Professional Documents
Culture Documents
Phôi Học Phân Tử Và Bệnh Lý - ts Phượng
Phôi Học Phân Tử Và Bệnh Lý - ts Phượng
Phôi Học Phân Tử Và Bệnh Lý - ts Phượng
Mô 1 Mô 2 Mô 3
C¸c c¬ quan
1.2. Điều hòa hoạt động gen
2. Khái niệm về sự cảm ứng và sự tạo cơ quan
2.1. Sự cảm ứng phôi
• Ở phôi có những vùng có ảnh hưởng đến sự phân hóa của
những mô lân cận , được gọi là trung tâm tổ chức tố(như ếch
là vùng môi lưng), sản xuất ra tổ chức tố.
• Trong 1 gđ nhất định của phôi , các mô được ghép vào trung
tâm tổ chức tố có thể thu nhận được tổ chức tố . Tổ chức tố
quyết định hướng biệt hóa của tế bào tạo các mô, đó là hiện
tượng cảm ứng phôi . Vậy , cảm ứng phôi là sự thực hiện tự
điều tiết trong quá trình pt và biệt hóa phôi , là khả năng của 1
mô xđ hướng biệt hóa và tiến triển của mô xung quanh.
• Quá trình pt của phôi gồm 1 chuỗi các cảm ứng mà cảm ứng
tố đầu tiên là tinh trùng. Trong gđ phôi vị , tổ chức tạo tấm
thần kinh là cảm ứng tố sơ cấp , tiếp đó vùng nhận sự cảm
ứng thuộc môi lưg lại tạo các tổ chức tố thứ cấp ,chuỗi dây
chuyền cảm ứng tiếp diễn ->cơ thể hoàn chỉnh
2.2. Tính chất của tổ chức tố
- Khái niệm “Bất thường bẩm sinh”, “Dị tật bẩm sinh”, “Dị tật
bẩm sinh”.
- Trên thực tế tần số BTBS còn cao hơn vì các BTBS xuất hiện
vào các giai đoạn sớm (phôi thai) thường khó nhận biết được.
BTBS (Congenital anomaly, Birth defect) :
- Đều là những bất thường có nguyên nhân từ trước sinh.
- Các bất thường này có thể :ở mức độ cơ thể, TB, phân tử.
- Những BT này thể hiện ngay khi mới sinh hay ở g/đ muộn.
- BTBS có thể biểu hiện ở các dạng sau:
Bất thường hình thái bẩm sinh: là những BT có thể q/ sát
được, ta còn gọi là “DDBS".
Bệnh DT: là những BT về /n do RLVCDT, có n/n từ trước sinh.
Biểu hiện của bệnh DT có thể có hay ko có dị dạng kèm theo.
4.1.2. Phân loại bất thường bẩm sinh
A. Phân loại theo mức độ trầm trọng của bất thường bẩm sinh
Đa khuyết tật
C. Phân loại theo cơ thể
Dị tật đơn thân
Dị tật đa thân
D. Phân loại theo tính chất gia đình
Có tính chất gia đình:
- Có thể biểu hiện nhiều hay ít, liên tục hay ko liên tục qua các
thế hệ. Có thể ước tính theo xác suất hay theo kinh nghiệm
nguy cơ tái mắc ở thế hệ sau.
Không có tính chất gia đình: Xuất hiện có tính chất đơn phát
(sporadic), có tính ngẫu nhiên.
E. Xếp theo quan điểm sinh bệnh học
Bất thường bẩm sinh do các sai sót trong qt phát triển phôi thai: 4 loại
Dị dạng bẩm sinh: do t/đ nội tại của qt phát triển (do DT, bắt nguồn ngay từ khi thụ thai), ví dụ:
tật sứt môi.
Sự biến dạng (Deformation): do bị tđ của các tác nhân cơ học trong pt phôi thai được gọi là sự
biến dạng, ví dụ: thiểu ối gây nên tật bàn chân vẹo.
Sự phát triển ngắt quãng (Disruptions): do bị RLPT do sự tđ của tác nhân bên ngoài, VD: tật chim
cánh cụt ở thai nhi khi người mẹ trong qt mang thai dùng Thalidomid.
Sự rối loạn phát triển (Dysplasia): RLq/t tạo mô RL hình thái của một bộ phận hoặc cq nào đó
tạo ra những mô bất thường, ví dụ: tật tạo xương bất toàn.
F. Phân loại theo phân loại bệnh tật quốc tế:
(International Classification of Diseases =ICD).
-Các bệnh tật được xếp theo từng hệ cơ quan, bệnh tật di
truyền thường xếp sau các bệnh mắc phải (nhiễm trùng,
chấn thương...).
- Trong ICD 10 (1992), các loại DDBS, các bệnh DT và các
bất thường NST được xếp và ký hiệu từ Q 00 - Q 99.
4.2. Nguyên nhân phát sinh bất thường phôi thai
4.2.1. Bất thường bẩm sinh do RLVCDT
Các bất thường đã có sẵn ở cơ thể bố, mẹ: 3 nhóm chính
- Đột biến NST.
- Đột biến đơn gen.
- Rối loạn di truyền đa nhân tố.
Ngoài ra còn nhóm bệnh do RLDT ở TB sinh dưỡng VD: ung thư.
Bệnh do ĐB ADN ty thể.
Đột biến mới phát sinh trong quá trình tạo giao tử ở bố, mẹ
Đột biến NST: h/c Down
Đột biến gen:. Rất nhiều trường hợp ĐBG trội NST thường do đột biến
mới chiếm tỷ lệ cao trong số người bệnh ví dụ như hội chứng Apert, hội
chứng loạn sản sụn.
Đột biến phát sinh trong quá trình phát triển phôi
ĐB phát sinh trong qt nguyên nhiễm của hợp tử ở g/đ phân cắt lần 1,
cơ thể ở trạng thái khảm. VD h/c Down : 46,XX/47,XX,+21.
4.2.2. BTBS do các tác nhân MT tác động trong gđ phát triển phôi thai
Do tác nhân vật lý
Tia phóng xạ , Các tia rơnghen, tia gamma, tia tử ngoại, nhiệt độ tăng cao..
Do tác nhân hoá học
-Hoá chất : chất độc hoá học chiến tranh, chất diệt cỏ, làm trụi lá và trừ
sâu. các dị tật của hệ TK, dị tật về chi, dị tật ở mắt, mặt và miệng.
-Các hormon sinh dục hội chứng thượng thận sinh dục. Thalidomid gây
thiếu chi toàn bộ hay một phần.
-Mẹ dùng các thuốc có hại, nghiện rượu, hút thuốc, nghiện ma tuý…
Do tác nhân sinh vật học
Thai phụ bị nhiễm virus, vi khuẩn, ký sinh trùng. (virus:rubella , Herpes,
megalocytovirus). VK: xoắn khuẩn giang mai BTBS như khe hở môi có
hoặc ko kèm theo khe hở vòm miệng, CPTTT, câm điếc bẩm sinh.
KST: như Toxoplasma gondii thai mắc tật não nhỏ, viêm võng mạc, viêm
màng mạch và những dị tật khác của mắt. 40% mẹ có nhiễm Toxoplasma
không điều trị sẽ sinh ra con bị BTBS với các RL ở mắt, điếc và tổn thương
não.
4.2.3. Bất thường bẩm sinh do cả môi trường và di truyền: DTĐNT.
4.2.4. Bất thường bẩm sinh do bất thường ở cơ thể bố mẹ
Các bất thường của cơ thể mẹ khi mang thai
- Mẹ bị dị dạng tư thế như bàn chân vẹo, loạn sản khớp háng, hẹp khung
chậu, tử cung dị dạng, sự đè ép hoặc co thắt tử cung, u tử cung hoặc buồng
trứng, sự dính màng ối, sự giảm lượng nước ối ..
- Mẹ bị các bệnh RLCH :Mẹ bị ĐTĐ thể phụ thuộc insulin:
- Mẹ nghiện rượu, nghiện thuốc lá, dinh dưỡng kém
- Sự bất đồng nhóm máu Rh giữa mẹ và con.
Tuổi của bố mẹ:
- Mẹ 35 tuổi hoặc mẹ < 20 tuổi là 1/2500, ở mẹ 45 tuổi : 1/55.
- Tuổi của cha quá cao (>55 tuổi)
- Thực tế thì việc tìm hiểu n/n cho nhiều trường hợp BTBS là rất khó, những
trường hợp đó được gọi là BTBS chưa rõ nguyên nhân. Do ĐB đơn gen 8%,
do ĐB NST 10%, do môi trường 7%, chưa rõ nguyên nhân 50%.
Nguyên nhân BTBS theo cơ chế DT
Do ĐB đơn gen 8%
Do ĐB NST 10%
Do môi trƣờng 7%
Chƣa rõ nguyên
nhân 50%
Do môi trƣờng
và DT 25%
4.3. CƠ CHẾ PHÁT SINH BẤT THƢỜNG PHÔI THAI
4.3.1. Tác động của các tác nhân gây đột biến, gây quái thai và gây ung thư
- Tác nhân gây đột biến (mutagen).
- Tác nhân gây quái thai (teratogen).
- Tác nhân gây ung thư (carcinogen).
Về cơ chế, các chất gây quái thai có thể gây ra các tác động:
- Rối loạn cấu trúc của vật liệu di truyền: HC Down, HC Cri Du chat
- Rối loạn quá trình phân bào.
- Gây chết tế bào có định hướng (chết một số tế bào nhất định
nhạy cảm với tác nhân, không gây chết các loại tế bào khác).
ĐBQuái thai ung thư
RLQTPB Quái thai ung thư
T/nhân gây chết TB có định hướng Quái thai ung thư
4.3.2. Tác động trong quá trình cảm ứng phôi
Với sự tác động bất thường của tổ chức tố có thể dẫn đến
sự biệt hoá bất thường:
- Biệt hoá không hoàn toàn: sự biệt hoá bất thường này
dẫn đến sự tạo mô bị khiếm khuyết, ví dụ: tật của ống
thần kinh, tật sứt môi, một số tật của tim.
- Biệt hoá bất thường: dẫn đến dị dạng cơ quan được tạo
thành, ví dụ: tật thừa ngón.
4.3.3. CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT SINH BẤT THƯỜNG PHÔI THAI
Chân
Răng
Khẩu cái
Cơ quan sinh dục ngoài
Tai
Chết hợp tử Các bất thƣờng hình thái lớn Bất thường Cnăng, BT hình thái nhỏ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình: “Phôi thai học thực nghiệm và ứng dụng lâm sàng”, Chủ biên:
2. Giáo trình: “Sinh học”, chủ biên: chủ biên: GS.TS. Trịnh Văn Bảo, PGS.TS.
Trần Thị Thanh Hương, PGS.TS. Phan Thị Hoan, Nhà xuất bản Giáo dục Việt
Nam, 2011.
3. Giáo trình: “Di truyền Y học”, chủ biên: GS.TS. Trịnh Văn Bảo, PGS TS. Trần
Thị Thanh Hương, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, 2011.
4. Tài liệu tham khảo: “Langman’s Medical Embryology”, Sadler TW, 13th 2015.
5. Tài liệu tham khảo: “The developing human, clinically oriented embryology”;