Professional Documents
Culture Documents
Ngữ Pháp. Tiếng Anh Mr Bình 102
Ngữ Pháp. Tiếng Anh Mr Bình 102
S+V+O
V = Là động từ. ( Động từ có thể là động từ Tobe ( Am / Is / Are ) hoặc động từ thường
hoặc động từ khuyết thiếu ( Can, could, may, should, will, would, must hoặc động từ đặc
biệt Have / Has )
O = Là tân ngữ: ( Tân ngữ là phần bị tác động trong câu. Nó thường đứng sau động từ.
Tân ngữ có thể có hoặc không có trong câu )
Vd 1: I am a teacher.
- I: Là chủ ngữ
- Am: Là động từ Tobe ( am / is / are )
- A teacher: Là tân ngữ
1
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.
● TÂN NGỮ : Là phần bị tác động trong câu, nó thường đứng sau động từ.
Vd 1: She gives me a book / I love her so much / They don’t like him.
Sai: She gives I a book. / I love she so much. / They don’t like he.
Vd 2: They tell us about him / She wants to ask them / Trust me please.
Sai: They tell we about he. / She wants to ask they. / Trust I please.
● TÍNH TỪ SỞ HỮU: Nghĩa là “ Của ” ( Của tôi, của chúng tôi, của cô ấy…)
Vd2: They live with their parents / She wants to tell me about her country.
● ĐẠI TỪ SỞ HỮU: Chỉ sự sở hữu, nó thay thế cho một tính từ sở hữu cùng với một
danh từ, cụm danh từ đã biết trước đó, nhằm tránh lặp lại
2
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.
II: Động từ Tobe / Chia động từ TOBE / Dạng quá khứ / Dạng phân từ II.
Đại từ Đi với Tobe Quá khứ của Tobe Quá khứ phân từ II của Tobe
I Am Was
WE ( Gọi tắt là V3 )
YOU Are Were
THEY
Been
SHE
HE Is Was
IT
● Động từ Tobe gồm có ( Am / Are / Is ).
● Nghĩa chung của động từ Tobe là ( Là, thì, ở )
Cách chia động từ TOBE ở hiện tại, quá khứ & phân từ II ( Xem bảng dưới )
● Chúng ta dùng động từ TOBE khi muốn nói về việc gì đó mang tính chất tĩnh, chỉ trạng
thái, kích thước, màu sắc, tính chất, nơi chốn, nghề nghiệp, vị trí…vv
3
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.
Đại từ Đi với Qúa khứ của TĐT Quá khứ phân từ II của TĐT
TĐT
I
WE ( Gọi tắt là V3 )
YOU Do
Done
THEY Did
SHE ( Does là bị biến thể từ Do khi đi
HE Does với ngôi thứ 3 số ít: She / He / It )
IT
● Phủ định thì thêm NOT vào sau trợ động từ:
Do + Not = Don’t
Does + Not = Doesn’t.
Vd 1: I like fish. ( Tôi thích cá )
Dùng để phủ định: I don’t like fish. ( Tôi không thích cá )
Vd 2: She wants to learn English. ( Cô ấy muốn học tiếng Anh )
Dùng để phủ định: She doesn’t want to learn English. ( Cô ấy không muốn học
tiếng Anh )
Vd 3: I love her. ( Tôi yêu cô ấy )
Dùng để đặt câu hỏi: Do you love her ? ( Bạn có yêu cô ấy không ? )
Vd 4: He came here last night. ( Anh ta đến đây tối qua )
Dùng để đặt câu hỏi: When did he come here last night ? ( Anh ta đến đây tối qua
khi nào ? )
Nói tóm lại:
- Khi ta muốn nói phủ định “ KHÔNG ” đối với một hành động nào đó thì ta dùng
DON’T hoặc DOESN’T, Tùy theo chủ nghĩa mà dùng.
Khi muốn hỏi đối với hành động nào đó thì ta đưa DO hoặc DOES lên đầu câu để
đặt câu hỏi. ( Xem bài 7 & 8 )
4
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.
5
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.
VD
Vd 1: This is my mother Đây là mẹ tôi
Vd 2: That is my friend. Kia là bạn tôi
Vd 3: These are my books. Đây là những quyển sách của tôi
6
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.
7
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.
8
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.
Vd 9: She gave me a little salt, I can cook right now.
● Dùng “ Lots of và A lot of ” Có nghĩa là “ Nhiều ” Dùng với danh từ không đếm
được và danh từ đếm được ở dạng số nhiều.
Vd 10: We have a lot of money.
( *Tìm hiểu thêm cách dùng của các từ trên )
Các từ này dùng để đặt câu hỏi. Nó thường đứng đầu câu.
( Đọc thêm về cách dùng các từ trên )
9
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.
S+V+O
V = Là động từ. ( Động từ có thể là động từ Tobe hoặc động từ thường hoặc động từ
khuyết thiếu hoặc động từ Have / Has )
O = Là tân ngữ: ( Tân ngữ là phần bị tác động trong câu. Nó thường đứng sau động từ. Nó
có thể có hoặc không có trong câu )
10
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.
S+ am / is / are + O.
● Câu hỏi: Ta chỉ việc đảo động từ Tobe lên đầu câu chia theo chủ ngữ của câu.
Cấu trúc câu hỏi:
Am / is / are + S + O ?
Vd: Is she a singer ? / Are they from France ? / Is this our family ? / Are you tired.
Cách trả lời.
Nếu đúng Yes + S + tobe
Nếu sai No + S + tobe not
Hoặc trả lời ở dạng quá khứ của TOBE là Were / was
11
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.
Trường hợp 2: Nếu V là động từ thường. ( Các từ chỉ hành động )
● Câu khẳng định có cấu trúc.
S+V+O
Vd 1: Does she speak English ? / Do they come from Spain ? Do you like fishing ?
Vd 2: Did he give you a gift on your birthday ? / Did you sleep well last night ?
Vd 1: Does she speak English ? Trả lời: Yes, she does / hoặc No, she doesn’t.
Vd 2: Do they come from Spain ? Trả lời: Yes, they do / hoặc No, they don’t .
Vd 3: Did he give you a gift on your birthday ? Trả lời: Yes, he did / hoặc No, he didn’t
Vd 4: Did you sleep well last night ? Trả lời: Yes, I did / hoặc No, I didn’t .
( Lưu ý khi hỏi và trả lời ở dạng quá khứ thì trợ động từ Do /Does phải ở dạng quá khứ là
Did )
12
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.
Dạng 2: Đặt câu hỏi với động từ khuyết thiếu. ( Mordal Verbs )
S + ĐTKT + V + O
● Câu khẳng định:
Vd: I can sing. / She could do it. / We will come. / They should go out.
● Câu hỏi: Ta chỉ việc đưa ĐTKT lên đầu câu trước chủ ngữ.
Cấu trúc câu hỏi:
ĐTKT + S + V + O ?
Vd: Can you sing ? Could she do it ? Will we go ? Should they go out ?
Cách trả lời:
Nếu đúng Yes + S + ĐTKT
Vd 1: Can you sing ? Trả lời: Yes, I can / hoặc No, I can’t.
Vd 2: Could she do it ? Trả lời: Yes, she could / hoặc No, she couldn’t.
Vd 3: Will we go ? Trả lời: Yes, we will / hoặc No, we won’t.
Vd 4: Should they go out ? Trả lời: Yes, they should / hoặc No, they shouldn’t
( Đọc thêm về các động từ khuyết thiếu, cách dùng mức độ của các từ )
13
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.
Have / Has có thể đi kèm với từ “ Got ” để bổ thêm nghĩa, chỉ sự sở hữu, làm chủ
của vật gì đó hoặc có được vật gì đó.
Vd: She has got a blue eyes ( Cô ấy có đôi mắt màu xanh )
( Trong tiếng Anh-Anh thì Have / Has là một động từ đặc biệt, nó có thể đứng lên đầu
câu để đặt câu hỏi mà không cần dùng đến trợ động từ Do / Does
Trong tiếng Anh – Mỹ thì Have / has là một động từ thường nên khi đặt câu hỏi phải có
trợ động từ )
Ngoài ra, Have / Has cũng để đặt câu hỏi trong các câu về thì hoàn thành.
( * Đọc thêm về các thì Hoàn thành )
S + HAVE / HAS + O
Vd: I have got a new house. / She has got 3 brothers. / They have a good job.
● Câu hỏi theo ANH - ANH : Ta chỉ việc đưa Have hoặc Has lên trước chủ ngữ đi kèm.
Cấu trúc câu hỏi:
HAVE / HAS + S + O ?
Vd: Have you got a new house ? Has she got three brothers ?
● Câu hỏi theo ANH - MĨ: Coi Have / has là động từ thường nên phải mượn trợ động từ
Do / Does đưa lên đầu câu như dạng câu hỏi dạng Yes / No question.
Nhưng khi dùng với trợ động từ Do / Does thì Has trở về nguyên thể là Have
Cấu trúc câu hỏi:
Do / Does + S + Have + O ?
Vd: Do you have a new house ? Does she have three bothers ?
( *Trong thực tế giao tiếp, người ta thường dùng trợ động từ Do / Does để hỏi cho động từ
Have / Has )
14
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.
● Chỉ cần biết nghĩa của các từ này. Khi đặt câu hỏi chỉ việc để chúng ở đầu câu trong các
dạng câu hỏi từ 1 – 3. Dạng câu hỏi này là hỏi để lấy thông tin, nên trả lời sẽ không
thường trả lời dạng Yes / No, mà cần trả lời đầy đủ thông tin.
Vd: What:
What is his name ? -> His name is…
What can I do now ? - > You can keep silent.
What do they see ? - > They see many trees.
Vd: When:
When did you come here ? - > I came here last night.
When does the show begin ? - > It begins at 4pm.
When is the Summer ? -> It is in June.
✔ Nhìn vào các ví dụ trên ta thấy các từ để hỏi Wh đều đứng trước các động từ Tobe / Trợ
động từ / động từ khuyết thiếu hoặc have / has. Nghĩa là bản thân của câu đó đã là một
câu hỏi ở dạng 1 - 3.
Các Wh được thêm vào để tạo câu trả lời đầy đủ thông tin.
15
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.
● Lưu ý: Còn một cách đặt câu hỏi nữa, gọi là câu hỏi đuôi.
Loại câu hỏi này thường tính chất nghi ngờ sự việc gì đó, muốn xác nhận thông tin đúng
hay sai, khi nói lên giọng cuối câu, luôn cách bằng dấu phảy.
Thông thường ở vế 1 là khẳng định thì vế 2 là phủ định, và ngược lại.
Vd 1: It is a nice house, isn’t it ?
Đó là một căn nhà đẹp, đúng thế không ?
Vd 2: He isn’t a doctor, is he ?
Anh ta không phải là bác sĩ, đúng không ?
Vd 3: He went to visit his father last night, didn’t he ?
Anh ta đi thăm bố anh ta tối qua, đúng không ?
Vd 4: You can’t swim, can you ? Bạn không biết bơi, đúng không ?
16
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.
S + Am / is / are + O S+V+O
Câu khẳng định He likes fish
They are from France
Cách dùng:
● Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý hoặc một hiện tại.
Vd 1: The Earth goes around the Sun. ( Phải thêm “ es ” đằng sau từ Go )
Trái đất xoay quanh mặt trời.
Vd 2: They are students.
Họ là những sinh viên.
● Diễn tả một thói quen, sở thích hay hành động được lặp đi lặp lại ở hiện tại.
Vd 3: She goes to the hospital every morning .
Cô ấy đi đến bệnh viện mỗi sang
Vd 4: I go back home twice a week.
Tôi về nhà 2 lần 1 tuần.
● Diễn tả một lịch trình, chương trình, một thời gian biểu
Vd 5: The show begins at 6 pm at the Opera house .
Buổi diễn bắt đầu lúc 6 giờ tại nhà hát lớn.
17
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.
18
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.
● Lý thuyết chung: Diễn tả hành động đã sảy ra đã sảy ra trong quá khứ, chấm dứt ở
hiện tại. Thường có từ chỉ thời gian xác định.
( * Ở thì này là khi ta nói về điều gì đó ở quá khứ đã sảy ra rồi, thì cần nhớ chia động từ
Tobe ở dạng quá khứ ( Was / Were ) hoặc động từ thường ở dạng quá khứ là thêm đuôi Ed
hoặc một số động từ không theo quy tắc phải học thuộc ).
● Cấu trúc chung ở dạng khẳng định:
S + V(ed) + O
Ghi nhớ: Trong bất cứ dạng câu nào mà có sử dụng trợ động từ Do / Does / Did thì động
từ ở câu đó luôn ở dạng nguyên thể.
Cách dùng:
● Diễn tả hành động đã sảy ra trong quá khứ, đã kết thúc. Thường đi kèm với trạng
từ chỉ thời gian.
Vd 1 : I was a student in Ha Noi in 2008.
Tôi là sinh viên ở Hà Nội năm 2008
Vd 2 : They were here last night.
Họ ở đây tối qua
Vd 3: Did you meet him yesterday ?
Bạn có gặp anh ý hôm qua không ?
● Diễn tả hành động liên tiếp sảy ra trong quá khứ, các hành động đó đều đã qua.
Giống như khi ta kể về một câu chuyện chẳng hạn.
19
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.
Vd 4: They came home, opened the computor and checked their email.
Họ về nhà, mở máy tính và kiểm tra Email của họ.
Vd 5: It was a nice day ! We talked together, we then went to the lake and ate some ice
creams.
Đó là một ngày đẹp trời, chúng tôi nói chuyện với nhau, sau đó chúng tôi đi ra hồ và ăn
vài cái kem.
*Lưu ý: Trong câu này động từ Went là quá khứ của Go. Ate là quá khứ của Eat. Cần
học thêm về động từ bất quy tắc, không thêm Ed theo nguyên tắc )
● Diễn tả một hành động chen vào khi một hành động khác đang diễn ra.
Vd 6: When I was eating, she came. ( I was eating: Thì quá khứ tiếp diễn )
Khi tôi đang ăn thì cô ấy đến.
● Dấu hiệu nhận biết: Trong câu có các từ chỉ quá khứ: Ago, in the past, last…
20
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.
S + Tobe + V(ing) + O
Cách dùng:
● Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
Vd 1: He is going home.
Anh ấy đang về nhà
Vd 2: I am watching the news.
Tôi đang xem thời sự
Vd 3: They are talking together.
Họ đang nói chuyện với nhau
● Diễn tả hành động đã lên lịch, sẽ sảy ra trong tương lai gần.
Vd 4: I am going to Ha Noi tomorrow .
Tôi sẽ đi Hà Nôị vào ngày mai
Vd 5: She is coming soon.
Cô ấy sắp đến rồi
● Diễn tả cái gì đó đổi mới, đang trên đà phát triển.
Vd: The popualtion are growing up very fast.
Dân số đang tăng rất nhanh
Vd: The Covid-19 is widely spreading all over the world.
21
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.
Dịch Covid-19 đang lan rộng rãi khắp thế giới
● Dấu hiệu nhận biết -: Đi cùng với các trạng từ chỉ thời gian như : Now, at the moment,
It’s + giờ cụ thể + now.
Cách dùng:
● Diễn tả hành động đang sảy ra trong quá khứ ở thời điểm xác định.
Vd 1: I was watching Tivi at 6 pm last night.
Lúc 6 giờ tối qua tôi đang xem tivi.
Vd 2: They were not playing soccer at 7am this morning.
Họ không đang chơi bóng đá lúc 7 giờ sáng nay.
Vd 3: She was talking with her father this time yesterday.
Cô ấy đang nói chuyện với bố mình thời gian này ngày hôm qua.
Vd 4: Was your mother cooking at 7pm yesterday ?
Mẹ bạn đang nấu ăn lúc 7pm hôm qua phải không ?
● Diễn tả 1 hành động đang sảy ra thì bị hành động khác chen vào. Hành động chen
vào phải dùng thì quá khứ đơn.
Vd 5: While she was teaching me English, her husband came back.
22
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.
Trong khi cô ấy đang dạy tôi tiếng Anh, thì chồng cô ấy về.
Vd 6: When I arrived, they were talking about the Corona virus pandemic.
Khi tôi đến, thì họ đang nói chuyện với nhau về đại dịch virus Corona
● Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có các từ : While, when, at ( time ) ở quá khứ như last night, yesterday…
Dạng câu Cấu trúc với động từ thường Cấu trúc với động từ Tobe
S + Will + V( nt ) + O S + Will + Be + O
Câu khẳng định
I will go to ask him. They will be here soon
S + Will not + V( nt ) + O S + Will not + Be + O
Câu phủ định
I will not go to ask him. They will not be here soon
Will + S + V( nt ) + O Will + S + Be + O
Câu nghi vấn
Will you go to ask him ? Will they be here soon
Lưu ý: Will not = Won’t.
Cách dùng:
● Diễn tả một hành động được quyết định tại thời điểm nói.
Vd 1: I will go to buy something because I am hungry now.
Tôi sẽ đi mua thứ gì đó vì bây giờ tôi đang đói.
Vd 2: Will you come to my birthday tonight ? No, I won’t.
Bạn sẽ đến dự sinh nhật của tôi tối nay chứ ? Không, tôi sẽ không đến.
● Đưa ra lời hứa hẹn, nghĩ sẽ làm gì đó.
Vd 2: Your room is very dirty, I will help you to clean it.
Phòng bạn rất là bẩn, tôi sẽ giúp bạn dọn dẹp nó.
Vd 3: I think that the pandemic will end soon.
Tôi nghĩ rằng đại dịch sẽ kết thúc sớm thôi.
23
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.
● Dấu hiệu nhận biết:
Đi cùng với Trạng từ chỉ thời gian: in + thời gian, tomorrow, Next day, Next week/ next
month/ next year…
- Động từ thể hiện khả năng sẽ xảy ra:
think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
Perhaps: có lẽ - probably: có lẽ - Promise: hứa
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 14: THÌ TƯƠNG LAI GẦN
Lý thuyết chung: Dùng để diễn tả một hành động chắc chắn có khả năng sảy ra, một kế
hoạch, một dự định đã có kế hoạch hoặc có bằng chứng, một hiện tượng mà có nguyên
nhân.
( * Ở thì này, luôn có động từ Tobe ( Am / is / are + Going to + động từ luôn ở dạng
nguyên thể )
● Cấu trúc câu ở dạng khẳng định:
S + Tobe + going to + V ( nt ) + O
24
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.
● Diễn tả một kế hoạch, dự định trong quá khứ, nhưng đã không thực hiện được.
Vd : I was traveling to Vietnam last year but I had to cancel it because of the Pandemic.
Tôi định du lịch tới Việt Nam năm ngoái nhưng tôi phải hủy vì đại dịch.
S + Will be + V( ing ) + O
Will + S + be + V(ing) + O
Câu hỏi At 11am tomorrow, will she be having lunch at home.
Cách dùng:
● Diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Vd 1: I will be flying to Vietnam by this time tomorrow.
Vào thời gian này ngày mai là tôi đang bay đến Việt Nam
Vd 2 : She will be cooking lunch for me at 11 am tomorrow.
Cô ấy sẽ đang nấu ăn trưa cho tôi lúc 11 giờ sáng mai.
25
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.
● Diễn tả hành động đang diễn ra thì một hành động khác chen ngang vào trong
tương lai.
Vd 3: I will be waiting for you at the airport when you arrive by this time tomorrow.
Tôi sẽ đang đợi bạn ở sân bay khi bạn đến vào giờ này ngày mai
Vd 4: When you come to my house tomorrow, I will be playing football.
Ngày mai khi bạn đến thì tôi đang chơi đá bóng.
● Diễn tả hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương
lai
Vd 5: My parents are going to Turkey next week, so I will be staying with my granparents
for the next two week.
Bố mẹ tôi sẽ đi Thổ Nhĩ Kỳ tuần tới, nên tôi sẽ ở nhà với ông bà trong 2 tuần tới.
● Hành động sẽ sảy ra trong kế hoạch hoặc một phần thời gian biểu,
Vd 6: The party will be starting at 10 o’clock.
Bữa tiệc sẽ bắt đầu lúc 10 h.
S + Have / Has + V3 + O
26
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.
Cách dùng:
● Diễn tả hành động trong quá khứ nhưng vẫn tiếp diễn ở hiện tại.
Vd 1: I have lived in Ha Noi for 5 years.
Tôi sống ở Hà Nội được 5 năm rồi ( Hiện tại vẫn đang sống ở Hà Nội )
Vd 2: She hasn’t met him since 2019. ( met là V3 của meet: Gặp )
Cô ta đã không gặp anh ấy kể từ năm 2019. ( Hiện tại cô ta vẫn chưa gặp anh ấy )
● Diễn tả một thành quả, một hành động đã kết thúc, nhưng không rõ thời gian kết
thúc khi nào.
Vd 3: I have bought a new bag. ( bought là V3 của buy : mua )
Tôi đã mua 1 cái túi mới. ( không nói rõ là mua khi nào )
Vd 4: She has finished her homework.
Cô ấy đã làm xong bài tập về nhà ( Không rõ cô ý làm xong khi nào )
Vd 5: They have just got home. ( Got home là V3 của get home: Về đến nhà )
Họ vừa mới về nhà ( Vừa mới về, nhưng không cụ thể lúc nào )
Vd 6: She has already gone out: Cô ấy đã đi ra ngoài rồi ( Go - Gone )
● Diễn tả một sự kiện đáng nhớ trong đời, đã từng như thế nào đó.
Vd 6: It is ( was ) the best food that I have ever tried / eaten
Đó là món ăn ngon nhất mà tôi đã từng thử / từng ăn.
● Diễn tả một kinh nghiệm. Một việc đã làm, đã trải nghiệm nhiều lần.
Vd 7: Have you ever been to Korea ?
Bạn đã từng đến Hàn quốc bao giờ chưa ?
Vd 8: They have tried it many times.
Họ đã từng thử nó nhiều lần.
● Dấu hiệu nhận biết.
Các trạng từ: Already ( Rồi ) never ( Chưa bao giờ ) ever ( Đã từng ) just ( Vừa mới )
yet (Chưa ) so far ( Cho tới giờ ) recently ( Gần đây ) For ( Khoảng thời gian ) Sine (
Mốc thời gian ) …
27
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.
S + Had + V3 + O
Cách dùng:
● Diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Vd 1: We had eaten lunch before we went to school
Chúng tôi đã ăn trưa trước khi đến trường.
( Hành động ăn trưa diễn ra trước khi đến trường )
● Một hành động diễn ra một khoảng thời gian trong quá khứ, trước một mốc
thời gian khác.
Vd 2: She had gone back her house before 7Pm last night.
Cô ấy về nhà trước 7 giờ tối hôm qua.
( Hành động cô ấy đã về nhà trước thời gian )
● Hành động xảy ra là điều kiện cho hành động khác trong quá khứ.
Vd 3: He had eaten a lot, he became fat.
Tôi đã ăn rất nhiều, ông ta đã trở nên béo.
● Dấu hiệu nhận biết: Thường đi kèm với các từ nối: Before, after, as soon as, when,
already, by the time….
28
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.
Cách dùng:
● Diễn tả quá trình diễn ra một hành động sảy ra trước một hành động trong quá
khứ.
Vd 1: I had been doing my homework before my dad called me last night.
Tôi đang làm bài tập về nhà trước khi bố tôi gọi tôi tối qua
● Diễn tả hành động kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ
Vd 2: He had been typing for 3 hours before he finished his work.
Anh ấy đã đánh máy xuốt 3 tiếng trước khi anh ý hoàn thành xong công việc
● Diễn tả một hành động kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá
khứ.
Vd 3: We had been walking for 3 hours before we went home at 9.pm last night.
Chúng tôi đã đi bộ liên tục 3 giờ trước khi trở về nhà lúc 9h tối qua
● Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ.
Vd 4: Yesterday morning, he was so tired because he had been working all night.
Sáng hôm qua, anh ấy rất mệt bởi vì anh ấy đã làm việc xuốt đêm.
29
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.
Cách dùng:
● Dùng để diễn tả hành động hay sự việc sẽ hoàn thành tới một thời điểm xác
định trong tương lai.
Vd 1: By this time tommorrow, He will have arrived here.
Vào thời gian này ngày mai, anh ý sẽ đến.
Vd 2: I will have done my travel schedule before I go to Vietnam next year.
Tôi sẽ hoàn thành xong lịch trình du lịch của mình trước khi tới Vietnam năm sau
● Diễn tả hành động sẽ hoàn thành trước một hành động hoặc sự việc khác trong
tương lai.
Vd 3: When you come back here, I will have finished typing this email.
Khi bạn quay lại đây, tôi sẽ đánh xong bản Email này.
Vd 4: She will have made the meal for us before we arrive there tomorrow.
Cô ấy sẽ làm xong bữa ăn cho chúng ta trước khi chúng ta đến đó ngày mai.
● Dấu hiệu nhận biết.
Trong câu thường có các từ:
By + Thời gian trong tương lai
Before + Thời gian trong tương lai
By this time, by the time, by the end
30
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.
Cách dùng:
● Diễn tả một hành động sảy ra mang tính liên tục đến một thời điểm nào đó trong
tương lai.
Vd: I will have been learning English for 2 years by the end of 2020.
Tính đến cuối năm 2020 là tôi sẽ học tiếng anh được 2 năm rồi.
( Tôi sẽ vẫn học tiếng anh sau năm 2020, và tính đến cuối năm 2020 thì là đã học được
2 năm rồi, và sẽ tiếp tục )
● Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với hành động khác trong tương
lai.
Vd: They will have been talking together for an hour by the time I get home.
Tính đến lúc tôi về nhà thì họ sẽ nói chuyện với nhau được 1 tiếng.
( Hành động nói chuyện vẫn đang diễn ra tính đến lúc tôi về nhà, lúc ý là họ đã nói chuyện
được 1 tiếng rồi, và đang nói chuyện tiếp )
31
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.
Vd 1: I wish I could swim next year (Tôi ước tôi sẽ có thể biết bơi vào năm sau )
Vd 2: He wishes we would attend his wedding tomorrow.
( Anh ta ước chúng tôi sẽ tham dự đám cưới anh ta vào ngày mai )
32
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.
33
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.
● SO SÁNH HƠN: Diễn tả người hoặc vật này có tính chất hơn hoặc không hơn
người hoặc vật khác.
Lưu ý: Khi so sánh hơn, ta cần phân biệt giữa tính từ ngắn / trạng từ ngắn và tính từ dài /
trạng từ dài.
- Tính từ ngắn là những từ có 1 âm tiết: Nice / cheap / tall / short…
- Tính từ dài là những từ có hai âm tiết trở lên: Beautiful / handsome / expensive.
- Một số từ có 2 âm tiết nhưng được kết thúc là: - y / - / le / - ow / - er / - et thì được cho
là tính từ ngắn.
● Cấu trúc 1: So sánh hơn với tính từ ngắn / Trạng từ ngắn.
34
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.
● SO SÁNH NHẤT: Diễn tả người hoặc cái gì đó có tính chất NHẤT trong số khác.
S + Tobe / V + The + Tính từ ngắn / Trạng từ ngắn thêm đuôi Est + ...
35
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.
● Trạng từ thường được dùng trong câu để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc cả câu.
Nó nhằm nhấn mạnh thêm cho câu.
I- CÁCH THÀNH LẬP TRẠNG TỪ.
1. Thông thường ta thêm đuôi “ly” vào sau tính từ:
ADJ + LY -> ADV
Tính từ Trạng từ
Fluent Fluently
Beautiful Beautifully
Interesting Interestingly
Quick Quickly
Tính từ tận cùng bằng đuôi “ic” ta thêm “al” rồi cộng thêm “ly”
Tính từ Trạng từ
Economic Economically
Tragic Tragically
Dramatic Dramatically
Fantastic Fantastically
Basic Basically
36
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.
- Tính từ tận cùng bằng “y” ta đổi “y” -> i + ly
Tính từ Trạng từ
Easy Easily
Happy Happily
Angry Angrily
Busy Busily
3. Tính từ biến đổi hoàn toàn khi chuyển sang trạng từ:
Good -> well
4. Một số tính từ biến đổi sang trạng từ giữ NGUYÊN
VD:
Tính từ Trạng từ
Hard Hard
Fast Fast
Late Late
Early Early
Monthly Monthly
Near Near
Far Far
37
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.
● Loại 0: Diễn tả thói quen hoặc một sự thật hiển nhiên. Một điều mà nếu vế 1 sảy
ra thì vế 2 hiển nhiên sảy ra.
Vế 1: If + S + V + O Vế 2: S + V + O
Vế 1: If + S + V + O Vế 2: S + Will / can /… + V + O
● Loại 3: Câu điều kiện không có thật ở ở quá khứ, giả thiết trái ngược trong quá
khứ, chỉ mang tính ước muốn nếu điều trong quá khứ đã hoặc đã không sảy ra.
39
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.
40
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.
Her car has been washed( by
her )
Thì quá khứ hoàn S + Had + V3 + O S + had + been + V3
thành They had cooked lunch Lunch had been cooked
before leaving ( by them ) before leaving
*Đây là những ngữ pháp cơ bản làm nền tảng cho việc bắt đầu học tiếng Anh nhưng khá
đầy đủ để giúp các bạn có thể tự học được tiếng Anh rồi.
● Mình sẽ làm 15 video hướng dẫn những bài ngữ pháp này, sau đó là 50 video hội
thoại giao tiếp hàng ngày, mình sẽ hướng dẫn học. Bạn hãy Nhấn chuông theo dõi
nhé - Video sẽ Up lên lúc 19h00 - 19h30 hàng ngày.
Các bạn có thể vào trang Fanpage / Facebook group của mình để cùng nhau học tập nhé.
( Bạn nên in ra để học )
● Từ video thứ 13 sẽ là bài hội thoại áp dụng ngữ pháp. Mình sẽ gửi bạn nhiều hơn khi
hoàn thành. Bạn theo dõi nhé….Cảm ơn bạn !
Youtube / Fanpage: Tiếng Anh Mr Bình 102
Facebook group: Học nhanh tiếng Anh.
Link: https://www.facebook.com/groups/3366571366706611
Tìm kiếm bài giảng quaYoutube: Tiếng Anh Mr Bình 102
Trong bài soạn, không thể không tránh khỏi thiếu xót, mong các bạn góp ý.
Chúc các bạn học tập tốt !
43
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.
44
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.
45
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.
46
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.
LESSION 4: ASKING ABOUT JOBS - PART 2.
( Hỏi về nghề nghiệp - phần 2 )
Linh: Hi John. What do you do for work ?
Chào John. Bạn làm công việc gì ?
John: No, not really. Because I work 10 hours a day, it’s a hard work.
Không, không thích lắm. Vì tôi làm việc 10 tiếng mỗi ngày, đó là một việc vất vả.
Linh: Oh, I see. That’s why you don’t like your job.
Oh tôi hiểu rồi. Đó là vì sao bạn không thích công việc của mình.
47
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.
Linh: I said, it’s just 7:20 now. You won’t be late, don’t be in a hurry.
Tôi đã nói, bây giờ mới chỉ 7:20. Bạn sẽ không muộn đâu, đừng vội.
John: Around 7:30 but a bit later at weekends. Between 9 and 9:30.
Khoảng 7 rưỡi những muộn hơn chút vào các cuối tuần. Giữa 9 và 9 rưỡi.
John: At any time you want. I have a lot of free time tomorrow.
Bất cứ thời gian nào bạn muốn. Tôi có rất nhiều thời gian rảnh rỗi vào ngày mai.
Linh: Ok, I will message you tonight. See you tomorrow morning.
Được. Tôi sẽ nhắn tin cho bạn tối nay. Hẹn gặp vào sáng mai nhé.
48
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.
John. It’s 4:15 now. Do you have free time after work today ?
Bây giờ là 4:15. Bạn có thời gian rảnh rỗi sau khi làm việc hôm nay không ?
John: I would like to invite you some beers. It’s so hot today.
Tôi muốn được mời bạn đi uống bia. Trời hôm nay nóng quá.!
John: I think…We will leave here at 5:00. Is that time Ok for you ?
Tôi nghĩ….Chúng ta sẽ dời đi lúc 5:00. Thời gian đó OK với bạn chứ ?
49
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.
51
Youtube: Tiếng Anh Mr Bình 102 / Fanpage / Facebook group: “ Học nhanh tiếng Anh ”
Alo / Zalo: 0985.288.509 / Long Biên - Hà Nội.
ỦNG HỘ KÊNH MÌNH ĐỂ MÌNH TIẾP TỤC RA CÁC HỘI THOẠI NHÉ
( Mình sẽ gửi bạn thêm các bài hội thoại ngay sau khi mình hoàn thành )
Nhắc nhở mình để liên hệ để lấy bài hội thoại khi mình xong nhé.
Zalo / Alo: 0985288509
Email: lachienbinh@gmail.com
Facebook: https://www.facebook.com/bingbingtours/
Hoặc vào nhóm facebook: Học nhanh tiếng Anh.
52