Professional Documents
Culture Documents
TLHDC in
TLHDC in
I. KHÁI NIỆM
* Tri giác:
Tri giác là sự phản ánh một cách trọn vẹn các thuộc tính bên
ngoài của sự vật, hiện tượng đang trực tiếp tác động vào các giác
quan.
* Tư duy:
Tư duy là một quá trình nhận thức phán ánh những thuộc tính
bản chất những mối liên hệ, quan hệ có tính quy luật của sự vật
hiện tượng khách quan mà trước đó ta chưa biết.
* Trí nhớ:
Trí nhớ là quá trình tâm lí phản ánh vốn kinh nghiệm của cá
nhân dưới hình thức biểu tượng, bằng cách ghi nhớ, giữu gìn,
nhận lại và nhớ lại những điều mà con người đã trải qua.
* Tình cảm:
Tình cảm là những thái độ thể hiện sự rung cảm của con người
đối với những sự vật, hiện tượng của hiện thực phản ánh ý nghĩa
của chúng trong mối liên quan với nhu cầu và động cơ của con
người.
II. ĐẶC ĐIỂM
a. TƯ DUY:
- Tính có vấn đề của tư duy:
+ Tình huống “có vấn đề” (THCVD) là tình huống chứa đựng
mục đích, vấn đề mới mà hiểu biết cũ, phương pháp hành động
cũ, tuy còn cần thiết nhưng vẫn chưa đủ sức giải quyết.
+ Tư duy chỉ xuất hiện khi gặp THCVD và cá nhân có nhu cầu giải
quyết nó.
- Tính khái quát của tư duy:
+ Tư duy phản ánh cái chung nhất, cái bản chất của các sự vật,
hiện tượng cùng loại.
+ Tư duy phản ánh bằng ngôn ngữ, bằng khái niệm và quy luật.
+ Đối tượng của tư duy là cái chung nhưng nó cũng hướng đến cái
riêng. Bởi vì cái chung bao giờ cũng được khái quát từ cái riêng.
+ Khái quát phải có cơ sở khoa học, không khái quát vội theo kinh
nghiệm.
- Tính gián tiếp :
+ Tư duy phải dựa vào nguyên liệu do nhận thức cảm tính cung
cấp.
+ Tư duy vận hành trên nền ngôn ngữ, biểu đạt kết quả bằng ngôn
ngữ.
+ Tư duy dựa vào kết quả tư duy của người khác (kinh nghiệm xã
hội).
+ Tư duy cần sử dụng công cụ, phương tiện (máy móc, trang thiết
bị kĩ thuật,....) để nhận thức đối tượng
Ý nghĩa: Mở rộng được nhận thức của con người, phản ánh
hiện tại, quá khứ và tương lai.
- Tư duy của con người có quan hệ chặt chẽ với ngôn ngữ:
+ Không ngôn ngữ -> không tư duy.
+ Tư duy và ngôn ngữ thống nhất với nhau nhưng không đồng nhất
( đó lag mối quan hệ giữa nội dung và hình thức).
+ Ngôn ngữ là phương tiện, là công cụ của tư duy.
+ Ngôn ngữ là phương tiện biểu đạt kết quả của tư duy.
+ Tư duy giúp cho ngôn ngữ có ý nghĩa, trong sáng, khúc chiết,....
- Tư duy có quan hệ mật thiết với nhận thức cảm tính:
+ Nhận thức cảm tính là nguồn cung cấp nguyên liệu cho tư duy.
NTCT là nguyên liệu sâu xa, là điều kiện của tư duy.
+ Tư duy làm cho khả năng cảm giác tinh vi, nhạy bén hơn, chính
xác hơn, tri giác mang tính ổn định và có ý nghĩa.
b. TÌNH CẢM:
- Tính nhận thức:
+ Quá trình nảy sinh và hình thành tình cảm đi cùng với quá trình
nhận thức về đối tượng. Càng nhận thức rõ về đối tượng, càng làm
cho tình cảm bền vững, ổn định và sâu sắc.
+ Tính nhận thức của tình cảm còn thể hiện ở việc nhận thức được
nguyên nhân, nguồn gốc, cũng như mức độ của tình cảm.
- Tính ổn định:
+ Tình cảm là thái độ ổn định của con người đối với sự vật, hiện
tượng xung quanh và với bản thân, nó không phải là thái độ nhất
thời, có tính tình huống. Tình cảm là thuộc tính tâm lý.
+ Tính ổn định cho phép những biểu hiện của tình cảm bền vững
trong những tình huống, hoàn cảnh cụ thể thông qua các cảm xúc
đa dạng.
- Tính khái quát:
+ Tình cảm có được là do sự động hình hóa, khái quát hóa các cảm
xúc cùng loại.
+ Tình cảm là thái độ của con người với cả một loại (một phạm
trù) các SVHT, không phải với từng SVHT, từng thuộc tính của
SVHT.
- Tính xã hội:
+ Tình cảm chỉ có ở người, nó thực hiện chức năng xã hội và hình
thành trong môi trường xã hội.
+ Tình cảm nảy sinh trong quá trình con người cải tạo tự nhiên
bằng lao động xã hội và trong sự giao tiếp giữa con người với
nhau.
- Tính chân thực:
Tình cảm phản ánh chính xác nội tâm của con người dù người ấy
có che giấu, ngụy trang.
IV.PHÂN BIỆT
Giống và khác nhau giữa phản ánh nhận thức và phản ánh cảm
xúc?
GIỐNG NHAU
- Mang tính chủ thể
- Có bản chất xã hội lịch sử
KHÁC NHAU
Phản ánh nhận thức Phản ánh cảm xúc
-Nội dung phản ánh: thuộc tính -Nội dung phản ánh: MQH giữa
và các mối quan hệ của bản thân các SVHT với nhu cầu, động cơ
thế giới con người
-Phạm vi phản ánh: mọi SVHT -Phạm vi phản ánh: có tính lựa
tác động vào giác quan đều được chọn
nhận thức
-Phương thức phản ánh: hình -Phương thức phản ánh: rung
ảnh, khái niệm cảm, trải nghiệm
-Mang đậm màu sắc cá nhân hơn
nhận thức
-Quá trình hình thành diễn ra theo
quy luật riêng