Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 4

Quy tắc về cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn

Tóm tắt cách thêm s, es động từ:

-Thêm “es” vào sau động từ tận cùng bằng “o, x, ss, sh, ch”.

-Động từ tận cùng bằng “nguyên âm + y”, đổi y thành i và thêm es.

-Số còn lại, động từ sẽ thêm s vào sau.

Thêm s, es vào sau động từ khi nào?

Đầu tiên, chúng ta xem qua dạng thức của Thì hiện tại đơn để chia động từ
cho đúng.

Thể khẳng định:

I/we/you/they + verb nguyên thể

He/she/it + verb + s/es

Thể phủ định:

I/we/you/they + don’t + verb nguyên thể

He/she/it + doesn’t + verb nguyên thể

Nghi vấn:

Do + I/we/you/they + verb?

Does + He/she/it + verb?

Vì vậy, cách chia s, es động từ trong trường hợp đi với ngôi thứ 3 số ít ở thì hiện
tại đơn và trong câu khẳng định. Còn câu phủ định, nghi vấn chúng ta để động từ
nguyên thể không chia. Khi thêm s, es sau động từ thì ta dựa vào chữ cái cuối dùng
để quyết định, còn phát âm thì dựa vào “phiên âm” quốc tế, tức âm tiết cuối cùng.

Chi tiết cách thêm s, es sau động từ

Chúng ta thêm đuôi s và es vào sau động từ thường chia với ngôi thứ ba số ít ở thì
hiện tại đơn (He, She, It). Đa số động từ trong tiếng anh chia với chủ ngữ ngôi thứ
3 số ít ở thì hiện tại đơn sẽ được thêm “s”, chỉ các trường hợp đặc biệt sẽ thêm “es”
hoặc dạng bất quy tắc.
Quy tắc về cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn
1.Chúng ta thêm “es” sau động từ có chữ cái tận cùng bằng “o, x, ss, sh, ch”.

Go → goes

Cross → crosses

Teach → teaches

Fix → fixes

Brush → brushes

2.Với những động từ tận cùng bằng “y” dài, trước đó là một phụ âm (không
phải o, u, a, e, i), thì ta bỏ “y” dài và thêm “ies” vào.

Fly → flies

Carry → carries

Study → studies

Hurry → hurries

Nhưng say → says vì trước “y” là một nguyên âm (o, u, a, e, i).

3.Động từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + y, ta chỉ thêm s.

Play → plays.

Say → says

4.Đa số động từ ta thêm “s” khi chia ở ngôi thứ 3 số ít hiện tại đơn.

Run → runs

Talk → talks

Stand → stands

5.Dạng bất quy tắc:

Have → has.
Quy tắc về cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn
Cách phát âm, đọc đuôi s và es của động từ chia ở ngôi thứ ba số ít

Chúng ta có 3 cách phát âm “s”, “es” sau động từ gồm:

– Đọc là /s/.
– Đọc là /iz/.
– Đọc là /z/.

1- Phát âm là /s/ khi âm tận cùng của động từ nguyên thể là /p/, /t/, /k/, /f/

Ví dụ: works, stops , looks, spots , laughs, , wants

Wants /wɒnts/
Laughs /lɑːfs/

2- Phát âm là /ɪz/ khi âm tận cùng của động từ nguyên thể là /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /dʒ/.
– Thường có chữ cái tận cùng là các chữ cái sh, ce, s, ss, z, ge, ch, x…

Ví dụ: watches, misses , rises , washes , dances, judges, changes, uses.

Watches /wɑːtʃiz/

Washes /wɑːʃiz/

Changes /ˈtʃeɪndʒɪz/

3- Phát âm là /z/ khi âm tận cùng của động từ là nguyên âm và các phụ âm hữu
thanh còn lại.

Ví dụ: comes, cleans , plays , clears , lives, rides , goes, opens, buys.

Plays /pleɪz/

Hugs /hʌgz/
Quy tắc về cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn
Ex: Gạch chân đáp án đúng và rút ra quy tắc thêm s/es của động từ
1. Go (đi) - gos/ goes/ go
2. Finish (kết thúc) - finishes/ finishs/ finish
3. Do (làm) - dos/ does/ do
4. Teach (dạy) - teaches/teaches/ teach
5. Fix (sửa chữa) - fixs/ fies/ fixes
6. Catch (bắt kịp) - catches/ catchs/ catch
7. Say (nói) - saies/ sayes/ says
8. Buy (mua) - buys/ buies/ buyes
9. Pay (trả tiền) - paies/ pays/ payes
10. Enjoy (yêu thích) - enjoys/enjoies/ enjoyes
11. Play (chơi) - plays/ plaies/ playes
12. Fly (bay ) - flies/ flys/ flyes
13. Study (học ) - studies/studys/ studyes
14. Cry (khóc) - crys/ cryes/ cries
15. Try (cố gắng) - trys/ tries/ tryes
16. Hurry (nhanh lên) - hurrys/ hurries/ hurryes
17. Write (viết) - writs/ writes/ writies
18. Come (tới) - coms/ comies/ comes
19. Ride (lái xe) - rides/ ridies/ rids
20. Like (thích) - likies/ likes/ liks
21. Type (đánh máy) - typies/ typs/ types
22. Carry (mang, vác) - carrys/carries/ carryes
23. Copy (sao chép) - copies/copys/ copyes
24. Fry (rán, chiên) - fries/ frys/ fryes

You might also like