Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 38

KINH TẾ VI MÔ

Giảng viên: TS. Phan Thế Công

v2.3014112228 1
BÀI 4
LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI
CỦA DOANH NGHIỆP

Giảng viên: TS. Phan Thế Công

v2.3014112228 2
MỤC TIÊU BÀI HỌC

• Mô tả và giải thích được các nội dung lý thuyết


sản xuất.
• Mô tả và giải thích được các nội dung của lý
thuyết về chi phí sản xuất.
• Giải thích được lý thuyết lựa chọn đầu vào tối
ưu của doanh nghiệp.
• Trình bày được cách tính lợi nhuận và chứng
minh được điều kiện tối đa hóa lợi nhuận của
một doanh nghiệp.

v2.3014112228 3
CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ

Để học tốt môn này, sinh viên phải có kiến thức


cơ bản ở đại số và hình học trung học phổ thông.

v2.3014112228 4
HƯỚNG DẪN HỌC

• Đọc giáo trình trước lúc nghe giảng.


• Sử dụng tốt các phương pháp và công cụ trong
kinh tế học (bao gồm kiến thức đại số và hình
học lớp 12) để phân tích và nghiên cứu bài học.
• Thực hành thường xuyên và liên tục các bài tập
vận dụng để hiểu được lý thuyết và bài tập
thực hành.

v2.3014112228 5
CẤU TRÚC NỘI DUNG

4.1 • Lý thuyết sản xuất

4.2 Lý thuyết về chi phí sản xuất

4.3 Lựa chọn đầu vào tối ưu

4.4 Lý thuyết về lợi nhuận

v2.3014112228 6
4.1. LÝ THUYẾT SẢN XUẤT

4.1.2. Sản xuất trong


4.1.1. Hàm sản xuất
ngắn hạn

4.1.3. Sản xuất trong


dài hạn

v2.3014112228 7
4.1.1. HÀM SẢN XUẤT
• Sản xuất là quá trình tạo ra hàng hóa hay dịch vụ từ các đầu vào hoặc nguồn lực:
lao động, vốn, máy móc, thiết bị, đất đai, nguyên nhiên vật liệu…

Sản xuất
Hàng hóa,
Yếu tố đầu vào
dịch vụ đầu ra

• Hàm sản xuất là một mô hình toán học cho biết lượng đầu ra tối đa có thể thu được
từ các tập hợp khác nhau của các yếu tố đầu vào tương ứng với một trình độ công
nghệ nhất định.
• Chú ý:
 Lượng đầu ra tối đa: Hàm sản xuất đều thể hiện các phương án hiệu quả về mặt
kỹ thuật.
 Ứng với một trình độ công nghệ nhất định.
• Công thức: Q = f(x1,x2,…,xn)
Trong đó:
 Q: Lượng đầu ra tối đa có thể thu được.
 x1, x2, …, xn: Số lượng yếu tố đầu vào được sử dụng trong quá trình sản xuất.
• Nếu chỉ sử dụng hai yếu tố đầu vào là vốn và lao động thì hàm sản xuất có dạng:
Q = f(K,L)
v2.3014112228 8
4.1.2. SẢN XUẤT TRONG NGẮN HẠN

• Phân biệt ngắn hạn và dài hạn:


 Ngắn hạn là khoảng thời gian mà trong đó ít nhất có một yếu tố đầu vào của sản
xuất không thể thay đổi được.
Yếu tố không thay đổi được gọi là yếu tố cố định.
 Dài hạn là khoảng thời gian đủ để tất cả các yếu tố đầu vào đều có thể thay đổi.
 Chú ý: Ngắn hạn và dài hạn không gắn với một khoảng thời gian cụ thể mà căn
cứ vào sự thay đổi của các yếu tố đầu vào.

v2.3014112228 9
4.1.2. SẢN XUẤT TRONG NGẮN HẠN (tiếp theo)

• Một số tiêu chí cơ bản:


 Sản phẩm trung bình của một yếu tố đầu vào (AP):
 Là số sản phẩm bình quân do một đơn vị đầu vào tạo ra trong một thời gian
nhất định.
Q
 Sản phẩm trung bình của lao động: APL =
L
Q
 Sản phẩm trung bình của vốn: APK =
K

 Sản phẩm cận biên của một yếu tố đầu vào (MP):
 Là sự thay đổi trong tổng số sản phẩm sản xuất ra khi yếu tố đầu vào thay đổi
một đơn vị.
 Công thức tính: MPL = ΔQ =QL MPK =
ΔQ
=QK
ΔL ΔK

 Ý nghĩa: Phản ánh lượng sản phẩm do riêng từng đơn vị đầu vào tạo ra (khác
với chỉ tiêu bình quân).

v2.3014112228 10
4.1.2. SẢN XUẤT TRONG NGẮN HẠN (tiếp theo)
• Ví dụ:
 Một doanh nghiệp sử dụng hai yếu tố đầu
L Q APL MPL
vào là vốn và lao động. Vốn là yếu tố cố
0 0 -- --
định. Sản lượng đầu ra tương ứng với số
1 20 20 20
lao động được cho ở bảng bên. 2 50 25 30
 Yêu cầu: Tính APL và MPL. 3 87 29 37
• Quy luật sản phẩm cận biên giảm dần: 4 116 29 29
 Còn được gọi là quy luật hiệu suất sử 5 140 28 24
dụng các yếu tố đầu vào có xu hướng 6 156 26 16
giảm dần hay quy luật năng suất cận biên 7 168 24 12

giảm dần. 8 168 21 0


9 162 18 -6
 Nội dung quy luật: Sản phẩm cận biên của
10 150 15 -12
một đầu vào biến đổi sẽ bắt đầu giảm tại
một điểm nào đó khi có càng nhiều đầu
vào này được sử dụng với một lượng cố
định các đầu vào khác.

v2.3014112228 11
4.1.2. SẢN XUẤT TRONG NGẮN HẠN (tiếp theo)
• Mối quan hệ giữa APL và MPL
 Giữa APL và MPL có mối quan hệ như sau:
 Nếu MPL > APL thì khi tăng lượng lao động lên sẽ làm cho APL tăng lên;
 Nếu MPL < APL thì khi tăng lượng lao động lên sẽ làm cho APL giảm dần;
 Khi MPL = APL thì APL đạt giá trị lớn nhất.

Q C
B

A
0
MPL L
APL

APL
MPL
0
L1 L2 L3 L

v2.3014112228
Hình 4.1. Mối quan hệ giữa đường Q, APL và MPL 12
4.1.2. SẢN XUẤT TRONG NGẮN HẠN (tiếp theo)

Thật vậy, ta có:


Q
APL =
L
 Q  QL   L L  .Q 1  Q
APLL  =   = =  Q   
L L2 L  L  L 
Q
mà QL  =MPL và = APL
L
1
 APLL  = MPL  APL 
L

Ta thấy: APL đạt cực đại khi AP’L(L) = 0. Tại đó ta có: MPL = APL
Vậy khi MPL = APL thì APLMAX. Đường MPL sẽ luôn đi qua điểm cực đại của đường APL.
Khi MPL < APL  MPL – APL < 0  AP’L < 0  Hàm APL nghịch biến nên L  APL.
Khi MPL > APL  MPL – APL > 0  AP’L > 0  Hàm APL đồng biến nên L  APL.

v2.3014112228 13
4.1.3. SẢN XUẤT TRONG DÀI HẠN
• Hàm sản xuất dài hạn: Q = f(K,L)
• Sản xuất trong dài hạn mang tính linh hoạt cao hơn so với sản xuất trong ngắn hạn
(do tất cả các yếu tố đầu vào đều thay đổi được).
• Đường đồng lượng: là tập hợp các điểm trên đồ thị thể hiện tất cả những sự kết hợp
có thể có của các yếu tố đầu vào có khả năng sản xuất một lượng đầu ra nhất định.

v2.3014112228
Hình 4.2. Sản suất với 2 đầu vào biến đổi 14
4.1.3. SẢN XUẤT TRONG DÀI HẠN (tiếp theo)
• Các tính chất của đường đồng lượng:
 Không có đường đồng lượng có độ dốc dương;
 Đường đồng lượng có dạng cong lồi về phía gốc toạ độ;
 Đường đồng lượng càng dịch ra xa gốc toạ độ biểu thị sản lượng càng tăng lên;
 Khi phân tích sản xuất của một hãng, các đường đồng lượng không bao giờ
cắt nhau.
• Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên:
 Khái niệm: Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên của lao động cho vốn (MRTL/K) phản
ánh 1 đơn vị lao động có thể thay thế cho bao nhiêu đơn vị vốn mà sản lượng
đầu ra không thay đổi.
 Ví dụ: MRTSL/K = 5
 ∆L đơn vị lao động thay thế được cho ∆K đơn vị vốn để số lượng sản phẩm tạo
ra không đổi.
 Một đơn vị lao động thay thế được cho ∆K/∆L đơn vị vốn (Q = const).
K
MRTSL/K  
L
 MRTSL/K = │Độ dốc đường đồng lượng│

v2.3014112228 15
4.1.3. SẢN XUẤT TRONG DÀI HẠN (tiếp theo)

• Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên (tiếp theo) K


 Khi tăng ΔL đơn vị lao động  Sản
lượng thay đổi một lượng ΔQL.
 Khi giảm ΔK đơn vị vốn  Sản lượng
K1 A
thay đổi một lượng ΔQK.
B
 QL  QK  0
K2 Q
Q Q 0
Mà MPL  và MPK  L1 L2 L
L K
Hình 4.3. Sự di chuyển các điểm
 MPL L  MPK K  0   MPK K  MPL L
trên đường đồng lượng
K MPL
 
L MPK
MPL
 │Độ dốc đường đồng lượng│ 
MPK

v2.3014112228 16
4.1.3. SẢN XUẤT TRONG DÀI HẠN (tiếp theo)
• Hiệu số kinh tế theo quy mô: Khi tăng tất cả các yếu tố đầu vào lên cùng một tỷ lệ,
xem xét tốc độ tăng của sản phẩm đầu ra.
 Nếu f(aK,aL) > a.f(K,L)  Hiệu suất kinh tế tăng theo quy mô (increasing
returns to scale).
 Nếu f(aK,aL) < a.f(K,L)  Hiệu suất kinh tế giảm theo quy mô (descreasing
returns to scale).
 Nếu f(aK,aL) = a.f(K,L)  Hiệu suất kinh tế không đổi theo quy mô (constant
returns to scale).
• Các dạng hàm sản xuất phổ biến:
 
 Hàm sản xuất Cobb – Douglas: Q  a.K .L
Q1  a.(nK) .(nL)
Q1  n .a.(K) .(L)  n .Q0

Nếu:     1
Nếu:     1
Nếu:     1
 Đầu vào thay thế hoàn hảo: Q = a.K + b.L
 Đầu vào bổ sung hoàn hảo: Q = n.min{aK; bL}
v2.3014112228 17
4.2. LÝ THUYẾT VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT

4.2.1. Chi phí và các cách 4.2.2. Chi phí sản xuất
tiếp cận chi phí trong ngắn hạn

4.2.3. Chi phí sản xuất


trong dài hạn

v2.3014112228 18
4.2.1. CHI PHÍ VÀ CÁC CÁCH TIẾP CẬN CHI PHÍ
• Khái niệm: Chi phí sản xuất là toàn bộ phí tổn để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh
doanh mà doanh nghiệp phải bỏ ra, phải gánh chịu trong một thời kỳ nhất định.
• Ví dụ:
 Chi phí mua nguyên liệu, vật liệu.
 Chi phí thuê lao động, vay vốn, thuê đất đai.
 Chi phí quản lý doanh nghiệp.
 Chi phí khấu hao tài sản cố định.
• Chi phí kế toán và chi phí kinh tế:
 Chi phí kế toán là những khoản chi phí đã được thực hiện và được ghi chép
trong sổ sách kế toán.
 Chi phí kinh tế là toàn bộ phí tổn của việc sử dụng các nguồn lực kinh tế trong
quá trình sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định của doanh nghiệp 
chi phí cơ hội của việc sử dụng nguồn lực.
• Lợi nhuận kinh tế và lợi nhuận kế toán
 Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí;
 Lợi nhuận kế toán = Doanh thu – Chi phí kế toán;
 Lợi nhuận kinh tế = Doanh thu – Chi phí kinh tế;
 Lợi nhuận kinh tế < Lợi nhuận kế toán;
 Khi lợi nhuận kinh tế:
 Dương: Mức lợi nhuận này cao hơn mức lợi nhuận trung bình;
 Âm: Mức lợi nhuận này thấp hơn mức lợi nhuận trung bình;
v2.3014112228
 Bằng không (0): Mức lợi nhuận bằng với mức lợi nhuận trung bình. 19
4.2.2. CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG NGẮN HẠN

• Tổng chi phí sản xuất ngắn hạn (STC, TC) là toàn bộ những phí tổn mà doanh
nghiệp phải bỏ ra để sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ trong thời gian ngắn hạn.
• Tổng chi phí gồm hai bộ phận:
 Chi phí cố định (FC, TFC): là những chi phí không thay đổi theo mức sản lượng.
 Chi phí biến đổi (VC, TVC): là những khoản chi phí thay đổi theo mức sản lượng.
TC = TFC + TVC

C
TC

TVC
TFC
TFC
TFC

Q
Hình 4.4. Các đường chi phí trong ngắn hạn
v2.3014112228 20
4.2.2. CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG NGẮN HẠN (tiếp theo)
• Chi phí bình quân (AC, ATC, SATC):
 Mức chi phí tính bình quân cho mỗi đơn vị sản phẩm.
 Công thức tính:

v2.3014112228 21
4.2.2. CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG NGẮN HẠN (tiếp theo)
• Chi phí cận biên (MC, SMC):
 Chi phí cận biên là sự thay đổi trong tổng chi phí khi sản xuất thêm một đơn vị
sản phẩm.
 Công thức tính:
TC
MC   TC'Q
Q

Do TC = TFC + TVC  MC = (TFC + TVC)’Q


Vậy MC = TVC’Q

MC

Q
Hình 4.6. Đường chi phí cận biên
v2.3014112228 22
4.2.2. CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG NGẮN HẠN (tiếp theo)
• Mối quan hệ giữa MC và ATC, AVC:
 Khi ATC = MC thì ATCmin;
 Khi MC < ATC thì khi tăng sản lượng, ATC sẽ giảm dần;
 Khi MC > ATC thì khi tăng sản lượng, ATC sẽ tăng dần;
 Tương tự về mối quan hệ giữa AVC và MC.
 Ví dụ:

v2.3014112228 23
4.2.3. CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG DÀI HẠN

• Tổng chi phí dài hạn (LTC) bao gồm toàn bộ những phí tổn mà doanh nghiệp phải bỏ
ra để tiến hành sản xuất kinh doanh các hàng hóa hay dịch vụ trong điều kiện các
yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất đều có thể điều chỉnh.
• Chi phí trong dài hạn là chi phí ứng với khả năng sản xuất trong ngắn hạn tốt nhất
(có chi phí trong ngắn hạn là thấp nhất) ứng với từng mức sản lượng đầu ra.

LTC

0
Q

Hình 4.8. Đường tổng chi phí trong dài hạn

v2.3014112228 24
4.2.3. CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG DÀI HẠN (tiếp theo)
• Chi phí bình quân dài hạn (LAC)
 Là mức chi phí bình quân tính trên mỗi đơn vị sản phẩm sản xuất trong dài hạn.

 Công thức tính:

• Chi phí cận biên dài hạn (LMC)


 Là sự thay đổi trong tổng mức chi phí do sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm
trong dài hạn
 Công thức tính: LMC = LTC’Q

v2.3014112228 25
4.2.3. CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG DÀI HẠN (tiếp theo)

v2.3014112228 26
4.2.3. CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG DÀI HẠN (tiếp theo)

• Mối quan hệ giữa ATC và LAC: Giả sử một doanh nghiệp đang đứng trước sự lựa
chọn quy mô nhà máy: quy mô nhỏ (ATC1), quy mô vừa (ATC2) và quy mô lớn (ATC3).

C C

ATC1 ATC1 ATC2


ATC2 C2
ATC3 ATC3
C1

0
Q Q1 Q*1 Q2 Q3 Q*2 Q4 Q
Hình 4.11. Chi phí trung bình trong ngắn hạn

• Chi phí bình quân dài hạn là đường bao của các đường chi phí bình quân trong
ngắn hạn.
• Đường chi phí bình quân dài hạn không nhất thiết phải đi qua tất cả các điểm cực
tiểu của các đường chi phí bình quân ngắn hạn.
v2.3014112228 27
4.2.3. CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG DÀI HẠN (tiếp theo)
Đường đồng phí cho biết các tập hợp tối đa về đầu vào mà doanh nghiệp có thể
mua (thuê) với một lượng chi phí nhất định và giá của đầu vào là cho trước.
Phương trình đường đồng phí: C = wL + rK
Trong đó:
 C là mức chi phí sản xuất;
 L, K là số lượng lao động và vốn dùng trong sản xuất;
 w, r là giá thuê 1 đơn vị lao động và 1 đơn vị vốn.

v2.3014112228 28
4.3. LỰA CHỌN ĐẦU VÀO TỐI ƯU

4.3.1. Lựa chọn đầu vào tối


ưu để tối thiểu hóa chi phí khi
sản xuất một mức sản lượng
nhất định

4.3.2. Lựa chọn đầu vào tối ưu


để tối đa hóa sản lượng khi có
một mức chi phí nhất định

v2.3014112228 29
4.3.1. LỰA CHỌN ĐẦU VÀO TỐI ƯU ĐỂ TỐI THIỂU HÓA CHI PHÍ KHI SẢN XUẤT
MỘT MỨC SẢN LƯỢNG NHẤT ĐỊNH
• Một hãng chỉ sử dụng hai yếu tố đầu vào là vốn và lao động.
• Điểm lựa chọn đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí khi sản xuất 1 mức sản lượng
• Giá
nhấtvốn
địnhvàlàlao động
điểm màlần
tại lượt là r vàđồng
đó đường w. phí tiếp xúc với đường đồng lượng.
•• Hãng
Tại E, muốn
độ dốcsảncủaxuất
hai ra một lượng
đường sản phảm Q0.
bằng nhau.
• Hãng lựa chọn đầu vào như thế nào để sản xuất với mức chi phí thấp nhất?

E
B
D Q

C1 C2 C3
0
L
Hình 4.13. Lựa chọn đầu vào tối ưu để sản xuất
mức sản lượng cho trước
v2.3014112228 30
4.3.1. LỰA CHỌN ĐẦU VÀO TỐI ƯU ĐỂ TỐI THIỂU HÓA CHI PHÍ KHI SẢN XUẤT
MỘT MỨC SẢN LƯỢNG NHẤT ĐỊNH
• Một hãng chỉ sử dụng hai yếu tố đầu vào là vốn và lao động.
• Giá vốn và lao động lần lượt là r và w.
• Hãng muốn sản xuất ra một lượng sản phảm Q0.
• Hãng lựa chọn đầu vào như thế nào để sản xuất với mức chi phí thấp nhất?

E
B
D Q

C1 C2 C3
0
L
Hình 4.13. Lựa chọn đầu vào tối ưu để sản xuất
mức sản lượng cho trước
v2.3014112228 31
4.3.2. LỰA CHỌN ĐẦU VÀO TỐI ƯU ĐỂ TỐI ĐA HÓA SẢN LƯỢNG KHI CÓ MỘT
MỨC CHI PHÍ NHẤT ĐỊNH (tiếp theo)
• Một hãng chỉ sử dụng hai yếu tố đầu vào là vốn và lao động.
• Giá vốn và lao động lần lượt là r và w.
• Hãng muốn sản xuất với một mức chi phí là C0.
• Hãng lựa chọn đầu vào như thế nào để sản xuất ra được mức sản lượng lớn nhất.

D
E

0 C0 L
Hình 4.14. Lựa chọn đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa
chi phí khi sản xuất một mức sản lượng nhất định

v2.3014112228 32
4.3.2. LỰA CHỌN ĐẦU VÀO TỐI ƯU ĐỂ TỐI ĐA HÓA SẢN LƯỢNG KHI CÓ MỘT
MỨC CHI PHÍ NHẤT ĐỊNH (tiếp theo)

• Điểm tiêu dùng tối ưu để tối đa hóa sản lượng là điểm mà tại đó đường đồng phí tiếp
xúc với đường đồng lượng.
• Tại E, độ dốc của hai đường bằng nhau.

v2.3014112228 33
4.4. LÝ THUYẾT VỀ LỢI NHUẬN

4.4.1. Khái niệm 4.4.2. Ý nghĩa


và công thức của việc phân tích lợi
tính lợi nhuận nhuận trong doanh nghiệp

4.4.3. Tối đa hóa lợi nhuận

v2.3014112228 34
4.4.1. KHÁI NIỆM VÀ CÔNG THỨC TÍNH LỢI NHUẬN

• Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu do bán được hàng hóa và dịch vụ
trên thị trường và tổng chi phí sản xuất để sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ đó.
• Công thức tính:
 = TR – TC = (P – ATC).Q
 Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí;
 Lợi nhuận kế toán = Doanh thu – Chi phí kế toán;
 Lợi nhuận kinh tế = Doanh thu – Chi phí kinh tế;
 Do chi phí kinh tế > chi phí kế toán nên Lợi nhuận kinh tế < Lợi nhuận kế toán.

v2.3014112228 35
4.4.2. Ý NGHĨA CỦA VIỆC PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN TRONG DOANH NGHIỆP

• Là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh toàn bộ kết quả và hiệu quả của quá trình sản
xuất – kinh doanh.
• Là động lực thúc đẩy các doanh nghiệp sản xuất – kinh doanh.
• Đáp ứng được nhu cầu tái sản xuất mở rộng của doanh nghiệp.
• Lợi nhuận là tiền thưởng cho việc chịu mạo hiểm là phần thu nhập về bảo hiểm khi
vỡ nợ, phá sản, sản xuất không ổn định.

v2.3014112228 36
4.4.3. TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN (tiếp theo)

Hình 4.15. Mức sản lượng tối ưu tại MR = MC

Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận của hãng bất kỳ: MR = MC
• Nếu MR > MC thì tăng Q sẽ tăng ;
• Nếu MR < MC thì giảm Q sẽ tăng ;
• Nếu MR = MC thì sản lượng là tối ưu Q*, và lợi nhuận là tối đa max.

v2.3014112228 37
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI

 Doanh nghiệp với vai trò là người sử dụng các yếu tố đầu vào
và tạo thành đầu ra cung cấp sản phẩm cho thị trường. Có rất
nhiều loại hình doanh nghiệp như doanh nghiệp nhà nước,
doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm
hữu hạn…
 Chi phí sản xuất được xem xét dưới các khía cạnh: Chi phí cơ
hội, chi phí kế toán, chi phí chìm. Chi phí sản xuất ngắn hạn
bao gồm chi phí cố định, chi phí biến đổi và chi phí cận biên.
 Lợi nhuận là phần lãi bằng tiền mà doanh nghiệp thu được sau
khi đã bù đắp chi phí sản xuất, điều kiện để tối đa hóa lợi
nhuận, khi nào thì doanh nghiệp hòa vốn.

v2.3014112228 38

You might also like