Professional Documents
Culture Documents
Hướng dẫn sử dụng tủ CTP-01
Hướng dẫn sử dụng tủ CTP-01
LỜI MỞ ĐẦU
Công ty cổ phần bơm và thiết bị Quang Phước cảm ơn vì sự lựa chọn của quý khách hàng đối với sản
phẩn tủ điều khiển bơm cooling của công ty Quang Phước. Sản phẩm này được thiết kế để điều khiển 2
bơm hoặc 3 bơm nhằm đáp ứng như cầu cung cấp nước phục vụ sinh hoạt, sản suất, và nhiều ứng dụng
khác.
Trong quyển hướng dẫn sử dụng này cung cấp thông tin về tủ điều khiển bơm tăng áp bao gồm : nguyên
lý vận hành, hướng dẫn vận hành, kết nối điều khiển và bảo trì bảo dưỡng hệ thống. Trước khi sử dụng
sản phẩm, cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng này để đảm bảo việc vận hành hệ thống hiệu quả nhất.
Mục lục
Chương 1 CÁC THÔNG TIN AN TOÀN -------------------------------------------------------------------- 1
1.1 Thông tin an toàn quan trọng ------------------------------------------------------------------------------ 1
1.2 Thông tin an toàn đối với thiết bị điện trong tủ --------------------------------------------------------- 1
Chương 2 TỔNG QUAN VỀ TỦ ĐIỀU KHIỂN ------------------------------------------------------------ 3
2.1 Thông số tủ điều khiển ------------------------------------------------------------------------------------- 3
2.2 Cấu tạo tủ điều khiển --------------------------------------------------------------------------------------- 3
2.2.1 Thiết bị trên cánh tủ------------------------------------------------------------------------------------ 3
2.2.2 Thiết bị điều khiển bên trong tủ ---------------------------------------------------------------------- 4
2.3 Nguyên lý vận hành của tủ điều khiển-------------------------------------------------------------------- 4
2.3.1 Chế độ điều khiển bằng tay --------------------------------------------------------------------------- 5
2.3.2 Chế độ điều khiển tự động ---------------------------------------------------------------------------- 5
Chương 3 ĐẤU NỐI DÂY NGUỒN VÀ ĐIỀU KHIỂN --------------------------------------------------- 7
3.1 Các lưu ý khi kết nối dây nguồn--------------------------------------------------------------------------- 7
3.2 Kết nối dây nguồn cho tủ điều khiển và dây nguồn ra bơm ------------------------------------------- 7
3.3 Kết nối dây các dây tín hiệu điều khiển ------------------------------------------------------------------ 8
3.3.1 Kết nối dây tín hiệu báo mức ------------------------------------------------------------------------- 8
3.3.2 Kết nối dây tín hiệu báo mức loại 3 que. ------------------------------------------------------------ 8
3.3.3 Kết nối dây tín hiệu báo mức loại 5 que ------------------------------------------------------------ 9
3.3.4 Kết nối dây tín hiệu cảm biến áp suất --------------------------------------------------------------- 9
Chương 4 CÀI ĐẶT BỘ ĐIỀU KHIỂN ÁP SUẤT -------------------------------------------------------- 11
4.1 Giao diện bộ cài đặt áp suất E5CC ----------------------------------------------------------------------- 11
4.2 Cài đặt thông số cho bộ điều khiển áp suất ------------------------------------------------------------- 11
4.2.1 Cài đặt áp suất đặt ------------------------------------------------------------------------------------- 11
4.2.2 Cài đặt áp suất chạy lại của hệ thống --------------------------------------------------------------- 11
4.3 Các lỗi thường gặp và biện pháp khắc phục ------------------------------------------------------------ 14
Chương 5 CÀI ĐẶT THÔNG SỐ CHẠY BƠM ----------------------------------------------------------- 15
5.1 Giao diện bộ điều khiển Logo ---------------------------------------------------------------------------- 15
5.2 Thao tác cài đặt thời gian cho chu trình rửa lọc -------------------------------------------------------- 15
5.2.1 Thao tác lựa chọn màn hình cài đặt ----------------------------------------------------------------- 15
5.2.2 Thao tác thay đổi thông số cài đặt ------------------------------------------------------------------ 16
Chương 6 CÀI ĐẶT BỘ ĐIỀU KHIỂN NHIỆT ----------------------------------------------------------- 18
Mục Lục
Ký hiệu này dùng để cảnh báo nguy hiểm về điện giật, nếu không thực hiện theo các
cảnh báo an toàn về điện có khả năng dẫn đến mất an toàn về điện.
1
Ký hiệu này dùng để cảnh báo những nguy cơ mất an toàn có thể xảy ra.
Đối với các thiết bị điện khi cài đặt, vận hành, hay bảo trì bảo dưỡng cần được thực hiện bởi những
người có đủ năng lực và hiểu biết về điện. Công ty Bơm Quang Phước sẽ không chịu trách nhiệm đối
với các hậu quả phát sinh do việc cài đặt, vận hành, hay bảo trì bảo dưỡng hệ tủ điện bơm tăng áp bởi
người không có đủ năng lực hay không có hiểu biết về điện.
Người có hiểu biết về điện và có kỹ năng, khi lắp đặt và vận hành các thiết bị điện sẽ nhận biết và tránh
được các nguy hiểm.
Ngắt tất cả nguồn cấp, bao gồm nguồn điều khiển ngoài có thể
có.
Trước khi thực hiện công việc Đặt nhãn “không bật”, trên tất cả các công tắc nguồn liên quan
với thiết bị đến hệ thống đang tiến hành bảo dưỡng.
Sau khi tắt nguồn, chờ trong khoảng 15 phút để tụ trong biến tần
xả hết điện rồi mới thao tác.
Cần kiểm tra lại các công việc đã được hoàn thành và toàn bộ
quá trình cài đặt không còn nguy cơ gây nguy hiểm.
Trước khi cấp điện lại cho hệ
thống Nếu các cực của nguồn cấp và nguồn đến các bơm đã bị ngắn
mạch với. Hãy tháo nối đất và các đoạn bị ngắn mạch trên đầu
cực nguồn cấp và động cơ ra.
1
Chương 1 Các thông tin an toàn
Nhiều thành phần của các thiết bị điện bao gồm cả bảng mạch in,
đều hoạt động với nguồn điện chính lên cần chú ý khi thao tác.
Khi thực hiện các công việc với động cơ cần ngắt nguồn cấp cho
động cơ, sau đó mới tiến hành các công việc.
2
Chương 2 Tổng quan về tủ điều khiển
Cấp độ IP IP 54
Tần số ( HZ) 50
2
Điện áp (V) 400
3
Chương 2 Tổng quan về tủ điều khiển
4
Chương 2 Tổng quan về tủ điều khiển
Trong chế độ điều khiển bằng tay để điều khiển bơm ta thực hiện như sau:
- Ấn nút “RUN” để chạy bơm. 2
- Ấn nút “STOP” để dừng bơm.
- Đèn báo “Fault” sáng khi bơm hoặc biến tần lỗi.
Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi thông số của biến trở.
1 2 3 4
5
Chương 2 Tổng quan về tủ điều khiển
6
Chương 3 Đấu nối dây nguồn và điều khiển
7
Chương 3 Đấu nối dây nguồn và điều khiển
3.3 Kết nối dây các dây tín hiệu điều khiển
3.3.1 Kết nối dây tín hiệu báo mức
3
Tủ điều khiển bơm tăng áp do bên Công ty Quang Phước chế tạo có 2 lựa chọn về loại que đo báo mức
như sau:
- Loại báo mức nước sử dụng 3 que đo.
- Loại báo mức nước sử dụng 5 que đo.
3.3.2 Kết nối dây tín hiệu báo mức loại 3 que.
Để kết nối dây tín hiệu từ bộ báo mức 3 que về tủ điều khiển bơm, thì bên trong tủ điều khiển đã để chờ
sẵn cầu đấu dây như Hình 7.
8
Chương 3 Đấu nối dây nguồn và điều khiển
- Dây tín hiệu của que đo báo mức đầy kết nối với chân E1.
Hình 8: Cầu đấu dây tín hiệu phao báo mức sử dụng 5 que.
Dây tín hiệu đấu nối từ bộ que đo về đến cầu đấu chờ tại tủ điều khiển theo thứ tự như sau:
- Dây tín hiệu của que đo dài nhất chân Com kết nối với chân E5.
- Dây tín hiệu của que đo báo mức nước rất thấp nối với chân E4.
- Dây tín hiệu của que đo báo mức nước thấp nối với chân E3.
- Dây tín hiệu của que đo báo mức nước đầy nối với chân E2.
- Dây tín hiệu cảu que đo báo mức nước tràn nối với chân E1.
Lưu ý : Đối với dây tín hiệu để đấu nối tín hiệu phao có thể sử dụng dây có tiết diện 1.5 mm2 .
3.3.4 Kết nối dây tín hiệu cảm biến áp suất
Thông số kỹ thuật của cảm biến áp suất sử dụng trong hệ bơm tăng áp do công ty Quang Phước như sau:
- Model : BDF-CTA010.
- Nguồn cấp : 24VDC.
- Tín hiệu đầu ra : 4-20mA.
- Dải đo : 0-10 Bar.
9
Chương 3 Đấu nối dây nguồn và điều khiển
Bên trong tủ điều khiển, có để chờ sẵn tại cầu đấu để kết nối với dây từ cảm biến áp suất được thể
hiện như Hình 10.
Hình 10: Cầu đấu chờ kết nối cảm biến áp suất.
Để kết nối dây cảm biến áp suất và dây chờ tại cầu đấu thứ tự kết nối như sau:
- Dây Green của cảm biến kết nối với chân AI+ trên cầu đấu.
- Dây Red của cảm biến kết nối với chân 24VDC trên cầu đấu.
- Dây Black của cảm biến kết nối với chân 0VDC trên cầu đấu.
10
Chương 4 Cài đặt bộ điều khiển áp suất
8 2
7 4
3
4
6 5
Hình 11:Giao diện bộ điều khiển E5CC
1) Hiển thị áp suất hiện tại trên đường ống. 2) Hiển thị áp suất cài đặt.
11
Chương 4 Cài đặt bộ điều khiển áp suất
Bước 1 : Tại màn hình chính của bộ điều khiển E5CC ấn phím Shift để di chuyển đến màn hình
AL-1 như Hình 12.
Hình
Hình 13 : Mànhình
12:Màn hìnhcài
càiđặt
đặtDelta
DeltaPP
Bước 2 : Khi đang ở màn hình cài đặt Delta P như Hình 10, Nhấn phím xuống “” để giảm giá trị
cài đặt, nhấn phím lên “” để tăng giá trị cài đặt. Nhấn phím Shift để lưu giá trị cài đặt hoặc
sau thời gian 5s bộ điều khiển sẽ tự động lưu.
Bước 3 : Để duy chuyển về lại giao diện chính của bộ E5CC tiếp tục ấn phím Shift đến khi quay
lại giao diện chính.
Kiểm tra các thông số cài đặt xuất xưởng
Trước khi sản phẩm đến tay khách hàng, các thông số chức năng của bộ điều khiển E5CC đã được Công
ty Quang Phước cài đặt sẵn, trước khi tiến hành chạy thử hệ thống cần kiểm tra các thông số của bộ
E5CC với các thông số được ghi tại Error! Reference source not found., nếu có sự sai khác về thông
số cài đặt cần điều chỉnh lại thông số theo bảng cài đặt xuất xưởng.
Để vào màn hình thông số cài đặt chức năng, tại giao diện chính của bộ điều khiển E5CC, nhấn giữ phím
mức đến khi di chuyển đến màn hình mới như Hình 14, tiến hành kiểm tra các thông số bằng cách
bấm phím Shift để di chuyển đến từng thông số. Nhấn giữ phím mức để thoát phần cài đặt.
Mã chức năng
12
Chương 4 Cài đặt bộ điều khiển áp suất
Bảng 4:Bảng thông số cài đặt chức năng bộ điều khiển E5CC
Decimal point 1
SP upper limit 10 4
SP lower limit 0
Alarm 1 Type 3
Alarm 1 1
Alarm 2 Type 9
Alarm 2 0.08
Proportional Band 3
Integral Time 5
Derivative Time 1
13
Chương 4 Cài đặt bộ điều khiển áp suất
Dây kết nối cảm biến và bộ Kiểm tra dây cảm biến có bị đứt 4
điều khiển gặp vấn đề. hay gặp sự cố hay không.
14
Chương 5 Cài đặt thông số chạy bơm
2 5
5 4
DATE : 2022-03-30
TIME : WE 20:34
15
Chương 5 Cài đặt thông số chạy bơm
Khi vào đến màn hình điều khiển, để chuyển sang màn hình cài đặt cho hệ thống và các màn hình khác
nhấn tổ hợp phím sau “ESC + ►”, sẽ di chuyển đến màn hình cài đặt như Error! Reference source not
found..
Chi tiết các thông số cài đặt của từng bơm được ghi trong bảng
5
Bảng 6: Bảng cài đặt thông số chạy bơm
Mã cài đặt Nội dung Giá trị cài đặt mặc định
T-S-A Cài đặt thời gian dừng luân phiên theo giờ 30 Phút
T-D-S Cài đặt thời gian trễ gọi bơm hỗ trợ 30 Giây
Cài đặt thời gian gọi bơm hỗ trợ khi có tín hiệu
T-NR 45 Giây
gọi bơm nhưng bơm không chạy
SETTING
T-CLEAR :
T-OPEN-V1 : 05 : 00 m
T-OPEN-V2 : 05 : 00 m
Hình 18: Màn hình hiển thị đang trong chế độ cài đặt.
16
Chương 5 Cài đặt thông số chạy bơm
Bước 2 : Khi màn hình đã ở trong chế độ cài đặt như Hình 18, sử dụng các nút ấn chức năng ▲,▼,◄,►
để di chuyển đến vị trí thông số cần thay đổi, ấn nút “OK” để tiến hành thay đổi thông số.
Bước 3 : Sau khi đã lựa chọn thông số muốn cài đặt, sử dụng các nút ▲,▼ để tăng hoặc giảm giá trị cài
1 2
SETTING
T-CLEAR :
T-OPEN-V1 : 05 : 00 m
T-OPEN-V2 : 05 : 00 m
Trong đó :
1 : Thông số cài đặt thời gian.
2 : Đơn vị thời gian (giờ - h , phút - m, giây - s).
Bước 4 : Sau khi cài đặt xong thông số, nhấn nút “OK” để lưu thông số, sau đó nhấn nút “ESC” để trở
lại màn hình giám sát.
Bước 5 : Để quay trở lại màn hình ban đầu nhấn tổ hợp phím “ESC + >” đến khi quay lại màn hình ban
đầu.
17
Chương 6 Cài đặt bộ điều khiển nhiệt
Dịch chuyển đến các chữ số trong giá trị được cài
đặt.
5 Phím dịch chuyển Chuyển từ màn hình vận hành sang màn hình người
dùng.
Chuyển từ chế độ vận hành sang chế độ cài đặt.
18
Chương 6 Cài đặt bộ điều khiển nhiệt
6.2 Cài đặt và chuyển đổi chức năng bộ điều khiển nhiệt
6.2.1 Chức năng dò thông số PID tự động (Auto turning)
Chức năng dò tự động sẽ đo lường , tính toán và thiết lập các hằng số PID và ARW tối ưu một cách tự
động. Sau khi cấp nguồn và nhiệt độ đang tăng nhân giữa nút và nút đồng thời khoảng 2
giây để bắt đầu dò tự động. Khi dò xong thông số thì chức năng dò tự động sẽ tự kết thúc.
6.2.2 Các cảnh báo của bộ điều khiển nhiệt
Khi ngõ vào bị hỏng ( hỏng cảm biến ) hoặc nhiệt độ vượt quá dải nhiệt độ tối đa, màn hình bộ điều
khiển nhiệt độ sẽ hiển thị .
Bộ điều khiển nhiệt độ AX-4 hỗ trợ 2 tín hiệu cảnh báo độc lập là (AL1 và AL2). Các cảnh báo AL1hoặc
AL2 có thể được cài đặt trong các RLY1, RLY2, RLY3. Nếu tín hiệu cảnh báo không được phân bốtrong
RLY1 đến RLY3 thì các thông số liên quan đến cảnh báo không được hiển thị.
Hoạt động chờ cảnh báo : Nếu không có chức năng chờ, khi nguồn được cấp thì cảnh báo thấp nhiệt sẽ
bật trong khi nhiệt độ đang tăng. Để tránh trường hợp cảnh báo thấp nhiệt bật trong khi nhiệt độ đang
tăng, chức năng chờ được thêm vào. Từ lúc nguồn được cấp, nó sẽ chờ đến khi nhiệt độ vượt qua giá trị
nhiệt độ cài đặt thì cảnh báo mới hoạt động, nhờ vậy tránh cảnh báo thấp nhiệt bị kích hoạt.
Nếu giá trị là ON, cảnh báo sẽ không thể bị hủy thậm chí khi đủ điều kiện hủy cảnh báoneeu
trong trường hợp này nếu người dùng muốn hủy cảnh báo, thì ấn giữ Phím khoảng 2 giây.
6.2.3 Thao tác cài đặt và chuyển đổi các chức năng
Các thao tác cài đặt và chuyển đổi các chức năng của bộ điều khiển nhiệt độ được thể hiện trong Hình
21.
19
Chương 6 Cài đặt bộ điều khiển nhiệt
Hình 21: Thao tác các chức năng với bộ điều khiển nhiệt độ
6.2.4 Các thông số cài đặt
Các thông số cài đặt của bộ điều khiển nhiệt độ đã được cài đặt sẵn trước khi xuất xưởng chi tiết được
ghi trong Bảng 8.
20
Chương 6 Cài đặt bộ điều khiển nhiệt
Để vào chế độ cài đặt, nhấn phím và phím đồng thời trong màn hình vận hành người dùng
sẽ vào chế độ cài đặt, nhấn phím và phím đồng thời để quay lại màn hình vận hành.
Độ trễ điều khiển 2 ( Giá trị nhiệt tác động = Giá trị cài đặt + độ trễ)
21
Chương 7 Cài đặt thông số biến tần
22
Chương 7 Cài đặt thông số biến tần
thị các mã chức năng hoặc truy cập dữ liệu với các nút và .
Nút ấn Lên và Nút ấn Xuống. Các nút này có chức ănng đẻ lựa chọn
các mục và thay đổi dữ liệu các mã chức năng thể hiện thông qua đèn
và LED giám sát. 7
Nút Shift. Nhấn nút này để chuyển đổi con trỏ sang phải để thay đổi
các chỉ số.
LED Đèn Run led sáng, khi biến tần đang xuất tần số tai đầu ra, thông qua
Indicatios lệnh chạy bằng nút ấn hoặc các lệnh chạy FWD hoặc REV thông
RUN LED
qua kết nối ngoài, hoặc các lệnh chạy thông qua các phương thức
truyền thông.
KEYPAD Đèn Keypad controlled sáng khi biến tần sẵn sàng hoạt động với 1 lệnh
CONTROLLED chạy từ nút ấn .
3 đèn LED chỉ số này hiển thị các đơn vị trên LED giám sát trong chế
Unit LEDs
độ Running mode bằng các đơn bị như sau:
(3 LEDs)
Đơn vị : Hz, A, kW, r/min và m/min.
Đèn x10 LED sáng khi dữ liệu hiển thị vượt quá 9999. Khi đèn sáng
thì giá trị hiển thị trên LED giám sát sẽ nhân với 10.
x10 LED
Ví dụ : nếu dữ liệu là “12345” đèn LED giám sát sẽ hiển thị 1234 và
đèn x10 LED sẽ sáng, điều này có nghĩa là “1234 x 10 =12340”.
7.2 Tóm tắt các chế độ hoạt động.
Bảng 11: Bảng mô tả các chế độ hoạt động.
23
Chương 7 Cài đặt thông số biến tần
Để chuyển đổi các giữa các chế độ hoạt động của biến tần ta thực hiện các bước như Hình 23.
Bước 2 : Sử dụng các nút lên hoặc xuống để lựa chọn nhóm chức năng muốn cài đặt.
Bước 3 : Sau khi lựa chọn chức năng muốn cài đặt nhấn Func/Data để vào phần thông số cài
đặt.
Bước 4 : Sử dụng các nút lên hoặc xuống để tìm chức năng cụ thể muốn cài đặt sau đó ấn nút
Func/Data.
Bước 5 : Sau khi truy cập vào chức phần thông số cài đặt sử dụng nút ấn lên hoặc xuống để
điều chỉnh giá trị thông số. Sau khi điều chỉnh thông số xong ấn nút Func/Data để lưu
thông số vừa cài đặt.
Bước 6 : Nhấn nút PRG/RESET để quay lại phần chọn chức năng.
24
Chương 7 Cài đặt thông số biến tần
F07 Acceleration time 1 Thời gian tăng tốc của biến tần 10
F08 Deceleration time 1 Thời gian giảm tốc của biến tần 10
25
Chương 7 Cài đặt thông số biến tần
CẢNH BÁO
Nếu bất kỳ chức năng bảo vệ nào của biến tần được thực hiện, đầu tiên cần kiểm tra tất cả các lệnh
điều khiển chạy phải được tắt. Nếu các lỗi xảy ra trong khi bất kỳ lệnh chạy được bật, cần tắt nguồn
cấp cho biến tần và khởi động lại biến tần.
Mặc dù biến tần đã được tắt, nhưng trước khi kiểm tra động cơ cần kiểm tra điện áp tại mạch chính
L1/R, L2/S, L3/T, và điện áp tại đầu ra U, V, W , để đảm bảo nguồn điện đã được ngắt hoàn toàn.
Sau khi tắt nguồn biến tần cần đợi tối thiểu 5 phút rồi mới thực hiện các thao tác kiểm tra biến tần.
Đảm bảo rằng đèn LED giám sát đã chuyển sang chế độ OFF.
Khi một mã lỗi được tìm thấy, có thể kiểm tra mã lỗi trên LED giám sát và tra trong bảng mã lỗi để tìm
hiểu nguyên nhân và các khắc phục
26
Chương 7 Cài đặt thông số biến tần
Bảng 13: Bảng thông số lỗi thường gặp của biến tần và cách khắc phục
- Mất mass từ ngõ ra của biến tần. - Tháo terminal (U,V,W) từ ngõ
ra của biến tần, kiểm tra bằng
đồng hồ MegaOhm, xác định
bộ phận gây ngắn mạch và loại
bỏ.
- Thời gian tắc tốc và giảm tốc - Kiểm tra khởi động của động 7
chưa phù hợp. cơ có đủ moment trong suốt quá
trình tăng tốc hay giảm tốc hay
không để điều chỉnh phù hợp.
Overvoltage Nguồn vào lớn hơn so với thông Kiểm tra điện áp ngõ vào.
(Lỗi quá điện áp) số động cơ.
Có xung nhiễu tác động vào Nguồn cung cấp bởi tụ lọc khi
nguồn. được tắt hoặc mở hoặc khi
thyristor đóng ngắt có thể gây
nhiễu cho nguồn đầu vào.
Lắp thêm cuộn lọc nhiễu ở ngõ
vào ( DC reactor).
Thời gian giảm tốc quá ngắn kết Tính toán lại thời gian hãm từ
hợp với tải. thông số tải và mômen hãm.
Thay đổi thời gian hãm.
Điện áp nguồn không đúng với Kiểm tra điện áp ngõ vào.
thông số của biến tần
Input phase loss Dây nguồn vào bị đứt Kiểm tra ngõ vào. Nếu dây cáp
(Mất Pha đầu vào) bị đứt cần thay thế dây mới.
27
Chương 7 Cài đặt thông số biến tần
Cooling fin Nhiệt độ biến tần vượt quá nhiệt Kiểm tra nhiệt độ xung quanh
overheat độ cho phép. biến tần.
(Bảo vệ quá nhiệt)
Cửa thông gió của biến tần bị Vệ sinh lại biến tần.
đóng nghẽn
7
Inverter internal Nhiệt độ môi trường vượt quá Kiểm tra nhiệt độ môi trường
overheat giới hạn cho phép của biến tần. xung quanh và cải tạo lại hệ
(Quá nhiệt bên thống làm mát.
trong biến tần)
Motor 1 overload Nhiệt độ làm việc của động cơ Kiểm tra lại động cơ.
(Quá tải động cơ) vượt quá mức cho phép
Thông số cài đặt bảo vệ động cơ Kiểm tra lại thông số tại F11.
không phù hợp
Inverter overload Nhiệt độ môi trường cao Kiểm tra lại nhiệt độ môi
(Biến tần quá tải) trường xung quanh.
Kiểm tra quạt làm mát của biến
tần.
Tải quá nặng Kiểm tra lại động cơ.
Quạt làm mát không hoạt động. Kiểm tra lại quạt và có thể sửa
chữa nếu cần thiết.
Ngoài các lỗi trong Bảng 13, người sử dụng có thể tham khảo thêm các mã lỗi khác trong hướng dẫn sử
dụng biến tần đi kèm.
7.6 Các công tác bảo trì bảo dưỡng biến tần
Để đảm bảo việc hoạt động của biến tần đạt hiệu quả tốt nhất, thì việc kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ
biến tần là rất quan trọng. Các công tác kiểm tra và bảo dưỡng biến tần có thể tham khảo bảng 9.
28
Chương 7 Cài đặt thông số biến tần
Bảng 14: Các công tác kiểm tra định kỳ biến tần.
Mục kiểm tra Nội dung kiểm tra Phương thức kiểm tra
Môi trường xung quanh Kiểm tra nhiệt độ, độ ẩm, độ rung và Kiểm tra bằng thiết bị.
Kiểm tra bên ngoài biến Kiểm tra các để đảm bảo rằng các bu Kiểm tra trực quan.
tần lông giữ chặt dây dẫn không bị lỏng Sử dụng công cụ kiểm tra lại
trước khi bật nguồn. độ chặt của bu lông, nếu lỏng
Kiểm tra biến tần có các dấu hiệu bị quá cần vặn chặt lại trước khi bật 7
nhiệt, đổi màu và các lỗi khác trên bề nguồn.
mặt biến tần.
Kiểm tra độ ồn, mùi hoặc những dấu
hiệu bất thường khác.
Kiểm tra quạt làm mát Kiểm tra quạt có tiếng ồn bất thường Kiểm tra trực quan.
của biến tần hay không và các rung động bất thường
trong quá trình quạt hoạt động.
Kiểm tra Keypad Kiểm tra các chức năng của Keypad. Kiểm tra trực quan.
Kiểm tra bằng các thao tác lên
Keypad.
Chạy thử biến tần Điều khiển biến tần hoạt động và theo Kiểm tra và giám sát quá trình
dõi chạy thử.
29
Chương 8 Kiểm tra và chạy thử hệ thống
30
Chương 8 Kiểm tra và chạy thử hệ thống
Với thông số động cơ như Hình 26 là: Động cơ 3 pha , công suất 1.1kw và điện áp là 400V thì cần đấu
nối theo phương pháp đấu Sao.
Kiểm tra cầu đấu - Kiểm tra cầu đấu dây có dấu hiệu bất thường hay
dây không.
- Kiểm tra quạt làm mát của biến tần có sự bất thường
Kiểm tra quạt làm mát của biến tần hay không.
- Kiểm tra ốc bắt có bị lỏng hay không.
31
Chương 8 Kiểm tra và chạy thử hệ thống
- Bước 3: Kiểm tra các thông số cài đặt của biến tần với thông số cài đặt xuất xưởng.
- Bước 4: Chuyển chế độ hoạt động của tủ sang chế độ bằng tay.
32
Chương 9 Bảo trì và bảo dưỡng
9.1 Những khuyến cáo an toàn khi tiến hành bảo trì và bảo dưỡng
33