Professional Documents
Culture Documents
Bai Ong Tin
Bai Ong Tin
KHOA CƠ KHÍ
NGÀNH CNKT CƠ ĐIỆN TỬ
Hình 1.2 Giản đồ thời gian mô tả các trạng thái hoạt động của các khí cụ điện trong mạch điện.
5 Cuộn dây relay 1 tiếp điểm thường hở CR2 nối | 1 tiếp điểm thường
CR2 được cung cấp f-h, Cung cấp nguồn cho cuộn đóng CR2 mở ra ở vị
điện. dây M3. trí q-r. để ngừng cung
cấp điện M1.
Bảng 1.1: Tóm Tắt các giai đoạn hoặc đông được mô tả.
BÀI 2: Các mạch khởi động động cơ không
đồng bộ 3 pha.
I. Quan sát sơ bộ mạch điện.
Với mạch điện như hình 2.1 ta có thể phân tích như sau:
- Nút bấm đơn: 1 nút bấm stop, và 1 nút bấm start.
- Relay trung gian: CR.
- Relay thời gian: TRI (on delay), TR2 (on delay).
- Contactor S dùng đóng điện khởi động đồng cơ M1, contactor T dùng đóng điện
khởi động động cơ M2, và contactor M1, M2 dùng cung cấp điện trực tiếp vào vận
hành động cơ.
II. Vận hành mạch điện.
GIAI Tác Động BIẾN CHUYỂN Ở MẠCH ĐIỀU KHIỂN
ĐOẠ
N
1 Bấm nút START. Cung cấp nguồn cho cuộn dây S.
2 Cuộn dây 1 tiếp điểm thường đóng S mở ra ở vị trí i-j
contactor S được 2 tiếp điểm thường hở S nối tắt a- e,e-b cung cấp cho cuộn
cung cấp điện dây M1 và TR1
3 Cuộn dây
contactor M1
được cung cấp
điện.
Cuộn dây RELAY (Vì relay là loại ON DELAY tác động trể, do đó sau khi
thời gian TR1 cuộn dây được cung cấp điện một khoảng thời gian các tiếp
được cug cấp điện điểm mới chuyển trạng thái)
4 Sau 1 khoảng thời Tiếp điểm thường hở TRỊ.TC đóng lại, cung cấp dòng điện
gian định thì của cho cuộn dây T và TR2
TR1. Các tiếp
điểm chuyển trạng
thái
5 Cuộn dây
contactor T được
cung cấp điện.
Cuộn dây relay (Vì relay là loại ON DELAY tác động trể, do đó sau khi
thời gian TR2 cuộn dây được cung cấp điện một khoảng thời gian các tiếp
được cung cấp điểm mới chuyển trạng thái)
điện.
6 Cuộn dây
contactor S
được cắt ra khỏi
nguồn.
7 Sau khoảng thời Tiếp điểm thường hở TR2.TC đóng lại, cung cấp dòng điện
gian định thì của cho cuộn dây M2 và CR
TR2 . Các tiếp điể
chuyển trạng thái
8 Cuộn dây relay Tiếp điểm thường đóng CR mở ra ở vị trí f-g
CR được cung cấp
điện
Cuộn dây
contactor M1
được cung cấp
điện
9 Cuộn dây
contactor T được
cắt ra khỏi nguồn.
Bảng 2.1: Tóm Tắt các giai đoạn hoạt đông được mô tả.
Với mạch điện trong hình 2.1, giãn đồ thời gian mô tả trạng thái của mạch mô
tả theo hình vẻ sau đây:
Hình 2.2 Giản đồ thời gian mô tả các trạng thái hoạt động của các khí cụ điện trong mạch điện.
Bài 3: Các mạch phanh thắng động cơ không
đồng bộ 3 pha
Với mạch điện như hình 3.1 ta có thể phân tích như sau: -Nút bấm đơn: 1 nút bấm
stop, 1 nút bấm start.
- Relay thời gian: TR.
- Contactor trung gian: R1, R2.
-Contactor S dùng đóng điện khởi động động cơ (lúc dây quấn Stator động cơ có nối
tiếp với cuộn cảm); và contactor M dùng cung cấp điện trực tiếp vào vận hành động
cơ (lúc cuộn cảm được tách khỏi mạch dây quấn stator của động cơ).
điểm chuyển trạng Sau khi ngừng cung cấp điện cho cuộn dây S tiếp điểm thường đóng của
S trở lại trạng thái ban đầu.
thái.
1 Tiếp điểm thường hở của M nối tắt i-j, cung cấp điện cho cuộn dây
R1.
5 Cuộn dây contactor 1 Tiếp điểm thường hở R1 nối tắc i-k, cung cấp dòng điện cho cuộn dây
trung gian R1 được R2
cung cấp điện.
6 Cuộn dây contactor 1 tiếp điểm thường đóng R2 mở ra vị trí nối tắc e-h. dừng cung cấp điện
trung gian R2 được cho cuộn dây relay thời gian TR.
cung cấp điện.
Bảng 3.1: Tóm Tắt các giai đoạn hoạt động được mô tả.
Hình 3.2 Giản đồ thời gian mô tả các trạng thái hoạt động của các khí cụ điện trong mạch
điện.
Bài 4: Khởi động và đảo chiều động cơ DC
I. Quan sát sơ bộ mạch điện.
3 Cuộn dây RELAY Tiếp điểm thường hở TR3.TO đóng lại nhanh; nối tắt j-
thời gian TR3 được k. Tiếp điểm này phối hợp với tiếp điểm F tự giữ duy trì
cung cấp điện. nguồn điện cung cấp cho cuộn dây DB khi nhấn nút
stop.
Cuộn dây RELAY (Vì relay là loại ON DELAY tác động trể, do đó sau khi
thời gian TR1 được cuộn dây được cung cấp điện một khoảng thời gian các
cung cấp điện tiếp điểm mới chuyển trạng thái)
4 Sau 1 khoảng thời Tiếp điểm thường hở TRỊ.TC đóng lại, cung cấp dòng
gian định thì của điện cho cuộn dây M1
TR1. Các tiếp điểm
chuyển trạng thái
5 Cuộn dây contactor
M1 được cung cấp
điện.
6 Cuộn dây contactor (Vì relay là loại ON DELAY tác động trể, do đó sau khi
S cuộn dây được cung cấp điện một khoảng thời gian các
được cắt ra khỏi tiếp điểm mới chuyển trạng thái)
nguồn.
7 Sau khoảng thời Tiếp điểm thường hở TR2.TC đóng lại, cung cấp dòng
gian định thì của điện cho cuộn dây M2
TR2 . Các tiếp điểM
chuyển trạng thái
8 Cuộn dây contactor 1 Tiếp điểm thường đóng M2 mở ra vị trí nối tắc d-e.
M2 được cung cấp Dừng cung cấp dòng điện cho cuộn dây
điện TRI.TC.
Cuộn dây relay thời Tiếp điểm thường hở TR1 chở về trạng thái ban đầu vị
gian TR1 (on delay) trí hở d-f. Dừng cung cấp dòng điện cho cuộn dây M1.
dừng cung cấp điện.
Cuộn dây contactor Tiếp điểm thường hở M1 chở về trạng thái ban đầu vị trí
M1 hở d-g. Dừng cung cấp dòng điện cho cuộn dây TR2.
dừng cung cấp điện.
9 Cuộn dây contactor Tiếp điểm thường hở TR3.TO đóng lại nhanh; nối tắt j-
T được cắt ra khỏi k. Tiếp điểm này phối hợp với tiếp điểm F tự giử duy trì
nguồn. nguồn điện cung cấp cho cuộn dây DB .
Hình 4.2 Giản đồ thời gian mô tả các trạng thái hoạt động của các khí cụ điện trong mạch điện.