Professional Documents
Culture Documents
11.TS247 BG Di Truyen Lien Ket Gen Va Hoan VI Gen 28309 1565167821
11.TS247 BG Di Truyen Lien Ket Gen Va Hoan VI Gen 28309 1565167821
11.TS247 BG Di Truyen Lien Ket Gen Va Hoan VI Gen 28309 1565167821
1 Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa – GDCD tốt nhất!
- Các gen nằm trên cùng 1 NST, đi cùng nhau trong quá trình giảm phân (không có sự trao đổi chéo hoặc sự trao
đổi chéo diễn ra ở đoạn NST không chứa 2 gen đó).
- Sự phân li và tổ hợp của các cặp NST kéo theo sự phân li và tổ hợp cùng nhau của các gen trên đó.
=> Sự di truyền cùng nhau của các nhóm tính trạng do các gen đó quy định
Đặc điểm và vai trò của liên kết gen.
* Đặc điểm:
- Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
- Vị trí của gen trên NST và đặc điểm của nhóm gen liên kết sẽ không thay đổi.
- Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội. (ở sinh vật phân tính,
giới đồng giao tử (XX) có số nhóm gen liên kết = n, ở giới dị giao tử (XY) có số nhóm gen liên kết = n + 1.
- Số nhóm tính trạng liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết.
* Ứng dụng và ý nghĩa:
- Nhiều gen giúp sinh vật thích nghi thường cùng nằm trên một NST và thường di truyền cùng nhau, tạo nên tính
ổn định của loài.
- Trong chọn giống: Gây đột biến chuyển đoạn để chuyển những gen có lợi vào cùng một NST để tạo ra các giống
có đặc điểm mong muốn.
Ta thấy hiện tượng di truyền liên kết và gen đa hiệu có nhiều điểm khác nhau, làm thế nào để có thể phân biệt được
2 hiện tượng này?
Cách 1: Dựa vào KG, gen đa hiệu, 1 gen quy định nhiều tính trạng. gen liên kết, mỗi gen quy định 1 tính trạng.
Cách 2: Gây đột biến, trong gen đa hiệu, khi gen bị đột biến sẽ làm biến đổi đồng loạt ở KH của cả 2 tính trạng.
Trong trường hợp gen liên kết, tỉ lệ 2 gen đồng thời bị đột biến rất thấp, thường chỉ có 1 trong 2 gen bị đột biến dẫn
đến KH liên quan đến 1 trong 2 tính trạng bị biến đổi.
Chú ý: Các gen trên cùng 1 NST không phải lúc nào cũng di truyền cùng nhau, được gọi là liên kết không hoàn
toàn.
II. HOÁN VỊ GEN
1. Thí nghiệm:
P t/c: ♀ Thân xám, cánh dài x ♂ Thân đen, cánh cụt
F1: 100% thân xám, cánh dài
♀ Thân xám, cánh dài (F1) x ♂ Thân đen, cánh cụt
Fa: 965 thân xám, cánh dài : 944 thân đen, cánh cụt
206 thân xám, cánh cụt : 185 thân đen, cánh dài
* Nhận xét kết quả:
So sánh với PLĐL:
- Giống với phân li độc lập: Cho 4 loại kiểu hình (2 KH giống P, 2 KH khác P).
- Khác: Cho tỉ lệ khác di truyền PLĐL (ở PLĐL là 1 : 1 : 1 : 1).
2 Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa – GDCD tốt nhất!
So sánh với phép lai thuận:
- PL thuận cơ thể dị hợp tử (đực) cho 2 loại giao tử AB; ab
- PL nghịch cơ thể dị hợp tử (cái) cho 4 loại giao tử. có sự trao đổi chéo của 2 trên 4 cromatit, tạo ra 2 loại giao tử
Ab; aB (tỉ lệ ít hơn)
=> 2 giao tử Ab và aB chỉ có thể tạo ra khi xảy ra hiện tượng hoán vị gen
2. Cơ sở tế bào học
(vẽ hình minh họa)
+ Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh nằm trên cùng một NST nên thường đi cùng nhau => Phần lớn đời
con có kiểu hình giống bố mẹ (kiểu hình thân xám cánh dài và thân đen cánh cụt chiếm tỉ lệ lớn hơn).
+ Tuy nhiên, trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, khi các NST tương đồng tiếp hợp với nhau và xảy
ra hiện tượng trao đổi đoạn NST (trao đổi chéo) giữa các nhiễm sắc tử (cromatit) không chị em trong cặp NST kép
tương đồng trong kì đầu của phân bào I => Các gen đổi vị trí cho nhau và hình thành tổ hợp gen mới => Gọi là
hoán vị gen.
+ Sự trao đổi tạo ra các loại giao tử mang gen hoán vị luôn bằng nhau.
+ Sự hình thành các tổ hợp gen mới dẫn đến sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ là thân đen, cánh dài và thân
xám, cánh cụt (gọi là biến dị tổ hợp).
Sơ đồ lai:
4 Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa – GDCD tốt nhất!