Professional Documents
Culture Documents
BAOCAODOANNGANH)
BAOCAODOANNGANH)
ĐỒ ÁN NGÀNH
Tên đề tài:
XÂY DỰNG WEBSITE TIN TỨC
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN...............................................................................................1
1.1. Lí do chọn đề tài:................................................................................................................................1
1.2. Các hệ thống tương tự.........................................................................................................................1
1.3 Phát biểu bài toán.................................................................................................................................2
1.4. Kết quả cần đạt....................................................................................................................................3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT..........................................................................................................4
2.1. Cơ sở lý thuyết:...................................................................................................................................4
2.2. Cách tiếp cận, giải quyết vấn đề:........................................................................................................4
2.3. Công nghệ sử dụng.............................................................................................................................6
2.3.1.Công cụ lập trình Visual studio code................................................................................6
2.3.2 MySql (Structure query languages)..................................................................................7
2.3.3 Tổng quan về ngôn ngữ php.............................................................................................8
2.3.4 Tổng quan về Draw.io.......................................................................................................9
Chương 3: PHÂN TÍCH - THIẾT KẾ.....................................................................................................10
3.1. Các yêu cầu chức năng..............................................................................................................10
3.1.1 Ngữ cảnh sử dụng...........................................................................................................10
3.1.2 Danh sách các actor của hệ thống...................................................................................10
3.1.2. Các use case...................................................................................................................11
3.2. Các yêu cầu phi chức năng:......................................................................................................17
3.3. Mô hình hệ thống......................................................................................................................18
3.3.1. Sơ đồ lớp thực thể .........................................................................................................18
3.3.2. Kiến trúc phần mềm ......................................................................................................18
3.3.3. Sơ đồ bố trí, ...................................................................................................................18
3.4. Mô hình xử lý /tương tác...........................................................................................................18
3.4.1. Use case chi tiết..............................................................................................................................18
3.4.1.1 Use case đăng nhập..............................................................................................................18
3.4.1.2 Usecase Quản lí gói dịch vụ.................................................................................................20
3.4.1.3 Use case quản lí thông báo...................................................................................................21
3.4.1.4 Use case Quản lý nhân viên.................................................................................................22
3.4.1.5 Use case quản lý khách hàng...............................................................................................24
3.4.1.6 Use case Quản lý hợp đồng..................................................................................................25
3.4.2. Sơ đồ tuần tự .................................................................................................................................25
3.4.3. Sơ đồ hoạt động ............................................................................................................................25
3.5. Thiết kế nguyên mẫu giao diện người dùng..............................................................................25
3.5.1. Hệ thống màn hình ........................................................................................................25
3.5.2. Hệ thống báo biểu .........................................................................................................25
3.6. Thiết kế chi tiết.........................................................................................................................25
3.6.1. Thiết kế chi tiết các class...............................................................................................26
3.6.2. Thiết kế dữ liệu:.............................................................................................................26
Chương 4: Kết quả và thực nghiệm ........................................................................................................26
4.1. Các kịch bản thử nghiệm .........................................................................................................26
4.2. Kết quả thử nghiệm các kịch bản..............................................................................................26
4.3. Xử lý các trường hợp ngoại lệ...................................................................................................26
Chương 5: Kết luận - hướng phát triển ...................................................................................................26
5.1. Kết quả đối chiếu với mục tiêu ................................................................................................26
5.2. Các hạn chế của đồ án ..............................................................................................................26
5.3. Hướng phát triển ......................................................................................................................26
2.1. Cơ sở lý thuyết:
- Lý thuyết về ứng dụng web
Ứng dụng web là phần mềm chạy trong trình duyệt web. Các doanh nghiệp cần trao đổi
thông tin và phân phối dịch vụ từ xa. Họ sử dụng các ứng dụng web để kết nối với khách hàng
một cách an toàn và thuận tiện. Các tính năng phổ biến nhất trên trang web như giỏ hàng, tìm
kiếm và lọc sản phẩm, nhắn tin tức thì và bảng tin trên mạng xã hội đều là các ứng dụng web
về mặt thiết kế. Nhờ ứng dụng web, bạn có thể truy cập vào chức năng phức tạp mà không cần
cài đặt hay cấu hình phần mềm.
Các ứng dụng web mang lại một số lợi ích với hầu hết các doanh nghiệp lớn, ứng dụng
web được tận dụng dưới dạng dịch vụ cho người dùng. Dưới đây là một số lợi ích phổ biến
nhất liên quan tới ứng dụng web :
Khả năng truy cập
Người dùng có thể truy cập ứng dụng web từ mọi trình duyệt và trên nhiều thiết bị cá nhân
cũng như doanh nghiệp khác nhau. Các đội ngũ ở những vị trí khác nhau có thể truy cập tài
liệu dùng chung, hệ thống quản lý nội dung và những dịch vụ khác của doanh nghiệp thông
qua ứng dụng web dựa trên gói đăng ký
Phát triển hiệu quả
Nhữ đã trình bày chi tiết, quy trình phát triển ứng dụng web khá đơn giản và hiệu qủa về
mặt chi phí đối với doanh nghiệp. Các đội ngũ có quy mô nhỏ có thể thực hiện xong các chu
kỳ phát triển ngắn, biến các ứng dụng web trở thành phương pháp hiệu quả và có chi phí phải
chăng để xây dựng chương trình máy tính. Ngoài ra, vì có cùng một phiên bản hoạt động trên
mọi trình duyệt và thiết bị hiện đại, bạn sẽ không phải tạo một số bước lặp khác nhau cho
nhiều nền tảng.
Tính đơn giản cho người dùng
Người dùng không cần tải xuống ứng dụng web nên họ có thể dễ dàng truy cập, đồng thời
người dùng cuối cùng không cần bảo trì cũng như không cần đến dung lượng ổ cứng. Các ứng
dụng web tự động nhận các bản cập nhật phần mềm và bảo mật tức là chúng luôn được cập
nhật và rủi ro về xâm phạm bảo mật giảm xuống.
Khả năng điều chỉnh quy mô
Các doanh nghiệp dùng ứng dụng web có thể thêm người dùng khi cần mà không phải bổ sung
cơ sở hạ tầng hoặc phần cứng tốn kém. Ngoài ra, đại đa số dữ liệu của ứng dụng web được lưu
trữ trên đám mây, tức là doanh nghiệp của bạn sẽ không phải đầu tư thêm dung lượng lưu trữ
để chạy ứng dụng web.
- Lý thuyết về cơ sở dữ liệu
Một cơ sở dữ liệu (CSDL) là một tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, được lưu trữ
trên máy tính, có nhiều người sử dụng và được tổ chức theo một mô hình. Hay nói cách khác,
CSDL là một bộ các dữ liệu tác nghiệp được lưu trữ và được các hệ ứng dụng của một đơn vị
cụ thể nào đó sử dụng.
Ví dụ, để quản lý việc học tập trong một môi trường đại học, các dữ liệu là các thông tin
về sinh viên, về các môn học, điểm thi... Các dữ liệu đó được tổ chức thành các bảng và lưu
giữ chúng vào sổ sách hoặc sử dụng một phần mềm máy tính để lưu giữ chúng trên máy tính.
Ta có một tập các dữ liệu có liên quan đến nhau và mang nhiều ý nghĩa, đó là một cơ sở dữ
liệu.
Mô hình cơ sở dữ liệu
Mô hình dữ liệu là một khuôn dạng của dữ liệu cho phép người dùng nhìn thấy dữ liệu
dưới cấu trúc thuật ngữ để diễn tả mà ta gọi là lược đồ (scheme). Nó cho ta biết cấu trúc của
cơ sở dữ liệu, bao gồm hai thành phần:
Mô hình phân cấp được đưa ra vào những năm 60, trong mô hình này dữ liệu được tổ chức
thành cấu trúc cây. Trong đó các nút (node) là tập các thực thể, các cành (edge) là các mối
quan hệ giữa hai nút theo mối quan hệ nhẩt định, cứng nhắc. Hay nói cách khác:
Là mô hình dữ liệu trong đó các bản ghi được sắp xếp theo cấu trúc top-down (tree)
Một nút con chỉ có một nút cha -> chỉ có một đường truy nhập tới dữ liệu đó trước. Tập dữ
liệu được tổ chức theo cấu trúc của mô hình dữ liệu phân cấp gọi là CSDL phân cấp.
Ưu điểm :
Dễ dàng xây dựng và thao tác.
Tương thích với các lĩnh vực tổ chức phân cấp
Ngôn ngữ thao tác đơn giản (duyệt cây).
Nhược điểm :
Sự lặp lại của các kiểu bản ghi gây ra dư thừa dữ liệu và dữ liệu không nhất quán.
Giải pháp là xây dựng các bản ghi ảo.
Hạn chế trong biểu diễn ngữ nghĩa của các móc nối giữa các bản ghi (chỉ cho phép quan
hệ 1-n).
Mô hình dữ liệu quan hệ (Relational model)
Mô hình này đượcc E.F Codd đưa vào đầu những năm 70, mô hình này dựa trên lý thuyết
tập hợp và đại số quan hệ. Vì tính chất chặt chẽ của toán học về lí thuyết tập hợp nên mô
hình này đã mô tả dữ liệu một cách rõ ràng, mềm dẻo và là mô hình thông dụng nhất hiện
nay. Hầu hết các DBMS đều tổ chức dữ liệu theo mô hình dữ liệu quan hệ. Trong đó dữ
liệu được tổ chức dưới dạng bảng, các phép toán thao tác trên dữ liệu dựa trên lý thuyết
tập hợp của toán học. Tập dữ liệu được tổ chức theo cấu trúc của mô hình dữ liệu quan hệ
thì được gọi là CSDL quan hệ.
Ưu điểm :
Là mô hình dữ liệu trong đó các thuộc tính dữ liệu và các phương thức thao tác trên các
thuộc tính đó đều được đóng gói trong các cấu trúc gọi là đối tượng (object). Tập dữ liệu
được tổ chức theo cấu trúc của mô hình dữ liệu hướng đối tượng gọi là CSDL hướng đối
tượng.
Ưu điểm :
Dễ dàng biểu diễn cái mà con người nhận thức từ thế giới thực.
Biểu diễn ngữ nghĩa phong phú của các thực thể và quan hệ giữa các thực thể.
Nhược điểm :
Không dễ dàng ánh xạ vào những cấu trúc lưu trữ trên máy tính
Ưu điểm của cơ sở dữ liệu
Giảm sự trùng lặp thông tin xuống mức tối thiểu nhất. Do đó đảm bảo thông tin có tính
nhất quán và toàn vẹn dữ liệu.
Đảm bảo dữ liệu có thể được truy xuất theo nhiều cách khác nhau.
Nhiều người có thể sử dụng chung một cơ sở dữ liệu.
Nhược điểm của cơ sở dữ liệu
Visual Studio là hệ thống tập hợp tất cả những gì liên quan tới phát triển ứng dụng, bao
gồm trình chỉnh sửa mã, trình thiết kế, gỡ lỗi. Tức là, bạn có thể viết code, sửa lỗi,
chỉnh sửa thiết kế ứng dụng dễ dàng chỉ với 1 phần mềm Visual Studio mà thôi. Không
dừng lại ở đó, người dùng còn có thể thiết kế giao diện, trải nghiệm trong Visual Studio
như khi phát triển ứng dụng Xamarin, UWP bằng XAML hay Blend vậy.
SQL Server được tối ưu để có thể chạy trên môi trường cơ sở dữ liệu rất lớn
(Very Large Database Environment) lên đến Tera-Byte và có thể phục vụ cùng lúc cho hàng
ngàn user. SQL Server có thể kết hợp “ăn ý” với các server khác như Microsoft
InternetInformation Server (IIS), E-Commerce Server, Proxy Server
Lịch sử phát triển
SQLServer được phát triển từ ngôn ngữ SEQUEL2 bởi IBM theo mô hình Codd tại trung tâm
nghiên cứu của IBM ở California, vào những năm 70 cho hệ thống QTCSDL lớn
Đầu tiên SQL Server được sử dụng trong các ngôn ngữ quản lý CSDL và chạy trên các máy
đơn lẻ. Song do sự phát triển nhanh chóng của nhu cầu xây dựng những CSDL lớn theo mô
hình khách chủ (trong mô hình này toàn bộ CSDL được tập trung trên máy chủ (Server)). Mọi
thao tác xử lý dữ liệu được thực hiện trên máy chủ bằng các lệnh SQL máy trạm chỉ dùng để
cập nhập hoặc lấy thông tin từ máy chủ). Ngày nay trong các ngôn ngữ lập trình bậc cao đều
có sự trợ giúp của SQL. Nhất là trong lĩnh vực phát triển của Internet ngôn ngữ SQL càng
đóng vai trò quan trọng hơn. Nó được sử dụng để nhanh chóng tạo các trang Web động.
SQL đã được viện tiêu chuẩn quốc gia Mỹ (ANSI) và tổ chức tiêu chuẩn quốc tế (ISO)
chấp nhận như một ngôn ngữ chuẩn cho CSDL quan hệ. Nhưng cho đến nay chuẩn này chưa
đưa ra đủ 100%. Nên các SQL nhúng trong các ngôn ngữ lập trình khác nhau đã được bổ xung
mở rộng cho SQL chuẩn cho phù hợp với các ứng dụng của mình. Do vậy có sự khác nhau rõ
ràng giữa các SQL
Cấu trúc sql server
SQL Server cơ bản dựa trên một cấu trúc bảng biểu, bao gồm các dòng kết nối các phần tử
dữ liệu có liên quan trong các bảng khác nhau, do đó loại bỏ nhu cầu lưu trữ dữ liệu ở nhiều vị
trí trong cơ sở dữ liệu. Mô hình quan hệ cũng cung cấp các tham chiếu và ràng buộc toàn vẹn
nhằm duy trì độ chính xác của dữ liệu; các kiểm tra này là một phần thúc đẩy sự tuân thủ các
nguyên tắc về tính nhất quán, tính độc lập và độ tin cậy – được gọi chung là các thuộc tính
ACID và được thiết kế để đảm bảo cho các giao dịch cơ sở dữ liệu được xử lý ổn thỏa.
NguoiQuanly
Dang xuat
Dang nhap ThemGoiDichVu
SuaGoiDichVu
ThemThongBao
Quan ly thong bao
SuaThongBao
Quanlyhopdong XoaThongBao
Quan ly nhan vien
DuyetHopDong
TuyenDung XemThongTin
SaThai
Mô tả hoạt động chi tiết của sơ đồ use case Người Quản lý:
-Người quản lý đăng nhập và đăng xuất
-Quản lý nhân viên:
Tuyển dụng : Người quản lý có thể thêm thông tin của nhân viên mới vào hệ thống.
Sa thải: Người quản lý có thể xóa bỏ thông tin của nhân viên nào đó khỏi hệ thống khi
nhân viên đó bị sa thải
Xem thông tin nhân viên: Cho phép người quản lý xem thông tin về nhân viên.
-Quản lý các gói dịch vụ:
Thêm gói dịch vụ: Người quản lý có thể tạo mới các gói dịch vụ cho khách hàng.
Sửa gói dịch vụ: Cho phép người quản lý cập nhật thông tin chi tiết về các gói dịch vụ.
Xóa gói dịch vụ: Người quản lý có thể xóa bỏ các gói dịch vụ không còn phù hợp trong hệ
thống.
-Quản lý hợp đồng:
Duyệt hợp đồng: Người quản lý có thể duyệt hợp đồng mà khách hàng đã đăng ký.
-Quản lý thông báo:
Thêm thông báo: Người quản lý có thể tạo thông báo mới để thông báo đến nhân viên và
khách hàng.
Sửa thông báo: Cho phép người quản lý sửa thông báo đã tạo trong hệ thống.
Xóa thông báo:: Cho phép người quản lý xóa thông báo đã tạo trong hệ thống.
DangNhap DangXuat
ThemThongTin
QuanLyKhachHang
NhanVienLeTan
SuaThongTin
XoaThongTin
LapHopDong
QuanLyHopDong
SuaHopDong
XacNhanHopDong
ThongKeBaoCao
QuanLyHoaDon TimHoaDon
QuanLyLichHoatDong
XemLichHoatDong
CapNhatLichHoatDong
Mô tả hoạt động chi tiết của sơ đồ use case Nhân viên lễ tân
-Đăng nhập:
Cho phép nhân viên lễ tân đăng nhập vào hệ thống và đăng xuất khỏi hệ thống
-Quản lý khách hàng:
Thêm khách hàng: Nhân viên lễ tân có thể thêm thông tin của khách hàng mới vào hệ
thống.
Sửa thông tin khách hàng: Cho phép nhân viên lễ tân cập nhật thông tin của khách hàng.
Xóa khách hàng: Cho phép nhân viên lễ tân xóa bỏ thông tin của khách hàng khỏi hệ
thống.
-Quản lý hợp đồng
Lập hợp đồng:Cho phép nhân viên lễ tân tạo hợp đồng mới cho khách hàng.
Sửa hợp đồng: Cho phép nhân viên lễ tân cập nhật thông tin trong hợp đồng.
Xác nhận hợp đồng: Nhân viên lễ tân có thể xác nhận việc hoàn tất hợp đồng với khách
hàng.
-Quản lý hóa đơn:
Xem danh sách hóa đơn: Cho phép nhân viên lễ tân xem danh sách toàn bộ hóa đơn trong
hệ thống
Tìm hóa đơn: Nhân viên lễ tân có thể tìm kiếm hóa đơn theo tiêu chí cụ thể hoặc thông tin
liên quan..
-Quản lý lịch hoạt động:
Cập nhật lịch hoạt động: Cho phép nhân viên lễ tân cập nhật lịch trình hoạt động của
phòng tập.
Xem lịch hoạt động: Cho phép nhân viên lễ tân xem toàn bộ lịch trình hoạt động hiện tại
và tương lai.
-Thống kê - Báo cáo:
Thống kê doanh thu: Cho phép nhân viên lễ tân thống kê doanh thu của phòng tập trong
một khoảng thời gian cụ thể.
Thống kê thiết bị: Nhân viên lễ tân có thể thống kê tình trạng và thông tin về các thiết bị
trong phòng tập.
Sơ đồ use case huấn luyện viên
DangNhap DangXuat
HuanLuyenVien
KiemTraThietBi
QuanLyThietBi
SuaThietBi
XemThongTinKhachHang
Mô tả hoạt động chi tiết của use case Huấn luyện viên
-Cho phép huấn luyện viên đăng nhập vào hệ thống và đăng xuất khỏi hệ thống
-Xem danh sách khách hàng:Huấn luyện viên có thể xem danh sách các khách hàng đang
tham gia tập luyện.
-Quản lý thiết bị:
Kiểm tra thiết bị hư hỏng: Huấn luyện viên có thể kiểm tra tình trạng hoạt động của các
thiết bị trong phòng tập.
Bảo trì thiết bị: Huấn luyện viên có thể đề xuất hoặc thực hiện việc bảo trì, sửa chữa các
thiết bị cần thiết.
Sơ đồ use case khách hàng
DangXuat
DangNhap
DangKyGoiTap
TenGoiTap
XemThongTinGoiTap
GiaGoiTap
KhachHang
ThamGiaHoatDong ChonHuanLuyenVien
TapTuDo
Hệ thống cần có khả năng phục hồi dữ liệu và chống lại các cuộc tấn công từ bên ngoài để
bảo vệ thông tin cá nhân và dữ liệu của người dùng.
-Tính dễ sử dụng:
Giao diện người dùng cần được thiết kế một cách trực quan và dễ sử dụng để tất cả người
dùng có thể tương tác với hệ thống một cách thuận tiện và dễ dàng.
3.3. Mô hình hệ thống
3.3.1. Sơ đồ lớp thực thể (entities object/class diagram)
3.3.2. Kiến trúc phần mềm (Architecture), sơ đồ thành phần (component diagram)
3.3.3. Sơ đồ bố trí, triên khai trên hệ thống phần cứng, mạng (deployment diagram)
3.4. Mô hình xử lý /tương tác (Mô hình máy học – nếu là máy học, trí tuệ nhân tạo)
[Process view]
3.4.1. Use case chi tiết
3.4.1.1 Use case đăng nhập
NVLeTan
Nguoi Quan Ly
Dangnhap NhapThongTin Dangnhap
KhachHang
USER CASE ID
Themgoidichvu
<extend>
<extend>
NguoiQuanLy Quanlygoidichvu
Suagoidichvu
<extend>
Xoagoidichvu
USE CASE ID
ThemThongBao
<extend>
<extend>
SuaThongBao
NguoiQuanly Quanlythongbao
<extend>
<extend>
XoaThongBao
Capnhatthongbao
USE CASE ID
Dòng sự kiện phụ -Nếu như thông báo được thêm thành
công thì sẽ hiển thị trong phần thông
báo
<extend>
NguoiQuanly Quanlynhanvien
SaThai
<extend> <extend>
Vitrinhanvien
XemThongTin
Them
<extend>
<extend>
<extend> Thongtinkhachhang
Sua
<extend>
Nhanvienletan Quanlykhachhang
<extend>
Xoa
<extend>
Goitapdangky
Taptudo
SuaHopDong
Quanlyhopdong
Nhanvienletan
Xacnhanhopdong
Duyethopdong
NguoiQuanLi
<extend>
TimHoaDon
<extend>
Quanlyhoadon
Nhanvienletan
<extend> Xemchitiethoadon
Loaihoadon
Dòng sự kiện phụ -Sau khi thực hiện chức năng tìm
kiếm và xem chi tiết hóa đơn sẽ hiển
thị ra màn hìn thông tin, laoij hóa
đơn trên màn hình hệ thống
XemLichHoatDong
<extend>
Nhanvienletan <extend>
Quanlylichhoatdong
CapNhatLichHoatDong
Chonkhoangthoigian
<extend>
<extend>
<extend> Thongkedoanhthu
Xembaocaochitiet
Thongkebaocao <extend>
Nhanvienletan
<extend>
Thongkethietbi Chonloaithietbi
<extend>
<extend>
Xemtinhtrangthietbi
<extend>
Xembaocaochitiet
Baotrithietbi
Huanluyenvien
Kiemtrathietbi
<extend>
<extend>
Quanlythietbi
Huanluyenvien
Suachuathietbi
<extend>
Loaithietbi
<extend>
XemthongtinHLV
<extend>
ChonHLV
<extend>
KhachHang Thamgiahoatdong
<extend> TapTuDo
Quetdauvantay
Nhanvienletan
Gui du lieu
Mô tả biểu đồ:
Người quản lí chọn chức năng đăng nhập giao diện đăng nhập yêu cầu nhập tên đăng nhập và mật
khẩu. Sau khi nhập đầy đủ thông tin đăng nhập hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin nếu đúng thì
hiển thị thông báo đăng nhập thành công vào hệ thống trang web nếu sai thì báo lỗi.
Website Sever
: Nguoi Quan Ly
Mô tả biểu đồ:
Người quản lí vào chức năng [Nhân viên] trên menu chọn [Chỉnh sửa nhân viên] giao diện hiển thị danh sách các nhân
viên, ngươi fquanr lý click vào nút [Xem thông tin] của nhân viên mà admin muốn xem. Giao diện gửi yêu cầu lấy thông
tin của nhân viên đó tới server để lọc id nhân viên và trả lại thông tin của nhân viên đó. Giao diện hiển thị toàn bộ thông
tin nhân viên
1.1 Hien thi giao dien danh sach cac nhan vien
Người quản lý vào chức năng [Nhân viên] trên menu chọn [Chỉnh sửa nhân viên] giao diện hiển thị danh sách các
nhân viên, người quản lý click vào nút [Xóa] của nhân viên mà người quản lý muốn xóa. Giao diện gửi yêu cầu xóa
nhân viên đó tới server. Server xóa nhân viên theo id giao diện thông báo “Xóa thành công”.
Website Sever
: Nguoi Quan Ly
Mô tả biểu đồ:
Người quản lý chọn chức năng [Đăng kí mới] trên menu chính của trang chủ giao diện hiển thị trang đăng ký khách
hàng mới để người quản lý nhập thông tin. Người quản lý nhập thông tin khách hàng mới nếu người quản lý ấn nút
[Đăng kí] thì giao diện sẽ kiểm tra thông tin có hợp lệ hay không. Nếu không hợp lệ thì báo lỗi. Nếu hợp lệ thì gửi
yêu cầu đăng ký mới xuống server để lưu dữ liệu. Người quản lý ấn nút [Reset] thì các thông tin vừa nhập sẽ được
xóa bỏ. Hệ thống kiểm tra thông tin đăng ký nếu thông tin hợp lệ thì lưu thông tin lại và báo thành công. Ngược lại
sẽ hiển thị ra màn hình thông báo lỗi.
Biểu đồ tuần tự sửa thông tin khách hàng
3.1 Gui yeu cau cap nhat thong tin thanh vien
Mô tả biểu đồ:
Người quản lý vào chức năng [Khách hàng] trên menu chọn [Chỉnh sửa khách hàng] giao diện hiển thị danh sách
các khách hàng, người quản lý click vào nút [Sửa] của khách hàng mà người quản lý cần sửa thông tin. Giao diện
gửi yêu cầu lấy thông tin của khách hàng đó tới server để lọc id khách hàng và trả lại thông tin của khách hàng đó.
Giao diện hiển thị toàn bộ thông tin của khách hàng đó theo dạng text để người quản lý có thể chỉnh sửa, người
quản lý nhập thông tin cần sửa và click vào nút [Cập nhật] giao diện kiểm tra thông tin vừa nhập nếu thông tin hợp
lệ thì gửi yêu cầu cập nhật thông tin thành viên xuống server, hệ thống kiểm tra thông tin hợp lệ sẽ lưu lại. Ngược
lại thông tin không hợp lệ thì thông báo lỗi.
Biểu đồ tuần tự xóa khách hàng
1.1 Hien thi giao dien danh sach cac khach hang
Mô tả biểu đồ:
Người quản lý vào chức năng [Khách hàng] trên menu chọn [Chỉnh sửa khách hàng] giao diện hiển thị danh sách
các khách hàng, người quản lý click vào nút [Xóa] của khách hàng mà người quản lý muốn xóa. Giao diện gửi yêu
cầu xóa khách hàng đó tới server. Server xóa khách hàng theo id giao diện thông báo “Xóa thành công”.
Mô tả biểu đồ:
Người quản lý vào chức năng [Dịch vụ] trên menu chọn [Chỉnh sửa dịch vụ] giao diện hiển thị
danh sách các dịch vụ. Người quản lý click vào nút [Chỉnh sửa dịch vụ] của dịch vụ mà người quản lý cần
sửa thông tin. Giao diện gửi yêu cầu lấy thông tin của dịch vụ đó tới server. Server lọc id dịch vụ và trả
lại thông tin của dịch vụ đó. Giao diện hiển thị toàn bộ thông tin của dịch vụ đó theo dạng text để
người quản lý có thể chỉnh sửa.Người quản lý nhập thông tin cần sửa và click vào nút [Cập nhật] giao
diện kiểm tra thông tin vừa nhập. Nếu thông tin hợp lệ thì gửi yêu cầu cập nhật thông tin dịch vụ
xuống server và lưu dữ liệu. Ngược lại thông tin không hợp lệ thì thông báo lỗi.
Biểu đồ tuần tự xóa gói dịch vụ
Mô tả biểu đồ:
Người quản lý vào chức năng [Dịch vụ] trên menu chọn [Chỉnh sửa dịch vụ] giao diện hiển thị
danh sách các dịch vụ. Người quản lý click vào nút [Xóa dịch vụ] của dịch vụ mà người quản lý muốn
xóa, giao diện gửi yêu cầu xóa dịch vụ đó tới server. Server xóa dịch vụ theo id. Giao diện thông báo
“Xóa thành công”.
Mô tả biểu đồ:
Admin vào chức năng [Dịch vụ] trên menu chọn [Chỉnh sửa dịch vụ] giao diện hiển thị danh
sách các dịch vụ. Admin click vào nút [Chỉnh sửa dịch vụ] của dịch vụ mà admin cần sửa thông tin. Giao
diện gửi yêu cầu lấy thông tin của dịch vụ đó tới server. Server lọc id dịch vụ và trả lại thông tin của
dịch vụ đó. Giao diện hiển thị toàn bộ thông tin của dịch vụ đó theo dạng text để admin có thể chỉnh
sửa. Admin nhập thông tin cần sửa và click vào nút [Cập nhật] giao diện kiểm tra thông tin vừa nhập.
Nếu thông tin hợp lệ thì gửi yêu cầu cập nhật thông
tin dịch vụ xuống server và lưu dữ liệu. Ngược lại thông tin không hợp lệ thì thông báo lỗi.
Mô tả biểu đồ:
Admin vào chức năng [Dịch vụ] trên menu chọn [Chỉnh sửa dịch vụ] giao diện hiển thị danh
sách các dịch vụ. Admin click vào nút [Xóa dịch vụ] của dịch vụ mà admin muốn xóa, giao diện gửi yêu
cầu xóa dịch vụ đó tới server. Server xóa dịch vụ theo id. Giao diện thông báo “Xóa thành công”.
Mô tả biểu đồ:
Admin chọn [Dịch vụ] rồi chọn [Chỉnh sửa dịch vụ] giao diện yêu cầu lấy danh sách các dịch
vụ. Hệ thống kiểm tra dữ liệu nếu có dữ liệu thì hiển thị danh sách, nếu không hợp lệ thì thông báo lỗi.
3.2.3.7 Quản lí thông báo
Sơ đồ tuần tự thêm thông báo
Nguoidung Sever
Website
Mô tả biểu đồ:
Admin chọn chức năng [Dịch vụ] trên menu chính rồi chọn [Dịch vụ mới] giao diện hiển thị
trang đăng ký chi tiết dịch vụ mới để admin nhập thông tin. Admin nhập thông tin dịch vụ mới nếu
admin ấn nút [Thêm dịch vụ] thì giao diện sẽ kiểm tra thông tin có hợp lệ hay không, nếu không hợp lệ
thì báo lỗi. Trường hợp lệ thì gửi yêu cầu đăng ký mới xuống server để lưu dữ liệu. Admin ấn nút
[Reset] thì các thông tin vừa nhập sẽ được xóa bỏ. Hệ thống kiểm tra thông tin đăng ký nếu thông tin
hợp lệ thì lưu thông tin lại và báo thành công. Ngược lại sẽ hiển thị ra màn hình thông báo lỗi.
Sơ đồ tuần tự sửa thông báo
Nguoi dung Website Sever
Mô tả biểu đồ:
Admin vào chức năng [Dịch vụ] trên menu chọn [Chỉnh sửa dịch vụ] giao diện hiển thị danh
sách các dịch vụ. Admin click vào nút [Chỉnh sửa dịch vụ] của dịch vụ mà admin cần sửa thông tin. Giao
diện gửi yêu cầu lấy thông tin của dịch vụ đó tới server. Server lọc id dịch vụ và trả lại thông tin của
dịch vụ đó. Giao diện hiển thị toàn bộ thông tin của dịch vụ đó theo dạng text để admin có thể chỉnh
sửa. Admin nhập thông tin cần sửa và click vào nút [Cập nhật] giao diện kiểm tra thông tin vừa nhập.
Nếu thông tin hợp lệ thì gửi yêu cầu cập nhật thông tin dịch vụ xuống server và lưu dữ liệu. Ngược lại
thông tin không hợp lệ thì thông báo lỗi.
Sơ đồ tuần tự xóa thông báo
Nguoi dung Website Sever
Mô tả biểu đồ:
Admin vào chức năng [Dịch vụ] trên menu chọn [Chỉnh sửa dịch vụ] giao diện hiển thị danh
sách các dịch vụ. Admin click vào nút [Xóa dịch vụ] của dịch vụ mà admin muốn xóa, giao diện gửi yêu
cầu xóa dịch vụ đó tới server. Server xóa dịch vụ theo id. Giao diện thông báo “Xóa thành công”.
1.Chon Thong ke
2.1 Gui yeu cau lay danh sach theo thoi gian
2.3 Tinh tong thu nhap theo moc thoi gian va hien thi
Mô tả biểu đồ:
Admin chọn [Thống kê] trên menu chính rồi chọn [Thu nhập mỗi tháng] giao diện hiển thị
trang thu nhập mỗi tháng. Admin chọn tháng và năm muốn lấy danh sách thống kê thu nhập rồi click
vào [Search]. Giao diện gửi yêu cầu lấy danh sách thu nhập theo yêu cầu. Hệ thống lọc thông tin và trả
ra danh sách giao diện hiển thị thông tin danh sách và tính tổng thu nhập theo tháng
3.4.3. Sơ đồ hoạt động (activity diagram).
3.4.3.1 Đăng nhập
Yes
Ok
3.Nhap thong tin 4.1 Gui yeu cau
va click dang ky them nhan vien moi
5.Hop le?
4.Thông tin hop le?
No OK
Biểu đồ hoạt động chức năng xem thông tin nhân viên
Ok
3.Nhap thong tin 4.1 Gui yeu cau them
va click Them khach hang moi
5.Hop le?
4.Thông tin hop le?
No OK
Biểu đồ hoạt động chức năng sửa thông tin khách hàng
Admin Website Sev er
1.Chon chinh 2.Gui yeu cau lay danh 3.Lay danh sach
sua khach hang sach khach hang khach hang
1.Chon chinh 2.Gui yeu cau lay danh 3. Lay danh sach
sua khach hang sach khach hang khach hang
OK
3.Nhap thong tin va 4.1 Gui yeu cau them
click them dich vu dich vu moi
4.Thong tin hop le?
No
5. Hop le?
Ok
4.2 Thong bao No
loi 5.1 Luu dich vu
moi
No
5.Chon chinh sua 4.1 Hien thi danh 4.Ket qua hop le 3.2 Tra ket qua
dich vu muon sua sach dich vu
OK
No
9.Nhap thong 8.1 Hien thi trang 8.Ket qua hop le 7.2 Tra ket qua
tin muon sua chi tiet dich vu Ok
No
OK
10.2 Thong
bao loi 11.1 Cap nhat No
thong tin
NO
5.Chon xoa 4.1 Hien thi danh OK 3.2 Tra ket qua
dich vu sach dich vu
4.Ket qua hop le
7.Xóa?
6.Gui yeu cau
xoa dich vu
OK
OK
3.Nhap thong tin va 4.1 Gui yeu cau them
click them hop dong hop dong moi
4.Thong tin hop le?
No
5. Hop le?
Ok
4.2 Thong bao No
loi 5.1 Luu hop
dong moi
No
5.Chon chinh sua 4.1 Hien thi danh 4.Ket qua hop le 3.2 Tra ket qua
hop dong muon sua sach hop dong
OK
No
9.Nhap thong 8.1 Hien thi trang 8.Ket qua hop le 7.2 Tra ket qua
tin muon sua chi tiet hop dong Ok
No
OK
10.2 Thong
bao loi 11.1 Cap nhat No
thong tin
NO
5.Chon xoa 4.1 Hien thi danh OK 3.2 Tra ket qua
hop dong sach hop dong 4.Ket qua hop le
7.Xóa?
6.Gui yeu cau
xoa hop dong
OK
OK
3.1.Lay du lieu NO
OK
3.Nhap thong tin va 4.1 Gui yeu cau them
click them thong bao thong bao moi
4.Thong tin hop le?
No
5. Hop le?
Ok
4.2 Thong bao No
loi 5.1 Luu thong
bao moi
No
5.Chon chinh sua 4.1 Hien thi danh 4.Ket qua hop le 3.2 Tra ket qua
thong bao muon sua sach thong bao
OK
No
9.Nhap thong 8.1 Hien thi trang 8.Ket qua hop le 7.2 Tra ket qua
tin muon sua chi tiet thong bao Ok
No
OK
10.2 Thong
bao loi 11.1 Cap nhat No
thong tin
NO
5.Chon xoa 4.1 Hien thi danh OK 3.2 Tra ket qua
thong bao sach thong bao 4.Ket qua hop le
7.Xóa?
6.Gui yeu cau
xoa thong bao
OK
OK
NO
5.1 Lay du lieu