BTL CNL Nguyenthaiminhhieu

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 33

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CAO THẮNG


KHOA CÔNG NGHỆ NHIỆT – LẠNH
BỘ MÔN NHIỆT LẠNH

BÀI TẬP LỚN CÔNG NGHỆ LẠNH


ĐỀ TÀI
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ KHO LẠNH BẢO QUẢN THỊT BÒ TẠI PHÚ
QUỐC

HỌ VÀ TÊN: NGUYỄN THÁI MINH HIẾU


MSSV: 0304191138

Lớp: CĐ NL 21B
Khóa: 2021 - 2024

Tp. HCM, Tháng 9 năm 2023


BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CAO THẮNG
KHOA CÔNG NGHỆ NHIỆT – LẠNH
BỘ MÔN NHIỆT LẠNH

BÀI TẬP LỚN CÔNG NGHỆ LẠNH


ĐỀ TÀI
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ KHO LẠNH BẢO QUẢN THỊT BÒ TẠI
PHÚ QUỐC
GVHD: NGUYỄN TRƯỜNG GIANG

HỌ VÀ TÊN: NGUYỄN THÁI MINH HIẾU


MSSV: 0304191138

Lớp: CĐ NL 21B
Khóa: 2021 – 2024

Tp. HCM, Tháng 9 năm 2023


- NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
- Tên đề tài: Tính toán thiết kế kho lạnh bảo quản thịt bò tại Phú Quốc
- Họ và tên Sinh viên: NGUYỄN THÁI MINH HIẾU
- MSSV:0304191138
- Ngành: Công nghệ kỹ thuật nhiệt
- NHẬN XÉT
o Về hình thức trình bày và tính hợp lý của cấu trúc đề tài:

o Về nội dung (đánh giá chất lượng đề tài, ưu/khuyết điểm và giá trị thực
tiễn)

- NHỮNG NỘI DUNG CẦN ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG

- ĐỀ NGHỊ VÀ ĐÁNH GIÁ


o Đề nghị (cho phép báo cáo hay không):

o Điểm đánh giá (theo thang điểm 10):

- Tp. Hồ Chí Minh, ngày ...tháng ... năm 2022


- Giảng viên hướng dẫn
- (Ký và ghi rõ họ tên)

- LỜI CẢM ƠN
- Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2023
- Sinh viên thực hiện
NGUYỄN THÁI MINH HIẾU

- CHƯƠNG I. TỔNG QUAN


- 1.1Tổng quan về thịt bò
- Nguồn gốc và đặc điểm của thịt bò:

-
- Thịt bò là thịt của con bò (thông dụng là loại bò thịt). Đây là thực phẩm gia súc
phổ biến trên thế giới cùng với thịt lợn, được chế biến và sử dụng trong nhiều
cách khác nhau, cùng với thịt lợn và gà, thịt bò là một trong những loại loại thịt
được sử dụng nhiều nhất.
- Con người đã ăn thịt bò từ thời tiền sử. Người ta đã thuần hóa gia súc để có nguồn
cung cấp thịt bò, sữa và da, hầu hết gia súc có nguồn từ cựu thế giới, ngoại trừ bò
lai bò rừng là có nguồn từ châu Mỹ. Ví dụ bao gồm Wagyu từ Nhật Bản, Ankole-
Watusi từ Ai Cập và loài bò u từ các tiểu lục Ấn Độ.
- Tại Hoa Kỳ, sự tăng trưởng của ngành chăn nuôi bò lấy thịt phần lớn từ việc
mở rộng lãnh thổ vùng Tây Nam. Sau khi lấy được vùng đồng cỏ Chiến tranh
Hoa Kỳ.
- Mexico năm 1848, sau đó trục xuất thổ dân da đỏ khỏi vùng này và miên Trung
Tây, ngành chăn nuôi Hoa Kỳ bắt đầu chủ yếu bằng việc thuần hóa gia súc hoang
dã sừng dài. Chicago và thành phố New York là những nơi hưởng lợi từ những
diễn biến này ở các khu giết mổ và chợ thịt của chúng.
- Bò là động vật nhai lại nên thức ăn chủ yếu là cỏ, thức ăn thô được đưa vào dạ cỏ
đảm bảo cho bò no hàng ngày và làm cho chức năng của dạ cỏ hoạt động bình
thường. Các loài bò có tuổi thọ khoảng 18-25 năm trong tự nhiên. Không có nhu
cầu chăn nuôi, tuổi thọ của bò điển hình từ 15 – 20 năm. Theo kỷ lục Sách Kỷ lục
Guinness con bò già nhất 48 tuổi và 9 tháng tuổi.
- Bò sữa khi được sáu tuổi hoặc không còn khả năng sản xuất sữa thì sẽ bì giết để
lấy thịt. Những người chăn nuôi bò khiến bò quá căng thẳng khiến nó không
thể
đứng hoặc di chuyển trong một số tình huống. Do sự thoái hóa này, thịt bò sữa có
giá trị thấp hơn so với thịt bò xay.
- Bò lấy thịt đến khoảng 2 – 3 năm tuổi trước khi chúng được giết mổ. Gia súc từ 6
tháng đến 1 năm được đưa vào chuồng nuôi để trưởng thành trọng lượng xuất
chuồng.

- Bò đực là đực, bò cái là cái. Tuy nhiên, đôi khi bò có thể là cả đực và cái của
gia súc, nhưng bò đực luôn là đực.Bò đực phần lớn được xây dựng và khỏe hơn
bò cái, bò đực kêu hơn bò cái, hung dữ hơn bò cái và các biện pháp kiềm chế
cần
thiết cũng khác nhau giữa chúng.Bò đực biểu hiện phản ứng bọ chét để xác nhận
sức nóng của bò cái, nhưng nó không diễn ra theo cách khác. Bò đực đi tiểu về
phía sau và ra khỏi hướng của cơ thể, trong khi bò cái đi tiểu về phía trước. Bò cái
có lỗ âm hộ ngay dưới hậu môn, nhưng bò đực có tinh hoàn treo giữa hai chân
sau.

- Thịt bò là thịt của loài bò – là một loại thịt đỏ, là thực phẩm gia súc phổ
biến trên thế giới, được chế biến và sử dụng theo nhiều cách, cùng với
thịt lợn và thịt gà, loại thịt này là một trong những loại được con người sử
dụng nhiều nhất.
- Thịt bò có thể được chế biến theo nhiều cách khác nhau tùy theo mục đích của
chúng, có hơn 20 món ăn khác nhau được làm từ bò, bao gồm nướng, gỏi,
xào, canh bò, cùng nhiều phương pháp khác. Kể từ thế kỷ 20 thịt bò rất phổ
biến
không chỉ trong bữa ăn của người Việt mà còn ở nhiều nơi khác vì độ dinh dưỡng
của nó. Hàm lượng chất béo ít nên sẽ không khiến ta tăng cân. Thit bò chứa
10.7g chất béo và 21.5g protein có công dụng rất tốt trong xây dựng hệ miễn
dịch, nâng
cao sức đề kháng cũng như giúp săn chắc cơ bắp, hiệu quả tốt cho việc giảm cân
hàm, lượng B12 trong thịt bò cao nên giúp các tế bào máu đỏ mang oxi đi khắp cơ
thể, ngăn ngừa thiếu máu. Phụ nữ đang trong thai kì thì nên sử dụng thịt bò
thường xuyên.
- Ngành công nghiệp chăn nuôi gà tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau trên khắp
thế giới. Sản phẩm thịt bò của Việt Nam có rất nhiều cơ hội, lợi thế để phát triển
mạnh mẽ trong thời gian tới như: Thị trường tiêu thụ lớn do dân số đông cùng với
mức thu nhập ngày càng tăng trong khi lượng cung trong nước chưa đáp ứng đủ
nhu cầu, hiện tại sản phẩm thịt bò phải nhập khẩu từ nước ngoài lên đến 60%.

- Hiện nhiều doanh nghiệp lớn kinh doanh theo chuỗi: Nhập khẩu nuôi vỗ béo - giết
mổ - chế biến - phân phối. Trong tương lai, đây có thể coi là các đầu tàu thúc đẩy
phát triển chăn nuôi bò thịt theo chuỗi. Bên cạnh đó, nhiều chính sách khuyến
khích, hỗ trợ từ Chính phủ và các nước đối tác như Úc... trong chiến lược phát
triển sản xuất và mở rộng thị trường thịt bò.

- Thành phần dinh dưỡng và tình trạng chăn nuôi

- Thành phần dinh dưỡng và tình trạng chăn nuôi


- Thịt gà thường được chúng ta chia làm nhiều loại ví dụ nạc vai, ức bò, thịt ba
chỉ bò, thịt bắp bò, thịt thăn vai bò, thịt thăn ngoại, thịt thăn, thịt hông, thịt bò
sườn. Mỗi vị trí kể trên lại cung cấp một lượng calo khác nhau từ protein đến
chất béo. Dưới đây là số lượng calo theo các vị trí khác nhau của thịt gà.

- Vị - Chức năng - Khối - Calo - Protein - Chất


trí (g) béo
lượng
- (g)
- (g)
- Nạc - Nạc vai bò là - 100g - 280 - 19 - 20
vai nguồn cung cấp
chất sắt dồi dào
và tuyệt vời
hơn, chất sắt
này lại được cơ
thể hấp thụ rất
dễ dàng. thịt bò
rất giàu vitamin
B12 – rất quan
trọng trong việc
hình thành máu,
não và hệ thần
kinh.
- Ức - Thích - - 100 - 155,1 - 7 - 21
bò hợp cho
người
- ăn kiêng
và giai
đoạn
giảm cân,
nâng cao
cân của
người
- Bắp - Bắp bò chứa - 100 - 201 - 34 - 6
bò lượng vitamin
và khoáng chất
cần hiết cho cơ
thể: Bắp bò
chứa một

- - lượng - - - -
sắt dồi dào,
bổ sung
sắt cho cơ thể
- Thịt - Giàu đạm giúp - 100 - 173 - 19 - 4,3
sườn tăng cường và
phát triển cơ
bắp giúp cơ
thể giảm bớt
căng thẳng và
mệt mỏi
- Lưỡi - Chứa kali, - 100 - 155 - 21 - 15
bò phospho,
magne,
protein, nhiều
vitamin B12
và ít chất dinh
dưỡng hơn so
với tim, óc,
bầu dục
- Mỡ - Nhằm giúp - 100 - 854 - -
bò cho những
- chi tiết này
không bị rỉ sét
hay bị ăn mòn
do các tác
nhân bên
ngoài gây ra
(ma sát trong
quá trình làm
việc, tác động
tiêu cực của
thời tiết…)
- Óc - Óc bò chứa - 100 - 124 - 12 - 9
bò một lượng
cholesterol
quá cao và đây
là nguyên
nhân dẫn tới
nhiều bệnh lý
trong cơ thể
điển hình là xơ
vữa động
mạch, rối loạn
chuyển hóa
mỡ, tăng huyết
áp và
- - tăng nguy cơ - - - -
mắc các
bệnh về tim
mạch
-
(không nên ăn
nhiều)
- Bảng 1.1. Thành phần dinh dưỡng từng vị trí của bò

- Việt Nam là một trong những nước có tổng đàn gia súc lớn nhất thế giới,
chăn nuôi gia súc đang đứng vị trí thư 6 trên thế giới.
- Về tổng đàn gia súc, gia cầm trên địa bàn toàn tỉnh: Đàn trâu 118.866 con; Đàn
bò thịt: 342.039 con; Đàn bò sữa: 29.128 con; Đàn lợn: 588.876 con; Đàn ngựa:
6.422 con; Đàn dê: 168.675 con; Đàn gia cầm các loại: 7.103 nghìn con; Sản
lượng thịt hơi xuất chuồng: 18.879 tấn; Sản lượng sữa tươi: 22.391 tấn. So với
cùng kỳ năm 2021 đàn trâu giảm 2,9%; Đàn bò thịt tăng 2,3%; Đàn bò sữa tăng
11,3%; Đàn lợn tăng 3,2%; Đàn gia cầm các loại tăng 1,2%; Sản lượng thịt hơi
xuất chuồng tăng 4,8%; Sản lượng sữa tươi tăng 1,9%.
- Giá sản phẩm gia cầm: so với thời điểm tháng 01/2022, bình quân trong tháng
- 6/2022 giá các sản phẩm chính đa số đều tăng.

- Nhóm gà thịt lông màu nuôi công nghiệp theo xu hướng tăng tại cả 3 miền, giá
bình quân dao động từ 40.000-42.000 đg/kg tăng lên 55.000-57.000 đg/kg. Giá
con giống tăng từ 5.500-6.500 đg/con lên 9.500-11.500 đg/con.

- Nhóm gà thịt lông trắng: giá bình quân dao động từ 26.000-30.000 đg/kg tăng lên
33.000-36.000 đg/kg tùy từng khu vực. Trong khi giá con giống ổn định từ
6.000-

- 8.000 đg/con.
-
- Giá các sản phẩm vịt cũng tăng mạnh, trong đó giá vịt Super M tăng trung bình từ
34.900 đg/kg lên 47.500 đg/kg; giá vịt thịt Grimaud tăng trung bình từ 34.600
đg/kg lên 48.500 đg/kg (tăng 40%).

- Sản lượng đàn bò thịt được phân bos toàn quốc với tỷ lệ tương đối ổn định, 40%
đàn bò cả nước tập trung ở Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Miền Trung, trên 17%
tại vùng trung du và miền núi phía Bắc, vùng Tây Nguyên và Đồng bằng Sông
Cửu Long đạt tỷ lệ 12-13%, đàn bò sông Hồng chỉ chiếm trên dưới 9%, ít nhất là
vùng
- Đông Nam Bộ chie chiếm 6,8-6,9%.

- Theo số liệu thống kê từ Cục Chăn nuôi cho thấy, trong 6 tháng đầu năm nay, quy
mô chăn nuôi có những biến động đan xen. Trong khi, đàn trâu cả nước ước giảm
1,7% so với cùng kỳ năm trước; sản lượng thịt hơi xuất chuồng đạt 61,2 nghìn
tấn, giảm 0,9%; thì đàn bò ước tăng 0,9%; sản lượng thịt 245,3 nghìn tấn, tăng
2,6%; sản lượng sữa 662,8 nghìn tấn, tăng 8,4%.
o *Giá trị kinh tế
- Theo báo cáo mới nhất về tình hình xuất khẩu thịt của Mỹ, xuất khẩu thịt bò của
Mỹ lập kỷ lục mới cả về khối lượng và giá trị trong tháng 5/2022, theo công bố
mới nhất của Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) và Liên đoàn Xuất khẩu Thịt của
Mỹ (USMEF).
- Xuất khẩu thịt bò của Mỹ tháng 5/2022 đạt 135.006 tấn, tăng 1% so với kỷ lục cao
gần nhất vào tháng 5/2021. Giá trị xuất khẩu thịt bò Mỹ tăng 20% lên 1,09 tỷ
USD, phá kỷ lục vào tháng 3/2022.
- Xuất khẩu thịt bò của Mỹ sang các thị trường chủ chốt như Hàn Quốc, Nhật và
Trung Quốc/Hồng Kông vượt 1 tỷ USD/tháng tính đến hết tháng 5/2022, ngoài
ra,
-
xuất khẩu thịt bò Mỹ sang Đài Loan, Caribbean, khu vực Đông Nam Á, Trung
Đông và
- Trung Mỹ đồng loạt tăng.
- Giá thịt bò đông lạnh năm 2022 được phân chia theo từng loại mặt hàng khác
nhau, từ đó mức giá cũng khác nhau. Nhìn chung thị trường thực phẩm đầu
năm 2022 có nhiều biến động do đại dịch covid, tuy nhiên về những sản phẩm
đông
lạnh, mức giá không có sự khác biệt quá nhiều so với thời gian trước đây. Cụ thể
như sau:
- + Thịt nạc vai bò ta: 87 000 VND/300g
- + Thịt thăn bò ta : 85 000 VND/250g
- + Thịt bắp bò ta: 82 000 VND/250g
+ Thịt mông bò ta: 77 000
VND/250g
- + Diềm thăng bò ta: 79 000 VND/250g
- + Vai bò ta: 77 000 VND/250g
- + Dẻ sườn bò ta: 62 250 VND/250g
- Chọn nhiệt độ bảo quản

- Thịt bò đông lạnh là sản phẩm thịt bò được lấy từ những con bò được chọn lọc kỹ
càng về giống, chăn nuôi ở những trang trai lớn tuân thủ nghiêm ngặt các quy định
về khâu chăn nuôi, chăm sóc sức khỏe và nguồn thức ăn hợp vệ sinh… để đảm
-
bảo cho ra chất lượng thịt thành phẩm an toàn, không có dư chất độc hại ảnh
hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng.
- Quy trình giết mổ, bảo quản và sơ chế thịt cũng được kiểm soát nghiêm ngặt. Mọi
quy trình đều được tiến hành bằng máy móc kỹ thuật công nghệ cao.

- Thịt bò sau khi được giết mổ, sơ chế được cấp đông ngay ở môi trường nhiệt độ
40°C để đảm bảo vi khuẩn có hại không thể xâm nhập.
- Trong đó nhiều nhất vẫn là các vitamin nhóm B, các axit amin thiết yếu mà cơ
thể không có khả năng tự sản sinh ra được và rất nhiều khoáng chất lành mạnh
khác. Nếu sử dụng thường xuyên sẽ giúp chúng ta có sức khỏe tốt và chống lại
bệnh tật. ngoài ra, các vi chất có trong thịt bò rất cần thiết cho sự phát triển của
thai nhi và
các em bé trong độ tuổi phát triển. Nếu bạn đang tìm kiếm những phần thịt bò làm
bít tết hay nướng, bỏ lò thì thịt bò Mỹ là sự lựa chọn hoàn hảo. Theo đánh giá của
những khách hàng đã từng thưởng thức nhiều loại bò Mỹ, Úc, Kobe thì có đến
75,7% khách hàng cho thấy hương vị và độ ngon của thịt bò Mỹ Black Angus
ngon hơn thịt bò Úc. Chất lượng thịt bò Mỹ luôn được đặt lên hàng đầu trước khi
được xuất khẩu sang các nước trên thế giới. Các trang trại chăn nuôi bò ở Mỹ tuân
thủ nghiêm ngặt các quy định từ khâu chăn nuôi, thức ăn, chuồng trại, khâu chế
biến…nên chất lượng thịt luôn được đảm bảo an toàn, không có các chất độc hại
gây ảnh hưởng xấu tới sức khỏe.
- Không những vậy, việc đóng gói bao bì và kiểm định chất lượng thịt bò Mỹ đông
lạnh được chứng nhận đạt chuẩn bởi bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ trước khi xuất và
vào Việt Nam cũng được kiểm soát chặt chẽ. Quy trình đóng gói, tiêu chuẩn bao
bì, thiết bị bảo quản đều được đảm bảo giữ nguyên được chất lượng của thịt. Do
đó, bạn hoàn toàn có thể yên tâm về chất lượng sạch, an toàn của thịt bò Mỹ đông
lạnh. - Theo TCVN 5503:1991 thì:
-
- + Thời gian bảo quản thịt đông lạnh không được quá 12 tháng tính từ ngày
sản xuất.
- + Thịt đông lạnh phải được bảo quản trong kho chuyên dùng, trong quá trình
bảo quản nhiệt độ tâm sản phẩm không dưới -15 độ C.

- Độ ẩm không khí trong kho 85÷90% (Theo sách hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh
Nguyễn Đức Lợi).
o Vị trí lắp đặt
- Kho lạnh được lắp đặt tại Đảo Phú Quốc.

 Vị trí địa lí
- Phú Quốc nằm trong vịnh Thái Lan, thuộc huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên
Giang là hòn đảo lớn nhất của Việt Nam nằm ở phía Tây Nam, cũng là hòn
đảo lớn nhất trong quần thể 22 đảo nhỏ to khác nhau tại đây.


 Vị trí địa lý của Phú Quốc
- Phú Quốc có diện tích 589,23 km², trải dài từ vĩ độ 9°53′ đến 10°28′ độ vĩ bắc và
kinh độ từ 103°49′ đến 104°05′ độ kinh đông, nằm cách thành phố Rạch Giá 120
km và cách thành phố Hà Tiên 45 km. Mũi phía Bắc của Đảo có 4 km đường bờ
biển với Campuchia. Mũi phía Nam của Đảo là quần đảo Thới An trong đó bao gồm
14 hòn đảo nhỏ như Hòn Dừa, Hòn Rỏi, Hòn Thơm, Hòn Vang, Hòn Móng Tay,
Hòn Mây Rút, Hòn Dặm trong, Hòn Dặm. Đảo Phú Quốc cùng với các đảo nhỏ hơn
ở lân cận và quần đảo Thổ Chu nằm cách đó 55 hải lý về phía tây nam hợp thành
thành phố Phú Quốc. Đây cũng là thành phố đảo đầu tiên của Việt Nam.

 Khí hậu
- Khí hậu trên đảo Phú Quốc mang tính nhiệt đới gió mùa tuy nhiên thời tiết
Phú Quốc khá mát mẻ. Khí hậu chia hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa
khô.

- Mùa khô từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau, chịu ảnh hưởng gió mùa Đông
Bắc có cường độ tương đối mạnh, tốc độ gió trung bình 3,2 m/s. Khi gió
Đông Bắc mạnh, tốc độ đạt từ 20 đến 24 m/s. Mùa khô có độ ẩm trung bình
78%. Nhiệt độ cao nhất 35oC vào tháng 4 và tháng 5. Nhiệt độ trung bình
khoảng 27 – 28oC.
- Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 9, Phú Quốc mùa này là cửa ngõ đón gió
mùa Tây - Tây Nam, tốc độ gió trung bình 4,5 m/s. Mùa mưa trên đảo Phú
Quốc thường có mây nhiều, độ ẩm cao, từ 85 đến 90%. Lượng mưa trung
bình là 414 mm/tháng. Cả năm trung bình là 3,000 mm. Trong khu vực
Bắc đảo có thể đạt 4,000 mm/năm; có tháng mưa kéo dài 20 ngày liên tục.
Mặc dù hai bờ tây và đông của đảo chịu ảnh hưởng của gió mùa tuy nhiên

o Môi chất lạnh
 Khái niệm về môi chất lạnh
- Môi chất lạnh hay còn được gọi là chất làm lạnh, tác nhân gây lạnh, trong tiếng anh
chúng còn có tên gọi là “refrigerant”. Theo định nghĩa, môi chất lạnh là một chất
tuần hoàn trong hệ thống lạnh, chúng có nhiệm vụ hấp thụ nhiệt của buồng lạnh
nhờ bốc hơi ở áp suất, nhiệt độ thấp, sau đó, thải ra môi trường ở áp suất, nhiệt độ
cao.
- Ngoài ra, hiểu một cách đơn giản môi chất lạnh hay môi chất lạnh sơ cấp là tác
nhân giúp các thiết bị điện lạnh có khả năng thay đổi nhiệt độ, đồng thời, còn có thể
làm mát hoặc sưởi ấm và lạnh âm sâu. Trong chu trình hoạt động, môi chất này
thường được chuyển hóa từ dạng lỏng sang dạng khí hoặc ngược lại, song song với
đó là quá trình đi kèm với quá trình chuyển hóa đó là sự thay đổi về nhiệt độ cũng
như áp suất nhằm đáp ứng các mục đích sử dụng, đây được xem là kiểu làm lạnh
trực tiếp.

- 1.3.2. Các loại môi chất lạnh thường dùng


- * Gas 410A: Gas R401A là một hất được dùng trong hệ thống làm lạnh hấp thụ
lượng nhiệt của điều hòa không khí. Gas R401 có thành phần hóa học với tên gọi là
HCFC22, đây là loại gas có lượng áp suất cao (áp suất tĩnh lên đến 250 psi). Gas
R410A được tạo ra với mục đích giảm tình trạng thủng tầng ozon, bảo vệ môi
trường.Gas lạnh R401A được sản xuất tại Nhật Bản. Tuy nhiên, hiện nay trên thị
trường có nhiều loại được sản xuất ở nhiều nước khác nhau như: Ấn Độ, Trung
Quốc, … Ưu điểm:

- + Năng suất làm lạnh cao hơn 1.6 lần so với gas R22.
- + Nếu so với gas R22 thì máy lạnh nên sử dụng gas R410A để hơi lạnh sâu hơn,
tiết kiệm hơn.
- + Gas R410A không gây ô nhiễm môi trường và làm thủng tầng

ozon Nhược điểm:

- + Nên bảo quản chúng ở nơi thoáng khí để hạn chế tình trạng rò rỉ gas.
- + Nếu bạn muốn bơm thêm gas, trước tiên phải rút hết lượng gas còn dư trong bình,
chính vì thế, chúng rất khó bảo trì.
- + Nếu máy lạnh sử dụng gas R410A thì có giá thành cao hơn máy lạnh sử dụng
gas R22.
- + Các khoản chi phí cho quá trình nạp gas và bơm gas cũng cao hơn so với R22.

-
Hình 1.4. Gas lạnh

R410A

- Gas R32

- Gas R32 hay còn gọi là HFC32 (Difluoromethane) là một loại hợp chất hữu cơ có
công thức hóa học CH2F2. Áp suất ga R32 thường trong khoảng 125 - 150 PSI. Đây
là môi chất lạnh nguyên chất nên bạn có thể nạp ở thể lỏng hoặc thể khí đều được
vì chúng có hiệu quả như nhau.
- Áp suất hút của R32 là: 125 – 150 PSI.
- Áp suất tĩnh của R32 là: 240 - 245 PSI.

- Đặc biệt, gas R32 bền vững về nhiệt và hóa, không tác dụng với vật liệu chế tạo
máy như thép, đồng nhôm & đồng thau trừ kẽm, manhe, chì & hợp kim nhôm cần
tránh Ga R32 được sử dụng nhiều nhất tại Nhật Bản.
- Gas R32 được mệnh danh là loại gas an toàn nhất hiện nay bởi chúng đạt tiêu
chuẩn giảm lượng khí thải lên đến 75%, đáp ứng được yêu cầu bảo vệ môi trường,
chống được sự gia tăng nhiệt dẫn đến hiệu ứng nhà kính. Gas R32 được kiểm định
là loại gas rất khó cháy, vì vậy việc sử dụng gas R32 cho máy lạnh nhà bạn sẽ an
toàn hơn so với các loại gas khác.
- Giờ đây, Daikin đã sử dụng R32, môi chất lạnh thế hệ mới không chứa chất gây suy
giảm tầng ozone và tác động làm nóng trái đất thấp. Dòng sản phẩm đầu tiên áp
dụng đối với loại gas này là máy lạnh Daikin (loại 1 chiều, loại 2 chiều).
- Ưu điểm:

o Không gây ô nhiễm môi trường, giảm được một lượng khí thải lên đến 75%.
o Giúp Tiết kiệm điện,khả năng làm lạnh nhanh và sâu hơn hẳn gas R22
và R410A.
o Gas R23 có suất tương đương với gas R410A, chính vì thế nếu bạn dùng
điều hòa sử dụng gas R410A thì chỉ cần phải đồng hồ sạc gas và dây nạp
gas

- Nhược điểm:

o Khó lắp đặt, bảo trì nếu bạn không chuẩn bị đồ dùng, đồng hồ cho gas.
o Thông thường, máy lạnh dùng gas R34 sẽ có giá bán cao hơn 2 dòng gas đã
đề cập ở trên.
o Các khoản chi phí cho quá trình bơm và thay gas rất cao.

o
 Hình 1.5. Gas lạnh R32

- Gas R404A:

- R404A là hỗn hợp HFC, được sử dụng thay thế cho R502 và R22 trong các ứng
dụng làm lạnh ở nhiệt độ thấp và trung bình. Mặc dù là một chất làm lạnh phổ biến,
R404A đang được xem xét kỹ lưỡng nhờ tiềm năng làm ấm toàn cầu (GWP) cao.
Điều này đã dẫn đến sự tập trung gia tăng vào các lựa chọn thay thế GWP thấp hơn
như R407F và R407A, cùng với các lựa chọn thay thế mới hơn như R448A và
R449A.R404a ứng dụng trong lạnh công nghiệp như: kho lạnh công nghiệp, kho
lạnh thương mại, hầm đông gió, băng chuyền cấp đông..
- Thay thế cho R502, R22 với các đặc tính vật lý và nhiệt động tương đương
- Hỗn hợp chất làm lạnh gần azeotropic chứa R125, R143a và R134a
- Chất làm lạnh phải được sạc từ pha lỏng để đảm bảo thành phần chính xác
- Xy lanh làm lạnh chai gas có van cổng kép, giúp việc lấy chất lỏng dễ dàng hơn
- Không bắt lửa với phân loại an toàn A1

- Ưu điểm:

- Độ bền và độ ổn định cao: Gas R404 có khả năng chịu được áp suất và nhiệt độ -
cao, giúp nó hoạt động ổn định và bền bỉ trong thời gian dài.
- Hiệu suất làm lạnh tốt: Với khả năng làm lạnh nhanh và hiệu quả, gas R404
được sử dụng rộng rãi trong các thiết bị làm lạnh với nhu cầu làm lạnh lớn.
- Phù hợp cho việc lưu trữ thực phẩm đông lạnh: Gas R404 được sử dụng trong các
- tủ đông và tủ mát để lưu trữ thực phẩm đông lạnh như thịt, cá, rau củ quả... với chất
lượng được giữ nguyên và an toàn cho sức khỏe người dùng.
- Nhược điểm:

- Tác động đến môi trường và sức khỏe con người


- Giá thành cao hơn so với một số loại gas lạnh khác
- Không thể tái sử dụng gas R404

-
- Hình 1.6. Gas lạnh R404A
- Gas R134A:là sản phẩm ra được ra đời để thay thế cho gas R12. Gas R134A
được ứng dụng rộng rãi trong máy lạnh xe hơi, hệ máy lạnh Chiller, máy lạnh
container, máy lạnh trong máy bay ..vv..vv
- Gas R134A đã phát triển để trở thành sự lựa chọn làm lạnh tiêu chuẩn cho các
ứng dụng dân dụng gia đình và thiết bị máy móc công nghiệp chiller, nó cũng là
một
thành phần chính trong nhiều hỗn hợp môi chất làm lạnh trên thị trường.

-
- Hình 1.7 Gas R134A
- Ưu điểm:
- Giá thấp.

- Thân thiện với ozone.


- Nhược điểm:

- Dễ bị nhiễm ẩm do sử dụng dầu polyester (PO).Khó bảo trì và sửa chữa

 Gas R507
- Gas lạnh R507 là loại gas lạnh thuộc nhóm HFC đi đầu trong việc sử dụng thay
thế cho gas R-22 trong các hệ thống bơm nhiệt và máy điều hòa dân dụng mang
tính ưu việt cao.
-
- Hình 1.8. Gas lạnh R507
- Ưu điểm
- Các thiết bị sử dụng gas R507 thường có hiệu suất rất lớn đến 60% so với các thiết
bị sử dụng gas R22.

- Đây là loại gas không gây hại cho tầng ozon dùng để thay thế cho R22 và một số
loại ga trên thị trường khác.

- Sản phẩm cung cấp hiệu suất tương tự như gas R22 nhưng R507 có thể sử dụng
để nạp thêm cho hệ thống điều hòa đang sử dụng trong R22. Là loại gas có hiệu
suất gần tương tự như gas R502, có thể được sử dụng để thay thế gas cho các hệ
thống lạnh hiện hành sử dụng gas R22 và R502.
- Nhược điểm
- Có khả năng xảy ra nguy cơ cháy nổ khi nung nóng ở nhiệt độ cao. Vấn đề này
hầu như các loại gas khác đều gặp phải. Chính vì vậy khi sử dụng gas lạnh các bạn
cần chú ý để đảm bảo an toàn.

 Gas R22
- Gas lạnh R22 là một loại hợp chất hóa học có tên gọi là Hydrocloflocacbon (mã
hóa học HCFC - 22), khi máy lạnh hoạt động với gas sẽ sản sinh ra chất CFC gây
thủng thầng Ozon rất nguy hiểm với môi trường, gây ảnh hưởng đến hệ thần kinh
trung ương và nằm trong nhóm gây ung thư máu 3. Trong điều kiện bình thường,
gas lạnh R22 là một chất khí không màu, không mùi và không gây độc hại. Điểm
nóng chảy của loại gas lạnh này là -160oC và nhiệt độ sôi là -40.8oC.

- Ưu điểm:

- Không gây cháy nổ.

- Dễ bảo trì vì khi muốn bơm thêm gas bạn không cần phải rút hết lượng gas cũ
ra ngoài - Giá thành rẻ.

- Không độc hại.

- Nhược điểm:

- Chỉ số nén thấp nên gây tốn điện.

- Tuy không độc nhưng gas này có thể gây ngạt nếu nồng độ trong không khí quá
cao.

- Gây hại đến tầng ozone.

-
- Hình 1.9. Gas lạnh R22
 Lựa chọn môi chất lạnh cho hệ thống:
- Với các ưu và nhược điểm nên em chọn gas R410A
o Tổng quan về kho lạnh
 Khái niệm về kho lạnh
- Có thể tưởng tượng kho lạnh giống như một tủ lạnh được phóng to (với cấu tạo và
hệ thống làm lạnh phức tạp hơn), có diện tích lớn đáp ứng nhu cầu lưu trữ cho các
hàng hóa như:

- Rau củ quả, hoa tươi

- Đồ thực phẩm, đồ đông lạnh, các sản phẩm cần cấp đông

- Thủy hải sản

- Vật tư, thiết bị y tế, các loại thuốc

- Vacxin, sinh phẩm y học, …


- Việt Nam hiện nay. Để xây dựng trạm lạnh cũng như kho lạnh thì trên thực tế ở
nước ta hiện nay có thể sử dụng 2 phương pháp sau:
- +Kho xây: như xây dựng dân dụng, điểm khác là phải có cách nhiệt, cách ẩm
+Kho lắp ghép: xây+lắp ghép .
 Kho lạnh truyền thống
- Trong kho lạnh truyền thống cần đảm bảo duy trì được nhiệt độ tương đối thấp, độ
ẩm tương đối cao so với môi trường bên ngoài. Do sự chênh lệch nhiệt độ luôn có
một dòng nhiệt và một dòng ẩm xâm nhập từ ngoài môi trường vào kho lạnh.
Dòng
nhiệt tổn thất ảnh hưởng đến việc chọn năng suất máy lạnh. Dòng ẩm có tác đọng xấu
đến vật liệu xây dựng và cách nhiệt, làm giảm tuổi thọ vật liệu và cấu trúc xây dugj,
làm hỏng cách nhiệt và làm mất khả năng cách nhiệt. Chính vì thế, khi xây dựng kho
lạnh truyền thốnh chúng ta cần:

- Đảm bảo độ bền vững lâu dài theo tuổi thọ dự kiến của kho (25 năm đối với kho
lạnh nhỏ, 50 năm đối với kho lạnh trung bình và 100 năm đối ới kho lạnh lớn và rất
lớn)

- Có khả năng chịu được tải trọng của kho và của hàng bảo quản xếp trên nền hoặc
treo trên giá ở tường hoặc trần.
- Phải chống được ẩm thâm nhập từ bên ngoài và bề mặt tường bên ngoài không
được đọng sương.

- Phải đảm bảo cách nhiệt tốt để giảm chi phí đầu tư cho máy lạnh và vận hành.

- Chống được cháy nổ và đảm bảo an toàn

- Thuận tiện cho việc bốc dỡ và sắp xếp hàng bằng cơ giới.

- Do các yêu cầu trên, các kho lạnh trung bình và lớn thường được xây dựng bằng bê
tông cốt thép để chịu tải, đặc biệt là nền, cột, dầm, xà đôi khi cả tường. Để tận
dụng các vật liệu rẻ tiền, tường bao và tường ngăn thường được xây bằng gạch đỏ,
gạch silicat.

- Tuyển chọn những vật liệu cách nhiệt và cách ẩm theo đúng yêu cầu kỹ thuật

- 1.4.2.1 Kết cấu kho lạnh truyền thống

- Kho lạnh là kho dùng để bảo quản sản phẩm như nông sản, thủy hải sản, thực
phầm. Kho lạnh là một phần quan trọng của mỗi doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp thực phẩm. Kho lạnh công nghiệp được áp
dụng vào các khu công nghiệp, chế biến thực phẩm và bảo quản cấp đông thực
phẩm tươi sống.

- Tường bao và tường ngăn của kho lạnh truyền thống


- Cách nhiệt ở phía trong phòng lạnh. Trước khi cách nhiệt phải phủ lên tường
một một lớp bitum dày 2 3 mm để cách ẩm sau đó dán cách nhiệt lên. Nếu lớp
bitum đó chưa đủ dày theo tính toán phải cách ẩm bổ sung bằng các vật liệu cách
ẩm hiệu quả hơn như giấy dầu, màng PVC hoặc giấy nhôm. Cách nhiệt có thể
dán
thành 2 lớp có mạch so le để tránh cầu nhiệt. Cách nhiệt có thể được cố định vào
tường nhờ đinh móc bằng thép, nẹp gỗ, đinh gỗ và râu thép. Râu thép 3 li đã được
cố định trước vào tường, cho xuyên qua lớp cách nhiệt và buộc vào nẹp gỗ của lớp
lưới trong cùng. Tùy theo điều kiện người ta có thể dùng bitum dán 2 lớp cách
nhiệt lên tường sau đó xây tường 10cm phía trong cùng, khi đó lớp cách nhiệt
được cố định tốt trên tường. Nếu chiều cao tường ngăn không lớn, chỉ cần vỉa một
lớp gạch nghiêng 5cm. Xây gạch phía trong có thể tiết kiệm được nẹp gỗ, đối với
các kho lạnh lớn có thể sử dụng các cấu kiện bê tông đúc sẵn.
- Khi xây dựng kiểu khung, có thể bỏ cách nhiệt giữa các tầng nếu nhiệt độ giữa các
tầng là giống nhau. Khi các tầng có nhiệt độ khác nhau, cần tiến hành cách nhiệt
giữa các tầng. Thường bố trí các phòng lạnh hơn ở phía dưới nên để phòng đổ mồ
hôi ở phía nóng, người ta tiến hành cách nhiệt ở phía trên sàn.

- Trần từ phía dưới lên không cần cách nhiệt. Trường hợp tường ngoài chịu lực thì
trần phía trên phải cách nhiệt một dải dọc theo tường để tránh cầu nhiệt từ tường
vào buồng lạnh. Để tránh cầu nhiệt, tất cả các cột đều phải cách nhiệt khoảng một
nữa chiều cao thân cột. Các cột cách nhiệt và không cách nhiệt giữa các tầng đều
được bọc một lớp bảo vệ mép cột để phòng trường hợp hư hại do va quẹt với các
phương tiện bốc dỡ hàng hóa.
- Mái của kho lạnh truyền thống

- Máy kho lạnh yêu cầu không được động nước, không thấm nước. Ta có thể sử
dụng bitum và giấy dầu làm vật liệu chống thấm nước, ta bỏ qua dòng nhiệt qua
bức xúc mặt trời bởi vì phía trên kho truyền thống là hệ thống kho tự động lắp ghép
bằng
các tấm panel tiêu chuẩn về thứ tự cách nhiệt ta có thể xây theo cấu trúc tường bao.
- Về phần cửa thì hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại cửa được sử dụng
với nhiều mục đích khác nhau ta sử dụng loại cửa lùa với chiều dài tối thiểu 3m để
đưa hàng ra vào bằng máy móc dễ dàng hơn.
- Phía trên cửa ta bố trí thiết bị tạo bàn khí giúp giảm tổn thất nhiệt khi mở cửa,
động cơ quạt tự động hoạt động tạo ra một mạng khí thổi từ trên xuống dưới ngăn
cản đối lưu không khí với bên ngoài với không khí lạnh bên trong phòng. Ngoài ra
đối
với các phòng lạnh nhiệt độ dưới 0 độ c thì có thể thêm các điện trở sưởi quanh các
cửa tránh hiện tượng đóng băng cửa. Nền của kho lạnh truyền thống
- Cấu trúc nền móng phụ thuộc vào nhiều yếu tố: nhiệt độ trong kho, tải trọng của
kho hàng bảo quản, dung tích kho lạnh. Do đặc thù của kho lạnh là bảo quản hàng
hóa do đó phải có kết cấu vững chắc. Móng phải chịu được tải trọng của toàn bộ
kết cấu xây dựng, móng kho được xây dựng dựa vào địa chấn của khu vực.
- Móng phải chịu được toàn bộ tải trọng của kết cấu xây dựng và hàng hóa bảo quản
bởi vậy máu phải kiên cố vững chắc và bền lâu, móng có thể theo kiểu dầm móng,
theo kiểu tần ô không liên tục móng cọc hoặc móng bè giống như các tòa nhà công
nghiệp, Nếu sử dụng các kết cấu bê tông đục sẵn khi đổ móng bê tông cốt thép
người ta sẽ chừa trước các lỗ để lắp cột chịu lực.
 Cửa và màn khí kho lạnh truyền thống
- Cửa kho lạnh có rất nhiều loại khác nhau. Khóa cửa cũng có nhiều loại khác nhau.
Cửa kho lạnh lắp ghép trên cơ bản là giống cửa tủ lạnh. Cửa là một tấm cách nhiệt
có bản lề tự động, chung quanh có đệm kín bằng cao su hình nhiều ngăn, có bố trí
nam châm mạnh để hút chặt cửa đảm bảo độ kín giảm tổn thất nhiệt. Cửa một cánh
có chiều rộng đến 1m và cửa hai cánh có chiều rộng đến 1,8m.
- Các kho lạnh có máy nâng hạ bốc dỡ hàng cần bố trí cửa rộng và đủ cho máy nâng
hạ hoạt động đưa con-te-nơ ra vào dễ dàng.
- 1.4.2.2. Giới thiệu về một số kho lạnh truyền thống

- * Kho cấp đông gió


- Nhiệt độ trung bình của sản phẩm sau cấp đông: – 18 độ c.
- Nhiệt độ tân sản phẩm sau cấp đông: – 12 độ C. - Số ngăn cấp đông: tùy từng
hệ thống tủ cấp đông gió, số lượng có thể là 2, 4, 6, đến 8 ngăn. Mỗi ngăn có sức
chứa khoảng
- 50 đến 62,5 kg thực phẩm các loại
- Tổng thời gian cấp đông: từ một đến hai giờ mỗi mẻ, và tùy sản phẩm.
- Kiểu cấp đông: nhờ gió cưỡng bức
- Phương pháp cấp dịch dàn lạnh ngập lỏng từ bình chống tràn
- Xả băng bằng nước nhờ một hệ thống bơm riêng biệt
- Hệ thống tủ cấp đông gió bao gồm một loạt các thiết bị như máy nén, tháp giải
nhiệt, bình chứa, bình ngưng, bình tách dầu, bình tách lỏng, bình chống tràn, bình
trung gian, tủ đông gió, bình thu hồi dầu, bế nước xả băng, bơm xả băng, bơm
giải nhiệt. - Sử dụng hệ thống tủ cấp đông gió là một giải pháp kinh tế, giúp các
doanh nghiệp vừa và nhỏ cấp đông các sản phẩm đông lạnh rời với số lượng hàng
nhỏ và vừa.
 Kho lạnh lắp ghép
o 1.4.3.1. Ưu nhược điểm so với kho lạnh truyền thống
o Tất cả các chi tiết của kho lạnh lắp ghép là các panel tiêu chuẩn chế tạo sẵn
nên có thể vận chuyển dễ dàng đến nơi lắp ráp một cách nhanh chóng trong
một vài ngày so với kho truyền thống phải xây dựng trong nhiều tháng, có
khi nhiều năm.

- Có thể tháo lắp và di chuyển đến nơi mới khi cần thiết
- Tiết kiệm chi phí bảo quản, tiết kiệm điện năng sử dụng: So với việc dùng tủ lạnh
để bảo quản thì lắp đặt kho lạnh sẽ tiết kiệm tối đa cho phí cho người sử dụng.
Ngoài ra, người dùng còn có thể được sử dụng một không gian lớn, bảo quản số
lượng lớn thực phẩm.

- Dễ dàng sắp xếp hàng hóa bảo quản, vệ sinh tháo dỡ dễ dàng: Nhờ không gian
kho lạnh rộng rãi, thoáng mát nên người dùng có thể dễ dàng sắp xếp hàng hóa
bảo quản bên trong kho. Đồng thời, việc vệ sinh, lau chùi kho lạnh cũng trở nên
dễ dàng, nhanh chóng hơn.

- Lưu trữ khối lượng lương thực, thực phẩm lớn: Kho lạnh có diện tích “khủng”
có thể lưu trữ nhiều loại hàng hóa khác nhau. Điều này đáp ứng nhu cầu lưu trữ
của
hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ gia đình, doanh nghiệp. Kho lạnh cũng giúp
việc bảo quản thực phẩm được lâu dài hơn.

- Dễ dàng thiết kế, thi công phù hợp với từng loại mặt hàng: Nhiệt độ của kho
lạnh có thể điều chỉnh tùy thích để phù hợp cho từng loại hàng hóa. Một kho
lạnh đạt
tiêu chuẩn là một nhà kho được thiết kế đảm bảo an toàn và đạt hiệu quả làm việc
tối đa.

- Ngày nay kho lạnh lắp ghép được sử dụng rất rộng rãi do kết cấu đơn giản, có
thể lắp ráp nhanh chóng và khi cần có thể tháo ra di chuyển đến địa điểm khác.
Kho
lạnh lắp ghép ngày nay rất đa dạng từ một vài mét khối đến hàng chục ngàn mét
khối, chứa được vài ba tấn hàng dến hàng chục ngàn tấn.

-
- Hình 1.11. Kho lạnh lắp ghép
- Trước đây, kho lạnh lắp ghép được sử dụng chủ yếu cho ngành kinh tế khác nhau
như chế biến thủy sản, sữa, bia, rượu vang, nước giải khát, nhà hàng, khách sạn,
y tế, bệnh viện, dược phẩm, thực phẩm, rau quả…
- Về kết cấu, kho lạnh lắp ghép được lắp từ các tấm panel tiêu chuẩn (tấm sàn, tấm
trần, tấm sườn, tấm góc và tấm cửa). Các tấm này có kích thước và chiều dày tiêu
chuẩn do nhà sản xuất quy định để có thể đáp ứng được nhu cầu đa dạng về kích cỡ
cũng như nhiệt độ trong kho của các ngành kinh tế khác nhau.

You might also like