Professional Documents
Culture Documents
C1 TỔNG QUAN VỀ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG VẬN TẢI
C1 TỔNG QUAN VỀ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG VẬN TẢI
C1 TỔNG QUAN VỀ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG VẬN TẢI
HCM
KHOA KINH TẾ VẬN TẢI
2
Tài liệu tham khảo
1.Bài giảng Quy hoạch & kết cấu hạ tầng giao thông vận tải –
Vương Tấn Đức – Bùi Quốc An
2. Quy hoạch hệ thống giao thông đô thị - PGS. TS. Hồ Ngọc
Hùng - Nhà Xuất Bản Xây Dựng
3. Luật, nghị định, thông tư về quy hoạch giao thông vận tải
3
THI VÀ KIỂM TRA
4
Chương 1: Tổng quan về kết cấu hạ
tầng giao thông vận tải
5
Các khái niệm
▪ Hệ thống giao thông vận tải (GTVT) bao gồm cơ sở hạ tầng, đối tượng tham gia
giao thông, các thiết bị điều khiển và môi trường cùng các mối quan hệ giữa các
thành phần.
▪ Giao thông vận tải được định nghĩa là sự vận chuyển người và hàng hoá từ nơi
này đến nơi khác
▪ Giao thông vận tải thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh và là cầu nối giúp các
ngành kinh tế phát triển và ngược lại.
6
Các khái niệm
▪ Giao thông vận tải liên quan mật thiết đến cuộc sống
▪ Giao thông vận tải góp phần vào việc sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên
thiên nhiên.
▪ Giao thông vận tải là một yếu tố sống còn trong một xã hội văn minh, nó là một
bộ phận cơ bản của cơ cấu kinh tế, xã hội, văn hoá và chính trị trong xã hội
7
Các chức năng của hệ thống GTVT
▪ Thỏa mãn nhu cầu vận tải: Nhu cầu vận tải có liên quan trực tiếp đến vấn đề sử
dụng đất, khả năng đáp ứng của hệ thống giao thông vận tải.
▪ Đảm bảo khả năng tiếp cận, đi lại của con người và lưu thông hàng hóa
▪ Khả năng vận động: Tạo cho người đi lại có “nhiều sự lựa chọn nơi nào cần đi
để thỏa mãn nhu cầu nào đó”. Ví dụ, khả năng vận động cho phép những người
đi mua bán lựa chọn giữa nhiều trung tâm và các cửa hàng mua sắm.
▪ - Khả năng tiếp cận: sự gần gũi với cơ sở hạ tầng vận tải công cộng và đường
cao tốc là nhân tố chủ yếu xác định giá trị khu đất.
8
Các bộ phận cấu thành hệ thống
giao thông vận tải
▪ Hạ tầng giao thông cố định: các bộ phận vật lý của hệ thống được cố định trong
không gian và cấu thành nên mạng lưới hoặc các tuyến nối kết nhau trong toàn
bộ hệ thống
▪ Các phương tiện và công nghệ vận tải: bao gồm các phương tiện vận tải, các
côngtenơ, xe tải chở hàng
9
Các bộ phận cấu thành hệ thống
giao thông vận tải
▪ Hệ thống quản lý giao thông: là hệ thống và các thiết bị đảm bảo dòng phương
tiện lưu thông một cách có hiệu quả
▪ Các thông tin về mạng lưới đường (chiều dài, chiều rộng mỗi tuyến đường,
khoảng cách giứa các nút giao cắt trên tuyến...)
▪ Mạng lưới đường trong trung tâm đô thị (nút giao cắt gần nhau, dòng xe không
đồng nhất, vận tốc xe chạy thấp)
10
Vai trò của giao thông vận tải
Vai trò kinh tế của giao thông vận tải
▪ Vai trò kinh tế của giao thông vận tải chủ yếu liên quan đến quá trình sản xuất, phân
phối và tiêu thụ hàng hoá và dịch vụ.
▪ Việc phân bố các nguồn tài nguyên tự nhiên là không đồng đều, do vậy phát sinh nhu
cầu giao thông vận tải như một nhu cầu toàn cầu nhằm vận chuyển.
▪ Kiến thức và kỹ năng làm việc là khác biệt giữa các địa phương, phát sinh nhu cầu vận
chuyển con người giữa các khu vực
11
Vai trò của giao thông vận tải
Ích lợi của vị trí, thời gian và chất lượng hàng hoá
▪ Xét hệ thống ban đầu khi hàng sản xuất tại A với giá bán gốc là 1. Người mua tại B chấp
nhận mua hàng với mức giá 2.
▪ Giao thông vận tải đem lại giá trị cho hàng hoá, nó xác định giá trị của hàng hoá tại một địa
điểm trong mối quan hệ với giá của loại hàng hoá đó tại địa điểm khác.
▪ Vận chuyển sao cho hàng hoá vẫn giữ được chất lượng của nó
12
Vai trò của giao thông vận tải
Ảnh hưởng đến các hoạt động kinh tế tại các địa phương
▪ Phát triển về khu vực sản xuất sẽ dẫn đến sự thay đổi trong việc phân
phối dân cư
▪ Khi GTVT phát triển, nếu các khách hàng vẫn tiêu thụ cùng một lượng
hàng hoá như lúc trước, thì lượng tiền phải trả sẽ ít đi và có thêm tiền
cho các loại hàng khác,
13
Vai trò của giao thông vận tải
▪ Các loại hang hóa có điều kiện thời tiết nhất định, hoặc trồng trên một
loại đất nhất định, hiện nay đều có bán ở mọi nơi
▪ có thể những hàng hoá được sản xuất tại địa phương, nhưng chất
lượng lại thấp và giá thành cao hơn nếu vận chuyển từ nơi khác đến.
14
Vai trò của giao thông vận tải
Vai trò xã hội của giao thông vận tải
▪ Hình thành việc định cư: định cư, xây dựng nhà các khu đô thị…
▪ Quy mô và mô hình định cư: đô thị hoá, các trung tâm thương mại, khu dân cư, khu
công nghiệp được hình thành
▪ Đi lại với khoảng cách lớn: đi lại trong một khu định cư đô thị, hoặc giữa các khu
dân cư lân cận nhau
▪ An toàn: Giao thông vận tải cũng mang lại nhiều ảnh hưởng tiêu cực như tai nạn giao
thông. Giao thông thuận lợi giảm TNGT
15
Vai trò của giao thông vận tải
Vai trò chính trị của giao thông vận tải
▪ Quản lý một khu vực: Để quản lý một khu vực, nhà nước cần phải có khả năng gửi và
nhận thông tin nhanh chóng. Hệ thống giao thông vận tải trở nên rất quan trọng trong
trường hợp cử lực lượng cảnh sát hoặc quân đội đến những khu vực
▪ Trách nhiệm tài chính cho giao thông vận tải: Nhà nước là người chịu trách nhiệm tài
chính cho việc đầu tư, bảo dưỡng sửa chữa hệ thống giao thông vận tải.
16
Vai trò của giao thông vận tải
Vai trò môi trường của giao thông vận tải
▪ Vấn đề ô nhiễm,
▪ Công nghệ giao thông vận tải cần được thay đổi theo chiều hướng giảm bớt các phát thải ô nhiễm
môi trường.
17
Vai trò của giao thông vận tải
Vai trò môi trường của giao thông vận tải
▪ Việc mở rộng GTVT đòi hỏi một quỹ đất đáng kể.
▪ Việc đòi hỏi thêm đất cho giao thông là một vấn đề khó khăn khi quy hoạch.
▪ Quỹ đất sử dụng và vấn đề thẩm mỹ đô thị,
18
Đánh giá hệ thống giao thông vận tải
Các tiêu chuẩn đánh giá hệ thống giao thông vận tải
▪ Hệ thống giao thông vận tải được đánh giá trên cơ sở sau
- Nhanh chóng kịp thời.
- Thuận tiện.
- Mỹ quan đô thị.
▪ Trong các tiêu chuẩn kể trên, tiêu chuẩn quan trọng nhất và có tính chất
quyết định là tiêu chuẩn nhanh chóng kịp thời.
19
Đánh giá hệ thống giao thông vận tải
20
Đánh giá hệ thống giao thông vận tải
Chỉ tiêu đánh giá hệ thống giao thông vận tải (tt)
- Tổng vốn đầu tư cho GTVT, so với tổng vốn đầu tư, cơ cấu vốn đầu tư cho
từng chuyên ngành.
- Tổng chiều dài mạng lưới giao thông, mật độ đường tính bình quân cho
1000 dân, hoặc tính bình quân cho 100km2.
- Số ô tô, số tấn trọng tải của vận tải đường biển tính cho /1000 dân.
- Tổng số cán bộ công nhân viên của ngành GTVT và tỉ trọng của nó trên
tổng số lao động.
- Tình hình tai nạn giao thông.
21
Đánh giá hệ thống giao thông vận tải
Chỉ tiêu đánh giá hệ thống giao thông vận tải (tt)
▪ Nhóm các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động toàn ngành và từng
chuyên ngành
- Khối lượng và lượng luân chuyển hàng hoá, hành khách toàn
ngành, từng chuyên ngành, cơ cấu giữa chúng.
- Khối lượng vận chuyển các mặt hàng chủ yếu toàn ngành, từng
chuyên ngành.
- Khối lượng hàng hoá thông qua cảng, ga, bến xe tải.
- Số chuyến bay, lượng hàng, khách đến các sân bay quốc tế.
22
Đánh giá hệ thống giao thông vận tải
23
Đánh giá hệ thống giao thông vận tải
24
Đánh giá hệ thống giao thông vận tải
25
26
Đánh giá hệ thống giao thông vận tải
27
28
Đánh giá hệ thống giao thông vận tải
29
Đánh giá hệ thống giao thông vận tải
30
Đánh giá hệ thống giao thông vận tải
31
Đánh giá hệ thống giao thông vận tải
32
Đánh giá hệ thống giao thông vận tải
33
Đánh giá hệ thống giao thông vận tải
34
35
Hệ thống giao thông vận tải nhìn từ các góc độ
▪ Đối với kỹ sư
▪ Họ thiết kế các tuyến đường, xác định cơ cấu trang thiết bị cho các xí nghiệp vận tải, lập các kế
hoạch vận tải trong quá trình thực hiện các dự án.
36
Hệ thống giao thông vận tải nhìn từ các góc đ
37
Hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đường b
38
Hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đường b
39
Hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đường b
40
Hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
41
Hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
42
Hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
43
Hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
44
Phân loại hệ thống đường bộ
45
Phân loại hệ thống đường bộ
46
Phân loại hệ thống đường bộ
47
Phân loại hệ thống đường bộ
48
Phân loại hệ thống đường bộ
49
Phân loại hệ thống đường bộ
50
Phân loại hệ thống đường bộ
51
Phân loại hệ thống đường bộ
52
Đặc điểm giao thông đường bộ
- Giao thông đường bộ là phương thức phổ biến và thông dụng nhất trong các loại hình vận tải.
- Loại hình giao thông này có những ưu điểm nổi bật là sự tiện lợi, tính cơ động cao, linh hoạt,
vận chuyển trực tiếp “door to door” không cần thông qua các phương tiện trung chuyển. Có
khả năng thích nghi cao với các điều kiện địa hình
- Có hiệu quả kinh tế cao ở cự li ngắn và trung bình.
- Ô tô trở thành phương tiện vận tải phối hợp được với hoạt động của các loại phương tiện vận
tải khác như: đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không.
53
Đặc điểm giao thông đường bộ
54
Hệ thống vận tải
- Vận tải là một hoạt động kinh tế có mục đích của con người nhằm đáp ứng nhu cầu di chuyển
vị trí của đối tượng vận chuyển
- Đối tượng vận chuyển gồm con người (hành khách)và vật phẩm (hàng hoá).
- Trong quá trình sản xuất đều có sự kết hợp của 3 yếu tố, đó là công cụ lao động, đối tượng
lao động và sức lao động
- Trong quá trình sản xuất của ngành vận tải cũng đã tiêu thụ một lượng vật chất nhất định
như: vật liệu, nhiên liệu, hao mòn phương tiện vận tải...
- Có thể khái niệm về vận tải : vận tải là quá trình thay đổi (di chuyển) vị trí của hàng hoá, hành
khách trong không gian và thời gian để nhằm thoả mãn nhu cầu nào đó của con người.
55
Hệ thống vận tải
56
Hệ thống vận tải
57
Hệ thống vận tải
58
Hệ thống vận tải
59
Phân loại vận tải
Căn cứ vào phương thức thực hiện quá trình vận tải
- Vận tải đường bộ;
- Vận tải đường sắt;
- Vận tải đường biển;
- Vận tải thuỷ nội địa;
- Vận tải hàng không;
- Vận tải đường ống;
60
Phân loại vận tải
61
Phân loại vận tải
62
Phân loại vận tải
63
Phân loại vận tải (tt)
64
Các loại hình vận tải
65
Các loại hình vận tải (tt)
66
Các loại hình vận tải (tt)
67
Các loại hình vận tải (tt)
68
Các loại hình vận tải (tt)
- Vận tải thủy ở đây bao gồm vận tải thủy nội địa (lưu thông trên sông, hồ, kênh,..) và vận tải
biển (lưu thông trên biển hay ven biển).
Vận tải đường thủy nội địa
• Ưu điểm
- Đường thuỷ có chí phí cố định trung bình (tàu thuỷ và thiết bị trên tàu) và chi phí biến đổi
thấp (do khả năng vận chuyển khối lượng hàng lớn nên có lợi thế nhờ quy mô).
- Phương tiện có tổng chi phí thấp nhất (1/6 so với vận tải hàng không; 1/3 so với đường
sắt;1/2 so với đường bộ).
- Thích hợp với những thứ hàng cồng kềnh, lâu hỏng giá trị thấp (vật liệu xây dựng, than đá,
cao su) và hàng đổ rời (cà phê, gạo), trên các tuyến đường trung bình và dài.
- Cước phí vận chuyển bằng đường thủy nội địa, đường biển ổn định và tương đối rẻ hơn
so với các loại hình vận tải khác nếu so sánh số tấn/km.
69
Các loại hình vận tải (tt)
70
Các loại hình vận tải (tt)
71
Các loại hình vận tải (tt)
72
Các loại hình vận tải (tt)
73
Các loại hình vận tải (tt)
74
Các loại hình vận tải (tt)
75
Các loại hình vận tải (tt)
76
Công trình phục vụ vận tải
- Công trình phục vụ vận tải là một công trình có chức năng kết nối các phương thức vận tải
khác nhau.
- Ga đường sắt kết nối tàu hỏa với xe buýt, taxi, xe đạp và đi bộ và sân bay kết nối máy bay
với xe buýt, taxi là những công trình nút vận tải điển hình.
- Các loại hình công trình nút vận tải khác bao gồm bến xe buýt, điểm dừng xe buýt, cảng
vận tải hành khách và bến bãi đậu xe.
77
GA CẢNG, BẾN BÃI
Khái niệm Ga cảng
84
Chức năng của các công trình phục vụ vận tải
đường bộ
85
Phân loại bến bãi đường bộ
Bến xe khách
- Là kết cấu hạ tầng phục vụ phương tiện ô tô dừng, đỗ, chờ để đón và trả hành khách và
các dịch vụ hỗ trợ vận tải hành khách.
- Bến xe khách liên tỉnh là các bến xe phục vụ xe khách đường dài (liên tỉnh).
- Bến xe buýt là bến xe phục vụ riêng xe buýt (chạy cự ly ngắn trong đô thị).
86
Phân loại bến bãi đường bộ
Bến xe khách
- Bến xe khách phải bảo đảm thực hiện được các chức năng cơ bản:
▪ Cung cấp các dịch vụ phục vụ xe ra, vào bến xe khách.
▪ Cung cấp các dịch vụ phục vụ lái xe, nhân viên phục vụ trên xe, hành khách và phương
tiện.
▪ Các hạng mục công trình cơ bản của bến xe khách được chia làm hai nhóm gồm: Các
công trình bắt buộc phải có và các công trình dịch vụ thương mại.
87
Phân loại bến bãi đường bộ
• Công trình dịch vụ thương mại (Khuyến khích xây dựng):
• Các công trình bắt buộc phải có: • - Trung tâm thương mại.
• - Khu vực đón, trả khách. • - Khách sạn, nhà nghỉ.
• - Bãi đỗ xe ô tô chờ vào vị trí đón khách. • - Nhà hàng phục vụ ăn uống, giải khát.
• - Bãi đỗ xe dành cho phương tiện khác. • - Khu vực cung cấp các dịch vụ vui chơi, giải trí, chăm sóc sức
khỏe.
• - Phòng chờ cho hành khách.
• - Trạm cấp nhiên liệu.
• - Khu vực làm việc của bộ máy quản lý.
• - Xưởng bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện.
• - Khu vực bán vé.
• - Nơi rửa xe.
• - Khu vệ sinh.
• - Nhà để xe nhiều tầng (cao tầng hoặc âm tầng hoặc cả 2).
• - Trung tâm dịch vụ đăng kiểm xe cơ giới.
88
Phân loại bến bãi đường bộ
89
Phân loại bến bãi đường bộ
90
Phân loại bến bãi đường bộ
91
Phân loại bến bãi đường bộ
92
Phân loại bến bãi đường bộ
93
Phân loại bến bãi đường bộ
94