보다, A-은/가 보다
V/A-는/-(으)ㄴ/-(으)ㄹ 모양이다
2. Dự đoán có căn cứ, thường trả lời cho câu hỏi V/A-ㄹ/을까요?
V/A-을/ㄹ 거예요
V/A-을/ㄹ걸요
3. Hai hành động có quan hệ trước – sau liền nhau
V-자마자
V-는 대로
V-(으)면 바로
4. Sự duy nhất
N-밖에 없다
N-뿐이다
5. Điều kiện – kết quả
V/A-(으)면
V/A-거든
6. Bổ sung thêm ý
V/A-을/ㄹ 뿐만 아니라
V/A-는/-(으)ㄴ 데다가
7. Dự định
V-(으)려고 하다
V-(으)려던 참이다
8. Quan hệ trước – sau hoặc giữ nguyên kết quả trước để làm hành động sau
V-고
V-고서
9. Khả năng
V-을/ㄹ 만하다
V-을/ㄹ 수 있다
10. Nhượng bộ, trái ngược
V/A-지만
V/A-는/-(으)ㄴ데도
11. Điều kiện duy nhất
V/A-기만 하면
V/A-을/ㄹ 때마다

LUONG QUOC AN @lqa92 5

You might also like