Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tư do - Hạnh phúc


----------

HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC


(V/v: Cung cấp cát san lắp nước ngọt tạp chất không quá 15%)
( Số: ……./HĐKT/2023 )

- Căn cứ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015.
- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005.
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 do Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 18 tháng 06 năm 2014.
- Căn cứ Nghị Định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 04 năm 2015 của Chính Phủ
quy định chi tiết về Hợp đồng xây dựng.
- Căn cứ vào khả năng, nhiệm vụ, năng lực tài chính của các Bên.
Hôm nay, ngày 11 tháng 07 năm 2023, tại Văn phòng Công ty TNHH MTV Trùng
Dương TT86, chúng tôi gồm có:

BÊN NHẬN CUNG CẤP CÁT (Gọi tắt Bên A): CÔNG TY TNHH MTV TRÙNG
DƯƠNG TT86
Đại diện là Ông: NGUYỄN XUÂN PHƯƠNG Chức vụ: Giám đốc.
Địa chỉ: Số 86, khu phố 2, TT Tân Thành, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
Mã số DN: 3702879732
Tài khoản Công ty: 65010003699991 tại Ngân Hàng BIDV CN Bình Dương.

1. BÊN CUNG CẤP CÁT (Gọi tắt Bên B):

Sau khi thương thảo bàn bạc. Hai bên cùng nhau thỏa thuận, thống nhất ký Hợp
đồng kinh tế với các điều khoản như sau:
Điều 1. ĐỊNH NGHĨA.
Trong thỏa thuận dưới đây những thuật ngữ dưới đây được biểu hiện như sau:
“Đại diện bên A”: Là người được Toàn quyền thực hiện hợp đồng thay bên A.
“Đại diện Bên B”: là người được Bên B Giao toàn quyền Tổ chức thực hiện hợp đồng.
“Hàng hóa” hay “sản phẩm”: có nghĩa là cát san lắp nước ngọt tạp chất không quá 15%
( Cát nước ngọt )
“Ngày làm việc”: có nghĩa là bất kỳ ngày nào không phải ngày thứ bảy, chủ nhật hoặc
ngày lễ theo quy định pháp luật Việt Nam.
“Giờ làm việc” theo quy định 8 (tám) giờ/ngày.

1
“Ngày”: được quy định là 24 giờ.
“Tuần”: là khoảng thời gian 7 ngày liên tiếp.
“Năm”: là khoảng thời gian 01 năm (12 tháng).
“Pháp luật” bao gồm tất cả các quy định trong hiến pháp, bộ luật, luật, pháp lệnh, nghị
định, thông tư, quy định, quy chế, lệnh, phán quyết, tuyên bố, chỉ đạo và các văn bản khác
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và đang còn hiệu lực.
“Nghiệm thu” là hai Bên cùng đo đạc, xác định khối lượng, chất lượng sản phẩm hàng hóa.
“Cơ quan có thẩm quyền” nghĩa là bất kỳ cơ quan, tổ chức, ban ngành, văn phòng, chính
phủ, Tòa án hoặc hội đồng trọng tài có thẩm quyền xét xử, sở giao dịch chứng khoán, trung
tâm xử lý thanh toán hoặc bất kỳ cơ quan chức năng, cơ quan, tổ chức, ban ngành, văn
phòng hoặc định chế nào khác.
Điều 2: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG.
2.1. Bên B đồng ý cung cấp cát san lắp nước ngọt tạp chất không quá 15% và Bên A đồng ý
nhận nguồn cát san lắp nước ngọt tạp chất không quá 15% của Bên B cung cấp.
2.2. Bên B sẽ giao cát san lắp nước ngọt tạp chất không quá 15% cập mạn tại khu vực Cảng
Cái Mép - Đồng Nai.
2.3. Tổng số lượng cung cát san lắp nước ngọt tạp chất không quá 15% tạm tính:
5.000.000m3.
(Bằng chữ: Năm triệu mét khối ).
2.4. Yêu cầu: Cát san lắp nước ngọt tạp chất không quá 15% theo mẫu Bên B gửi cho Bên
A trước khi ký hợp đồng và đã được Bên A chấp thuận
2.5. Nguồn gốc: Cát xây dựng là hợp pháp theo quy định của luật pháp Việt Nam.
Điều 3. QUY CHUẨN HÀNG HÓA, PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN, TIẾN ĐỘ
THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG.
3.1 Quy chuẩn hàng hóa (cát san lắp nước ngọt tạp chất không quá 15%):
Yêu cầu Cát xây dựng theo mẫu đã thống nhất – “Cát xây dựng theo mẫu Bên B gửi cho
Bên A trước khi ký hợp đồng và đã được Bên A chấp thuận, là căn cứ để thanh toán cho cả
hai Bên.
3.2 Thời gian thực hiện:
- Thời gian bắt đầu giao hàng: sau 15 ngày kể từ khi Hai bên hoàn tất thủ tục Bảo lãnh
thực hiện hợp đồng, bảo lãnh thanh toán và tạm ứng tiền.
- Thời gian thực hiện xong hợp đồng: Trong thời hạn (…………….)
3.3 Phương thức giao nhận:
- Nghiệm thu khối lượng thực tế bằng phương pháp hình học trên tàu/sà lan tại điểm giao
nhận tại cảng Cái Mép - Đồng Nai.
- Bên B cung cấp cho Bên A đúng loại cát san lắp nước ngọt tạp chất không quá 15% như
đã thỏa thuận, Bên A có quyền kiểm tra chất lượng sản phẩm của Bên B ngay tại thời điểm
giao nhận. Nếu Bên A phát hiện cát san lắp nước ngọt tạp chất không quá 15% của Bên B
cung cấp kém chất lượng hoặc không đúng theo thỏa thuận thì Bên A có quyền từ chối nhận
hàng và yêu cầu Bên B khắc phục.

2
- Bên A phải cử đại diện đo đạc, xác nhận khối lượng hình học (tại các phương tiện tàu/sà
lan chở đến) để làm cơ sở thanh toán.
3.4 Tiến độ giao hàng: Bên B cung cấp từ: 5.000 đến 10.000m3/ngày (Từ 150.000m3 đến
300.000m3/tháng cho một tháng trở lên). Tiến độ giao hàng có thể tăng hoặc giảm tùy
thuộc vào thời tiết hoặc yêu cầu giao hàng và tiến độ giải ngân của Bên A.
Điều 4. ĐƠN GIÁ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN.
4.1 Khối lượng và giá trị hợp đồng (Tạm tính).
STT Sản phẩm ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền(vnđ)
(m3) (vnđ/m3) Đã bao gồm VAT
Cát san lắp nước
1 ngọt tạp chất không M3 10.000.000 210.000 2.100.000.000.000
quá 15%

Tổng cộng 2.100.000.000.000

Tổng giá trị tạm tính là: 2.100.000.000.000 VND


(Bằng chữ:Hai nghìn,một trăm tỷ đồng.).
Đơn giá trên đã bao gồm thuế VAT
4.2 Đơn giá:
Đơn giá là trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng (Đơn giá có thể thay đổi theo biến động
của thị trường, nhưng đơn giá không biến động quá 5% giá thực hiện của hợp đồng). Đơn
giá trên là đơn giá đã bao gồm thuế VAT cát và vận chuyển đến cập mạn tại Cảng Cái Mép.
Chi phí thí nghiệm, cảng vụ hoặc cơ quan chính quyền địa phương tại Cảng cái Mép Bên A
chịu.
4.3 Đơn Hàng :
Mỗi một đơn hàng là: 3.000.000 (ba Triệu m3)
4.4. Phương Thức Bảo lãnh, Tạm Ứng, Nghiệm Thu và Thanh toán:
- Bên A phát hành chứng thư Bảo lãnh thanh toán tuần hoàn và không huỷ ngang cho hợp
đồng này giá trị là 50.000.000.000 đ (Năm mươi tỷ đồng chẵn) cho bên B. Bên B có trách
nhiệm đối ứng thực hiện hợp đồng 5% trên tổng giá trị chứng thư bảo lãnh thanh toán.
- Bên A tạm ứng cho Bên B với số tiền là: 15.000.000.000 (mười lăm tỷ đồng). Bên B sẽ
phát hành bảo lãnh hoàn tạm ứng. Số tiền tạm ứng này sẽ trừ dần trong 90 ngày cung cấp
đầu tiên cho mỗi đơn hàng
- Bên A sẽ thanh toán dứt điểm cho bên B khi Bên B đạt khối lượng: 15.000 m 3 (Mười lăm
ngàn mét khối )
+ Biên bản nghiệm thu khối lượng có xác nhận của 2 Bên;
+ Công văn đề nghị thanh toán được ký và đóng dấu bởi đại diện hợp pháp của Bên B;
+ Bảng xác nhận khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng (nếu có);
+ Hóa đơn GTGT cát hợp lệ;
- Nếu quá thời hạn thanh toán 24h làm việc sau khi đã xét duyệt xong hồ sơ thanh toán, mà
Bên A không thanh toán đủ cho Bên B thì Bên B có toàn quyền mang hồ sơ thanh toán ra
ngân hàng của Bên A để thanh toán mà không cần sự can thiệp của Bên A, và nếu có bất cứ
thiệt hại hoặc chậm tiến độ của công trình thì Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm.
3
4.4. Hình thức thanh toán: Thanh toán bằng chuyển khoản vào tài khoản của Bên B ghi
tại mục 2 phần II của hợp đồng này.
4.5. Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng.
Điều 5: QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA HAI BÊN.
5.1. Quyền lợi và trách nhiệm của bên A:
✓ Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại trong
trường hợp Bên B vi phạm bất kỳ quy định nào của Hợp đồng này mà gây thiệt hại cho Bên
A dù bên A đã nhắc nhở, cảnh cáo quá 3 (ba) lần bằng văn bản mà bên B không khắc phục
hoặc vẫn tái phạm.
✓ Bên A có trách nhiệm thực hiện việc thanh toán cho Bên B theo đúng Điều 4 của Hợp
đồng này.
✓ Bên A phải có người đại diện để thực hiện việc nghiệm thu, ký xác nhận khối lượng và
giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình giao nhận hàng với Bên B tại công trình bên
A.
5.2 Quyền lợi và trách nhiệm của bên B:
✓ Bên B Chịu hoàn toàn trách nhiệm: Người và phương tiện trong quá trình thi công cung
cấp cát xây dựng.
✓ Bên B chịu trách nhiệm huy động đầy đủ thiết bị, nhân lực như đã cam kết cho việc cung
cấp cát đúng chất lượng và tiến độ cho Bên A.
✓ Bên B có trách nhiệm thông báo khối lượng (Kế hoạch cung cấp) để bên A Có kế hoạch
bố trí mặt bằng nhận hàng.
✓ Bên B phải có người đại diện để thực hiện việc nghiệm thu khối lượng và giải quyết các
vấn đề phát sinh trong quá trình giao nhận hàng với Bên A tại công trình 24/24.

Điều 6. VI PHẠM HỢP ĐỒNG


6.1. Các Bên thỏa thuận hình thức xử lý vi phạm Hợp đồng như sau:
Bên B phải đảm bảo trong khoản thời gian từ 15 – 25 ngày tối đa ngày kể từ khi hai bên
hoàn tất thủ tục tài chính có cát cập mạn về đến máy bơm công trình cho bên A. Nếu không
thực hiện đúng như khoản thời gian 15 – 25 ngày tối đa ngày có cát về đến chân công trình
cho bên A, thì bên B sẽ chịu một khoản tiền phạt 3% căn cứ theo giá trị thành tiền của khối
lượng tạm tính được nêu ở điều 4 của hợp đồng này. Bên B có trách nhiệm thông báo cho
Bên A lộ trình tàu về bằng email, văn bản, zalo trừ trường hợp bất khả kháng.
Bên A có trách nhiệm bố trí phương tiện giải phóng cát cho Bên B trong vòng 24h. Nếu sau
24h Bên A không chịu giải phóng cát sẽ bị phạt 10.000.000đ /tàu/ngày
6.2 Trong trường hợp một trong Hai bên đơn phương huỷ bỏ hợp đồng mà không do lỗi
của Bên kia, thì bên hủy bỏ Hợp Đồng sẽ phải chịu phạt 3% tổng giá trị hợp đồng của mỗi
đơn hàng trừ trường hợp bất khả kháng.

Điều 7. TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG.


7.1. Trường hợp bất khả kháng được định nghĩa là sự kiện xảy ra mà không thuộc trách
nhiệm, nằm ngoài tầm kiểm soát của hai Bên như: thiên tai, động đất, mưa lũ, chiến tranh,
đình công … ảnh hưởng đến công việc và sự đình chỉ khai thác mỏ cát của các cơ quan
chức năng và pháp luật của Nhà nước Việt Nam và campuchia

4
7.2. Trong trường hợp xảy ra bất khả kháng, thời gian thực hiện Hợp đồng sẽ được kéo dài
bằng thời gian diễn ra sự việc bất khả kháng mà Bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các
nghĩa vụ theo hợp đồng của mình. Trường hợp một Bên không hoàn thành nghĩa vụ của
mình, do trường hợp bất khả kháng, thì sẽ không phải là cơ sở để Bên kia chấm dứt hợp
đồng. Bên bịảnh hưởng phải:
✓ Ngay lập tức tiến hành biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cụ thể để
hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiến bất khả kháng xảy ra.
✓ Thông báo ngay cho Bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 03 ngày ngay
sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
7.3. Các trường hợp rủi ro mà mỗi Bên không lường trước được thì coi như đã được xác
nhận của Bên kia là trường hợp bất khả kháng.
- Mọi chi phí phát sinh kể khi bên B cập mạn tại vị trí giao hàng thỏa thuận thì bên A tự
chịu (Biên phòng, Cảng vụ đường thủy nội địa, cảnh sát môi trường, trạm điều tiết, bến bãi
neo đậu..

Điều 8. ĐIỀU KHOẢN CHUNG


8.1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu hai Bên có thỏa thuận khác thì tiến hành lập
phụ lục hợp đồng, phụ lục hợp đồng và các văn bản có liên quan đến hợp đồng dù là bản
chính hay bản fax/scan đều là bộ phận không thể tách rời của hợp đồng chính và đều có giá
trị pháp lý như nhau.
8.2. Trong trường hợp có tranh chấp giữa các Bên A và B, cả hai Bên sẽ cố gắng giải quyết
tranh chấp một cách hòa bình, tôn trọng đối tác, bình đẳng và vì lợi ích chung. Nếu vẫn có
bất đồng quan điểm thì Bên phản đối phải phản ánh bằng văn bản trong vòng 05 (năm)
ngày.
8.3. Các Bên cam kết thực hiện đúng nghĩa vụ, trách nhiệm của mình trên tinh thần hợp tác
đôi Bên cùng có lợi, tôn trọng lợi ích hợp pháp của nhau, không có thái độ hay hành động
gây chia rẽ, mất đoàn kết nội bộ.
8.4. Nếu Bên nào không thực hiện đúng hoặc đơn phương đình chỉ hợp đồng mà không có
lý do chính đáng thì xem như vi phạm hợp đồng.
8.5. Trong trường hợp không tự giải quyết được thì vụ việc sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải
quyết. Mọi chi phí phát sinh trong quá trình giải quyết vụ kiện sẽ do Bên vi phạm chịu.

Điều 9. HIỆU LỰC VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG.


9.1. Hai Bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã ký kết, không bên nào tự ý
làm trái và/hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng, khi các Bên có phát sinh phải cùng nhau
thương lương ban bạc cách giải quyết, trên tinh thần tôn trọng quyền lợi và nghĩa vụ của
nhau; Khi các Bên không thống nhất được bằng thương lượng thì bất cứ Bên nào cũng được
quyền khởi kiện ra Tòa án để giải quyết;
9.2. Hợp đồng này tự động được thanh lý sau 15 (mười lăm) ngày kể từ khi nghĩa vụ thanh
toán của hợp đồng được thực hiện xong mà hai Bên không có khiếu nại gì thì hợp đồng
đương nhiên được thanh lý.
9.3. Hai Bên cùng thống nhất thanh lý hợp đồng trước thời hạn hết hiệu lực khi: Một trong
hai Bên vì điều kiện khách quan không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng.

5
9.4. Hợp đồng này và các Phụ lục hợp đồng kèm theo phải được Đại diện hợp pháp các bên
ký xác nhận mới có giá trị, các Bên giữ gìn cẩn thận, không được tiết lộ cho bất kỳ Bên thứ
ba nào; Các chi tiết chưa được nếu ra trong hợp đồng này thì căn cứ vào các quy định của
pháp luật để áp dụng.
9.5. Không Bên nào được quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ trách nhiệm và
quyền lợi của mình cho bất kỳ Bên thứ ba nào với bất kỳ lý do nào.
9.6. Hợp đồng này được diễn đạt bằng ngôn ngữ Việt Nam, có 09 ( chín ) trang, 09 (chín)
Điều và được lập thành 06 (sáu) bản gốc, Bên A giữ 03 (ba) bản, Bên B giữ 02 ( hai ) bản,
Ngân hàng Bên A giữ 01 bản, có nội dung và giá trị pháp lý như nhau.
9.7. Hợp đồng chỉ có hiệu lực sau khi Bên A hoàn thành việc bảo lãnh thanh toán cho Bên
B.
9.8. Cả hai Bên đã đọc, hiểu rõ với các điều khoản, điều kiện nêu trên và đồng ý ký kết Hợp
đồng này trong sự hiểu biết đầy đủ của tất cả các nội dung trong hợp đồng và các Phụ lục
hợp đồng kèm theo.
Tất cả các điều khoản bên trên của hợp đồng nguyên tắc này hai bên A và B ký ngày 22
thàng 6 năm 2023 chỉ có giá trị khi bên A và bên B thống nhất lại và đi đến ký kết hợp đồng
kinh tế trong khoảng thời gian từ 15 đến 15 ngày, kể từ ngày hai bên ký hợp đồng nguyên
tắc. Nếu hai bên không ký hợp đồng kinh tế với nhau thì hợp đồng này sẽ tự hủy và không
có giá trị Pháp lý.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

Ghi chú: yêu cầu doanh nghiệp bổ xung những hồ sơ như sau:
1. Hồ sơ năng lực hoàn chỉnh.
2. Hồ sơ mỏ cát mới nhất, tàu (liên danh, thuê, hợp đồng mua bán)
3. Tất cả phải được công chứng của nhà nước, mới nhất.

You might also like