Professional Documents
Culture Documents
Forwards Futures SV
Forwards Futures SV
Nguyễn Vân Hà
Khoa Tài chính – Ngân hàng
Đại học Ngoại Thương
Email: ha.nguyen@ftu.edu.vn
Hợp đồng kỳ hạn và Hợp đồng kỳ hạn
Lãi Lãi
F Giá F Giá
Mua Bán
Futures/Forwards Futures/Forwards
▪ Là hợp đồng mua hay bán một số lượng xác định các đơn vị
tài sản cơ sở tại một thời điểm xác định trong tương lai với
một mức giá xác định ngay tại thời điểm thoả thuận hợp
đồng.
▪ Tài sản cơ sở có thể là:
– Hàng hóa (ví dụ: Nông sản…) (Physical Assets)
– Tài sản tài chính (T-bills, bonds, equities, foreign currencies, interest
rates) (Financial Assets)
- Giao dịch trên thị trường phi tập trung – OTC
- Các điều kiện của HĐ đều được hai bên đàm phán và trực
tiếp giao dịch với nhau, không thông qua môi giới.
- Hợp đồng kỳ hạn được thanh toán vào ngày đáo hạn.
▪ 2 bên tham gia vào HĐKH phải chịu rủi ro khi đối tác không
thực hiện HĐ như đã cam kết (default risk/ counterparty
risk).
Van Ha NGUYEN Faculty of Banking & Finance, FTU
4
Ví dụ
• Hiện nay, các hợp đồng kỳ hạn trên thị trường OTC
cũng thường được thế chấp để đảm bảo thực hiện
hợp đồng.
• Trong trường hợp hợp đồng kỳ hạn được thế chấp
để đảm bảo thực hiện hợp đồng, hai bên có thể
thỏa thuận thanh toán chênh lệch hàng ngày, hoặc
hàng tuần.
• Trong trường hợp đó hợp đồng kỳ hạn giao dịch
trên OTC cũng có đặc điểm tương tự như hợp đồng
tương lai giao dịch trên sở giao dịch.
• Tương tự HĐ kỳ hạn nhưng được giao dịch trên Sở giao dịch tập
trung (Organized Exchange)
• Đặc điểm:
- Là những hợp đồng được chuẩn hoá (về loại tài sản cơ sở mua bán,
số lượng các đơn vị tài sản cơ sở mua bán, thể thức thánh toán, kỳ
hạn...)
- Hợp đồng tương lai được thoả thuận và mua bán thông qua người
môi giới
- Hợp đồng tương lai được tính hàng ngày theo giá thị trường (daily
mark to market)
▪ Mỗi SGD có 1 trung tâm thanh toán bù trừ. Trung tâm này
đảm bảo các NĐT trên thị trường Tương lai phải tuân thủ
các nghĩa vụ đặt ra. Clearinghouse là đối tác của các NĐT
trong mỗi giao dịch.
400.00 4,000
5-Jun 397.00 (600) (600) 3,400 0
. . . . . .
. . . . . .
. . . . . .
13-Jun 393.30 (420) (1,340) 2,660 + 1,340 = 4,000
. . . . . .
. . . . .
. . . . . . < 3,000
19-Jun 387.00 (1,140) (2,600) 2,740 + 1,260 = 4,000
. . . . . .
. . . . . .
. . . . . .
26-Jun 392.30 260 (1,540) 5,060 0
▪ Hợp đồng tương lai phải quy định cụ thể: hàng hóa cơ sở
(mặt hàng, khối lượng, chủng loại, chất lượng), thời điểm
giao hàng, địa điểm giao hàng.
▪ Hầu hết các hợp đồng tương lai sẽ được đóng trước thời
gian đáo hạn. Trong trường hợp hợp đồng không được đóng
trước khi đáo hạn, hợp đồng sẽ được thực hiện bằng cách
giao hàng thực sự. Trong trường hợp hợp đồng quy định có
nhiều lựa chọn về hàng hóa, địa điểm và thời gian giao
hàng, bên bán (short) sẽ được lựa chọn.
▪ Có một số hợp đồng (ví dụ hợp đồng tương lai mua chỉ số
chứng khoán hoặc eurodollar), việc thực hiện hợp đồng
buộc phải thực hiện qua thanh toán bù trừ.
FORWARDS FUTURES
Private contract between 2 parties Exchange traded
▪ Tại Mỹ:
▪ Futures: tỷ giá được báo giá bằng số lượng
USD tính trên một đơn vị ngoại tệ
▪ Forward: Tỷ giá được báo giá tương tự thị
trường giao ngay. Nghĩa là GBP, EUR, AUD, và
NZD được báo giá theo USD trên một đơn vị
ngoại tệ (yết giá trực tiếp). Ngoại tệ khác (e.g.,
CAD and JPY) được tính theo lượng ngoại tệ
tính trên 1 USD (yết giá gián tiếp).
Normal Market
(a) Gold
408
407
Futures Price ($ per oz)
406
405
404
403
402
401
Contract Maturity Month
400
399
398
Feb-04 Apr-04 Jun-04 Aug-04 Oct-04 Dec-04
Inverted Market
30
Futures Price ($ per barrel)
29
28
27
26
24
Mar-04 May-04 Jul-04 Sep-04 Nov-04 Jan-05
Contango: Xảy ra khi mức giá giao tương lai cao hơn mức giá giao ngay kỳ vọng tương
lai
Backwardation: Xảy ra khi mức giá giao tương lai thấp hơn mức giá giao kỳ vọng tương
lai
Futures
Spot Price
Price
Spot Price Futures
Price
Time Time
(a) (b)
Van Ha NGUYEN Faculty of Banking & Finance, FTU
29
Contango vs Backwardation
Không có thu
nhập f = S − Ke − rT F = Se rT
Có thu nhập
f = ( S − I ) − Ke − rT F=(S – I)erT
I =PV(Income)
Có lợi suất q
f =S e-qT – K e-rT F = S e(r-q)T
Hàng hóa
f=Se(u-y)T- Ke-rT F=Se(r+u-y)T
Đối với hàng hóa như dầu lửa phải trả thêm chi phí lưu kho theo tỷ lệ % giá trị hàng u, và
thu được lợi (convenience yield) y
F0 = (S0 – I )erT
Trong đó I là giá trị hiện tại của thu nhập
của tài sản trong thời hạn hợp đồng
F0 = (S0 – I )erT
▪ S0 = 900, I = 40*e-0.03*4/12 = 39.60, T = 0.75
F0 = S0 e(r–q )T
trong đó q là lợi suất thu được trong thời gian hợp đồng
(expressed with continuous compounding)
▪ S0 = 25 r = 10% T = 6 tháng
▪ Thu nhập từ tài sản = 2% giá TS trong 6 tháng.
▪ F0 = ?
▪ Với:
K giá giao hàng trong hợp đồng kỳ hạn
F0 giá tương lai của hợp đồng ngày hôm nay
▪ Giá trị hợp đồng mua hợp đồng kỳ hạn (long),
ƒ, là:
ƒ = (F0 – K )e–rT
▪ Giá trị hợp đồng bán là
(K – F0 )e–rT
▪ Theo lý thuyết, Giá kỳ hạn và Giá tương lai với cùng kỳ hạn
là như nhau. Tuy nhiên, khi lãi suất biến động, giá kỳ hạn và
giá tương lai có khác biệt nhỏ:
▪ Nếu giá TS và lãi suất có mối tương quan mạnh thuận chiều
(strong positive correlation)-→ giá tương lai cao hơn giá kỳ
hạn đôi chút.
▪ Nếu giá TS và lãi suất có mối tương quan mạnh nghịch
chiều (strong negative correlation)-→ giá tương lai thấp hơn
giá kỳ hạn đôi chút.
F0 = S0 e(r–q )T
trong đó q cổ tức trung bình của chỉ số.
( r −rf ) T
F0 = S0e
( r −rf ) T
F0 = S0e
Van Ha NGUYEN Faculty of Banking & Finance, FTU
50
Sơ đồ minh họa
1000 units of
foreign currency
at time zero
rf T
1000 e 1000S0 dollars
units of foreign at time zero
currency at time T
rf T
1000 F0 e 1000 S 0 e rT
dollars at time T dollars at time T
F0 = S0 e(r+u )T
F0 = (S0+U )erT
U là giá trị hiện tại của chi phí lưu kho;
u là chi phí lưu kho (storage cost) hàng năm tính theo % giá trị
tài sản
F0 S0 e(r+u )T
trong đó u là chi phí lưu kho (storage cost) trên một
đơn vị thời gian tính theo % giá trị tài sản.
Hay,
F0 (S0+U )erT
khi U là chi phí lưu kho tính theo giá trị hiện tại.
Van Ha NGUYEN
57
Futures Prices & Expected Future Spot Prices
▪ Basis: Chênh lệch giữa giá tương lai và giá giao ngay.
▪ Basis Risk: xuất hiện bởi vì sự không chắc chắn về chênh
lệch giữa giá tương lai và giá giao ngay khi đóng vị thế
phòng vệ. (Basis risk arises because of the uncertainty about
the basis when the hedge is closed out)
*
N* =
h QA
QF