Ngữ Pháp. Tiếng Anh Mr Bình 102

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 52

Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”

Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.

BÀI 1: CẤU TRÚC CÂU

Trong tiếng Anh, một câu sẽ có cấu trúc cơ bản sau.

S+V+O

S = Là chủ ngữ. ( Chủ ngữ có thể là người, vật, con vật…)

V = Là động từ. ( Động từ có thể là động từ Tobe ( Am / Is / Are ) hoặc động từ thường
hoặc động từ khuyết thiếu ( Can, could, may, should, will, would, must hoặc động từ đặc
biệt Have / Has )

O = Là tân ngữ: ( Tân ngữ là phần bị tác động trong câu. Nó thường đứng sau động từ.
Tân ngữ có thể có hoặc không có trong câu )

Vd 1: I am a teacher.

- I: Là chủ ngữ
- Am: Là động từ Tobe ( am / is / are )
- A teacher: Là tân ngữ

Vd 2: This boy is so cute. !

- This boy: Là chủ ngữ


- Is: Là động từ Tobe
- So cute: Là tân ngữ.

Vd 3: She teaches English at her house.

- She: Là chủ ngữ


- Teach: Là động từ thường
- At her house: Là tân ngữ

Vd 4: Cat can catch mouse

- Cat: Là chủ ngữ


- Can catch: Là cả cụm động từ ( Động từ khuyết thiếu và động từ thường )
- Mouse: Là tân ngữ

1
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.

BÀI 2: BẢNG CẦN NHỚ 1.

I: ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG

Là những từ dùng để xưng hô hoặc những từ ám chỉ con người, vật…

Đại từ NX Tân ngữ Nghĩa Tính từ sở hữu Đại từ sở hữu


I Me Tôi, tớ, tao, mình My Mine
WE Us Chúng tôi, chúng ta Our Ours
YOU You Bạn, các bạn Your Yours
THEY Them Họ, bọn họ Their Theirs
SHE Her Cô ấy, cô ta Her Hers
He Him Anh ấy, anh ta His His
IT it Nó Its Its

● TÂN NGỮ : Là phần bị tác động trong câu, nó thường đứng sau động từ.

Vd 1: She gives me a book / I love her so much / They don’t like him.

Sai: She gives I a book. / I love she so much. / They don’t like he.

Vd 2: They tell us about him / She wants to ask them / Trust me please.

Sai: They tell we about he. / She wants to ask they. / Trust I please.

● TÍNH TỪ SỞ HỮU: Nghĩa là “ Của ” ( Của tôi, của chúng tôi, của cô ấy…)

Vd 1: My book / Our parent / Your house / Their friends / Her sister.

Vd2: They live with their parents / She wants to tell me about her country.

● ĐẠI TỪ SỞ HỮU: Chỉ sự sở hữu, nó thay thế cho một tính từ sở hữu cùng với một
danh từ, cụm danh từ đã biết trước đó, nhằm tránh lặp lại

Vd 1: This is her father and that is mine ( Mine = My father )

Vd 2: My mom is a worker, how about yours ( Yours = Your mom )

2
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.

BẢNG CẦN NHỚ 2

II: Động từ Tobe / Chia động từ TOBE / Dạng quá khứ / Dạng phân từ II.

Đại từ Đi với Tobe Quá khứ của Tobe Quá khứ phân từ II của Tobe
I Am Was
WE ( Gọi tắt là V3 )
YOU Are Were
THEY
Been
SHE
HE Is Was
IT
● Động từ Tobe gồm có ( Am / Are / Is ).
● Nghĩa chung của động từ Tobe là ( Là, thì, ở )
Cách chia động từ TOBE ở hiện tại, quá khứ & phân từ II ( Xem bảng dưới )
● Chúng ta dùng động từ TOBE khi muốn nói về việc gì đó mang tính chất tĩnh, chỉ trạng
thái, kích thước, màu sắc, tính chất, nơi chốn, nghề nghiệp, vị trí…vv

Vd 1: I am a worker. ( Tôi là công nhân - Ở hiện tại )


I was a worker in 2020. ( Năm 2020 tôi là một công nhân - Ở quá khứ )
Vd 2: We are fine. ( Chúng tôi khỏe - Ở hiện tại )
We were sick last night. ( Tối qua chúng tôi bị mệt - Ở quá khứ )
Vd 3: Where are you ? ( Bạn ở đâu ? - Hỏi ở hiện tại )
Where were you when I came ? ( Bạn đã ở đâu khi tôi đến ? - Hỏi ở quá khứ )
Vd 4: The weather today is nice. ( Thời tiết hôm nay đẹp - Ở hiện tại )
The weather this morning was windy. ( Thời tiết sáng nay có gió - Ở quá khứ )

3
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.

BẢNG CẦN NHỚ 3


III: Trợ động từ DO & DOES.
● Cách dùng trợ động từ ở dạng hiện tại / Qúa khứ / Phân từ II ( V3 )
Trợ động từ dùng để tạo ra câu phủ định và câu hỏi trong câu mà có động từ thường (
Mang nghĩa hành động trong câu ).

Đại từ Đi với Qúa khứ của TĐT Quá khứ phân từ II của TĐT
TĐT
I
WE ( Gọi tắt là V3 )
YOU Do
Done
THEY Did
SHE ( Does là bị biến thể từ Do khi đi
HE Does với ngôi thứ 3 số ít: She / He / It )
IT

● Phủ định thì thêm NOT vào sau trợ động từ:
Do + Not = Don’t
Does + Not = Doesn’t.
Vd 1: I like fish. ( Tôi thích cá )
Dùng để phủ định: I don’t like fish. ( Tôi không thích cá )
Vd 2: She wants to learn English. ( Cô ấy muốn học tiếng Anh )
Dùng để phủ định: She doesn’t want to learn English. ( Cô ấy không muốn học
tiếng Anh )
Vd 3: I love her. ( Tôi yêu cô ấy )
Dùng để đặt câu hỏi: Do you love her ? ( Bạn có yêu cô ấy không ? )
Vd 4: He came here last night. ( Anh ta đến đây tối qua )
Dùng để đặt câu hỏi: When did he come here last night ? ( Anh ta đến đây tối qua
khi nào ? )
Nói tóm lại:
- Khi ta muốn nói phủ định “ KHÔNG ” đối với một hành động nào đó thì ta dùng
DON’T hoặc DOESN’T, Tùy theo chủ nghĩa mà dùng.
Khi muốn hỏi đối với hành động nào đó thì ta đưa DO hoặc DOES lên đầu câu để
đặt câu hỏi. ( Xem bài 7 & 8 )
4
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.

BẢNG CẦN NHỚ 4


IV: Động từ HAVE & HAS : Nghĩa chung là CÓ, chỉ sự sở hữu cái gì đó.
● Cách chia ở bảng dưới ở dạng hiện tại / Quá khứ / Phân từ II.
Đại từ Đi với Have / Has Dạng quá khứ Dạng quá khứ phân từ II
I
WE ( Gọi tắt là V3 )
YOU Have
Had
THEY Had
SHE ( Has là bị biến thể từ Have khi đi
HE Has với ngôi thứ 3 số ít: She / He / It )
IT

Vd 1: I have three brothers and two sisters.


Tôi có 3 anh và 2 chị
Vd 2: We have a big house
Chúng tôi có một ngôi nhà to
Vd 3: She has ten million Vietnam Dong.
Cô ta có 10 triệu Việt Nam Đồng
Vd 4: It has four legs and a long tail.
Nó có 4 chân và một cái đuôi dài.

5
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.

BÀI 3: ĐẠI TỪ CHỈ ĐỊNH

Đại từ Chỉ định Nghĩa Chuyển sang số nhiều Nghĩa

This Cái này, These Những cái này

That Cái kia, đó Those Những cái kia

VD
Vd 1: This is my mother Đây là mẹ tôi
Vd 2: That is my friend. Kia là bạn tôi
Vd 3: These are my books. Đây là những quyển sách của tôi

Vd 4: Those are my friends. Kia là những người bạn của tôi

● Phụ lục: Quy tắc đổi sang danh từ số nhiều.


- Thông thường thì khi chuyển danh từ số ít sang số nhiều ta thêm S đằng sau.
- Nếu danh từ có tận cùng là: Sh / Ch / S / X : Thì thêm Es.
- Nếu danh từ có tận cùng là âm O nhưng đứng trước nó là một phụ âm thì thêm Es.
- Nếu danh từ có tận cùng là Y thì đổi Y thành I ngắn, rồi thêm Es.
- Những danh từ có tận cùng là F / FE / FF thì bỏ chúng và thêm Ves.
- Một số trường hợp ngoại lệ khác phải học thuộc lòng.
Vd 1: A table: Một cái bàn -> Tables: Những cái bàn. - Chỉ thêm S
Vd 2: A box: Một cái hộp -> Boxes: Những cái hộp - Thêm Es
Vd 3: A potato: Một củ khoai tây -> Potatoes: Những của khoai tây - Thêm es
Vd 4: A knife: Một con dao -> Knives: Những con dao.
Vd 5: A foot: Một bàn chân -> Feet: Đôi chân.

( Đọc thêm quy tắc về thành lập danh từ số nhiều)

6
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.

BÀI 4: THERE IS / THERE ARE


● Nghĩa chung của There is / There are: CÓ ( Chỉ số lượng có bao nhiêu )
There is: Có ( Chỉ số ít ) / There are: Có ( Chỉ số nhiều )
Lưu ý: There is dùng với danh từ đếm được số ít và không đếm được.
There are dùng với danh từ đếm được ở dạng số nhiều.
Vd 1: There is a chair in the bed room.
Vd 2: There is a cat over there.
Vd 3: There are two fans in the dinning room.
Vd 4: There are 6 people in my family.
● Câu phủ định: Ta chỉ việc thêm Not vào sau Is / Are.
There isn’t + danh từ số ít
There aren’t + danh từ số nhiều
Vd 1: There isn’t a bed in the bedroom.
Vd 2: There aren’t any fan in the dinning room.
Vd 3: There isn’t any toilet paper in the toilet .
Vd 4: There aren’t any mats in the classroom.
● Câu hỏi: Ta chỉ việc đưa Is / Are lên đầu câu.
Is there + danh từ số ít .
Are there + danh từ số nhiều ?
Vd 1: Is there any milk in the fridge ?
Vd 2: Is there anybody in the toilet ?
Vd 3: Is there an orange on the table ?
Vd 4: Are there any mats on the floor ?
Vd 5: Are there two books on the shelf ?
( Any: Bất cứ, bất kì: Người ta thường cho thêm Any vào câu hỏi và phủ định để nhấn
mạnh thêm, đôi khi dung cho câu khẳng định nhưng mang nghĩa phủ định )

7
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.

BÀI 5: A / AN / THE / SOME / MANY / MUCH / ANY / FEW – A FEW


L ITLE – A LITTLE – LOTS OF – A LOTS OF

● “ A ” và An đều có nghĩa là “một ”.


Vd 1: There is a pen on the table
● Dùng “An” khi đứng sau nó là 5 nguyên âm: U,E,O,A,I
Vd 2: An appple / An umbrella / an orange / an hour.
● Dùng “The ” khi cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng được nhắc đến, đã
xác định được vị trí, hoặc đã được nhắc đến trước đó. Hoặc vật được nhắc đến là
duy nhất.
Vd 3: The girl next to you is my friend.
● Dùng “Some “: Có nghĩa là “Một vài” dùng trong câu khẳng định, đôi khi cũng
được dùng trong câu hỏi để mời mọc hoặc yêu cầu gì đó.
Vd 4: There are some apples in the box.
● Dùng “Any”: Có nghĩa là “Bất cứ” dùng cho câu hỏi và câu phủ định hoặc trong
câu khẳng định với nghĩa phủ định.
Vd 5: Is there any thing in the box ?
● Dùng “ Few – A few” Có nghĩa là “ Một chút, một ít ” dùng với danh từ đếm được.
- Few mang nghĩa một ít không đủ làm gì đó, A few mang nghĩa một ít nhưng đủ làm
gì đó.
Vd 6: I have few books, not enough for you to borrow.
Vd 7: I have a few oranges, but I share it with you.
● Dùng “ Little – A little ” Có nghĩa là “ Một chút, một ít ” dùng với danh từ không
đếm được.
- Little mang nghĩa một ít không đủ để làm gì. A little mang nghĩa một ít nhưng đủ
để làm gì.
Vd 8: She gave me little salt, I need to buy more

8
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.
Vd 9: She gave me a little salt, I can cook right now.
● Dùng “ Lots of và A lot of ” Có nghĩa là “ Nhiều ” Dùng với danh từ không đếm
được và danh từ đếm được ở dạng số nhiều.
Vd 10: We have a lot of money.
( *Tìm hiểu thêm cách dùng của các từ trên )

BÀI 6: CÁC TỪ DÙNG ĐỂ HỎI

HOW Ra sao, như thế nào, làm sao


WHAT Gì, cái gì, làm sao, thế nào
WHO Ai, người nào
WHOM Người mà…
WHERE Ở đâu – nơi mà
WHICH Cái nào
WHOSE Người mà có… Vật mà có
WHEN Chỉ thời gian, khi mà, khi nào, khi
WHY Vì sao

Các từ này dùng để đặt câu hỏi. Nó thường đứng đầu câu.
( Đọc thêm về cách dùng các từ trên )

9
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.

BÀI 7: CÁC CÁCH ĐẶT PHỦ ĐỊNH


● Như chúng ta đã biết, một câu có cấu trúc cơ bản như sau:

S+V+O

S = Là chủ ngữ. ( Chủ ngữ có thể là người, vật, con vật…)

V = Là động từ. ( Động từ có thể là động từ Tobe hoặc động từ thường hoặc động từ
khuyết thiếu hoặc động từ Have / Has )

O = Là tân ngữ: ( Tân ngữ là phần bị tác động trong câu. Nó thường đứng sau động từ. Nó
có thể có hoặc không có trong câu )

● Trường hợp 1: Nếu V là động từ Tobe ( Am / Is / Are )


Khi phủ định thì ta chỉ việc thêm NOT vào sau Tobe.
Vd 1: I am not a teacher ( I am = I’m )
Vd 2: She is not from America. ( Is not = Isn’t )
Vd 3: We are not hurry
Vd 4: They were not here yesterday. ( Were not = Weren’t. Động từ Tobe trong câu này
đang ở dạng quá khứ )
● Trường hợp 2: Nếu V là động từ thường. ( Want, buy, love, walk….)
Khi phủ định ta cần mượn trợ động từ Do / Does + Not đứng sau chủ ngữ và đứng trước
động từ. ( Do not = Don’t. / Does not = Doesn’t . / Did not = Didn’t )
Vd 1: I do not ( don’t ) want to go right now.
Vd 2: She does not ( doesn’t ) love him.
Vd 3: We do not ( don’t ) like fish.
Vd 4: They did not ( didn’t ) buy gift for me on my birthday.
● Trường hợp 3: Nếu V là động từ khuyết thiếu ( Can, could, may, might, should,
will, must, out to…)
Khi phủ định thì ta chỉ việc thêm NOT = KHÔNG vào sau động từ khuyết thiếu
( Lưu ý cách viết tắt khi thêm Not )
Vd 1: I can not ( can’t ) swim.
Vd 2: We will not ( won’t ) come there tonight.
Vd 3: You should not ( shouldn’t ) go out when it rains.
Vd 4: We must not ( mustn’t ) go to the army. ( Must not = mustn’t )

10
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.

BÀI 8: CÁCH ĐẶT CÂU HỎI.



● Dạng 1: Đặt câu hỏi dạng Yes / No question.
( Hiểu tạm nghĩa ở cuối câu hỏi thường là : Thế à ? có phải không ? có đúng không ?...à
?...không ?
● Một câu ở thể khẳng định có cấu trúc cơ bản sau:
S+V+O

Trường hợp 1: Nếu V là động từ Tobe ( Am / is / are )

S+ am / is / are + O.

● Câu khẳng định có cấu trúc:


Vd : She is a singer. / They are from France. / This is our family. / I am tired.

● Câu hỏi: Ta chỉ việc đảo động từ Tobe lên đầu câu chia theo chủ ngữ của câu.
Cấu trúc câu hỏi:
Am / is / are + S + O ?

Vd: Is she a singer ? / Are they from France ? / Is this our family ? / Are you tired.
Cách trả lời.
Nếu đúng Yes + S + tobe
Nếu sai No + S + tobe not
Hoặc trả lời ở dạng quá khứ của TOBE là Were / was

Vd 1: Are you a dentist ? Trả lời: Yes, I am / hoặc No, I am not


Vd 2: Is she from France ? Trả lời: Yes, she is / hoặc No, she isn’t
Vd 3: Were you here last night ? Trả lời: Yes, I was / hoặc No, I wasn’t
Vd 4: Was she born in 2021 ? Trả lời: Yes, she was / hoặc No, she wasn’t
( Lưu ý khi hỏi và trả lời ở dạng quá khứ thì động từ TOBE phải ở dạng quá khứ )

11
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.
Trường hợp 2: Nếu V là động từ thường. ( Các từ chỉ hành động )
● Câu khẳng định có cấu trúc.
S+V+O

Vd 1: She speaks English. / They come from Spain. / I like fishing.


Vd 2: He gave me a gift on my birthday / I slept very well last night.
● Câu hỏi: Ta phải mượn trợ động từ DO / DOES để đặt câu hỏi và đặt nó lên đầu câu
chia theo chủ ngữ đi cùng. ( Dùng DID nếu hỏi ở quá khứ )
Cấu trúc câu hỏi:
DO / DOES + S + V + O ?

Vd 1: Does she speak English ? / Do they come from Spain ? Do you like fishing ?

Vd 2: Did he give you a gift on your birthday ? / Did you sleep well last night ?

Cách trả lời.


Nếu đúng Yes +S + Do / does
Nếu sai No + S + Don’t / doesn’t
Hoặc trở lời dạng quá khứ của Do và Does là Did

Vd 1: Does she speak English ? Trả lời: Yes, she does / hoặc No, she doesn’t.

Vd 2: Do they come from Spain ? Trả lời: Yes, they do / hoặc No, they don’t .

Vd 3: Did he give you a gift on your birthday ? Trả lời: Yes, he did / hoặc No, he didn’t

Vd 4: Did you sleep well last night ? Trả lời: Yes, I did / hoặc No, I didn’t .

( Lưu ý khi hỏi và trả lời ở dạng quá khứ thì trợ động từ Do /Does phải ở dạng quá khứ là
Did )

12
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.

Dạng 2: Đặt câu hỏi với động từ khuyết thiếu. ( Mordal Verbs )

( Can = Có thể, Could = Có thể, Would = Sẽ, May = Có thể )


Will = Sẽ, Shall = Sẽ, Should = Nên, Must = Phải, Ought to = Phải )
● Đặc điểm chung của động từ khuyết thiếu:
- Luôn đi sau nó là một động từ ở dạng nguyên thể.
- Sử dụng với tất cả các hình thức chủ ngữ.
- Khi phủ định thì không cần thêm trợ động từ, mà chỉ thêm NOT vào sau ĐTKT.
- Khi đặt câu hỏi không cần trợ động từ, mà chỉ đưa ĐTKT ra trước chủ ngữ.

S + ĐTKT + V + O
● Câu khẳng định:
Vd: I can sing. / She could do it. / We will come. / They should go out.
● Câu hỏi: Ta chỉ việc đưa ĐTKT lên đầu câu trước chủ ngữ.
Cấu trúc câu hỏi:

ĐTKT + S + V + O ?

Vd: Can you sing ? Could she do it ? Will we go ? Should they go out ?
Cách trả lời:
Nếu đúng Yes + S + ĐTKT

Nếu sai No + S + ĐTKT Not

Vd 1: Can you sing ? Trả lời: Yes, I can / hoặc No, I can’t.
Vd 2: Could she do it ? Trả lời: Yes, she could / hoặc No, she couldn’t.
Vd 3: Will we go ? Trả lời: Yes, we will / hoặc No, we won’t.
Vd 4: Should they go out ? Trả lời: Yes, they should / hoặc No, they shouldn’t
( Đọc thêm về các động từ khuyết thiếu, cách dùng mức độ của các từ )
13
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.

● Dạng 3: Đặt câu hỏi với Have / Has ( Đều có nghĩa là - Có )

Have / Has có thể đi kèm với từ “ Got ” để bổ thêm nghĩa, chỉ sự sở hữu, làm chủ
của vật gì đó hoặc có được vật gì đó.
Vd: She has got a blue eyes ( Cô ấy có đôi mắt màu xanh )
( Trong tiếng Anh-Anh thì Have / Has là một động từ đặc biệt, nó có thể đứng lên đầu
câu để đặt câu hỏi mà không cần dùng đến trợ động từ Do / Does
Trong tiếng Anh – Mỹ thì Have / has là một động từ thường nên khi đặt câu hỏi phải có
trợ động từ )
Ngoài ra, Have / Has cũng để đặt câu hỏi trong các câu về thì hoàn thành.
( * Đọc thêm về các thì Hoàn thành )

● Câu khẳng định:

S + HAVE / HAS + O

Vd: I have got a new house. / She has got 3 brothers. / They have a good job.

● Câu hỏi theo ANH - ANH : Ta chỉ việc đưa Have hoặc Has lên trước chủ ngữ đi kèm.
Cấu trúc câu hỏi:

HAVE / HAS + S + O ?

Vd: Have you got a new house ? Has she got three brothers ?

● Câu hỏi theo ANH - MĨ: Coi Have / has là động từ thường nên phải mượn trợ động từ
Do / Does đưa lên đầu câu như dạng câu hỏi dạng Yes / No question.
Nhưng khi dùng với trợ động từ Do / Does thì Has trở về nguyên thể là Have
Cấu trúc câu hỏi:

Do / Does + S + Have + O ?

Vd: Do you have a new house ? Does she have three bothers ?

( *Trong thực tế giao tiếp, người ta thường dùng trợ động từ Do / Does để hỏi cho động từ
Have / Has )

14
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.

● Dạng 4: Đặt câu hỏi với các từ để hỏi. Wh-question.

( What – When – Where – Who – Whom – Which – Whose – Why – How )

● Chỉ cần biết nghĩa của các từ này. Khi đặt câu hỏi chỉ việc để chúng ở đầu câu trong các
dạng câu hỏi từ 1 – 3. Dạng câu hỏi này là hỏi để lấy thông tin, nên trả lời sẽ không
thường trả lời dạng Yes / No, mà cần trả lời đầy đủ thông tin.
Vd: What:
What is his name ? -> His name is…
What can I do now ? - > You can keep silent.
What do they see ? - > They see many trees.

Vd: When:
When did you come here ? - > I came here last night.
When does the show begin ? - > It begins at 4pm.
When is the Summer ? -> It is in June.
✔ Nhìn vào các ví dụ trên ta thấy các từ để hỏi Wh đều đứng trước các động từ Tobe / Trợ
động từ / động từ khuyết thiếu hoặc have / has. Nghĩa là bản thân của câu đó đã là một
câu hỏi ở dạng 1 - 3.
Các Wh được thêm vào để tạo câu trả lời đầy đủ thông tin.

Tương tự với các từ để hỏi khác.


Where will we stay ? Who is your sister ? Whom should we talk to ? Which shirt do you
like ? Whose book is this ?Why is this book dirty ? How do you get there ?
● Lưu ý: Khi các từ Wh để hỏi chính là chủ ngữ, thì ta không cần mượn thêm trợ động
từ.
Vd 1: Who cook for you ?
Vd 2: Whose bought this book for you ?
Vd 3: Who wants to buy it ?

15
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.

● Dạng 5: Câu hỏi kết hợp với How +.


How long does it take to get there ?
How long: - Bao lâu. Mất bao lâu để tới đó ?
How far is it from your house to
How far: - Bao xa.
your office ?
How much: - Bao nhiêu, dùng với danh từ How much time do you want ?
không đếm được. Bạn cần bao nhiêu thời gian ?
How many: - Bao nhiêu, dùng với danh từ How many apples do you have ?
đếm được. Bạn có bao nhiêu quả táo ?
How often do you go back home ?
How often: - Thường xuyên như thế nào. Bạn thường xuyên về nhà thế nào ?
How about you ?
How about : - Còn…Thì sao.
Còn bạn thì sao ?
How about + V(ing ): - Đưa ra lời đề nghị How about buying this shirt ?
điều mình muốn được thực hiện . Vậy mua cái áo này nhé ?
How to make this cake ?
How + To + V: - Làm như thế nào.
Làm cái bánh này như thế nào ?
How + Tính từ + Tobe + N How tall are you ?
-Thông tin của vật hoặc người. Bạn cao bao nhiêu ?
How + Tobe + Danh từ: How is your family ?
- Như thế nào, ra sao. Gia đình bạn thế nào ( hỏi sức khỏe

● Lưu ý: Còn một cách đặt câu hỏi nữa, gọi là câu hỏi đuôi.
Loại câu hỏi này thường tính chất nghi ngờ sự việc gì đó, muốn xác nhận thông tin đúng
hay sai, khi nói lên giọng cuối câu, luôn cách bằng dấu phảy.
Thông thường ở vế 1 là khẳng định thì vế 2 là phủ định, và ngược lại.
Vd 1: It is a nice house, isn’t it ?
Đó là một căn nhà đẹp, đúng thế không ?
Vd 2: He isn’t a doctor, is he ?
Anh ta không phải là bác sĩ, đúng không ?
Vd 3: He went to visit his father last night, didn’t he ?
Anh ta đi thăm bố anh ta tối qua, đúng không ?
Vd 4: You can’t swim, can you ? Bạn không biết bơi, đúng không ?

16
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.

BÀI 9: THÌ HIỆN TẠI ĐƠN.


Lý thuyết chung: Dùng để diễn tả hành động chung chung, lặp đi lặp lại nhiều lần, một
chân lý, một thói quen, một lịch trình, một sự thật hiển nhiên….
( * Ở thì này là khi chúng ta nói về việc gì đó ở hiện tại, thì chia động từ Tobe luôn ở hiện
tại ( Am / Is / Are ) hoặc chia động từ thường nếu đi với She / He / It. )
● Cấu trúc chung ở thể khẳng định:
S+V+O

Dạng câu Nếu V là động từ tobe Nếu V là động từ thường

S + Am / is / are + O S+V+O
Câu khẳng định He likes fish
They are from France

S + Am / is / are not + O S + Don’t / Does’nt + V(inf) + O


Câu phủ định He doesn’t like fish
They aren’t from france

Am / is / are + S + O ? Do / Does + S + V(inf) + O ?


Câu hỏi Are they from France ? Does he like fish ?

Cách dùng:
● Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý hoặc một hiện tại.
Vd 1: The Earth goes around the Sun. ( Phải thêm “ es ” đằng sau từ Go )
Trái đất xoay quanh mặt trời.
Vd 2: They are students.
Họ là những sinh viên.
● Diễn tả một thói quen, sở thích hay hành động được lặp đi lặp lại ở hiện tại.
Vd 3: She goes to the hospital every morning .
Cô ấy đi đến bệnh viện mỗi sang
Vd 4: I go back home twice a week.
Tôi về nhà 2 lần 1 tuần.
● Diễn tả một lịch trình, chương trình, một thời gian biểu
Vd 5: The show begins at 6 pm at the Opera house .
Buổi diễn bắt đầu lúc 6 giờ tại nhà hát lớn.

17
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.

● Diễn tả một khả năng.


Vd 6: They learn English very well.
Họ học tiếng Anh rất tốt.
Vd 7: She can dance.
Cô ấy có thể nhảy.
● Lưu ý ở thì Hiện tại đơn:
- Những động từ thường đi với ngôi thứ 3 số ít ( She / he / it ) thì động từ đó sẽ thêm “ S
” vào đằng sau.
- Những động từ thường có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” khi đi với ngôi số thứ 3
số ít thì động từ đó sẽ thêm thêm đuôi “es”.
Vd: ( do – does; watch – watches; fix – fixes, go – goes; miss – misses…)
- Những động từ có tận cùng là “y” khi đi với ngôi số thứ 3 số ít, thì bỏ “y” và thêm đuôi
“ies” (copy – copies; study – studies).
*Nhưng trừ một số từ ngoại lệ như buy, play….
● Dấu hiệu nhận biết.
Trong câu hiện tại đơn có xuất hiện những trạng từ chỉ tần suất như:
Always , usually, often, sometimes, seldom, rarely, hardly, never….
Hoặc từ every (every day, every week, every month, ...)

18
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.

BÀI 10: THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

● Lý thuyết chung: Diễn tả hành động đã sảy ra đã sảy ra trong quá khứ, chấm dứt ở
hiện tại. Thường có từ chỉ thời gian xác định.
( * Ở thì này là khi ta nói về điều gì đó ở quá khứ đã sảy ra rồi, thì cần nhớ chia động từ
Tobe ở dạng quá khứ ( Was / Were ) hoặc động từ thường ở dạng quá khứ là thêm đuôi Ed
hoặc một số động từ không theo quy tắc phải học thuộc ).
● Cấu trúc chung ở dạng khẳng định:

S + V(ed) + O

Dạng câu Nếu V là động từ tobe Nếu V là động từ thường


S + Was / were + O S + V(ed) + O
Câu khẳng định She was here last week. He lived in Ha Noi 3 years ago.

S + Was / were not + O S + Did not + V( nt) + O


Câu phủ định She wasn’t here last week. He didn’t live in Hanoi 3 years ago
Was / were + S + O ? Did + S + V(inf) + O ?
Câu hỏi Was she here last week ? Did he live in Ha Noi 3 years ago ?

Ghi nhớ: Trong bất cứ dạng câu nào mà có sử dụng trợ động từ Do / Does / Did thì động
từ ở câu đó luôn ở dạng nguyên thể.
Cách dùng:
● Diễn tả hành động đã sảy ra trong quá khứ, đã kết thúc. Thường đi kèm với trạng
từ chỉ thời gian.
Vd 1 : I was a student in Ha Noi in 2008.
Tôi là sinh viên ở Hà Nội năm 2008
Vd 2 : They were here last night.
Họ ở đây tối qua
Vd 3: Did you meet him yesterday ?
Bạn có gặp anh ý hôm qua không ?

● Diễn tả hành động liên tiếp sảy ra trong quá khứ, các hành động đó đều đã qua.
Giống như khi ta kể về một câu chuyện chẳng hạn.
19
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.

Vd 4: They came home, opened the computor and checked their email.
Họ về nhà, mở máy tính và kiểm tra Email của họ.
Vd 5: It was a nice day ! We talked together, we then went to the lake and ate some ice
creams.
Đó là một ngày đẹp trời, chúng tôi nói chuyện với nhau, sau đó chúng tôi đi ra hồ và ăn
vài cái kem.
*Lưu ý: Trong câu này động từ Went là quá khứ của Go. Ate là quá khứ của Eat. Cần
học thêm về động từ bất quy tắc, không thêm Ed theo nguyên tắc )
● Diễn tả một hành động chen vào khi một hành động khác đang diễn ra.
Vd 6: When I was eating, she came. ( I was eating: Thì quá khứ tiếp diễn )
Khi tôi đang ăn thì cô ấy đến.
● Dấu hiệu nhận biết: Trong câu có các từ chỉ quá khứ: Ago, in the past, last…

20
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.

BÀI 11: HIỆN TẠI TIẾP DIỄN


Lý thuyết chung: Diễn tả hành động đang diễn ra lúc nói hoặc quanh thời điểm nói và
vẫn còn tiếp tục.
( * Ở thì này, điều quan trọng là luôn có Động từ TOBE ( Am / is / are ) và động từ
thường thì thêm đuôi ING. Dịch dễ hiểu là “ Ai, cái gì đang….cái gì đó ” )
● Cấu trúc câu ở dạng khẳng định:

S + Tobe + V(ing) + O

Dạng câu Cấu trúc và ví dụ


S + Am / is / are + V(ing) + O
Câu khẳng định
She is cooking dinner.
S + Am / is / are not + V(ing) + O
Câu phủ định
She isn’t cooking dinner.
Am / is / are + S + V(ing) + O ?
Câu hỏi
Is she cooking dinner ?

Cách dùng:
● Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
Vd 1: He is going home.
Anh ấy đang về nhà
Vd 2: I am watching the news.
Tôi đang xem thời sự
Vd 3: They are talking together.
Họ đang nói chuyện với nhau
● Diễn tả hành động đã lên lịch, sẽ sảy ra trong tương lai gần.
Vd 4: I am going to Ha Noi tomorrow .
Tôi sẽ đi Hà Nôị vào ngày mai
Vd 5: She is coming soon.
Cô ấy sắp đến rồi
● Diễn tả cái gì đó đổi mới, đang trên đà phát triển.
Vd: The popualtion are growing up very fast.
Dân số đang tăng rất nhanh
Vd: The Covid-19 is widely spreading all over the world.
21
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.
Dịch Covid-19 đang lan rộng rãi khắp thế giới
● Dấu hiệu nhận biết -: Đi cùng với các trạng từ chỉ thời gian như : Now, at the moment,
It’s + giờ cụ thể + now.

BÀI 12: THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN


Lý thuyết chung: Diễn tả một hành động đang diễn ra vào lúc nào đó, một thời điểm
xác định trong quá khứ. Nhấn mạnh quá trình diễn ra đó.
( * Ở thì này, câu luôn có dạng quá khứ của động từ Tobe ( Were / Was ) và động từ
thường luôn thêm đuôi - ING )
● Cấu trúc câu ở dạng khẳng định:

S + was / were + V( ing ) + O

Dạng câu Cấu trúc câu và ví dụ


S + Was / were + V(ing) + O
Câu khẳng định
They were drinking with us at 7pm last night.
Câu phủ định S + Was / were not + V(ing) + O
They weren’t drinking with us at 7pm last night
Was / were + S + V(ing) + O
Câu hỏi
Were they drinking with you at 7pm last night ?

Cách dùng:
● Diễn tả hành động đang sảy ra trong quá khứ ở thời điểm xác định.
Vd 1: I was watching Tivi at 6 pm last night.
Lúc 6 giờ tối qua tôi đang xem tivi.
Vd 2: They were not playing soccer at 7am this morning.
Họ không đang chơi bóng đá lúc 7 giờ sáng nay.
Vd 3: She was talking with her father this time yesterday.
Cô ấy đang nói chuyện với bố mình thời gian này ngày hôm qua.
Vd 4: Was your mother cooking at 7pm yesterday ?
Mẹ bạn đang nấu ăn lúc 7pm hôm qua phải không ?
● Diễn tả 1 hành động đang sảy ra thì bị hành động khác chen vào. Hành động chen
vào phải dùng thì quá khứ đơn.
Vd 5: While she was teaching me English, her husband came back.

22
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.
Trong khi cô ấy đang dạy tôi tiếng Anh, thì chồng cô ấy về.
Vd 6: When I arrived, they were talking about the Corona virus pandemic.
Khi tôi đến, thì họ đang nói chuyện với nhau về đại dịch virus Corona
● Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có các từ : While, when, at ( time ) ở quá khứ như last night, yesterday…

BÀI 13: THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN


Lý thuyết chung: Dùng dể miêu tả hành động sẽ có thể diễn ra trong tương lai, nhưng
không có kế hoạch, chỉ là bộc phát lúc nói, quyết định ngay lúc nói.
( * Ở thì này, tạm dịch là “ Ai, hoặc việc gì đó Sẽ như thế nào, làm gì đó trong tương lai.
Luôn dùng Will “ Sẽ ” và sau Will thì động từ luôn ở dạng nguyên thể )
● Cấu trúc câu ở dạng khẳng định:
S + Will + V + O

Dạng câu Cấu trúc với động từ thường Cấu trúc với động từ Tobe
S + Will + V( nt ) + O S + Will + Be + O
Câu khẳng định
I will go to ask him. They will be here soon
S + Will not + V( nt ) + O S + Will not + Be + O
Câu phủ định
I will not go to ask him. They will not be here soon
Will + S + V( nt ) + O Will + S + Be + O
Câu nghi vấn
Will you go to ask him ? Will they be here soon
Lưu ý: Will not = Won’t.
Cách dùng:
● Diễn tả một hành động được quyết định tại thời điểm nói.
Vd 1: I will go to buy something because I am hungry now.
Tôi sẽ đi mua thứ gì đó vì bây giờ tôi đang đói.
Vd 2: Will you come to my birthday tonight ? No, I won’t.
Bạn sẽ đến dự sinh nhật của tôi tối nay chứ ? Không, tôi sẽ không đến.
● Đưa ra lời hứa hẹn, nghĩ sẽ làm gì đó.
Vd 2: Your room is very dirty, I will help you to clean it.
Phòng bạn rất là bẩn, tôi sẽ giúp bạn dọn dẹp nó.
Vd 3: I think that the pandemic will end soon.
Tôi nghĩ rằng đại dịch sẽ kết thúc sớm thôi.
23
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.
● Dấu hiệu nhận biết:
Đi cùng với Trạng từ chỉ thời gian: in + thời gian, tomorrow, Next day, Next week/ next
month/ next year…
- Động từ thể hiện khả năng sẽ xảy ra:
think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
Perhaps: có lẽ - probably: có lẽ - Promise: hứa
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 14: THÌ TƯƠNG LAI GẦN

Lý thuyết chung: Dùng để diễn tả một hành động chắc chắn có khả năng sảy ra, một kế
hoạch, một dự định đã có kế hoạch hoặc có bằng chứng, một hiện tượng mà có nguyên
nhân.
( * Ở thì này, luôn có động từ Tobe ( Am / is / are + Going to + động từ luôn ở dạng
nguyên thể )
● Cấu trúc câu ở dạng khẳng định:

S + Tobe + going to + V ( nt ) + O

Dạng câu Cấu trúc & Ví dụ.


S + Am / is / are + going to + V( nt ) + O
Câu khẳng định I am going to meet him tonight.
S + Am / is / are not + going to + V( nt ) + O
Câu phủ định
I am not going to meet him tonight.
Câu hỏi Am / is / are + S + going to + V( nt ) + O
Are you going to meet him tonight ?

Vd 1: I am going to buy some foods because my fridge has been empty.


Tôi sẽ đi mua vài loại thực phẩm vì tủ lạnh của tôi trống rỗng rồi.
Vd 2: She is going to travel to Viet Nam next month, because she has booked the flight
ticket.
Cô ấy sẽ đi du lịch tới Vietnam tháng sau vì cô ấy đã đăng ký vé máy bay rồi.
Vd 3: Look ! It is very cloudy. It is going to rain soon.
Nhìn kìa ! Trời nhiều mây, trời sắp mưa rồi.
Vd 4: They are going to come to live in Vietnam next year.
Họ sẽ đến sống ở Việt Nam năm tới ( Họ đã có dự tính là sẽ đến )

24
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.

( Phụ lục: Thì tương lai trong quá khứ )


● Cấu trúc chung:

S + Was / were + going to + V ( nt ) + O

● Diễn tả một kế hoạch, dự định trong quá khứ, nhưng đã không thực hiện được.
Vd : I was traveling to Vietnam last year but I had to cancel it because of the Pandemic.
Tôi định du lịch tới Việt Nam năm ngoái nhưng tôi phải hủy vì đại dịch.

BÀI 15: THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN


Lý thuyết chung: Dùng để diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định
trong tương lai.
( *Ở thì này, tạm dịch là Ai hoặc việc gì đó sẽ đang sảy ra vào thời điểm nào đó trong
tương lai. Luôn có Will be và động từ luôn thêm đuôi ING )
● Cấu trúc ở dạng câu khẳng định.

S + Will be + V( ing ) + O

Dạng câu Cấu trúc và ví dụ


S + Will be + V(ing) + O
Câu khẳng định At 11am tomorrow, she will be having lunch at home.

S + Will not be + V(ing) + O


Câu phủ định At 11am tomorrow, she will not be having luch at home.

Will + S + be + V(ing) + O
Câu hỏi At 11am tomorrow, will she be having lunch at home.

Cách dùng:
● Diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Vd 1: I will be flying to Vietnam by this time tomorrow.
Vào thời gian này ngày mai là tôi đang bay đến Việt Nam
Vd 2 : She will be cooking lunch for me at 11 am tomorrow.
Cô ấy sẽ đang nấu ăn trưa cho tôi lúc 11 giờ sáng mai.

25
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.
● Diễn tả hành động đang diễn ra thì một hành động khác chen ngang vào trong
tương lai.
Vd 3: I will be waiting for you at the airport when you arrive by this time tomorrow.
Tôi sẽ đang đợi bạn ở sân bay khi bạn đến vào giờ này ngày mai
Vd 4: When you come to my house tomorrow, I will be playing football.
Ngày mai khi bạn đến thì tôi đang chơi đá bóng.
● Diễn tả hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương
lai
Vd 5: My parents are going to Turkey next week, so I will be staying with my granparents
for the next two week.
Bố mẹ tôi sẽ đi Thổ Nhĩ Kỳ tuần tới, nên tôi sẽ ở nhà với ông bà trong 2 tuần tới.
● Hành động sẽ sảy ra trong kế hoạch hoặc một phần thời gian biểu,
Vd 6: The party will be starting at 10 o’clock.
Bữa tiệc sẽ bắt đầu lúc 10 h.

BÀI 16: THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH


Lý thuyết chung: Dùng để diễn tả một hành động sảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn
tiếp diễn đến hiện tại. Mang tính liên tục.
( * Ở thì này, luôn có Have / Has đứng sau chủ ngữ. Động từ luôn chia ở dạng quá khứ
phân từ II ( V3 ) phải học thuộc lòng hoặc một số động từ có dạng quá khứ phân từ II là
chỉ thêm đuôi Ed )
● Cấu trúc câu chung ở câu khẳng định:

S + Have / Has + V3 + O

Dạng câu Cấu trúc và ví dụ


S + Have / Has + V3 + O
Câu khẳng định I have finished my home work
S + Have not / Has not + V3 + O
Câu phủ định I have not finished my home work
Have / has + S + V3 + O
Câu hỏi Have you finished your home work ?

26
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.

Cách dùng:
● Diễn tả hành động trong quá khứ nhưng vẫn tiếp diễn ở hiện tại.
Vd 1: I have lived in Ha Noi for 5 years.
Tôi sống ở Hà Nội được 5 năm rồi ( Hiện tại vẫn đang sống ở Hà Nội )
Vd 2: She hasn’t met him since 2019. ( met là V3 của meet: Gặp )
Cô ta đã không gặp anh ấy kể từ năm 2019. ( Hiện tại cô ta vẫn chưa gặp anh ấy )
● Diễn tả một thành quả, một hành động đã kết thúc, nhưng không rõ thời gian kết
thúc khi nào.
Vd 3: I have bought a new bag. ( bought là V3 của buy : mua )
Tôi đã mua 1 cái túi mới. ( không nói rõ là mua khi nào )
Vd 4: She has finished her homework.
Cô ấy đã làm xong bài tập về nhà ( Không rõ cô ý làm xong khi nào )
Vd 5: They have just got home. ( Got home là V3 của get home: Về đến nhà )
Họ vừa mới về nhà ( Vừa mới về, nhưng không cụ thể lúc nào )
Vd 6: She has already gone out: Cô ấy đã đi ra ngoài rồi ( Go - Gone )
● Diễn tả một sự kiện đáng nhớ trong đời, đã từng như thế nào đó.
Vd 6: It is ( was ) the best food that I have ever tried / eaten
Đó là món ăn ngon nhất mà tôi đã từng thử / từng ăn.
● Diễn tả một kinh nghiệm. Một việc đã làm, đã trải nghiệm nhiều lần.
Vd 7: Have you ever been to Korea ?
Bạn đã từng đến Hàn quốc bao giờ chưa ?
Vd 8: They have tried it many times.
Họ đã từng thử nó nhiều lần.
● Dấu hiệu nhận biết.
Các trạng từ: Already ( Rồi ) never ( Chưa bao giờ ) ever ( Đã từng ) just ( Vừa mới )
yet (Chưa ) so far ( Cho tới giờ ) recently ( Gần đây ) For ( Khoảng thời gian ) Sine (
Mốc thời gian ) …

27
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.

BÀI 17: THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH


Lý thuyết chung: Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và
cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì
quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng thì quá khứ đơn.
● Cấu trúc chung ở câu khẳng định.

S + Had + V3 + O

Dạng câu Cấu trúc và ví dụ


S + Had + V3 + O
Câu khẳng định She had left Ha Noi before I arrived.
S + Had not + V3 + O
Câu phủ định
They hadn’t gone out when I got into their house.

Câu hỏi Had + S + V3 + O


Had the film ended when you arrived ? No, it hadn’t.

Cách dùng:
● Diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Vd 1: We had eaten lunch before we went to school
Chúng tôi đã ăn trưa trước khi đến trường.
( Hành động ăn trưa diễn ra trước khi đến trường )
● Một hành động diễn ra một khoảng thời gian trong quá khứ, trước một mốc
thời gian khác.
Vd 2: She had gone back her house before 7Pm last night.
Cô ấy về nhà trước 7 giờ tối hôm qua.
( Hành động cô ấy đã về nhà trước thời gian )
● Hành động xảy ra là điều kiện cho hành động khác trong quá khứ.
Vd 3: He had eaten a lot, he became fat.
Tôi đã ăn rất nhiều, ông ta đã trở nên béo.
● Dấu hiệu nhận biết: Thường đi kèm với các từ nối: Before, after, as soon as, when,
already, by the time….

28
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.

BÀI 18: THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN.


Lý thuyết chung: Dùng để diễn tả quá trình diễn ra của một hành động bắt đầu trước
một hành động khác trong quá khứ .
( * Ở thì này, vì là tiếp diễn nên sẽ có phân từ II ( V3 ) của động từ Tobe là Been và động
từ thường đi theo sẽ thêm đuôi ING )
● Cấu trúc chung ở câu khẳng định:

S + Had been + V( ing ) + O

Dạng câu Cấu trúc và ví dụ


S + Had been + V(ing) + O
Câu khẳng I had been waiting for him for two hours then he came yesterday
định
S + Had not been + V(ing) + O
Câu phủ định
He hadn’t been studying hard until he failed the exam last year
Had been + S + V(ing) + O
Câu hỏi
Had been you playing soccer before I arrived ?

Cách dùng:
● Diễn tả quá trình diễn ra một hành động sảy ra trước một hành động trong quá
khứ.
Vd 1: I had been doing my homework before my dad called me last night.
Tôi đang làm bài tập về nhà trước khi bố tôi gọi tôi tối qua
● Diễn tả hành động kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ
Vd 2: He had been typing for 3 hours before he finished his work.
Anh ấy đã đánh máy xuốt 3 tiếng trước khi anh ý hoàn thành xong công việc
● Diễn tả một hành động kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá
khứ.
Vd 3: We had been walking for 3 hours before we went home at 9.pm last night.
Chúng tôi đã đi bộ liên tục 3 giờ trước khi trở về nhà lúc 9h tối qua
● Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ.
Vd 4: Yesterday morning, he was so tired because he had been working all night.
Sáng hôm qua, anh ấy rất mệt bởi vì anh ấy đã làm việc xuốt đêm.

29
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.

BÀI 19: THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH


Lý thuyết chung: Dùng để diễn tả hành động hay sự việc sẽ hoàn thành tới một thời
điểm xác định trong tương lai.
( * Ở thì này, là thì ở tương lai nên sẽ có Will, dùng thì hoàn thành thì sẽ luôn có Have, và
động từ ở dạng phân từ II ( V3 ) )
● Cấu trúc chung ở câu khẳng định.
S + Will have + V3 + O

Dạng câu Cấu trúc và ví dụ


S + Will have + V3 + O
Câu khẳng định I will have finished my homework before 7 am tomorrow
S + Will not have + V3 + O
Câu phủ định I think, we will not have received our present before dinner
Will + S + have V3 + O ?
Câu hỏi
Will they have arrive there by 7pm today ?

Cách dùng:
● Dùng để diễn tả hành động hay sự việc sẽ hoàn thành tới một thời điểm xác
định trong tương lai.
Vd 1: By this time tommorrow, He will have arrived here.
Vào thời gian này ngày mai, anh ý sẽ đến.
Vd 2: I will have done my travel schedule before I go to Vietnam next year.
Tôi sẽ hoàn thành xong lịch trình du lịch của mình trước khi tới Vietnam năm sau
● Diễn tả hành động sẽ hoàn thành trước một hành động hoặc sự việc khác trong
tương lai.
Vd 3: When you come back here, I will have finished typing this email.
Khi bạn quay lại đây, tôi sẽ đánh xong bản Email này.
Vd 4: She will have made the meal for us before we arrive there tomorrow.
Cô ấy sẽ làm xong bữa ăn cho chúng ta trước khi chúng ta đến đó ngày mai.
● Dấu hiệu nhận biết.
Trong câu thường có các từ:
By + Thời gian trong tương lai
Before + Thời gian trong tương lai
By this time, by the time, by the end

30
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.

BÀI 20: THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN.


Lý thuyết chung: Dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục
trước một thời điểm nào đó trong tương lai.
( * Nói về việc đến một thời điểm nào đó trong tương lai là sẽ xảy ra )
Cấu trúc ở câu khẳng định:

S + Will have been + V (ing) + O…

Dạng câu Cấu trúc và ví dụ


Câu khẳng định S + Will have been + V(ing) + O
We will have been getting married for 2 years by June this year
Câu phủ định S + Will not have been + V(ing) + O
I won’t have been living in Ha Noi for 3 months by next month
Câu hỏi Will + S + have been + V(ing) + O
Will you have been living in Vietnam for one week by the end of
this week ?

Cách dùng:
● Diễn tả một hành động sảy ra mang tính liên tục đến một thời điểm nào đó trong
tương lai.
Vd: I will have been learning English for 2 years by the end of 2020.
Tính đến cuối năm 2020 là tôi sẽ học tiếng anh được 2 năm rồi.
( Tôi sẽ vẫn học tiếng anh sau năm 2020, và tính đến cuối năm 2020 thì là đã học được
2 năm rồi, và sẽ tiếp tục )
● Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với hành động khác trong tương
lai.
Vd: They will have been talking together for an hour by the time I get home.
Tính đến lúc tôi về nhà thì họ sẽ nói chuyện với nhau được 1 tiếng.
( Hành động nói chuyện vẫn đang diễn ra tính đến lúc tôi về nhà, lúc ý là họ đã nói chuyện
được 1 tiếng rồi, và đang nói chuyện tiếp )

31
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.

BÀI 21: CÁCH DÙNG VỚI WISH


● Wish: Cầu mong, ước…( Chỉ là ước muốn việc gì được trở thành hiện thực, đã sảy ra
theo ý mình hoặc sẽ sảy ra theo ý mình. Mang tính hi vọng mà thôi )

1. Nếu điều ước ở hiện tại thì dùng cấu trúc.

S + WISH + S + V ( Ở thì quá khứ đơn ) +…

Vd 1: I wish I were there now.


Tôi ước, tôi đang ở đấy bây giờ. ( Hiện tại tôi không ở đó bây giờ )
Vd 2: I wish I spoke French.
Tôi ước tôi nói được tiếng Pháp ( Hiện tại tôi không biết nói tiếng Pháp )
● Lưu ý: Khi dùng với Wish, nếu vế 2 là động từ Tobe thì sẽ luôn dùng Were cho tất cả
các ngôi. ( Theo nguyên tắc thì I / She / He / It sẽ đi với Was
( Xem bảng cần nhớ 2. Nhưng khi dùng câu ước muốn thì tất cả các ngôi sẽ đều đi với
Were, xem Vd 1 trên )

2. Nếu điều ước ở quá khứ thì dùng cấu trúc.

S + WISH + S + HAD + V3 +…..

Vd 1: I wish I had studied harder .


Tôi ước tôi đã học chăm chỉ hơn ( Tôi đã không học chăm chỉ hơn )
Vd 2: She wishes she had visited my family last week.
Cô ý ước cô ấy đã thăm gia đình tôi tuần trước ( Thực tế cô ấy đã không thăm gia đình tôi
tuần trước )

3. Nếu điều ước ở tương lai thì dùng cấu trúc

S + WISH + S + WOULD / COULD + V (nt ) +…

Vd 1: I wish I could swim next year (Tôi ước tôi sẽ có thể biết bơi vào năm sau )
Vd 2: He wishes we would attend his wedding tomorrow.
( Anh ta ước chúng tôi sẽ tham dự đám cưới anh ta vào ngày mai )

32
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.

BÀI 22: CÁC CÁCH SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH


1: SO SÁNH BẰNG: Diễn tả ai hoặc vật này có tính chất bằng hoặc không bằng với
người hoặc vật khác.
● Cấu trúc : So sánh bằng với tính từ / Trạng từ.

S1 + Tobe / V + As + Tính từ / Trạng từ + As + S2

Vd 1: She is as short as her mother ( is )


Cô ấy thấp như mẹ cô ấy.
Vd 2: This girl is as beautiful as that girl ( is )
Cô gái này cũng đẹp như cô gái kia.
Vd 3: This driver drives as carefully as I ( do ) ( Carefully: Là trạng từ )
Người lái xe này lái xe cẩn thận như tôi.
● Đọc thêm: So sánh với The same…as: Giống như là
Vd 1: I have the same dress as she has
Tôi có chiếc váy giống như là cái của cô ấy.
Vd 2: She wants to buy the same things as her mother bought yesterday
Cô ấy muốn mua giống những thứ hôm qua mẹ cô ấy mua.
● Đọc thêm: So sánh với Like: Giống như
Vd 1: The weather today just like yesterday.
Thời tiết hôm nay giống hệt hôm qua
Vd 2: She looks like her mother.
Cô ấy trông giống mẹ cô ấy
● Đọc thêm: So sánh khi dùng: As much as / As many as: Nhiều như là.
Vd 1: I have as many childrent as he has
Tôi có nhiều con như anh ấy có.
Vd 2: You can drink as much as you can.
Bạn có thể uống như có thể.
● Chú ý: Khi so sánh không bằng thì ta chỉ việc thêm NOT vào sau Tobe hoặc phỉ định
trợ động từ Don’t / Doesn’t ( Nếu so sánh với trạng từ )
Vd 1: He is not as intelligent as his friend ( is )
Vd 2: His farther doesn’t do business as sucessfully as he ( does )

33
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.

● SO SÁNH HƠN: Diễn tả người hoặc vật này có tính chất hơn hoặc không hơn
người hoặc vật khác.
Lưu ý: Khi so sánh hơn, ta cần phân biệt giữa tính từ ngắn / trạng từ ngắn và tính từ dài /
trạng từ dài.
- Tính từ ngắn là những từ có 1 âm tiết: Nice / cheap / tall / short…
- Tính từ dài là những từ có hai âm tiết trở lên: Beautiful / handsome / expensive.
- Một số từ có 2 âm tiết nhưng được kết thúc là: - y / - / le / - ow / - er / - et thì được cho
là tính từ ngắn.
● Cấu trúc 1: So sánh hơn với tính từ ngắn / Trạng từ ngắn.

S1 + Tobe / V + Tính từ ngắn / Trạng từ ngắn thêm đuôi “Er” + Than + S2

Vd 1: She is fatter than me ( I am )


Cô ấy béo hơn tôi
Vd 2:This book is cheaper than that book
Quyển sách này rẻ hơn quyển sách kia.
Vd 3: She runs faster than her mother.
Cô ấy chạy nhanh hơn mẹ của cô ấy.
Vd 4: They gott up later than yesterday.
Họ đã thức dậy muộn hơn hôm qua

● Cấu trúc 2: So sánh hơn với tính từ dài / Trạng từ dài.

S1 + Tobe / V + More + Tính từ dài / Trạng từ dài + Than + S2

Vd 1: She is more intelligent than her sister.


Cô ấy thông minh hơn chị của cô ấy.
Vd 2: My house is more expensive than her house ( Hers )
Cái nhà của tôi đắt hơn cái nhà của cô ấy
Vd 3: She drives more slowly than I drive ( do )
Cô ấy lái xe chậm hơn tôi lái
Vd 4: Vietnamese people speak English more fluently than Chinese speak ( does )
Người Việt Nam nói tiếng Anh trôi chảy hơn người Trung Quốc nói.

34
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.

● SO SÁNH NHẤT: Diễn tả người hoặc cái gì đó có tính chất NHẤT trong số khác.

● Cấu trúc 1: So sánh nhất với tính từ ngắn / Trạng từ ngắn.

S + Tobe / V + The + Tính từ ngắn / Trạng từ ngắn thêm đuôi Est + ...

Vd 1: This house is the cheapest I’ve found.


Đây là căn nhà rẻ nhất mà tôi đã tìm được.
Vd 2: Who is the tallest in this class ?
Ai là cao nhất trong lớp này ?
Vd 3: He works the hardest in his company.
Anh ấy làm việc chăm chỉ nhất trong công ty của anh ấy.
Vd 4: Cheetahs run the fastest.
Những con báo chạy nhanh nhất

● Cấu trúc 2: So sánh nhất với tính từ dài / Trạng từ dài.

S + Tobe / V + the most + Tính từ dài / Trạng từ dài + …

Vd 1: He is the most intelligent in his family


Anh ấy thông minh nhất gia đình anh ấy
Vd 2: Sincerity is the most important thing in friendship.
Sự chân thành là quan trọng nhất trong tình bạn.
Vd 3: He drives the most carefully in the world.
Anh ta lấy xe cẩn thận nhất trên thế giới.
Vd 4: Manchester team plays the most intelligently
Đội Manchester chơi một cách thông minh nhất.

35
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.

Phụ Lục: TRẠNG TỪ LÀ GÌ ?

● Trạng từ thường được dùng trong câu để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc cả câu.
Nó nhằm nhấn mạnh thêm cho câu.
I- CÁCH THÀNH LẬP TRẠNG TỪ.
1. Thông thường ta thêm đuôi “ly” vào sau tính từ:
ADJ + LY -> ADV
Tính từ Trạng từ
Fluent Fluently
Beautiful Beautifully
Interesting Interestingly
Quick Quickly

2. Chú ý khi thêm đuôi “ly”:


- Khi tính từ tận cùng là “le” ta bỏ “e” rồi cộng thêm “y”
Tính từ Trạng từ
Gentle Gently
Simple Simply
Terrible Terribly
Horrible Horribly
Comfortable Comfortably

Tính từ tận cùng bằng đuôi “ic” ta thêm “al” rồi cộng thêm “ly”
Tính từ Trạng từ
Economic Economically
Tragic Tragically
Dramatic Dramatically
Fantastic Fantastically
Basic Basically

36
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.
- Tính từ tận cùng bằng “y” ta đổi “y” -> i + ly
Tính từ Trạng từ
Easy Easily
Happy Happily
Angry Angrily
Busy Busily

3. Tính từ biến đổi hoàn toàn khi chuyển sang trạng từ:
Good -> well
4. Một số tính từ biến đổi sang trạng từ giữ NGUYÊN
VD:
Tính từ Trạng từ
Hard Hard
Fast Fast
Late Late
Early Early
Monthly Monthly
Near Near
Far Far

● Bảng ví dụ một số tính từ / trạng từ bất quy tắc.

Tính từ Trạng từ So sánh hơn So sánh nhất


Good Well Better The best
Bad Badly Worse The worst
Far Far Further / farther The furthest / farthest
Much / Many More The most
Little Less The least

37
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.

BÀI 23: CÂU ĐIỀU KIỆN TRONG TIẾNG ANH


Lý thuyết chung: Nêu lên một giả thiết nếu ở vế một…thì kết quả sẽ là vế 2. Kết quả
chỉ có thể sảy ra khi có điều kiện.
Có 4 loại câu điều kiện, luôn sử dụng từ IF ( Nếu )

● Loại 0: Diễn tả thói quen hoặc một sự thật hiển nhiên. Một điều mà nếu vế 1 sảy
ra thì vế 2 hiển nhiên sảy ra.

Vế 1: If + S + V + O Vế 2: S + V + O

Vd 1: If you cut his head off, he dies.


Nếu bạn chặt đầu ông ta, ông ta sẽ chết ( Hiển nhiên là ông ta sẽ chết )
Vd: If it rains, the grass gets wet.
Nếu trời mưa, cây cỏ sẽ ướt ( Hiển nhiên cây cỏ sẽ ướt nếu trời mưa )
● Loại 1: Diễn tả nếu có điều kiện ở vế 1 sảy ra, thì vế 2 sẽ rất có thể sảy ra ở hiện tại
hoặc tương lai.

Vế 1: If + S + V + O Vế 2: S + Will / can /… + V + O

Vd 1: If you learn English, you will get a good job.


Nếu bạn học tiếng Anh, bạn sẽ kiếm được công việc tốt
Vd 2 : If the weather is nice, I will go out with my family.
Nếu thời tiết đẹp, Tôi sẽ ra ngoài với gia đình tôi.
● Loại 2: Câu điều kiện không có thật ở hiện tại, trái với thực tại. Chỉ là giả sử ở
thực tại.

Vế 1: If + S + V(ed) + O S + Would / Could / Should + V + O


Vd 1: If I had 1 billion Dolar, I would live in the US.
Nếu tôi có 1 triệu đô la, tôi sẽ sống ở Mỹ ( Chắc chắn tôi không thể có 1 triệu đô, chỉ là
giả sử như vậy thì tôi sẽ sống ở Mỹ )
Vd 2: If you spoke Italian. What would you do ?
Nếu bạn nói được tiếng Ý, bạn sẽ làm gì ? ( Hiện tại bạn không nói được tiếng Ý )
Vd 3 : If I were you, I would love her
Nếu tôi là bạn, tôi sẽ yêu cô ấy. ( Hiện tại tôi là tôi chứ không thể là bạn )
38
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.

● Loại 3: Câu điều kiện không có thật ở ở quá khứ, giả thiết trái ngược trong quá
khứ, chỉ mang tính ước muốn nếu điều trong quá khứ đã hoặc đã không sảy ra.

Vế 1: S + Had + V3 + O Vế 2: S + Would / Could + Have + V3 + O

Vd 1: If I had studied harder, I would have passed the exam.


Nếu tôi đã học chăm chỉ hơn, thì tôi đã vượt qua kì thi.
( Thực tế tôi đã không học chăm chỉ và đã thi rớt kì thi )
Vd 2: If you had spoken English, you would have understood what they said.
Nếu bạn đã biết nói tiếng Anh, bạn đã hiểu họ nói gì
( Thực tế là bạn đã không biết nói tiếng Anh và bạn đã không hiểu họ nói gì )

39
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.

BÀI 24: CÂU BỊ ĐỘNG


Lý thuyết chung: Dùng để nhấn mạnh đến đối tượng chụi tác động hơn là bản thân của
hành động đó. Theo mỗi thì sử dụng thì cấu trúc câu bị động cũng thay đổi. ( Hiểu nôm na
là: Bị cái gì đó, được cái gì đó…)
● Khi chuyển đổi thì ta chuyển tân ngữ ở câu chủ động thành chủ ngữ ở câu bị động +
Động từ tobe ( Tùy dạng ).
● Chủ ngữ ở câu chủ động chuyển thành tân ngữ trong câu bị động và động từ chính luôn
chia ở dạng quá khứ phân từ II ( V3 ).
● Nếu chủ ngữ ở câu chủ động là các từ: People, someone, anyone… các đại từ nhân
xưng thì thường bị lược bỏ trong câu bị động.
● Bảng cấu trúc ở các thì.
Kí hiệu: ( V(ed ) = Động từ ở dạng quá khứ. / V(inf) = Động từ ở dạng nguyên thể. /
V3 = Động từ ở dạng quá khứ phân từ II )

Thì của câu Câu chủ động Câu bị động


Thì hiện tại đơn S+V+O S + Tobe + V3
I break my table My table is broken
Thì hiện tại tiếp diễn S + Tobe + V(ing) + O S + Tobe + being + V3
She is making a cake A cake is being made
S + V(ed) + O S + was/were + V3
Thì quá khứ đơn My mother bought me that That toy was bought by my
toy last year mother last year.
S + Was / were + V (ing) + O S + was/were + being + V3
Thì quá khứ tiếp diễn She was cutting the tree at 6 The tree was being cut ( by her )
Pm yesterday at 6 Pm yesterday
Thì tương lai đơn S + Will + V( Inf ) + O S + will + be + V3
They will feed their dog Their dog will be fed ( by them)
S + Tobe going to + V( inf) S + Tobe going to + be + V3
Thì tương lai gần They are going to kill some Some chicken are going tobe
chickens killed ( By them )
Thì hiện tại hoàn S + Have / has + V3 + O S + have/has + been + V3
thành She has washed her car

40
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.
Her car has been washed( by
her )
Thì quá khứ hoàn S + Had + V3 + O S + had + been + V3
thành They had cooked lunch Lunch had been cooked
before leaving ( by them ) before leaving

Thì tương lai hoàn S + Will + Have + V3 + O S + will + have + been + V3


thành They will have completed The assigment will have been
the assigment next Sunday completed ( by them ) next
Sunday
Động từ khuyết thiếu S + DTKT + V(inf) + O S + ĐTKT + be + V3
She can help you You can be helped ( by her )

● Thì hiện tại đơn:


Vd 1: He cuts the tree - > The tree is cut ( by him )
Ông ta cắt cái cây đó - > Cái cây đó bị cắt ( Bởi ông ta )
( Nhấn mạnh cái cây bị cắt, chứ không nhấn mạnh việc ông ta cắt cây, nên từ “By him ”bị
lược bỏ.
Vd 2: People speak Spanish in Mexico -> Spanish is spoken in Mexico
Người ta nói tiếng Tây ba nha ở Mexico - > Tiếng Tây ba nha được nói ở Mexico
( Nhấn mạnh việc người Mexico cũng nói tiếng Anh, Từ ‘’people ‘’ thể hiện rất chung
chung nên bị lược bỏ trong câu.
Vd 3: His brother gives me this book - > I am given this book by his brother.
Anh trai anh ấy đưa quyển sách này cho anh ấy - > Tôi được đưa quyển sách này bởi
anh trai anh ấy.
( “His brother ”, chỉ xác định một người chứ không phải là ai đó chung chung nên vẫn
để ‘’ by his brother ‘’ )
● Thì hiện tại tiếp diễn
Vd 1: They are building the house -> The house is being built ( by them )
Họ đang xây ngôi nhà -> Ngôi nhà đang được xây ( bởi họ )
Vd 2: Someone is feeding the cat -> The cat is being fed ( by someone )
Ai đó đang cho con mèo ăn -> Con mèo đang được cho ăn ( bởi ai đó )
● Thì quá khứ đơn:
Vd 1: He killed this bird last night -> This bird was killed ( by him ) last night.
Anh ta giết con chim này tối qua -> Con chim này bị biết ( bởi anh ý ) tối qua
41
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.
Vd 2: They stole my bike yesterday -> My bike was stolen yesterday ( by them )
Họ lấy trộm xe đạp của tôi tối qua -> Xe của tôi bị lấy trộm tối qua ( bởi họ )
● Thì tương lai đơn:
Vd 1: The cat will catch the mouse - > The mouse will be caught by the cat.
Con mèo sẽ bắt con chuột - > Con chuột sẽ bị bắt bởi con mèo
Vd 2: The government will produce vaccination next year - > Vaccination will be
produced next year by the government.
Chính phủ sẽ sản xuất Vắc-xin vào năm tới - > Vắc xin sẽ được sản xuất vào năm tới bởi
chính phủ.
*(Tìm hiểu thêm về câu bị động và cho ví dụ về các thì còn lại.)

BÀI 25: CÂU TRỰC TIẾP – CÂU GIÁN TIẾP


Lý thuyết chung:
● Câu trực tiếp là lời tường thuật lại chính xác lời của ai đó nói. Lời nói đó sẽ giữ đúng,
đủ và được vào trong ngoặc đơn.
● Câu gián tiếp là lời tường thuật lại lời nói của người khác dưới dạng gián tiếp và không
dùng dấu ngoặc đơn.
● Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, chúng ta phải chuyển dạng của động từ
lùi lại một thì của động từ đó ở câu trực tiếp.
● Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta có thể thêm hoặc lược bỏ từ trong
câu trực tiếp. Thay đổi ngôi, đổi tân ngữ trong câu cho phù hợp và thay đổi trạng từ chỉ
thời gian, nơi chốn ( Nếu có ).
Vd 1: Câu trực tiếp: He said ‘’ I am going to visit Viet Nam next week ‘’
Anh ý nói ‘’ Tôi sẽ đi du lịch Viet Nam vào tuần tới ‘’
Câu gián tiếp: He said that he was going to Viet Nam the following week.
Anh ý nói rằng anh ý sẽ đi du lịch Việt Nam vào tuần tiếp theo
Vd 2: Câu trực tiếp: ‘’ Do you want to learn English ?‘’ the teacher asked me.
“ Bạn có muốn học tiếng Anh không ?‘’ Thầy giáo hỏi tôi
Câu gián tiếp: The teacher asked me if / whether I wanted to learn English
Thầy giáo hỏi tôi nếu / liệu rằng tôi muốn học tiếng Anh
Vd 3: Câu trực tiếp: They asked me ‘’ Have you done your homework yet ?’’
Họ hỏi tôi ‘’ Bạn đã làm xong bài về nhà chưa ?’’
Câu gián tiếp: They asked me if / whether I had done my homework yet.
Họ hỏi tôi nếu / liệu rằng tôi đã làm xong bài tập chưa.
42
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.
Vd 4: Câu trực tiếp: ‘’ Does she like pork or not ? ‘’ He wondered.
‘’ Cô ấy thích thịt lợn hay bò ?’’ Anh ý phân vân
Câu gián tiếp: He wondered whether she liked pork or not.
Anh ý phân vân liệu cô ấy thích thịt lơn hay không
Vd 5: Câu trực tiếp “ Where do you live Lan” She asked.
“ Bạn sống ở đâu Lan ?” Cô ta hỏi
Câu gián tiếp: She asked where Lan lived.
Cô ta hỏi Lan sống ở đâu
Vd 6: Câu trực tiếp: “ Don’t touch me ” The driver yelled at me
“ Đừng động vào tôi ” anh lái xe la hét tôi tối qua như thế.
Câu gián tiếp: The driver yelled at me not to touch him
Anh lái xe la tôi đừng động vào anh ý
Vd 7: Câu trực tiếp “ Open the book” The teacher requested.
“ Mở sách ra” Giáo viên yêu cầu
Câu gián tiếp: The teacher requested us to open the book.
Cô giáo yêu cầu chúng tôi mở sách ra.
*( Đọc thêm về câu trực tiếp - Câu gián tiếp )

*Đây là những ngữ pháp cơ bản làm nền tảng cho việc bắt đầu học tiếng Anh nhưng khá
đầy đủ để giúp các bạn có thể tự học được tiếng Anh rồi.
● Mình sẽ làm 15 video hướng dẫn những bài ngữ pháp này, sau đó là 50 video hội
thoại giao tiếp hàng ngày, mình sẽ hướng dẫn học. Bạn hãy Nhấn chuông theo dõi
nhé - Video sẽ Up lên lúc 19h00 - 19h30 hàng ngày.
Các bạn có thể vào trang Fanpage / Facebook group của mình để cùng nhau học tập nhé.
( Bạn nên in ra để học )
● Từ video thứ 13 sẽ là bài hội thoại áp dụng ngữ pháp. Mình sẽ gửi bạn nhiều hơn khi
hoàn thành. Bạn theo dõi nhé….Cảm ơn bạn !
Youtube / Fanpage: Tiếng Anh Mr Bình 102
Facebook group: Học nhanh tiếng Anh.
Link: https://www.facebook.com/groups/3366571366706611
Tìm kiếm bài giảng quaYoutube: Tiếng Anh Mr Bình 102
Trong bài soạn, không thể không tránh khỏi thiếu xót, mong các bạn góp ý.
Chúc các bạn học tập tốt !

43
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.

LESSION 1: INTRODUCTION - PART 1.


( giới thiệu bản thân - Phần 1 )

Linh : Hi, my name is Linh. What’s your name ?


Xin chào, tên tôi là Trang. Tên bạn là gì ?

John: My name is John. Are you Vietnamese Linh?


Tên tôi là John. Bạn là người Việt Nam có phải không ?

Linh: Yes, I am. Where are you from John ?


Đúng rồi. Bạn từ đâu đến John ?

John: I am from America. How old are you Linh ?


Tôi từ nước Mỹ. ( Tôi đến từ nước Mĩ ). Bạn bao nhiêu tuổi, Trang ?

Linh: I am 25 years old. What about you ?


Tôi 25 tuổi. Còn bạn thì sao ?

John: I’m 52. Are you married, Linh ?


Tôi 52 tuổi. Bạn kết hôn chưa ?

Linh: No, not yet. I’m still very young.


Chưa, tôi chưa. Tôi vẫn còn rất trẻ.

John: Who do you live with ?


Bạn sống với ai ?

Linh: I live with my parents and two sisters.


Tôi sống với bố mẹ và 2 chị ( em ) gái.

John: Ok, It is late now. Nice to meet you today.


Ok. Muộn rồi. Rất vui được gặp bạn.

Linh: Nice to meet you today, too. Bye


Tôi cũng rất vui được gặp bạn hôm nay. Tạm biệt.

44
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.

LESSION 2: INTRODUCTION - PART 2.


( giới thiệu bản thân - Phần 2 )

Linh: Hi, I’m Linh. I’m Vietnamese.


Xin chào. Tôi là Linh. Tôi là người Việt Nam.

John: Nice to meet you, Linh. My name is John, I am from England.


Rất vui được làm quen với bạn, Linh. Tên tôi là John, Tôi đến từ nước Anh.

Linh: How long have you been here John ?


Bạn ở đây được bao lâu rồi, John ?

John: I’ve been here for 5 months.


Tôi ở đây được 5 tháng rồi.

Linh: Where are you living in Vietnam ?


Bạn đang sống ở đâu Việt Nam ?

John: I am living in Ba Dinh district, Ha Noi.


Tôi đang sống ở quận Ba Đình, Hà Nội.

Linh: Where is it in Ba Dinh district ?


Đó là ở đâu quận Ba Đình ?

John: It is near Hồ Chí Minh mausoleum.


Nó ở gần lăng Hồ Chí Minh

Linh: Are you living with your family ?


Bạn đang sống với gia đình bạn à ?

John: No, I’m not. I am living alone / by myself


Không, tôi không. Tôi đang sống một mình.

Linh: Ok, hope to see you again soon.


Ok. Hi vọng sớm gặp lại bạn

45
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.

LESSION 3: ASKING ABOUT JOBS - PART 1.


( Hỏi về nghề nghiệp - Phần 1 )

Linh: Hello John. Where do you work ?


Xin chào John. Bạn làm việc ở đâu ?

John: I work for a travel agency.


Tôi làm việc cho một đại lý du lịch.

Linh: What do you do there ?


Bạn làm gì ở đó ?

John: I am in charge of taking care of clients.


Tôi đảm nhận chăm sóc khách hàng.

Linh: Is it a big travel agency ?


Đó là một đại lý du lịch lớn chứ ?

John: Yes, it is. And you ? What do you do ?


Ừ, đúng rồi. Còn bạn thì sao ? Bạn làm nghề gì ?

Linh: I work at a bank.


Tôi làm việc tại một ngân hàng.

John: Are you a bank teller ?


Bạn là giao dịch viên ngân hàng à ?

Linh: No….I’m the owner.


Không….Tôi là chủ sở hữu.

46
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.
LESSION 4: ASKING ABOUT JOBS - PART 2.
( Hỏi về nghề nghiệp - phần 2 )
Linh: Hi John. What do you do for work ?
Chào John. Bạn làm công việc gì ?

John: I work for an import company .


Tôi làm việc cho một công ty nhập khẩu.

Linh: Where is your company ?


Công ty của bạn ở đâu ?

John: It is in district 1 - HCM city.


Nó ở quận 1 - Thành phố Hồ Chí Minh.

Linh: How far is it from your house to your company ?


Từ nhà bạn đến công ty của bạn bao xa ?

John: It’s about 10 km.


Nó khoảng 10 km.

Linh: How do you go to work ?


Bạn đi làm bằng phương tiện gì ?

John: I often go to work by bus, but sometimes by scooter.


Tôi thường đi làm bằng xe bus, nhưng thỉnh thoảng đi bằng xe máy.

Linh: Do you like your job ?


Bạn có thích công việc của mình không ?

John: No, not really. Because I work 10 hours a day, it’s a hard work.
Không, không thích lắm. Vì tôi làm việc 10 tiếng mỗi ngày, đó là một việc vất vả.

Linh: Oh, I see. That’s why you don’t like your job.
Oh tôi hiểu rồi. Đó là vì sao bạn không thích công việc của mình.

John: And you ? What kind of company do you work for ?


Còn bạn thì sao ? Bạn làm cho công ty gì ?
Linh: Oh, I don’t have a job. I am looking for it.
Oh, tôi không có công việc. Tôi đang tìm kiếm công việc.

47
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.

LESSION 5: WHAT TIME IS IT ? - PART 1.


( Mấy giờ rồi ? - Phần 1 )

Linh: Hi John. You look in a hurry ! Where are you going ?


Xin chào John. Trông bạn đang vội vàng. Bạn đang đi đâu thế ?

John: I’m going to my office. I will be late if I don’t leave now.


Tôi đang đi đến văn phòng. Tôi sẽ muộn nếu tôi không đi bây giờ.

Linh: Oh no, It’s still early. It’s just 7:20 now


Oh không, vẫn còn sớm mà. Mới chỉ 7:20 mà.

John: Sorry ! Can you say it again, what time is it now ?


Gì cơ, bạn có thể nói lại được không ? Bây giờ là mấy giờ á ?

Linh: I said, it’s just 7:20 now. You won’t be late, don’t be in a hurry.
Tôi đã nói, bây giờ mới chỉ 7:20. Bạn sẽ không muộn đâu, đừng vội.

John: Oh, I thought it was 7:45.


Oh, tôi cứ tưởng là 7:45 rồi

Linh: What time do you often get up ?


Bạn thường thức dậy lúc mấy giờ ?

John: Around 7:30 but a bit later at weekends. Between 9 and 9:30.
Khoảng 7 rưỡi những muộn hơn chút vào các cuối tuần. Giữa 9 và 9 rưỡi.

Linh: What time will we meet for a walk tomorrow ?


Chúng ta sẽ gặp nhau để đi dạo lúc mấy giờ ngày mai ?

John: At any time you want. I have a lot of free time tomorrow.
Bất cứ thời gian nào bạn muốn. Tôi có rất nhiều thời gian rảnh rỗi vào ngày mai.

Linh: Ok, I will message you tonight. See you tomorrow morning.
Được. Tôi sẽ nhắn tin cho bạn tối nay. Hẹn gặp vào sáng mai nhé.

48
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.

LESSON 6: WHAT TIME IS IT ? PART 2


( Mấy giờ rồi ? Phần 2 )

Linh: Hi John.Could you tell me what time it is please ?


Xin chào John. Bạn có thể nói cho tôi biết mấy giờ được không ?

John. It’s 4:15 now. Do you have free time after work today ?
Bây giờ là 4:15. Bạn có thời gian rảnh rỗi sau khi làm việc hôm nay không ?

Linh. Yeah. I do. Do you have any suggestion ?


Uừ tôi có. Bạn có gợi ý nào không ?

John: I would like to invite you some beers. It’s so hot today.
Tôi muốn được mời bạn đi uống bia. Trời hôm nay nóng quá.!

Linh: That’s a good idea. What time should we go for it ?


Đó là một ý kiến hay. Chúng ta nên đi lúc mấy giờ ?

John: I think…We will leave here at 5:00. Is that time Ok for you ?
Tôi nghĩ….Chúng ta sẽ dời đi lúc 5:00. Thời gian đó OK với bạn chứ ?

Linh: Humm. It is still hot then. How about leaving at 5:30 ?


Hum….Lúc đó vẫn nóng lắm. Vậy đi lúc 5: 30 nhé .

John: That’s ok for me.


Như thế cũng Ok đối với tôi.

Linh: Anybody else or just us ?


Có ai nữa không hay chỉ chúng ta thôi ?

John: I will call my good friend if he is free then.


Tôi sẽ gọi ông bạn tốt của tôi nếu ông ý cũng rảnh lúc ý.

Linh: Ok. Go for it.


OK. Vậy cứ làm thế đi.

49
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.

LESSON 7: HOW WAS YOUR VACATION ? - PART 1


( Kì nghỉ của bạn đã như thế nào - Phần 1 )
Linh: Hi, John. How was your vacation ?
Chào John. Kì nghỉ của bạn thế nào ?
John: It was very fun and I had a great time with my family.
Rất vui và tôi đã có một thời gian tuyệt vời với gia đình tôi.
Linh: Where did you go ?
Bạn đã đi đâu ?
John: I went to the beach in Nha Trang city.
Tôi đi tắm biển ở thành phố Nha Trang.
Linh: Who did you go with ?
Bạn đã đi với ai ?
John: I went with my father, mother and two older sisters.
Tôi đi cùng với bố, mẹ và hai chị gái.

Linh: Where did you stay over night ?


Bạn đã ngủ qua đêm ở đâu ?
John: We stayed at a hotel near the beach.
Chúng tôi đã ở một khách sạn gần bãi biển
Linh: Which hotel did you stay at ?
Bạn đã ở khách sạn nào ?
John: It’s called the Sofitel Plaza. It’s a nice hotel and not too expensive.
Nó gọi là khách sạn Sofitel Plaza. Đó là một khách sạn đẹp mà lại không đắt lắm
Linh: Have you ever stayed there before ?
Bạn đã từng ở đó trước đó chưa ?
John: Yes, I stayed there with my girl friend last year.
Rồi. Tôi đã ở đó với bạn gái của tôi năm ngoái
Linh: Did you enjoy the foods there ?
Bạn thích thức ăn ở đó chứ ?
John: Yes, I did. The foods were fantastic. Có chứ. Thức ăn ở đó thật tuyệt vời
50
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.
LESSON 8: HOW WAS YOUR VACATION - PART 2.
( Kì nghỉ của bạn thế nào - Phần 2 )
Linh: Hi John. How was your vacation ? Was it nice ?
Chào John. Kì nghỉ của bạn đã thế nào ? Tốt đẹp chứ ?
John: No, it was terrible. I don’t want to talk about it.
Oh, nó thật tồi tệ. Tôi không muốn nói về nó.
Linh: Oh, What happened ? Was the flight Ok ?
Oh, chuyện gì đã sảy ra vậy ? Chuyến bay Ok chứ ?
John: No, the flight was delayed for two hours.
I arrived in Nha Trang so late.
Không, chuyến bay đã bị hoãn 2 tiếng, tôi đã đến Nha Trang lúc 2 giờ sáng hôm sau.
Linh: Oh. You must be very tired !
Oh. Bạn chắc chắn đã mệt lắm !
John : Yes, I was exhausted.
Uh, đúng thế. Tôi đã mệt lừ ( kiệt sức )
Linh: Was the weather nice after you arrived ?
Thời tiết đẹp chứ sau khi bạn đến nơi ?
John: No, it rained all day. I stayed inside the hotel and watched Tivi.
Không, trời đã mưa xuốt ngày. Tôi ở trong khách sạn và xem Tivi.
Linh: How about the hotel room ? Was it comfortable ?
Thế còn phòng khách sạn thì sao ? Nó thoải mái chứ ?
John: It was Ok but it was right next to a bar, the music was so loud. I couldn’t sleep well
Uhm, cũng Ok nhưng nó ở ngay bên cạnh một cái quán Bar, nhạc rất ồn ào. Tôi đã
không thể ngủ được.
Linh: I guess, the food was delicious, wasn’t it ?
Tôi đoán, thức ăn ngon, đúng chứ ?
John: No, not at all. The food was fine but it was too spicy for me and the waiters were
unfriendly.
Không, cũng không hẳn. Thức ăn thì cũng được nhưng nó quá cay đối với tôi và
những người phục vụ thì không thân thiện.
Linh: Oh, I am so sorry to hear about that. !
Oh. Tôi rất lấy làm tiếc khi nghe thế.
John: Yes, it was an unforgettable trip in my life.
Uh, đó là một chuyến đi không thể quên được trong đời tôi.

51
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.

ỦNG HỘ KÊNH MÌNH ĐỂ MÌNH TIẾP TỤC RA CÁC HỘI THOẠI NHÉ
( Mình sẽ gửi bạn thêm các bài hội thoại ngay sau khi mình hoàn thành )
Nhắc nhở mình để liên hệ để lấy bài hội thoại khi mình xong nhé.
Zalo / Alo: 0985288509
Email: lachienbinh@gmail.com
Facebook: https://www.facebook.com/bingbingtours/
Hoặc vào nhóm facebook: Học nhanh tiếng Anh.

52

You might also like