Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 20

GV: Đỗ Mỹ Trang – Khoa KTPT

TÀI LIỆU ÔN TẬP KINH TẾ VI MÔ CHƯƠNG 1+2

CHƯƠNG 1

1. Đúng hay Sai. Giải thích

“Khi giá lúa gạo giảm xuống thấp, Chính phủ nên có biện pháp trợ giá cho nông dân” là
nhận định thực chứng.
Giả sử một nền kinh tế chỉ sản xuất hai mặt hàng là lương thực (X) và quần áo (Y).
Phương án sản xuất A chỉ sự kết hợp giữa hai hàng hóa này. Nếu A nằm phía trong
đường giới hạn khả năng sản xuất thì A được hiểu là phương án sản xuất có thể thực
hiện được và hiệu quả.

Giả sử một nền kinh tế chỉ sản xuất hai mặt hàng là X và Y. Phương án sản xuất A chỉ
sự phối hợp về số lượng giữa X và Y. Nếu A nằm phía ngoài đường giới hạn khả năng
sản xuất thì A được hiểu là phương án sản xuất có thể thực hiện được và hiệu quả.

An nghỉ việc để tham gia một khóa học thêm. Chi phí cơ hội của việc đi học thêm bao
gồm học phí của khóa học, chi phí mua sách vở, chi phí ăn uống trong thời gian tham
gia khóa học và thu nhập lẽ ra An có thể kiếm được nếu đi làm.
Giá vé xem phim là 50 nghìn đồng. Chi phí cơ hội của việc đi xem phim là việc sử dụng
tốt nhất lượng thời gian xem phim vào việc khác.

2. Trả lời câu hỏi:


Dựa vào mô hình đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) của một doanh nghiệp chỉ sản
xuất hai mặt hàng xe đạp (X) và quần áo (Y). Điểm A trên mô hình được hiểu là một
phương án sản xuất thể hiện sự phối hợp giữa số lượng hai hàng hóa X và Y. Trong điều
kiện nguồn lực và thời gian nhất định:
a. Khi nào A có thể thực hiện được và hiệu quả? Tại sao?
b. Giả sử A’ là nằm phía ngoài PPF và doanh nghiệp muốn thực hiện A’ thì điều kiện về
nguồn lực của doanh nghiệp phải thay đổi như thế nào? Minh họa bằng đồ thị.
3. Lựa chọn câu trả lời đúng nhất?
Câu 1: Kinh tế học là một môn khoa học xã hội nghiên cứu cách thức
GV: Đỗ Mỹ Trang – Khoa KTPT
a. Quản lý doanh nghiệp sao cho có lợi nhuận tối đa.
b. Né tránh vấn đề khan hiếm đưa lại nhiều khả năng sử dụng khác nhau cho các nguồn
lực.
c. Tạo ra vận may, cơ hội cho các cá nhân để làm giàu.
d. Lựa chọn cách sử dụng hợp lý các nguồn lực khan hiếm để sản xuất ra những sản phẩm
và dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu cao nhất cho các thành viên trong xã hội.
Câu 2: Vấn đề khan hiếm tồn tại
a. Chỉ trong các nền kinh tế thị trường.
b. Chỉ trong các nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
c. Trong hiện tại nhưng sẽ bị loại bỏ khi nền kinh tế phát triển
d. Trong tất cả các nền kinh tế.
Câu 3: Kinh tế học vi mô nghiên cứu
a. Nền kinh tế ở góc độ tổng thể lớn.
b. Các vấn đề cụ thể của các tế bào kinh tế trong một nền kinh tế.
c. Các vấn đề về thu nhập quốc dân.
d. Giá cả thị trường.
Câu 4: Câu nào sau đây thuộc kinh tế học vi mô
a. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam năm 2008 ở mức rất cao.
b. Lợi nhuận kinh tế của ngành da giầy là động lực thu hút doanh nghiệp mới gia nhập
ngành.
c. Chính sách tài chính, tiền tệ, và chính sách đối ngoại là công cụ điều tiết nền kinh tế của
chính phủ.
d. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam năm 2005 không quá mức hai con số.
Câu 5: Xã hội với các nguồn lực hữu hạn không thể thỏa mãn mọi nhu cầu vô hạn và
ngày càng tăng của con người là vấn đề:
a. Chi phí cơ hội.
b. Khan hiếm.
c. Kinh tế chuẩn tắc.
d. Sản xuất cái gì.
Câu 6: Một nền kinh tế đóng là nền kinh tế
a. Không có mối quan hệ với các nền kinh tế khác.
b. Chính phủ kiểm soát chặt chẽ các hoạt động của nền kinh tế.
d. Không có mối liên hệ giữa chính phủ với hộ gia đình và các hãng kinh doanh.
e. Giá trị nhập khẩu lớn hơn giá trị xuất khẩu.
GV: Đỗ Mỹ Trang – Khoa KTPT
Câu 7: Bộ phận của kinh tế học nghiên cứu hành vi cách ứng xử của các tế bào kinh
tế trong việc đưa ra các quyết định tối ưu là:
a. Kinh tế vĩ mô
b. Kinh tế vi mô
c. Kinh tế thực chứng
d. Kinh tế chuẩn tắc
Câu 8: Vấn đề khan hiếm có thể loại trừ được bởi:
a. Sự hợp tác
b. Canh tranh
c. Cơ chế thị trường
d. Không điều nào ở trên
Câu 9: Kinh tế học chuẩn tắc liên quan đến việc đánh giá chủ quan của các cá nhân,
nó liên quan đến câu hỏi:
a. Bản chất hiện tượng?
b. Giả định của mô hình kinh tế?
c. Nên phải như thế nào?
d. Các dự báo của mô hình?
Câu 10: Kinh tế học thực chứng liên quan đến cách lý giải khoa học, các vấn đề mang
tính nhân quả và thường liên quan đến các câu hỏi như là:
a. Điều gì sẽ xảy ra?
b. Đó là cái gì?
c. Tại sao lại như vậy?
d. a, b, c
Câu 11: Khi nhà đầu tư A quyết định sử dụng 1 tỷ đồng để mở một xí nghiệp may
mặc, số vốn đó không còn để mua cổ phiếu của công ty Đại An. Điều này minh họa
khái niệm
a. Cơ chế thị trường
b. Kinh tế học chuẩn tắc
c. Chi phí cơ hội
d. Giới hạn khả năng sản xuất
Câu 12: Một nền kinh tế hỗn hợp bao gồm
a. Cả nội thương và ngoại thương
b. Các ngành đóng và mở
c. Cả giàu và nghèo
GV: Đỗ Mỹ Trang – Khoa KTPT
d. Cả cơ chế mệnh lệnh và thị trường
Câu 13: An có thể lựa chọn đi đi chơi hoặc nằm ngủ. Nếu như An quyết định nằm
ngủ thì giá trị của đi chơi là:
a. Nhỏ hơn giá trị của việc nằm ngủ
b. Không so sánh được với giá trị của việc nằm ngủ
c. Là chi phí cơ hôi của việc xem phim
e. Bằng không
Câu 14: Chi phí cơ hội của một người đi xem phim mất 50.000 đồng là:
a. Việc sử dụng tốt nhất 50.000 đồng của người đó vào việc khác
b. Việc sử dụng tốt nhất lượng thời gian xem phim vào việc khác
c. Việc sử dụng tốt nhất cả thời gian và 50.000 đồng của người đó
d. Giá trị thời gian đã bỏ ra để xem phim
Câu 15: Một mô hình kinh tế được kiểm định bởi:
a. Tính thực tế của các giả định mà mô hình đã đưa ra
b. So sánh các dự đoán của mô hình với thực tế
c. So sánh sự mô tả của mô hình với thực tế
d. Tất cả các ý trên
Câu 16: Giá vàng trong nước thời gian qua thấp hơn giá vàng thế giới, tuyên bố nào
trong các tuyên bố sau là tuyên bố thực chứng:
a. Nhà nước cấm nhập khẩu vàng trong thời gian qua đã gây ra buôn lậu vàng qua biên giới
b. Nhà nước không nên cấm nhập khẩu vàng
c. Giá vàng đang ở mức quá cao
d. Chính phủ nên có những biện pháp kiểm soát chặt chẽ thị trường vàng
Câu 17: Phúc quyết định nghỉ việc để tham gia một khóa học thêm. Điều nào dưới
đây không được coi là bộ phận của chi phí cơ hội của việc đi học thêm của Phúc:
a. Học phí của khóa học
b. Chi phí mua sách phục vụ khóa học
c. Chi phí ăn uống trong thời gian tham gia khóa học
d. Thu nhập lẽ ra có thể kiếm được nếu không đi học
Câu 18: Vấn đề nào dưới đây không thuộc kinh tế vi mô
a. Nguyên nhân gây ra biến động giá sản phẩm X
b. Tiền công và thu nhập
c. Sự khác biệt thu nhập của các quốc gia
d. Sản xuất và tiêu dùng
GV: Đỗ Mỹ Trang – Khoa KTPT
Câu 19: Vấn đề nào dưới đây không thuộc kinh tế vĩ mô
a. Các nguyên nhân làm giá xăng dầu tăng
b. Các nguyên nhân làm giảm mức giá trung bình của nền kinh tế
c. Nguyên nhân của sự suy thoái kinh tế
d. Biện pháp tài trợ thâm hụt ngân sách
Câu 20: Đường giới hạn khả năng sản xuất là đường
a. Thể hiện sự khan hiếm của nguồn lực.
b. Thể hiện các mức phối hợp tối đa của số lượng các loại sản phẩm có thể sản xuất được
khi sử dụng toàn bộ năng lực sẵn có của nền kinh tế
c. Phản ánh tập hợp các phương án hiệu quả có thể thực hiện được với nguồn lực hiện có
và công nghệ nhất định
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 21: Chi phí cơ hội là
a. Khoản chi phí chi trả cho một quyết định.
b. Khoản chi phí chi cho việc hưởng thụ hàng hóa hay dịch vụ.
c. Những hàng hóa dịch vụ cần thiết nhất bị bỏ qua để thu được những hàng hóa dịch vụ
khác
d. Các câu đều đúng.
Câu 22: Biểu đồ dưới đây trình bày đường giới hạn khả năng sản xuất của một nền kinh tế
mà chỉ sản xuất lương thực (X) và quần áo (Y). Điểm A chỉ ra rằng sự phối hợp giữa hai
hàng hóa này thì
a. Không thể thực hiện được.
Y
b. Có thể thực hiện được nhưng
không hiệu quả. o B
.C

c. Có thể thực hiện được và hiệu quả


d. Không thực hiện được và không .A

hiệu quả

Câu 23: Biểu đồ dưới đây trình bày đường giới hạn khả năng sản xuất của một nền kinh tế
mà chỉ sản xuất lương thực (X) và quần áo (Y). Điểm B chỉ ra rằng sự phối hợp giữa hai
hàng hóa này thì
GV: Đỗ Mỹ Trang – Khoa KTPT
a. Không thể thực hiện được.
Y
b. Có thể thực hiện được nhưng
không hiệu quả. o
.C
B
c. Có thể thực hiện được và hiệu quả
d. Không thực hiện được và không .A

hiệu quả

X
Câu 24: Biểu đồ dưới đây trình bày đường giới hạn khả năng sản xuất của một nền kinh tế
mà chỉ sản xuất lương thực (X) và quần áo (Y). Điểm C chỉ ra rằng sự phối hợp giữa hai
hàng hóa này thì
a. Không thể thực hiện được.
Y
b. Có thể thực hiện được nhưng
không hiệu quả. o
.C
B
c. Có thể thực hiện được và hiệu quả
d. Không thực hiện được và không .A

hiệu quả

X
Bài 4. Bài tập tính toán
Bài số 01: Giả sử người ta có thể đi từ A -> B bằng 2 cách: đi máy bay hoặc đi xe bus. Giá
vé máy bay 150$ và bay mất 1giờ, giá vé xe bus 70$ và đi mất 6 giờ. Bạn nên lựa chọn
cách đi nào nếu:
a. Bạn là nhà kinh doanh 1 giờ kiếm được 60$
b. Bạn là sinh viên 1 giờ làm thêm kiếm được 6$
Bài số 02: Một nền kinh tế giản đơn chỉ có hai ngành sản xuất là lương thực và quần áo.
Giả sử nền kinh tế ở trạng thái toàn dụng nguồn lực. Các khả năng có thể đạt được của nền
kinh tế thể hiện trong bảng sau:
Phương án Lương thực Quần áo
(triệu tấn) (triệu bộ)
A 0 100
B 16 80
C 28 60
D 36 30
E 40 0
GV: Đỗ Mỹ Trang – Khoa KTPT
a. Vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất
b. Nhận xét về các phương án sau:
+ 16 triệu tấn lương thực và 30 triệu bộ quần áo
+ 36 triệu tấn lương thực và 60 triệu bộ quần áo
c. Xác định chi phí cơ hội của việc sản xuất lương thực và quần áo

CHƯƠNG 2
Câu 1. Đúng hay Sai. Giải thích

1
Đường cầu thịt bò dịch chuyển toàn bộ sang trái khi giá thịt bò tăng (điều kiện các yếu
tố khác không đổi)

Cầu là số lượng của một loại hàng hóa hay dịch vụ mà người mua sẵn sàng mua tại mỗi
2
mức khác nhau trong một khoảng thời gian nhất định (các yếu tố khác không đổi)

Lượng cầu là số lượng một loại hàng hóa dịch vụ nào đó mà người mua sẵn sàng mua
3
và có khả năng mua tại một mức giá xác định (điều kiện yếu tố khác không đổi)
Đường cầu về mặt hàng X dịch chuyển toàn bộ sang phải khi giá của X giảm (điều kiện
4 các yếu tố khác không đổi)

Thu nhập của người tiêu dùng tăng, đường cầu trên thị trường hàng hóa X chắc chắn
5
dịch chuyển sang phải (điều kiện yếu tố khác không đổi)

Nếu giá hàng hóa Y tăng khiến cầu hàng hóa X giảm thì X và Y là hai hàng hóa thay thế
6 cho nhau.

Nếu X và Y là hai hàng hóa thay thế cho nhau thì giá hàng hóa Y tăng sẽ làm cho đường
7
cầu hàng hóa X dịch sang phải (điều kiện yếu tố khác không đổi)
Chính phủ tăng thuế (t/đvsp) đánh vào người bán làm dịch chuyển đường cung sang trái
8
(điều kiện yếu tố khác không đổi)

Giá thịt bò tăng làm cho giá các thực phẩm được chế biến sẵn từ thịt bò như thịt hộp, thịt
9
bò khô v.v tăng (điều kiện các yếu tố khác không đổi)

Nếu giá hàng hóa X đang cao hơn mức giá cân bằng của thị trường, người mua có thể
10 mua được số lượng hàng hóa X mà họ sẵn sàng mua.
GV: Đỗ Mỹ Trang – Khoa KTPT
Nếu cung tăng, đồng thời cầu tăng trên thị trường hàng hóa X thì giá và sản lượng cân
11
bằng của hàng hóa này chắc chắn tăng.
Nếu các doanh nghiệp kỳ vọng trong thời gian tới giá hàng hóa X tăng mạnh thì cung
12
hàng hóa X ở hiện tại sẽ giảm (các yếu tố khác không đổi).
Chính phủ quyết định tăng trợ cấp cho người trồng cà phê 1 nghìn đồng/kg. Điều này
13
làm cho giá và sản lượng cân bằng trên thị trường cà phê tăng.

Trạng thái dư thừa một loại hàng hóa xảy ra khi giá hàng hóa đó đang cao hơn giá cân
14
bằng trên thị trường.
Giá trần là mức giá cao nhất được giao dịch do Nhà nước đặt ra nhằm bảo vệ quyền lợi
15
của một nhóm người tiêu dùng.
Giá sàn là mức giá cao nhất được giao dịch do Nhà nước đặt ra nhằm bảo vệ quyền lợi
16 của một nhóm người tiêu dùng.

17 Giá sàn luôn bảo vệ được quyền lợi của nhà sản xuất.

Thuế (t/đvsp) đánh vào người bán hàng hóa X tăng dẫn đến giá cân bằng cao hơn và sản
18
lượng cân bằng hàng X thấp hơn (điều kiện yếu tố khác không đổi)

19
Tăng cường quảng cáo cho sản phẩm X là sự cố gắng của doanh nghiệp làm dịch chuyển
đường cầu sang phải.

X là hàng hóa thông thường. Nếu cung hàng hóa X giảm trong khi thu nhập của người
20 tiêu dùng giảm thì có thể giữ cho sản lượng cân bằng hàng X trên thị trường không thay
đổi.
Năm nay, thời tiết thuận lợi khiến cho cung về nhãn tăng, người tiêu dùng được mua
21 nhãn với giá rẻ hơn so với những năm trước (các yếu tố khác không đổi)

Giả sử thị trường hàng hóa X là tự do (không có sự can thiệp của Nhà nước). Giá ban
22
đầu của hàng hóa X thấp hơn giá cân bằng. Thị trường hàng hóa X sẽ duy trì hoạt động
ở trạng thái thiếu hụt hàng.
Xét thị trường hàng X tuân theo quy luật cung – cầu. Chính phủ đánh thuế (t/đvsp) vào
23 người bán. Hàm ý người bán sẽ gánh chịu toàn bộ phần thuế này và là người nộp thuế
trực tiếp cho Chính phủ.
GV: Đỗ Mỹ Trang – Khoa KTPT
Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng, hướng dịch chuyển của đường cầu về hàng hóa
24 thứ cấp và đường cầu về hàng hóa thông thường là ngược nhau.

25
Hội người bảo vệ tiêu dùng khuyến cáo các cha mẹ không nên cho trẻ em uống loại nước
ngọt có thương hiệu X, điều này khiến giá X trên thị trường tăng.
Hệ số co giãn của cầu theo giá của mặt hàng X là -0,5. Hàm ý, khi giá hàng X giảm 1%,
26
lượng cầu hàng X giảm 0,5%.

Khi giá sản phẩm tăng lên dẫn đến doanh thu của người bán sản phẩm X giảm xuống.
27 Như vậy, hệ số co giãn của cầu theo giá của sản phẩm X có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1.
Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng 20%, lượng cầu hàng hóa X tăng 40%, với điều
28 kiện các yếu tố khác không đổi thì ta có thể kết luận X là hóa thiết yếu.
29 Nếu hai sản phẩm X và Y là hai hàng hóa bổ sung cho nhau thì Exy < 0.

Với cầu hoàn toàn không co giãn, khi chính phủ đánh thuế t/đvsp vào người bán, người
30
bán sẽ phải gánh chịu toàn bộ thuế.

31 Với cầu tương đối co giãn, tăng giá làm giảm doanh thu.
32 Nếu hai sản phẩm X và Y là hai hàng hóa thay thế cho nhau thì EDxy < 0.

33 Với cầu tương đối ít co giãn, tăng giá làm giảm doanh thu.

Độ co giãn của cầu theo giá thay đổi dọc theo đường cầu tuyến tính, mức giá càng cao
34
thì cầu càng co giãn.

35 Giả sử cầu hàng hóa X co giãn đơn vị. Khi doanh nghiệp tăng giá bán 10%, tổng doanh
thu của doanh nghiệp là không đổi.

2. Phân tích tình huống

Xét thị trường bánh mì. Điều kiện các yếu tố khác không đổi, điều gì xảy ra với giá
và sản lượng cân bằng trên thị trường bánh mì, nếu:
a. Giá bột mì tăng mạnh
b. Người tiêu dùng hạn chế tiêu dùng bánh mì do được khuyến cáo nên giảm tinh bột
trong khẩu phần ăn hàng ngày.
GV: Đỗ Mỹ Trang – Khoa KTPT
Giải thích và minh họa các câu trả lời trên bằng đồ thị (Giả định thị trường tuân theo quy
luật cung – cầu)

Xét thị trường thép trong nước.


a. Điều kiện các yếu tố khác không đổi, giải thích điều gì xảy ra với giá và sản lượng
giao dịch trên thị trường này nếu giá cả các yếu tố đầu vào sản xuất ra thép giảm.
b. Thị trường thép xảy ra hiện tượng dư thừa hay thiếu hụt hàng hóa nếu Chính phủ áp
dụng mức giá trần (biết rằng giá hiện tại của thép đang cao hơn mức giá trần). Giải thích
và minh họa các câu trả lời trên bằng đồ thị (Giả định thị trường tuân theo quy luật cung
– cầu)

Xét thị trường thịt gà trong nước. Điều kiện các yếu tố khác không đổi, điều gì xảy
ra với giá và sản lượng cân bằng trên thị trường thịt gà trong nước nếu:
a. Giá thịt lợn tăng mạnh.
b. Chính phủ trợ cấp cho người nuôi gà 3 nghìn đồng/kg.
Giải thích và minh họa các câu trả lời trên bằng đồ thị (Giả định thị trường tuân theo quy
luật cung – cầu)
a. Thế nào là giá trần?
b. Giả sử chính phủ đặt mức giá trần cho thị trường hàng X (giá trần thấp hơn mức giá
cân bằng trên thị trường tự do). Thị trường xảy ra dư thừa hay thiếu hụt? Tại sao?
c. Chính phủ phải làm gì để đảm bảo rằng tất cả người tiêu dùng có thể mua được lượng
hàng mà họ muốn tại mức giá trần?
(Giả định thị trường tuân theo quy luật cung – cầu)
a. Thế nào là giá sàn?
b. Giả sử chính phủ đặt mức giá sàn cho thị trường hàng X (giá sàn cao hơn mức giá cân
bằng trên thị trường tự do). Thị trường xảy ra dư thừa hay thiếu hụt? Tại sao?
c. Chính phủ có thể dùng biện pháp gì để đảm bảo tất cả người bán có thể bán được
lượng hàng mà họ muốn tại mức giá sàn.

Cầu thị trường về nhãn ở Việt nam tương đối ít co giãn.


a. Năm nay, do thời tiết thuận lợi, nhãn được mùa bội thu. Tuy nhiên, người trồng nhãn
không cảm thấy vui vì điều này? Tại sao. Minh họa bằng đồ thị.
b. Theo bạn, Chính phủ cần làm gì để hỗ trợ người trồng nhãn?
GV: Đỗ Mỹ Trang – Khoa KTPT
(Giả định thị trường tuân theo quy luật cung – cầu)

Cầu thị trường về Chanh đào ở Việt nam tương đối ít co giãn.
a. Năm nay, thời tiết không thuận lợi, Chanh đào không được mùa. Điều này khiến doanh
thu của người nông dân tăng hay giảm? Tại sao?
b. Viện Nông nghiệp vừa nghiên cứu và tìm ra giống Chanh đào mới, ra quả quanh năm
với năng suất cao. Điều này tác động như thế nào đến thị trường Chanh đào thời gian
tới?
Giải thích và minh họa các câu trả lời trên bằng đồ thị (Giả định thị trường tuân theo quy
luật cung – cầu)

Xét cầu hàng hóa X là đường thẳng, có hệ số co giãn của cầu theo giá EDP= -1,5.
a. Nêu ý nghĩa kinh tế của hệ số co giãn của cầu theo giá nêu trên.
b. Nếu giá hàng X trên thị trường tăng 10%, lượng cầu hàng X thay đổi bao nhiêu %?
c. Giá nguyên liệu đầu vào sản xuất hàng X tăng, điều này tác động đến giá và sản lượng
cân bằng trên thị trường hàng X như thế nào? Vẽ hình minh họa
Xét thị trường thuốc lá có cầu ít co giãn hơn so với cung. Giả sử Chính phủ đánh thuế
t/đvsp vào người bán trên thị trường này. Theo anh chị người tiêu dùng hay người bán
trên thị trường này phải gánh chịu phần thuế nhiều hơn? Vẽ hình minh họa.

Câu 3. Lựa chọn câu trả lời đúng nhất


Câu 1: Các yếu tố tác động lên cầu ngoài giá
a. Thu nhập, giá các hàng hóa có liên quan, thị hiếu của người tiêu dùng, số lượng người
mua trên thị trường, dự đoán của người tiêu dùng về các sự kiện tương lai
b. Thu nhập, số lượng nhà sản xuất, chính sách và quy định của chính phủ
c. Chi phí sản xuất, công nghệ, số lượng nhà sản xuất, các chính sách, quy định của chính
phủ
d. Thu nhập, giá các hàng hóa có liên quan, chi phí sản xuất, công nghệ ,thị hiếu của người
tiêu dùng
Câu 2: Đường cầu của hàng hóa thông thường dịch chuyển sang trái khi
a. Giá hàng hóa thông thường tăng
b. Thu nhập của người tiêu dùng giảm
c. Thuế đánh vào hàng hóa thông thường tăng
d. Chi phí sản xuất hàng hóa thông thường giảm
GV: Đỗ Mỹ Trang – Khoa KTPT
Câu 3: Giá một mặt hàng A tăng thì cầu của mặt hàng B sẽ giảm là hai hàng hóa
a. Thay thế cho nhau
b. Bổ sung cho nhau
c. Không liên quan nhau
d. Hàng thứ cấp
Câu 4: Khi giá của mặt hàng A giảm thì cầu của hàng B sẽ giảm
a. Thay thế cho nhau
b. Bổ sung cho nhau
c. Không liên quan nhau
d. Hàng thứ cấp
Câu 5: Đường cầu của sản phẩm A dịch chuyển khi
a. Chi phí sản xuất thay đổi
b. Thị hiếu của người tiêu dùng thay đổi
c. Giá của sản phẩm A thay đổi
d. Các câu đều đúng
Câu 6: Nếu giá của sản phẩm A giảm xuống, các điều kiện khác không đổi thì
a. Cung sản phẩm A tăng lên
b. Khối lượng tiêu thụ sản phẩm A tăng lên
c. Phần chi tiêu cho sản phẩm A giảm xuống
d. Khối lượng tiêu thụ sản phẩm A giảm xuống
Câu 7: Đường cung của sản phẩm X dịch chuyển khi
a. Thị hiếu của người tiêu dùng thay đổi
b. Thu nhập của người tiêu dùng thay đổi
c. Chi phí sản xuất thay đổi
d. Giá của sản phẩm X thay đổi
Câu 8: Khi cung của một mặt hàng tăng lên, cầu không đổi thì thị trường sẽ cân bằng
tại điểm cân bằng mới với
a. Giá cân bằng mới cao hơn giá cân bằng cũ, lượng cân bằng mới thấp hơn lượng cân bằng

b. Giá cân bằng mới thấp hơn giá cân bằng cũ, lượng cân bằng mới thấp hơn lượng cân
bằng cũ
c. Giá cân bằng mới thấp hơn giá cân bằng cũ, lượng cân bằng mới cao hơn lượng cân bằng

GV: Đỗ Mỹ Trang – Khoa KTPT
d. Giá cân bằng mới cao hơn giá cân bằng cũ, lượng cân bằng mới cao hơn lượng cân bằng

Câu 9: Hệ số co giãn của cầu theo giá của mặt hàng A là -3, nghĩa là khi giá A tăng
1% thì cầu của mặt hàng này sẽ
a. Giảm 3%
b. Tăng 3%
c. Không đổi
d. Các câu đều sai
Câu 10: Khi giá sản phẩm tăng lên dẫn đến doanh thu của người sản xuất sản phẩm
A giảm xuống, thì hệ số co giãn của cầu theo giá của sản phẩm là:
a. |Ed|<1
b. |Ed|>1
c. |Ed|=1
d. |Ed|=0
Câu 11: Khi giá của sản phẩm A tăng lên dẫn đến doanh thu của người sản xuất sản
phẩm A tăng lên thì hệ số co giản của cầu theo giá của sản phẩm là:
a. |Ed|<1
b. |Ed|>1
c. |Ed|=1
d. |Ed|=0
Câu 12: Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng 30%, khối lượng tiêu thụ sản phẩm
A tăng lên 60%, với các điều kiện khác không đổi thì ta có thể kết luận sản phẩm A

a. Sản phẩm thứ cấp
b. Sản phẩm thiết yếu
c. Sản phẩm xa xỉ, cao cấp
d. Sản phẩm độc lập
Câu 13 Nếu hai sản phẩm A và B là hai sản phẩm thay thế cho nhau thì
a. EAB>0
b. EAB<0
c. EAB=0
d. EAB=1
Câu 14: Nếu hai sản phẩm A và B là hai sản phẩm bổ sung cho nhau thì
a. EAB>0
GV: Đỗ Mỹ Trang – Khoa KTPT
b. EAB <0
c. EAB =0
d. EAB =1
Câu 15: Nếu PB= 60.000đ thì QA=40.000 tấn, nếu giá của sản phẩm B tăng lên 70.000đ
thì QA=44.000 tấn, với các yếu tố khác không đổi thì hai sản phẩm A và B là hai sản
phẩm
a. Thay thế cho nhau
b. Bổ sung cho nhau
c. Không liên quan với nhau
d. Các câu trên đều sai
Câu 16: Khi chính phủ đánh thuế là t (đồng)/sản phẩm thì người sản xuất phải gánh
chịu toàn bộ khoản thuế trong trường hợp
a. |Ed|>1
b. |Ed|<1
c. |Ed|=0
d. |Ed|= ∞
Câu 17: Khi chính phủ đánh thuế là t (đồng)/sản phẩm thì người tiêu dùng phải gánh
chịu toàn bộ khoản thuế trong trường hợp
a. |Ed|>1
b. |Ed|<1
c. |Ed|=0
d. |Ed|= ∞
Câu 18: Khi nhà nước trợ cấp s (đồng)/sản phẩm thì người bán hưởng toàn bộ khoản
trợ cấp trong trường hợp
a. |Ed|>1
b. |Ed|<1
c. |Ed|=0
d. |Ed|= ∞
Câu 19: Khi nhà nước trợ cấp s (đồng)/sản phẩm thì người tiêu dùng hưởng toàn bộ
khoản trợ cấp trong trường hợp
a. |Ed|>1
b. |Ed|<1
c. |Ed|=0
d. |Ed|= ∞
GV: Đỗ Mỹ Trang – Khoa KTPT
Câu 20: Giá trần luôn dẫn tới
a. Sự cân bằng thị trường
b. Sự gia nhập ngành
c. Sự dư cung
d. Sự thiếu hụt hàng hóa
Câu 21: Giá sàn luôn dẫn tới
a. Sự cân bằng thị trường
b. Sự rút lui khỏi ngành
c. Sự thiếu cung
d. Sự dư thừa hàng hóa
Câu 22: Giá vé du lịch giảm 10% có thể dẫn đến phần chi tiêu cho du lịch tăng lên
20% là do cầu về du lịch
a. Co giãn nhiều theo giá
b. Co giãn ít theo giá
c. Co giãn theo đơn vị
d. Hoàn toàn không co giãn
Câu 23: Trong trường hợp nào sau đây làm dịch chuyển đường cầu tủ lạnh Panasonic
bên trái
1. Thu nhập dân chúng giảm
2. Giá tủ lạnh Electrolux giảm
3. Giá tủ lạnh Panasonic tăng
a. Trường hợp 1 và 3
b. Trường hợp 1 và 2
c. Trường hợp 2 và 3
d. Cả ba trường hợp
Câu 24: Trong trường hợp nào đường cung của Coca-Cola dời sang phải
a. Thu nhập của người có thể mua nước ngọt giảm
b. Giá nguyên liệu tăng
c. Giá của Pepsi tăng
d. Không có trường hợp nào
Câu 25: Trong trường hợp nào đường cầu của xe máy dịch chuyển sang phải
a. Giá xe máy giảm
b. Thu nhập của dân chúng tăng
c. Giá xăng tăng
GV: Đỗ Mỹ Trang – Khoa KTPT
d. Chính phủ đánh thuế vào ngành kinh doanh xe máy
Câu 26: Giá hàng hóa A tăng, do đó đường cầu của hàng hóa B dời sang trái suy ra
a. A là hàng hóa thông thường
b. B là hàng hóa thứ cấp
c. A và B là hai hàng hóa bổ sung cho nhau
d. A và B là hai hàng hóa thay thế cho nhau
Câu 27: Độ co giãn của cầu theo giá được xác định theo công thức
a. (ΔQ/P) / (ΔP/Q)
b. (ΔQ/ΔP) * (P/Q)
c. (ΔQ/P) + (ΔP/Q)
d. (ΔQ/P) - (ΔP/Q)
Câu 28: Nếu phần trăm thay đổi của giá lớn hơn phần trăm thay đổi của lượng cung
thì chúng ta biết rằng cung là
a. Hoàn toàn không co giãn
b. Co giãn hoàn toàn
c. Co giãn nhiều
d. Co giãn ít
Câu 29: Thị trường sản phẩm A nội địa đang cân bằng tại mức giá P1 và số lượng
Q1, giả sử xuất hiện sản phẩm A nhập lậu bán với giá rẻ lúc này thì điểm cân bằng
mới của thị trường thuốc lá nội địa là P2 và Q2 là
a. P2>P1 và Q2>Q1
b. P2<P1 và Q2<Q1
c. P2<P1 và Q2>Q1
d. P2>P1 và Q2<Q1
Câu 30: Cầu của một mặt hàng A co giãn nhiều theo giá. Khi chính phủ đánh thuế
theo sản lượng
a. Nhà sản xuất chịu hoàn toàn thuế
b. Phần lớn tiền thuế do nhà sản xuất chịu
c. Số tiền thuế chia đều cho hai bên
d. Phần lớn tiền thuế do người tiêu thụ chịu
Câu 31: Tìm câu đúng trong những câu dưới đây
a. Giá cả yếu tố sản xuất tăng sẽ làm cho đường cung dịch chuyển sang phải
b. Xe máy và xăng là hai mặt hàng bổ sung cho nhau
c. Hệ số co giãn cầu theo thu nhập của hàng xa xỉ phẩm nhỏ hơn một
GV: Đỗ Mỹ Trang – Khoa KTPT
d. Tính chất co giãn theo giá của nhóm hàng thiết yếu là rất co giãn
Câu 32: Hàm số cung và cầu của sản phẩm A được cho như sau
(D) Q = -P + 40 ĐVT: 1.000 đồng
(S) Q = P + 10
Giá cả và sản lượng cân bằng của sản phẩm A
a. P = 5, Q = 10
b. P = 15, Q = 25
c. P = 15, Q = 30
d. Các câu đều sai
Câu 33: Hàm số cung và cầu của sản phẩm A được cho như sau
(D) Q = -P + 40 ĐVT: 1.000 đồng
(S) Q = P + 10
Hệ số co giãn của cầu theo giá tại điểm cân bằng
a. Ed = -1,5
b. Ed = -2,5
c. Ed = -0,6
d. Các câu đều sai
Câu 34: Hàm số cung và cầu của sản phẩm A được cho như sau
(D) Q = -P + 40 ĐVT: 1.000 đồng
(S) Q = P + 10
Giá cả và sản lượng cân bằng khi cầu giảm 20% so với trước
a. P = 8,24; Q = 16,1
b. P = 6,55; Q = 10,4
c. P = 9,3; Q = 17,65
d. P = 12,22; Q = 22,22
Câu 35: Hàm số cung và cầu của sản phẩm A được cho như sau
(D) Q = -P + 40 ĐVT: 1.000 đồng
(S) Q = P + 10
Chính phủ đánh thuế t = 2000 đồng/ sản phẩm, người tiêu dùng và nhà sản xuất chịu
khoản thuế là bao nhiêu trên sản phẩm
a. Người tiêu dùng chịu thuế = 1,0; nhà sản xuất chịu thuế = 1,0
b. Người tiêu dùng chịu thuế = 0,55; nhà sản xuất chịu thuế = 1,45
c. Người tiêu dùng chịu thuế = 0,74; nhà sản xuất chịu thuế = 1,26
d. Người tiêu dùng chịu thuế = 0,8; nhà sản xuất chịu thuế = 1,2
GV: Đỗ Mỹ Trang – Khoa KTPT
Câu 36: Hàm số cung và cầu của sản phẩm A được cho như sau
(D) Q = -P + 40 ĐVT: 1.000 đồng
(S) Q = P + 10
Đường cầu dịch chuyển. Muốn giá cân bằng mới là P = 20, phương trình đường cầu
mới là:
a) QD = -P + 50
b) QD = -P + 60
c) QD = -P + 70
d) QD = -P + 20
Câu 37: Hàm số cung và cầu của sản phẩm A được cho như sau
(D) Q = -P + 40 ĐVT: 1.000 đồng
(S) Q = P + 10
Nếu chính phủ ấn định giá tối thiểu P = 20, trên thị trường sản lượng thừa hay thiếu
a. Thừa 20
b. Thừa 10
c. Thiếu 30
d. Thiếu 25
Câu 38: Hàm số cung và cầu của sản phẩm A được cho như sau
(D) P = -2Q + 30 ĐVT: 1.000 đồng
(S) P = Q + 15
Giá cả và sản lượng cân bằng của sản phẩm A
a. P = 25, Q = 30
b. P = 15, Q = 20
c. P = 20, Q = 5
d. P = 20, Q = 10
Câu 39: Hàm số cung và cầu của sản phẩm A được cho như sau
(D) P = -2Q + 30 ĐVT: 1.000 đồng
(S) P = Q + 15
Nếu chính phủ ấn định giá P = 25 và hứa sẽ mua hết lượng sản phẩm thừa, chính phủ
chi bao nhiêu để mua hết lượng sản phẩm thừa này
a. 174,5
b. 187,5
c. 270,5
d. Các câu đều sai
GV: Đỗ Mỹ Trang – Khoa KTPT
Câu 40: Hàm số cung và cầu của sản phẩm A được cho như sau
(D) P = -2Q + 30 ĐVT: 1.000 đồng
(S) P = Q + 15
Muốn giá cân bằng P = 25, thì hàm cung mới có dạng:
a. P = QS + 25
b. P = QS - 25
c. P = QS + 22,5
d. Các câu đều sai
Bài số 01: Có số liệu sau về cung cầu sản phẩm A trên thị trường Hà Nội
Giá (1000 đ/kg) 14 16 18 20 22 24
Lượng cung (triệu tấn) 22 26 30 34 38 42
Lượng cầu (triệu tấn) 40 38 36 34 32 30
a. Biểu diễn đường cung cầu lên đồ thị. Viết phương trình hàm cung hàm cầu sản phẩm A.
b. Xác định giá và sản lượng cân bằng của sản phẩm A. Tính tổng chi tiêu của người tiêu
dùng tại điểm cân bằng.
c. Tính thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất, ích lợi ròng của xã hội tại mức giá cân
bằng
Bài số 02: Với cung cầu sản phẩm A trên thị trường Hà Nội đã cho ở bài số 1
a. Nếu chính phủ áp đặt giá đối với sản phẩm là 23 nghìn đồng/kg thì điều gì sẽ xảy ra?
Hãy xác định thặng dư sản xuất và thặng dư tiêu dùng và mất không của xã hội nếu giá sản
phẩm là 23 nghìn đồng/kg.
b. Nếu chính phủ áp đặt giá là 23 nghìn đồng/kg và chính phủ cam kết đảm bảo thu mua
hết phần dư thừa của thị trường thị thặng dư sản xuất và thặng dư tiêu dùng là bao nhiêu
c. Nếu chính phủ đánh thuế 1,5 nghìn đồng/kg bán ra. Giá và sản lượng cân bằng thay đổi
như thế nào? Minh họa đồ thị. Tác động của thuế đến các thành viên kinh tế như thế nào?
Bài số 03: Tính hệ số co giãn của cầu theo giá
Cầu của sản phẩm A được ước lượng như sau: Q = 60 – 10 P
Trong đó: Q chỉ lượng sản phẩm A được bán trong ngàyvà P là giá tính bằng $
a. Lập biểu cầu của sản phẩm A
b. Tính co giãn điểm của cầu theo giá tại mỗi mức giá P = 3$ và P = 6$
c. Tính co giãn khoảng của cầu theo giá tại các khoảng từ P = 6$ đến P = 3$
Bài số 04: Tính co giãn của cầu theo thu nhập
Giả sử hàm cầu của hàng hóa B được biểu diễn như sau: Q = 5I + 50 trong đó I là thu nhập
tính bằng triệu đồng và Q tính bằng chiếc
GV: Đỗ Mỹ Trang – Khoa KTPT
a. Tính co giãn của cầu theo thu nhập đối với hàng hóa đó tại mức thu nhập 5 triệu đồng
b. Co giãn của cầu đối với thu nhập là bao nhiêu nếu thu nhập tăng từ 5 triệu lên 10 triệu
đồng
c. Hàng hóa này thuộc hàng hóa gì
Bài số 05: Tính hệ số co giãn chéo
Một công ty ước lượng được hàm cầu đối với sản phẩm của mình như sau:
QA = 500 – 0,3 PB
Trong đó QA là lượng cầu đối với hàng hóa A do công ty cung cấp và PB là giá của hàng
hóa B có liên quan đến hàng hóa A
a. Hãy cho biết mối quan hệ giữa hai hàng hóa.
b. Hãy xác định hệ số co giãn chéo của cầu tại các mức giá PB = 40 và PB = 20
c. Hãy xác định hệ số co giãn chéo của cầu theo đoạn khi PB nằm trong khoảng (40– 20)
Bài số 06: Cho hàm số cung cầu đối với sản phẩm A như sau: QD=35-5P và QS= -10+10P.
Trong đó P tính bằng nghìn đồng; Q tính bằng đơn vị.
a. Xác định giá và sản lượng cân bằng. Tính hệ số co giãn của cầu theo giá tại điểm cân
bằng, nêu ý nghĩa kinh tế.
b. Giả sử giá được ấn định bằng 4 nghìn đồng/đơn vị. Hãy phân tích tình hình thị trường
và biện pháp can thiệp của Chính phủ (nếu có) để ổn định thị trường?
c. Giả sử Chính phủ đánh thuế vào người bán t = 1 nghìn đồng/ đơn vị. Xác định trạng
thái cân bằng mới của thị trường. Phần thuế mà người bán và người mua phải gánh chịu
là bao nhiêu?

You might also like