Professional Documents
Culture Documents
De Tong On Li Thuyet - 12 - 2018 - Cau Hoi Don - So 45
De Tong On Li Thuyet - 12 - 2018 - Cau Hoi Don - So 45
De Tong On Li Thuyet - 12 - 2018 - Cau Hoi Don - So 45
ĐỀ ÔN LUYỆN – SỐ
Câu 1: Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa ; cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu một số tế bào,
cặp NST số 1 không phân ly trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân ly bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb
giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử đột biến có thành phần các gen
A. Aabb, aabb, Ab, ab B. AAb, aab, Ab, ab, b C. AAb, aab, b D. Aab, aab, b, Ab, ab
Câu 2: Nếu một chuỗi polypeptit được tổng hợp từ trình tự mARN dưới đây, thì số axit amin của nó sẽ là bao
nhiêu? Không tính axit amin mở đầu.
5’ – XG AUG UUX XAA GUG AUG XAU AAA GAG UAG XXG – 3’
A. 7 B. 10 C. 8 D. 9
Câu 3: Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần kiểu gen
của quần thể
B. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể
với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
D. Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột
biến và không có chọn lọc tự nhiên.
Câu 4: Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà
A. số lượng cá thể của quần thể duy trì không đổi do tỉ lệ sinh sản cân bằng với tỉ lệ tử vong.
B. số lượng cá thể của quần thể được duy trì tương đối ổn định phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống
của môi trường.
C. tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.
D. tỉ lệ đực và cái của quần thể cân bằng và được duy trì ổn định qua các thế hệ.
Câu 5: Trong một hồ tương đối giàu dinh dưỡng đang trong trạng thái cân bằng, người ta thả vào đó một số
loài cá ăn động vật nổi để tăng sản phẩm thu hoạch, nhưng hồ lại trở nên dư thừa các chất dinh dưỡng, làm cá
chết hàng loạt. Nguyên nhân chủ yếu do
A. cá thải thêm phân vào nước gây ô nhiễm.
B. cá làm đục nước hồ, cản trở quá trình quang hợp của tảo.
C. cá khai thác quá mức động vật nổi.
D. cá gây xáo động nước hồ, ức chế sự sinh trưởng và phát triển của tảo.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây về các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái là đúng?
A. Thành phần hữu sinh của quần xã bao gồm các sinh vật và xác chết của các sinh vật.
B. Sinh vật sản xuất chỉ bao gồm các loài thực vật và vi sinh vật có khả năng quang hợp.
C. Sinh vật tiêu thụ bao gồm các loài động vật và một số loại nấm.
D. Sinh vật tiêu thụ làm chậm sự tuần hoàn vật chất trong hệ sinh thái.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây về nguồn tài nguyên nước là không đúng?
A. Nước là nguồn tài nguyên vô tận và rất ít thất thoát khi đi qua hệ sinh thái.
B. Nguồn nước trên Trái Đất rất dồi dào nhưng phân bố không đều.
C. Lượng nước ngầm ngày càng giảm là do diện tích rừng ngày càng bị thu hẹp.
D. Nước là thành phần không thể thiếu và chiếm phần lớn khối lượng cơ thể sinh vật.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân sơ là chính xác?
A. Một mARN có thể được dịch mã thành các chuỗi pôlipeptit có cấu trúc hoàn toàn khác nhau.
B. Một gen có thể mã hóa cho nhiều phân tử ARN có cấu trúc hoàn toàn khác nhau.
C. Trên một mARN chỉ có thể có một mã mở đầu và một mã kết thúc.
D. Một gen có thể mã hóa cho nhiều chuỗi pôlipeptit có cấu trúc hoàn toàn khác nhau.
Câu 9: Hiện tượng di nhập gen
A. tạo ra alen mới, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
B. làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số tương đối các alen của quần thể.
C. làm giảm bớt sự phân hóa kiểu gen giữa các quần thể khác nhau trong cùng một loài.
D. không phụ thuộc vào sự chênh lệch giữa số lượng cá thể đi vào và số lượng cá thể đi ra khỏi quần thể.
Câu 10: Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Các ribôxôm và tARN có thể được sử dụng nhiều lần, tồn tại được qua một số thế hệ tế bào và có khả
năng tham gia tổng hợp nhiều loại prôtêin khác nhau.
B. Trong quá trình dịch mã, sự hình thành liên kết peptit giữa các axit amin kế tiếp nhau phải diễn ra trước
khi ribôxôm dịch chuyển tiếp một bộ ba trên mARN trưởng thành theo chiều 5’ – 3’.
Đáp án C
-Những tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân ly bình thường tạo giao
tử đột biến AAb, aab, b
Câu 2: Nếu một chuỗi polypeptit được tổng hợp từ trình tự mARN dưới đây, thì số axit amin của nó sẽ là bao
nhiêu? Không tính axit amin mở đầu.
5’ – XG AUG UUX XAA GUG AUG XAU AAA GAG UAG XXG – 3’
A. 7 B. 10 C. 8 D. 9
Đáp án A
-Bộ ba mở đầu của mARN là 5’AUG3’; quá trình dịch mã kết thúc khi gặp 1 trong các bộ ba sau 5’UAA3’
hoặc 5’UAG3’ hoặc 5’UGA3’
→ Nếu không tính axit amin mở đầu chuỗi polipeptit sẽ có 7 axit amin.
5’ – XGAUGUUX XAA GUG AUG XAU AAA GAG UAGXXG – 3’
Câu 3: Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần kiểu gen
của quần thể
B. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể
với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
D. Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột
biến và không có chọn lọc tự nhiên.
Đáp án B
-A sai vì giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể
-B đúng
-C sai vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, qua đó tác động đến kiểu gen
-D sai vì di nhập gen cũng có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột biến và
không có chọn lọc tự nhiên.
Câu 4: Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà
A. số lượng cá thể của quần thể duy trì không đổi do tỉ lệ sinh sản cân bằng với tỉ lệ tử vong.
B. số lượng cá thể của quần thể được duy trì tương đối ổn định phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống
của môi trường.
C. tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.
D. tỉ lệ đực và cái của quần thể cân bằng và được duy trì ổn định qua các thế hệ.
Đáp án C
Các em cần phân biệt hiện tượng “cân bằng số lượng cá thể trong quần thể” (Cân bằng sinh thái: Tỉ lệ sinh bằng
với tỉ lệ tử) và “Cân bằng di truyền quần thể” (Hacdi – Vanbec: Tần số alen và thành phần kiểu gen không đổi)
A - sai
B - sai
C - đúng, CB DT quần thể là hiện tượng mà tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể được duy trì ổn định
qua các thế hệ.
D - sai
Câu 5: Trong một hồ tương đối giàu dinh dưỡng đang trong trạng thái cân bằng, người ta thả vào đó một số
loài cá ăn động vật nổi để tăng sản phẩm thu hoạch, nhưng hồ lại trở nên dư thừa các chất dinh dưỡng, làm cá
chết hàng loạt. Nguyên nhân chủ yếu do
A. cá thải thêm phân vào nước gây ô nhiễm.
B. cá làm đục nước hồ, cản trở quá trình quang hợp của tảo.
C. cá khai thác quá mức động vật nổi.
D. cá gây xáo động nước hồ, ức chế sự sinh trưởng và phát triển của tảo.
Đáp án C
Động vật nổi thường sử dụng chất hữu cơ làm thức ăn. Khi thả thêm cá vào hồ đang cân bằng sinh thái thì cá sử
dụng động vật nổi làm thức ăn. Khi số lượng động vật nổi giảm thì nguồn chất hữu cơ trong hồ vốn dĩ đã dư
thừa giờ càng thừa hơn. Chất hữu cơ dư thừa gây ô nhiễm nguồn nước và hậu quả làm cá chết hàng loạt.