Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 39

QUANG PHUOC PUMPS AND EQUIPMENT JSC (QPPE)

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG


TỦ ĐIỀU KHIỂN COOLING

Cooling Control Panel (INV – Fuji)


QUANG PHUOC PUMPS AND EQUIPMENT JSC (QPPE)

LỜI MỞ ĐẦU
Công ty cổ phần bơm và thiết bị Quang Phước cảm ơn vì sự lựa chọn của quý khách hàng đối với sản
phẩn tủ điều khiển bơm cooling của công ty Quang Phước. Sản phẩm này được thiết kế để điều khiển 2
bơm hoặc 3 bơm nhằm đáp ứng như cầu cung cấp nước phục vụ sinh hoạt, sản suất, và nhiều ứng dụng
khác.
Trong quyển hướng dẫn sử dụng này cung cấp thông tin về tủ điều khiển bơm tăng áp bao gồm : nguyên
lý vận hành, hướng dẫn vận hành, kết nối điều khiển và bảo trì bảo dưỡng hệ thống. Trước khi sử dụng
sản phẩm, cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng này để đảm bảo việc vận hành hệ thống hiệu quả nhất.

Booster Pump System (INV – Hitachi)


Mục Lục

Mục lục
Chương 1 CÁC THÔNG TIN AN TOÀN -------------------------------------------------------------------- 1
1.1 Thông tin an toàn quan trọng ------------------------------------------------------------------------------ 1
1.2 Thông tin an toàn đối với thiết bị điện trong tủ --------------------------------------------------------- 1
Chương 2 TỔNG QUAN VỀ TỦ ĐIỀU KHIỂN ------------------------------------------------------------ 3
2.1 Thông số tủ điều khiển ------------------------------------------------------------------------------------- 3
2.2 Cấu tạo tủ điều khiển --------------------------------------------------------------------------------------- 3
2.2.1 Thiết bị trên cánh tủ------------------------------------------------------------------------------------ 3
2.2.2 Thiết bị điều khiển bên trong tủ ---------------------------------------------------------------------- 4
2.3 Nguyên lý vận hành của tủ điều khiển-------------------------------------------------------------------- 4
2.3.1 Chế độ điều khiển bằng tay --------------------------------------------------------------------------- 5
2.3.2 Chế độ điều khiển tự động ---------------------------------------------------------------------------- 5
Chương 3 ĐẤU NỐI DÂY NGUỒN VÀ ĐIỀU KHIỂN --------------------------------------------------- 7
3.1 Các lưu ý khi kết nối dây nguồn--------------------------------------------------------------------------- 7
3.2 Kết nối dây nguồn cho tủ điều khiển và dây nguồn ra bơm ------------------------------------------- 7
3.3 Kết nối dây các dây tín hiệu điều khiển ------------------------------------------------------------------ 8
3.3.1 Kết nối dây tín hiệu báo mức ------------------------------------------------------------------------- 8
3.3.2 Kết nối dây tín hiệu báo mức loại 3 que. ------------------------------------------------------------ 8
3.3.3 Kết nối dây tín hiệu báo mức loại 5 que ------------------------------------------------------------ 9
3.3.4 Kết nối dây tín hiệu cảm biến áp suất --------------------------------------------------------------- 9
Chương 4 CÀI ĐẶT BỘ ĐIỀU KHIỂN ÁP SUẤT -------------------------------------------------------- 11
4.1 Giao diện bộ cài đặt áp suất E5CC ----------------------------------------------------------------------- 11
4.2 Cài đặt thông số cho bộ điều khiển áp suất ------------------------------------------------------------- 11
4.2.1 Cài đặt áp suất đặt ------------------------------------------------------------------------------------- 11
4.2.2 Cài đặt áp suất chạy lại của hệ thống --------------------------------------------------------------- 11
4.3 Các lỗi thường gặp và biện pháp khắc phục ------------------------------------------------------------ 14
Chương 5 CÀI ĐẶT THÔNG SỐ CHẠY BƠM ----------------------------------------------------------- 15
5.1 Giao diện bộ điều khiển Logo ---------------------------------------------------------------------------- 15
5.2 Thao tác cài đặt thời gian cho chu trình rửa lọc -------------------------------------------------------- 15
5.2.1 Thao tác lựa chọn màn hình cài đặt ----------------------------------------------------------------- 15
5.2.2 Thao tác thay đổi thông số cài đặt ------------------------------------------------------------------ 16
Chương 6 CÀI ĐẶT BỘ ĐIỀU KHIỂN NHIỆT ----------------------------------------------------------- 18
Mục Lục

6.1 Giao diện bộ cài đặt nhiệt độ ----------------------------------------------------------------------------- 18


6.2 Cài đặt và chuyển đổi chức năng bộ điều khiển nhiệt ------------------------------------------------- 19
6.2.1 Chức năng dò thông số PID tự động (Auto turning)---------------------------------------------- 19
6.2.2 Các cảnh báo của bộ điều khiển nhiệt -------------------------------------------------------------- 19
6.2.3 Thao tác cài đặt và chuyển đổi các chức năng ---------------------------------------------------- 19
6.2.4 Các thông số cài đặt ------------------------------------------------------------------------------- 20
6.2.5 Cài đặt giá trị hoạt động ------------------------------------------------------------------------------ 21
Chương 7 CÀI ĐẶT THÔNG SỐ BIẾN TẦN -------------------------------------------------------------- 22
7.1 Giao diện điều khiển trên biến tần Fuji ------------------------------------------------------------------ 22
7.2 Tóm tắt các chế độ hoạt động. ---------------------------------------------------------------------------- 23
7.3 Cài đặt thông số biến tần --------------------------------------------------------------------------------- 24
7.3.1 Các bước cài đặt thông số ---------------------------------------------------------------------------- 24
7.4 Thông số cài đặt biến tần khi xuất xưởng --------------------------------------------------------------- 25
7.5 Sự cố thường gặp và cách khắc phục của biến tần ---------------------------------------------------- 26
7.6 Các công tác bảo trì bảo dưỡng biến tần ---------------------------------------------------------------- 28
Chương 8 KIỂM TRA VÀ CHẠY THỬ HỆ THỐNG ---------------------------------------------------- 30
8.1 Các công tác chuẩn bị trước khi chạy thử hệ thống ---------------------------------------------------- 30
8.1.1 Kiểm tra nguồn cấp cho tủ điều khiển -------------------------------------------------------------- 30
8.1.2 Kiểm tra đấu nối trong hộp đấu dây động cơ ------------------------------------------------------ 30
8.2 Kiểm tra biến tần trước khi chạy thử -------------------------------------------------------------------- 31
8.2.1 Kiểm tra mức nước và các van trong hệ thống ---------------------------------------------------- 31
8.2.2 Vận hành chạy thử hệ thống ------------------------------------------------------------------------- 31
Chương 9 BẢO TRÌ VÀ BẢO DƯỠNG --------------------------------------------------------------------- 33
9.1 Những khuyến cáo an toàn khi tiến hành bảo trì và bảo dưỡng -------------------------------------- 33
9.2 Bảo dưỡng định kỳ hệ thống ------------------------------------------------------------------------------ 33
Danh mục hình ảnh

Danh mục hình ảnh


Hình 1: Bố trí thiết bị trên cánh tủ -------------------------------------------------------------------------------- 3
Hình 2: Bố trí thiết bị bên trong tủ ------------------------------------------------------------------------------- 4
Hình 3: Chế độ điều khiển bằng tay. ----------------------------------------------------------------------------- 5
Hình 4: Bố trí nút ấn điều khiển. ---------------------------------------------------------------------------------- 5
Hình 5: Chế độ điều khiển tự động. ------------------------------------------------------------------------------ 5
Hình 6: Cầu đấu cấp nguồn ---------------------------------------------------------------------------------------- 7
Hình 7: Sơ đồ đấu nối tín hiệu bộ que đo mức 3 que ---------------------------------------------------------- 8
Hình 8: Cầu đấu dây tín hiệu phao báo mức sử dụng 5 que. -------------------------------------------------- 9
Hình 9: Sơ đồ dây cảm biến. ------------------------------------------------------------------------------------- 10
Hình 10: Cầu đấu chờ kết nối cảm biến áp suất. --------------------------------------------------------------- 10
Hình 11:Giao diện bộ điều khiển E5CC ------------------------------------------------------------------------ 11
Hình 12:Màn hình cài đặt Delta P ------------------------------------------------------------------------------- 12
Hình 13 : Màn hình cài đặt Delta P ------------------------------------------------------------------------------ 12
Hình 14: Màn hình cài đặt thông số. ---------------------------------------------------------------------------- 12
Hình 15: giao diện bộ điều khiển Logo. ------------------------------------------------------------------------ 15
Hình 16: Màn hình điều khiển trên bộ Logo. ------------------------------------------------------------------ 15
Hình 17: Màn hình cài đặt thông số ----------------------------------------------------------------------------- 16
Hình 18: Màn hình hiển thị đang trong chế độ cài đặt. ------------------------------------------------------- 16
Hình 19: Các thành phần trong thông số cài đặt. -------------------------------------------------------------- 17
Hình 20: Giao diện bộ điều khiển nhiệt độ. -------------------------------------------------------------------- 18
Hình 21: Thao tác các chức năng với bộ điều khiển nhiệt độ ------------------------------------------------ 20
Hình 22: Giao diện điều khiển biến tần Fuji.------------------------------------------------------------------- 22
Hình 23: Quy trình thay đổi chế độ hoạt động. ---------------------------------------------------------------- 24
Hình 24: Đấu dây kiểu tam giác --------------------------------------------------------------------------------- 30
Hình 25: Đấu dây kiểu sao --------------------------------------------------------------------------------------- 30
Hình 26: Nhãn động cơ 1.1 kw ---------------------------------------------------------------------------------- 30
Danh mục bảng

Danh mục bảng


Bảng 1: Bảng thông tin an toàn.................................................................................................................1
Bảng 2: Bảng tham khảo dây nguồn .........................................................................................................7
Bảng 3: Bảng lựa chọn đầu Cos ................................................................................................................8
Bảng 4:Bảng thông số cài đặt chức năng bộ điều khiển E5CC ..............................................................13
Bảng 5: Bảng mã lỗi bộ điều khiển E5CC. .............................................................................................14
Bảng 6: Bảng cài đặt thông số chạy bơm ................................................................................................16
Bảng 7: Bảng chức năng của bộ điều khiển nhiệt độ ..............................................................................18
Bảng 8 : Bảng thông số cài đặt ...............................................................................................................21
Bảng 9: Bảng thông số cài đặt hoạt động................................................................................................21
Bảng 10: Bảng thông số và chức năng của Keypad. ...............................................................................22
Bảng 11: Bảng mô tả các chế độ hoạt động. ...........................................................................................23
Bảng 12: Bảng thông số cài đặt biến tần khi xuất xưởng. ......................................................................25
Bảng 13: Bảng thông số lỗi thường gặp của biến tần và cách khắc phục ...............................................27
Bảng 14: Các công tác kiểm tra định kỳ biến tần. ..................................................................................29
Bảng 15: Bảng thông số kiểm tra biến tần trước khi chạy thử................................................................31
Chương 1 Các thông tin an toàn

Chương 1 CÁC THÔNG TIN AN TOÀN


Nội dung trong chương này, cung cấp các thông tin về cảnh báo và an toàn trong quá trình lắp đặt, vận
hành và bảo dưỡng tủ điện của hệ bơm tăng áp.

Các thông tin an toàn


1.1 Thông tin an toàn quan trọng
Cần độc kỹ những thông tin an toàn, và quan sát thiết bị cũng như tủ điện để nắp bắt được cấu tạo và
đặc điểm của thiết bị trước khi tiến hành lắp đặt, vận hành, bảo trì và bảo dưỡng thiết bị.

Ký hiệu này dùng để cảnh báo nguy hiểm về điện giật, nếu không thực hiện theo các
cảnh báo an toàn về điện có khả năng dẫn đến mất an toàn về điện.
1
Ký hiệu này dùng để cảnh báo những nguy cơ mất an toàn có thể xảy ra.

Đối với các thiết bị điện khi cài đặt, vận hành, hay bảo trì bảo dưỡng cần được thực hiện bởi những
người có đủ năng lực và hiểu biết về điện. Công ty Bơm Quang Phước sẽ không chịu trách nhiệm đối
với các hậu quả phát sinh do việc cài đặt, vận hành, hay bảo trì bảo dưỡng hệ tủ điện bơm tăng áp bởi
người không có đủ năng lực hay không có hiểu biết về điện.
Người có hiểu biết về điện và có kỹ năng, khi lắp đặt và vận hành các thiết bị điện sẽ nhận biết và tránh
được các nguy hiểm.

1.2 Thông tin an toàn đối với thiết bị điện trong tủ


Nên đọc và hiểu những thông tin được nêu trong Bảng 1 . Trước khi thao tác với tủ điện:
Bảng 1: Bảng thông tin an toàn

THÔNG TIN NỘI DUNG CẢNH BÁO

Ngắt tất cả nguồn cấp, bao gồm nguồn điều khiển ngoài có thể
có.

Trước khi thực hiện công việc Đặt nhãn “không bật”, trên tất cả các công tắc nguồn liên quan
với thiết bị đến hệ thống đang tiến hành bảo dưỡng.

Sau khi tắt nguồn, chờ trong khoảng 15 phút để tụ trong biến tần
xả hết điện rồi mới thao tác.

Cần kiểm tra lại các công việc đã được hoàn thành và toàn bộ
quá trình cài đặt không còn nguy cơ gây nguy hiểm.
Trước khi cấp điện lại cho hệ
thống Nếu các cực của nguồn cấp và nguồn đến các bơm đã bị ngắn
mạch với. Hãy tháo nối đất và các đoạn bị ngắn mạch trên đầu
cực nguồn cấp và động cơ ra.

1
Chương 1 Các thông tin an toàn

THÔNG TIN NỘI DUNG CẢNH BÁO

Kiểm tra dây nối đất .

Các thông tin an toàn


Kiểm tra nắp đậy và che chắn của các thiết bị đã được lắp đặt
hoặc đóng lại.

Nhiều thành phần của các thiết bị điện bao gồm cả bảng mạch in,
đều hoạt động với nguồn điện chính lên cần chú ý khi thao tác.

Chỉ sử dụng các dụng cụ và thiết bị đo đã được kiểm định về độ


chính xác và cách điện thích hợp.
Các thông tin khác 1
Không chạm vào các cầu đấu điện, cầu đấu cấp nguồn, khi không
được che chắn.

Khi thực hiện các công việc với động cơ cần ngắt nguồn cấp cho
động cơ, sau đó mới tiến hành các công việc.

2
Chương 2 Tổng quan về tủ điều khiển

Chương 2 TỔNG QUAN VỀ TỦ ĐIỀU KHIỂN

Tổng quan về tủ điều khiển


2.1 Thông số tủ điều khiển

BẢNG THÔNG SỐ TỦ ĐIỀU KHIỂN

Loại tủ Kiểu tủ ngoài trời, 2 lớp cánh

Nguồn cấp 3 phase

Cấp độ IP IP 54

Tần số ( HZ) 50
2
Điện áp (V) 400

2.2 Cấu tạo tủ điều khiển


2.2.1 Thiết bị trên cánh tủ

Chú thích thiết bị trên cánh tủ:


1 1. Đèn báo các pha.
2 2. Đồng hồ đo đa năng.
3 3. Bộ cài đặt áp suất và nhiệt độ
4. Đèn cảnh báo mức và lỗi
4
5. Cụm chọn chế độ điều khiển và còi báo lỗi.
5
6. Cụm điều khiển bơm 1.
6
7. Cụm điều khiển bơm 2.
7
8. Cụm điều khiển Quạt.
8
9. Cụm điều khiển bơm 3.
9

Hình 1: Bố trí thiết bị trên cánh tủ

3
Chương 2 Tổng quan về tủ điều khiển

2.2.2 Thiết bị điều khiển bên trong tủ

Tổng quan về tủ điều khiển


Chú thích thiết bị bên trong tủ :

1 1. Biến tần điều khiển bơm.


2
2. Quạt thông gió tủ điều khiển.
3. Thiết bị đóng cắt nguồn.

3 4. Thiết bị điều khiển.


5. Bộ điều khiển Logo.
6. Cầu đấu nguồn. 2
5 4

Hình 2: Bố trí thiết bị bên trong tủ.

2.3 Nguyên lý vận hành của tủ điều khiển


Tủ điều khiển hệ bơm Cooling do công ty Quang phước thiết kế và chế tạo có 2 chế độ hoạt động:
a) Chế độ điều khiển bằng tay.
b) Chế độ điều khiển tự động.
Khi bể cấp nước cho hệ thống ở trạng thái cạn thì tủ điều khiển sẽ không cho phép hệ thống hoạt động
nhằm bảo vệ bơm chống chạy khô nước.
Khi tủ điều khiển đang ở chế độ tự động, vì bất cứ lý do nào dẫn đến áp suất tụt xuống mức < 0.02 Bar,
lúc này hệ thống sẽ tự reset lại trong vòng 1 phút và khởi động lại, nhầm loại bỏ sự cố do lỗi bộ điều
khiển Logo. Khi nhiệt độ nước vượt quá mức cho phép Bơm 1 và Bơm 2 sẽ dừng hoạt động đến khi
nhiệt độ giảm xuống mức cho phép hoạt động.

4
Chương 2 Tổng quan về tủ điều khiển

2.3.1 Chế độ điều khiển bằng tay


Để chọn chế độ điều khiển bằng tay cần chuyển vị trí công tắc chế độ điều khiển sang vị trí “ MAN”

Tổng quan về tủ điều khiển


như Hình 3.

Hình 3: Chế độ điều khiển bằng tay.

Trong chế độ điều khiển bằng tay để điều khiển bơm ta thực hiện như sau:
- Ấn nút “RUN” để chạy bơm. 2
- Ấn nút “STOP” để dừng bơm.
- Đèn báo “Fault” sáng khi bơm hoặc biến tần lỗi.
Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi thông số của biến trở.

1 2 3 4

Hình 4: Bố trí nút ấn điều khiển.


1 : Biến trở 3 : Nút ấn dừng
2 : Nút ấn chạy 4 : Đèn báo lỗi
2.3.2 Chế độ điều khiển tự động
Để chọn chế độ điều khiển bằng tay cần chuyển vị trí công tắc chế độ điều khiển sang vị trí “AUTO”
như Hình 5.

Hình 5: Chế độ điều khiển tự động.


Trong chế độ điều khiển tự động, hệ bơm Cooling được điều khiển tự động bằng bộ điều khiển logo.
Chương trình được lập trình theo nguyên lý sau:

5
Chương 2 Tổng quan về tủ điều khiển

Khi lưu lượng nước sử dụng ít


Nếu nước được sử dụng, áp suất nước trong đường ống giảm xuống, lúc này tín hiệu áp suất truyền từ

Tổng quan về tủ điều khiển


cảm biến áp suất trên đường ống phản hồi về bộ điều khiển áp suất trên tủ điều khiển. khi áp suất giảm
xuống mức áp suất chạy lại bơm hệ thống, thì bộ điều khiển logo sẽ truyền tín hiệu gọi bơm để tăng áp
suất trên đường ống.
Nếu không còn nhu cầu sử dụng nước, áp suất trên đường ống tăng lên đạt đến áp suất mong muốn duy
trì và không giảm xuống nữa, thì bộ điều khiển logo sẽ lệnh dừng bơm.
Nếu lại có nhu cầu sử dụng nước, áp suất nước trong đường ống giảm xuống, thì hệ thống lại hoạt động
lặp lại quy trình trên.

Khi lưu lượng nước sử dụng nhiều


2
Khi có nhu cầu sử dụng nước, áp suất trên đường ống giảm xuống, tín hiệu từ cảm biến áp suất truyền
về bộ điều khiển áp suất trên tủ điều khiển báo mức áp suất trên đường ống đã giảm đến mức áp suất
chạy lại, thì bộ điều khiển Logo sẽ lệnh điều khiển 1 bơm hoạt động để tăng áp suất trên đường ông.
Nếu 1 bơm trong hệ thống hoạt động mức tần số tối đa, nhưng áp suất trên đường ống vẫn chưa đạt được
mức áp suất đặt của hệ thống, lúc này, bộ điều khiển Logo sẽ lệnh điều khiển bơm còn lại trong hệ thống
hoạt động để tăng áp suất hệ thống lên.
Khi nhu cầu sử dụng nước giảm, hoặc áp suất trên hệ thống đạt mức áp suất đặt của hệ thống, thì bộ điều
khiển Logo sẽ điều khiển dừng bơm hỗ trợ, đến khi mức áp suất đạt mức áp suất đặt và duy trì ổn định,
thì bộ điều khiển Logo sẽ dừng hoàn toàn bơm trong hệ thống. Chu trình lặp lại, khi có nhu cầu sử dụng
nước tiếp theo.
Điều khiển quạt làm mát và bơm tuần hoàn
Trong chế độ điều khiển tự động, nhiệt độ của nước làm mát tăng đến mức nhiệt độ cần làm mát, thì bộ
điều khiển nhiệt sẽ cấp tín hiệu điều khiển quạt làm mát hoạt động, khi quạt làm mát bắt đầu hoạt động
thì sau một thời gian trễ cài đặt tại bộ định thời “TD-1” thì bơm 3 sẽ hoạt động để bơm nước lên giải
nhiệt. Khi nhiệt độ của nước làm mát giảm xuống mức cho phép thì Quạt và bơm 3 sẽ dừng hoạt động.

6
Chương 3 Đấu nối dây nguồn và điều khiển

Chương 3 ĐẤU NỐI DÂY NGUỒN VÀ ĐIỀU KHIỂN

Đấu nối dây nguồn và điều khiẻn


Nội dung của chương này, cung cấp các hướng dẫn về đấu nối dây nguồn và dây điều khiển từ thiết bị
đển tủ điều khiển.

3.1 Các lưu ý khi kết nối dây nguồn


- Luôn kiểm tra chắc chắn rằng nguồn cấp cho tủ điều khiển bơm tăng áp phải phù hợp với thông
số yêu cầu của tủ điều khiển trước khi đấu nối nguồn vào tủ.
- Cần kiểm tra và kết nối chính xác các pha từ tủ cấp nguồn đến cầu đấu của tủ điều khiển bơm
theo thứ tự sau : Pha R (Bọc đỏ), Pha S (Bọc Vàng), Pha T (Bọc Xanh), Trung tính (Bọc đen).
- Luôn kết nối Dây tiếp địa với cầu đấu tiếp địa bên trong tủ điều khiển bơm.
- Luôn ngắt điện trước khi thực hiện bất kỳ việc đấu nối dây nguồn, tháo dây nguồn hoặc bất kỳ
công tác bảo dưỡng liên quan đến tủ điều khiển bơm. 3
3.2 Kết nối dây nguồn cho tủ điều khiển và dây nguồn ra bơm
Việc cấp nguồn cho tủ điều khiển bơm và đấu nối dây nguồn từ tủ điều khiển ra bơm cần thực hiện tuân
thủ các lưu ý khi kết nối dây nguồn, và cần lựa chọn dây dẫn và bộ kết nối phù hợp. Thứ tự cầu đấu cấp
nguồn cho tủ điều khiển và cầu đấu cấp nguồn cho bơm được thể hiện như Hình 6.

Hình 6: Cầu đấu cấp nguồn


Trong Hình 6 Cầu đấu “TB-1” là cầu đấu cấp nguồn cho tủ điều khiển bơm, cầu đấu “TB-2”, “TB-3” là
các cầu đấu cấp nguồn ra bơm. Để lựa chọn loại đầu cos và dây dẫn phù hợp với từng công suất của
bơm, có thể tham khảo bảng thông số đầu cos và dây dẫn phía dưới, áp dụng với khoảng cách từ tủ cấp
nguồn đến tủ điều khiển bơm < 100m.
Bảng 2: Bảng tham khảo dây nguồn

Công suất bơm ( kW) 2.2 4 5.5 7.5 11 15

Tiết diện dây cấp cho bơm (mm2) 2.5 4 4 6 10 10

Tiết diện dây nguồn tổng hệ 2 bơm


4 6 10 10 16 25
(mm2)
Tiết diện dây nguồn tổng hệ 3 bơm 35
6 10 16 16 25
(mm2)

7
Chương 3 Đấu nối dây nguồn và điều khiển

Bảng 3: Bảng lựa chọn đầu Cos

Đấu nối dây nguồn và điều khiẻn


Tiết diện dây
2.5 4 6 10 16 25 35
(mm2)
Loại đầu cos SC2.5-4 SC4-4 SC6-6 SC10-8 SC16-10 SC25-10 SC35-12

Ốc tương thích M3 M3.5 M4 M6 M8 M8 M10

Lực vặn (N- m) 1.2 3.0 4.0 5.8 13.5 13.5 27

3.3 Kết nối dây các dây tín hiệu điều khiển
3.3.1 Kết nối dây tín hiệu báo mức
3
Tủ điều khiển bơm tăng áp do bên Công ty Quang Phước chế tạo có 2 lựa chọn về loại que đo báo mức
như sau:
- Loại báo mức nước sử dụng 3 que đo.
- Loại báo mức nước sử dụng 5 que đo.
3.3.2 Kết nối dây tín hiệu báo mức loại 3 que.
Để kết nối dây tín hiệu từ bộ báo mức 3 que về tủ điều khiển bơm, thì bên trong tủ điều khiển đã để chờ
sẵn cầu đấu dây như Hình 7.

Hình 7: Sơ đồ đấu nối tín hiệu bộ que đo mức 3 que


Dây tín hiệu đấu nối từ bộ que đo về đến cầu đấu chờ tại tủ điều khiển theo thứ tự như sau:
- Dây tín hiệu của que đo dài nhất chân Com kết nối với chân E3.
- Dây tín hiệu của que đo báo mức cạn kết nối với chân E2.

8
Chương 3 Đấu nối dây nguồn và điều khiển

- Dây tín hiệu của que đo báo mức đầy kết nối với chân E1.

Đấu nối dây nguồn và điều khiẻn


3.3.3 Kết nối dây tín hiệu báo mức loại 5 que
Để kết nối dây tín hiệu từ bộ báo mức 5 que về tủ điều khiển bơm, thì bên trong tủ điều khiển đã để chờ
sẵn cầu đấu dây như Hình 8.

Hình 8: Cầu đấu dây tín hiệu phao báo mức sử dụng 5 que.
Dây tín hiệu đấu nối từ bộ que đo về đến cầu đấu chờ tại tủ điều khiển theo thứ tự như sau:
- Dây tín hiệu của que đo dài nhất chân Com kết nối với chân E5.
- Dây tín hiệu của que đo báo mức nước rất thấp nối với chân E4.
- Dây tín hiệu của que đo báo mức nước thấp nối với chân E3.
- Dây tín hiệu của que đo báo mức nước đầy nối với chân E2.
- Dây tín hiệu cảu que đo báo mức nước tràn nối với chân E1.
Lưu ý : Đối với dây tín hiệu để đấu nối tín hiệu phao có thể sử dụng dây có tiết diện 1.5 mm2 .
3.3.4 Kết nối dây tín hiệu cảm biến áp suất
Thông số kỹ thuật của cảm biến áp suất sử dụng trong hệ bơm tăng áp do công ty Quang Phước như sau:
- Model : BDF-CTA010.
- Nguồn cấp : 24VDC.
- Tín hiệu đầu ra : 4-20mA.
- Dải đo : 0-10 Bar.

9
Chương 3 Đấu nối dây nguồn và điều khiển

Sơ đồ dây cảm biến áp suất được thể hiện như Hình 9.

Đấu nối dây nguồn và điều khiẻn


3

Hình 9: Sơ đồ dây cảm biến.

Bên trong tủ điều khiển, có để chờ sẵn tại cầu đấu để kết nối với dây từ cảm biến áp suất được thể
hiện như Hình 10.

Hình 10: Cầu đấu chờ kết nối cảm biến áp suất.
Để kết nối dây cảm biến áp suất và dây chờ tại cầu đấu thứ tự kết nối như sau:
- Dây Green của cảm biến kết nối với chân AI+ trên cầu đấu.
- Dây Red của cảm biến kết nối với chân 24VDC trên cầu đấu.
- Dây Black của cảm biến kết nối với chân 0VDC trên cầu đấu.

10
Chương 4 Cài đặt bộ điều khiển áp suất

Chương 4 CÀI ĐẶT BỘ ĐIỀU KHIỂN ÁP SUẤT


4.1 Giao diện bộ cài đặt áp suất E5CC

Cài đặt bộ điều khiển áp suất


Tủ điều khiển hệ thống bơm tăng áp của công ty Quang Phước sử dụng bộ điều khiển áp suất E5CC của
Omron, Bộ điều khiển áp suất E5CC có giao diện như Hình 9.

8 2

7 4
3

4
6 5
Hình 11:Giao diện bộ điều khiển E5CC

1) Hiển thị áp suất hiện tại trên đường ống. 2) Hiển thị áp suất cài đặt.

3) Phím lên. 4) Phím xuống.

5) Phím Shift. 6) Phím chế độ hoạt động.

7) Phím mức. 8) Chỉ thị hoạt động.

4.2 Cài đặt thông số cho bộ điều khiển áp suất


4.2.1 Cài đặt áp suất đặt
Trong một hệ thống cấp nước sinh hoạt hoặc sản xuất hay bất kỳ hệ thống liên quan đến duy trì áp suất
trên hệ thống, mức áp suất đặt là mức áp suất mong muốn duy trì trên đường ống của hệ thống, việc cài
đặt mức áp suất đặt như sau:
Tại màn Giao diện cài đặt của bộ điều khiển E5CC, Nhấn phím xuống “” để giảm giá trị cài đặt, nhấn
phím lên “” để tăng giá trị cài đặt. Nhấn phím Shift để lưu giá trị cài đặt hoặc sau thời gian 5s bộ
điều khiển sẽ tự động lưu.
4.2.2 Cài đặt áp suất chạy lại của hệ thống
Áp suất chạy lại của hệ thống được tính như sau:
Á𝑝 𝑠𝑢ấ𝑡 𝑐ℎạ𝑦 𝑙ạ𝑖 Á𝑝 𝑠𝑢ấ𝑡 đặ𝑡 𝐷𝑒𝑙𝑡𝑎 𝑃
Để cài đặt mức Delta P ta thực hiện như sau:

11
Chương 4 Cài đặt bộ điều khiển áp suất

Bước 1 : Tại màn hình chính của bộ điều khiển E5CC ấn phím Shift để di chuyển đến màn hình
AL-1 như Hình 12.

Cài đặt bộ điều khiển áp suất


4

Hình
Hình 13 : Mànhình
12:Màn hìnhcài
càiđặt
đặtDelta
DeltaPP

Bước 2 : Khi đang ở màn hình cài đặt Delta P như Hình 10, Nhấn phím xuống “” để giảm giá trị
cài đặt, nhấn phím lên “” để tăng giá trị cài đặt. Nhấn phím Shift để lưu giá trị cài đặt hoặc
sau thời gian 5s bộ điều khiển sẽ tự động lưu.

Bước 3 : Để duy chuyển về lại giao diện chính của bộ E5CC tiếp tục ấn phím Shift đến khi quay
lại giao diện chính.
Kiểm tra các thông số cài đặt xuất xưởng
Trước khi sản phẩm đến tay khách hàng, các thông số chức năng của bộ điều khiển E5CC đã được Công
ty Quang Phước cài đặt sẵn, trước khi tiến hành chạy thử hệ thống cần kiểm tra các thông số của bộ
E5CC với các thông số được ghi tại Error! Reference source not found., nếu có sự sai khác về thông
số cài đặt cần điều chỉnh lại thông số theo bảng cài đặt xuất xưởng.
Để vào màn hình thông số cài đặt chức năng, tại giao diện chính của bộ điều khiển E5CC, nhấn giữ phím
mức đến khi di chuyển đến màn hình mới như Hình 14, tiến hành kiểm tra các thông số bằng cách
bấm phím Shift để di chuyển đến từng thông số. Nhấn giữ phím mức để thoát phần cài đặt.

Mã chức năng

Giá trị cài đặt

Hình 14: Màn hình cài đặt thông số.

12
Chương 4 Cài đặt bộ điều khiển áp suất

Bảng 4:Bảng thông số cài đặt chức năng bộ điều khiển E5CC

Cài đặt bộ điều khiển áp suất


MÃ MÔ TẢ GIÁ TRỊ CÀI ĐẶT XUẤT XƯỞNG

Input Sensor type 25

Scaling upper limit 100

Scaling lower limit 0

Decimal point 1

SP upper limit 10 4

SP lower limit 0

Mode control PID

Standard or Heating/Cooling Standard control = STND

Alarm 1 Type 3

Alarm 1 1

Alarm 2 Type 9

Alarm 2 0.08

Control Output 1 Signal 0-20

Process Value Input Shift 0.0

Proportional Band 3

Integral Time 5

Derivative Time 1

13
Chương 4 Cài đặt bộ điều khiển áp suất

4.3 Các lỗi thường gặp và biện pháp khắc phục


Khi tại giao diện chính của bộ điều khiển áp suất E5CC xuất hiện lỗi, thì cần kiểm tra thông số lỗi và

Cài đặt bộ điều khiển áp suất


biện pháp khắc phục như bảng mã lỗi phía dưới:
Bảng 5: Bảng mã lỗi bộ điều khiển E5CC.

MÃ LỖI MÔ TẢ NGUYÊN NHÂN BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC


Kiểm tra lại kết nối cảm biến
Đầu vào cảm biến kết nối chưa
với bộ điều khiển đã kết nối
chính xác.
chính xác hay chưa.
Loại cảm biến lựa chọn chưa Kiểm tra loại cảm biến đã lựa
Input error
phù hợp. chọn đúng hay không.

Dây kết nối cảm biến và bộ Kiểm tra dây cảm biến có bị đứt 4
điều khiển gặp vấn đề. hay gặp sự cố hay không.

Ngắt tạm nguồn điều khiển của


bộ điều khiển E5CC trong 1
phút, nếu sau 1 phút khởi động
Đây là lỗi do mạch điều khiển
A/D converter error lại không còn lỗi thì lỗi đã được
bên trong của bộ điều khiển.
xử lý.
Nếu lỗi vẫn còn cần liên hệ nhà
cung cấp.

Ngắt tạm nguồn điều khiển của


bộ điều khiển E5CC trong 1
phút, nếu sau 1 phút khởi động
Đây là một lỗi của bộ nhớ bên
Memory error lại không còn lỗi thì lỗi đã được
trong bộ điều khiển E5CC
xử lý.
Nếu lỗi vẫn còn cần liên hệ nhà
cung cấp.

14
Chương 5 Cài đặt thông số chạy bơm

Chương 5 CÀI ĐẶT THÔNG SỐ CHẠY BƠM


Nội dung của chương này, cung cấp các thông tin và các thao táo để người vận hành có thể cài đặt các

Cài đặt thông số chạy bơm


thông số chạy bơm trên bộ điều khiển Logo.

5.1 Giao diện bộ điều khiển Logo


Giao diện điều khiển của bộ điều khiển Logo được thể hiện như Hình 15.

2 5
5 4

Hình 15: giao diện bộ điều khiển Logo.

1 : Đầu vào bộ điều khiển Logo 4 : Nút ấn OK


2 : Màn hình hiển thị 5 : Nút ấn Esc
3 : Nút ấn chức năng 6 : Đầu ra bộ điều khiển Logo
5.2 Thao tác cài đặt thời gian cho chu trình rửa lọc
5.2.1 Thao tác lựa chọn màn hình cài đặt
Trên bộ lập trình logo, khi màn hình đang ở chế độ nghỉ màn hình tối thì ấn nút bất kỳ để vào chế độ
màn hình điều khiển, khi vào màn hình điều khiển nếu màn hình không phải màn hình như Hình 16 thì
ấn nút ▲ để vào màn hình điều khiển.

DATE : 2022-03-30
TIME : WE 20:34

PRESS : ESC + > KEY


TO SETTING MENU

Hình 16: Màn hình điều khiển trên bộ Logo.

15
Chương 5 Cài đặt thông số chạy bơm

Khi vào đến màn hình điều khiển, để chuyển sang màn hình cài đặt cho hệ thống và các màn hình khác
nhấn tổ hợp phím sau “ESC + ►”, sẽ di chuyển đến màn hình cài đặt như Error! Reference source not
found..

Cài đặt thông số chạy bơm


SETTING PUMP 1
T-S-A-P1 : 30 : 00 m
T-S-D-P1 : 40 : 00 s
T-D-S-P1 : 30 : 00 s
T-NR-P1 : 45 : 00 s
F-HZ-P1 : 950

Hình 17: Màn hình cài đặt thông số

Chi tiết các thông số cài đặt của từng bơm được ghi trong bảng
5
Bảng 6: Bảng cài đặt thông số chạy bơm

Mã cài đặt Nội dung Giá trị cài đặt mặc định

T-S-A Cài đặt thời gian dừng luân phiên theo giờ 30 Phút

T-S-D Cài đặt thời gian dừng trễ khi đủ áp 40 Giây

T-D-S Cài đặt thời gian trễ gọi bơm hỗ trợ 30 Giây

Cài đặt thời gian gọi bơm hỗ trợ khi có tín hiệu
T-NR 45 Giây
gọi bơm nhưng bơm không chạy

F-HZ Thông số gọi bơm hỗ trợ 950

Lưu ý: P1 là thứ tự bơm cài đặt.


5.2.2 Thao tác thay đổi thông số cài đặt
Trong quá trình hoạt động của hệ thống, các thông số cài đặt luôn có sự thay đổi, vì vậy để thay đổi các
thông số cài đặt trên màn hình cài đặt tại Bảng 6 ta tiến hành như sau.
Bước 1 : Tại màn hình cài đặt, nhấn giữ nút “ESC” cho đến khi màn hình hiển thị như Hình 18.

SETTING
T-CLEAR :
T-OPEN-V1 : 05 : 00 m
T-OPEN-V2 : 05 : 00 m

Hình 18: Màn hình hiển thị đang trong chế độ cài đặt.

16
Chương 5 Cài đặt thông số chạy bơm

Bước 2 : Khi màn hình đã ở trong chế độ cài đặt như Hình 18, sử dụng các nút ấn chức năng ▲,▼,◄,►
để di chuyển đến vị trí thông số cần thay đổi, ấn nút “OK” để tiến hành thay đổi thông số.
Bước 3 : Sau khi đã lựa chọn thông số muốn cài đặt, sử dụng các nút ▲,▼ để tăng hoặc giảm giá trị cài

Cài đặt thông số chạy bơm


đặt , các nút ◄,► để di chuyển sang các thành phần trong thông số đang cài đặt. các thành phần của
một thông số cài đặt được thể hiện như Hình 19.

1 2
SETTING
T-CLEAR :
T-OPEN-V1 : 05 : 00 m
T-OPEN-V2 : 05 : 00 m

Hình 19: Các thành phần trong thông số cài đặt.


5

Trong đó :
1 : Thông số cài đặt thời gian.
2 : Đơn vị thời gian (giờ - h , phút - m, giây - s).

Bước 4 : Sau khi cài đặt xong thông số, nhấn nút “OK” để lưu thông số, sau đó nhấn nút “ESC” để trở
lại màn hình giám sát.
Bước 5 : Để quay trở lại màn hình ban đầu nhấn tổ hợp phím “ESC + >” đến khi quay lại màn hình ban
đầu.

17
Chương 6 Cài đặt bộ điều khiển nhiệt

Chương 6 CÀI ĐẶT BỘ ĐIỀU KHIỂN NHIỆT


Trong chương này, sẽ cung cấp cách cài đặt bộ điều khiển nhiệt độ AX-4 và các thông số cài đặt của bộ

Cài đặt bộ điều khiển nhiệt


điều khiển nhiệt độ.

6.1 Giao diện bộ cài đặt nhiệt độ


Giao diện điều khiển và cài đặt của bộ điều khiển nhiệt được thể hiện như hình

Hình 20: Giao diện bộ điều khiển nhiệt độ.


Chức năng của từng phần của bộ điều khiển nhiệt độ được thể hiện trong Bảng 1
Bảng 7: Bảng chức năng của bộ điều khiển nhiệt độ

Số Tên Chức năng


1 Giá trị hiện tại (PV) Hiển thị giá trị nhiệt độ hiện tại
2 Giá trị cài đặt (CV) Hiển thị giá trị nhiệt độ cài đặt
Thay đổi màn hình vận hành, tăng giá trị cài đặt,
3 Phím lên
chuyển tham số cài đặt.
4 Phím xuống Giảm giá trị cài đặt, chuyển tham số cài đặt.

Dịch chuyển đến các chữ số trong giá trị được cài
đặt.
5 Phím dịch chuyển Chuyển từ màn hình vận hành sang màn hình người
dùng.
Chuyển từ chế độ vận hành sang chế độ cài đặt.

18
Chương 6 Cài đặt bộ điều khiển nhiệt

Số Tên Chức năng

Chuyển từ màn hình vận hành sang màn hình người

Cài đặt bộ điều khiển nhiệt


6 Phím chế độ dùng.
Chuyển từ chế độ vận hành sang chế độ cài đặt.

Đèn sáng khi chức năng Auto-tuning (Dò tự động)


hoạt động.

Đèn sáng khi ngõ ra điều khiển hoạt động.


Các chỉ báo hoạt
7 Đèn sáng khi cảnh báo 1 hoạt động.
động

Đèn sáng khi cảnh báo 2 hoạt động.


6
Đèn sáng khi cảnh báo đứt vòng lặp hoạt động.

6.2 Cài đặt và chuyển đổi chức năng bộ điều khiển nhiệt
6.2.1 Chức năng dò thông số PID tự động (Auto turning)
Chức năng dò tự động sẽ đo lường , tính toán và thiết lập các hằng số PID và ARW tối ưu một cách tự

động. Sau khi cấp nguồn và nhiệt độ đang tăng nhân giữa nút và nút đồng thời khoảng 2
giây để bắt đầu dò tự động. Khi dò xong thông số thì chức năng dò tự động sẽ tự kết thúc.
6.2.2 Các cảnh báo của bộ điều khiển nhiệt
Khi ngõ vào bị hỏng ( hỏng cảm biến ) hoặc nhiệt độ vượt quá dải nhiệt độ tối đa, màn hình bộ điều
khiển nhiệt độ sẽ hiển thị .
Bộ điều khiển nhiệt độ AX-4 hỗ trợ 2 tín hiệu cảnh báo độc lập là (AL1 và AL2). Các cảnh báo AL1hoặc
AL2 có thể được cài đặt trong các RLY1, RLY2, RLY3. Nếu tín hiệu cảnh báo không được phân bốtrong
RLY1 đến RLY3 thì các thông số liên quan đến cảnh báo không được hiển thị.
Hoạt động chờ cảnh báo : Nếu không có chức năng chờ, khi nguồn được cấp thì cảnh báo thấp nhiệt sẽ
bật trong khi nhiệt độ đang tăng. Để tránh trường hợp cảnh báo thấp nhiệt bật trong khi nhiệt độ đang
tăng, chức năng chờ được thêm vào. Từ lúc nguồn được cấp, nó sẽ chờ đến khi nhiệt độ vượt qua giá trị
nhiệt độ cài đặt thì cảnh báo mới hoạt động, nhờ vậy tránh cảnh báo thấp nhiệt bị kích hoạt.
Nếu giá trị là ON, cảnh báo sẽ không thể bị hủy thậm chí khi đủ điều kiện hủy cảnh báoneeu

trong trường hợp này nếu người dùng muốn hủy cảnh báo, thì ấn giữ Phím khoảng 2 giây.
6.2.3 Thao tác cài đặt và chuyển đổi các chức năng
Các thao tác cài đặt và chuyển đổi các chức năng của bộ điều khiển nhiệt độ được thể hiện trong Hình
21.

19
Chương 6 Cài đặt bộ điều khiển nhiệt

Cài đặt bộ điều khiển nhiệt


6

Hình 21: Thao tác các chức năng với bộ điều khiển nhiệt độ
6.2.4 Các thông số cài đặt
Các thông số cài đặt của bộ điều khiển nhiệt độ đã được cài đặt sẵn trước khi xuất xưởng chi tiết được
ghi trong Bảng 8.

20
Chương 6 Cài đặt bộ điều khiển nhiệt

Để vào chế độ cài đặt, nhấn phím và phím đồng thời trong màn hình vận hành người dùng

sẽ vào chế độ cài đặt, nhấn phím và phím đồng thời để quay lại màn hình vận hành.

Cài đặt bộ điều khiển nhiệt


Bảng 8 : Bảng thông số cài đặt

Ký hiệu Nội Dung Thông số cài đặt

Lựa chọn loại cảm biến nhiệt.


o
Đơn vị nhiệt độ C
ON
Dấu chấm thập phân

Giới hạn mức cao 100 6


0
Giới hạn mức thấp

Kiểu ngõ ra điều khiển

Chu kỳ điều khiển 2 (Giây)

Hoạt động của ngõ ra điều khiển

Kiểu điều khiển

Độ trễ điều khiển 2 ( Giá trị nhiệt tác động = Giá trị cài đặt + độ trễ)

6.2.5 Cài đặt giá trị hoạt động


Để cài đặt các giá trị hoạt động bộ điều khiển nhiệt độ, cần vào chế độ thiết lập, tham khảo Hình 21 các
thao tác truy cập vào màn hình của chế độ thiết lập. Chi tiết các thông số cài đặt được thể hiện trong
Bảng 9.
Bảng 9: Bảng thông số cài đặt hoạt động

Ký hiệu Nội dung

Nhiệt độ cài đặt cho phép hoạt động

Giá trị cảnh báo thấp AL1

Giá trị cảnh báo thấp AL2

21
Chương 7 Cài đặt thông số biến tần

Chương 7 CÀI ĐẶT THÔNG SỐ BIẾN TẦN


7.1 Giao diện điều khiển trên biến tần Fuji
Để điều khiển bơm trong hệ bơm tăng áp, Công ty Quang Phước lựa chọn sử dùng biến tần của hãng

Cài đặt thông số biến tần


Fuji, vì những tính năng được tích hợp tốt nhất cho tải quạt, Bơm và các hệ HVAC.
Để điều khiển và cài đặt biến tần Fuji, chúng ta cần nắm được giao diện điều khiển của biến tần. Chi tiết
giao diện điều khiển cảu biến tần Fuji được thể hiện như Hình 22.

Hình 22: Giao diện điều khiển biến tần Fuji.

Bảng 10: Bảng thông số và chức năng của Keypad.

Mục Mô tả Chức năng


LED Trên màn hình điều khiển của biến tần Fuji có 4 LED 7 thanh thể hiện
Monitor chức năng giám sát thông qua các chế độ hoạt động.
Trong chế độ Running : thể hiện trạng thái chạy của biến tần.
Trong chế độ Chương trình (Programming mode) : Thể hiện các hạng
mục, mã chức năng và dữ liệu của các chức năng.
Trong chế độ Cảnh báo (Alarm mode) : thể hiện các mã cảnh báo lỗi.
Operation Nút ấn Program/Reset có tác dụng chuyển đổi các chế độ hoạt động
Keys của biến tần.
Trong chế độ Running mode: Ấn nút này để chuyển đổi chức năng
biến tần sang chế độ chương trình (Programming Mode).
Trong chế chương trình (Programming mode) : Ấn nút này để chuyển
đổi chức năng biến tần sang chế độ Running mode.
Trong chế độ Cảnh báo (Alarm mode) : Ấn nút này để xóa lỗi cảnh
báo hiện tại và quay trở lại chế độ Running mode.
Nút ấn Function/Data có tác dụng chuyển đổi các chức năng bạn muốn
thực hiện đối với mỗi chế độ như sau:
Trong chế độ Running mode : Ấn nút này sẽ chuyển đổi thông tin trên
màn hình hiển thị trạng thái của biến tần ( thể hiện tần số xuất ra (Hz),
Dòng điện biến tần xuất ra (A), Điện áp biến tần xuất ra (V) ..).

22
Chương 7 Cài đặt thông số biến tần

Mục Mô tả Chức năng


Trong chế độ chương trình ( Programming mode) : Ấn nút này để hiển

thị các mã chức năng hoặc truy cập dữ liệu với các nút và .

Cài đặt thông số biến tần


Trong chế độ cảnh báo (Alarm Mode) : Ấn nút này có tác dụng hiển
thị chi tiết chỉ số lỗi thông qua mã lỗi bằng đèn LED giám sát.

Nút ấn Run khi ấn sẽ điều khiển động cơ hoạt động.

Nút ấn Stop khi ấn sẽ điều khiển động cơ dừng hoạt động.

Nút ấn Lên và Nút ấn Xuống. Các nút này có chức ănng đẻ lựa chọn
các mục và thay đổi dữ liệu các mã chức năng thể hiện thông qua đèn
và LED giám sát. 7
Nút Shift. Nhấn nút này để chuyển đổi con trỏ sang phải để thay đổi
các chỉ số.

LED Đèn Run led sáng, khi biến tần đang xuất tần số tai đầu ra, thông qua
Indicatios lệnh chạy bằng nút ấn hoặc các lệnh chạy FWD hoặc REV thông
RUN LED
qua kết nối ngoài, hoặc các lệnh chạy thông qua các phương thức
truyền thông.
KEYPAD Đèn Keypad controlled sáng khi biến tần sẵn sàng hoạt động với 1 lệnh
CONTROLLED chạy từ nút ấn .

3 đèn LED chỉ số này hiển thị các đơn vị trên LED giám sát trong chế
Unit LEDs
độ Running mode bằng các đơn bị như sau:
(3 LEDs)
Đơn vị : Hz, A, kW, r/min và m/min.
Đèn x10 LED sáng khi dữ liệu hiển thị vượt quá 9999. Khi đèn sáng
thì giá trị hiển thị trên LED giám sát sẽ nhân với 10.
x10 LED
Ví dụ : nếu dữ liệu là “12345” đèn LED giám sát sẽ hiển thị 1234 và
đèn x10 LED sẽ sáng, điều này có nghĩa là “1234 x 10 =12340”.
7.2 Tóm tắt các chế độ hoạt động.
Bảng 11: Bảng mô tả các chế độ hoạt động.

Chế độ hoạt động Mô tả


Khi nguồn được cấp vào biến tần, biến tần tự động truy cập vào chế độ này.
Chế độ này cho phép người sử dụng chỉ định tần số, giá trị PID .. và điều khiện
Running mode lệnh chạy dừng động cơ với nút ấn Run và Stop trên Keypad.
Chế độ này cũng hỗ trợ giám sát trạng thái hoạt động của biến tần theo thời
gian thực.
Programming mode Chế này cho phép người dùng thiết lập các cài đặt chức năng cho biến tần.
Nếu một lỗi biến tần được phát hiện, thì biến tần sẽ tự động truy cấp vào chế
Alarm mode độ Alarm mode, người dùng có thể nhìn thấy mã lỗi được hiển thị trên màn
hình LED giám sát.

23
Chương 7 Cài đặt thông số biến tần

Để chuyển đổi các giữa các chế độ hoạt động của biến tần ta thực hiện các bước như Hình 23.

Cài đặt thông số biến tần


7

Hình 23: Quy trình thay đổi chế độ hoạt động.

7.3 Cài đặt thông số biến tần


7.3.1 Các bước cài đặt thông số
Để cài đặt một thông số bất kỳ của biến tần thì cần làm theo những bước sau:
Bước 1 : Từ chế độ hoạt động bất kỳ chuyển đổi về chế độ Programming Mode theo quy trình
như Hình 23.

Bước 2 : Sử dụng các nút lên hoặc xuống để lựa chọn nhóm chức năng muốn cài đặt.

Bước 3 : Sau khi lựa chọn chức năng muốn cài đặt nhấn Func/Data để vào phần thông số cài
đặt.

Bước 4 : Sử dụng các nút lên hoặc xuống để tìm chức năng cụ thể muốn cài đặt sau đó ấn nút
Func/Data.
Bước 5 : Sau khi truy cập vào chức phần thông số cài đặt sử dụng nút ấn lên hoặc xuống để
điều chỉnh giá trị thông số. Sau khi điều chỉnh thông số xong ấn nút Func/Data để lưu
thông số vừa cài đặt.
Bước 6 : Nhấn nút PRG/RESET để quay lại phần chọn chức năng.

24
Chương 7 Cài đặt thông số biến tần

7.4 Thông số cài đặt biến tần khi xuất xưởng


Khi hệ bơm tăng áp được hoàn thiện, Công ty Quang Phước sẽ tiến hành cài đặt trước các thông số biến
tần trước khi giao sản phẩn đến với khách hàng theo các thông số ghi trong Bảng 12.

Cài đặt thông số biến tần


Chú ý:
Trước khi tiến hành chạy thử hệ thống tại công trường cần kiểm tra lại các thông số biến tần tại công
trường có đúng với bảng thông số biến tần xuất xưởng hay không, nếu có sự sai khác cần thông báo với
đơn vị cung cấp để kiểm tra và điều chỉnh lại chính xác trước vi vận hành.
Tốc độ động cơ ( r/min) = 120 x Tần số hoạt động (Hz) / số cực.
Bảng 12: Bảng thông số cài đặt biến tần khi xuất xưởng.

Mã Tên chức năng Mô tả Giá trị cài đặt


7
Cài đầu vào của tần số điều
F01 Frequency setting 1 1
khiển

F02 Operation mode Cài đặt chế độ hoạt động 1

F03 Maximum output frequency 1 Tần số đầu ra lớn nhất 50

F04 Base Frequency 1 Tần số cơ bản 50

Rated voltage at base Điện áp định mức tại tần số cơ


F05 400
frequency 1 bản

Điện áp tối đa tại đầu ra của


F06 Maximum output voltage 1 400
biến tần

F07 Acceleration time 1 Thời gian tăng tốc của biến tần 10

F08 Deceleration time 1 Thời gian giảm tốc của biến tần 10

Frequency Limiter (Upper


F15 Tần số cao nhất 50
limit)

25
Chương 7 Cài đặt thông số biến tần

Mã Tên chức năng Mô tả Giá trị cài đặt

Frequency Limiter (Low


F16 Tần số nhỏ nhất 35

Cài đặt thông số biến tần


limit)

E01 Terminal [X1] Function Chức năng đầu vào X1 0

C05 Multistep frequency 1 Tần số cấp tốc độ 1 50

Cài đặt theo thông số


P01 Motor 1 (No. of Poles) Số cực của động cơ trên Nameplate của 7
động cơ
Cài đặt theo thông số
Công suất định mức của động
P02 Rated capacity trên Nameplate của

động cơ
Cài đặt theo thông số
Dòng điện định mức của động
P03 Rated Current trên Nameplate của

động cơ
Kiểm tra và cài đạt
Dòng điện không tải của động theo giá trị đo được
P06 No load current
cơ trong chế độ không
tải của động cơ

H06 Cooling fan ON/OFF control Điều khiển quạt 1

7.5 Sự cố thường gặp và cách khắc phục của biến tần

CẢNH BÁO

Nếu bất kỳ chức năng bảo vệ nào của biến tần được thực hiện, đầu tiên cần kiểm tra tất cả các lệnh
điều khiển chạy phải được tắt. Nếu các lỗi xảy ra trong khi bất kỳ lệnh chạy được bật, cần tắt nguồn
cấp cho biến tần và khởi động lại biến tần.
Mặc dù biến tần đã được tắt, nhưng trước khi kiểm tra động cơ cần kiểm tra điện áp tại mạch chính
L1/R, L2/S, L3/T, và điện áp tại đầu ra U, V, W , để đảm bảo nguồn điện đã được ngắt hoàn toàn.
Sau khi tắt nguồn biến tần cần đợi tối thiểu 5 phút rồi mới thực hiện các thao tác kiểm tra biến tần.
Đảm bảo rằng đèn LED giám sát đã chuyển sang chế độ OFF.

Khi một mã lỗi được tìm thấy, có thể kiểm tra mã lỗi trên LED giám sát và tra trong bảng mã lỗi để tìm
hiểu nguyên nhân và các khắc phục

26
Chương 7 Cài đặt thông số biến tần

Bảng 13: Bảng thông số lỗi thường gặp của biến tần và cách khắc phục

Mã Lỗi Tên Lỗi Nguyên nhân Biện Pháp Khắc Phục


Instantaneous Ngõ ra bị ngắn mạch. - Tháo terminal (U,V,W) từ ngõ

Cài đặt thông số biến tần


overcurrent ra của biến tần, kiểm tra điện trở
(Lỗi quá dòng) giữa các pha, và gỡ bỏ bộ phận
gây ngắn mạch.

- Mất mass từ ngõ ra của biến tần. - Tháo terminal (U,V,W) từ ngõ
ra của biến tần, kiểm tra bằng
đồng hồ MegaOhm, xác định
bộ phận gây ngắn mạch và loại
bỏ.

- Thời gian tắc tốc và giảm tốc - Kiểm tra khởi động của động 7
chưa phù hợp. cơ có đủ moment trong suốt quá
trình tăng tốc hay giảm tốc hay
không để điều chỉnh phù hợp.
Overvoltage Nguồn vào lớn hơn so với thông Kiểm tra điện áp ngõ vào.
(Lỗi quá điện áp) số động cơ.

Có xung nhiễu tác động vào Nguồn cung cấp bởi tụ lọc khi
nguồn. được tắt hoặc mở hoặc khi
thyristor đóng ngắt có thể gây
nhiễu cho nguồn đầu vào.
Lắp thêm cuộn lọc nhiễu ở ngõ
vào ( DC reactor).
Thời gian giảm tốc quá ngắn kết Tính toán lại thời gian hãm từ
hợp với tải. thông số tải và mômen hãm.
Thay đổi thời gian hãm.

Undervoltage Lỗi tức thời Reset lại biến tần.


(Lỗi bảo vệ áp
thấp)

Điện áp nguồn không đúng với Kiểm tra điện áp ngõ vào.
thông số của biến tần

Sụt áp do có tải bên ngoài Kiểm tra điện áp ngõ vào.

Input phase loss Dây nguồn vào bị đứt Kiểm tra ngõ vào. Nếu dây cáp
(Mất Pha đầu vào) bị đứt cần thay thế dây mới.

27
Chương 7 Cài đặt thông số biến tần

Mã Lỗi Tên Lỗi Nguyên nhân Biện Pháp Khắc Phục


Mất cân bằng giữa ba pha Kiểm tra điện áp ngõ vào.

Cài đặt thông số biến tần


Vít terminal của mạch nguồn và Kiểm tra lại vít và siết chặt lại.
biến tần bị lỏng.

Cooling fin Nhiệt độ biến tần vượt quá nhiệt Kiểm tra nhiệt độ xung quanh
overheat độ cho phép. biến tần.
(Bảo vệ quá nhiệt)

Cửa thông gió của biến tần bị Vệ sinh lại biến tần.
đóng nghẽn
7

Inverter internal Nhiệt độ môi trường vượt quá Kiểm tra nhiệt độ môi trường
overheat giới hạn cho phép của biến tần. xung quanh và cải tạo lại hệ
(Quá nhiệt bên thống làm mát.
trong biến tần)

Motor 1 overload Nhiệt độ làm việc của động cơ Kiểm tra lại động cơ.
(Quá tải động cơ) vượt quá mức cho phép

Thông số cài đặt bảo vệ động cơ Kiểm tra lại thông số tại F11.
không phù hợp

Inverter overload Nhiệt độ môi trường cao Kiểm tra lại nhiệt độ môi
(Biến tần quá tải) trường xung quanh.
Kiểm tra quạt làm mát của biến
tần.
Tải quá nặng Kiểm tra lại động cơ.

Quạt làm mát không hoạt động. Kiểm tra lại quạt và có thể sửa
chữa nếu cần thiết.

Ngoài các lỗi trong Bảng 13, người sử dụng có thể tham khảo thêm các mã lỗi khác trong hướng dẫn sử
dụng biến tần đi kèm.

7.6 Các công tác bảo trì bảo dưỡng biến tần
Để đảm bảo việc hoạt động của biến tần đạt hiệu quả tốt nhất, thì việc kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ
biến tần là rất quan trọng. Các công tác kiểm tra và bảo dưỡng biến tần có thể tham khảo bảng 9.

28
Chương 7 Cài đặt thông số biến tần

Bảng 14: Các công tác kiểm tra định kỳ biến tần.

Mục kiểm tra Nội dung kiểm tra Phương thức kiểm tra
Môi trường xung quanh Kiểm tra nhiệt độ, độ ẩm, độ rung và Kiểm tra bằng thiết bị.

Cài đặt thông số biến tần


biến tần không khí xung quanh biến tần ( Bụi, Kiểm tra trực quan.
khí, dầu và giọt nước).
Kiểm tra để đảm bảo không để các dụng
cụ hoặc vật liệu là khác hoặc các vật
nguy hiểm xung quanh biến tần.

Kiểm tra bên ngoài biến Kiểm tra các để đảm bảo rằng các bu Kiểm tra trực quan.
tần lông giữ chặt dây dẫn không bị lỏng Sử dụng công cụ kiểm tra lại
trước khi bật nguồn. độ chặt của bu lông, nếu lỏng
Kiểm tra biến tần có các dấu hiệu bị quá cần vặn chặt lại trước khi bật 7
nhiệt, đổi màu và các lỗi khác trên bề nguồn.
mặt biến tần.
Kiểm tra độ ồn, mùi hoặc những dấu
hiệu bất thường khác.

Kiểm tra quạt làm mát Kiểm tra quạt có tiếng ồn bất thường Kiểm tra trực quan.
của biến tần hay không và các rung động bất thường
trong quá trình quạt hoạt động.

Kiểm tra Keypad Kiểm tra các chức năng của Keypad. Kiểm tra trực quan.
Kiểm tra bằng các thao tác lên
Keypad.
Chạy thử biến tần Điều khiển biến tần hoạt động và theo Kiểm tra và giám sát quá trình
dõi chạy thử.

29
Chương 8 Kiểm tra và chạy thử hệ thống

Chương 8 KIỂM TRA VÀ CHẠY THỬ HỆ THỐNG

Kiểm tra và chạy thử hệ thống


8.1 Các công tác chuẩn bị trước khi chạy thử hệ thống
8.1.1 Kiểm tra nguồn cấp cho tủ điều khiển
Trước khi tiến hành chạy thử hệ thống bơm tăng áp, cần kiểm tra điện áp đầu vào của tủ điều khiển để
đảm bảo nguồn cấp ổn định cho tủ điều khiển, kiểm tra các kết nối dây nguồn đảm bảo bộ chặt của bu
lông không bị lỏng. Thông số yêu cầu của tủ điều khiển có thể xem chi tiết tại chương 1.
8.1.2 Kiểm tra đấu nối trong hộp đấu dây động cơ
Đối với từng động cơv cần kiểm tra cách đấu dây trên nhãn động cơ theo điện áp nguồn cấp, để lựa chọn
kiểu đấu là đấu Sao hay đấu Tam giác, tham khảo phương pháp đấu dây bên Hình 25 và Hình 24.

Hình 25: Đấu dây kiểu sao

Hình 24: Đấu dây kiểu tam giác


Ví dụ: đối với nhãn động cơ như Hình 26.

Hình 26: Nhãn động cơ 1.1 kw

30
Chương 8 Kiểm tra và chạy thử hệ thống

Với thông số động cơ như Hình 26 là: Động cơ 3 pha , công suất 1.1kw và điện áp là 400V thì cần đấu
nối theo phương pháp đấu Sao.

Kiểm tra và chạy thử hệ thống


8.2 Kiểm tra biến tần trước khi chạy thử
Bảng 15: Bảng thông số kiểm tra biến tần trước khi chạy thử.

HẠNG MỤC KIỂM TRA NỘI DUNG KIỂM TRA

- Kiểm tra bu lông bắt tại phần vỏ biên tần có bị lỏng


hoặc thiếu không.
Kiểm tra phần vỏ biến tần
- Kiểm tra phần vỏ biên tần có bất thường gì không.

- Kiểm tra bu lông và vít có bị lỏng hoặc mất hay không.


8
Kiểm tra chung - Kiểm tra phần dây cáp cấp nguồn có bị lỏng, đứt , hở
mạch hay đổi màu bất thường hay không.
Kiểm tra mạch
điều khiển và Kiểm tra dây điều - Kiểm tra dây điều khiển kết nối tới biến tần có bị thiếu
cấp nguồn của khiển hay lỏng không.
biến tần

Kiểm tra cầu đấu - Kiểm tra cầu đấu dây có dấu hiệu bất thường hay
dây không.

- Kiểm tra quạt làm mát của biến tần có sự bất thường
Kiểm tra quạt làm mát của biến tần hay không.
- Kiểm tra ốc bắt có bị lỏng hay không.

8.2.1 Kiểm tra mức nước và các van trong hệ thống


Sau khi kiểm tra phần tủ điện điều khiển đã đảm bảo đủ điều kiện tiến hành chạy thử, cần kiểm tra thêm
mức nước trong bể chứa phải đảm bảo đủ để tiến hành chạy thử.
Kiểm tra các van khóa trong hệ bơm tăng áp hoạt động bình thường, không bị kẹt hay hỏng.
8.2.2 Vận hành chạy thử hệ thống
Sau khi các công tác kiểm tra trước khi chạy thử đã hoàn tất, và hệ thống đủ điều kiện để tiến hành chạy
thử , thì tiến hành chạy thử hệ thống như sau:
- Bước 1: Tiến hành cấp nguồn vào tủ điều khiển và kiểm tra nguồn điện cấp vào tủ.
- Bước 2: Cấp nguồn vào mạch điều khiển và biến tần, đồng thời mồi nước cho bơm.

31
Chương 8 Kiểm tra và chạy thử hệ thống

- Bước 3: Kiểm tra các thông số cài đặt của biến tần với thông số cài đặt xuất xưởng.
- Bước 4: Chuyển chế độ hoạt động của tủ sang chế độ bằng tay.

Kiểm tra và chạy thử hệ thống


- Bước 5: Tiến hành chạy ngắn để kiểm tra chiều quay thực tế của các bơm trong hệ thống với chiều
quay ghi trên bơm. Nếu chiều quay thực tế của bơm khác với chiều quay ghi trên thân bơm cần hiệu
chỉnh lại bằng cách thay đổi vị trí 2 pha tại đầu ra biến tần hoặc thay đổi thông số E98 = 99.
- Bước 6: Sau khi chiều quay của bơm đã đúng, tiến hành chạy bơm và kiểm tra áp suất tại đồng hồ
cơ và áp suất trên bộ điều khiển E5CC có bằng nhau hay không. Nếu có sự sai khác cần hiệu chỉnh
lại để đảm bảo áp suất phản hồi về tủ điện được chính xác.
- Bước 7: Sau khi áp suất thực tế và áp suất phản hồi đã chính xác, đồng thời bơm vận hành đã lên đủ
áp ghi trên thông số bơm. Thì chuyển chế độ hoạt động sang chế độ tự động và giám sát việc hoạt
động của hệ thống với nguyên lý của tủ.
Bước 8: Khi hệ thống đã hoạt động đúng theo nguyên lý của tủ và các đèn báo tín hiệu trên tủ thể hiện 8
đúng trạng thái, việc tiến hành chạy thử đã hoàn tất và đưa vào sử dụng.

32
Chương 9 Bảo trì và bảo dưỡng

Chương 9 BẢO TRÌ VÀ BẢO DƯỠNG


Trong chương này, cung cấp cho người sử dụng nhưng khuyến cáo và nội dung cần thực hiện khi tiến
hành bảo trì bảo dưỡng hệ bơm tăng áp.

9.1 Những khuyến cáo an toàn khi tiến hành bảo trì và bảo dưỡng

Bảo trì và bảo dưỡng


- Không bao giờ được tiến hành bảo dưỡng thiết bị hoặc động cơ trong khi nguồn điện vẫn được
cấp tới thiết bị hoặc động cơ. Cần ngắt kết nối nguồn cấp, và luôn đợi ít nhất 5 phút từ khi ngắt
nguồn để lượng điện do tụ điện lưu trữ được của biến tần hoặc các thiết bị khác được xả hết rồi
mới tiến hành bảo dưỡng thiết bị hoặc động cơ.
- Luôn luôn phải kiểm tra điện trở cách điện của thiết bị bằng đồng hồ vạn năng (điện trở kháng ít
nhất phải là 1 Mohm). Điều này để đảm bảo không có điện áp giữa đầu vào pha U1,V1 và W1
với đất.
9
- Không được tiến hành kiểm tra các dây điều khiển nối tới biến tần khi nguồn điều khiển chưa
được ngắt, vì các nguồn điều khiển này có thể gây nguy hiểm ngay cả khi biến tần đã được tắt.

9.2 Bảo dưỡng định kỳ hệ thống


- Thường xuyên kiểm tra các điều kiện bên trong tủ điều khiển, sự tiếp xúc của các kết nối tại cầu
đấu hoặc nước bên trong tủ điện.
- Thường xuyên kiểm tra tình trạng thông gió của tủ điều khiển bằng tay. Nếu gió thoát ra quá
nóng hoặc quá yếu, cần vệ sinh và thay thế lọc gió. Nên kiểm tra hàng ngày và vệ sinh định kỳ
3 tháng/ 1 lần.
- Khi hệ thống không hoạt động trong thời gian dài, cần ngắt nguồn điện cấp đến.
- Thường xuyên đóng kín cánh tủ, bịt các khe hở để không cho côn trùng, sinh vật gặm nhấm phá
hoại.
- Kiểm tra các thông số về dòng điện , điện áp của tủ điện, định kỳ hàng tuần.
- Kiểm tra độ kín nước của gioăng, nếu bị rò rỉ cần thay thế, Định kỳ hàng tuần.
- Kiểm tra áp suất trên đồng hồ cơ và áp suất phản hồi trên bộ điều khiển E5CC, Định kỳ hàng
tuần.
- Thực hiện các công tác kiểm tra và bảo dưỡng biến tần như Bảng 14, định kỳ 1 tháng/ 1 lần

33

You might also like