Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

WHAT IS SUBMERGED ARC

WELDING (SAW)?
Submerged Arc Welding (SAW) is a joining process that involves the formation of an electric arc
between a continuously fed electrode and the workpiece to be welded. A blanket of powdered flux
surrounds and covers the arc and, when molten, provides electrical conduction between the metal to
be joined and the electrode. It also generates a protective gas shield and a slag, all of which protects
the weld zone.

Hàn hồ quang chìm (SAW) là một quá trình nối liên quan đến sự hình thành hồ quang điện giữa điện
cực được cấp liên tục và phôi được hàn. Một lớp bột thông bao quanh và che phủ hồ quang và khi
nóng chảy sẽ cung cấp sự dẫn điện giữa kim loại được nối và điện cực. Nó cũng tạo ra lá chắn khí
bảo vệ và xỉ, tất cả đều bảo vệ vùng hàn.

The make-up of the process can be viewed by reference to Figure 1 below


Cấu trúc của quy trình có thể được xem bằng cách tham khảo Hình 1 bên dưới

Figure 1. The Submerged Arc Welding Process


As can be seen from Figure 1, the arc is "submerged" beneath a blanket of flux and is, therefore, not
usually visible during the welding operation itself. These facts make the process advantageous from a
health and safety viewpoint as there is no arc to promote "arc eye" and very little fume.
Như có thể thấy trong Hình 1, hồ quang bị “ngâm” bên dưới một lớp chất trợ dung và do đó thường
không thể nhìn thấy được trong quá trình hàn. Những thực tế này làm cho quy trình trở nên thuận lợi
từ quan điểm sức khỏe và an toàn vì không có hồ quang nào để thúc đẩy "mắt hồ quang" và rất ít
khói.
There are two welding consumables involved in the process, the electrode and the flux. The electrode
can be a solid wire, a cored wire, or a strip. The flux, made from a variety of minerals and
compounds, can be rather complex and can be produced in a number of forms.
Có hai vật liệu hàn liên quan đến quá trình này là điện cực và chất trợ hàn. Điện cực có thể là dây
đặc, dây có lõi hoặc dải. Chất trợ dung, được tạo thành từ nhiều loại khoáng chất và hợp chất, có
thể khá phức tạp và có thể được tạo ra dưới nhiều dạng.

The general arrangement of the power source and controls, wire feed and flux dispensing are shown
in Figure 2.

Bố trí chung của nguồn điện và bộ điều khiển, cấp dây và phân phối từ thông được thể hiện trên
Hình 2.

Figure 2. General Arrangement of the Submerged Arc Process


Submerged arc welding is viewed as a high productivity process and is usually
automated/mechanized in its form. The simplest application of the process uses a single wire.

Hàn hồ quang chìm được xem là một quy trình có năng suất cao và thường được tự động hóa/cơ giới
hóa ở dạng hàn. Ứng dụng đơn giản nhất của quy trình sử dụng một dây duy nhất.

Selecting the correct wire diameter for a welded joint depends on many factors and the size of the
available power source usually limits the diameter of the wire that can be used. While most power
sources for this process are 1,000 amps, smaller power source may be used. A 3/32-in.-dia. wire
through to a 5/32-in.-dia. wire will run in the 300 to 900 amps range using direct current and with the
electrode positive (DC+)

Việc lựa chọn đường kính dây chính xác cho mối hàn phụ thuộc vào nhiều yếu tố và kích thước của
nguồn điện sẵn có thường giới hạn đường kính của dây có thể sử dụng. Trong khi hầu hết các nguồn
năng lượng cho quá trình này là 1.000 ampe, có thể sử dụng nguồn điện nhỏ hơn. Đường kính 3/32
inch. nối dây tới đường kính 5/32 inch. dây sẽ chạy trong phạm vi 300 đến 900 ampe sử dụng dòng
điện một chiều và với điện cực dương (DC+)

This welding process is typically suited to the longitudinal and circumferential butt welds required in
the manufacture of pressure vessels and for joining plating and stiffeners in shipyards. Welding is
positionally restricted and is normally carried out in the flat or horizontal positions because of the
highly fluid weld pool, the molten slag, and the need to maintain a flux covering over the arc.

Quá trình hàn này thường phù hợp với các mối hàn đối đầu theo chiều dọc và chu vi cần thiết trong
sản xuất bình áp lực và để nối các lớp mạ và chất làm cứng trong nhà máy đóng tàu. Hàn bị hạn chế
về mặt vị trí và thường được thực hiện ở vị trí phẳng hoặc nằm ngang do vũng hàn có tính lỏng cao,
xỉ nóng chảy và nhu cầu duy trì chất trợ dung bao phủ hồ quang.

As with all welding processes the selection of the consumables (wire and flux) and other parameters
such as amps, volts and travel speed are intended to give a weld deposit that satisfies the objectives
of the designer. In the case of this welding process, since the arc is submerged, the welding operator
cannot see the molten weld pool and must, therefore, very accurately set the welding parameters and
location of the welding nozzle within the joint.

Giống như tất cả các quy trình hàn, việc lựa chọn vật tư tiêu hao (dây và chế độ xung) và các thông
số khác như ampe, vôn và tốc độ di chuyển nhằm mục đích tạo ra mối hàn thỏa mãn mục tiêu của
người thiết kế. Trong trường hợp của quá trình hàn này, do hồ quang bị chìm nên người thợ hàn
không thể nhìn thấy vũng hàn nóng chảy và do đó phải thiết lập thật chính xác các thông số hàn và
vị trí của vòi hàn trong mối nối.

Submerged arc welding has many advantages but there are also restrictions, some of these are listed
below

Hàn hồ quang chìm có nhiều ưu điểm nhưng cũng có những hạn chế, một số hạn chế được liệt kê
dưới đây

Advantages/ Thuận lợi


 High deposition rates and high arc on times when fully automated.
 Tốc độ lắng đọng cao và thời gian hồ quang cao khi hoàn toàn tự động.
 Minimal welding fume, no weld spatter and no visible arc
 Ít khói hàn, không có vết hàn và không nhìn thấy hồ quang
 Unused flux can be recovered
 Thông lượng không sử dụng có thể được phục hồi
 If metallurgically acceptable, single pass welds can be made in relatively thick plates.
 Nếu được chấp nhận về mặt luyện kim, các mối hàn một lớp có thể được chế tạo ở các tấm
tương đối dày.

Restrictions/ Những hạn chế

 Limited to steels, although some consumables have been developed for other materials such
as nickel-based alloys.
 Giới hạn ở thép, mặc dù một số vật liệu tiêu hao đã được phát triển cho các vật liệu khác
như hợp kim gốc niken.
 Cannot be used in the vertical or overhead welding positions. Used principally for butt welds
in the flat position (1G) and fillet welds in the flat and horizontal position (1F & 2F).
 Không thể sử dụng ở vị trí hàn đứng hoặc hàn trên cao. Được sử dụng chủ yếu cho các mối
hàn giáp mép ở vị trí phẳng (1G) và các mối hàn góc ở vị trí phẳng và nằm ngang (1F &
2F).
 Horizontal butt welds can be made but special devices are required to support the flux.
 Có thể thực hiện các mối hàn giáp mép ngang nhưng cần có các thiết bị đặc biệt để hỗ trợ từ
thông.
 Requires separate flux handling systems and slag removal between passes.
 Yêu cầu hệ thống xử lý từ thông riêng biệt và loại bỏ xỉ giữa các lần truyền.
 Not realistically applicable to thin materials.
 Không thực tế áp dụng được cho vật liệu mỏng.

There are many more applications of this welding process, other than its use with a single wire, and
the fluxes used can be quite complex in their design and production. These items may be covered in
later articles.

Có nhiều ứng dụng hơn nữa của quy trình hàn này, ngoài việc sử dụng nó với một dây duy nhất và
chất trợ dung được sử dụng có thể khá phức tạp trong thiết kế và sản xuất. Những mục này có thể
được đề cập trong các bài viết sau.

Author: Mick Pates, President of PPC and Associates

Disclaimer
THE INFORMATION PROVIDED IS INTENDED FOR GENERAL INTEREST, TO EDUCATE AND INFORM
OUR AUDIENCE. THE CWB AND THOSE PROVIDING FEEDBACK TO THE QUESTIONS DO NOT TAKE
ANY RESPONSIBILITY FOR ANY OMISSIONS OR MISSTATEMENTS THAT COULD LEAD TO INCORRECT
APPLICATIONS OR POSSIBLE SOLUTIONS THAT INDUSTRY MAY BE FACING.

HOW-IT WORKS CONTENT IS SUBMITTED BY INDUSTRY EXPERTS TO THE CWB ASSOCIATION AND
DOES NOT NECESSARILY REFLECT THE VIEWS OF THE CWB GROUP. WHEN TESTING FOR CWB
CERTIFICATION OR CWB EDUCATION, PLEASE REFER TO CWB EDUCATION TEXTBOOKS OR CSA
STANDARDS AS THE OFFICIAL SOURCE OF INFORMATION.

You might also like