Professional Documents
Culture Documents
bài tập toán nâng cao nộp cuối kỳ
bài tập toán nâng cao nộp cuối kỳ
bài tập toán nâng cao nộp cuối kỳ
3. Ví dụ minh họa........................................................................................................21
3.1.1. Ví dụ 1........................................................................................................21
3.1.2. Ví dụ 2........................................................................................................22
3.2. Phương pháp đơn hình.........................................................................................24
3.2.1. Ví dụ 1........................................................................................................24
3.2.2. Ví dụ 2........................................................................................................25
Toán Nâng Cao GVHD: TS Trần Thị Minh Dung
Ma trận không phải là xác định nửa dương (not positive semidefinite)
1
Toán Nâng Cao GVHD: TS Trần Thị Minh Dung
Ma trận không xác định (indefinite)
CHƯƠNG 2: BÀI TOÁN TỐI ƯU HÓA
Bài 2.1: Xác định giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số sau:
5 4 3
F ( x )=12 x −45 x + 40 x +5
x 4 −3 x 3 +2 x 2=0
[
2
x =0
2
x −3 x +2=0
[
x=0
x=1
x=2
f ( 0 )=5
f ( 1 ) =12
f ( 2 )=−11
Vậy giá trị lớn nhất cùa f(x) là 12, giá trị nhỏ nhất f(x) là -11
2
Toán Nâng Cao GVHD: TS Trần Thị Minh Dung
2. Khai báo giới hạn: a = - 0.6, b = -0.75 và sai số cho phép eps = 1E-4
Kết quả
Bài 3.2: Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm mục tiêu sau
3
Toán Nâng Cao GVHD: TS Trần Thị Minh Dung
Pseudo code
Input
1. Chọn
2. Set k = 0
3. Khai báo giá trị ban đầu
4. Khai báo hàm mục tiêu
5. Hàm gradient
Hàm gradient
Hàm chính
4
Toán Nâng Cao GVHD: TS Trần Thị Minh Dung
Kết quả
Đồ thị
5
Toán Nâng Cao GVHD: TS Trần Thị Minh Dung
5. Hàm gradient
Hàm gradient
6
Toán Nâng Cao GVHD: TS Trần Thị Minh Dung
Hàm chính
Kết quả
Đồ thị
7
Toán Nâng Cao GVHD: TS Trần Thị Minh Dung
Bài 3.4.
,
Pseudo code
Input
1. Chọn
2. Set k = 0
3. Khai báo giá trị ban đầu
4. Khai báo hàm mục tiêu
5. Hàm gradient
Hàm gradient
Hàm chính
8
Toán Nâng Cao GVHD: TS Trần Thị Minh Dung
Kết quả
Đồ thị
9
Toán Nâng Cao GVHD: TS Trần Thị Minh Dung
9. Tính f’(x(n-1))
10.
Nếu , nfinal = n
Thoát vòng lặp
11. Tăng N thêm 1 giá trị
Output: Giá trị fmin
Matlab
10
Toán Nâng Cao GVHD: TS Trần Thị Minh Dung
Kết quả
Đồ thị
11
Toán Nâng Cao GVHD: TS Trần Thị Minh Dung
Subject to
2 2 2 2
L ( x , y , λ )=x + y −2 x−6 y +14−λ∗(x + y −16)
∇ x L=2 x−2−2 x λ=2 x ( 1−λ ) −2
{
1
{ {
x=
∇ x L=0 2 x ( 1−λ ) −2=0 1−λ
Ta có : ∇ y L=0 ⇔ 2 y ( 1−λ )−6=0 ⇔ 3
2 2
y=
∇ λ L=0 −x − y +16=0 1−λ
−x − y 2 +16=0
2
( ) ( )
2 2
1 3
⇒− − +16=0
1−λ 1−λ
⇔ λ=1.79 hoặc λ=0.209
{x=−1.27
y=−3.8
⇒f min =55.39 {x=1.27
y=3.8
⇒f min =4.69
Subject to
L ( x , y , λ )= √ xy− λ(20 x +10 y−200)
y
∇ x L= −20 λ
2 √ xy
x
∇ y L= −10 λ
2 √ xy
∇ λ L=−20 x−10 y +200
12
Toán Nâng Cao GVHD: TS Trần Thị Minh Dung
{
y
{
−20 λ=0
{
∇ x L=0 2 √ xy x=5
Ta có : ∇ y L=0 ⇔ x ⇔ y =10
−10 λ=0
∇ λ L=0 2 √ xy λ=0.035
−20 x−10 y +200=0
Subject to
2 2 2
L ( x , y , z , λ )= x+ y + z− λ(x + y + z −1)
∇ x L=1−2 λx
∇ y L=1−2 λy
∇ z L=1−2 λz
2 2 2
∇ λ L=−x − y −z +1
{
1
x=
2λ
{ {
∇ x L=0 1−2 λx =0 1
y=
∇ y L=0 1−2 λy =0 2λ
Ta có: ⇔ ⇔
∇ z L=0 1−2 λz=0 1
2 2 2 z=
∇ λ L=0 −x − y −z +1=0 2 λ
( ) ( ) ( )
2 2
1 1 1 2
− − − +1=0
2λ 2λ 2λ
( )
2
1
⇒3 + 1=0
2λ
⇔ λ=0 , 87 hoặc λ=−0 , 87
Bài 4.4:
13
Toán Nâng Cao GVHD: TS Trần Thị Minh Dung
Code Matlab:
Kết quả
14
Toán Nâng Cao GVHD: TS Trần Thị Minh Dung
Bài 4.5: minimize −x 1−x 2
Subject to x 1+ 2 x 2 ≤3
2 x1 + x 2 ≤3
x1 , x2 ≥ 0
Code matlab:
Kết quả
Bài 4.6: It’s required to conver machines from factories A,B,C to warehouse X,Y,Z.
There’re 5 required at X, 4 at Y and 3 at Z. There’re 8 available at A, 5 at B and 3 at C.
The transport cost in $ between the sites is as follows
X Y Z
A 50 60 30
B 60 40 20
C 40 70 30
Dựa vào yêu cầu bài toán, ta tìm được phương trình ràng buộc như sau:
Min 50 x 11 +60 x 12+30 x 13+ 60 x 21 +40 x 22+ 20 x 23 +40 x 31+70 x 32+ 30 x 33
Subject to: x 11 + x 12+ x 13 ≤ 8
x 21+ x 22 + x 23 ≤5
x 11 + x 21+ x 31 ≥ 5
x 12+ x 22 + x 32 ≥ 4
x 13+ x 23 + x 33 ≥ 3
15
Toán Nâng Cao GVHD: TS Trần Thị Minh Dung
xi , j ≥ 0
Code matlab
16
Toán Nâng Cao GVHD: TS Trần Thị Minh Dung
PHẦN 2: BÁO CÁO
1. Giới thiệu bài toán Quy hoạch tuyến tính
- Quy hoạch tuyến tính (Linear programming): là một trong những dạng bài toán tối
ưu cơ bản nhất. Dạng bài toán này yêu cầu chúng ta phải tối ưu hóa một hàm mục tiêu
tuyến tính và phải thỏa mãn một số ràng buộc tuyến tính.
- Tổng quát:
Hàm mục tiêu Z(x)
Bất phương trình
H(x)
Bước 1: Biểu diễn các điều kiện buộc của bài toán lên mặt phẳng toạ độ vuông góc
. Xác định miền ràng buộc D.
Bước 3: Xác định véc tơ pháp tuyến và dịch chuyển song song các đường
mức theo hướng của véc tơ , cho tới vị trí tới hạn (vị trí tới hạn là vị trí mà
đường mức vẫn còn cắt miền D, nhưng nếu tiếp tục dịch chuyển sẽ không cắt miến D
nữa).
Bước 4: Điểm (hoặc nhiều điểm) của D nằm trên giao điểm của đường mức ở vị trí tới
hạn với miền D, là lời giải của bài toán.
17
Toán Nâng Cao GVHD: TS Trần Thị Minh Dung
- Bài toán đặt ta có thể phát biểu như sau: trong số cấc đường mức cắt tập D, tìm
đường mức có giá trị mức nhỏ nhất.
- Ta nhận thấy nếu dịch chuyển song song các đường mức theo dịch chuyển vector
pháp tuyến thì giá trị mức sẽ tăng, nếu dịch chuyển theo hướng ngược lại thì
giá trị mức sẽ giảm.
- Do đó, bài toán đặt ra có thể tiến hành như sau: bắt đầu từ một đường mức cắt D, ta
dịch chuyển song song các đường mức theo hướng ngược hướng với vector
cho đến khi nào việc dịch chuyển tiếp theo làm cho đường mức không còn cắt D nữa thì
dừng.
- Các điểm của D nằm trên đường mức cuối cùng này sẽ là các lời giải cần tìm, còn
giá trị của nó chính là giá trị tối ưu của bài toán.
- Nhận xét: ta chú ý rằng, sẽ luôn luôn có một nghiệm tối ưu là đỉnh của hình đa giác
tạo nên bởi miền tối ưu. Đây là một quan sát rất quan trọng và là nguồn cảm hứng
cho thuật toán đơn hình (Simplex Algorithm) dùng để giải bài toán quy hoạch tuyến
tính.
2.2. Phương pháp đơn hình (Simplex Method)
Phương pháp đơn hình giải bài toán Quy hoạch tuyến tuyến dựa trên hai tính chất
quan trọng sau đây của bài toán:
a. Nếu bài toán quy hoạch tuyến tính chính tắc có phương án tối ưu thì cũng có
phương án cực biên tối ưu, nghĩa là có ít nhất một đỉnh của miền ràng buộc là lời
giải của bài toán.
b. Mỗi điểm cực tiểu địa phương của hàm tuyến tính trên miền ràng buộc D (một tập
hợp lồi) là một điểm cực tiểu tuyệt đối.
18
Toán Nâng Cao GVHD: TS Trần Thị Minh Dung
- Vì thế phương pháp đơn hình bắt đầu từ một phương án cực biên nào đó (tùy ý) của
bài toán (tức là một đỉnh của miền ràng buộc). Tiếp đó kiểm tra xem phương án hiện có
đã phải là phương án tối ưu hay chưa, bằng cách so sánh giá trị hàm mục tiêu tại đỉnh đó
với giá trị hàm mục tiêu tại các đỉnh kề với nó. Nếu đúng thì dừng quá trình tính toán.
Trái lái, phương pháp này sẽ cho cách tìm một phương án cực biên tốt hơn. (với giá trị
hàm mục tiêu nhỏ hơn) mà nó là một đỉnh kề của đỉnh trước đó. Quá trình này tiến hành
cho tới khi tìm được Phương án tối ưu hoặc phát hiện bài toán đã cho không có lời giải.
- Như vậy, phương pháp đơn hình tiến hành khảo sát các đỉnh của miền ràng buộc để
tìm ra đỉnh tối ưu. Mặc dù số đỉnh của bài toán nói chung rất lớn, nhưng trên thực thế
phương pháp này chỉ đòi hỏi kiểm tra một phần tương đối nhỏ các đỉnh. Chính điều đó
thể hiện qua thực tế của phương pháp đơn hình.
- Thuật toán: để giải bài toán quy hoạch tuyến tính bằng phương pháp đơn hình ta
thực hiện các bước dưới đây.
Bước chuẩn bị: Đưa (G) về dạng chính tắc chuẩn (N) nếu cần.
Bước 1: Xác định PACB x0 xuất phát, chỉ ra các biến và các hệ số cơ sở. (Nếu bài toán
dạng (N) thì một PACB được tìm dễ dàng từ ma trận con sơ cấp của A – trong bảng đơn
hình ở bước 2, ma trận con sơ cấp được đánh giả định là ma trận đơn vị cấp m tạo thành
từ m dòng và m cột đầu tiên, khi đó PACB xuất phát chính là x0 = (b1, b2,.., bm, 0 ,.., 0)).
Bước 2: Lập bảng đơn hình, tính giá trị của hàm mục tiêu và các số ước lượng .
Hệ số Biến Phương
… …
cơ sở cơ sở án
1 0 … 0 …
0 1 … 0 …
… … … … … … … … … …
… … … … … … … … … …
… … … … … … … … … …
0 0 … 1 …
Bảng 1 0 0 … 0 … …
19
Toán Nâng Cao GVHD: TS Trần Thị Minh Dung
Ở đây
.
Bước 3: Kiểm tra điều kiện tối ưu (đối với bài toán MIN).
20
Toán Nâng Cao GVHD: TS Trần Thị Minh Dung
Ví dụ minh họa
2.3. Phương pháp đồ thị
2.3.1. Ví dụ 1
Giải bài toán sau bằng phương pháp hình học:
Giải:
Biểu diễn các ràng buộc của bài toán lên mặt phẳng tọa độ , ta được miền
ràng buộc D là đa giác lồi OABCD.
21
Toán Nâng Cao GVHD: TS Trần Thị Minh Dung
Giải theo phương pháp đồ thị vừa mô tả ta thu được lời giải tối lưu của bài toán
tương ứng với các điểm A(0,3): , với giá trị tối ưu .
2.3.2. Ví dụ 2
Giải bài toán sau bằng phương pháp hình học:
Giải:
Biểu diễn các ràng buộc của bài toán lên mặt phẳng tọa độ , ta được miền
ràng buộc D là đa giác lồi ABCD.
22
Toán Nâng Cao GVHD: TS Trần Thị Minh Dung
.
Giao điểm của 2 đường thẳng d4 và Ox1 là:
.
Các điểm cực trị thu được:
23
Toán Nâng Cao GVHD: TS Trần Thị Minh Dung
Giải theo phương pháp đồ thị vừa mô tả ta thu được lời giải tối lưu của bài toán
tương ứng với các điểm D(-1,0): , với giá trị tối ưu .
3.2. Phương pháp đơn hình
3.2.1. Ví dụ 1
Giải bài toán quy hoạch tuyến tính sau:
Giải:
Đưa vào ba biến giả x5, x6, x7 0 với hệ số giả M > 0 (đủ lớn) ta được bài toán (N).
Ta giải bài toán (N) bằng phương pháp đơn hình, xuất phát từ phương án cực biên
Quá trình giải bài toán (N) được ghi toán tắt trong bảng sau.
Biến Phương
CB
cơ sở án 3 -3 1 -1 M M M
M 2 -1 1 2 1 1 0 0 2
M 6 1 1 -1 -1 0 1 0 6
M 9 3 2 -6 3 0 0 1 4.5
3M+
Bảng 1 17M 3M-3 4M+3 <0 0 0 0
1
-3 2 -1 1 2 1 0 0
M 4 2 0 -3 -2 1 0 2
M 5 5 0 -10 1 0 1 1
Bảng 2 9M-6 7M 0 <0 <0 0 0
24
Toán Nâng Cao GVHD: TS Trần Thị Minh Dung
-3 3 0 1 0 6/5 0 0
M 2 0 0 1 -12/5 1
3 1 1 0 -2 1/5 0 2
Bảng 3 2M-6 0 0 M-7 <0 0
-3 3 0 1 0 6/5
1 2 0 0 1 -12/5
3 5 1 0 0 -23/5
Bảng 4 8 0 0 0 -94/5
Vậy ta thấy với mọi k = 1, 2, 3, 4 nên phương án cho ở bảng này x = (5, 3, 2,
0, 0, 0, 0) là phương án tối ưu của bài toán (M). Vậy x * = (5, 3, 2, 0) là phương án tối ưu
của bài toán ban đầu với fmin = 8.
3.2.2. Ví dụ 2
Giải bài toán quy hoạch tuyến tính sau:
Giải:
Bài toán tìm được thay thế bằng bài toán tìm .
Đưa vào ba biến giả x4, x5, x6 0 với hệ số giả M > 0 (đủ lớn) ta được bài toán (N).
25
Toán Nâng Cao GVHD: TS Trần Thị Minh Dung
Biến Phươn
CB
cơ sở g án 3 -3 1 -1 M M
0 7 -1 3 1 1 0 0
0 10 3 -4 8 0 1 0 10/3
0 12 4 -2 0 0 0 1 3
Bảng 1 0 3 -1 -2 0 0 1
0 10 0 5/2 1 1 0 1/4 4
0 1 0 -5/2 8 0 1 -3/4
-3 3 1 -1/2 0 0 0 1/4
Bảng 2 -9 0 1/2 -2 0 0 -3/4
1 4 0 1 2/5 2/5 0 1/10
0 11 0 0 0 1 1 -1/2
-3 5 1 0 1/5 1/5 0 3/10
Bảng 3 -11 0 0 -11/5 -1/5 0 -4/5
Giải bài toán bằng phương pháp Đơn hình (Bảng 1-3) ta thu được lời giải là
với . Từ đó .
26