Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 71

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, ROBOT


VÀ TRÍ TUỆ NHÂN TẠO
---oOo---

ĐỒ ÁN NGÀNH

Tên đề tài:
XÂY DỰNG WEBSITE TIN TỨC

Người hướng dẫn: TRẦN HỮU DUẬT


Sinh viên thực hiện: TRẦN CÔNG ĐẠT
Mã số sinh viên: 200501002

Bình Dương, năm 2023


LỜI CẢM ƠN

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN...............................................................................................1
1.1. Lí do chọn đề tài:................................................................................................................................1
1.2. Các hệ thống tương tự.........................................................................................................................1
1.3 Phát biểu bài toán.................................................................................................................................2
1.4. Kết quả cần đạt....................................................................................................................................3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT..........................................................................................................4
2.1. Cơ sở lý thuyết:...................................................................................................................................4
2.2. Cách tiếp cận, giải quyết vấn đề:........................................................................................................4
2.3. Công nghệ sử dụng.............................................................................................................................6
2.3.1.Công cụ lập trình Visual studio code................................................................................6
2.3.2 MySql (Structure query languages)..................................................................................7
2.3.3 Tổng quan về ngôn ngữ php.............................................................................................8
2.3.4 Tổng quan về Draw.io.......................................................................................................9
Chương 3: PHÂN TÍCH - THIẾT KẾ.....................................................................................................10
3.1. Các yêu cầu chức năng..............................................................................................................10
3.1.1 Ngữ cảnh sử dụng...........................................................................................................10
3.1.2 Danh sách các actor của hệ thống...................................................................................10
3.1.2. Các use case...................................................................................................................11
3.2. Các yêu cầu phi chức năng:......................................................................................................17
3.3. Mô hình hệ thống......................................................................................................................18
3.3.1. Sơ đồ lớp thực thể .........................................................................................................18
3.3.2. Kiến trúc phần mềm ......................................................................................................18
3.3.3. Sơ đồ bố trí, ...................................................................................................................18
3.4. Mô hình xử lý /tương tác...........................................................................................................18
3.4.1. Use case chi tiết..............................................................................................................................18
3.4.1.1 Use case đăng nhập..............................................................................................................18
3.4.1.2 Usecase Quản lí gói dịch vụ.................................................................................................20
3.4.1.3 Use case quản lí thông báo...................................................................................................21
3.4.1.4 Use case Quản lý nhân viên.................................................................................................22
3.4.1.5 Use case quản lý khách hàng...............................................................................................24
3.4.1.6 Use case Quản lý hợp đồng..................................................................................................25
3.4.2. Sơ đồ tuần tự .................................................................................................................................25
3.4.3. Sơ đồ hoạt động ............................................................................................................................25
3.5. Thiết kế nguyên mẫu giao diện người dùng..............................................................................25
3.5.1. Hệ thống màn hình ........................................................................................................25
3.5.2. Hệ thống báo biểu .........................................................................................................25
3.6. Thiết kế chi tiết.........................................................................................................................25
3.6.1. Thiết kế chi tiết các class...............................................................................................26
3.6.2. Thiết kế dữ liệu:.............................................................................................................26
Chương 4: Kết quả và thực nghiệm ........................................................................................................26
4.1. Các kịch bản thử nghiệm .........................................................................................................26
4.2. Kết quả thử nghiệm các kịch bản..............................................................................................26
4.3. Xử lý các trường hợp ngoại lệ...................................................................................................26
Chương 5: Kết luận - hướng phát triển ...................................................................................................26
5.1. Kết quả đối chiếu với mục tiêu ................................................................................................26
5.2. Các hạn chế của đồ án ..............................................................................................................26
5.3. Hướng phát triển ......................................................................................................................26

MỤC LỤC CÁC HÌNH VẼ


MỤC LỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

1.1. Lí do chọn đề tài:


Với sự phát triển bùng nổ thông tin trên internet, vai trò của các trang thông tin điện tử trực
tuyến ngày càng trở nên quan trọng. Khác với báo chí truyền thông có giới hạn thời gian cập
nhật tin tức, các tờ báo trực tuyến đã cung cấp được sự tiện lợi trong việc cập nhật và phát
hành thông tin. Về phía người dùng, họ có thể xem thông tin mọi lúc mọi nơi. Về phía những
người cung cấp thông tin, các nhà báo, họ có thể dễ dàng cập nhật những tin tức mới nhất, thời
sự nhất. Do đó việc sử dụng các trang thông tin trực tuyến luôn luôn là điều cần thiết hiện nay
nhằm đáp ứng nhu cầu cập nhật thông tin của mọi người.
Tin tức là những việc đã xảy ra dù tốt hay xấu, để giúp con người biết những chuyện xung
quanh và trên Thế giới. Ngày nay nhờ thông tin truyền thông nhanh, cho nên bất cứ chuyện gì
vừa xảy ra ở đâu trên thế giới thì ta đều có thể biết ngay, nhờ đó mà có thể học được nhiều cái
hay cũng như tránh được những chuyện xấu xảy ra, như các trận sóng Thần, bão táp, núi lửa
sắp đến, các chất độc hại trong thức ăn,…giúp chúng ta biết trước mà tránh khỏi các nguy
hiểm sắp đến.
Tin tức vô cùng quan trọng nó cho người ta tri thức và là cơ sở để người ta tiến hành mọi việc
lớn nhỏ. Khi có Internet, tin tức càng quan trọng vì tốc độ lan truyền nhanh ảnh hưởng ngay
tức thì trên diện rộng.

1.2. Các hệ thống tương tự


BBC News(sử dụng CMS tự xây dựng):Trang web tin tức của BBC là một trong những trang
web tin tức hang đầu thế giới. Họ sử dụng một hệ thống quản lý nội dung tự xây dựng để quản
lý nội dung tự xây dựng để quản lý và xuất bản nội dung.
The New York Times(sử dụng CMS tự xây dựng):The New York Times là một tờ báo lớn tại
Hoa Kỳ, và họ có một hệ thống quản lý nội dung riêng để quản lý nội dung trên trang web của
mình.
BuzzFeed News(sử dụng CMS tự xây dựng): BuzzFeed, một trang web chuyên về nội dung
giải trí và tin tức, sử dụng một hệ thống quản lý nội dung tự xây dựng
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

1.3 Phát biểu bài toán


Mục tiêu chính:
-Tạo ra một hệ thống quản lí đơn giản và dễ sử dụng cho website tin tức
Phạm vi:
- Phạm vi sử dụng:
+ hệ thống quản lý cho website tin tức
+ phục vụ cho Người quản lý, độc giả
- Phạm vi công việc của đồ án
+ Khảo sát, phân tích, thiết kế
+ Cài đặt các chức năng để quản lý hoạt động của website tin tức, cung cấp các báo cáo
thống kê .
+ Chạy demo website
Sản phẩm:
Hệ thống phần mềm web-based có các chức năng cơ bản:
- Quản lý bài viết.
- Quản lý danh mục.
- Quản lý bình luận
- Quản lý tài khoản người dùng.
- Cung cấp thống kế về số lượng độc giả truy cập, số lượng bài viết, số lượng danh mục.
Ràng buộc về công nghệ
-Sử dụng ngôn ngữ PHP
-Sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL
Ràng buộc về nghiệp vụ:
-Phù hợp quy trình nghiệp vụ hiện có tại website tin tức.
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

1.4. Kết quả cần đạt


Kết quả cần đạt Tiêu chí đánh giá
Tăng cường số lượng người đọc - Số lượng người đọc là một chỉ số
chính để đánh giá sự quan tâm và độ
phủ của trang tin tức.
Tương tác và thảo luận - Nó thể hiện mức độ hứng thú và
tương tác tích cực từ cộng đồng.
Chất lượng nội dung - Nội dung chất lượng sẽ thu hút và
giữ chân người đọc
Đa dạng hóa nội dung - Đạt được sự đa dạng hóa trong nội
dung, từ văn bản đến hình ảnh và các
yếu tố đa phương tiện khác
Danh mục và Chuyên mục hiểu - Các danh mục và chuyên mục trên
quả trang web phải giúp người đọc dễ
dàng tìm kiếm thông tin theo chủ đề
mong muốn.
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2.1. Cơ sở lý thuyết:
- Lý thuyết về ứng dụng web
Ứng dụng web là phần mềm chạy trong trình duyệt web. Các doanh nghiệp cần trao đổi
thông tin và phân phối dịch vụ từ xa. Họ sử dụng các ứng dụng web để kết nối với khách hàng
một cách an toàn và thuận tiện. Các tính năng phổ biến nhất trên trang web như giỏ hàng, tìm
kiếm và lọc sản phẩm, nhắn tin tức thì và bảng tin trên mạng xã hội đều là các ứng dụng web
về mặt thiết kế. Nhờ ứng dụng web, bạn có thể truy cập vào chức năng phức tạp mà không cần
cài đặt hay cấu hình phần mềm.
Các ứng dụng web mang lại một số lợi ích với hầu hết các doanh nghiệp lớn, ứng dụng
web được tận dụng dưới dạng dịch vụ cho người dùng. Dưới đây là một số lợi ích phổ biến
nhất liên quan tới ứng dụng web :
Khả năng truy cập
Người dùng có thể truy cập ứng dụng web từ mọi trình duyệt và trên nhiều thiết bị cá nhân
cũng như doanh nghiệp khác nhau. Các đội ngũ ở những vị trí khác nhau có thể truy cập tài
liệu dùng chung, hệ thống quản lý nội dung và những dịch vụ khác của doanh nghiệp thông
qua ứng dụng web dựa trên gói đăng ký
Phát triển hiệu quả
Nhữ đã trình bày chi tiết, quy trình phát triển ứng dụng web khá đơn giản và hiệu qủa về
mặt chi phí đối với doanh nghiệp. Các đội ngũ có quy mô nhỏ có thể thực hiện xong các chu
kỳ phát triển ngắn, biến các ứng dụng web trở thành phương pháp hiệu quả và có chi phí phải
chăng để xây dựng chương trình máy tính. Ngoài ra, vì có cùng một phiên bản hoạt động trên
mọi trình duyệt và thiết bị hiện đại, bạn sẽ không phải tạo một số bước lặp khác nhau cho
nhiều nền tảng.
Tính đơn giản cho người dùng
Người dùng không cần tải xuống ứng dụng web nên họ có thể dễ dàng truy cập, đồng thời
người dùng cuối cùng không cần bảo trì cũng như không cần đến dung lượng ổ cứng. Các ứng
dụng web tự động nhận các bản cập nhật phần mềm và bảo mật tức là chúng luôn được cập
nhật và rủi ro về xâm phạm bảo mật giảm xuống.
Khả năng điều chỉnh quy mô
Các doanh nghiệp dùng ứng dụng web có thể thêm người dùng khi cần mà không phải bổ sung
cơ sở hạ tầng hoặc phần cứng tốn kém. Ngoài ra, đại đa số dữ liệu của ứng dụng web được lưu
trữ trên đám mây, tức là doanh nghiệp của bạn sẽ không phải đầu tư thêm dung lượng lưu trữ
để chạy ứng dụng web.
- Lý thuyết về cơ sở dữ liệu
Một cơ sở dữ liệu (CSDL) là một tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, được lưu trữ
trên máy tính, có nhiều người sử dụng và được tổ chức theo một mô hình. Hay nói cách khác,
CSDL là một bộ các dữ liệu tác nghiệp được lưu trữ và được các hệ ứng dụng của một đơn vị
cụ thể nào đó sử dụng.
Ví dụ, để quản lý việc học tập trong một môi trường đại học, các dữ liệu là các thông tin
về sinh viên, về các môn học, điểm thi... Các dữ liệu đó được tổ chức thành các bảng và lưu
giữ chúng vào sổ sách hoặc sử dụng một phần mềm máy tính để lưu giữ chúng trên máy tính.
Ta có một tập các dữ liệu có liên quan đến nhau và mang nhiều ý nghĩa, đó là một cơ sở dữ
liệu.
Mô hình cơ sở dữ liệu

Mô hình dữ liệu là một khuôn dạng của dữ liệu cho phép người dùng nhìn thấy dữ liệu
dưới cấu trúc thuật ngữ để diễn tả mà ta gọi là lược đồ (scheme). Nó cho ta biết cấu trúc của
cơ sở dữ liệu, bao gồm hai thành phần:

Hệ thống ký hiệu để mô tả dữ liệu.


Tập hợp các phép toán thao tác trên dữ liệu đó.
Mô hình phân cấp (Hierarchical model)

Mô hình phân cấp được đưa ra vào những năm 60, trong mô hình này dữ liệu được tổ chức
thành cấu trúc cây. Trong đó các nút (node) là tập các thực thể, các cành (edge) là các mối
quan hệ giữa hai nút theo mối quan hệ nhẩt định, cứng nhắc. Hay nói cách khác:

Là mô hình dữ liệu trong đó các bản ghi được sắp xếp theo cấu trúc top-down (tree)
Một nút con chỉ có một nút cha -> chỉ có một đường truy nhập tới dữ liệu đó trước. Tập dữ
liệu được tổ chức theo cấu trúc của mô hình dữ liệu phân cấp gọi là CSDL phân cấp.
Ưu điểm :
Dễ dàng xây dựng và thao tác.
Tương thích với các lĩnh vực tổ chức phân cấp
Ngôn ngữ thao tác đơn giản (duyệt cây).
Nhược điểm :

Sự lặp lại của các kiểu bản ghi gây ra dư thừa dữ liệu và dữ liệu không nhất quán.
Giải pháp là xây dựng các bản ghi ảo.
Hạn chế trong biểu diễn ngữ nghĩa của các móc nối giữa các bản ghi (chỉ cho phép quan
hệ 1-n).
Mô hình dữ liệu quan hệ (Relational model)
Mô hình này đượcc E.F Codd đưa vào đầu những năm 70, mô hình này dựa trên lý thuyết
tập hợp và đại số quan hệ. Vì tính chất chặt chẽ của toán học về lí thuyết tập hợp nên mô
hình này đã mô tả dữ liệu một cách rõ ràng, mềm dẻo và là mô hình thông dụng nhất hiện
nay. Hầu hết các DBMS đều tổ chức dữ liệu theo mô hình dữ liệu quan hệ. Trong đó dữ
liệu được tổ chức dưới dạng bảng, các phép toán thao tác trên dữ liệu dựa trên lý thuyết
tập hợp của toán học. Tập dữ liệu được tổ chức theo cấu trúc của mô hình dữ liệu quan hệ
thì được gọi là CSDL quan hệ.
Ưu điểm :

Dựa trên lý thuyết tập hợp


Khả năng tối ưu hoá các xử lý phong phú
Nhược điểm :

Hạn chế trong biểu diễn ngữ nghĩa


Cấu trúc dữ liệu không linh hoạt
Mô hình dữ liệu hướng đối tượng (Object Oriented model)

Là mô hình dữ liệu trong đó các thuộc tính dữ liệu và các phương thức thao tác trên các
thuộc tính đó đều được đóng gói trong các cấu trúc gọi là đối tượng (object). Tập dữ liệu
được tổ chức theo cấu trúc của mô hình dữ liệu hướng đối tượng gọi là CSDL hướng đối
tượng.
Ưu điểm :

Dễ dàng biểu diễn cái mà con người nhận thức từ thế giới thực.
Biểu diễn ngữ nghĩa phong phú của các thực thể và quan hệ giữa các thực thể.
Nhược điểm :

Không dễ dàng ánh xạ vào những cấu trúc lưu trữ trên máy tính
Ưu điểm của cơ sở dữ liệu

Giảm sự trùng lặp thông tin xuống mức tối thiểu nhất. Do đó đảm bảo thông tin có tính
nhất quán và toàn vẹn dữ liệu.
Đảm bảo dữ liệu có thể được truy xuất theo nhiều cách khác nhau.
Nhiều người có thể sử dụng chung một cơ sở dữ liệu.
Nhược điểm của cơ sở dữ liệu

Tính chủ quyền của dữ liệu


Tính bảo mật và quyền khai thác thông tin của người sử dụng
Tranh chấp dữ liệu
Cần đảm bảo an toàn dữ liệu khi có sự cố
-Lý thuyết về lập trình hướng đối tượng
Lập trình hướng đối tượng (tiếng Anh: Object-oriented programming - OOP) là một
mẫu hình lập trình dựa trên khái niệm "đối tượng", mà trong đó, đối tượng chứa đựng các dữ
liệu, trên các trường, thường được gọi là các thuộc tính; và mã nguồn, được tổ chức thành các
phương thức. Phương thức giúp cho đối tượng có thể truy xuất và hiệu chỉnh các trường dữ
liệu của đối tượng khác, mà đối tượng hiện tại có tương tác (đối tượng được hỗ trợ các phương
thức "this" hoặc "self"). Trong lập trình hướng đối tượng, chương trình máy tính được thiết kế
bằng cách tách nó ra khỏi phạm vi các đối tượng tương tác với nhau.[1][2] Ngôn ngữ lập trình
hướng đối tượng khá đa dạng, phần lớn là các ngôn ngữ lập trình theo lớp, nghĩa là các đối
tượng trong các ngôn ngữ này được xem như thực thể của một lớp, được dùng để định nghĩa
một kiểu dữ liệu.
2.2. Cách tiếp cận, giải quyết vấn đề:
Mô hình tiếp cận:
Agile Scrum
Mô hình Agile Scrum, hay còn được gọi là phương pháp Scrum, là một mô hình quản lý và
phát triển dự án theo phương thức Agile. Nó giúp các nhóm phát triển phần mềm làm việc một
cách linh hoạt và tập trung vào việc cải thiện độ linh hoạt, hiệu suất và sự hợp tác.
Trong Agile Scrum, dự án được chia thành các đợt làm việc ngắn gọi là "Sprint", thường kéo
dài từ 1 đến 4 tuần. Mỗi sprint bao gồm việc lựa chọn một tập hợp các công việc cần thực hiện
từ Product Backlog (danh sách các yêu cầu và tính năng của dự án). Nhóm Scrum sẽ tổ chức
các buổi họp hàng ngày gọi là Daily Scrum, trong đó các thành viên xác định và cập nhật tiến
độ công việc của mình.

Phương pháp phát triển hệ thống:


phương pháp hướng đối tượng Scrum Agile: Phương pháp này tập trung vào việc phát triển dự
án theo từng giai đoạn ngắn hạn, gọi là Sprint. Mỗi Sprint có thời hạn cố định và tạo ra một
phiên bản hoạt động của sản phẩm. Scrum sử dụng các phương thức linh hoạt và tương tác với
khách hàng để đáp ứng nhanh chóng các yêu cầu và phản hồi từ người dùng.
Quy trình thực hiện: các bước thực hiện
Bước 1 Xác định yêu cầu (Requirements): Xác định và hiểu rõ yêu cầu của khách hàng, đảm
bảo hiểu và ghi lại yêu cầu theo cách rõ ràng và khách quan.
Bước 2 Phân tích kinh doanh (Business Analysis): Nắm bắt nghiệp vụ và quy trình kinh doanh
của tổ chức, xác định mục tiêu và giải pháp phù hợp cho hệ thống phần mềm.
Bước 3 Thiết kế (Design): Thiết kế kiến trúc và bố cục hệ thống, xác định các thành phần cấu
trúc, tương tác giữa các thành phần và quyết định về thiết kế chi tiết.
Bước 4 Triển khai (Implementation): Tiến hành viết mã, xây dựng các thành phần phần mềm,
thực hiện kiểm thử mô-đun và tích hợp chúng thành một hệ thống hoàn chỉnh.
Bước 5 Kiểm thử (Testing): Thực hiện kiểm thử đảm bảo rằng hệ thống hoạt động đúng và
đáp ứng yêu cầu. Bao gồm kiểm thử đơn vị, kiểm thử tích hợp, kiểm thử hệ thống và kiểm thử
chấp nhận.
Bước 6 Quản lý cấu hình (Configuration Management): Quản lý phiên bản và các phiên bản
của các thành phần phần mềm, xác định và theo dõi các kiểu, phiên bản và biến thể của phần
mềm.
Bước 7 Quản lý dự án (Project Management): Quản lý và điều phối các nguồn lực, tiến độ, rủi
ro và tài liệu phát triển trong dự án.
Bước 8 Mô hình hóa (Modeling): Tạo và duy trì các mô hình khái quát, bao gồm mô hình yêu
cầu, mô hình phân tích, mô hình thiết kế và mô hình triển khai để truyền tải thông tin và
hướng dẫn cho các thành viên dự án.
Bước 9 Triển khai (Deployment): Chạy thử nghiệm và triển khai hệ thống hoạt động lên môi
trường sản xuất hoặc khách hàng.
Bước 10 Quản lý thay đổi (Change Management): Điều chỉnh và quản lý các yêu cầu, thay đổi
và bổ sung cho mô hình, mã nguồn và tài liệu phát triển theo yêu cầu thay đổi của dự án.

Các giai đoạn thực hiện:


-Phân tích yêu cầu: Thu thập yêu cầu từ khách hàng và các bên liên quan, xác định chức năng
và mục tiêu chính của hệ thống.
-Thiết kế: Thiết kế các thành phần, cơ sở dữ liệu và giao diện người dùng của hệ thống theo
yêu cầu đã xác định. Sử dụng các công cụ và kỹ thuật thiết kế hợp lý.
-Phát triển: Xây dựng hệ thống theo thiết kế, triển khai chức năng và tích hợp các công nghệ
liên quan.
-Kiểm thử: Kiểm tra chức năng và hiệu suất của hệ thống, phát hiện và sửa lỗi để đảm bảo
hoạt động chính xác và ổn định

2.3. Công nghệ sử dụng


2.3.1.Công cụ lập trình Visual studio
Visual studio là một phần mềm hỗ trợ đắc lực hỗ trợ công việc lập trình website. Công
cụ này được tạo lên và thuộc quyền sở hữu của ông lớn công nghệ Microsoft. Năm 1997,
phần mềm lập trình nay có tên mã Project Boston. Nhưng sau đó, Microsoft đã kết hợp
các công cụ phát triển, đóng gói thành sản phẩm duy nhất.

Visual Studio là hệ thống tập hợp tất cả những gì liên quan tới phát triển ứng dụng, bao
gồm trình chỉnh sửa mã, trình thiết kế, gỡ lỗi. Tức là, bạn có thể viết code, sửa lỗi,
chỉnh sửa thiết kế ứng dụng dễ dàng chỉ với 1 phần mềm Visual Studio mà thôi. Không
dừng lại ở đó, người dùng còn có thể thiết kế giao diện, trải nghiệm trong Visual Studio
như khi phát triển ứng dụng Xamarin, UWP bằng XAML hay Blend vậy.

Phần mềm Visual Studio


Phần mềm Visual studio được chia thành 2 phiên bản Visual Studio Enterprise và Visual
Studio Professional, các phiên bản cao cấp có tính phí này được sử dụng nhiều bởi
các công ty chuyên về lập trình. Bên cạnh đó, Microsoft cũng cho ra mắt phiên bản
Community (phiên bản miễn phí) của gói phần mềm, cung cấp cho người dùng những
tính năng cơ bản nhất, phù hợp với các đối tượng lập trình không chuyên, mới tiếp cận
tìm hiểu về công nghệ (đối tượng nghiên cứu, nhà phát triển cá nhân, hỗ trợ dự án mỡ,
các tổ chức phi doanh nghiệp dưới 5 người dùng).

2.3.2 Sql sever (Structure query languages)


SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational Database
Management System (RDBMS) sử dụng câu lệnh SQL (Transact-SQL) để trao đổi dữ liệu
giữa máy Client và máy cài SQL Server. Một RDBMS bao gồm databases, database engine và
các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộphận khác nhau trong RDBMS

SQL Server được tối ưu để có thể chạy trên môi trường cơ sở dữ liệu rất lớn
(Very Large Database Environment) lên đến Tera-Byte và có thể phục vụ cùng lúc cho hàng
ngàn user. SQL Server có thể kết hợp “ăn ý” với các server khác như Microsoft
InternetInformation Server (IIS), E-Commerce Server, Proxy Server
Lịch sử phát triển
SQLServer được phát triển từ ngôn ngữ SEQUEL2 bởi IBM theo mô hình Codd tại trung tâm
nghiên cứu của IBM ở California, vào những năm 70 cho hệ thống QTCSDL lớn
Đầu tiên SQL Server được sử dụng trong các ngôn ngữ quản lý CSDL và chạy trên các máy
đơn lẻ. Song do sự phát triển nhanh chóng của nhu cầu xây dựng những CSDL lớn theo mô
hình khách chủ (trong mô hình này toàn bộ CSDL được tập trung trên máy chủ (Server)). Mọi
thao tác xử lý dữ liệu được thực hiện trên máy chủ bằng các lệnh SQL máy trạm chỉ dùng để
cập nhập hoặc lấy thông tin từ máy chủ). Ngày nay trong các ngôn ngữ lập trình bậc cao đều
có sự trợ giúp của SQL. Nhất là trong lĩnh vực phát triển của Internet ngôn ngữ SQL càng
đóng vai trò quan trọng hơn. Nó được sử dụng để nhanh chóng tạo các trang Web động.
SQL đã được viện tiêu chuẩn quốc gia Mỹ (ANSI) và tổ chức tiêu chuẩn quốc tế (ISO)
chấp nhận như một ngôn ngữ chuẩn cho CSDL quan hệ. Nhưng cho đến nay chuẩn này chưa
đưa ra đủ 100%. Nên các SQL nhúng trong các ngôn ngữ lập trình khác nhau đã được bổ xung
mở rộng cho SQL chuẩn cho phù hợp với các ứng dụng của mình. Do vậy có sự khác nhau rõ
ràng giữa các SQL
Cấu trúc sql server
SQL Server cơ bản dựa trên một cấu trúc bảng biểu, bao gồm các dòng kết nối các phần tử
dữ liệu có liên quan trong các bảng khác nhau, do đó loại bỏ nhu cầu lưu trữ dữ liệu ở nhiều vị
trí trong cơ sở dữ liệu. Mô hình quan hệ cũng cung cấp các tham chiếu và ràng buộc toàn vẹn
nhằm duy trì độ chính xác của dữ liệu; các kiểm tra này là một phần thúc đẩy sự tuân thủ các
nguyên tắc về tính nhất quán, tính độc lập và độ tin cậy – được gọi chung là các thuộc tính
ACID và được thiết kế để đảm bảo cho các giao dịch cơ sở dữ liệu được xử lý ổn thỏa.

2.3.3 Tổng quan về ngôn ngữ c#


C # là một ngôn ngữ lập trình hiện đại được phát triển bởi Microsoft và được phê duyệt
bởi European Computer Manufactures Association (ECMA) và International Standards
Organization (ISO)
C # được phát triển bởi Anders Hejlsberg và nhóm của ông trong việc phát triển .Net
Framework.
C # được thiết kế cho các ngôn ngữ chung cơ sở hạ tầng (Common Language
Infrastructure – CLI), trong đó bao gồm các mã (Executable Code) và môi trường thực thi
(Runtime Environment) cho phép sử dụng các ngôn ngữ cấp cao khác nhau trên đa nền tảng
máy tính và kiến trúc khác nhau.

2.3.4 Tổng quan về IBM Rational Rose


BM Rational Rose là một công cụ mô hình hóa và thiết kế phần mềm được phát triển bởi
IBM. Nó là một phần của họ Rational của IBM và đã trở thành một trong những công cụ quản
lý vòng đời phần mềm phổ biến và được sử dụng rộng rãi.
Rational Rose cho phép các nhà phát triển phần mềm tạo ra các mô hình UML (Unified
Modeling Language) để biểu diễn các khía cạnh khác nhau của hệ thống phần mềm. Các mô
hình UML bao gồm sơ đồ lớp, sơ đồ hoạt động, sơ đồ trạng thái, sơ đồ tuần tự và nhiều loại
khác. Nó cung cấp một giao diện đồ họa và cho phép người dùng kéo và thả các thành phần
trên màn hình để thiết kế các mô hình phần mềm.
Một trong những tính năng chính của Rational Rose là khả năng tương tác và tích hợp với
các công cụ và quy trình phát triển phần mềm khác. Nó có thể xuất khẩu và nhập khẩu các mô
hình UML để chia sẻ thông tin với các thành viên khác trong dự án. Ngoài ra, Rational Rose
cũng hỗ trợ quản lý phiên bản để theo dõi và kiểm soát các phiên bản của mô hình phát triển.
Với sự linh hoạt và tính mở rộng, IBM Rational Rose đã trở thành một trong những công
cụ hàng đầu cho việc mô hình hóa và thiết kế phần mềm. Nó được sử dụng rộng rãi trong
ngành công nghiệp phần mềm để tăng cường hiệu suất và chất lượng trong quá trình phát triển
phần mềm.

Chương 3: Phân tích - thiết kế

3.1. Các yêu cầu chức năng


3.1.1 Ngữ cảnh sử dụng
Quản lí thành viên: Hệ thống giúp theo dõi thông tin cá nhân, lịch sử tập luyện và
trạng thái thanh toán của từng thành viên. Người quản lí có thể cập nhật thông tin cá
nhân, tạo tài khoản mới, ghi nhận việc nâng cấp gói dịch vụ hoặc xóa tài khoản.
Lập lịch tập luyện: Hệ thống cho phép xem và tạo lịch tập luyện cho các thành viên.
Người quản lí có thể cập nhật lịch trình, điều chỉnh lịch tập luyện cho các nhóm lớp học
hoặc cho từng thành viên riêng lẻ.
Đăng ký và thanh toán: Thành viên có thể đăng ký các lớp học hay buổi tập cụ thể
thông qua hệ thống. Hệ thống cung cấp các phương thức thanh toán an toàn và linh hoạt
để thành viên có thể thanh toán thành viên hàng tháng hoặc gói dịch vụ khác.
Quản lí thiết bị: Hệ thống giúp theo dõi và quản lí các thiết bị trong phòng gym như
máy chạy bộ, máy tập cơ bụng. Người quản lí có thể ghi nhận lịch bảo trì và sửa chữa
thiết bị, đặt lịch đổi mới và kiểm tra tình trạng hoạt động của từng thiết bị.
Báo cáo và thống kê: Hệ thống cung cấp các báo cáo và thống kê về tình trạng hoạt
động, thu chi, doanh thu và mức độ sử dụng của phòng tập. Báo cáo này giúp người
quản lí đánh giá hiệu quả kinh doanh và ra các quyết định phát triển phù hợp.
3.1.2 Danh sách các actor của hệ thống
STT Tên Actor Ý nghĩa
1 Người quản lý Thực hiện các chức năng: quản lý khách
hàng, quản lý nhân viên lễ tân, quản lý huấn
luyện viên và điều khiển kiểm soát mọi hoạt
động của hệ thống
2 Nhân viên lễ tân, kinh Thực hiện các chức năng: quản lý khách
doanh hàng, thống kê, báo cáo doanh thu, phân
phát tiền lương và quản lý hóa đơn
3 Huấn luyện viên Xem danh sách khách hàng. quản lý máy
móc
4 Khách hàng Thực hiện chức năng: Tham gia, tìm kiếm
tiến hành các gói tập

3.1.1.2. Sơ đồ ngữ cảnh (context diagram):


3.1.2. Các use case
3.1.2.1. Danh sách use case
STT Tên Usecase Actor Actor phụ Ý nghĩa
chính
1 Đăng nhập Người Khách Cho phép người dùng đăng
quản lý hàng,NV lễ nhập vào hệ thống
tân, Huấn
luyện
viên(đăng
nhập)
2 Quản lý nhân viên Người NV lễ tân, Cho phép người quản lý
quản lý Huấn luyện thêm sửa xóa xem thông tin
viên (xem) và tài khoản nhân viên
3 Quản lý khách NV lễ tân Huấn luyện Cho phép nhân viên thêm
hàng viên (xem sửa xóa xem thông tin và
thông tin tài khoản khách hàng
khách hàng)
4 Quản lý thiết bị Huấn NV lễ
Huấn luyện viên xem kiểm
luyện viên tân(xem) tra các thiết bị hư hỏng để
bảo trì
5 Quản lý các gói Người Khách hàng Khách hàng xem các gói
dịch vụ quản lý (xem) dịch vụ phù hợp với mình
6 Quản lý hợp đồng NV lễ tân Khách hàng Khách hàng đăng ký các
(lập hợp (đăng lý gói tập phù hợp với mình
đồng) gói); Người
quản lý
(duyệt hợp
đồng)
7 Quản lý hóa đơn NV lễ tân Khách hàng NV lễ tân xem danh sách
(đăng ký hóa đơn để kiểm tra được
tập) số lượng khách hàng đăng
ký tập
8 Quản lý lịch hoạt NV lễ tân Khách hàng Xem lịch hoạt động, Cập
động và huấn nhật lịch hoạt động
luyện viên
(xem)
9 Quản lý thông báo Người NV lễ Người quản lý đưa ra các
quản lý tân(xem) thông báo mới cho phòng
tập
10 Tham gia hoạt Khách NV lễ tân Khách hàng vào được NV
động hàng, NV (kiểm tra) lễ tân quét mã vân tay để
quét vân kiểm tra thông tin
tay
11 Thống kê – báo NV lễ tân Nhân viên kế toán thống kê
cáo ngày công, thống kê doanh
thu và thống kê máy móc
theo chu kỳ để kiểm soát
được số lượng chi ra và thu
vào

Danh sách use case của hệ thống

3.1.2.2. Sơ đồ use case chính


Sơ đồ use case tổng quát
Quan ly nhan vien

Quan ly cac goi dich vu

NguoiQuanly

Quan ly thong bao

Dang nhap Tham gia hoat dong


Khach hang

Quan ly khach hang

Quan ly hop dong QuanLyThietBi


Nhan vien le tan

Quan ly hoa don


Huan luyen vien

Quan ly lich hoat dong

Thong ke bao cao

Sơ đồ use case người quản lý

Dang xuat
Dang nhap ThemGoiDichVu

SuaGoiDichVu

Quan ly cac goi dich vu


NhanVienQuanLy
XoaGoiDichVu

ThemThongBao
Quan ly thong bao

SuaThongBao

Quanlyhopdong XoaThongBao
Quan ly nhan vien

DuyetHopDong

TuyenDung XemThongTin
SaThai

Mô tả hoạt động chi tiết của sơ đồ use case Người Quản lý:
-Người quản lý đăng nhập và đăng xuất
-Quản lý nhân viên:
Tuyển dụng : Người quản lý có thể thêm thông tin của nhân viên mới vào hệ thống.
Sa thải: Người quản lý có thể xóa bỏ thông tin của nhân viên nào đó khỏi hệ thống khi
nhân viên đó bị sa thải
Xem thông tin nhân viên: Cho phép người quản lý xem thông tin về nhân viên.
-Quản lý các gói dịch vụ:
Thêm gói dịch vụ: Người quản lý có thể tạo mới các gói dịch vụ cho khách hàng.
Sửa gói dịch vụ: Cho phép người quản lý cập nhật thông tin chi tiết về các gói dịch vụ.
Xóa gói dịch vụ: Người quản lý có thể xóa bỏ các gói dịch vụ không còn phù hợp trong hệ
thống.
-Quản lý hợp đồng:
Duyệt hợp đồng: Người quản lý có thể duyệt hợp đồng mà khách hàng đã đăng ký.
-Quản lý thông báo:
Thêm thông báo: Người quản lý có thể tạo thông báo mới để thông báo đến nhân viên và
khách hàng.
Sửa thông báo: Cho phép người quản lý sửa thông báo đã tạo trong hệ thống.
Xóa thông báo:: Cho phép người quản lý xóa thông báo đã tạo trong hệ thống.

Sơ đồ use case nhân viên lễ tân

DangNhap DangXuat

ThemThongTin

QuanLyKhachHang
NhanVienLeTan
SuaThongTin

XoaThongTin

LapHopDong
QuanLyHopDong

SuaHopDong

XacNhanHopDong

ThongKeBaoCao

QuanLyHoaDon TimHoaDon

QuanLyLichHoatDong

ThongKeDoanhThu ThongKeThietBi XemChiTietHoaDon

XemLichHoatDong
CapNhatLichHoatDong

Mô tả hoạt động chi tiết của sơ đồ use case Nhân viên lễ tân
-Đăng nhập:
Cho phép nhân viên lễ tân đăng nhập vào hệ thống và đăng xuất khỏi hệ thống
-Quản lý khách hàng:
Thêm khách hàng: Nhân viên lễ tân có thể thêm thông tin của khách hàng mới vào hệ
thống.
Sửa thông tin khách hàng: Cho phép nhân viên lễ tân cập nhật thông tin của khách hàng.
Xóa khách hàng: Cho phép nhân viên lễ tân xóa bỏ thông tin của khách hàng khỏi hệ
thống.
-Quản lý hợp đồng
Lập hợp đồng:Cho phép nhân viên lễ tân tạo hợp đồng mới cho khách hàng.
Sửa hợp đồng: Cho phép nhân viên lễ tân cập nhật thông tin trong hợp đồng.
Xác nhận hợp đồng: Nhân viên lễ tân có thể xác nhận việc hoàn tất hợp đồng với khách
hàng.
-Quản lý hóa đơn:
Xem danh sách hóa đơn: Cho phép nhân viên lễ tân xem danh sách toàn bộ hóa đơn trong
hệ thống
Tìm hóa đơn: Nhân viên lễ tân có thể tìm kiếm hóa đơn theo tiêu chí cụ thể hoặc thông tin
liên quan..
-Quản lý lịch hoạt động:

Cập nhật lịch hoạt động: Cho phép nhân viên lễ tân cập nhật lịch trình hoạt động của
phòng tập.
Xem lịch hoạt động: Cho phép nhân viên lễ tân xem toàn bộ lịch trình hoạt động hiện tại
và tương lai.
-Thống kê - Báo cáo:
Thống kê doanh thu: Cho phép nhân viên lễ tân thống kê doanh thu của phòng tập trong
một khoảng thời gian cụ thể.
Thống kê thiết bị: Nhân viên lễ tân có thể thống kê tình trạng và thông tin về các thiết bị
trong phòng tập.
Sơ đồ use case huấn luyện viên

DangNhap DangXuat

HuanLuyenVien
KiemTraThietBi

QuanLyThietBi

SuaThietBi

XemThongTinKhachHang

Mô tả hoạt động chi tiết của use case Huấn luyện viên
-Cho phép huấn luyện viên đăng nhập vào hệ thống và đăng xuất khỏi hệ thống
-Xem danh sách khách hàng:Huấn luyện viên có thể xem danh sách các khách hàng đang
tham gia tập luyện.
-Quản lý thiết bị:
Kiểm tra thiết bị hư hỏng: Huấn luyện viên có thể kiểm tra tình trạng hoạt động của các
thiết bị trong phòng tập.
Bảo trì thiết bị: Huấn luyện viên có thể đề xuất hoặc thực hiện việc bảo trì, sửa chữa các
thiết bị cần thiết.
Sơ đồ use case khách hàng

DangXuat

DangNhap
DangKyGoiTap

TenGoiTap
XemThongTinGoiTap

GiaGoiTap

KhachHang
ThamGiaHoatDong ChonHuanLuyenVien

TapTuDo

Mô tả chi tiết hoạt động của use case Khách hàng:


Đăng nhập: Cho phép khách hàng đăng nhập vào tài khoản cá nhân trên hệ thống.
Đăng xuất: Cho phép khách hàng đăng xuất khỏi tài khoản cá nhân trên hệ thống.
-Xem thông tin gói tập:
Đăng ký gói tập: Cho phép khách hàng đăng ký gói tập luyện mong muốn.
Tên gói tập: Hiển thị tên của các gói tập luyện có sẵn trong phòng gym.
Giá gói tập: Hiển thị thông tin về giá cả của các gói tập luyện.
Tham gia hoạt động:
Chọn huấn luyện viên: Cho phép khách hàng chọn huấn luyện viên để tham gia buổi tập
luyện.
Tập tự do: Cho phép khách hàng tập luyện theo ý muốn của mình mà không cần tham gia
các lớp học cụ thể.

3.2. Các yêu cầu phi chức năng:


-Tốc độ:
Hệ thống cần đảm bảo thời gian phản hồi nhanh chóng để người dùng có trải nghiệm tốt
hơn và tránh tình trạng chờ đợi lâu.
-Khả năng chịu tải:
Hệ thống cần có khả năng chịu tải cao để đáp ứng được số lượng lớn người dùng truy cập
cùng một lúc mà không gây ra tình trạng quá tải hoặc giảm hiệu suất.
-Khả năng chịu sai hỏng/tấn công:

Hệ thống cần có khả năng phục hồi dữ liệu và chống lại các cuộc tấn công từ bên ngoài để
bảo vệ thông tin cá nhân và dữ liệu của người dùng.
-Tính dễ sử dụng:
Giao diện người dùng cần được thiết kế một cách trực quan và dễ sử dụng để tất cả người
dùng có thể tương tác với hệ thống một cách thuận tiện và dễ dàng.
3.3. Mô hình hệ thống
3.3.1. Sơ đồ lớp thực thể (entities object/class diagram)
3.3.2. Kiến trúc phần mềm (Architecture), sơ đồ thành phần (component diagram)
3.3.3. Sơ đồ bố trí, triên khai trên hệ thống phần cứng, mạng (deployment diagram)
3.4. Mô hình xử lý /tương tác (Mô hình máy học – nếu là máy học, trí tuệ nhân tạo)
[Process view]
3.4.1. Use case chi tiết
3.4.1.1 Use case đăng nhập

NVLeTan

Nguoi Quan Ly
Dangnhap NhapThongTin Dangnhap
KhachHang

Huan Luyen Vien

USER CASE ID

Tên use case Đăng nhập

Actors Khách hàng, Ngườ quản lý, Nhân viên


lễ tân, Huấn luyện viên

Mô tả Người dùng đăng nhập vào trang web


để sử dụng dịch vụ. Khi sử dụng xong
dịch vụ thì đăng xuất ra khỏi trang
web

Dòng sự kiện chính -Người dùng truy cập trang web

-Người dùng nhập thông tin


đăng nhập

-Hệ thống kiểm tra thông tin

-Ngưởi dùng xác nhận đăng nhập

-Ứng dụng thông báo đăng nhập thành


công

Dòng sự kiện phụ -Nếu người dùng đăng nhập đúng,


nhưng lại muốn thoát khỏi hệ thống.
Hệ thống thông báo thoát bằng cách
đăng xuất. Kết thúc use case.
-Nếu n g ư ờ i d ù n g đăng nhập sai.
Hệ thống thông báo đăng nhập lại
hoặc thoát. Sau khi người dùng
chọn thoát. Kết thúc use case.

Các yêu cầu đặc biêt Không có

Trạng thái hệ thống trước khi sử dụng Không có yêu cầu


usecase
- Nếu đăng nhập thành công: Hệ thống
Trạng thái hệ thống sau khi sử dụng sẽ gửi thông báo “Đăng nhập thành
usecase công” và hiển thị giao diện chính cho
tác nhân thực hiện các chức năng khác
-Nếu đăng nhập thất bại: Hệ thống
cũng sẽ gửi thông báo “Thất bại!” và
quay lại chức năng đăng nhập cho bạn
đăng nhập lại thông tin của mình.
3.4.1.2 Usecase Quản lí gói dịch vụ

Themgoidichvu
<extend>

<extend>

NguoiQuanLy Quanlygoidichvu
Suagoidichvu
<extend>

Xoagoidichvu

USE CASE ID

Tên use case Quản lý gói dịch vụ

Actor Người quản lý

Mô tả Mỗi khi người quản lý cần sử dụng


1 trong các chức năng: thêm, sửa,
xóa các gói dịch vụ thì đều phải vào
chức năng quản lý gói dịch vụ trong
phần quản lý

Dòng sự kiện chính Người quản lý chọn 1 trong các chức


năng cần thực hiện
+Hệ thống sẽ hiển thị giao hiện của
chức năng đó
+Người quản lý sẽ: thực hiện hành
động tương ứng với chức năng đã
chọn
+Hệ thống sẽ lưu lại những dữ liệu
mà người dùng đưa vào hệ thống và
xử lý
-Dòng sự kiện phụ: -Nếu như gói dịch vụ được thêm thành
công thì sẽ hiển thị trong phần quản lý
gói dịch vụ

-Nếu như gói dịch vụ được sửa thành


công thì thông tin của gói dịch vụ đó
sẽ thay đổi trong phần quản lý gói
dịch vu

-Nếu như gói dịch vụ được xóa thành


công thì sẽ biến mất khỏi trong phần
quản lý gói dịch vụ

3.4.1.3 Use case quản lí thông báo

ThemThongBao
<extend>

<extend>

SuaThongBao
NguoiQuanly Quanlythongbao
<extend>

<extend>

XoaThongBao

Capnhatthongbao

USE CASE ID

Tên use case Quản lý thông báo

Actor Người quản lý

Mô tả Mỗi khi người quản lý cần sử dụng


1 trong các chức năng: thêm, sửa,
xóa các thông báo thì đều phải vào
chức năng quản lý thông báo trong
phần quản lý

Dòng sự kiện chính Người quản lý chọn 1 trong các chức


năng cần thực hiện
+Hệ thống sẽ hiển thị giao hiện của
chức năng đó
+Người quản lý sẽ: thực hiện hành
động tương ứng với chức năng đã
chọn
+Hệ thống sẽ lưu lại những dữ liệu
mà người dùng đưa vào hệ thống và
xử lý

Dòng sự kiện phụ -Nếu như thông báo được thêm thành
công thì sẽ hiển thị trong phần thông
báo

-Nếu như thông báo được sửa thành


công thì thông tin của thông báo đó sẽ
thay đổi trong phần thông báo

-Nếu như thông báo được xóa thành


công thì sẽ biến mất khỏi trong phần
thông báo

3.4.1.4 Use case Quản lý nhân viên


<extend> TuyenDung

<extend>
NguoiQuanly Quanlynhanvien

SaThai
<extend> <extend>

Vitrinhanvien
XemThongTin

ĐẶC TẢ USE CASE

Tên use case Quản lý nhân viên

Actor Người quản lý

Mô tả Quản lý truy cập chức năng quản lý


nhân viên để xem thông tin nhân viên
cũng như vị trí làm việc, tại đây có thể
thêm thông tin nhân viên để tuyển
dụng, hoặc xóa thông tin để sa thải
nhân viên

Dòng sự kiện chính -Người quản lý chọn 1 trong các chức


năng cần thực hiện
-Hệ thống sẽ hiển thị giao hiện của
chức năng đó
-Người quản lý thực hiện hành động
tương ứng với chức năng đã chọn

-Khi thêm thông tin tuyển dụng


Dòng sự kiện phụ
nhân viên hệ thống sẽ hiện ra
màn hình thông tin cũng như vị
trí mà nhân viên đó đăng kí
-Khi sa thải nhân viên thì thông
tin của nhân viên trong hệ thống
sẽ bị xóa
-Khi xem thông tin của nhân viên
thì sẽ hiển thị thông tin lên màn
hình

3.4.1.5 Use case quản lý khách hàng

Them
<extend>

<extend>

<extend> Thongtinkhachhang
Sua
<extend>

Nhanvienletan Quanlykhachhang

<extend>

Xoa

<extend>

Goitapdangky

Taptudo

Đặc tả use case

Tên use case Quản lý khách hàng

Actor Nhân viên lễ tân

Mô tả Khi có khách hàng tham gia tập


tự do, đăng kí hoặc gia hạn gói
tập hay thay đổi gói tập nhân viên
lễ tân sẽ dùng chức năng quản lý
khách hàng để lựa chọn chức
năng tương ứng để thêm, sửa hay
xóa khách hàng

Dòng sự kiện chính Nhân viên lễ tân chọn 1 trong các


chức năng cần thực hiện
-Hệ thống sẽ hiển thị giao hiện của
chức năng đó
-Nhân viên lễ tân sẽ: thực hiện hành
động tương ứng với chức năng đã
chọn
-Hệ thống sẽ lưu lại những dữ liệu
mà người dùng đưa vào hệ thống và
xử lý

Dòng sự kiện phụ -Sau khi lựa chọn và đăng kí


thành công cho khách hàng sẽ có
thông báo đăng kí hoàn tất
-Sau khi đăng kí hoàn tất sẽ hiển thị
ra số ngày tập còn lại của khách
dựa vào gói tập khách hàng đăng

3.4.1.6 Use case Quản lý hợp đồng


LapHopDong

SuaHopDong

Quanlyhopdong
Nhanvienletan
Xacnhanhopdong

Duyethopdong

NguoiQuanLi

Đặc tả use case

Tên use case Quản lý hợp đồng

Actor chính Nhân viên lễ tân

Actor phụ Người quản lý

Mô tả Khi có khách hàng đăng ký gói


tập thì nhân viên lễ tân sẽ dùng
chức năng quản lý hợp đồng để
lập hợp đồng, sửa hợp đồng và
xác nhận hợp đồng. Người quản
lý sẽ duyệt hợp đồng

Dòng sự kiện chính Nhân viên lễ tân chọn 1 trong các


chức năng cần thực hiện
-Hệ thống sẽ hiển thị giao hiện của
chức năng đó
-Nhân viên lễ tân sẽ: thực hiện hành
động tương ứng với chức năng đã
chọn
-Hệ thống sẽ lưu lại những dữ liệu
mà người dùng đưa vào hệ thống và
xử lý
Dòng sự kiện phụ -Sau khi lập hợp đồng, sửa hợp
đồng và xác nhận hợp đồng thành
công cho khách hàng sẽ có thông
báo hoàn tất
-Sau khi hoàn tất sẽ hienr thị ra cho
khách hàng xem và Người quản lý
sẽ duyệt hợp đồng

3.4.1.7 Use case Quản lý hóa đơn

<extend>
TimHoaDon

<extend>
Quanlyhoadon
Nhanvienletan

<extend> Xemchitiethoadon

Loaihoadon

Đặc tả use case

Tên use case Quản lý hóa đơn

Actor Nhân viên lễ tân

Mô tả Khi có khách hàng đăng kí gói tập


hay thay đổi gói tập, để quản lí số
lượng khách hàng nhân viên lễ tân
sẽ dùng chức năng quản lý hóa
đơn đẻ quản lí số lượng khách
hàng đăng kí tập, thực hiện các
chức năng tìm kiếm , xem chi tiết
và loại hóa đơn
Dòng sự kiện chính Nhân viên lễ tân chọn 1 trong các
chức năng cần thực hiện
-Hệ thống sẽ hiển thị giao hiện của
chức năng đó
-Nhân viên lễ tân sẽ: thực hiện hành
động tương ứng với chức năng đã
chọn
-Hệ thống sẽ lưu lại những dữ liệu
mà người dùng đưa vào hệ thống và
xử lý

Dòng sự kiện phụ -Sau khi thực hiện chức năng tìm
kiếm và xem chi tiết hóa đơn sẽ hiển
thị ra màn hìn thông tin, laoij hóa
đơn trên màn hình hệ thống

3.4.1.8 Use case quản lí lịch hoạt động

XemLichHoatDong
<extend>

Nhanvienletan <extend>
Quanlylichhoatdong

CapNhatLichHoatDong

ĐẶC TẢ USE CASE


Tên use case Quản lí lịch hoạt động
Actor Nhân viên lễ tân
Mô tả Nhân viên lễ tân xem lịch hoạt động, cập
nhật lịch hoạt động cho khách hàng và
huấn luyện viên xem
Dòng sự kiện chính -Nhân viên lễ tân chọn chức năng xem
lịch hoạt động sẽ hiển thị chi tiết lịch hoạt
động
-Nhân viên lễ tân chọn chức năng cập
nhật lịch hoạt động
+Hệ thống hiển thị các bộ lọc và
nhân viên lễ tân điền thông tin để lọc
lớp theo CLB/ngày/chi nhánh.
+Nhân viên lễ tân gửi thông tin muốn
lọc đến hệ thống
+Hệ thống xử lý thông tin và trả lại kết
quả đã lọc
+Nhân viên lễ tân dùng kết quả các
lớp đã lọc để điền vào lịch hoạt
động
+Nhân viên lễ tân cập nhật lên hệ thống
“Lịch hoạt động”
- Hệ thống được cập nhật và lịch hoạt động
gửi đến khách hàng và huấn luyện viên
Dòng sự kiện phụ Nếu HLV đồng ý với thời khóa biểu
của người quản lý
-HLV xác nhận đồng ý thời khóa biểu
với quản trị viên
-Usecase kết thúc
Nếu HLV không đồng ý với thời khóa
biểu của quản trị viên
Nhân viên lễ tân nhận được yêu cầu
chỉnh sửa lịch hoạt động từ HLV về thời
gian
Nhân viên lễ tân chỉnh sửa lịch hoạt động
theo yêu cầu của HLV
Nhân viên lễ tân cập nhật lên hệ thống
lịch hoạt động đã chỉnh sửa theo yêu cầu
Hệ thống cập nhật và gửi lại lịch hoạt
động cho HLV
HLV xác nhận đồng ý lịch tập
Usecase kết thúc

3.4.1.9 Use case thống kê báo cáo


CapNhatLichHoatDong

Chonkhoangthoigian
<extend>

<extend>

<extend> Thongkedoanhthu
Xembaocaochitiet

Thongkebaocao <extend>
Nhanvienletan

<extend>

Thongkethietbi Chonloaithietbi
<extend>

<extend>
Xemtinhtrangthietbi

<extend>

Xembaocaochitiet

Baotrithietbi

Huanluyenvien

ĐẶC TẢ USE CASE


Tên uss case Thống kê - báo cáo
Actor Nhân viên lễ tân, Huấn luyện viên
Mô tả Nhân viên lễ tân thống kê ngày công,
thống kê doanh thu và thống kê máy
móc theo chu kỳ để kiểm soát được số
lượng chi ra và thu vào
Dòng sự kiện chính Nhân viên lễ tân chọn chức năng
thống kê doanh thu
+Hiển thị chức năng chọn khoảng
thời gian để lựa chọn mốc thời gian
+Hiển thị chức năng xem báo cáo chi
tiết để xem chi tiết và xuất báo cáo
Nhân viên lễ tân chọn chức năng
thống kê thiết bị
+Hiển thị chức năng xem loại thiết bị,
xem tình trạng thiết bị
+Xem báo cáo chi tiết các loại thiết bị
nào mới, thiết bị nào cũ bị hư hỏng để
báo với huấn luyện viên bảo trì sữa
chữa
Dòng sự kiện phụ Nếu có thiết bị hư hỏng
Huấn luyện viên sẽ tiến hành kiểm tra
và sữa chữa

3.4.1.10 Use case quản lí thiết bị

Kiemtrathietbi
<extend>

<extend>
Quanlythietbi
Huanluyenvien

Suachuathietbi
<extend>

Loaithietbi

Đặc tả use case


Tên use case Quản lí thiết bị
Actor Huấn luyện viên
Mô tả Huấn luyện viên quản lí các thiết bị
trong quá trình sử dụng đào tạo khách
hàng, xem kiểm tra các thiết bị hư
hỏng để bảo trì
Dòng sự kiện chính Huấn luyện viên chọn chức năng kiểm
tra thiết bị :
+Huấn luyện viên chọn chức năng
"Kiểm tra thiết bị" từ giao diện quản
lý thiết bị.
+Hệ thống hiển thị danh sách các
thiết bị có sẵn.
+Huấn luyện viên chọn một thiết bị
cụ thể để kiểm tra.
+Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết
về trạng thái và tình trạng của thiết bị.
Huấn luyện viên chọn chức năng sửa
chữa thiết bị:
+Huấn luyện viên chọn chức năng
"Sửa chữa thiết bị" từ giao diện quản
lý thiết bị.
+Hệ thống hiển thị danh sách các
thiết bị có tình trạng không bình
thường.
+Huấn luyện viên chọn một thiết bị
cụ thể để sửa chữa.

Dòng sự kiện phụ Sửa chữa Thiết bị (nếu cần):


+Nếu trạng thái không bình thường
được phát hiện trong quá trình kiểm
tra:
+Huấn luyện viên chọn chức năng
"Sửa chữa".
Hệ thống ghi lại yêu cầu sửa chữa
Huấn luyện viên nhận nhiệm vụ sửa
chữa.
Xác nhận và Theo dõi Sửa chữa:
+Hệ thống cập nhật trạng thái yêu
cầu sửa chữa thành "Đang sửa chữa".
+Huấn luyện viên nhận thông báo
khi sửa chữa bắt đầu và khi hoàn
thành.
+Huấn luyện viên cập nhật trạng thái
thành "Đã sửa chữa" khi quá trình sửa
chữa hoàn tất.

3.4.11 Use case tham gia hoạt động

<extend>
XemthongtinHLV

<extend>
ChonHLV

<extend>
KhachHang Thamgiahoatdong

<extend> TapTuDo

Quetdauvantay

Nhanvienletan

ĐẶC TẢ USS CASE


Tên use case Tham gia hoạt động
Actor Khách hàng, Nhân viên lễ tân( kiểm
tra)
Mô tả Khách hàng tham gia hoạt động được
nhân viên lễ tân quét dấu vân tay để
kiểm tra.Khách hàng có thể tham gia
tập tự do hoặc lựa chọn huấn luyện
viên phù hợp với mình để dạy
Dòng sự kiện chính -Khách hàng tham gia hoạt động tập
tụ do
+Tự chọn và lên kế hoạch tập luyện
-Khách hàng tham gia tập với huấn
luyện viên
+Khách hàng truy cập phần "Chọn
HLV" trên ứng dụng hoặc trang web.
+Hệ thống hiển thị danh sách các
Huấn luyện viên có sẵn và cung cấp
các tiêu chí lọc.
+Khách hàng xem hồ sơ chi tiết của
từng Huấn luyện viên, bao gồm kinh
nghiệm, chủ đề tập luyện, và đánh giá
từ khách hàng khác.
Dòng sự kiện phụ Nhận Thông Báo Khi Huấn Luyện
Viên Phản Hồi: Sau mỗi buổi tập,
Huấn luyện viên có thể cung cấp phản
hồi và đánh giá về tiến trình của khách
hàng.

3.4.2. Sơ đồ tuần tự (sequence diagram)


3.4.2.1 Đăng ký

Nguoidung Hethong Database

Gui yeu cau dang ky

Yeu cau nhap thong tin

Dien thong tin dang ky

Gui du lieu

Kiem tra email, mat khau

Tra ve ket qua

Tra ve thong bao

3.4.2.2 Đăng nhập


Nguoi quan ly Website Sever

1.Nhap tai khaon admin

1.1 Gui yeu cau dang nhap

1.2 Tra ket qua

1.3 Hien thi trang quan ly cua admin

Mô tả biểu đồ:
Người quản lí chọn chức năng đăng nhập giao diện đăng nhập yêu cầu nhập tên đăng nhập và mật
khẩu. Sau khi nhập đầy đủ thông tin đăng nhập hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin nếu đúng thì
hiển thị thông báo đăng nhập thành công vào hệ thống trang web nếu sai thì báo lỗi.

3.4.2.2 Quản lí nhân viên


Sơ đồ tuần tự tuyển dụng nhân viên

Website Sever
: Nguoi Quan Ly

1. Chon dangky moi o trang...

1.1. Hien thi trang dang ky nhan vien

2.Nhap thong tin nhan vien va dang ky

2.1 Gui yeu cau nhan vien moi

2.1.1 Luu thong tin nhan vien moi

2.1.2 Tra ket qua


Mô tả biểu đồ:
Người quản lý chọn chức năng [Đăng kí mới] trên menu chính của trang chủ giao diện hiển thị trang đăng ký nhân
viên mới để người quản lý nhập thông tin. Người quản lý nhập thông tin nhân viên mới nếu người quản lý ấn nút
[Đăng kí] thì giao diện sẽ kiểm tra thông tin có hợp lệ hay không. Nếu không hợp lệ thì báo lỗi. Nếu hợp lệ thì gửi
yêu cầu đăng ký mới xuống server để lưu dữ liệu. Người quản lý ấn nút [Reset] thì các thông tin vừa nhập sẽ được
xóa bỏ. Hệ thống kiểm tra thông tin đăng ký nếu thông tin hợp lệ thì lưu thông tin lại và báo thành công. Ngược lại
sẽ hiển thị ra màn hình thông báo lỗi.

Sơ đồ tuần tự xem thông tin nhân viên

Nguoiquanly Website Sever

1.Chon quan li nhan vien

1.1 Gui yeu cau lay danh sach nhan vien

1.1.2 Loc lay danh sach nhan vien

1.2 Tra ket qua

1.3 Hien thi thong tin nhan vien

Mô tả biểu đồ:
Người quản lí vào chức năng [Nhân viên] trên menu chọn [Chỉnh sửa nhân viên] giao diện hiển thị danh sách các nhân
viên, ngươi fquanr lý click vào nút [Xem thông tin] của nhân viên mà admin muốn xem. Giao diện gửi yêu cầu lấy thông
tin của nhân viên đó tới server để lọc id nhân viên và trả lại thông tin của nhân viên đó. Giao diện hiển thị toàn bộ thông
tin nhân viên

Sơ đồ tuần tự sa thải nhân viên


Admin Website Sever

1. Chon chuc nang chinh sua nhan vien

1.1 Hien thi giao dien danh sach cac nhan vien

2.Click vao button xoa cua nhan vien muon xoa

2.1 Gui yeu cau xoa nhan vien

2.1.1 Xoa nhan vien

2.2 Tra ket qua


Mô tả biểu đồ:

Người quản lý vào chức năng [Nhân viên] trên menu chọn [Chỉnh sửa nhân viên] giao diện hiển thị danh sách các
nhân viên, người quản lý click vào nút [Xóa] của nhân viên mà người quản lý muốn xóa. Giao diện gửi yêu cầu xóa
nhân viên đó tới server. Server xóa nhân viên theo id giao diện thông báo “Xóa thành công”.

3.4.2.3 Quản lí khách hàng

Biểu đồ tuần tự chức năng thêm khách hàng

Website Sever
: Nguoi Quan Ly

1. Chon dangky moi o trang chu

1.1. Hien thi trang dang ky tkhach hang

2.Nhap thong tin khach hang va an nut 'DangKi'

2.1 Gui yeu cau khach hang moi

2.1.1 Luu thong tin khach hang moi

2.1.2 Tra ket qua

Mô tả biểu đồ:
Người quản lý chọn chức năng [Đăng kí mới] trên menu chính của trang chủ giao diện hiển thị trang đăng ký khách
hàng mới để người quản lý nhập thông tin. Người quản lý nhập thông tin khách hàng mới nếu người quản lý ấn nút
[Đăng kí] thì giao diện sẽ kiểm tra thông tin có hợp lệ hay không. Nếu không hợp lệ thì báo lỗi. Nếu hợp lệ thì gửi
yêu cầu đăng ký mới xuống server để lưu dữ liệu. Người quản lý ấn nút [Reset] thì các thông tin vừa nhập sẽ được
xóa bỏ. Hệ thống kiểm tra thông tin đăng ký nếu thông tin hợp lệ thì lưu thông tin lại và báo thành công. Ngược lại
sẽ hiển thị ra màn hình thông báo lỗi.
Biểu đồ tuần tự sửa thông tin khách hàng

Admin Website Sever

1. Chon chuc nang chinh sua khach hang

1.1 Hien thi giao dien danh sach khach hang

2. Click vao button Sua cac danh sach can sua

2.1 Gui yeu cau lay thong tin khach hang

2.2 Tra ket qua

2.3 Hien thi thong tin khach hang can sua

3.Nhap thong tin can sua va click "CapNhat"

3.1 Gui yeu cau cap nhat thong tin thanh vien

3.1.1 Luu lai thong tin cap nhat

3.1.2 Tra ket qua

Mô tả biểu đồ:

Người quản lý vào chức năng [Khách hàng] trên menu chọn [Chỉnh sửa khách hàng] giao diện hiển thị danh sách
các khách hàng, người quản lý click vào nút [Sửa] của khách hàng mà người quản lý cần sửa thông tin. Giao diện
gửi yêu cầu lấy thông tin của khách hàng đó tới server để lọc id khách hàng và trả lại thông tin của khách hàng đó.
Giao diện hiển thị toàn bộ thông tin của khách hàng đó theo dạng text để người quản lý có thể chỉnh sửa, người
quản lý nhập thông tin cần sửa và click vào nút [Cập nhật] giao diện kiểm tra thông tin vừa nhập nếu thông tin hợp
lệ thì gửi yêu cầu cập nhật thông tin thành viên xuống server, hệ thống kiểm tra thông tin hợp lệ sẽ lưu lại. Ngược
lại thông tin không hợp lệ thì thông báo lỗi.
Biểu đồ tuần tự xóa khách hàng

Admin Website Sever

1. Chon chuc nang chinh sua khach hang

1.1 Hien thi giao dien danh sach cac khach hang

2.Click vao button xoa cua khach hang muon xoa

2.1 Gui yeu cau xoa khach hang

2.1.1 Xoa khach hang

2.2 Tra ket qua

Mô tả biểu đồ:

Người quản lý vào chức năng [Khách hàng] trên menu chọn [Chỉnh sửa khách hàng] giao diện hiển thị danh sách
các khách hàng, người quản lý click vào nút [Xóa] của khách hàng mà người quản lý muốn xóa. Giao diện gửi yêu
cầu xóa khách hàng đó tới server. Server xóa khách hàng theo id giao diện thông báo “Xóa thành công”.

3.2.3.4 Quản lý các gói dịch vụ


Biểu đồ tuần tự thêm dịch vụ mới

Nguoi Quan li Sever


Website

1.Nguoi quan ly chon dich vu moi

1.1 Hien thi trang dich vu moi

2. Nguoi quan ly chon them dich vu

2.1 Gui yeu cau them dich vu moi

2.1.1 Luu d?ch v? m?i

2.1.2 Tra ket qua


Mô tả biểu đồ:
Người quản lý chọn chức năng [Dịch vụ] trên menu chính rồi chọn [Dịch vụ mới] giao diện hiển
thị trang đăng ký chi tiết dịch vụ mới để người quản lý nhập thông tin. Người quản lý nhập thông tin
dịch vụ mới nếu người quản lý ấn nút [Thêm dịch vụ] thì giao diện sẽ kiểm tra thông tin có hợp lệ hay
không, nếu không hợp lệ thì báo lỗi. Trường hợp lệ thì gửi yêu cầu đăng ký mới xuống server để lưu dữ
liệu. Người quản lý ấn nút [Reset] thì các thông tin vừa nhập sẽ được xóa bỏ. Hệ thống kiểm tra thông
tin đăng ký nếu thông tin hợp lệ thì lưu thông tin lại và báo thành công. Ngược lại sẽ hiển thị ra màn
hình thông báo lỗi.

Biểu đồ tuần tự sửa gói dịch vụ

Nguoi quan ly Website Sever

1.Nguoi quan ly chon chinh sua dich vu

1.1 Gui yeu cau lay danh sach dich vu

1.1.1 Loc lay danh sach dich vu

1.1.2 Tra ket qua

1.2 Hien thi danh sach dich vu

2. Ad min chon Chinh sua dich vu

2.1 Gui yeu cau lay dich vu theo ki

2.1.1 Lay thong tin chi tiet

2.1.2 Tra ket qua

2.2 Hien thi trang cap nhat dich vu

3. Nguoi quan li chon thong tin muon sua

3.1 Gui yeu cau cap nhat thong tin dich vu

3.1.1 Cap nhat thong tin dich vu

3.1.2 Tra ket qua

Mô tả biểu đồ:
Người quản lý vào chức năng [Dịch vụ] trên menu chọn [Chỉnh sửa dịch vụ] giao diện hiển thị
danh sách các dịch vụ. Người quản lý click vào nút [Chỉnh sửa dịch vụ] của dịch vụ mà người quản lý cần
sửa thông tin. Giao diện gửi yêu cầu lấy thông tin của dịch vụ đó tới server. Server lọc id dịch vụ và trả
lại thông tin của dịch vụ đó. Giao diện hiển thị toàn bộ thông tin của dịch vụ đó theo dạng text để
người quản lý có thể chỉnh sửa.Người quản lý nhập thông tin cần sửa và click vào nút [Cập nhật] giao
diện kiểm tra thông tin vừa nhập. Nếu thông tin hợp lệ thì gửi yêu cầu cập nhật thông tin dịch vụ
xuống server và lưu dữ liệu. Ngược lại thông tin không hợp lệ thì thông báo lỗi.
Biểu đồ tuần tự xóa gói dịch vụ

Nguoi quan ly Website Sever

1. Nguoi quan ly chon xoa dic...

1.1 Gui yeu cau lay danh sach dic...

1.1.1 Loc lay danh sach dic...

1.1.2 Tra ket qua

1.2 Hien thi danh sach dic...

2. Nguoi quan ly chon xoa dic...

2.1 Gui yeu cau xoa dic...

2.1.1 Xoa dich vu

2.2 Tra ket qua

Mô tả biểu đồ:
Người quản lý vào chức năng [Dịch vụ] trên menu chọn [Chỉnh sửa dịch vụ] giao diện hiển thị
danh sách các dịch vụ. Người quản lý click vào nút [Xóa dịch vụ] của dịch vụ mà người quản lý muốn
xóa, giao diện gửi yêu cầu xóa dịch vụ đó tới server. Server xóa dịch vụ theo id. Giao diện thông báo
“Xóa thành công”.

3.2.3.5 Quản lí hợp đồng


Biểu đồ tuần tự lập hợp đồng
Nguoi dung Website Sever

1. Nguoi dung chon quan li hop dong

1.1 Hien thi trang quan li hop dong

2. Nguoi dung chon lap hop dong

2.1 Gui yeu cau lap hop dong moi

2.1.1 Luu hop dong moi

2.2 Tra ket qua


Mô tả biểu đồ:
Nhân viên chọn chức năng [Hợp đồng] trên menu chính rồi chọn [Hợp mới] giao diện hiển thị trang đăng ký chi tiết
hợp đồng mới để nhập thông tin. Nhân viên nhập thông tin hợp đồng mới nếu nhân viên ấn nút [Thêm hợp đồng] thì
giao diện sẽ kiểm tra thông tin có hợp lệ hay không, nếu không hợp lệ thì báo lỗi. Trường hợp lệ thì gửi yêu cầu
đăng ký mới xuống server để lưu dữ liệu. Nhân viên ấn nút [Reset] thì các thông tin vừa nhập sẽ được xóa bỏ. Hệ
thống kiểm tra thông tin đăng ký nếu thông tin hợp lệ thì lưu thông tin lại và báo thành công. Ngược lại sẽ hiển thị
ra màn hình thông báo lỗi.

Biểu đồ tuần tự sửa hợp đồng

Nguoi dung Website Sever

1. Chon chuc nang chinh sua hop dong

1.1 Hien thi giao dien danh sach hop dong

2. Click vao button Sua cac danh sach can...

2.1 Gui yeu cau thong tin hop dong

2.2 Tra ket qua

2.3 Hien thi thong tin hop dong can sua

3.Nhap thong tin can sua va click "CapN...

3.1 Gui yeu cau sua hop dong

3.1.1 Luu cap nhat

3.2 Tra ket qua

Mô tả biểu đồ:
Admin vào chức năng [Dịch vụ] trên menu chọn [Chỉnh sửa dịch vụ] giao diện hiển thị danh
sách các dịch vụ. Admin click vào nút [Chỉnh sửa dịch vụ] của dịch vụ mà admin cần sửa thông tin. Giao
diện gửi yêu cầu lấy thông tin của dịch vụ đó tới server. Server lọc id dịch vụ và trả lại thông tin của
dịch vụ đó. Giao diện hiển thị toàn bộ thông tin của dịch vụ đó theo dạng text để admin có thể chỉnh
sửa. Admin nhập thông tin cần sửa và click vào nút [Cập nhật] giao diện kiểm tra thông tin vừa nhập.
Nếu thông tin hợp lệ thì gửi yêu cầu cập nhật thông
tin dịch vụ xuống server và lưu dữ liệu. Ngược lại thông tin không hợp lệ thì thông báo lỗi.

Biểu đồ tuần tự xóa hợp đồng

Nguoi dung Website Sever

1. chon xoa hop dong

1.1 Gui yeu cau lay danh sach hop dong

1.1.1 Lay danh sach hop dong

1.1.2 Tra ket qua

1.2 Hien thi danh sach

2. Chon xoa hop dong

2.1 Gui yeu cau xoa hop dong

2.1.1 Xoa hop dong

2.2 Tra ket qua

Mô tả biểu đồ:
Admin vào chức năng [Dịch vụ] trên menu chọn [Chỉnh sửa dịch vụ] giao diện hiển thị danh
sách các dịch vụ. Admin click vào nút [Xóa dịch vụ] của dịch vụ mà admin muốn xóa, giao diện gửi yêu
cầu xóa dịch vụ đó tới server. Server xóa dịch vụ theo id. Giao diện thông báo “Xóa thành công”.

3.2.3.6 Quản lí hoạt động


Nguoidung Website Sever

1.Chon quan li hoat dong

1.1 Gui yeu cau lay danh sach hoat dong

1.1.2 Loc lay danh sach hoat dong

1.2 Tra ket qua

1.3 Hien thi danh sach hoat dong

Mô tả biểu đồ:
Admin chọn [Dịch vụ] rồi chọn [Chỉnh sửa dịch vụ] giao diện yêu cầu lấy danh sách các dịch
vụ. Hệ thống kiểm tra dữ liệu nếu có dữ liệu thì hiển thị danh sách, nếu không hợp lệ thì thông báo lỗi.
3.2.3.7 Quản lí thông báo
Sơ đồ tuần tự thêm thông báo

Nguoidung Sever
Website

1.Chon quan li thong bao

1.1 Hien thi trang thong bao

2. Them thong bao

2.1 Gui yeu cau them thong bao

2.1.1 Luu thong bao moi

2.1.2 Tra ket qua

Mô tả biểu đồ:
Admin chọn chức năng [Dịch vụ] trên menu chính rồi chọn [Dịch vụ mới] giao diện hiển thị
trang đăng ký chi tiết dịch vụ mới để admin nhập thông tin. Admin nhập thông tin dịch vụ mới nếu
admin ấn nút [Thêm dịch vụ] thì giao diện sẽ kiểm tra thông tin có hợp lệ hay không, nếu không hợp lệ
thì báo lỗi. Trường hợp lệ thì gửi yêu cầu đăng ký mới xuống server để lưu dữ liệu. Admin ấn nút
[Reset] thì các thông tin vừa nhập sẽ được xóa bỏ. Hệ thống kiểm tra thông tin đăng ký nếu thông tin
hợp lệ thì lưu thông tin lại và báo thành công. Ngược lại sẽ hiển thị ra màn hình thông báo lỗi.
Sơ đồ tuần tự sửa thông báo
Nguoi dung Website Sever

1. Chon chuc nang chinh sua thong bao

1.1 Hien thi giao dien danh sach thong bao

2. Click vao button Sua

2.1 Gui yeu cau thong tin thong bao

2.2 Tra ket qua

2.3 Hien thi thong tin thong bao can sua

3.Nhap thong tin can sua va click "CapN...

3.1 Gui yeu cau sua thong bao

3.1.1 Luu cap nhat

3.2 Tra ket qua

Mô tả biểu đồ:
Admin vào chức năng [Dịch vụ] trên menu chọn [Chỉnh sửa dịch vụ] giao diện hiển thị danh
sách các dịch vụ. Admin click vào nút [Chỉnh sửa dịch vụ] của dịch vụ mà admin cần sửa thông tin. Giao
diện gửi yêu cầu lấy thông tin của dịch vụ đó tới server. Server lọc id dịch vụ và trả lại thông tin của
dịch vụ đó. Giao diện hiển thị toàn bộ thông tin của dịch vụ đó theo dạng text để admin có thể chỉnh
sửa. Admin nhập thông tin cần sửa và click vào nút [Cập nhật] giao diện kiểm tra thông tin vừa nhập.
Nếu thông tin hợp lệ thì gửi yêu cầu cập nhật thông tin dịch vụ xuống server và lưu dữ liệu. Ngược lại
thông tin không hợp lệ thì thông báo lỗi.
Sơ đồ tuần tự xóa thông báo
Nguoi dung Website Sever

1. chon xoa thong bao

1.1 Gui yeu cau lay danh sach thong bao

1.1.1 Lay danh sach thong bao

1.1.2 Tra ket qua

1.2 Hien thi danh ...

2. Chon xoa thong bao

2.1 Gui yeu cau xoa thong bao

2.1.1 Xoa thong bao

2.2 Tra ket qua

Mô tả biểu đồ:
Admin vào chức năng [Dịch vụ] trên menu chọn [Chỉnh sửa dịch vụ] giao diện hiển thị danh
sách các dịch vụ. Admin click vào nút [Xóa dịch vụ] của dịch vụ mà admin muốn xóa, giao diện gửi yêu
cầu xóa dịch vụ đó tới server. Server xóa dịch vụ theo id. Giao diện thông báo “Xóa thành công”.

3.2.3.8 Thống kê - báo cáo


Nguoidung Website Sever

1.Chon Thong ke

1.1 Hien thi trang thong ke

2.Nguoi dung chon thoi gian muon lay danh sach

2.1 Gui yeu cau lay danh sach theo thoi gian

2.1.1 Loc lay danh sach theo moc thoi gian

2.2 Tra ket qua

2.3 Tinh tong thu nhap theo moc thoi gian va hien thi
Mô tả biểu đồ:
Admin chọn [Thống kê] trên menu chính rồi chọn [Thu nhập mỗi tháng] giao diện hiển thị
trang thu nhập mỗi tháng. Admin chọn tháng và năm muốn lấy danh sách thống kê thu nhập rồi click
vào [Search]. Giao diện gửi yêu cầu lấy danh sách thu nhập theo yêu cầu. Hệ thống lọc thông tin và trả
ra danh sách giao diện hiển thị thông tin danh sách và tính tổng thu nhập theo tháng
3.4.3. Sơ đồ hoạt động (activity diagram).
3.4.3.1 Đăng nhập

Nguoi dung Website Sev er

1.Chon chuc 2.Hien thi trang


nang dang nhap dang nhap

3.Nhap ten dang


nhap va mat khau

4.Gui yeu cau No


dang nhap
5.Thong tin hop le

Yes

5.1 Lay thong


tin tai khoan

6.Tra key qua 5.2 Tra ket qua


tuong ung

3.4.3.2 Quản lí nhân viên


Biểu đồ hoạt động chức năng thêm nhân viên
Admin Website Sev er

1.Chon them 2.Hien thi trang


nhan vien quan li nhan vien

Ok
3.Nhap thong tin 4.1 Gui yeu cau
va click dang ky them nhan vien moi
5.Hop le?
4.Thông tin hop le?
No OK

5.1 Luu thanh No


4.2 Thong bao vien moi
loi

6.Tra ket qua man 5.2 Tra ket qua


hinh tuong ung

Biểu đồ hoạt động chức năng xem thông tin nhân viên

Admin Website Sev er

1.Chon xem 2.Gui yeu cau lay 3. Lay danh


nhan vien danh sach nhan vien sach nhan vien

4. Hien thi danh


sach nhan vien

Biểu đồ hoạt động chức năng xóa nhân viên


Admin Website Sev er

1.Chon chinh 2.Gui yeu cau lay 3. Lay danh


sua nhan vien danh sach nhan vien sach nhan vien

5.Admin click 4. Hien thi danh


xóa sach nhan vien

6. Gui yeu cau lay 7.Xoa nhan


xoa nhan vien vien

8.Hien thi danh sach


nhan vien sau khi da xoa

3.4.3.3 Quản lí khách hàng


Biểu đồ hoạt động chức năng thêm khách hàng

Admin Website Sev er

1.Chon them 2.Hien thi trang


khach hang quan li khach hang

Ok
3.Nhap thong tin 4.1 Gui yeu cau them
va click Them khach hang moi
5.Hop le?
4.Thông tin hop le?
No OK

5.1 Luu khach No


4.2 Thong bao hang moi
loi

6.Tra ket qua man 5.2 Tra ket qua


hinh tuong ung

Biểu đồ hoạt động chức năng sửa thông tin khách hàng
Admin Website Sev er

1.Chon chinh 2.Gui yeu cau lay danh 3.Lay danh sach
sua khach hang sach khach hang khach hang

4.Hien thi danh


5. Click Sua sach khach hang

6.Gui yeu cau lay 7.Lay thong tin chi


thong tin khach hang tiet khach hang

9.Nhap thong tin can 8.Hien thi thong tin chi


sua va click cap nhat tiet cua khach hang

10.1 Gui yeu cau cap


nhat thong tin khach hang

11.1 Luu lai


10.2 Thong thong tin
bao loi

12.Tra ket qua ra 11.2 Tra ket


man hinh tuong ung qua

Biểu đồ hoạt động chức năng xóa khách hàng


Admin Website Sev er

1.Chon chinh 2.Gui yeu cau lay danh 3. Lay danh sach
sua khach hang sach khach hang khach hang

5.Admin click 4. Hien thi danh


xóa sach khach hang

6. Gui yeu cau lay 7.Xoa khach


xoa khach hang hang

8.Hien thi danh sach khach


hang sau khi da xoa

3.4.3.4 Quản lí các gói dịch vụ


Biểu đồ hoạt động chức năng thêm dịch vụ

Admin Website Sev er

1.Chon dich vu 2.Hien thi trang chi


moi tiet dich vu moi

OK
3.Nhap thong tin va 4.1 Gui yeu cau them
click them dich vu dich vu moi
4.Thong tin hop le?
No
5. Hop le?
Ok
4.2 Thong bao No
loi 5.1 Luu dich vu
moi

6.Tra ket qua man 5.2 Tra ket qua


hinh tuong ung

Biểu đồ chức năng sửa dịch vu


Admin Website Sev er

1.Chon chinh 2.Gui yeu cau lay


sua dich vu danh sach dich vu

3.Thong tin hop le


Ok

4.2 Thong bao 3.1 Lay du lieu


loi

No

5.Chon chinh sua 4.1 Hien thi danh 4.Ket qua hop le 3.2 Tra ket qua
dich vu muon sua sach dich vu

6.Gui yeu cau thong 7.Thong tin hop


tin chi tiet dich vu le

OK

8.2 Thong bao 7.1 Lay du lieu No


loi

No

9.Nhap thong 8.1 Hien thi trang 8.Ket qua hop le 7.2 Tra ket qua
tin muon sua chi tiet dich vu Ok

10. Thong tin hop le OK


10.1 Gui yeu cau 11.Hop le
cap nhat thong tin

No
OK

10.2 Thong
bao loi 11.1 Cap nhat No
thong tin

12. Tra ket qua


tuong ung 11.2 Tra ket
qua

Biểu đồ chức năng xóa dịch vụ

Admin Website Sev er

3.Thong tin hop le

1.Chon chinh 2.Gui yeu cau lay


sua dich vu danh sach dich vu
OK

3.1 Lay du lieu NO


4.2 Thong bao
loi

NO

5.Chon xoa 4.1 Hien thi danh OK 3.2 Tra ket qua
dich vu sach dich vu
4.Ket qua hop le

7.Xóa?
6.Gui yeu cau
xoa dich vu
OK

7.1 Cap nhat NO


lai du lieu

8.Tra man hinh ket 7.2 Tra ket qua


qua tuong ung
3.4.3.5 Quản lí hợp đồng
Biểu đồ chức năng lập hợp đồng

Admin Website Sev er

1.Chon hop 2.Hien thi trang chi


dong moi tiet hop dong moi

OK
3.Nhap thong tin va 4.1 Gui yeu cau them
click them hop dong hop dong moi
4.Thong tin hop le?
No
5. Hop le?
Ok
4.2 Thong bao No
loi 5.1 Luu hop
dong moi

6.Tra ket qua man 5.2 Tra ket qua


hinh tuong ung

Biểu đồ chức năng sửa hợp đồng


Admin Website Sev er

1.Chon chinh 2.Gui yeu cau lay


sua hop dong danh sach hop dong

3.Thong tin hop le


Ok

4.2 Thong bao 3.1 Lay du lieu


loi

No

5.Chon chinh sua 4.1 Hien thi danh 4.Ket qua hop le 3.2 Tra ket qua
hop dong muon sua sach hop dong

6.Gui yeu cau thong 7.Thong tin hop


tin chi tiet hop dong le

OK

8.2 Thong bao 7.1 Lay du lieu No


loi

No

9.Nhap thong 8.1 Hien thi trang 8.Ket qua hop le 7.2 Tra ket qua
tin muon sua chi tiet hop dong Ok

10. Thong tin OK


hop le 10.1 Gui yeu cau 11.Hop le
cap nhat thong tin

No
OK

10.2 Thong
bao loi 11.1 Cap nhat No
thong tin

12. Tra ket qua


tuong ung 11.2 Tra ket
qua

Biểu đồ chức năng xóa hợp đồng

Admin Website Sev er

3.Thong tin hop


le
1.Chon chinh 2.Gui yeu cau lay
sua hop dong danh sach hop dong
OK

3.1 Lay du lieu NO


4.2 Thong bao
loi

NO

5.Chon xoa 4.1 Hien thi danh OK 3.2 Tra ket qua
hop dong sach hop dong 4.Ket qua hop le

7.Xóa?
6.Gui yeu cau
xoa hop dong
OK

7.1 Cap nhat NO


lai du lieu

8.Tra man hinh ket 7.2 Tra ket qua


qua tuong ung
3.4.3.6 Quản lí hoạt động

Nguoidung Website Sev er

3. Thong tin hop le


1.Chon xem 2.Gui yeu cau lay
hoat dong danh sach hoat dong

OK

3.1.Lay du lieu NO

4.Tra ket qua 3.2.Tra ket qua


tuong ung

3.4.3.7 Quản lí thông báo


Biểu đồ chức năng thêm thông báo

Admin Website Sev er

1.Chon thong 2.Hien thi trang chi


bao moi tiet thong bao moi

OK
3.Nhap thong tin va 4.1 Gui yeu cau them
click them thong bao thong bao moi
4.Thong tin hop le?
No
5. Hop le?
Ok
4.2 Thong bao No
loi 5.1 Luu thong
bao moi

6.Tra ket qua man 5.2 Tra ket qua


hinh tuong ung

Biểu đồ chức năng sửa thông báo


Admin Website Sev er

1.Chon chinh 2.Gui yeu cau lay


sua thong bao danh sach thong bao

3.Thong tin hop le


Ok

4.2 Thong bao 3.1 Lay du lieu


loi

No

5.Chon chinh sua 4.1 Hien thi danh 4.Ket qua hop le 3.2 Tra ket qua
thong bao muon sua sach thong bao

6.Gui thong tin chi 7.Thong tin hop


tiet thong bao le

OK

8.2 Thong bao 7.1 Lay du lieu No


loi

No

9.Nhap thong 8.1 Hien thi trang 8.Ket qua hop le 7.2 Tra ket qua
tin muon sua chi tiet thong bao Ok

10. Thong tin OK


hop le 10.1 Gui yeu cau 11.Hop le
cap nhat thong tin

No
OK

10.2 Thong
bao loi 11.1 Cap nhat No
thong tin

12. Tra ket qua


tuong ung 11.2 Tra ket
qua

Biểu đồ chức năng xóa thông báo

Admin Website Sev er

3.Thong tin hop


le
1.Chon chinh 2.Gui yeu cau lay
sua thong bao danh sach thong bao
OK

3.1 Lay du lieu NO


4.2 Thong bao
loi

NO

5.Chon xoa 4.1 Hien thi danh OK 3.2 Tra ket qua
thong bao sach thong bao 4.Ket qua hop le

7.Xóa?
6.Gui yeu cau
xoa thong bao
OK

7.1 Cap nhat NO


lai du lieu

8.Tra man hinh ket 7.2 Tra ket qua


qua tuong ung

3.2.3.8 Thống kê báo cáo


Admin Website Sev er

1.Chon trang 2.Hien thi trang


thong ke-bao cao Thong ke-bao cao

5.Thong tin hop le?


3.Chon thang va nam 4.Gui yeu cau lay danh
muon lay danh sach sach theo moc thoi gian

OK

NO
5.1 Lay du lieu

6.Tra ket qua man 5.2 Tra ket qua


hinh tuong ung

3.5. Thiết kế nguyên mẫu giao diện người dùng


3.5.1. Hệ thống màn hình (thiết kế giao diện, các chức năng của hệ thống).
3.5.2. Hệ thống báo biểu (có thể có ở một số ứng dụng quản lý).
3.6. Thiết kế chi tiết
3.6.1. Thiết kế chi tiết các class
3.6.2. Thiết kế dữ liệu: mức ý niệm, mức luận lý, mức vật lý

Chương 4: Kết quả và thực nghiệm (từ 5-10 trang)


4.1. Các kịch bản thử nghiệm (nên có sự so sánh đối với từ 2
mô hình trở lên).
4.2. Kết quả thử nghiệm các kịch bản
4.3. Xử lý các trường hợp ngoại lệ

Chương 5: Kết luận - hướng phát triển (từ 2-4 trang)


5.1. Kết quả đối chiếu với mục tiêu (lập bảng dựa theo mục
1.4 và có thêm kết quả đánh giá đạt/không đạt, giải thích nếu
không đạt).
5.2. Các hạn chế của đồ án (những vấn đề chưa giải quyết
được, hạn chế của đồ án).
5.3. Hướng phát triển (Định hướng cải tiến mô hình hệ thông,
chức năng hệ thống tiếp theo…).

You might also like