Professional Documents
Culture Documents
Hoa Ly Ly Thuyt Bai TP Li Gii
Hoa Ly Ly Thuyt Bai TP Li Gii
- Nồng độ mol/lit:
Do đó ta có:
5.3. Sự hòa tan của chất lỏng trong chất lỏng và cân
bằng dung dịch - hơi
2
Khi dung dịch chỉ có cấu tử i (dung dịch i nguyên
chất): xi = 1 và kR = Pi0
Đối với dung dịch thực, định luật Raoult chỉ có thể
áp dụng cho dung môi của dung dịch vô cùng loãng:
Áp dụng định luật Raoult cho dung dịch lý tưởng của hai
cấu tử (A - B):
(1)
(2)
Áp suất tổng của hệ là:
P = PA + PB
(3)
Nếu ta biểu diễn các phương trình (1), (2) và (3) lên đồ
thị “áp suất - thành phần” (P - x) ta được hình 5.1.
3
Xét hệ dung dịch lý tưởng của hai cấu tử A và B
nằm cân bằng với pha hơi của chúng.
Theo định luật Raoult ta được:
chưng cất
(4)
Thành phần của pha hơi cũng chỉ phụ thuộc vào
nhiệt độ mà không phụ thuộc vào thành phần của
hỗn hợp lỏng.
5
5.3.3.3. Định luật phân bố
Giải
Áp suất hơi của dung dịch đường:
(mmHg)
Mà:
6
Suy ra:
Nồng độ phần trăm của dung dịch glycerin
(%)
Giải
Hai cấu tử này tạo với nhau một dung dịch lý tưởng
nên:
7
Ví dụ 3. Benzen và toluen tạo với nhau một dung dịch
xem như lý tưởng. Ở 300C áp suất hơi của benzen bằng
120,2 mmHg, của toluen bằng 36,7 mmHg. Xác định:
a. Áp suất hơi riêng phần của từng cấu tử.
b. Áp suất hơi của dung dịch.
Nếu dung dịch được hình thành từ sự trộn 100g benzen
và 100g toluen.
Giải
8
Ví dụ 4. Etanol và metanol tạo thành dung dịch xem như
lý tưởng. Ở 20oC áp suất hơi bão hòa của etanol và
metanol lần lượt là 44,5 và 88,7 mmHg.
Giải
Số mol metanol:
Ví dụ 5. Hỗn hợp SnCl4 (1) và CCl4 (2) tuân theo qui luật
của dung dịch lý tưởng. Ở 90 oC áp suất hơi bão hòa
của SnCl4 và CCl4 lần lượt là 362 mmHg và 1112
9
mmHg. Dưới áp suất chuẩn 760mmHg, SnCl4 sôi ở
1140C và CCl4 sôi ở 77oC:
Giải
Giải
a. Ở 250C:
Ta có: và
Theo đề bài ta có: PA = PB
b. Ở 1000C:
Áp dụng công thức:
Ta có: (1)
(2)
11
Lấy phương trình (1) – (2), ta được:
Giải
12
Hình 5.4. Giản đồ áp suất - thành phần “P - x”
và
Chương 6
6.1. Tính chất của dung dịch loãng các chất tan
không bay hơi
13
Độ giảm tương đối áp suất hơi của dung dịch bằng
tổng phần phân tử của các chất tan không bay hơi trong
dung dịch.
Trong đó:
P0: áp suất hơi của dung môi nguyên chất
P: áp suất hơi của dung dịch
x: phân mol của chất tan
14
Hình 6.1. Giải thích độ tăng điểm sôi và độ hạ điểm
kết tinh
Trong đó:
R: hằng số khí
T0: nhiệt độ chuyển pha
M: phân tử lượng
: nhiệt chuyển pha
6.2. Sự kết tinh của dung dịch hai cấu tử. Hệ không
tạo dung dịch rắn, không tạo hợp chất hóa học
16
Hình 6.2. Giản đồ (T-x) của hệ hai cấu tử, cân bằng lỏng
rắn.
17
hợp eutecti có tính chất giống như một hợp chất hóa
học, song nó không phải là một hợp chất hóa học mà nó
chỉ là một hỗn hợp gồm những tinh thể rất nhỏ, rất mịn
của hai pha rắn A và rắn B nguyên chất kết tinh xen kẽ
vào nhau.
6.3. Hệ hai cấu tử không tạo dung dịch rắn, khi kết
tinh tạo thành hợp chất hóa học bền
18
Hình 6.5. Giản đồ (T-x) hệ 2 cấu tử tạo hợp chất hoa
học bền
Giải
a. Độ hạ điểm đông đặc của dung dịch: Tđ = 1,50C
19
Ta có:
(mol/1000g)
(mmHg)
Giải
Ta có:
Mà (1)
20
Thể tích của dung dịch: (ml)
(mol/l)
Giải
21
Tại điểm eutecti: f = 3, c = k – f + 1 = 0.
b. Khối lượng của pha rắn và pha lỏng
Ta có : ml + mr = 90 g
ml = 40 g; mr = 50 g
Khối lượng của rắn A và rắn B
Ta có RA + RB = 50 g
RA = 40 g
RB = 10 g
22
Giải
mRa + mRb = 80
Giải hệ ta được: mRb = 68 (g); mRa = 12 (g).
23
c. Khối lượng eutecti tối đa khi RC trùng với RB
Chương 7
24
ĐIỆN HÓA HỌC
Một chất tan khi hòa tan vào dung môi, tạo thành
dung dịch mà dung dịch đó có khả năng dẫn điện gọi là
dung dịch điện ly.
7.1.2. Sự điện ly
25
C: nồng độ mol/l
R hằng số khí
T: nhiệt độ tuyệt đối
Hệ số bổ chính i là tỷ số giữa tổng số tiểu phân
thực sự có trong dung dịch và số tiểu phân ban đầu:
Trong đó:
: độ phân ly
=m+n
Với m, n là hệ số của phương trình:
AmBn = mAn+ + nBm-
Trong đó: = + + -
Ta có: a+ = +.m+ và a- = -.m-
Trong đó:
: molan trung bình của các ion
: hệ số hoạt độ trung bình của các ion
+, -: hệ số họat độ của các ion
Lực ion: hoặc
Trong đó:
i: là ký hiệu của tất cả các ion trong dung dịch mi
Ci: nồng độ thực của các ion
26
7.2. Sự chuyển vận điện tích trong dung dịch điện ly
Trong đó:
: độ dẫn điện riêng
CN: nồng độ đương lượng
Người ta khảo sát mối tương quan giữa theo C
và
= ∞ - A
Ta có:
Mà:
Trong đó:
27
: độ dẫn điện đương lượng của dung dịch.
: độ dẫn điện đương lượng giới hạn của
dung dịch.
độ dẫn điện đương lượng giới hạn
của cation và anion hay còn gọi là linh độ ion.
Trên ranh giới phân chia 2 pha gồm một tấm kim
lọai dùng làm điện cực (vật dẫn lọai 1) và dung dịch
điện phân (vật dẫn lọai 2) xuất hiện một hiệu điện thế
gọi là thế điện cực có độ lớn được xác định bằng
phương trình Nernst.
Trong đó:
R: hằng số khí
T: nhiệt độ tuyệt đối
F: hằng số Faraday
n: số electron trao đổi
A’max
Công tạo được là: A = n.F.E
G = -n.F.E
28
7.3.2.2. Ảnh hưởng của nồng độ đến sức điện động
và điện cực - phương trình Nernst.
Trong đó:
: suất điện động tiêu chuẩn
: thế điện cực tiêu chuẩn của điện cực dương
(+) và âm (-)
Hệ thức này dùng để xác định thế điện cực cho một
cặp oxi hóa - khử của nguyên tố có nhiều mức oxi hóa
khác nhau. Ví dụ, kim loại M có hai cation M h+ và Mn+ (h
> n). Hệ này ứng với ba quá trình điện cực:
Mh+ + he = M (1) G1 = -hFh
Mn+ + ne = M (2) G2 = -nFn
Mh+ + (h - n)e = Mn+ (3) G3 = -(h - n)Fh/ n
Vì (3) = (1) - (2), nên:
29
G3 = G1 - G2
Hay: (h - n)h/ n = hh - nn
Mn+ + ne = M
Phương trình Nernst:
MA + ne = M + An-
Phương trình Nernst :
Giải
Ta có:Tđ = i.kđ.Cm (1)
30
Với:
Ta lại có:
Nồng độ của dung dịch:
(mol/l)
Giải
Mà ta lại có:
Giải
Độ điện ly:
Giải
Ta có:
32
Mà:
Giải
Ví dụ 6. Thiết lập biểu thức tính sức điện động của pin
có nồng độ sau:
Ag/ AgCl/ HCl (C1)// HCl (C2)/ AgCl/ Ag
Cho biết C1 > C2.
Giải
Giải
(N)
Giải
34
Mà:
Giải
Ta có:
(cm2.-1.đlg-1)
Độ dẫn điện đương lượng giới hạn của NH4OH là:
Giải
35
Ta có:
Độ điện ly là:
Ví dụ 11. Xác định nồng độ của dung dịch HCl nếu dùng
dung dịch NaOH 8N để chuẩn độ 100ml dung dịch HCl
bằng phương pháp chuẩn độ dẫn điện thế thì kết quả
thu được là:
Giải
36
dung dịch là 113,7 -1.dlg-1cm2 và điện thế tiêu chuẩn
của điện cực Zn là -0,76V.
Giải
37
= 0,074 (N)
Độ phân ly:
Giải
Giải
(V)
0,483 = 0,46 -
Giải
39
E = 0,059 +
Mà: (V)
Giải
Giải
a. Zn / ZnSO4 // CuSO4 / Cu
Cực âm: Zn - 2e = Zn2+
Cực dương: Cu2+ + 2e = Cu
40
Zn + CuSO4 = ZnSO4 + Cu
b. Cu / CuCl2 / AgCl / Ag
Cực âm: Cu - 2e = Cu2+
Cực dương: 2AgCl + 2e = 2Ag + 2Cl-
Cu + 2AgCl = 2Ag + CuCl2
c. (Pt) H2 / H2SO4 / Hg2SO4 / Hg (Pt)
Cực âm: H2 - 2e = 2H+
Cực dương: Hg2SO4 + 2e = 2Hg + SO42-
H2 + Hg2SO4 = 2Hg + H2SO4
d. Cd / CdSO4 / Hg2SO4 / Hg (Pt)
Cực âm: Cd - 2e = Cd2+
Cực dương: Hg2SO4 + 2e = 2Hg + SO42-
Cd + Hg2SO4 = 2Hg + CdSO4
Giải
a. Cd + CuSO4 = CdSO4 + Cu
Cực âm: Cd - 2e = Cd2+
Cực dương: Cu2+ + 2e = 2Cu
Cd/ CdSO4// CuSO4/ Cu
b. 2AgBr + H2 = 2Ag + 2HBr
Cực âm: H2 - 2e = 2H+
Cực dương: 2AgBr + 2e = 2Ag + 2Br-
Pt, H2 / HBr / AgBr / Ag
41
c. H2 + Cl2 = 2HCl
Cực âm: H2 - 2e = 2H+
Cực dương: Cl2 + 2e = 2Cl-
Pt, H2/ HCl/ Cl2, Pt
d. Zn + 2Fe3+ = Zn2+ + 2Fe2+
Cực âm: Zn - 2e = Zn2+
Cực dương: 2Fe3+ + 2e = 2Fe2+
Zn/ Zn2+// Fe3+, Fe2+/ Pt
Giải
Coi H không thay đổi trong khoảng từ 25 - 35 0C ta
có:
Giải
(V)
VNaOH(ml) 0 5 8 9 10 11 12 13
(cm2.-1
540 490 468 466 464 462 475 490
.đlg-1)
Giải
43
Ta xác định điểm tương đương của phép chuẩn độ
điện thế bằng sự thay đổi đột ngột của độ dẫn điện
riêng.
Từ bảng số liệu thì điểm tương đương chính là
điểm có thể tích NaOH bằng 11ml. Ta tính được nồng
độ của dung dịch HCl:
Mà ta lại có:
Ta được:
Giải
44
Ta có phương trình phân ly:
NH4OH NH4+ + OH-
a. Trong dung dịch NH4OH 0,1N
Ta tính được:
Giải
45
Cực dương: Mo(CN)63- + 1e = Mo(CN)64-
Pin: Ag / Ag+ // Mo(CN)63-, Mo(CN)64- / Pt
b. Hằng số cân bằng
Sức điện động tiêu chuẩn:
Kcb = 14,695
c. Nồng độ của Ag+
Chương 8
46
8.1. Động học
A sản phẩm
Phương trình động học:
A + B Sản phẩm
Phương trình động học:
47
hoặc
3A Sản phẩm
Phương trình động học:
48
8.1.3.3. Phương pháp xác định theo vận tốc đầu
N = n1 + n2 +……..+ nn
Trong đó:
k1, k2: hằng số tốc độ phản ứng ở nhiệt độ T1, T2.
Ea: năng lượng hoạt hóa
T1, T2: nhiệt độ (0K)
R: hằng số khí lý tưởng
49
Ví dụ 1. Lượng chất phóng xạ Poloni sau 14 ngày giảm
đi 6,85% so với ban đầu. Xác định hằng số tốc độ
phóng xạ và chu kỳ bán hủy của Poloni. Cho biết phản
ứng là bậc 1.
Giải
(ngày-1)
Giải
50
Chu kỳ bán huỷ của phản ứng là:
(phút)
Giải
(giờ)
(giờ)
Giải
51
(phút-1)
Thời gian (ph) để phản ứng hết 60% lượng chất là:
Thời gian (ph) để phản ứng hết 60% lượng chất là:
Giải
52
k2 = 0,1046 (phút-1)
Thời gian (phút) phản ứng hết 75% lượng chất ở 450 0C
là:
Thời gian
0 6,5 13 19,9
(phút)
41589, 74914,
Ptổng (N/m2) 54386,6 65050,4
6 6
Xác định bậc phản ứng và tính giá trị hằng số tốc độ
phản ứng.
Giải
CH3COCH3 = C 2 H4 + CO + H2
P0 0 0 0
(P0 – x) x x x
53
Tại t = 6,5 phút:
Tại t = 13 phút:
với
Ta nhận thấy tại các thời điểm khác nhau có các giá trị
của k là sấp xỉ nhau nên ta kết luận phản ứng là bậc 1
và có hằng số tốc độ là:
Giải
và
Thời gian (phút) phản ứng hết 50% lượng chất là:
Giải
55
Khi chu kỳ bán hủy là 1 phút ta có hằng số tốc độ
là:
(giây-1)
Giải
Ea = 20,3 (kcal/mol)
Tại 1000K:
56
Ea = 220 (kcal/ mol)
Giải
Dựa vào giá trị tốc độ đầu ta xác định giá trị của
và .
W01 =
W02 =
W03 =
Ta tính được = 1, = 2 và k = 0,025
Vậy phương trình động học của phản ứng trên là:
W=
Ví dụ 11. Động học phản ứng bậc một hình thành axit
được nghiên cứu bằng cách lấy mẫu từ hỗn hợp phản
ứng theo từng chu kỳ và định phân bằng dung dịch
kiềm. Thể tích dung dịch kiềm dùng để định phân ở các
57
thời điểm khác nhau sau khi phản ứng bắt đầu thu được
như sau:
Giải
Tại thời điểm t = thì thể tích kiềm tiêu tốn chính
là lượng ban đầu của A hay .
Tại t = 27 phút thì
Tại t = 60 phút thì
Giả sử phản ứng là bậc 1. Áp dụng phương trình
động học cho phản ứng bậc 1 ta có:
Tại t = 27 phút
(phút-1)
Tại t = 60 phút
(phút-1)
Giải
Nhiệt độ (0C) 0 25 35 45 55 65
Giải
59
Khi T1 = 273K và T2 = 298K thì hằng số tốc độ k1 =
0,0787.10-15s và k2 = 3,46.10-15s:
Ea = 24,463 (kJ/mol)
Ea = 24,460 (kJ/mol)
Khi T1 = 328K và T2 = 338K thì hằng số tốc độ :
k1 = 250.1015s và k2 = 487.1015s:
Ea = 24,461 (kJ/mol)
Vậy năng lượng hoạt hóa của phản ứng là:
Ea = 24,461 (kJ/mol)
60
a. Bậc phản ứng đối với A và B.
b. Hằng số tốc độ phản ứng.
c. Tính Wo khi = =0,5M.
Giải
Dựa vào giá trị tốc độ đầu ta xác định giá trị của
và .
W01 =
W02 =
W03 =
Từ 3 phương trình trên ta tính được = 0 và =2
b. Hằng số tốc độ của phản ứng là: k = 0,2 M-1.phút-1
c. Khi = =0,5M.
Ta có:
Giải
61
b. Tính hằng số k0:
Giải
(kJ/ mol)
Chương 9
63
Sự hấp phụ ở đây được đánh giá bằng lượng khí
bay hơi (tính bằng mol) bị hấp phụ trong một đơn vị khối
lượng, x (mol/g). Ngoài ra, người ta còn sử dụng đại
lượng thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn:
(cm3/g)
64
Nếu đặt:
Với:
P0: áp suất hơi bão hòa
V: thể tích khí hấp phụ ở áp suất P
Vm: thể tích khí bị hấp phụ ở lớp thứ nhất (lớp đơn
phân tử)
C: thừa số năng lượng.
Đồ thị theo P/P0 là một đường thẳng, từ
Trong đó:
N : số Avogadro (= 6,023.1023)
Wm : bề mặt chiếm bởi chất bị hấp phụ ở lớp đơn
phân tử.
65
V0: thể tích của 1 mol khí ở điều kiện chuẩn
(22.400 cm3/mol).
9.5. Sự hấp phụ trên ranh giới bề mặt pha lỏng - rắn
Trong đó:
C0 và C1 là nồng độ ban đầu và cân bằng của chất
bị hấp phụ (mol/l).
V là thể tích trong đó xảy ra sự hấp phụ (l).
m là lượng chất hấp phụ (g).
Giải
66
Ví dụ 2. Xác định ngưỡng keo tụ của dung dịch điện ly
K2Cr2O7 nồng độ 0,01M đối với keo nhôm. Biết rằng để
keo tụ 1 lít keo đó phải thêm vào một lượng chất điện ly
là 0,0631 lít.
Giải
Giải
67
Ví dụ 4. Viết công thức và sơ đồ cấu tạo của mixen keo
được tạo thành khi cho Na2SO4 tác dụng với BaCl2 trong
hai trường hợp.
Giải
68
Ví dụ 5. Keo As2S3 thu được từ phản ứng sau với
lượng dư H2S:
Giải
Giải
Trong hai dung dịch trên thì dung dịch
(CH3COO)2Ca sẽ gây keo tụ với tốc độ mạnh hơn. Vì
keo được hình thành là keo âm, nó có công thức như
sau:
69
{mAgI.nI-.(n-x)K+}.xK+
Mà khả năng gây keo tụ tỷ lệ thuận với bậc của
điện tích ion trái dấu. Dung dịch (CH 3COO)2Ca có ion
Ca2+ có bậc lớn hơn ion K+ của dung dịch K2SO4.
Giải
Giải
Giải
Khi điều chế keo Fe(OH)3 điều chế bằng cách thủy
phân không hoàn toàn sắt (III) clorur thì sẽ tạo ra keo có
điện tích dương. Với công thức như sau:
{mFe(OH)3.nFe3+.(3n-x)Cl-}.xCl-.
Trong 3 dung dịch trên thì bậc của ion trái dấu cao
nhất là S2- nên dung dịch sẽ gây keo tụ mạnh nhất là
dung dịch Na2S.
Giải
71
KI + AgNO3 = AgI + KNO3, với lượng dư KI.
Tiếp theo người ta dùng dung dịch CaSO 4 và dung
dịch CH3COONa để keo tụ dung dịch keo thu được. Hỏi
dung dịch nào trong hai dung dịch trên gây keo tụ mạnh
hơn.Vì sao? (Các dung dịch trên có cùng nồng độ
mol/l).
2. Viết công thức và sơ đồ cấu tạo của mixen keo
được tạo thành khi cho K2SO4 tác dụng với
Ba(NO3)2 trong hai trường hợp:
a. Cho một lượng dư K2SO4.
b. Cho một lượng dư Ba(NO3)2.
3. Viết phương trình phản ứng và cấu tạo của mixen
keo được tạo thành khi cho KAuO 2 tác dụng với
K2CO3 trong HCHO.
4. Thời gian bán keo tụ của keo BaSO 4 có nồng độ
hạt bằng 3,5.1011 hạt.l-1 là 10,5 giây. Xác định hằng
số tốc độ keo tụ.
72
73