Professional Documents
Culture Documents
(04) Điều Khiển Đội Hình
(04) Điều Khiển Đội Hình
Tác tử
Tác tử
láng giềng
Đội hình ban đầu Đội hình mong muốn
Tác tử
Tác tử
Miền Đồ thị
thông tin tiệm cận
Mỗi tác tử có miền thông tin riêng và chỉ liên lạc được với các tác
tử nằm trong miền thông tin của nó
HUST Điều khiển nối mạng 6
Điều khiển đội hình
Di chuyển đội hình theo quĩ đạo/vận tốc đặt trước
Đội hình
mong muốn
Đội hình Quỹ đạo đặt
ban đầu
Sai lêch vị trí trong hệ qui Vector hướng trong hệ qui chiếu địa
Khoảng cách
chiếu địa phương phương
𝑖
𝑑𝑖𝑗 = 𝑑𝑗𝑖 = 𝒛𝑖𝑖𝑗 = 𝒛𝑗𝑖
𝑗 𝒛 𝒛𝑖𝑗
𝒛𝑖𝑖𝑗 = 𝒑𝑖𝑗 − 𝒑𝑖𝑖 = 𝑹⊤
𝑖 𝒑𝑗 − 𝒑𝑖
𝑖𝑗
𝒈𝑖𝑖𝑗 = 𝑖 = 𝑹⊤ 𝑖
𝑗 𝑗 ‖𝒛𝑖𝑗 ‖ 𝒛𝑖𝑗
𝒛𝑗𝑖 = 𝒑𝑖 − 𝒑𝑖𝑗 = 𝑹𝑗⊤ 𝒑𝑗 − 𝒑𝑖 𝑗
𝑗
𝒛𝑗𝑖 𝒛𝑗𝑖
𝒛𝑖𝑖𝑗 ≠
𝑗
−𝒛𝑗𝑖 𝒈𝑗𝑖 = 𝑗
= 𝑹𝑗⊤
‖𝒛𝑗𝑖 ‖ 𝒛𝑗𝑖
HUST Điều khiển nối mạng 9
Phân loại bài toán ĐKĐH
Biến đo Biến điều khiển Đồ thị
…
HUST Điều khiển nối mạng 10
Bài toán tạo đội hình tổng quát
• Đội hình (formation): (𝐺, 𝒑(𝑡))
▪ 𝐺: đồ thị mô tả cấu hình đo/điều khiển/truyền thông
▪ 𝒑 = [𝒑1⊤ , … , 𝒑⊤
𝑛 ] : một cấu hình của 𝐺 trên không gian
⊤
𝒛12 2
𝒛13
3
• Giả thuyết chính:
▪ Mô hình tác tử: 𝒑ሶ 𝑖 = 𝒖𝑖 , 𝑖 = 1, … , 𝑛
▪ Các hệ qui chiếu địa phương 𝑖Σ đều được căn chỉnh hướng trùng nhau
▪ Mỗi tác tử đo được sai lệch vị trí 𝒛𝑖𝑗 = 𝒑𝑗 − 𝒑𝑖 trong hệ qui chiếu 𝑖Σ.
Đồ thị đo được biểu diễn bởi đồ thị 𝐺 có gốc ra
▪ Đội hình mong muốn được cho bởi các vị trí tương đối mong muốn.
Tác tử 𝑖 biết 𝒛∗𝑖𝑗 = 𝒑∗𝑗 − 𝒑∗𝑖 ∈ ℝ𝑑 , 𝑗 ∈ 𝒩𝑖
• Các hệ qui chiếu riêng khác nhau về gốc tọa độ nhưng có các trục
trùng nhau
𝑗
• Hệ quả: 𝒛𝑖𝑖𝑗 = 𝒛𝑖𝑗 = 𝒛𝑖𝑗
Plot
Agent i Agent j
• Cần điều khiển bao nhiêu khoảng cách để xác định được hình dạng của đội hình?
1 𝒛1 0 0
e 1 = (1,2) trong đó 𝑫 𝒛 = 0 ⋱ 0
2 0 0 𝒛𝑚
e 3 = (1,4) e 2 = (1,3) ⊤ ⊤
𝒑1 − 𝒑2 𝒑2 − 𝒑1 𝟎 𝟎
e 4 = (2,3) 𝒑1 − 𝒑3 ⊤
𝟎 𝒑3 − 𝒑1 ⊤
𝟎
𝑹= ⊤ ⊤
𝒑1 − 𝒑4 𝟎 𝟎 𝒑4 − 𝒑1
⊤ ⊤
𝟎 𝒑2 − 𝒑3 𝒑3 − 𝒑2 𝟎
4 e 5 = (3,4) 3 ⊤ ⊤
𝟎 𝟎 𝒑3 − 𝒑4 𝒑4 − 𝒑3
2 𝒑1 − 𝒑2 ⊤
𝒑2 − 𝒑1 ⊤
𝟎 𝟎
e 3 = (1,4) e 2 = (1,3) 𝒑1 − 𝒑3 ⊤
𝟎 𝒑3 − 𝒑1 ⊤
𝟎
𝑹= ⊤ ⊤
e 4 = (2,3) 𝒑1 − 𝒑4 𝟎 𝟎 𝒑4 − 𝒑1
⊤ ⊤
𝟎 𝒑2 − 𝒑3 𝒑3 − 𝒑2 𝟎
⊤ ⊤
𝟎 𝟎 𝒑3 − 𝒑4 𝒑4 − 𝒑3
4 e 5 = (3,4) 3
Cấu hình tổng quát Cấu hình suy biến/không tổng quát
(generic configuration) (Degenerated configuration)
1 2 ∗ 2 2 1
𝑉 = 𝑑𝑖𝑗 − 𝑑𝑖𝑗 = 𝒇𝐺 𝒑 − 𝒇𝐺 𝒑∗ 2
4 4
(𝑖,𝑗)∈𝐸
∗ 2
𝒑ሶ 𝑖𝑖 =− 2
𝑑𝑖𝑗 − 𝑑𝑖𝑗 𝒑𝑖𝑖 − 𝒑𝑖𝑗 = −𝜵𝒑𝑖 𝑉
𝑗∈𝒩𝑖
⊤
1 𝜕𝒇𝐺 (𝒑)
𝒑ሶ = −𝜵𝒑 𝑉 = − 𝒇𝐺 𝒑 − 𝒇𝐺 𝒑∗
2 𝜕𝒑
= −𝑹 𝒑 ⊤ 𝒆
ഥ − 𝒑𝑖 = 𝑛 𝒑 − 𝟏𝑛 ⊗ 𝒑
⟹ 𝒑𝑗 − 𝒑𝑖 ≥ 𝑛 𝒑 ഥ
𝑖=1 𝑗=1 𝑖=1
• Do σ𝑛𝑖=1 σ𝑛𝑗=1 𝒑𝑗 − 𝒑𝑖 ≤ 𝑛2 max 𝒑𝑗 − 𝒑𝑖 (bị chặn) nên suy ra
𝑖,𝑗∈𝑉
ഥ ≤ 𝑛 max 𝒑𝑗 − 𝒑𝑖
𝒑 − 𝟏𝑛 ⊗ 𝒑
𝑖,𝑗∈𝑉
ഥ bị chặn, 𝒑
⟹ 𝒑 − 𝟏𝑛 ⊗ 𝒑 ഥ cố định ⟹ 𝒑 bị chặn
• Như vậy tồn tại 𝛿 = 𝛿 𝒑 0 > 0 sao cho:
𝒑 𝑡 ∈ 𝐵𝛿 = 𝒑 ∈ ℝ2𝑛 | 𝒑 − 𝟏𝑛 ⊗ 𝒑 ഥ ≤ 𝛿 , ∀𝑡 ≥ 0
𝐵𝛿 : tập compact
Đội hình không mong muốn ứng với 𝒆 ≠ 𝟎 Đội hình mong muốn ứng với 𝒆 = 𝟎
Với điều kiện đầu khác nhau, các tác tử tiến tới các đội hình khác nhau.
𝑉ሶ 𝒆 = −𝒆⊤ 𝑹(𝒑)𝑹 𝒑 ⊤ 𝒆 ≤ 0
• 𝑹(𝒑) đủ hạng hàng ⟺ 𝑴 𝒆 = 𝑹(𝒑)𝑹 𝒑 ⊤
xác định dương.
𝒆 𝑡 → 𝒆 ∈ ℝ𝑚 |𝑹 𝒑 ⊤ 𝒆 = 𝟎 = 𝒆 = 𝟎 ∪ 𝒆 ∈ ℝ𝑚 |𝑹 𝒑 ⊤ 𝒆 = 𝟎, 𝒆 ≠ 𝟎
• Giả sử với 𝒆 = 𝟎, 𝑴 𝒆 |𝒆=𝟎 là xác định dương thì do 𝒆 liên tục nên
trong một lân cận 𝐵𝜖𝑒 = 𝒆| 𝒆 < 𝜖 của 𝒆 = 𝟎, ma trận 𝑴 𝒆 là xác
định dương.
𝜆min 𝑴 𝒆 = inf 𝜆1 𝑴 𝒆 >0
𝒆∈𝐵𝜖𝑒 𝟎
𝑑1∗ 2
g ji
Desired
g ij
* g ji
* position
Trajectory g ij
Initial
Agent i position
Desired formation
Initial formation
(a) Tác tử 𝑖 và 𝑗 điều khiển vị trí của mình sao (b) Bốn tác tử cần di chuyển để lập thành một đội hình
cho thỏa mãn vector hướng đặt trước chữ nhật được xác định bởi 5 vector hướng
• Biến đo/điều khiển: vector hướng (với giả thuyết hướng của các hệ
tọa độ địa phương đều đã được căn chỉnh trùng nhau)
• Đồ thị đo/điều khiển giữa các tác tử quyết định liệu một đội hình có
thể đạt được hay không
HUST Điều khiển nối mạng 41
Vector hướng
𝒑𝑗 − 𝒑𝑖
• Vector hướng: 𝒈𝑖𝑗 =
‖𝒑𝑗 − 𝒑𝑖 ‖
3D target
x
z
y
y
Một đội hình ba chiều được
định nghĩa bởi 9 vector hướng
• Các giá trị riêng: {0,1, … , 1} Một đội hình hai chiều định
nghĩa bởi 5 vector hướng
• ker(𝑷𝒈𝑖𝑗 ) = im 𝒈𝑖𝑗
• 𝑷𝒈𝑖𝑗 𝒈𝑖𝑗 = 𝟎𝑑 , 𝒈⊤ ⊤ z
𝑖𝑗 𝑷𝒈𝑖𝑗 = 𝟎𝑑
y
x
Px y y
Một đội hình ba chiều được
định nghĩa bởi 9 vector hướng
𝑷𝒈𝑖𝑗
− 𝑘=𝑖
𝒛𝑖𝑗
𝜕𝒈𝑖𝑗
= 𝑷𝒈𝑖𝑗
𝜕𝒑𝑘 𝑘=𝑗
𝒛𝑖𝑗
𝟎𝑑×𝑑 𝑘 ≠ 𝑖, 𝑗
Các chuyển động vô cùng nhỏ bảo toàn vector hướng: tịnh tiến và co giãn kích thước
Tính cứng
hướng vi phân
• Nếu đội hình (𝐺, 𝒑) là cứng hướng vi phân trong 𝑑-𝐷 thì nó cũng cứng
hướng vi phân trong (𝑑 + 1)-𝐷
• Trong 2𝐷, (𝐺, 𝒑) là cứng hướng vi phân khi và chỉ khi nó là cứng khoảng
cách vi phân
𝒑ሶ 𝑖 = 𝒖𝑖 = − 𝑷𝒈𝑖𝑗 𝒈∗𝑖𝑗
𝑗∈𝑁𝑖
• Tác tử 1 đứng yên, tác tử 2 sử dụng luật
điều khiển chỉ dùng vector hướng
• Do tác tử 1 đứng yên, với luật điều khiển
𝒑ሶ 2 = 𝒖2 = −𝑷𝒈21 𝒈∗21
thì khoảng cách giữa hai tác tử là không đổi:
𝑑ሶ 21 𝑡 = 0, ∀𝑡 ≥ 0
Minh họa luật điều khiển khi tác tử
• Từ đó xác định được điểm cân bằng mong 1 đứng yên và tác tử 2 chuyển động theo
muốn 𝒑∗𝑖 mà ở đó 𝒈21 = 𝒈∗21 luật điều khiển chỉ dùng vector hướng
• Xét hàm Lyapunov
1
𝑉= 𝒑2 − 𝒑∗2 2
2
• Phân tích:
• Trọng tâm và độ lớn của đội hình là không đổi Minh họa luật điều khiển chỉ
với luật điều khiển trên sử dụng vector hướng
• Trọng tâm: 𝒑 = 𝟏⊤ 𝑛 ⨂𝑰𝑑 𝒑/𝑛
𝒑 − 𝟏𝑛 ⨂ 𝒑
• Kích thước: 𝑠=
𝑛
𝑉ሶ = − 𝒛∗ ⊤
diag 𝑷𝒈𝑘 𝒈∗ = − ‖𝒛∗𝑘 ‖ 𝒈∗𝑘 ⊤
𝑷𝒈𝑘 𝒈∗𝑘
𝑚 𝑘=1
⊤ ഥ⊤ ഥ 𝒑 − 𝒑∗
≤ −𝛼 𝒆𝑇𝑘 𝑷𝒈∗𝑘 𝒆𝑘 = −𝛼 𝒑 − 𝒑∗ 𝑯 diag 𝑷𝒈∗𝑘 𝑯
𝑘=1
≤ −𝛼𝜆𝑑+2 sin2 𝜃0 𝜹 2
= −𝜅𝑉
𝒖𝑖 = 𝒈𝑖𝑗 − 𝒈∗𝑖𝑗 , 𝑖 = 1, … , 𝑛
𝑗∈𝑁𝑖
𝒖𝑖 = 𝑷𝒈∗𝑖𝑗 𝒈𝑖𝑗 , 𝑖 = 1, … , 𝑛
𝑗∈𝑁𝑖
• Ý nghĩa?
• Hạn chế?
• Phân tích ổn định?