TC - 001283-4079-7542 - Article Text

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 6

TAP CHI KHOA HOC DHQGHN NGOAI NGỮ T XIX.

Số 4 2003

THUẬN LỌI CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI HỌC TỬ Đ ổ N G ẢM TIÊNG VIỆT


VÀ KHỎ KHẢN CỦA NGƯỜI VIỆT NAM HỌC TỬ Đ ổ N G ẢM TIÊNG ANH

Tôn Thị Thu Nguyệt4*1

Trong vai thập ký qua, quan hệ Việt dơn vị giống nhau về hình thức ngừ âm
Nam và các nước trên thỏ giới được mỏ nhưng khác nhau vô ý nghía".
rộng và phát triển tốt hơn nên nhu cầu * Theo Giáo sư Tiến sỷ Nguyền
giao tiếp bang ngoại ngữ ngày càng tảng. Thiện Giáp “Đ ồng ảm là hiện tượng
Sô ngưòi Việt Nam học tiếng Anh. Pháp. trùng nhau về ngữ âm của hai hoặc hơn
Trung. Đức. Nhật. ... đà tăng vọt từ dầu hai đơn vị ngôn ngữ khác nhau."
thập ký 90, và đổng thời số người nước * Theo Từ điển Anh Việt của Trung
ngoài học tiếng Việt củng táng lên theo tám Khoa học Xả hội và N hân vàn Quốc
tý lệ thuận này. Các lớp tiêng Việt, Khoa gia - Viện Ngôn ngữ học (1993) “từ đông
tiêng Việt. Trung tâm tiếng Việt của các âm dịch nghía là từ viết và phát âm
trường Dại học dà và dan g dược thành giống một từ khác nhưng cỏ nghía khác”.
lập ờ các thành phô lỏn nơi có nhiêu
* Theo trang Web Portíolio
người nước ngoài sông và làm việc để dáp
taupecat.com thì
ứng nlui rầu học tiêng Việt cho họ.
“Homonym: one of tvvo or more
Qua nhiều nám dạy tiếng Việt cho
vvords that have the sa me sound and
người nước ngoài, tôi nhận thấy ràng
often the sam e spelling but điffer in
người nước ngoài học và nhớ nhừng từ
m eaning” (tạm dịch: từ đồng âm hoàn
đổng âm trong tiếng Việt rất dễ dàng
toàn là những từ dược viết và phát âm
trong khi dó ngưòi Việt Nam gặp rât
nhiều khó khAn (le nhỏ và SIí dụ n g các giông nhau hoàn toàn như ng khác nhau
từ đồng âm (lác hiệt là rác từ “đồng âm về nghĩa)
âm học’* và các từ “dồng âm ký tự” “Homophone: onc of two or more vvords,
trong tiế n g Anh. Vậy tôi muôn được such as night and kni^ht, that are
chia xè n h ữ n g kinh ngh iệm này cùng pronounced tho sa me but diíĩer in
b ạ n dọc (le tham khào. meaning. origin and sometinics spclling."
Triíííc lìẽt. ('húng ta hây rùng xem(tạm dịch: từ đồng ảm âm học là những
xét những (lịnh nghĩa vồ “từ đồng ảm". tù có phát âm giống nhau nhưng gốc
* Theo (ìiáo sư Tiên sỳ Đỗ Hữu nghĩa và viết khác nhau ví clụ như “niglìt
Châu “N lũíng (lơn vị (lồng âm là những và knight" đcu phát âm là / n a i t /

Th s Khoa Ngòn ngứ Ẵ Vàn hoá Anh Mỹ Trương Đai hoc Ngoai ngừ ĐHQ G Ha Nói


I I n i . i n ỈO I O M IIIÌƯ Ó I nir«v«. n ự <».11 h« H 11í it n ii i . ! .«ĨII 111’ H i: V i f i *7

H<»ni«ifỉrnph is vvonl lh.li h;i> liu* hor mót l ừ (co c ã cl l V|<‘I V;i r; ’i r h <lnc
sann* "IM•111II<4 ÍIS ỉ i n u t h r ) I |nmni>|'ỉi|)hs tfiông n h a u h n . m l o a n ) m a l u r t <lunr r á t
tliíìi-r 11' Mì) í*;»ch ot lìfi in *IÌH,;II1II)Ị»1 I I h i (‘ 11 nghì;» klìiK n h a u , nh ó (ló vòn lừ
Ao r i^ in a n d >ometimi*s *Ị )pmimri. ii lon v ự n g < 11.1 h ọ p h o n i ỉ p h u l ẽ n n l ì i r u
I lỉi m c hrh t u (lỏ ng Am k y t u l.ì n h ũ n " t u Clìỉing hạn như họ chi «•;*«n hor một
co c h u vii*t giông nh.iU. nhunự khac tu "ha\" có 3 chủ Ciii ngân gọn và cách
nhau vồ nyunn Kỏ(\ V !ìí»hĩ;i va (lôi khi phái âm (Inn giiin. tiídng tự như từ “H f
klìác* nhau vế r á c h phát âm ) trong tiêng Anh mà <•<> thô biỏt (lư<íc nám
* Theo T hosauru> “Ho mun \m nghía khác nhau và >ũ dụng (luõc trong
\Vor«l oỉ s a nu* f o r m íầs . i m i t h r r I>111 ol các c âu như sau
t l i l i r m i t s<*ns<*' * Tỏi có một cô !>;m người Việt Nam
(tam (lích từ dồng âm la từ ('ó hình thái rất h a y (N1CK)
giông một tư khác nhưng có nghía khác.) *(Y> ày rảt h a y (OI-TKN) hát (‘ho tỏi
* T lu‘o ABC Oonvont (ìardon lỉooks nghi* inãr du cô ây hát không h a y
I)iction;irv “Homonvm .1 vvord h.iviim (BEAUTIKULLY) lam
sanii’ sprlling and sound as anothrr l)i!l Hấl kỳ khi nào có phim h a y
cliííVrent sense" (INTKKKSTIN< ỉ) ờ rạp Kansland. cô ây
U ạ m dịch tư r ó c h u v i è l v à â m t h a n h rủng moi tỏi đi \<*m
Ịíiónt* một từ khác n h u n g có nghía * Tôi thường hòi đùa cỏ ây là “em trà
khác n h a u . ) tiền vé h a y (OR) anh trả? Cô ấy mím
Qu;i nlùíng (lịnh nghía t m i (lây cười và hào tất nhirn là
chúng ta thây tất <*íầ (lổu ró một (liêm Mẩu hêt sinh viên người miíỉc ngoiii
chung r;i trong tiêng Viột lẫn tiêng Anh học vã su đụng dư<ỉr từ “di" râl nhanh
là "khác nghĩa" và khác "nguồn gốc" còn V(íi các nghía khác nhau như:
"dồng ám" thi lại co các loại hình dồng * Con oi. d i (PUT ON) giày vào dể
âm khác nhau trong tiêng Anh như đ i ((10 OUT) chdi voi bô đ i ! (PARTICI^E
“dung iim hoàn toàn = homonym . “ilổnn KOỈỈ IMPERATIVK MOOD)
Am íĩm học = hom ophonc”. “(lồng âm ký
Hoặc t ừ “tiỏn^’* tron^râu dơíỉi ilíìy:
lự = homotf raph \ Loại hình “(lồng âm
* Mn i tuần. tôi học tiếng
h o à n t o . m ’ t r o n g liêng: A n h c h i n h là " \ ừ
(li.\N (ỈU A ( 1K) VIỌt sáu t i ê n g (IIOURS)
(lón^ Am” t r o n g l iỏ i i" Vi(‘*t VI I r o n g t i ê n g
với một cô giáo có t i ế n g (FAMOUS) nhát
Việt không cổ nhủng hiện tượng khác
nhau ve dồng âm nhu trong tiêng Anh. trưòng f)ại học Quốc gia Hà Nội
Tiêng Viột là ngôn ngử ilòn ;im tiêt va là Rồi nlìửn^ lừ thỏng (ìụnụ, hang
ngôn ngữ khóng líión hmh. có dạc (hỏm ngíìy như:
nối bật là “tư" “hĩnh vị” và “ám tiết" * Trôn ( l ư ờ n g (VVAY/ROAD) di lãm
thường trùng nhau m'*n lìiriì tượng đồng vế. con nhớ mua cho mẹ một c;ìn (t ư ờn g
iìm trong tiêng Việt pho l)iõn hơn các (SU(ÍAR) nhé!
ngôn ngữ tỉa âm tiêt. I);ỉ\ là một trong Và vô số những ví dụ khác* trong
những th u ậ n lõi cho n^ơni nơ<ic ngoài tiống Việt khôn^ những chi xuât hiện ỏ
hoe tiêng Viột íì cáị) (lộ lừ, họ chi can tử một âm tiẻt ma còn tron^ cà nhúng tu

ỉ ịtp i itt Khntt hot Ị> fỉỌ (rỉỉ\ \ n \ Ị Í t ỉ \ỉ\ s i>4 2>H><
T ôn Thị T hu N guyci

(lồng âm co 2 âm tiôt tr<f lên như trong Vi dụ 2: Saw / s: / vừa là quá khứ của
thông kỏ của (iiáo SIÍ Tiên sỹ Đỗ Hữu động từ “to s«r" vừa có nghía lã "cái cư a”.
Châu là 1(54 từ dồng âm có 2 âm tiết trỏ Last night' I s a w 'lì s a u ) under
lên và 106 từ ilồnR âm có một âm tiêt ò your bed; vvhere is it now?
vê có phụ âm (lẩu la “L" trong từ điển
D ạng thứ hai có clnì viết khác nhau
tiếng Việt. (Triclì trang 229 sách T ừ
nhưng phát ám giống hột nhau, tất
vựng - Ngữ nghĩa tiêng Việt” của Đỗ
nhiên là gốc và nghía của từ củng khác
Hữu ('hâu), điển hình là từ dồng âm “là”
nhau. Loại này được gọi là “từ đồng âm
Irong câu sau đây:
âm học = homophone". Dáy là loại từ
* Vợ anh ấy là (TO RE) người rất đồng âm mà người Việt Nam hay gặp
hay để ý dến hinlì thức, không hao giờ cô nhiều khó khán nhất trong khi viết cùng
ấy mặc quẩn áo không là (IKON) ra nhu khi nghe. Đẽ khắc phục nhúng khó
dường hay nói (lúng hòn lúc nào cò ấy khán trong khi viết thi chỉ có cách duy
cùng khán l à (SMART) áo lượt. nhất là học thuộc lòng cách viét của từng
từ đồng âm này. còn trong khi nghe thì
Trong khi dó hiện tượng dồng âm
phải có kha năn g suv diễn thật nhanh
trong tiếng Anh đa dạng hôn nhiều, nỏ
với điểu kiện lã có ngừ huống cụ thể thì
thể hiện không: những trong cách phát
mới hiểu dược thông tin chinh xác.
ám mà còn trong cà chữ viết. Tỏi chỉ xin
Ví dụ khi nghe hai râu có từ đồng
nêu ra dãy 3 dạng pho biến nhất trong
tiêng Anh. âm âm học như sau:
“I vvould likc* to buy a c a l e n d a r " và
D ạng thứ nhất giống như tiêng Việt
“I would like to huv a c a l e n d e r
tức là những từ có chữ viết và cách phát
âm giỏng nhau hoàn toàn nhưng khác mà khòng có tình huống cụ thổ thì sẽ
nhau về nghĩa và nguồn gốc của từ. được hiểu nhẩm thông tin VI chì khác nhau vê
gọi là “từ đổng âm hoàn toàn chừ viết giửa "dor" và **dar" ma nghía
lệch han từ “q u y ê n lịch” sa n g cái "máy
= homonym" i)ế ghi nhỏ và sử đụng từ
cán/ép”; hoặc trong trường hợp
“(lồng âm hoàn toàn” thi người Việt Nam
‘“stationary" là "tinh tại / dửng" và
cũng cô nhửng thuận lợi tưong tự như
“stationerv" là vãn phòng phẩm nêu
người nưỏc* ngoài học tiỏng Việt tức lã
không học kỹ thì rất dồ nhầm khi viết
chúng ta chỉ cẩn nhỏ một mặt chữ và
“a" và V ’ vì phát âm cùa hai từ này
một cách đọc. còn tàt nhiên phái nhớ
giống nhau hoàn loàn “stationarv crane”
nghía va loại từ ('lia nhúng từ dồng âm
là ‘cái rần cẩu đứng yên” còn “stationerv
nãy trong khi (lưa vào sù đụn*'.
cupboard" lại là cái tủ (lụng vãn phòng
Ví dụ 1 riv /flai/ nốu là dộng từ thì phẩm, nếu viêt thành "stationarv
có nghía la "l>ay*\ còn nêu là (lanh từ thì cupboard" thì sê hiểu nhầm thành “cái
có nghía ỉà "con ruồi” tủ đứng yên": V . V . . . .

()h mv God! Too manv f l i e s are M ộ t số vi dụ tương tự như:


f l y i n g in the kitch(‘n ịust becauso of that * “VVhile a tte n d in g tlìis language
spoiled m<*at VVhv (lont vou throw it c o u r s e von aro not aIlow eđ to use
awav? c o a r s e lnnguage."

ĩ i t p i hỉ K li' h' '• />//(/07/ \ \ i Ị i i i i i ỈIXỊÍÍ. I XIX. Sò J . 2<M)\


I h u á n IcTI c t i a nỉỉirơi m riK . i)ìZ o ;i! h i» t ! i f iI ó n L ’ .trì 1 n c n i! V ré f

H a i lu ” ( 'n u r s r ’*(khóa h ọ r) va ” C (>ỉìrsr’ * 'B y e mv doar, I h.ịvr lo b u v a


ítu c tìu ) ílồu p li.It âm là / k s/ nôn k h i now l>c<';ms<* I vvíìnt togobv train
n g h r râ u tiv n . nguơi họ(‘ s r 1 ;ìt kho đoan (('lìào om nhẽ. ỉinh phái lìiUỉì vé linv
ng h ía liê u k h õ n g l>iêt chác ch.Hi ngh ìn V;i £Ìd VI ,»nh muôn di hãng !«111 hoa )
cách v ir t cua lin h lu 'Vo;irs<* T n -11 cláv la n h ù n g v i dụ rá t (ỉiỏ n
(T ro n g k lìi th a m dự khóa hoe ngôn lì iiìlì (•(> rá c từ (lồng âm ám hoe tro n g
n g ữ nny. CÍÌV b ạ n k h ô n g đ u ọc nói tục.) rùng một râu. hoặc Irong một chuôi lòi
* A st*ri«*s o f d i s c r e t e c v v n ts has nói mà khi viết c h ú n g ta phải chú y đến
mado mv wifc* suspirious thoivíbrc* íVoiìì cách viêt (lúng chinh tà rũnp như klìi
novv 011 we m u sl be n io rc ( l i s c r e c t nghe phải có khà nAng phán l)iệt ngữ
Tuy hai từ “DisoreU* và **disoroot’ n gh ĩa trong từ n g tình bu ông thì mỏi
đ ả m bao duy trì được quá trình giao tiÔỊ).
viêt khác nhau nhưng đểu phát âm la
/di\skri:L/ và cả hai cỉếu la tính từ nón Dạng thử ba có chữ viết giông hệt
câng khỏ phản biệt nghĩa của chủng. nhau nhưng phát âm lại khác nhau va
N ếu p h ả i viế t c h in h tả câu n à y th ì lạ i tất nhiên là gỏc nghĩa đểu khác nhau.
cìxnự, khỏ hơn. Loại này dược gọi là "từ dồng âm" kỹ tự/
(H à n g loạt các h iệ n tường riê n g lè dó chữ viêt = homograph). Chuvẻn di ngôn
đà lâm cho vọ' anh nghi ngờ rồi vi vậy từ ngữ tụ nhiên của người Việt Nam là khi
nay rhúng ta phải kin dáo hon (‘111 nhé!) nhìn t h ấ y các từ viêt giống nha u thì sè
* “In C h i l e , it is so c h i l ỉ y that I đọc giông nhau nêu họ không nhận biết
o u g h t lo eat somc m oro c h i l l i clâv la những từ đồng âm ky tự Một cách
(0 Chi-Lê trời giá rét quá đòn nổi mà tôi duy nhất dể khác phục lồi này la học
phái An thôm ớt.) thuộc nghía của mồi tu có cách phát Am
Ba tù “ C h ile \ ‘V lìillv ” và ‘V h ilir đổu riêng củ a nó mà kh ông cắn chú V nhiêu

phát âm là r t ili/. Cảu này (lưộc nói trong đến chữ viết. Ví dụ như ( húng ta có thể
tình liuống nôn dê đoan nghía chỉ khó la gặp ba từ khác nhau (lưới dây trong một
phai nhớ cách viêt khác nhíiu rủa chúng. câu “That aborigine vvas sLỉinding hy the
* “T h e v r e l o a v in g t h e i r r h i l d r r n bow hand lin g a b o iv then b o iv in g to

th e n * ỉo r 2 h o u rs. Wat<*h th o m ploa se!*’ everybođy vvhen the ship startcd


(H ọ sẽ dè con cái cùn họ ỏ d à y tro n g moving*\ (Anh chàng tho dán Uc ấy cầm
2 tiếng, chị làm ơn tr ôn g c h ừ n g nhé!) c u n g d ứ n g trước m ủ i t à u rồi c ù i c h ả o
Ba từ ‘‘They n*’ . “thore” và “thoir* đểu tất cả mọi người ngay khi con tâu bắt
phát âm tà /e / mặc dù nhìn vào chừ viết đẩu khởi hành.)
ít ai có thô nghi là chúng lại có thể phát Bovv phát âm là /bau/ (danh từ) có
âm giông hệt n h a u (luộc Ỉ)Ì(*‘U này (ỉa th ổ ng hía là "mũi tàu / thuyền"
hiện rõ V tưởng what you S(*<* is not what Bow phát âm là /hau/ (động tư) có
you gel (vièt một đưòng đọc một nèo) làm nghía ià “củi chào”
cho người học tiè n g Anh luôn luôn gặp Bow phát âm là /bou/ (danh từ) có
khó khản khi giao tiêp cũng như trong nghĩa là cái cung, cái nõ. cái vỹ (chơi dàn
trường hợp: vi-ô-lỏng)

7iiỊì i In khtui ho< i)ỊfQCiỉỊ\ \ ựthỉi ft su. ỉ \!\.Sò4 2' '


40 T ổn Thị Thu NguyÊi

Điểm khó ỏ đây là phài nhớ cách (Sau khi Jane phá kỷ lục thê giói vế
phát âm chính xác của từng từ với ý môn chạy 100 mót. các phóng viên đài
nghía riêng của nỏ trong cảu. tru vốn hinh cỏ gắng ghi lại thành tích
('húng ta cỏ thể tham khảo thêm của cô ta.)
một số những ví dụ khác mà ngưòi Việt Tiếng Anh vốn nổi tiếng là khõng
Nam thường hay gặp khó khãn trong logic về chữ viết và cách phát âm. thì
khi sù d ụ n g như.
dạng đồng ảm ký tự này là điển hình của
Desert phát ảm là r dcz t/ (danh từ) “tính không logic" tửc là viết giông nhau
có ng h ía là “sa mạc"
nhưng phát âm lại khác hoàn toàn, làm
Desert phát âm là /di’z t/ (động từ) cho người học hay bị nhầm lẩn trong quá
có nghía là “đào ngủ”
trình ghi nhớ củng như khi giao tiếp.
“After d e s e r t i n g from the army, he
huỉ in the Sahara d e s e r t " Nhửng dẫn chứng trên đây đà cho
chúng ta thấy độ phức tạp để nhớ và sử
(Sau khi đào ngũ anh ấy trôn ỏ sa
mạc Sahara.) dụng những từ dồng âm trong tiếng Anh
quá cao so với tiếng Việt, đặc biệt là từ
Record phát âm là r rek d/ (danh từ)
có nghía là “ký lục" đồng âm âm học và từ dồng âm ký tự/
chữ viết nên tôi cho ràng người Việt Nam
Record phát ảm là /ri’k d/ (động từ)
gập nhiều khó khán trong việc học từ
có ngiâ là “ghi chép lại, thu”
đồng ảm tiếng Anh và người nước ngoài
“As soon as Jane broke the world
r e c o r d for 100 metres, all TV reporters
có nhiều thuận lợi khi học từ đồng âm
tried to r e c o r d how s h e had succeeded.” tiếng Viột là đương nhiên.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1 Đỗ Hửu Châu, T ừ vự n g n g ừ nghĩa học, NXB Giáo Dục, Hà Nội, 1999.


2. Ngu vẻn T hiện G iáp, Đoàn T hiện T h u ậ t, Nguyễn M in h Thuyết, Dan luận ngôn n g ữ học%
N X B G iáo Dục. 11à Nội, 1994.
3. Lê Dửc Trọng. T ừ điên giải thích th u ả t ngữ ngôn n g ữ học (Việt. Anh. Pháp), NXB Thanh
Phố Hổ C hi M in h . 1993.
*1. T ru n g tâm Khoa học Xà hội và N hân vãn Quốc gia, T ừ điền A nh Việt, Viện Ngôn ngữ học.
Ilà Nội. Việt Nam, 1993.
5 C ollins Gem . Dictionary a n d T h esữ u ru s , H arper C ollins Pubỉishers, 1999
6 D o rlin g K m d e rslo v . Pockets E n g h s h D ictio na rv A to z . Convent G arden Books
K n gla nd. 1999.
7. Jack c Richards. John P la tt, H eidi P la tt . D ictionary o f Language Teaching a n d Applied
LirìịĩUistics , Longm nn. England. 1992.
H. Peter M a rk Koget., RogeCs T hesaurus o f S y n o n y m s a n d A ntonym s, Cialley Press London.
England, 1972.
9. V A Belosakova.. Soư rem enuj R u sski J a z u k . Moscow. 1999.
10. VVeb Portíolio tnupecat.com.

TiiỊi I lii K h o a họí Đ H Q G t ìS . \\Ịơtii HỊỊỮ. T XIX. Sò 4. 2IHỈ.1


ITiuãii lợi cúii IIIMÍÌII nướv ng o à i hụt. Ui ! I (K-ni! V iệ l . . Ị Ị

VNU JOURNAl OF SCIf.NCt Foreign Longuagos T XIX N 4. 2003

ADVANTAÍỈKS FOR FOKKI(ỈNKRS t o STUDY VỈKTNAM KSK HOMONYMS


AND CHALLKNÍỈKS FOH VIETNAMESE TO STUDY KNCL1SH HOMONYMS

MA. Ton Thi Thu Nguyet


D e p a r tm e n t o f E n g h s h - A m e r ie ia n L cinguage a n d C u ltu rv
Cnllegv o f Forcign L a n g u a g c s - V N U

Like svnonvms and antonyms. homonyms an* verv interc/sting but dirnrult
phonomena in difforont languagos ospeciallv polvsyllabic languages as Russiỉin.
Krench. English
Vietnamose learners hiìve 1’nmul it so challrngmg to study English. in general and
in .speaking particularlv as its spelling and pronunciation are not always logical
Cvvhat you seo is not vvhat vou get"). lt is even more complicatod for Vietnamese
learnors to distinguish the homnphones and honiographs, not onlv in speaking but also
in vvriting. Meanwhil(\ Vietnamese homonvms aro much simpler and easier for
íorrigners to lcarn since Vietnamoso is a monosvllalỉie language.

/<//> I lu K liC iỉ lith Ỉ)H Q (.ÌII\' \\u m t n\'ỉ/ Ị v/.v So 2(MỈJ

You might also like