Professional Documents
Culture Documents
Chuyên đề Di truyền phân tử 2020 tóm tắt lí thuyết
Chuyên đề Di truyền phân tử 2020 tóm tắt lí thuyết
Chuyên đề Di truyền phân tử 2020 tóm tắt lí thuyết
- Axit nucleic được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, mỗi đơn phân là một nucleotit nên chúng là các
Hợp chất hữu cơ.
- Đơn phân của ADN là nucleotit Mỗi nucleotit Được cấu tạo gồm :
- Các loại axit nucleic khác nhau, khác nhau ở phân tử đường và nucleotit tạo nên tính chất vừa
………………….. vừa ………………..
- Các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết photphođieste tạo thành chuỗi polinuclêôtit. được hình thành
giữa …………........ của nu đứng trước với nhóm …………….. của nu đứng sau. Chiều của mạch
polinucleotit là chiều …..
……………… do enzim tổng hợp mạch polinucleotit mới ( gồm …………………. và ………………..
chỉ xúc tác gắn nu mới vào …………………..
- Các nu trên 2 mạch polinucleotit của phân tử ADN mạch kép liên kết với nhau bằng
………………… theo nguyên tắc ……………….. cụ thể
…………………………………………………………………..
…………………………………………………………………….
- Hệ quả của nguyên tắc bổ sung là :
+ …………………………………………………………………………………………………………..
+…………………………………………………………………………………………………………...
+…………………………………………………………………………………………………………...
- Tính bền vững của phân tử ADN mạch kép có được là do …………………………………………….
……………………………………………………có ý nghĩa ……………………………………………
- Tính linh hoạt của phân tử ADN có được là do
…………………………………………………………
– Bảo quản thông tin di truyền: mọi sai sót trên phân tử ADN hầu hết đều được các hệ thống enzim sửa sai
trong tế bào sửa chữa.
– Truyền đạt thông tin di truyền: ADN có khả năng nhân đôi.
- Có 3 loại ARN tham gia vào quá trình sinh tổng hợp protein là : mARN, tARN và rARN
Cả 3 loại ARN đều có cấu tạo từ 1 …………………………..
Vì …………………………………………………………………………………………………………
Chức năng của mARN là : truyền thông tin di truyền từ ADN đến ribôxôm đê tổng hợp prôtêin.
+ tARN : là ………………….. xoắn lại tạo thành cấu trúc …………………………………. Gồm có 3
thuỳ trong đó có 1 thuỳ mang ………………………..và 1 đầu ……………………… Cấu trúc xoắn
được tạo thành nhờ sự hình thành ………………………… theo nguyên tắc ……………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Chức năng của t ARN là : vận chuyển axit amin đến ribôxôm.
+ rARN : là ………………….. xoắn lại tạo thành cấu trúc …………………………………. Cấu trúc
xoắn được tạo thành nhờ sự hình thành ………………………… theo nguyên tắc ……………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Chức năng của r ARN là : cùng với prôtêin cấu tạo nên ribôxôm là nơi tổng hợp nên prôtêin.
Biểu thức thể hiện mối quan hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit của phân tử ADN mạch kép là:
…………………………………………………………………………………………….
- Biểu thức về mối liên hệ giữa số liên kết Hidro (H) với tổng số nu (N) và số nu loại G là :
………………………………………………………………………………………………..
- Biểu thức về mối liên quan giữa số nu từng loại của mỗi mạch với số nu từng loại của phân tử
ADN là : ………………………………………………………………..
- Biểu thức về mối liên quan giữa tỉ lệ % số nu từng loại của mỗi mạch với tỉ lệ % số nu từng loại
của phân tử ADN là : ………………………………………………………………..
III. Quá trình tự nhân đôi ADN:
- Nơi xảy ra : diễn ra ở trong nhân tế bào, ti thể, lục lạp hay ở tế bào chất (plasmit của vi khuẩn).
- Thời điểm : Xảy ra ở pha S của kì trung gian. Khi đó các nhiễm sắc thể ở trạng thái duỗi xoắn cực đại
- Điểm ( trình tự) khởi đầu tự nhân đôi ADN là nơi mà ……………………………………………….
…………………………………………………….
+ Một phân tử ADN của sinh vật nhân sơ chỉ có …………điểm khởi đầu tự nhân đôi ADN
+ Một phân tử ADN – Nhiễm sắc thể đơn của sinh vật nhân thực có ………… điểm khởi đầu tự nhân
đôi ADN
- Từ 1 điểm khởi đầu tự nhân đôi ADN khi tiến hành tự nhân đôi ADN sẽ hình thành nên 1 …………
…………………… gồm …………. chạc chữ Y có chiều tháo xoắn và các diễn biến ……………….
- Trên 1 chạc chữ Y có một mạch polinucleotit mới được tổng hợp …………………… và 1 mạch
polinu được tổng hợp ……………… thành từng đoạn ngắn gọi là ………………………… Enzim
………………….. sẽ nối các đoạn …………….. lại với nhau để tạo thành mạch polinucleotit hoàn
chỉnh.
- Mạch polinucleotit được tổng hợp liên tục là mạch có chiều tổng hợp ……………. với chiều tháo
xoắn, được tổng hợp dựa trên thông tin của mạch khuôn có chiều ………………… so với chiều tháo
xoắn. Trên mạch khuôn còn lại của ADN mẹ có chiều ……………. so với chiều tháo xoắn, mạch đơn
mới được tổng hợp gián đoạn, chiều tổng hợp ……………………so với chiều tháo xoắn.
- Ý nghĩa của quá trình tự nhân đôi ADN: Là cơ sở cho nhiễm sắc thể tự nhân đôi; đảm bảo tính ổn định
về vật liệu di truyền giữa các thế hệ tế bào.
- Theo nguyên tắc ………………….. thì trong số các ADN con được sinh ra từ 1 phân tử ADN mẹ sau
k lần tự nhân đôi liên tiếp thì luôn có …………. phân tử ADN con có 1 mạch polinucleotit của ADN
mẹ ban đầu.
- Tổng số nucleotit môi trường cung cấp cho 1 phân tử ADN tự nhân đôi liên tiếp k lần là :
………………………………………………………………………
- Số nucleotit từng loại môi trường cung cấp cho 1 phân tử ADN tự nhân đôi liên tiếp k lần là :
………………………………………………………………………
- 1 phân tử ADN được cấu tạo từ N15 tự nhân đôi k1 lần liên tiếp trong môi trường có nguyên liệu chứa
N14 sẽ tạo ra ………………….. phân tử ADN chỉ chứa N14 ; có ………………..mạch polinucleotit chỉ
chứa N14; các phân tử ADN con được sinh ra tiếp tục nhân đôi k2 lần liên tiếp trong môi trường có
nguyên liệu chứa N15 thì trong số các ADN con sinh ra sẽ có ……………………..phân tử ADN con có
1 mạch polinucleotit có chứa N15 và 1 mạch polinucleotit chứa N14 và có ………………………. phân
tử ADN con chỉ chứa N15 ; có ………………………. mạch polinucleotit chỉ chứa N15 III. Mã di
truyền
…………………………………………………………………………………………………………….
- Mã di truyền được đọc trên ………………...... nhờ bào quan ………………và phân tử ……………
theo chiều ………………………, đọc liên tục theo từng …………………không …………………….
- Mã di truyền có tính đặc hiệu : Một codon chỉ mã hoá cho 1 amino acid.
- Ý nghĩa của tính đặc hiệu: ………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
- Mã di truyền có tính phổ biến : amino acid giống nhau của các sinh vật khác đều được mã hoá bởi cùng codon.
- Ý nghĩa của tính phổ biến: ………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
- Mã di truyền có tính thoái hoá : 1 amino acid được mã hoá bởi nhiều codon khác nhau, trừ AUG và UGG. Tính
suy thoái của mã di truyền có ý nghĩa tích cực với sự sống còn của tế bào.
- Ý nghĩa của tính thoái hoá: ………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
- Chỉ có …………..bộ ba mã hoá cho axit amin, còn 3 bộ ba không mã hoá axit amin mà làm nhiệm vụ
……………………………… đó là các bộ ba : …………………………………………………………
- Bộ ba 5’ ……..3’ đầu tiên tính từ đầu 5’ trên ………………… là bộ ba mở đầu. Mã hoá cho axit
amin mở đầu ở sinh vật nhân thực là ………………….. ở sinh vật nhân sơ là ………….
……………… IV. Gen và quá trình phiên mã
- Gen là một đoạn của phân tử AND mang thông tin mã hóa một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN
- Một gen có cấu trúc gồm có 3 vùng là vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc
+ Vùng điều hoà Vùng này sẽ nằm đầu tiên ở mạch mã gốc 3’. Ở đây có các trình tự của
chuỗi Nucleotit dạng đặc biệt sẽ giúp cho ARN polimeraza có thể nhận ra và liên kết với
nhau, từ đó khởi động quá trình phiên mã, và cũng là quá trình điều hòa.
+ Vùng mã hoá Vùng này sẽ nằm giữa gen cấu trúc, nó đảm nhiệm vai trò đưa thông tin để
mã hóa các axit amin. Việc này sẽ tùy vào mã hóa ở sinh vật nào sẽ được thực hiện liên
tục hoặc không liên tục. Thông thường, ở sinh vật nhân sơ, vùng mã hóa sẽ được tiến
hành liên tục. Còn sinh vật nhân thực sẽ diễn ra xen kẽ nhau.
+ Vùng kết thúc Vùng này sẽ nằm tại mạch bổ sung đầu 5’. Giữ nhiệm vụ kết thúc phiên
mã.
- Quá trình phiên mã là quá trình tổng hợp ARN trên mạch khuôn ADN
- Enzim : …………………………………………………………………………………………………..
- Nguyên tắc phiên mã: diễn ra trong nhân, ở kì trung gian của tế bào đề chuẩn bị nguyên liệu cho quá trình phân bào
- Enzym ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’→ 5’ và bắt đầu tổng
hợp mARN tại vị trí đặc hiệu.
Bước 3 kết thúc : Khi enzym di chuyển đến cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì quá trình phiên mã dừng lại, phân tử
ARN được giải phóng.
Kết quả: 1 enzim …………. trượt qua gen 1 lần tổng hợp được 1 phân tử ARN, có trình tự giống với mARN bổ
sung nhưng thay T bằng U
Biến đổi sau phiên mã ( chỉ có ở sinh vật nhân ……sơ……) : gồm các hoạt động
………………………...
……………………………………………………………………………………………………………..
V. Dịch mã
- Dịch mã là quá trình quá trình tổng hợp phân tử ARN từ mạch mạch mã gôc của gen
xảy ra ở bào quan ………………. nằm trong …………………….của tế bào.
- Các giai đoạn: dịch mã được chia thành 2 giai đoạn là …………………………………………………
+ Giai đoạn 1 :……………………… gồm 2 bước là
……………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
+ Giai đoạn 2 : ………………………. Gồm 3 bước là ………………………………………………….
Bước 1 : …………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Bước 2 : …………………………gồm 3 bước nhỏ lặp đi lặp lại trên từng ....................………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
Bước 3 : …………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
- Để tăng hiệu suất tổng hợp ………………………………. Thì trên 1 phân tử mARN có đồng thời …..
- Mỗi riboxom trượt qua mARN trưởng thành 1 lần sẽ tổng hợp được …………………………………
- Protein ức chế tương tác với ……………………….. và ngăn cản enzim ……………………… bám
vào vùng …………………….nên các gen ……………………….không được…………………….khi
môi trường ……………….lactozo.
- Khi có mặt lactozo trong môi trường, lactozo liên kết với ......................... làm cho cấu hình của ……
……………bị thay đổi nên không thể gắn vào vùng …………………… Do đó, vùng ………………..
Được giải phóng, enzim …………………..có thể bám được vào vùng ……………. để khởi đầu quá
trình …………… và sau đó là ……………… để tổng hợp ……………………………………………...
- Những biến đổi ở gen ……………….làm mất chức năng của gen hoặc làm cho protein………………
mất chức năng đều dẫn tới operon hoạt động ngay cả khi môi trường ……………lactozo
- Những biến đổi ở vùng ……………..của operon làm vùng này mất chức năng sẽ khiến cho operon
không hoạt động dù môi trường có hay không có ………………
- Những biến đổi ở vùng ………………… của operon làm vùng này mất chức năng sẽ khiến cho
operon luôn hoạt động dù môi trường có hay không có ………………
- Các biến đổi ở gen cấu trúc …………………. Chỉ làm ảnh hưởng đến ……………………….. mà
không ảnh hưởng đến …………………………………..
- Nếu xảy ra đột biến mất hoặc thêm cặp nu ở gen Z thì sản phẩm của ………………… đều bị thay đổi
- Nếu xảy ra đột biến mất hoặc thêm cặp nu ở gen Y thì sản phẩm của ………………… bị thay đổi -
Nếu xảy ra đột biến mất hoặc thêm cặp nu ở gen A thì chỉ có sản phẩm của …………………bị thay
đổi
- Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp nu ở gen …………thì sản phẩm của ……………. có thể bị thay đổi
Do vậy, khi trong môi trường không có ……………………………..thì đột biến gen vẫn có thể xuất
hiện do ……………………………………………………………………………..
- Tần số đột biến gen phụ thuộc vào ……………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
- Cơ chế phát sinh đột biến gen là do ……………………………..hoặc do ……………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
- Đột biến gen thường phát sinh trong quá trình ………………………………………………………….
Đột biến xảy ra ở gen nào thì chỉ liên quan ………………………..mà không ảnh hưởng đến ………….
…………….hoặc số lượng …………. hoặc …………………của nhiễm sắc thể.
Khi xuất hiện gen đột biến thì sản phẩm của gen đó có thể thay đổi và có thể ảnh hưởng đến 1 hoặc
nhiều (gen đa hiệu) tính trạng do gen đó ………………………..
- Khi một gen bị đột biến điểm thì có thể có 1 cặp nu bị .......................bằng ..................... hoặc ..............
Tổ Sinh – CN Tài liệu ôn thi Tốt nghiệp và Đại học
Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn GV Trần Thị Chung Thuỷ
.................hoặc..................................
- Khi 1 cặp nu này bị thay thế bằng 1 cặp nu khác thì có thể xảy ra .........khả năng
+ ..................................................................................................................................................................
+...................................................................................................................................................................
+...................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Như vậy, dạng đột biến thay thế 1 cặp nu nếu không hình thành ......................thì chỉ có tối đa ...............
........................bị thay đổi.
Dạng đột biến ...........................thường dẫn tới sản phẩm ..............................bị mất .................................
- Dạng đột biến ...........hoặc .................1 cặp nu dẫn đến ...................................nên 1 loạt .......................
dụ : ........................................................................................................................................................ ......
..............................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
-Vai trò của đột biến gen là tạo ra ………………..cung cấp ………………………................cho............
……………….…………………………
- Một gen bị đột biến thay thế cặp nu thì .........................................................................không thay đổi,
số liên kết ................có thể ...........................................hoặc ...........................................hoặc ...............
.................................................và số nu ............................... có
- Một gen bị thêm hoặc mất 1 cặp nu thì ..........................tăng...............hoặc giảm ..............; chiều
dài ....................................................., số liên kết hidro có thể ...........................................................
- Đột biến điểm chỉ có thể làm thay đổi tối đa..............liên kết Hidro của gen.
- Gen bị đột biến điểm làm thay đổi chiều dài thì số liên kêt Hidro của gen chắc chắn........................
- Gen bị đột biến điểm làm thay đổi số liên kết Hidro của gen thì chiều dài của gen ............................
- Gen bị đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài, số nu từng loại, số liên kết hidro thì trình tự aa
của chuỗi polipeptit.......................không đổi.
- Gen bị đột biến điểm nhưng không làm thay đổi trình tự aa, nguyên nhân là do .....................................
- Gen bị đột biến mất hoặc ......................hoặc .................................................. khi vị trí xảy ra đột biến
càng gần triplet...............................( đầu ..............của mạch gốc của gen) thì hậu quả
càng ......................
..................................................................