Professional Documents
Culture Documents
hội nhập cần in 4
hội nhập cần in 4
TỔNG QUAN
RCEP : CƠ HỘI,
THÁCH THỨC Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn
diện Khu vực - RCEP chính thức
VIỆT NAM
Australia và New Zealand (trừ
Ấn Độ đã tuyên bố rút khỏi Hiệp
định).
NHÓM 9
b) Đặc điểm chính của RCEP b) Đặc điểm chính của RCEP
Hiện đại: Toàn diện:
Hiệp định RCEP là một hiệp định không chỉ được Hiệp định RCEP là toàn diện, cả về phạm vi
xây dựng cho hiện tại mà còn là một hiệp định cho và chiều sâu của các cam kết. Hiệp định
tương lai. Hiệp định tổng hợp phạm vi của các Hiệp RCEP có các điều khoản cụ thể liên quan
định Thương mại Tự do (FTA) ASEAN+1 hiện có (các đến thương mại hàng hóa, bao gồm cả quy
FTA của ASEAN với năm đối tác đối thoại) và cân tắc xuất xứ; thủ tục hải quan và tạo thuận
nhắc về những thực tiễn thương mại mới nổi hoặc lợi thương mại; Hiệp định còn có các
đang thay đổi, bao gồm thời đại của thương mại chương về đầu tư; sở hữu trí tuệ; thương
điện tử, tiềm năng của các doanh nghiệp siêu nhỏ, mại điện tử; cạnh tranh; doanh nghiệp vừa
nhỏ và vừa, sự phát triển sâu rộng của chuỗi giá trị và nhỏ (SME); hợp tác kinh tế và kỹ thuật;
khu vực và sự phức tạp của cạnh tranh thị trường. mua sắm công; và các lĩnh vực thể chế
pháp lý, bao gồm giải quyết tranh chấp.
1. TỔNG QUAN 1. TỔNG QUAN
b) Đặc điểm chính của RCEP b) Đặc điểm chính của RCEP
Đôi bên cùng có lợi.
Chất lượng cao: Hiệp định RCEP bao gồm các quốc gia có trình độ phát
Hiệp định RCEP giải quyết các vấn đề cần triển đa dạng. Hiệp định RCEP được thiết kế để đạt
thiết để hỗ trợ các bên tham gia vào chuỗi
được mục tiêu này theo một số cách, bao gồm thông
cung ứng toàn cầu và khu vực, đồng thời
qua các hình thức linh hoạt phù hợp và các quy định về
bổ sung các cam kết tiếp cận thị trường
đối xử đặc biệt và khác biệt. Ngoài ra, Hiệp định RCEP
với những quy tắc cho phép mở cửa
còn bao gồm hợp tác kỹ thuật và nâng cao năng lực để
thương mại và đầu tư, nhằm tạo thuận lợi
hỗ trợ việc thực hiện các cam kết, giúp các bên tối đa
cho kinh doanh đồng thời với duy trì các
hóa lợi ích có được từ Hiệp định này. Hiệp định RCEP
mục tiêu chính sách công hợp pháp.
cũng bao gồm các điều khoản đảm bảo rằng các nền
kinh tế có trình độ phát triển khác nhau, các doanh
nghiệp có quy mô khác nhau và đối tượng khác rộng
hơn đều có thể hưởng lợi ích từ Hiệp định.
2. CƠ HỘI 2. CƠ HỘI
2. CƠ HỘI 2. CƠ HỘI
b) Mở rộng xuất - nhập khẩu c) Mở rộng đầu tư FDI vào Việt Nam
Bên cạnh thúc đẩy các doanh nghiệp Việt Khi RCEP được ký kết đã góp phần làm đơn
mở rộng thị trường xuất khẩu, RCEP giúp giản hóa thủ tục hành chính, tạo lập môi
mở cửa để nhập khẩu hàng hóa rẻ hơn, trường kinh doanh thông thoáng, đem lại
đặc biệt là các nguyên vật liệu đầu vào giá trị cho nền kinh tế Việt Nam, giúp Việt
phục vụ sản xuất như thép của Trung Nam có cơ hội trở thành một điểm đến
Quốc, sản phẩm nhựa của Hàn Quốc và đáng tin cậy cho các nhà đầu tư quốc tế về
Nhật Bản. RCEP tạo thuận lợi cho hoạt lâu dài. RCEP góp phần gia tăng nguồn vốn
động nhập khẩu máy móc thiết bị hiện đại FDI vào Việt Nam. FDI từ các nền kinh tế
phù hợp từ Hàn Quốc, Nhật Bản và một số phát triển sẽ có tác động tích cực tới nền
nước ASEAN với mức thuế quan hợp lý. kinh tế Việt Nam, trong đó có chuyển giao
công nghệ và kinh nghiệm quản lý.
c) Mở rộng đầu tư FDI vào Việt Nam a) Áp lực về năng lực cạnh tranh hàng hóa
a) Áp lực về năng lực cạnh tranh hàng hóa a) Áp lực về năng lực cạnh tranh hàng hóa
b) Áp lực thâm hụt thương mại gia tăng b) Áp lực thâm hụt thương mại gia tăng
c) Khó có thể cùng đạt được mức độ mở cửa thị trường chung c) Khó có thể cùng đạt được mức độ mở cửa thị trường chung
Trong bối cảnh biến động kinh tế - chính trị thế
giới được dự báo sẽ diễn biến khó lường, thì việc
phụ thuộc ngày càng lớn vào các yếu tố bên Trình độ phát triển kinh tế của các
ngoài sẽ mang đến nhiều rủi ro cho kinh tế - xã nước thành viên RCEP cũng rất
hội Việt Nam. khác biệt, bản thân ASEAN cũng có
trình độ phát triển khác nhau, chính
ASEAN đã ký kết các FTA với từng đối tác trong số 5 sách khác nhau về các lĩnh vực
đối tác ở RCEP, nhưng cũng có nhiều nước chưa có đàm phán như: Chính sách cạnh
FTA. Vì vậy, các nước cùng đạt được một mức độ mở tranh, đầu tư, sở hữu trí tuệ.
cửa thị trường chung là điều rất khó. Việt Nam sẽ phải
cạnh tranh với Trung Quốc trong xuất khẩu hàng may
mặc, giày dép và gạo vào thị trường Nhật Bản, trong
việc xuất khẩu thực phẩm và may mặc vào Hàn Quốc.
d) Những khó khăn, hạn chế của nền kinh tế d) Những khó khăn, hạn chế của nền kinh tế
Thách thức trong việc giải quyết các vấn đề về Thương mại của Việt Nam chủ yếu
chất lượng sản phẩm, nguồn lực để tận dụng lợi tập trung vào một số đối tác lớn với
thế của các thỏa thuận thương mại, các hàng rào một số sản phẩm xuất nhập khẩu
phi thuế quan, tỷ trọng xuất khẩu của Việt Nam chủ yếu, do đó dễ bị ảnh hưởng
sang một số nước và vùng lãnh thổ truyền thống tiêu cực trước những thay đổi cung
đã bị thu hẹp, trong khi sang những nước khác cầu của thị trường RCEP. Quá trình
cần có thời gian để tìm hiểu, thích nghi. tái cấu trúc chậm, làm giảm lòng
tin của nhà đầu tư nước ngoài, bao
Trình độ công nghệ của Việt Nam còn thấp dẫn đến hạn chế cải
gồm cả các nhà đầu tư đến từ các
thiện vị thế trong mạng lưới sản xuất của RCEP. Trong khi, quy
nước thành viên RCEP.
mô sản xuất nhỏ; năng suất hạn chế. Việc quản lý chất lượng và
rủi ro trong ngành dịch vụ kém xa so với quy định quốc tế.
4. GIẢI PHÁP 4. GIẢI PHÁP
THANK YOU