Tom Tat Cong Trinh Nghien Cuu

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

STT Tên công Mục tiêu Lý thuyết đề cập Phương pháp Mô hình Các biến trong mô hình nghiên

Mô hình Các biến trong mô hình nghiên cứu (tên Các kiểm định mô hình nghiên Kết quả nghiên cứu Kết luận
trình, tác giả, nghiên cứu trong bài nghiên nghiên cứu nghiên cứu biến, cách tính) cứu
tạp chí cứu
1 Tên tạp chí: Để nâng cao 1. Cấu trúc vốn Từ nghiên cứu cơ sở +Mô hình hồi -Biến phụ thuộc: +Sau khi lựa chọn được mô Ước lượng mô hình Kết quả nghiên cứu cho
Các nhân tô năng lực cạnh 2. Các lý thuyết về lý thuyết thông qua quy bình +TLEV: Phản ánh cấu trúc vốn của DN hình FEM phù hợp, kiểm định bằng phương pháp thấy thứ tự tác động của
ảnh hưởng đến tranh, cũng như cấu trúc vốn tối thảo luận ,thu thập phương nhỏ (%) Hausman - test đê lựa chọn bình phương tối các nhân tố đến cấu trúc
cấu trúc vốn khẳng định và ưu dữ liệu thực hành nhất (Pooled Cách tính: Tông nợ/Tông tài sản giữa mô hình FEM và REM. thiểu tổng quát khả vốn của các DN ngành
của các doanh tối đa hóa giá + Lý thuyết MM tính toán trên Excel OLS) -Biến độc lập Giá trị Prob là 0.000 nhỏ hơn thi (FGLS) với mô Truyền thông niêm yết
nghiệp ngành trị DN, các DN + Lý thuyết trật tự và xử lý dữ liệu trên + Mô hình tác +ROA: Khả năng sinh lời của DN (Lần) 0.05 nên bác bỏ giả thuyết H0. hình có phương sai trên thị trường chứng
truyền thông ngành Truyền phân hạng phần mềm động cố định Cách tính: Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản +Điều này cho thây mô hình sai sổ" thay đổi và khoán Việt Nam theo thứ
niêm yết trên thông cần xây + Lý thuyết đánh (FEM) +TANG: Tài sản cố định của DN (Lần) FEM phù hợp với mẫu dữ liệu tương quan chuỗi tự giảm dần như sau:
thị trường dựng một cấu đổi cấu trúc vốn +Mô hình tác Cách tính: Tài sản cố định/ Tông tài sản hơn so với mô hình REM. Tiếp ROA: β=22,739;
chứng khoán trúc vốn hợp lý + Lý thuyết thời động ngẫu +GROW Cơ hội tăng trưởng của DN (%) tục thực hiện các kiểm định cần TANG: β=10,589;
Việt Nam điểm thị trường nhiên (REM). Cách tính: (Doanh thu năm saudoanh thu thiết về phương sai đồng nhất, NTDS: β=8,577;
Tác giả: 3. Một số năm trước)/ doanh thu năm trước sự tương quan giữa các phần dư LIQ: β=1,290;
Nguyễn Ngọc nghiên +TAX: Thuế suất thuế TNDN (%) và đa cộng tuyến của các biến TAX: β= 0,286
Thị Kim Loan cứu thực Cách tính: Thuế thu nhập DN/Lợi nhuận trong mô hình FEM được chọn. GROW: β= 0,044.
nghiệm trước thuế Sau khi kiểm định các khuyết Từ đó, mong muốn các
liên quan +NTDS: Tấm chắn thuế từ khấu hao (Lần) tật trong mô hình FEM thì mô DN tính toán tỷ lệ nợ tối
Cách tính: Chi phí khấu hao/Tổng tài sản hình bị khuyết như đa cộng ưu và đặc biệt cần cải
tuyến và tương quan chuỗi. thiện sử dụng vốn vay
Nhưng lại có khuyết tật phương hiệu quả.
sai sai số thay đổi và tương
quan chuỗi. Việc mô hình bị
khuyết tật này là do nhược
điểm của dữ liệu dạng bảng với
số cá thể quan sát lớn trong
chuỗi thời gian ngắn thường
phát sinh hiện tượng phương
sai sai số thay đổi và rất khó
khắc phục vấn đề này
2 Tên tạp chí: Thấy rõ ảnh +Lý thuyết của Dữ liệu nghiên cứu, + Mô hình hồi -Biến phụ thuộc +Sau khi nhận được kết quả, tiếp Kết quả thống kê Mục tiêu cuối cùng của
Các nhân tố tác hưởng do tính Modigliani và Miller mẫu được chọn để quy đa biến Cấu trúc vốn DE Tỷ số tống nợ/vốn chủ tục sử dụng kiểm định Hausman cho thấy giá trị nhỏ quản trị tài chính doanh
động đến cấu chất các ngành (M&M Theory) nghiên cứu rồi đo +Mô hình hồi sở hữu để lựa chọn giữa mô hình tác nhất, giá trị lớn nhất, nghiệp là tối đa hóa giá
trúc vốn của +Lý thuyết đảnh đối lường các biến quy bình Biến độc lập động cố định (FEM) và mô hình giá trị trung bình và trị doanh nghiệp, từ đó
khác nhau đến
các doanh cấu trúc von (Trade- nghiên cứu tới xây phương nhỏ + Quy mô doanh nghiệp (SIZE): Logarit tác động ngẫu nhiên (REM). độ lệch chuân của tối đa hóa giá trị cho chủ
nghiệp phi tài cấu trúc vốn Off Theory dựng mô hình nhất (Pooled của Tống tài sản doanh nghiệp biền phụ thuộc, các sở hữu doanh nghiệp,
chính niêm yết của các doanh OfCapital Structure) nghiên cứu. Từ các OLS) + Tỷ trọng tài sản cố định hữu hình + Sử dụng kiểm đinh F để so biến độc lập và biến điều này được thực hiện
trên thị trường nghiệp, đưa ra +Lý thuyết trật tự giả thuyết đã đưa ra, + Mô hình tác (ASSETS): Tỷ số tổng tài sản cố định hữu sánh giữa mô hình Pooled OLS kiểm soát thông qua việc tối thiểu
chứng khoán các khuyến phân hạng (Pecking nhóm nghiên cứu động cố định hình/Tổng tài sản với mô hình tác động cố định hóa chi phí sử dụng vốn
Việt Nam nghị nhằm làm Order Theory) xây dựng phương (FEM) + Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu (OPPGR (FEM) bình quân (WACC), gồm
Tác giả: Lê tăng hiệu quả trình hồi quy để +Mô hình tác OW) Tỷ lệ (doanh thu năm t -Doanh thu chi phí sử dụng vốn chủ
Quỳnh Liên; kiểm tra tác động động ngẫu năm (t-l)/Doanh thu năm (t-1) +Tiến hành kiểm định phương sở hữu và chi phí sử
sử dụng cấu
Nguyễn Thi của các nhân tố tới nhiên (REM). +Thuế (TAX) Tỷ số chi phí thuế phải sai thay đổi cho mô hình FEM dụng nợ.
Hòa; Hoàng trúc vốn của cấu trúc vốn của các +Mô hình bình nộp/EBIT
Phương Anh; các doanh doanh nghiệp. phương tối +Khả năng sinh lợi PROF (ROA) Tỷ số lợi
Nguyễn Việt nghiệp niêm thiểu tổng quát nhuận sau thuế/tổng tài sản
Hà; Nguyễn yết phi tài (GLS) +Thanh khoản (LIQ) Tỷ số tài sản ngắn
Thị Hằng; chính niêm yết hạn/Nợ ngắn hạn
Đinh Thục +Lá chắn thuế phi nợ vay (NDTS) Tỷ lệ
trên thị trường
Hiền chi phí khấu hao TSCĐ/Tổng tài sản
chứng khoán
Việt Nam

3 Tên tạp chí: Để tiến hành 1.Logistics và chuỗi +Mô hình 1: KNSL Mô hình GMM - DA = Tổng nợ/tổng tài sản của DN i +Kiểm định hiện tượng phương Các kết quả kiểm Như vậy, ở các ngưỡng
Ảnh hưởng của ước lượng, cung ứng được đo lường bằng trong năm t (lần). sai thay đổi White cho thấy định nghiệm đơn vị khác nhau, DA đều có
cấu trúc vốn và phân tích sự 2. Cấu trúc vốn tỷ suất sinh lời/tổng - LIQ là tỷ lệ thanh khoản của DN i trong Chi2(35) = 57.55, hệ số Prob > cho thấy tất cả các tác động cùng chiều lên
thanh khoản ảnh hưởng của 3. Các Kiểm định tài sản ( ROA) năm t (%), LIQ = Tài sản ngắn hạn/Nợ chi2 = 0.0000 < a = 0.05 nên bác biến trong bài viết ROE trong ngành
đến khả năng các yếu tố về các khuyết tật của ROA = β0 + δ ROA ngắn hạn. bỏ giả thuyết H 0. Vậy kết luận đều dừng ở bậc gốc Logistics được niêm yết
sinh lời của các cấu trúc vốn mô hình + β1DA + β2 DA 2+ - SIZE là quy mô của DN i trong năm t mô hình xảy ra hiện tượng 1(0) với mức ý nghĩa trên sàn HOSE. Với hệ
doanh nghiệp: (CTV) và - Kiểm định đa cộng β3LIQ+ β4SIZE (logarit), SIZE = Ln(Tổng tài sản). phương sai sai số thay đổi. 1%, chỉ có duy nhất số nợ/tổng tài sản 83%
Trường hợp thanh khoản tuyến +β5TANG + - TANG là tài sản cố định hữu hình của DN +Kiểm định hiện tượng tự tương biến DA trong khá cao, tại đây tồn tại
các DN lên khả năng - Kiểm định hiện β4GROWTH + £ i trong năm t (lần) TANG = Tài sản cố định quan Wooldridge cho thấy phương pháp IPS ngưỡng mà DA ảnh
Logistic niêm sinh lời tượng phương sai hữu hình/tổng tài sản. F( 1,26) = 24.325, hệ số Prob > thỏa mãn là chuỗi hưởng cùng chiều với
yết tại sở giao (KNSL) của thay đổi và tự tương +Mô hình 2: KNSL - GROWTH là tăng trưởng doanh thu của F = 0.0000 < a = 0.05 nên bác dừng ở mức ý nghĩa KNSL của DN. Nhìn
dịch chứng doanh nghiệp quan được đo lường bằng DN i trong năm t (%), GROWTH = ( DT t – bỏ giả thuyết H 0. Vậy kết luận 10%. Như vậy, tác chung, kết quả mô hình
khoán thành (DN) trong - Kiểm tra tính nội tỷ suất sinh lời/vốn DT t −1)/ DT t −1 mô hình xảy ra hiện tượng tự giả kết luận việc ước nghiên cứu ngưỡng của
phố Hồ Chí ngành sinh chủ sở hữu (ROE) tương quan. lượng về sau của mô tác giả đã hoàn thành với
Minh Logistics. 4. Khả năng thanh ROE = β0 + δ ROE +Kiểm định Hansen có giá trị p- hình hồi quy ngưỡng kết luận là sự ảnh hưởng
Tác giả Lê khoản + β1DA + β2 DA 2+ value của ROA là 1.000 và ROE hoàn toàn phù hợp ngược chiều của ngưỡng
Duy Khánh 5. Khả năng sinh lời β3LIQ+ β4SIZE là 0.669, cao hơn nhiều lần so cho nghiên cứu biến DA lên KNSL của
6. Mô hình GMM. +β5TANG + với mức 10% và đều lớn hơn DN ngành Logistics. Kết
β4GROWTH + £ 0.25, theo Roodman (2009) từ quả này cũng ủng hộ kết
đó kết luận các biến công cụ quả hồi quy tại mô hình
trong mô hình là phù hợp. GMM của tác giả, từ đó
+Kiểm định AR( 1) có giá trị p- cho thấy được tính đồng
value của ROA là 0.010 và ROE nhất và bền vững của kết
là 0.006, đều nhỏ hơn 10% nên quả để củng cố thêm cho
mô hình thỏa mãn được điều việc đưa ra các kết luận
kiện về AR( 1) có sự tương quan và khuyến nghị.
bậc 1
+Tương tự, kiểm định tương
quan chuỗi AR(2) cũng cho các
kết quả p-value của ROA là
0.512 và ROE là 0.853, đều lớn
hơn nhiều mức 10%,.Như vậy,
việc ước lượng GMM của tác
giả trong 2 mô hình là hiệu quả.
+Kiểm định biến DA trong mô
hình ROE, cho thấy mô hình tồn
tại ngưỡng đơn với giá trị Prob
= 0.0267 đạt ý nghĩa thống kê
tại mức 10. Ngoài ra, kết quả
không cho thấy mô hình tồn tại
ngưỡng đôi và ngưỡng ba. Vậy
kết luận, mô hình ROE tồn tại
biến ngưỡng DA

4 Tên tạp chí: Phân tích tác + Lý thuyết đánh đổi +Thống kê +Mô hình tác 1. Cấu trúc vốn(DA): Nợ phải trả/Tổng tài - Kiểm định Hausman +COVID-19 là một Dịch bệnh COVID -19
Cấu trúc vốn động của cấu + Lý thuyết trật tự +Kiểm định động cố sản - Kiểm định phương sai sai số trong các nhân tố tác có ảnh hưởng đến giá trị
và giá trị của trúc vốn đến phân hạng +Phân tích định(FE) 2. Giá trị công ty(EV1): Vốn hóa thị thay đổi, kiểm định tự tương động cùng chiều với công ty, như ng với
các công ty cổ giá trị của các +Mô hình tác trường + Nợ phải trả - Tiền và các khoản quan và kiểm định đa cộng giá trị công ty(EV) những chính sách hợp lý
phần niêm yết công tycổphần động ngẫu tương đương tiền tuyến với hệ số hồi quy là của Chính phủ và chính
trên sở giao niêm yết trên nhiên(RE 3. Biến giả ảnh hưởng Covid (COVID): 1,13. Nhưng nó giúp sách tài chính linh hoạt
dịch chứng HNX để thấy Nhận giá trị 0 trước giai đoạn Covid và các DN có chính của các công ty niêm yết
khoán Hà Nội rõ những ảnh nhận giá trị 1 trong giai đoạn covid sách về các cấu trúc trên HNX làm cho giá trị
Tác giả hưởng của đại 4. Quy mô công ty(SIZE): Log(Tổng tài vốn và tài sản cẩn công ty gia tăng. Tuy
Nguyễn Ngọc dịch COVID- sản) trọng giảm thiểu nhiên, các công ty này
Tú 19, qua đó đưa 5. Hiệu quả tài chính(EPS): (Lợi nhuận thiệt hại do Covid cần có những biến pháp
ra kiến nghị về sau thuế - Cổ tức cổ phần ưu đãi)/Số gây ra. +Kết quả hồi giảm tỷ trọng nợ thời kỳ
cấu trúc vốn lượng cổ phần thường đang lưu hành quy cho thấy tỷ số khủng hoảng để đạt được
thích hợp cho nợ (DA) ảnh hưởng mức an toàn tài chính,
doanh nghiệp. tiêu cực đến giá trị cũng như chú trọng hơn
công ty (EV), với hệ đầu tư công nghệ hiện
số hồi quy bằng - đại và gia tăng hiệu quả
1.22. Cho thấy giá tài chính, từ đó gia tăng
trị công ty lớn cao giá trị của các công ty.
hơn so với công ty Gợi ý các công ty nên
nhỏ bởi khả năng quan tâm đến cấu trúc
tăng trưởng bền vốn, hiệu quả tài chính
vững, uy tín tài và quy mô của các công
chính tốt. Cuối cùng, ty nhằm đưa ra các quyết
hiệu quả tài chính có định đầu tư hợp lý
ảnh hưởng tích cực
đến giá trị công ty
tại mức ý nghĩa 10%
22:56
Võ Thị Thanh
Ngânđang soạn tin
trên máy tính

5 Tên tạp chí Nghiên cứu + Cấu trúc vốn và Từ các giả thuyết Mô hình FEM Biến phụ thuộc: + Trong cả hai mô hình, kiếm + ROE của các công + Hệ số nợ của các DN
Nghiên cứu này được thực giá trị DN nghiên cứu, thông + ROE = Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN/ định Hausman đều cho kết quả ty logistics trên logis-tics Việt Nam còn
ảnh hưởng của hiện nhằm điều + Quy mô DN giá trị qua thảo luận ,thu Vốn chủ sở hữu. Prob>chi nhỏ hơn 5%, cho thấy TTCK Việt Nam đạt khá thấp, đồng thời cấu
cấu trúc vốn tra ảnh hưởng DN thập dữ liệu thực + Tobin's Q = (GTSS của nợ + giá trị vốn mô hình FEM phù hợp với dữ giá trị trung bình là trúc vốn có tác động tích
đến giá trị DN của cấu trúc +Tốc độ tăng trưởng hành tính toán trên hóa thị trường của cổ phiếu )/ GTSS của liệu nghiên cứu hơn mô hình 12,21%. So với giá cực đến các thước đo giá
của các công ty vốn đến già trị và GTDN Excel và xử lý dữ tổng tài sản. REM. trị trung bình 9,15% trị DN
Logistics niêm doanh nghiệp +Cấu trúc tài sản và liệu trên phần mềm Biến độc lập: + Kết quả kiểm định các khuyết của các công ty + Nắm bắt thời cơ, phát
yết trên thị (DN) của các giá trị DN + Cấu trúc vốn = Nợ phài trả/Tổng tải sàn tật Mô hình FEM cho thấy, mô + cấu trúc vốn có tác huy lợi thế về quy mô để
trường chứng cõng ty + Tỷ số thanh toán (Tồng nguồn vốn). hình 1 chỉ bị phương sai sai số động tích cực đến phát triển vững mạnh và
khoán Việt logistics niêm ngắn hạn và giá trị + Quy mô DN = Logarit của tồng tài sản. thay đổi (Prob>chi2 = 0,0000), Tobin’s Q với mức ý nâng cao giá trị DN
Nam yết trên thị DN + Tốc độ tăng trưởng = (Tài sàn năm t - tài không bị tự tương quan nghĩa 05% + Cần chú trọng đầu tư
Tác giả trường chứng sáu năm t-1)/ Tài sản năm t-1 (Prob>F=0,0681) và cũng không và quản lý tốt tài sản dài
Lương Thị khoán (TTCK) + Cấu trúc tài sản = Giá trị còn lại của bị đa cộng tuyến (VIF các biến hạn như phương tiện vận
Thúy Diễm, Việt Nam. TSCĐ hữu hình/ tổng tài sản trong mô hình và VIF trung bình tải, kho tàng, bến bãi;
Nguyễn Trà + Tỷ số thanh toán ngắn hạn = tài sản ngắn nhỏ hơn 2) Bảng 4. Trong khi hiện đại hoá máy móc
Ngọc Vy, Mai hạn/ Nợ ngắn hạn Mô hình 2 có đồng thời phương thiết bị, công nghệ thông
Thị Lệ Huyền sai sai số thay đổi tin
(Prob>chi2=0,0000) và tự tương
quan (Prob>F=0,0234) nhưng
cũng không bị đa cộng tuyến
(VIF các biến trong mô hình đều
nhỏ hơn 3, VIF trung bình nhỏ
hơn 2)
6 Tên tạp Xác định sự tác Lý thuyết cấu trúc Sử dụng phương +Mô hình hồi +Biến phụ thuộc: +Kiểm định giả thiết hệ số hồi +TD, STD không có +Xây dựng cấu trúc vốn
chí:Tác động động của các vốn pháp định tính kết quy bình Tỷ trọng nợ phải trả quy mối liên hệ nào với hợp lý để tối ưu hoá hoạt
của cấu trúc yếu tố thuộc về hợp định lượng, phương nhỏ Tỷ trọng nợ dài hạn +Kiểm định sự phù hợp của mô EPS và LTD có mối động của doanh nghiệp
vốn đến hiệu cấu trúc vốn dùng mô hình hồi nhất (Pooled Tỷ trọng nợ ngắn hạn hình quan hệ tác động đóng một vai trò quan
quả hoạt động (STD,LTD,TD qui kiểm định các OLS) +Kiểm định giả định của mô ngược chiều đến trọng
của các công ty ) đến hiệu quả nhân tố ảnh hưởng, + Mô hình tác +Biến độc lập: hình EPS có nghĩa là các +Trong lĩnh vực thực
công nghiệp hoạt động của qua đó để thấy được động cố định - Cơ hội tăng trưởng (Grow) công ty thực phẩm phẩm hiện nay các doanh
thực phẩm doanh nghiệp những nhân tố nào (FEM) DTt-DT(t-1/Tổng TSt -Tổng TS(t-1) có LTD càng cao thì nghiệp xây dựng cấu trúc
niêm yết trên ảnh hưởng, mức độ +Mô hình tác - Quy mô (Size) có chỉ số EPS cảng vốn sử dụng vốn tự tài
sở gian dịch như thế nào động ngẫu Log( DT) thấp và ngược lại trợ của mình thay vì vốn
chứng khoán nhiên (REM). - Tấm chắn thuế phi nợ (Ndts) +TD, STD không có vay
TP.HCM Chi phí KH / Tổng TS mối liên hệ nào với +Trong lĩnh vực thực
Tác giả - Tài sản hữu hình (Tang) ROE và LTD có mối phẩm hiện nay các doanh
Nguyễn Kim TSCĐ Thuần / Tổng Tài sản quan hệ tác động nghiệp xây dựng cấu trúc
Khương -Lợi nhuận (Profit) ngược chiều đến vốn sử dụng vốn tự tài
EBIT/ Tổng tài sản ROE có nghĩa là các trợ của mình thay vì vốn
-Khả năng thanh khoản (Liquid): công ty thực phẩm vay
TSNH/ Nợ NH có LTD càng cao thì
-Tính độc nhất(Uni) có ROE căng thấp
GVHB/GTT và ngược lại
+TD, STD không có
mối liên hệ nào với
ROA và LTD cỏ
mối quan hệ tác
động ngược chiều
đến RDA có nghĩa là
các công ty thực
phẩm có LTD càng
cao thì có ROA càng
thấp và ngược lại

You might also like