Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 8

1.Ăn rau sống không sạch, không nhiễm loại KST?

(Trùng roi đường sinh dục)


2.BCAT không tăng khi nhiễm loại KST?(Ascaris lumbricoides)
3.KST có thể tự tăng sinh trong cơ thể người?(Giun kim)
4.Trong chu kỳ của sán dây lợn, người có thể là?(Vật chủ chính, vật chủ phụ)
5.Sinh vật không phải KST?(Ruồi nhà)
6.Bệnh KST phổ biến nhất VN?(Giun đũa)
7.Tác hại hay gặp nhất do KST gây ra?(Mất sinh chất)
8.Ảnh hưởng qua lại giữa KST và vật chủ trong quá trình ký sinh dẫn đến các kết quả sau
trừ?(Bệnh KST có tính chất cơ hội.)
9.Bệnh KST có các đặc diểm sau ngoại trừ?(Khởi phát rầm rộ)
10.Người mang KST nhưng không có biểu hiện bệnh lý được gọi là?(Người lành mang mầm
bệnh)
11.Ký sinh trùng là:( Một sinh vật sống.Trong qúa trình sống nhờ vào các sinh vật khác đang
sống. Quá trình sống sử dụng các chất dinh dưỡng của sinh vật khác để phát triển và duy trì
sự sống.)
12.Vật chủ chính là:( Vật chủ chứa KST ở dạng trưởng thành. Vật chủ chúa KST thực hiện
sinh sản bằng hình thức hữu tính.)
13. Người là vật chủ chính của các loại KST sau ngoại trừ?(KST sốt rét.)
14.Những KST sau được gọi là KST đơn ký ngoại trừ?(Sán lá gan)
15.Ký sinh trùng muốn sống, phát triển, duy trì nòi giống nhất thiết phải có những điều kiện
cần và đủ như:( Môi trường thích hợp. Nhiệt độ cần thiết.Vật chủ tương ứng)
16.Trong quá trình phát triển KST luôn thay đổi về cấu tạo, hình dạng để thích nghi với điều
kiện ký sinh.?(Sai)
17.Để thực hiện chức năng sống ký sinh, KST có thể mất đi những bộ phận không cần thiết
và phát triển những bộ phận cần thiết?(Đúng)
18.Vật chủ phụ là:(Vật chủ chứa KST ở dạng bào nang. Vật chủ chúa KST thực hiện sinh sản
bằng hình thức vô tính)
19.Nếu người ăn phải trứng sán dây lợn, người sẽ là vật chủ?(Phụ)
20.Qúa trình nghiên cứu ký sinh trùng cần chú ý một số đặc điểm sau đây ngoại trừ?(Vị trí
gây bệnh)
21. Phương thức sinh sản của ký sinh trùng có thể là?(Hữu tính,Đơn tính,Vô tính)
Ký sinh trùng muốn sống, phát triển và duy trì nòi giống nhất thiết phải có các điều kiện cần
và đủ ngoại trừ?(Độ ẩm)
22.Phương thức sinh sản của ký sinh trùng có thể là:(Đa phôi,Tái sinh,Nãy chồi)
23.Chu kỳ đơn giản nhất của ký sinh trùng là chu kỳ?(Kiểu chu kỳ 1: Mầm bệnh từ người
thải ra ngoại cảnh 1 thời gian ngắn rồi lại xâm nhập vào người)
24.Yếu tố nào sau đây là đặc điểm của bệnh ký sinh trùng?(Bệnh phổ biến theo vùng)
25. Bệnh ký sinh trùng có đặc điểm sau ngoại trừ?(Biến chứng nghiêm trọng)
26.Sự tương tác qua lại giữ ký sinh trùng và vật chủ trong quá trình ký sinh sẽ dẫn đến các
kết quả sau ngoại trừ?(Cùng tồn tại với vật chủ hoại sinh)
27.Đặc điểm để phân biệt KST với sinh vật ăn thịt khác là?( KST chiếm các chất của cơ thể
vật chủ một cách tiệm tiến,Những KST trung gian môi giới truyền bệnh,Những KST trung
gian môi giới truyền bệnh và đôi khi có thể gây bệnh)
28.Giun hình ống (NEMATODA) là tên gọi để chỉ?(Các loại giun có thân tròn và dài, ký sinh
hoặc không ký sinh.)
29.Hệ cơ quan nào không có trong cơ thể giun hình ống?(Tuần hoàn)
30.Giun hình ống là loài?(Không phân biệt được lưỡng tính hay đơn tính)
31.Ý nghĩa của hiện tượng giun lạc chỗ trong ký chủ là?( Giải thích được các định vị bất
thường của giun trong chẩn đoán.)
32.Hiện tượng lạc chủ của giun nói lên mối quan hệ giữa?(Người và thú)
33.Biểu hiện rối loạn tiêu hoá của các loại giun ký sinh đường ruột là yếu tố điển hình để
chẩn đoán bệnh giun đường ruột?( Đúng vì giun ký sinh đường ruột sẽ gây nên các kích thích
làm rối loạn nhu động ruột)
34.Ascaris lumbricoides là loại giun?(có kích thước to, hình giống chiếc đũa ăn cơm.)
35.Người bị nhiễm Ascaris lumbricoides khi?(Nuốt phải trứng giun đũa có ấu trùng giun có
trong thức ăn, thức uống.)
36.Một trứng Ascaris lumbricoides có mang tính chất gây nhiễm khi?(Trứng giun phải có ấu
trùng đã phát triển hoàn chỉnh bên trong trứng.)
37.Định vị lạc chổ của Ascaris lumbricoides trưởng thành có thể gặp ở các cơ quan sau đây,
ngoại trừ?(Lách)
38.Trong chu trình phát triển, khi ấu trùng Ascaris lumbricoides đến phổi, biểu hiện lâm sàng
là?(Hội chứng Loeffler)
39.Chẩn đoán chính xác người bị nhiễm bệnh Ascaris lumbricoides bằng?(Xét nghiệm phân
tìm thấy trứng giun đũa trong phân.)
40.Chẩn đoán xác định trên lâm sàng người bị nhiễm bệnh Ascaris lumbricoides khi?( Người
bệnh ói ra giun.)
41.Trong phòng chống bệnh Ascaris lumbricoides , biện pháp không thực hiện là?(Dùng
thuốc diệt giai đoạn ấu trùng trong cơ thể.)
42.Người bị nhiễm giun đũa có thể do?(Ăn rau quả tươi không sạch)
43.Đường xâm nhập của bệnh giun đũa vào cơ thể là?(Đường tiêu hoá)
44.Giun đũa có chu kỳ thuộc kiểu?(Đơn giản)
45.Giun đũa trưởng thành ký sinh ở?(Ruột non)
46.Thức ăn của giun đũa trưởng thành trong cơ thể?(Nhũ trấp)
47.Muốn chẩn đoán xác định bệnh giun đũa ta phải?(XN phân)
48.Trong chẩn đoán xét nghiệm giun đũa ta phải dùng kỷ thuật?(Xét nghiệm phong phú
KaTo.)
49.Bệnh giun đũa có tỷ lệ nhiễm cao ở?(Các nước có khí hậu nóng ẩm)
50.Các cơ quan nội tạng của cơ thể mà ấu trùng giun đũa chu du ngoại trừ?(Thận)
51.Biểu hiện bệnh lý của giun đũa cần can thiệp ngoại khoa?(Viêm ruột thừa)
52.Thứ tự các cơ quan nội tạng ở người mà ấu trùng giun đũa đi qua?(Ruột, Gan, Tim, Phổi)
53.Những thuốc sau đây có thể tẩy giun đũa, trừ?(Metronidazole)
54.Những điều kiện sau đây thuận lợi cho sự phát triển của giun đũa, trừ?(Ăn thịt bò chưa
nấu chín.)
55.Đoạn thắt ở 1/3 trước thân giun đũa cái có ý nghĩa về?(Sinh dục)
56.Thời hạn tẩy giun đũa định kỳ cần thiết ở những bệnh nhân đã bị giun chui ống mật là?(2
tháng)
57.Loại thuốc tẩy giun đũa hiện nay không sử dụng vì gây đọc thần kinh?(Santonine)
58.Tỷ lệ nhiễm giun đũa ở người lớn cao hơn ở trẻ em?(Sai)
59Tỷ lệ nhiễm giun đũa ở thôn quê cao hơn ở thành phố?(Đúng)
60.Một trong những nguyên nhân gây nên giun đũa lạc chỗ là thiếu thức ăn?(Đúng)
61.Giun đũa lợn nhiễm vào người thường ký sinh ở gan?(Sai)
62.Bạch cầu ái toan trong bệnh giun đũa có tỷ lệ cao nhất khi giun đũa đã trưởng thành?Sai
(ấu trùng)
63.Trứng giun đũa phát triển nhanh ở môi trường hiếm khí?(Sai)
64.Trứng giun đũa có thể bị hỏng trong dung dịch thuốc tím với nồng độ khử trùng?(Sai)
65.Thuốc tẩy giun đũa tốt nhất là thuốc có nồng độ cao trong máu?(Sai)
66.Trứng Trichuris trichiura có đặc điểm?(Hình giống như trái cau, vỏ dày, hai đầu có nút.)
Trichuris trichiura trưởng thành có dạng?(Giống như cái roi của người luyện võ, phần đuôi
to, phần đầu nhỏ.)
Khi nhiễm nhiều Trichuris trichiura, triệu chứng lâm sàng thường thấy?(Tiêu chảy giống lỵ)
Phát hiện người nhiễm Trichuris trichiura ở mức độ nhẹ nhờ vào?(Tình cờ xét nghiệm phân
kiểm tra sức khoẻ thấy trứng trong phân.)
Chẩn đoán xác định người bệnh Trichuris trichiura dựa vào(Xét nghiệm phân bằng kỹ thuật
trực tiếp và phong phú.)
Người bị nhiễm Trichuris trichiura do?(Nuốt phải trứng giun đã có ấu trùng trong trứng)
Đường xâm nhập của giun tóc vào cơ thể là?(Đường tiêu hoá)
Giun tóc trửơng thành ký sinh ở?(Ruột già)
Người bị nhiễm giun tóc có thể do?(Rau sống, trái cây)
Giun tóc có chu kỳ thuộc kiểu chu kỳ?(Đơn giản)
Trong điều trị giun tóc có thể dùng thuốc:(Albendazole)
Thức ăn của giun tóc là:(Máu)
Phòng bệnh giun tóc cần làm những điều nầy, ngoại trừ:(Không ăn thịt bò tái.)
Số lượng máu giun tóc hút hằng ngày:(0,005ml/con/ngày)
Vị trí ký sinh bình thường của giun tóc là:(Manh tràng)
Thời gian từ lúc người nuốt trừng giun tóc đến lúc phát triễn thành giun trưởng thành trong
ruột là:(30-45 ngày)
Người bị nhiễm giun tóc ít tháng không gây triệu chứng nhưng trường hợp nặng có thể có
triệu chứng?(Thiếu máu nhược sắt, Tiêu chảy giống lỵ, Sa trực tràng)
Trong cơ thể người giun tóc có chu kỳ phát triển giống giun móc nhưng giun tóc không sống
ở tá tràng mà chỉ sống ở đại tràng.(Sai)
Giun đũa và giun tóc có cách phòng bệnh giống nhau.(Đúng)
Giun tóc có thể gây chết người(Sai)
Nhiệt độ thích hợp nhất để trứng giun tóc phát triển đến giai đoạn có ấu
trùng là(20-25oC)
Khả năng chịu đựng với ở môi trường bên ngoài của trứng giun tóc có ấu trùng giống như
trứng giun tóc chưa có ấu trùng(Sai)
Tỷ lệ người bị bệnh giun tóc ở đồng bằng cao hơn ở miền núi(Đúng)
Ở ngoại cảnh, thời gian cần thiết để trừng giun tóc phát triễn tới giai đoạn có ấu trùng
(khoảng 90%) là:(17-30 ngày)
ăn rau sống, người ta có thể nhiễm các ký sinh trùng sau, ngoại trừ(Trichomonas Vaginalis)
Ngoài vị trí ký sinh ở đại tràng giun tóc cũng có thể ký sinh ở trực tràng(Đúng)
Tuổi thọ của giun tóc trong cơ thể là(5-6 năm)
Yếu tố quan trọng nhất ảnh huởng đến tỷ lệ nhiễm giun tóc ở nước ta(Dùng phân bắc chưa ủ
kỷ bón hoa màu)
Khả năng gây tiêu hao máu ký chủ của mỗi giun trong một ngày:(Giun móc nhiều hơn giun
mỏ)
Người là ký chủ vĩnh viễn của:(Ancylostoma duodenale và Necator americanus)
Điều kiện thuận lợi để ấu trùng giun móc tồn tại và phát triển ở ngoại cảnh:(Đất xốp, cát,
nhiệt độ cao, độ ẩm)
Yếu tố dịch tễ thuận lợi cho sự tăng tỉ lệ nhiễm giun móc:(Thói quen đi chân đất của người
dân.)
Ở Việt Nam, vùng có tỷ lệ nhiễm giun móc cao thường là:(Nông trường mía, cao su.)
Trình tự biểu hiện lâm sàng tương ứng với giai đoạn phát triển của giun móc:(-Ấu trùng xâm
nhập qua da gây nên viêm ngứa da tại nơi xâm nhập.- Ấu trùng lên phổi gây nên hội chứng
Loeffler. -Giun ở tá tràng gây viêm tá tràng và thiếu máu.)
Ấu trùng thực quản phình của giun móc được hình thành.(Từ trứng giun móc ở ngoại cảnh)
Kết quả xét nghiệm soi phân tươi trả lời: "Tìm thấy ấu trùng I của giun móc", kết quả này :
(Có thể chấp nhận nếu phân đã để trên 24 giờ mới xét nghiệm và xét nghiệm viên rất có kinh
nghiệm.)
Tác hại nghiêm trọng của bệnh giun móc nặng và kéo dài:(Thiếu máu nhược sắc,Suy tim
trong bệnh giun móc nặng có tính chất,Bệnh lý cơ năng của tim, có khả năng bồi hoàn.)
Diệt được giun móc trong ruột là giải quyết được.
-Tình trạng thiếu máu.
-Tình trạng suy tim.
-Tình trạng rối loạn tiêu hoá,
(Đúng)
Giun móc/mỏ trưởng thành ký sinh ở:(Ở tá tràng)
Người có thể bị nhiễm giun móc/mỏ do:(Đi chân đất)
Thức ăn của giun móc/mỏ trong cơ thể là:(Máu)
Trong điều trị bệnh giun móc/mỏ có thể dùng:(Mebendazole)
Mỗi con giun móc mỗi ngày hút một lượng máu là:(0,2ml)
Chu kỳ của giun móc thuộc kiểu chu kỳ:(Đơn giản)
Nêu thứ tự cơ quan nội tạng của người mà ấu trùng giun móc đi qua:(Tim, Phổi, Ruột)
Thiếu máu ở bệnh nhân nhiễm giun móc chủ yếu là do:(Giun móc hút máu.)
Khả năng gây tiêu hao máu ký chủ của mỗi giun trong ngày:(Giun móc: 0,2ml máu/con/ngày
nhiều hơn giun mỏ: 0,02ml máu/con/ngày)
Nghề nghiệp có nguy cơ nhiễm giun móc cao hơn:(Công nhân hầm mỏ và nông dân trồng lúa
ruộng khô.)
Tuổi thọ của giun móc cao hơn tuổi thọ giun đũa(Đúng)
Giun móc ở người có thể gây xuất huyết cấp tính nặng , gây tử vong.(Sai)
Trứng giun móc có thể nở ra ấu trùng ở tá tràng rồi phát triển thành con trưởng thành.
(Sai)
Ấu trùng giun móc ở ngoại cảnh thường có khuynh hướng đi lên cao(Đúng)
Ấu trùng giun móc ở ngoại cảnh có thể bị tiêu diệt bằng nước muối(Đúng)
Giun móc có thể gây hội chứng Loeffler(Đúng)
Ấu trùng giun móc có thể sống và phát triển qua nhiều thế hệ ở ngoại cảnh khi
chưa gặp ký chủ thích hợp.(Sai)
Ấu trùng giun móc và giun mỏ đều có thể xâm nhập vào người qua đường tiêu hoá.
(Sai)
Chu kỳ ngược dòng là đặc trưng của :(Enterobius vermicularis)
Đường lây nhiễm giun kim phổ biến nhất ở trẻ em :(Nhiễm trứng giun qua áo quần chăn
chiếu đồ chơi.)
Chẩn đoán xét nghiệm trứng giun kim phải dùng kỹ thuật:(Giấy bóng kính dính)
Chu kỳ ngược dòng của giun kim:(Ấu trùng giun kim nở ra ở hậu môn đi lên manh tràng.)
Phòng bệnh giun kim không cần làm điều này:(Không ăn thịt bò tái)
Giun kim sống ở?(Vùng hồi manh tràng)
Giun kim không gây tác hại nầy:(Tắc ruột)
Thuốc điều trị giun kim:(Mebendazole)
Tuổi thọ của giun kim:(1-2 tháng)
Giun kim cái thường đẻ trứng ở:(Hậu môn)
Để chẩn đoán bệnh giun kim, người ta dùng kỹ thật giấy bóng kính dính vào(Buổi sáng sau
khi trẻ thức đậy)
Vị trí ký sinh bình thường của giun kim là:(Manh tràng)
Giun kim chủ yếu đẻ trứng :(Rìa hậu môn vào ban đêm thường gây ngứa hậu môn)
Bệnh giun kim lây lan do(Vs cá nhân kém)
Độ tuổi nhiễm giun kim nhiều nhất là(Trẻ ít tuổi nhà trẻ, mẫu giáo)
Trứng giun kim có đặc điểm sau ngoại trừ(Trứng đẻ ra có phôi bào phân chia 2-8 thuỳ)
Nhiễm giun kim có đặc điểm sau ngoại trừ:(Tẩy giun định kỳ)
Giun kim cái sau khi đẻ hết trứng, tử cung lộn ra ngoài và chết(Đúng)
Thời gian người nuốt phải trứng giun kim vào ruột đến khi phát triễn thành giun trưởng thành
cần khoảng thời gian 3-4 tuần.(Sai)
Ở các bé gái, viêm âm hộ, âm đạo thường do(Giun kim)
Giải quyết tốt khâu "xử lý phân hợp vệ sinh" là có thể phòng ngừa các ký sinh trùng sau,
ngoại trừ:(Giun kim)
Trứng giun kim ở ngoại cảnh nở thành ấu trùng sau:(6-8 h)
Giun kim lây truyền theo những cơ chế sau ngoại trừ:(Ăn gỏi cá)
Điều trị bệnh giun kim(Chỉ đơn thuần dựa vào các biện pháp vệ sinh cá nhân)
Trứng giun kim hỏng trong vài phút ở nhiệt độ 600 C(Đúng)
Trình tự biểu hiện lâm sàng tương ứng với giai đoạn phát triển của giun móc?
(Qua da gây ngứa-> lên phổi-> hội chứng Loefer -> giun ở tá tràng gây viêm tá tràng, thiếu
máu)
Các loài giun chỉ ký sinh ở hệ bạch huyết người do muỗi truyền là(Wuchereria bancrofti,
Brugia malayi, Brugia timori)
Kích thước của ấu trùng giun chỉ Wuchereria bancrofti là?(127-320)μm x (4-10)μm
Loài muỗi nào sau đây là vecteur của bệnh giun chỉ Wuchereria bancrofti?(Anopheles,
Aedes, Culex)
Giun chỉ ký sinh ở hệ bạch huyết và đẻ ra ấu trùng(Sai)
Xét nghiệm tìm ấu trùng giun chỉ nên lấy máu vào giờ nào sau đây trong ngày(21-24 giờ)
Trong cơ thể vecteur, ấu trùng giun chỉ lột xác bao nhiêu lần(2 lần)
Thời gian ấu trùng giun chỉ phát triển trong cơ thể muỗi(8-35 ngày, phụ thuộc nhiệt độ, độ
ẩm môi trường)
Thời gian để ấu trùng giun chỉ phát triển thành con trưởng thành trong cơ thể người:
(3-18 tháng)
Vật chủ chính của giun chỉ là:(Người)
Bệnh giun chỉ Wuchereria bancrofti phổ biến ở:(Châu Á, châu Phi, châu Mỹ)
Nguồn bệnh của bệnh giun chỉ Wuchereria bancrofti là:(Người bệnh mang ấu trùng)
Thời gian ủ bệnh của bệnh giun chỉ Wuchereria bancrofti là:(3 tháng)
Các triệu chứng đầu tiên của bệnh giun chỉ Wuchereria bancrofti biểu hiện là(Sốt phát ban,
phù cục bộ, viêm hạch)
Các triệu chứng của bệnh giun chỉ Wuchereria bancrofti sau 3 - 7 năm bị nhiễm bệnh là:(Dãn
mạch bạch huyết dưới da hoặc ở sâu: gây đái bạch huyết hoặc đái máu, chướng bụng bạch
huyết, bạch huyết ở da và dưới da dãn và sần sù)
Biểu hiện của bệnh giun chỉ Wuchereria bancrofti sau 10 năm nhiễm bệnh là:(Phù các bộ
phạn cơ thể: chủ yếu ở chân và cơ quan sinh dục)
Chẩn đoán bệnh giun chỉ Wuchereria bancrofti dựa vào:(Kéo máu ngoại vi vào ban đêm tìm
con ấu trùng giun chỉ)
Để chẩn đoán bệnh giun chỉ bạch huyết tại cộng đồng người ta dùng:(Test
Diethylcarbamazine (DEC) liều 4mg/kg duy nhất)
Thuốc điều trị bệnh giun chỉ bạch huyết:(Diethycarbamazine)
Ngoài DEC (Diethycarbamazine) thuốc nào sau đây có thể lựa chọn để điều trị bệnh giun chỉ
bạch huyết:(Levamisole)
Kỹ thuật lấy máu tìm ấu trùng giun chỉ bạch huyết:(Lấy máu ngoại vi vào ban đêm hoặc vào
cả ban ngày và ban đêm, làm giọt máu đàn.)
Phòng bệnh giun chỉ bạch huyết:(Kiểm soát vecteur có khả năng truyền bệnh và điều trị
người bệnh)
Entamoeba coli là một đơn bào.(Không gây bệnh, sống hoại sinh trong ruột già)
Bào nang Entamoeba coli là(Thể lây lan)
Thực phẩm của E. coli là:(Vi khuẩn cặn bã trong ruột)
Sự hiện diện của bào nang E.coli trong môi trường :(Nói lên tình trạng ô nhiễm môi sinh.)
E.histolytica thường gây abces ở :(Gan)
Ở Việt Nam, loại đơn bào nguy hiểm nhất trong số các loại sau là:(Entamoeba histolytica).
Thể hoạt động của Entamoeba histolytica :(Dễ bị huỷ hoại bởi nhiệt độ bên ngoài cơ thể.)
Người bị nhiễm Entamoeba histolytica :(Là người mang mầm bệnh và phát bệnh khi có điều
kiện thuận lợi)
Thể hoạt động của Entamoeba histolytica:(Gây bệnh cấp, có thể thành bệnh mãn tính nếu có
biến chứng,Gây vết loét ruột già)
Bào nang của Entamoeba histolytica nhiễm vào người :(Qua đường tiêu hóa)
Đối với Entamoeba histolytica, khi xét nghiệm bệnh phẩm cần phải:(Không để lâu hơn 2h)
Trong các phương pháp chẩn đoán abces gan do amip sau đây. Phương pháp nào cho kết quả
chính xác nhất:(Chọc mủ hút siêu âm)
Yếu tố nào sau đây không phải là đặc điểm của amip.(Di chuyển bằng roi)
Loài nào sau đây không phải là amip sống ở ruột(E. gingivalis)
Loại đơn bào nào sau đây không phải là amip.(Trichomonas hominis)
Thể nào sau đây của E. histolytica gây lỵ amip.(Thể hoạt động ăn hồng câù)
E. histolytica phát triển theo(Chu trình trực tiếp)
F. Biến chứng thường gặp nhất của abces gan amip là:(Apxe màng phổi)
Tính chất phân của lỵ amip là:(Phân nhầy, máu mủ)
Triệu chứng nào sau đây không phải của lỵ amip(Tiến triển cấp tính)
Triệu chứng nào sau đây là của lỵ amip(Phần nhầy, máu mủ)
Vị trí apxe gan thường gặp là(Thuỳ phải mặt trước)
Đối với bệnh lỵ amip thuốc thường dùng hiện nay để diệt thể hoạt động là(Metronidazole)
Ba biểu hiện chính của bệnh gây ra do Giardia lamblia:(Đi chảy, thiếu máu, suy dinh dưỡng)
Giardia lamblia sống ở(Tá tràng, hỗng tràng)
Trichomonas vaginalis thường gặp ở(Phụ nữ lứa tuổi sinh đẻ)
Chẩn đoán Giardia lamblia(Xét nghiệm phân trực tiếp)
Chẩn đoán Trichomonas vaginalis(Xét nghiệm khí hư)
Lây nhiễm của Trichomonas vaginalis(Qua đường tình dục)
Lây nhiễm của Balantidium coli,Giardia lamblia(Qua đường tiêu hoá)
Trùng lông ký sinh ở(Cuối ruột non và manh tràng)
Để tìm kén các loại đơn bào đường tiêu hoá nên(Nhuộm bằng Lugol kép)
Phụ nữ có khí hư có thể do các tác nhân sau trừ :(Trichomonas intestinalis)
Trùng roi âm đạo có mặt ở các nơi này trừ(Túi mật)
Những tác hại sau đây do độc tố của Giardia lamblia gây ra trừ(Ngăn hấp thu muối khoáng)
Metronidazole có tác dụng trên các loại ký sinh trùng sau đây trừ(Candida albicans)
Bốn lớp của ngành đơn bào là:(Trùng roi, trùng lông, amip lỵ và amip đại tràng)
Gặp điều kiện không thuận lợi các loại đơn bào sau có thể trở thành bào nang trừ
(Trichomonas vaginalis)
Trong chu kỳ sinh thái của KST sốt rét thì người là:(Vật chủ phụ)
Thể gây nhiễm của ký sinh trùng sốt rét là:(Thể thoa trùng)
Trong chu kỳ sinh thái của ký sinh trùng sốt rét thì muỗi Anopheles cái là:(Vật chủ chính và
là vật chủ trung gian truyền bệnh.)
Một thể phân chia trong tế bào gan của P.falciparum vỡ ra sẽ cho khoảng.... mãnh trùng:
(40000)
Một thể phân chia trong tế bào gan của P.virax vỡ ra sẽ cho khoảng ......mảnh trùng:
(10000)
Nhiệt độ môi trường tốt nhất cho ký sinh trùng sốt rét hoàn thành chu kỳ hữu tính ở muỗi là:
(28-30oC)
Thời gian hoàn thành chu kỳ vô tính trong hồng cầu của P. falciparum.(24-48h)
Thời gian hoàn thành chu kỳ vô tính trong hồng cầu của P.virax là:(48h)
P.vivax ký sinh vào loại hồng cầu nào sau đây.(Trẻ)
13. P.falciparum ký sinh vào loại hồng cầu nào dưới đây:(Cả 3 loại HC: non, trẻ, già)
Khi muỗi Anopheles cái hút máu người có chứa ký sinh trùng sốt rét, thể nào dưới đây của ký
sinh trùng sốt rét có thể phá triển được trong cơ thể muỗi(Giao bào)
Khi được truyền máu có thể giao bào của P.falciparum, người nhận máu sẽ bị.(không bị sốt
rét)
Giao bào có đặc điểm sau:(Tác nhân gây nhiễm cho muỗi)
Cơn sốt đầu tiên xuất hiện sau khi(Khi mật độ ký sinh trùng trong máu đạt tới ngưỡng gây
sốt.)
Chu trình phát triển của ký sinh trùng sốt rét ở muỗi tuỳ thuộc chủ yếu vào vào:(Nhiệt độ của
môi trường bên ngoài)
Tái phát trong sốt rét do(Do KSTSR tồn tại trong gan)
Khi bị nhiễm thể tư dưỡng của P.vivax do truyền máu bệnh nhân có thể mắc:(Sốt rét cơn có
giaia đoạn ủ bệnh ngắn.)
Thể phân chia trong hồng cầu của KSTSR có các đặc điểm sau(Phá vỡ hồng cầu giải phóng
mãnh trùng)
Bệnh sốt rét do P. vivax có các đặc điểm sau(Thường gây sốt rét nhẹ và thường)
Bệnh sốt rét do P. falciparum thường có các đặc điểm sau ngoại trừ(Thường gây sốt rét tái
phát xa)
Chu kỳ vô tính của KSTSR:(Là nguyên nhân gây sốt có tính chất chu kỳ của bệnh sốt rét)
Bệnh sốt rét có thể xảy ra khi?(Bị truyền máu của người bệnh sốt rét trong 10 ngày)
Sắc tố SR tạo thành do?(Hematin + protein -> hemozoin)
Người bệnh sr không lây được bệnh cho người khác khi nào?(Trong thời kỳ ủ bệnh)
Sr do P. Falciparum có đặc điểm?(Sốt hằng ngày hoặc cách ngày)
P. Falciparum sinh sản ở?(Máu nội tạng)
Kstsr P.falciparum không có đặc điểm?(Nhiều ở máu ngoại vi)
Cơn sốt rét điển hình là ?(Rét- sốt- đổ mồ hôi)
Sốt rét do kstsr nào có thể tự giới hạn?(P. Vivax)
Kĩ thuật xét nghiệm sr phổ biến?(Kéo máu, nhuộm Giemsa)
Tất cả kstsr không gây triệu chứng?(Hôn mê)
Tái phát do sốt rét do ?(Tất cả loại Plasmodium gây bệnh)
Sốt có tính chất chu kỳ của bệnh sốt rét do yt nào gây ra?(Chu kỳ vô tính)
Dấu hiệu lâm sàng không thấy ở bệnh sốt rét?(Dấu hiệu Tk khu trú)
Đặc điểm lách to trong sốt rét?(Có thể giữ nguyên kích thước to khi bị nặng)
Kstsr nào gây tắc nghẽn vi tuần hoàn?(P. Falciparum)
Miễn dịch không có trong sốt rét?(Miễn dịch tự nhiên)
Miễn dịch trong sốt rét ?(Không đặc hiệu với từng loại kst sốt rét)
Cơn cấp tỉnh của sốt rét được chẩn đoán?(Sốt từng cơn, giảm ba dòng tb máu, lách to, kết quả
kéo máu)
Yt tạo ra tiền miễn dịch đối vs sốt rét?(Sự tái nhiễm liên tục)
Hiện tượng bệnh lý chỉ gặp trong P. Falciparum?(Kst ẩn cư trong mạch máu nội tạng)
Loài muỗi truyền sốt rét ở vùng đồng bằng VN?(Anophendes suidaicus)
Sarcoptes scabiei có thể gây bệnh khắp cơ thể ngoại trừ:(Mặt)
vai trò quan trọng nhất của chí (Peduculus humanus )?(Ngứa gây nhiễm trùng)
Vai trò y học của chí Pediculus humannus ngoại trừ là:(Truyền bệnh viêm gan B)
Muỗi truyền bệnh dịch cho người do:(Khi hút máu, muỗi nhả nước bọt có mầm bệnh vào da
người)
Loài Anopheles truyền bệnh sốt rét ở vùng rừng núi Việt Nam là:(Anopheles dirus)
Loại muỗi có vai trò truyền bệnh quan trọng trong điều kiện Việt Nam là:(Anopheles
sundaicus truyền ký sinh trùng sốt rét ở vùng đồng bằng ven biển.)

You might also like