Professional Documents
Culture Documents
VLPH
VLPH
BỘ MÔN
RM25 - 2023
1
GIỚI THIỆU BỘ MÔN
Trưởng bộ môn:
PGS. TS Trương Uyên
Thái
2
GIỚI THIỆU BỘ MÔN
Các học phần sinh viên sẽ học
Ths. Bs Trần Đức Trinh/ PGS
Vật liệu phục hình răng Trương Uyên Thái
PHR 01 (Phục hình tháo lắp bán Ths. Bs Đặng Đình Quang/ Ths,
phần nền nhựa) BSCKII Phạm Thị Kim Hoa
PHR 3: Phục hình tháo lắp toàn Ths. BSCKII Nguyễn Thanh
bộ Bình
3
GIỚI THIỆU BỘ MÔN
4
GIỚI THIỆU BỘ MÔN
Ths. Bs Trần Đức Trinh
5
GIỚI THIỆU BỘ MÔN
Ths. Bs Trần Đức Trinh
6
7
SINH VIÊN GIỚI THIỆU
8
TỔNG QUAN
9
NỘI QUY
10
THI VÀ TÍNH ĐIỂM
11
TỔNG QUAN
12
13
BÀI 1
CÁC VẬT LIỆU
LẤY KHUÔN
Ths. Bs Trần Đức Trinh
MỤC TIÊU
14
GIỚI THIỆU
Kể tên các giai đoạn sản xuất ra một chụp răng sứ kim loại (lâm
sàng và laboratory)?
15
GIỚI THIỆU
• Chuẩn bị răng
Bước 1 cần phục hồi:
• Đổ mẫu răng:
Bước 3
16
GIỚI THIỆU
17
GIỚI THIỆU
• Hoàn thiện và
Bước 8 đánh bóng.
• Xử lý nhiệt.
Bước 9
18
GIỚI THIỆU
Vật liệu lấy khuôn được sử dụng để tạo ra một bản sao chi tiết của răng và các mô của khoang
miệng.
Sao chép trong khoang Tạo ra bản sao là mẫu Chế tạo sản xuất ở ngoài
miệng hàm khoang miệng
19
GIỚI THIỆU
20
GIỚI THIỆU
Phân loại vật liệu lấy khuôn.
21
GIỚI THIỆU
Những yêu cầu của vật liệu lấy khuôn
22
GIỚI THIỆU
Những yêu cầu của vật liệu lấy khuôn
23
GIỚI THIỆU
Những yêu cầu của vật liệu lấy khuôn
24
GIỚI THIỆU
Những yêu cầu của vật liệu lấy khuôn
25
GIỚI THIỆU
Những yêu cầu của vật liệu lấy khuôn
Chính xác và ổn định về kích thước.
Biến dạng vĩnh viễn của vật liệu lấy khuôn
26
GIỚI THIỆU
Những yêu cầu của vật liệu lấy khuôn
27
VẬT LIỆU
LẤY KHUÔN ALGINATE
28
VẬT LIỆU LẤY KHUÔN ALGINATE
29
CÔNG THỨC HÓA HỌC VÀ THÀNH PHẦN
Các alginate có công thức hóa học dựa trên axit alginic, có nguồn gốc từ thực vật biển tảo biển. Cấu trúc của axit
alginic khá phức tạp và được thể hiện trong hình dưới, có trọng lượng phân tử từ 20000 đến 200000.
Quá trình đông đặc trong vật liệu này là bằng cách tạo ra các liên kết chéo giữa các chuỗi polyme của natri
alginate.
30
CÔNG THỨC HÓA HỌC VÀ THÀNH PHẦN
Thành phần của vật liệu alginate điển hình được trình bày trong bảng.
31
QUÁ TRÌNH ĐÔNG ĐẶC CỦA ALGHINATE
Khi trộn với nước, một phản ứng hóa học xảy ra làm liên kết chéo chuỗi polyme, tạo thành cấu trúc mạng ba chiều
Vì các liên kết chéo này không thể bị phá vỡ khi đã hình thành nên đây là một quá trình không hoàn nguyên có nghĩa là
vật liệu chỉ có thể được sử dụng một lần.
32
QUÁ TRÌNH ĐÔNG ĐẶC CỦA ALGHINATE
Khi hoà nước vào hỗn hợp Alginate Các ion Calcium được giải phóng từ Calcium sulphate dihydrate, có thể hòa
tan một phần trong nước.
Các ion Calcium thay thế Natri trong muối Alginate và tạo ra các liên kết chéo làm đông đặc.
33
QUÁ TRÌNH ĐÔNG ĐẶC CỦA ALGHINATE
Kiểm soát thời gian đông đặc.
Natri phosphate được thêm vào để điều chỉnh sự hoà tan của các ion Calcium kiểm soát ion Calcium
được giải phóng sau đó mới được tự do hình thành liên kết chéo.
34
QUÁ TRÌNH ĐÔNG ĐẶC CỦA ALGHINATE
Thay đổi PH trong quá trình đông đặc Alginate.
35
TÍNH CHẤT CỦA ALGINATE
Tái tạo chi tiết mức độ trung bình.
Việc tái tạo bề mặt với những vật liệu này không tốt bằng
Silicon, và do đó chúng không được khuyến khích sử dụng
lấy khuôn chụp và cầu răng. Tuy nhiên, chúng rất phổ biến để
làm răng giả toàn bộ và một phần và lấy mẫu nghiên cứu sơ
khởi.
QZ: Tại sao phù hợp với lấy khuôn hàm giả toàn
bộ? 5’
Alginate cũng dễ bị cộng hưởng và hấp thụ thêm nước làm
thay đổi kích thước cả ba chiều cho nên mẫu răng nên được đổ
trong vòng 1 giờ và giữ ẩm trong thời gian chờ đợi bằng cách
đặt một chiếc khăn ướt xung quanh khuôn mẫu
36
TÍNH CHẤT CỦA ALGINATE
37
TÍNH CHẤT CỦA ALGINATE
Biến dạng vĩnh viễn cao hơn một chút so với vật liệu
lấy khuôn thạch Agar trong cùng điều kiện, mức này
sẽ là 1%.
38
TÍNH CHẤT CỦA ALGINATE
Độ bền xé thấp
39
CHẾ PHẨM VÀ CÁCH SỬ DỤNG
40
CHẾ PHẨM VÀ CÁCH SỬ DỤNG
Cách trộn
Để trộn bằng tay, nên dùng bát cao su hoặc nhựa sạch, không trầy
xước có đường kính đỉnh khoảng 130 mm và làm sạch bát và thìa
trước khi trộn. Dùng một chiếc thìa cứng có lưỡi tròn có chiều rộng
khoảng 20–25 mm và chiều dài 100 mm
- Lấy lượng bột bằng thìa đong bột, lấy nước theo tỷ lệ bằng cốc
đong nước của nhà sản xuất và trộn bằng máy hoặc bằng tay.
- Trộn theo kinh nghiệm:
+ Dùng thìa trộn gạt lượng bộ chiếm ½ trong bát trộn
+ Cho một lượng nước gần tới ½ số bột vùa được gạt. Sau đó
trộn đều nếu thấy khô thì thêm nước.
41
CHẾ PHẨM VÀ CÁCH SỬ DỤNG
Thời gian đông đặc alginate trên lâm sàng có thể được
phát hiện bằng cách mất độ dính của bề mặt của vật
liệu lấy khuôn trong khoảng thời gian 2-3 phút tuỳ
theo các loại vật liệu đông đặc thông thường hoặc
đông đặc nhanh
42
CHẾ PHẨM VÀ CÁCH SỬ DỤNG
43
TEA BREAK 15’
44
VẬT LIỆU
LẤY KHUÔN SILICON
45
MỤC TIÊU
Trình bày được sự khác nhau của hai loại Silicon lấy khuôn
1 trong nha khoa.
Trình bày chế phẩm và các sử dụng hai loại Silicon lấy
2 khuôn trong nha khoa
Hiểu được và ứng dụng được việc khử khuẩn cho khuôn.
4
46
GIỚI THIỆU
Do đó, cần một vật liệu lấy khuôn chính xác có biên
độ độ biến dạng cao và có thể phục hồi lớn, có độ ổn
định kích thước lâu dài đầy đủ. Tất cả các mục tiêu
này đều có thể được đáp ứng với vật liệu lấy khuôn
đàn hồi, vật liệu lấy khuôn đàn hồi có đặc điểm là
polyme.
47
GIỚI THIỆU
Về cơ bản, có ba nhóm chính của vật liệu lấy khuôn đàn hồi cao su được sử dụng phổ biến nhất trong nha khoa.
Polysulphides
Polyethers Silicone
48
GIỚI THIỆU
QZ: Sinh viên hãy liệt kê sự giống nhau và khác nhau của hai chế phẩm trên. 5’
49
GIỚI THIỆU
Dựa trên polyme polydimethyl siloxan nhưng có các nhóm cuối khác nhau, dẫn đến
đông đặc theo cơ chế khác nhau.
Các nhóm đầu cuối hydroxyl Các nhóm đầu cuối vinyl
50
SILICON NGƯNG TỤ TRÙNG HỢP
51
SILICON NGƯNG TỤ TRÙNG HỢP
Công thức và phản ứng đông đặc
Silicones có cấu trúc trên polyme polydimethyl siloxan với các nhóm đầu cuối
hydroxyl.
Liên kết chéo đạt được bằng cách sử dụng tetraetyl silicat (TES), thay thế nhóm – OH
sao cho có thể liên kết tối đa ba chuỗi polyme với nhau, sản phẩm phụ của phản ứng
này là một rượu (R-OH).
52
SILICON NGƯNG TỤ TRÙNG HỢP
Công thức và phản ứng đông đặc
Vật liệu này có dạng bột nhão cơ bản, chứa chất lỏng Silicone và chất độn, và chất kích
hoạt dạng gel có chứa tetra - ethyl silicat (TES). Điều quan trọng là lượng chất kích
hoạt được sử dụng phải được kiểm soát cẩn thận
Nếu TES không đủ dẫn đến việc trùng hợp không hoàn toàn, để lại một vật liệu có các
đặc tính cơ học kém. Ngược lại, quá nhiều TES cũng làm hoàn toàn và để lại nhiều
nhóm cuối ethyl không phản ứng.
Chất xúc tác dạng gel chứa TES không làm tăng thể tích của chất cơ bản của Silicone.
53
SILICON NGƯNG TỤ TRÙNG HỢP
Chế phẩm và cách sử dụng
Chế phẩm thường chứa một hộp to là bột nhão cơ bản, chứa chất lỏng Silicone và chất
độn, và một hộp nhỏ chứa chất xúc tác, nếu là dạng tuýp thường tỷ lệ là 10:1
54
SILICON TRÙNG HỢP BỔ SUNG
55
SILICON TRÙNG HỢP BỔ SUNG
Công thức và phản ứng đông đặc
Silicones có cấu trúc trên polyme polydimethyl siloxan với các nhóm đầu cuối là nhóm
Vinyl.
Phản ứng đông đặc thông qua chất xúc tác platinum và silanol, như được mô tả trong
(hình dưới) phản ứng này là không tạo ra sản phẩm phụ.
56
SILICON TRÙNG HỢP BỔ SUNG
Công thức và phản ứng đông đặc
57
SILICON TRÙNG HỢP BỔ SUNG
Chế phẩm
58
SILICON TRÙNG HỢP BỔ SUNG
Chế phẩm
Loại dùng để lấy dấu khớp cắn.
59
CÁCH SỬ DỤNG VÀ ĐẶC TÍNH
Đặc tính
Các đặc tính của Silicon phụ thuộc vào phương pháp lấy khuôn trên lâm sàng!
60
CÁCH SỬ DỤNG VÀ ĐẶC TÍNH
Có mấy loại Silicon? 5’.
Có thể sử dụng 3 các lấy khuôn như sau:
62
CÁCH SỬ DỤNG VÀ ĐẶC TÍNH
Kỹ thuật lấy khuôn 2 thì có tạo khoảng trống (Two-stage with spacer technique).
Bước 1: Cho silicon đặc đã được phản ứng vào thìa lấy
khuôn cá nhân hoặc thìa lấy khuôn theo nhà sản xuất
và lấy khuôn trực tiếp vào bề mặt của răng, đợi hỗn
hợp đông đặc hoàn toàn thí tháo thìa lấy khuôn (lấy
khuôn thì 1) tạo ra khung khuôn sơ bộ độ chi tiết chưa
cao
63
CÁCH SỬ DỤNG VÀ ĐẶC TÍNH
Kỹ thuật lấy khuôn 2 thì có tạo khoảng trống (Two-stage with spacer technique).
Bước 2: Sau khung khuôn sơ bộ cần đánh dấu đường giữa và cắt các vùng lẹm chỉnh tạo khoảng trống và đánh dấu
sao cho phù hợp với răng cần lấy.
Tip: Có một vài cách tạo khoảng trống khác như: Lót bằng một lớp giấy bóng kính trên bề mặt silicon đặc trước khi
đưa thìa lấy khuôn lấy thì 1 vào trong miệng, hoặc cũng có thể lắc nhẹ thìa trong lúc silicon đang đông đặc…
64
CÁCH SỬ DỤNG VÀ ĐẶC TÍNH
Kỹ thuật lấy khuôn 2 thì có tạo khoảng trống (Two-stage with spacer technique).
Bước 2: Thử lại khung khuôn sơ bộ 2 -3 lần để xác định đúng vị trí. Sau đó rửa sạch khung khuôn sơ bộ dưới vòi
nước thìa lấy khuôn và thổi khô để chuẩn bị cho bước 3.
Tip: Có một vài cách tạo khoảng trống khác như: Lót bằng một lớp giấy bóng kính trên bề mặt silicon đặc trước khi
đưa thìa lấy khuôn lấy thì 1 vào trong miệng, hoặc cũng có thể lắc nhẹ thìa trong lúc silicon đang đông đặc…
65
CÁCH SỬ DỤNG VÀ ĐẶC TÍNH
Kỹ thuật lấy khuôn 2 thì có tạo khoảng trống (Two-stage with spacer technique).
Bước 3: Thổi khô răng cần lấy và thổi khô khung khuôn sơ bộ. Tiếp đó silicon lỏng đã được phản ứng bơm vào khung khuôn sơ
bộ hoặc cũng có thể bơm vào răng cần lấy.
66
CÁCH SỬ DỤNG VÀ ĐẶC TÍNH
Kỹ thuật lấy khuôn 2 thì có tạo khoảng trống (Two-stage with spacer technique).
67
CÁCH SỬ DỤNG VÀ ĐẶC TÍNH
Kỹ thuật lấy khuôn 2 thì có tạo khoảng trống (Two-stage with spacer technique).
Bước 5: Đợi quá trình trùng hợp diễn ra hoàn toàn thì tiến thành tháo thìa lấy khuôn sẽ tạo ra khuôn có độ chi tiết cao
68
CÁCH SỬ DỤNG VÀ ĐẶC TÍNH
Kỹ thuật lấy khuôn 2 thì có tạo khoảng trống (Two-stage with spacer technique).
69
CÁCH SỬ DỤNG VÀ ĐẶC TÍNH
Kỹ thuật lấy khuôn 2 thì có tạo khoảng trống (Two-stage with spacer technique).
70
CÁCH SỬ DỤNG VÀ ĐẶC TÍNH
71
CÁCH SỬ DỤNG VÀ ĐẶC TÍNH
72
ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA SILICON
73
KHỬ KHUẨN CHO KHUÔN
74
KHỬ KHUẨN CHO KHUÔN
75
KHỬ KHUẨN CHO KHUÔN
76
KHỬ KHUẨN CHO KHUÔN
Khử khuẩn cho khuôn Silicone
Ngâm trong chất khử trùng trong thời gian khuyến nghị của nhà sản xuất (tốt nhất là khoảng
30 phút)..
77
KHỬ KHUẨN CHO KHUÔN
Khử khuẩn cho khuôn Alginate
Phun chất khử trùng vào khuôn Alginate và cho vào túi nhựa kín trong thời gian khuyến nghị
của nhà sản xuất
Alginate sẽ biến dạng khi ngâm vào dung dịch khử trùng và phun khử trùng trong túi nhựa kín với
thời gian khuyến nghị của nhà sản xuất
Ngoài ra có thể khử trùng bên trong bằng việc thay thế nước bằng chất khử trùng và đổ mẫu ngay lập
tức từ khi mẫu được lấy ra. Mặc dù nó tỏ ra hiệu quả nhưng vẫn không khắc phục được sai số.
78
Q&A
79
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
80
THẠCH CAO NHA KHOA
81
MỤC TIÊU
Trình bày được nguồn gốc, cấu tạo và cách
1 điều chế thạch cao Nha khoa.
82
83
GIỚI THIỆU THẠCH CAO NHA KHOA
84
GIỚI THIỆU THẠCH CAO NHA KHOA
https://vi.wikipedia.org/wiki/Tr%E1%BA%A7m_t%C3%ADch
85
GIỚI THIỆU THẠCH CAO NHA KHOA
Thành phần là muối Calcium sulphate Dạng tinh thể trong suốt hay trắng
ngậm 2 phân tử nước (Dihydrate đục dạng vô định hình có màu trắng
Sulphate Calcium, CaSO4.2H2O), khối đục, nâu, vàng, xám ... do lẫn các tạp
lượng riêng 2,31-2,33 g/cm3 chất.
86
GIỚI THIỆU THẠCH CAO NHA KHOA
87
GIỚI THIỆU THẠCH CAO NHA KHOA
89
CẤU TẠO VÀ CÁCH ĐIỀU CHẾ
90
CẤU TẠO VÀ CÁCH ĐIỀU CHẾ
Các loại sản phẩm thạch cao khác nhau được sử dụng trong nha khoa giống hệt
nhau về mặt công thức hóa học, chúng bao gồm Calcium sulphate hemihydrate,
nhưng chúng có thể khác nhau về tính chất vật lý, tùy thuộc vào phương pháp
được sử dụng để sản xuất ra chúng.
91
CẤU TẠO VÀ CÁCH ĐIỀU CHẾ
92
CẤU TẠO VÀ CÁCH ĐIỀU CHẾ
93
CẤU TẠO VÀ CÁCH ĐIỀU CHẾ
0,5
94
CẤU TẠO VÀ CÁCH ĐIỀU CHẾ
Thạch cao đổ mẫu sản xuất bằng 2 cách
Cách 1:
Áp suất
95
CẤU TẠO VÀ CÁCH ĐIỀU CHẾ
Thạch cao đổ mẫu sản xuất bằng 2 cách
Cách 2:
CaCl2
Áp suất
0,5
Nung nóng 125°C
96
CẤU TẠO VÀ CÁCH ĐIỀU CHẾ
Các nhà sản xuất thường thêm một lượng nhỏ thuốc nhuộm vào thạch cao để có thể phân biệt với thạch
cao nha khoa với các loại thạch cao khác.
Thuốc nhộm
97
ĐẶC ĐIỂM PHA TRỘN THẠCH CAO
Bột thạch cao khan (Calcium sulphate hemihydrate ) được trộn với nước để tạo ra hỗn hợp thạch
cao lỏng và dẻo có thể sử dụng được. Sau đó, quá trình hydrate hóa hemihydrate xảy ra
tạo ra mẫu răng thạch cao hoặc khuôn đúc trong nha khoa.
98
ĐẶC ĐIỂM PHA TRỘN THẠCH CAO
99
ĐẶC ĐIỂM PHA TRỘN THẠCH CAO
Tỷ lệ bột và nước khi trộn thạch cao.
Loại thạch cao Nước Bột Tỷ lệ Nước/Bột
(Water) ml (Powder) g (ml/g)
Thạch cao lấy 56-60 100 0.55
khuôn
Thạch cao đổ 20-35 100 0.30
mẫu
Tỷ lệ lý thuyết 18.6 100 186
Về lý thuyết chỉ cần một lượng nước nhỏ là 18,6ml nước cũng có thể đáp ứng phản ứng đủ với 100g
thạch cao.
100
ĐẶC ĐIỂM PHA TRỘN THẠCH CAO
Hai giai đoạn có thể được xác định trong quá trình đông cứng
Giai đoạn đông cứng ban đầu:
1
0
ĐẶC ĐIỂM PHA TRỘN THẠCH CAO
Hai giai đoạn có thể được xác định trong quá trình đông cứng
Giai đoạn đông cứng sau cùng:
Thạch cao mới điều chế có thể chứa một lượng đáng
kể anhydrite và điều này có thể đẩy nhanh quá trình
đông cứng ảnh hưởng đến thời gian đổ mẫu do
anhydrite phản ứng rất nhanh với nước. Để khắc phục
vấn đề này, thạch cao mới sản xuất thường được để
một thời gian trước khi sử dụng,
1
0
ĐẶC ĐIỂM PHA TRỘN THẠCH CAO
Phản ứng đông cứng là tỏa nhiệt,
1
0
PHÂN LOẠI THẠCH CAO
Phân loại theo tiêu chuẩn số 25 của hiệp hội nha khoa Hoa Kỳ (ADA) có 5 loại như
sau:
Thạch cao nha khoa loại I (thạch cao lấy khuôn -
Impression plaster).
Thạch cao nha khoa có thêm các chất hiệu chỉnh thời gian
đông và độ giãn nở khi đông đặc. Hiện nay, thạch cao này
ít được sử dụng để lấy khuôn, chỉ để lấy khuôn cho phục
hình mất răng toàn bộ. Các chất lấy khuôn hydrocolloid và
silicon hiện nay được dùng lấy khuôn được dùng phổ biến.
105
PHÂN LOẠI THẠCH CAO
Phân loại theo tiêu chuẩn số 25 của hiệp hội nha khoa Hoa Kỳ (ADA) có 5 loại như
sau:
Thạch cao nha khoa loại II (thạch cao
dạng bột vữa - Plaster)
106
PHÂN LOẠI THẠCH CAO
Phân loại theo tiêu chuẩn số 25 của hiệp hội nha khoa Hoa Kỳ (ADA) có 5 loại như
sau:
107
PHÂN LOẠI THẠCH CAO
Phân loại theo tiêu chuẩn số 25 của hiệp hội nha khoa Hoa Kỳ (ADA) có 5 loại như
sau:
Thạch cao nha khoa loại IV (thạch cao cứng,
độ bền cao, giãn nở thấp - Stone, high-strength,
low expansion)
Có độ cứng, độ bền cao và giãn nở tối thiểu để
có được những tính chất này, α-hemihydrate
dạng đậm đặc (densite) được sử dụng nhưng hỗn
hợp không đặc quá mức. Thường ứng dụng
dùng đổ khuôn trong inlays, chụp răng và các
cầu răng dài.
108
PHÂN LOẠI THẠCH CAO
Phân loại theo tiêu chuẩn số 25 của hiệp hội nha khoa Hoa Kỳ (ADA) có 5 loại như
sau:
Thạch cao nha khoa loại V (thạch cao cứng, độ bền cao, giãn nở cao - Stone, high-strength,
high expansion)
Loại sản phẩm thạch cao khá mới, có độ bền nén cao hơn của thạch cao loại IV do có khả năng
trộn với tỷ lệ nước: bột thấp hơn.
Độ giãn nở khi đông cao hơn (từ 0,10% lên 0,30%), để phù hợp với một số hợp kim mới, như hợp
kim kim lọai thường, có độ co lớn hơn so với các hợp kim kim loại quý
109
CÁC THUỘC TÍNH CỦA THẠCH CAO
1. Tính giãn nở của thạch cao
Một sự thay đổi vật lý khác đi kèm với sự đông cứng là sự giãn nở nhỏ
do lực đẩy ra ngoài của các tinh thể đang phát triển.
Tốc độ giãn nở cực đại xảy ra vào thời điểm nhiệt độ tăng nhanh nhất. Nếu
vật liệu được đặt trong nước ở giai đoạn đông cứng ban đầu, thì sẽ xảy ra
hiện tượng giãn nở nhiều hơn đáng kể trong quá trình đông cứng
Độ giãn được đo bằng cách sử dụng một máng đặc biệt với một thanh đẩy có thể di chuyển và đo
bằng máy. Hỗn hợp thạch cao được đổ vào máng có gắn thanh đẩy, khi thạch đông cứng và giãn
nở máy đo khoảng cách bị dịch chuyển và ghi nhận giá trị.
Giãn nở (%)
0 – 0.15 0 – 0.30 0 – 0.20 0 – 0.15 0.16 – 0.30
111
CÁC THUỘC TÍNH CỦA THẠCH CAO
Kiểm soát giãn nở của thạch cao
Chất gia tốc hoặc chất làm chậm đông cứng được các nhà sản xuất thêm vào thạch cao nha khoa
để kiểm soát thời gian đông cứng cũng có tác dụng giảm độ giãn của thạch cao và đôi khi được gọi
là chất chống giãn nở.
Giá trị giãn nở rất thấp của một số loại thạch cao đổ mẫu, ảnh hưởng không đáng kể đối với độ
chính xác của các phục hình hoặc thiết bị sẽ được chế tạo.
Những thay đổi về tỷ lệ nước/bột và thời gian trộn chỉ có ảnh hưởng tối thiểu đến việc giãn nở sau
đông cứng.
112
CÁC THUỘC TÍNH CỦA THẠCH CAO
Tính chất đông cứng của thạch cao
Đánh giá thời gian đông cứng theo tiêu chuẩn ISO cho
sản phẩm thạch cao nha khoa sử dụng kim Vicat.
Khi xác định thời gian đông cứng của thạch cao người ta dùng kim có đường kính 1 mm dưới tải
trọng 300g và đâm xuyên vào khối thạch cao đang đông cứng với thời gian ngẫu nhiên trong
vòng 30 phút từ khi hỗn hợp thạch cao được tạo ra đến khi nào kim không còn có thể đâm sâu
vào khối thạch cao đến độ sâu 2 mm thì được xác định độ cứng
113
CÁC THUỘC TÍNH CỦA THẠCH CAO
Kiểm soát thời gian đông cứng của thạch cao
Các yếu tố kiểm soát thời gian đông cứng của sản phẩm thạch cao có thể được nhà sản xuất đã
thiết lập sẵn trong quá trình sản xuất. Nhà sản xuất có thể kiểm soát nồng độ các nguyên tố khởi
phát trong bột hemihydate, nồng độ các nguyên tố khởi phát cao sẽ làm thời gian đông cứng thạch
cao nhanh hơn
Kali sulphate là một chất xúc tác được sử dụng phổ biến làm tăng khả năng hòa tan của
hemihydrate
Borax là chất làm chậm quá trình đông cứng được sử dụng rộng rãi nhất, mặc dù cơ chế hoạt động
của nó không rõ rang.
114
CÁC THUỘC TÍNH CỦA THẠCH CAO
3 yếu tố nằm trong tầm kiểm soát thời gian đông cứng của người trộn thạch cao là?
Nhiệt độ
3 Yếu
tố kiểm
soát
Nước/Bột Thời
gian trộn
115
CÁC THUỘC TÍNH CỦA THẠCH CAO
Khả năng tái tạo bề mặt: Tái tạo chi *ết
(micromet)
V 50
IV 50
III 50
II 75
I 75
116
CÁC THUỘC TÍNH CỦA THẠCH CAO
Độ bền của thạch cao: Cường độ nén sau 1h Cường độ nén sau Độ bền uốn sau
(Mpa) 24h (Mpa) 24h (Mpa)
40 75 20
V
IV
40 75 20
III
25 70 15
II
12 24 1
I 6 - 1
117
CÁC THUỘC TÍNH CỦA THẠCH CAO
Các ứng dụng của thạch cao trong nha khoa?
- Lấy khuôn
- Đổ mẫu
Cách trộn
- Để trộn bằng tay, nên dùng bát cao su hoặc nhựa sạch, không trầy xước có đường kính đỉnh khoảng 130 mm và làm
sạch bát và thìa trước khi trộn. Dùng một chiếc thìa cứng có lưỡi tròn có chiều rộng khoảng 20–25 mm và chiều dài 100
mm
- Cho một lượng nước cần thiết vào bát trộn và cho từ bột thạch cao vào nước trong khoảng 20 giây thì tiến hành trộn
đều theo hình tròn trong khoảng 60 giây, sau khi tạo ra hỗn hợp thạch cao đồng nhất thì tiến hành đổ mẫu.
118
BẢO QUẢN THẠCH CAO
Thạch cao cần được lưu giữ nơi khô ráo trong hộp
kim loại kín, dùng dụng cụ khô để xúc thạch cao.
119
Q&A
120
121
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
122
HỢP KIM ĐÚC TRONG
123
TEA BREAK 15’
124
MỤC TIÊU
• Trình bày được kỹ thuật đúc thay thế sáp trong Nha khoa.
1
• Trình bày các loại hợp kim kim loại quý và ứng dụng của từng loại
2 trong phục hình răng.
• Thành phần hợp kim và ứng dụng hợp kim Bạc và Palladium.
3
• Trình bày tính chất, ứng dụng của hợp kim Cobalt - Chromium
4
• Trình bày tính chất, ứng dụng của hợp kim Titanium.
5
125
GIỚI THIỆU
Khi kỹ thuật đúc thay thế sáp lần đầu tiên được
Taggart phát triển vào đầu những năm 1900, các
hợp kim được lựa chọn là hợp kim vàng để chế tạo
hàm giả tháo lắp từng phần
Các hợp kim vàng dần dần được thay thế bằng hợp
kim Cobalt - Chromium (Co-Cr) trong những năm
1950. Vào cuối thế kỷ 20, hợp kim đúc Titanium
xuất hiện dùng đúc răng giả cố định và hàm giả tháo
lắp từng phần.
126
GIỚI THIỆU
127
128
GIỚI THIỆU
THỰC HIỆN LÂM SÀNG TẠI PHÒNG KHÁM/ BỆNH VIỆN
• Chuẩn bị răng
Bước 1 cần phục hồi:
• Đổ mẫu răng:
Bước 3
129
GIỚI THIỆU
KỸ THUẬT ĐÚC THAY THẾ SÁP (Lost wax casting)
130
GIỚI THIỆU
KỸ THUẬT ĐÚC THAY THẾ SÁP (Lost wax casting)
• Hoàn thiện và
Bước 8 đánh bóng.
• Xử lý nhiệt.
Bước 9
131
GIỚI THIỆU
KỸ THUẬT GIA CÔNG SỨ
Bước 8
• Đắp sứ.
Bước 9
• Nung sứ
Bước 10
• Làm bóng sứ
132
GIỚI THIỆU
133
TÍNH CHẤT CẦN CÓ CỦA HỢP KIM
Sự lựa chọn hợp kim bị chi phối bởi một số yếu tố sau:
Giá thành của kim loại là một yếu tố cần cân nhắc cho hợp kim đúc đặt biệt là giá vàng ngày càng tăng.
Tính tương hợp sinh học (biocompatibility) cần được xem xét, vì là các phục hình trong miệng
Khả năng chống mài mòn và màu sắc của hợp kim.
Đó là những yếu tố chính làm hạn chế phạm vi ứng dụng các hợp kim có sẵn vào trong
nha khoa.
134
TÍNH CHẤT CẦN CÓ CỦA HỢP KIM
Thuộc tính cơ học cần yêu cầu cho hợp kim
Độ bền căng
Tensile
Độ bền Độ bền nén
Brinell
Strength Compressive
Độ bền cắt
Vickers
Shear
Thuộc tính cơ học Độ cứng
Knoop
Mechanical properties Hardness
Mô đun đàn hồi Rockwell
Tính đàn hồi Elastic modulus
Shore A
Elasticity Khả năng đàn hồi
Resilience Tích chất dẻo
Plasticity
Tích chất dẻo Phần trăm kéo dài
Các thuộc tính vật lý Plasticity Percent elongation
Giới hạn chảy dẻo
Physical properties Yield strength Mode I
Độ bền gẫy
Mode II
Frature toughness
Mode III
Điện cực
Thuộc tính điện và cơ điện Electrode potential
Electric and electromechanical properties Điện trở kháng
Electric resistivity
Tính dẫn nhiệt
Làm nóng chảy Thermal conductivity
Thuộc tính nhiệt Heat flow Khuếch tán nhiệt
Thermal properties Giãn nở nhiệt Thermal diffusivity
Thermal expansion
Ứng suất (Stress) lực tác dụng trên một đơn vị diện
tích mặt cắt ngang của vật liệu.
Stress = F/A
Hợp kim có ứng suất nén thấp (low - stress -
bearing) dùng cho phục hình inlay hoặc các cầu
răng phía sau.
136
TÍNH CHẤT CẦN CÓ CỦA HỢP KIM
Thuộc tính cơ học cần yêu cầu cho hợp kim
Độ bền (strength) rất cần thiết cho tất các các loại phục hình, độ bền bao gồm có độ bền căng (tensile
strength), độ bền nén (compressive strength), độ bền cắt (shear strength).
Độ dẻo (ductility) Trong trường hợp làm inlay sự tiếp giáp với răng thật, hợp kim dùng cho phục hình này
cần phải rất dẻo và mềm để chúng không bị gãy và dễ đánh bóng, khi đó độ dẻo thậm chí còn quan trọng
hơn
Độ cứng (hardness) tỷ lệ nghịch với độ đàn hồi. Độ cứng là hệ quả của cả thiết kế và mô đun đàn hồi của
hợp kim, mô đun đàn hồi càng cao thì kết cấu càng cứng và ngược lại
137
TÍNH CHẤT CẦN CÓ CỦA HỢP KIM
Thuộc tính cơ học cần yêu cầu cho hợp kim
Tính dễ đúc (ease of casting) của hợp kim là một lựa chọn quan trọng đối với kỹ thuật viên labo nha khoa. Các
kỹ thuật viên nha khoa luôn cần biết phạm vi nóng chảy và nhiệt độ đúc của hợp kim nói chung, vì những vật
liệu có nhiệt độ nóng chảy càng cao thì hợp kim càng xuất hiện nhiều vấn đề khi xử lý
Mức độ con ngót sau khi đúc, cho những cầu răng giả dài hoặc hàm khung bộ vì khi đó co ngót càng cao thì
sự sai mẫu càng nhiều
Mật độ của hợp kim cũng rất quan trọng, hầu hết các quá trình đúc được thực hiện trong máy đúc quay ly
tâm, và tỷ trọng của hợp kim càng cao thì càng dễ đẩy không khí ra khỏi khuôn và lấp đầy không gian hoàn
toàn bằng hợp kim
Các hợp kim chính được sử dụng trong nha khoa là hợp kim kim loại quý, bán quý, các hợp kim kim loại cơ
bản khác nhau như hợp kim Co-Cr và Titanium.
138
HỢP KIM KIM LOẠI QUÝ
139
HỢP KIM KIM LOẠI QUÝ
140
HỢP KIM VÀNG CAO
141
HỢP KIM VÀNG CAO
Lượng vàng trong hợp kim được xác định theo một trong hai cách sau:
Karat vàng nguyên chất có giá trị carat là 24 và carat của hợp kim được biểu thị bằng số phần vàng thứ 24 bên
trong nó. Do đó, hợp kim có 50% vàng sẽ được chỉ định là hợp kim vàng 12 carat. Nhiều đồ trang sức là vàng 9 carat
(37,5%) hoặc vàng 18 carat (75%).
Fineness dùng để mô tả hợp kim có vàng bằng số phần vàng trên 1000. Vàng nguyên chất có fineness 1000, vì vậy
vàng 18 carat là fineness 750 và vàng 9 carat là fineness 375 . Do đó, các hợp kim vàng nha khoa trong (bảng 1.1)
thay đổi từ 21,6 đến 14,4 carat, hoặc fineness 900 đến 600.
142
HỢP KIM VÀNG CAO
Phân loại và thành phần các nguyên tố kim loại trong hợp kim vàng cao
Thành phần kim loại quý thường được tạo thành từ vàng, bạc, bạch kim và
palladium. Các hợp kim này có thể được phân loại thành bốn nhóm riêng biệt như
được chỉ ra trong bảng dưới dây.
I Mềm 80 - 90 3 – 12 2-5 - - -
- Đồng là một thành phần rất quan trọng, vì nó làm tăng độ bền, đặc biệt là của hợp kim vàng
loại III và IV, và làm giảm nhiệt độ nóng chảy. Giới hạn về lượng đồng có thể được thêm vào là
16%, vì lượng đồng vượt quá mức này có xu hướng làm cho hợp kim bị xỉn màu.
- Kẽm hoạt động như một chất tẩy rửa trong quá trình đúc, ngăn chặn quá trình oxy hóa và cải
thiện khả năng đúc.
144
HỢP KIM VÀNG CAO
Tăng cường tính chất cơ học của hợp kim vàng cao
Mặc dù tất cả các nguyên tố cho vào hợp kim đều làm tăng độ biến dạng dẻo của hợp kim sau
khi đông cứng nhưng hiệu quả nhất là bổ sung đồng, được gọi là làm cứng theo thứ tự (order
hardening).
145
HỢP KIM VÀNG CAO
146
HỢP KIM VÀNG CAO
Tăng cường tính chất cơ học của hợp kim vàng cao
Hợp kim vàng phải có ít nhất 11% đồng để làm tăng độ cứng của hợp kim vì vậy hợp kim vàng
loại I và loại II có độ cứng thấp, hợp kim vàng loại III có lượng đồng vừa đủ và một sự cải thiện
nhỏ về độ bền. Đối với hợp kim vàng loại IV, sự cải thiện về độ bền là khá đáng kể.
Việc bổ sung đồng kết hợp với xử lý nhiệt làm cứng có thể làm tăng độ bền lên gấp 10 lần. Xử lý
nhiệt làm cứng đối với hợp kim vàng loại III và IV làm cho vật liệu tăng độ bền và độ cứng, khi đó
vật liệu sẽ giòn và dễ gãy hơn đặc biệt khi làm móc cho hàm giả.
Quá trình làm cứng hợp kim đang nóng chảy bằng cách làm nguội từ từ được gọi là tự làm
cứng (self - hardening) nhược điểm của phương pháp này là nó không được kiểm soát tốt như
phương pháp là xử lý nhiệt làm cứng (hardening heat treatment).
147
HỢP KIM VÀNG CAO
Kéo dài
Loại Trạng thái Mpa UTS (Mpa) VHN
(Elongation)%
I Khi đúc 60 - 140 200 - 310 20 - 35 40 -70
II Khi đúc 140 - 250 310 - 380 20 - 35 70 - 100
Khi đúc 180 - 260 330 - 390 20 - 25 90 - 130
III
Khi cứng 280 - 350 410 - 560 6 - 20 115 - 170
Khi đúc 300 - 390 410 - 520 4 - 25 130 - 160
IV
Khi cứng 550 - 680 690 - 830 1-6 200 - 240
UTS, ultimate tensile strength (giới hạn về độ bền căng tối đa).
VHN, Vickers hardness value (giá trị độ cứng Vickers).
148
HỢP KIM VÀNG CAO
Các tính chất khác của hợp kim vàng cao
Khi các nguyên tố hợp kim tạo thành thể rắn dễ dàng với vàng, sự khác biệt giữa chất lỏng và chất
rắn là nhỏ. Điều này làm cho các hợp kim này tương đối dễ đúc và tạo ra hợp kim có cấu trúc đồng
nhất,
Việc bổ sung bạch kim và palladium tạo ra sự khác biệt càng lớn giữa chất lỏng và chất, càng có
nhiều sự phân tách thành phần xảy ra khi đông đặc, cho nên quá trình ủ nhiệt (homogenizing
anneal) với hợp kim vàng loại III và IV là cần thiết.
Do nhiệt độ đúc thấp của chúng, độ co ngót đúc (~ 1,4%) dễ dàng được bù đắp bằng cách sử
dụng mẫu đúc thạch cao. Giá trị độ cứng Vickers thấp (VHN) làm cho các hợp kim này dễ dàng
đánh bóng để có bề mặt nhẵn
Nhìn chung, các hợp kim vàng cao này giúp cho kỹ thuật viên nha khoa sử dụng dễ dàng
và có thể sản xuất các vật đúc chất lượng tốt, vừa vặn. Khả năng chống ăn mòn, xỉn màu và
khả năng tương thích sinh học của chúng là tuyệt vời.
149
HỢP KIM VÀNG CAO
150
HỢP KIM VÀNG CAO
151
HỢP KIM VÀNG CAO
152
HỢP KIM VÀNG CAO
153
HỢP KIM VÀNG CAO
154
HỢP KIM VÀNG CAO
155
TEA BREAK 15’
156
HỢP KIM VÀNG THẤP VÀ TRUNG BÌNH
Thành phần các nguyên tố kim loại trong hợp kim vàng thấp và trung bình
157
HỢP KIM VÀNG THẤP VÀ TRUNG BÌNH
Thành phần các nguyên tố kim loại trong hợp kim vàng thấp và trung bình
Một số trong số này có thể được phân loại là hợp kim vàng trung bình, với hàm lượng vàng
thay đổi từ 40 đến 60%. Những hợp kim vàng trung bình này đã được giới thiệu vào đầu những
năm 1970 và đã trở nên rất phổ biến. Hàm lượng palladium và bạc được tăng lên để bù đắp cho
hàm lượng vàng giảm, trong khi hàm lượng đồng nằm trong khoảng 10-15%.
Palladium được thêm vào để chống lại xu hướng bạc bị xỉn màu. Palladium, bạc và đồng dễ
dàng tạo thành các dung dịch rắn thay thế.
Sự hiện diện của đồng cho phép hợp kim cứng theo thứ tự (order hardening), giống như hợp
kim vàng loại III và IV.
158
HỢP KIM VÀNG THẤP VÀ TRUNG BÌNH
Thành phần các nguyên tố kim loại trong hợp kim vàng thấp và trung bình
160
HỢP KIM VÀNG THẤP VÀ TRUNG BÌNH
Thuộc tính và ứng dụng của hợp kim vàng thấp và trung bình
161
HỢP KIM VÀNG THẤP VÀ TRUNG BÌNH
Thuộc tính và ứng dụng của hợp kim vàng thấp và trung bình
Bổ sung indium một lần nữa tạo ra hợp kim có các tính chất tương tự như hợp kim vàng loại III
với ưu điểm là hợp kim có màu vàng. Tuy nhiên sự khác biệt giữa chất rắn và chất lỏng lớn hơn, có
thể dẫn đến cấu trúc kém đồng nhất và nhiệt độ nóng chảy của chúng cao hơn đáng kể, làm cho quá
trình đúc khó khăn hơn.
Hợp kim vàng trung bình là sự thay thế phù hợp cho hợp kim vàng loại IV và hợp
kim vàng thấp cho hợp kim vàng loại III
Tính tương hợp sinh học, khả năng chống ăn mòn của các hợp kim này cũng tốt
như hợp kim vàng cao ngay cả với các hợp kim ít vàng, không chứa đồng.
162
HỢP KIM BẠC VÀ PALLADIUM
Thành phần hợp kim Bạc và Palladium
163
HỢP KIM BẠC VÀ PALLADIUM
Thành phần hợp kim Bạc và Palladium
164
HỢP KIM BẠC VÀ PALLADIUM
Đặc điểm và ứng dụng
(1) Những hợp kim có hàm lượng bạc giảm và hàm lượng palladium tăng lên có các tính chất
tương tự như các hợp kim vàng loại IV. Các phục hình hàm giả kéo dài thường bị chống chỉ định,
điều này có thể liên quan đến nhiệt độ đúc cao cho các hợp kim này, đây là đặc điểm đáng chú ý
thứ hai của các vật liệu này.
165
HỢP KIM BẠC VÀ PALLADIUM
Đặc điểm và ứng dụng
Hợp kim bạc và Palladium xu hướng đông cứng nhanh chóng trong quá
trình gia công làm ngăn cản sự điều chỉnh quá mức và đánh bóng.
Mặc dù chúng có tính tương hợp sinh học cao, nhưng sự xỉn màu vẫn
xảy ra với những hợp kim này. Những nhược điểm này đã dẫn đến nhóm
hợp kim này ít phổ biến hơn đáng kể so với các hợp kim vàng trung bình và
thấp
166
HỢP KIM COBALT - CHROMIUM
Thành phần
167
HỢP KIM COBALT - CHROMIUM
Thành phần
Hợp kim Cobalt - Chromium (Co-Cr) bao gồm cobalt (55–65%) chromium 30%
và các nguyên tố khác là molypden (4–5%) và trong một trường hợp là Titanium
(5%).
CAD/CAM
168
HỢP KIM COBALT - CHROMIUM
Thành phần
169
HỢP KIM COBALT - CHROMIUM
Thành phần
Cobalt và Chromium tạo thành trạng thái rắn với giới hạn lớn nhất 30% chromium, đây là
giới hạn độ hòa tan của chromium trong coban; chromium bổ sung sẽ tạo ra pha thứ hai rất giòn.
Hàm lượng chromium càng cao thì hợp kim càng chống ăn mòn tốt, các nhà sản xuất cố gắng
tối đa hóa lượng chromium mà không đưa vào pha giai đoạn thứ hai giòn. Molypden có mặt để
tinh chỉnh kích thước hạt bằng cách cung cấp nhiều vị trí hơn để tạo điểm nhiều tinh thể trong
quá trình đông đặc.
Carbon, chỉ có với số lượng nhỏ, nhưng lại là một thành phần cực kỳ quan trọng của hợp kim
này, vì những thay đổi nhỏ trong hàm lượng carbon có thể làm thay đổi đáng kể độ bền, độ cứng
và độ dẻo của hợp kim. Tuy nhiên, quá nhiều carbon sẽ dẫn đến độ giòn quá mức.
170
HỢP KIM COBALT - CHROMIUM
Tính chất và ứng dụng
Đối với kỹ thuật viên nha khoa, những hợp kim này khó xử
lý hơn đáng kể so với hợp kim vàng vì chúng phải được nung
chảy ở nhiệt độ cao trước khi có thể đúc.
171
HỢP KIM COBALT - CHROMIUM
Tính chất và ứng dụng
172
HỢP KIM COBALT - CHROMIUM
Tính chất và ứng dụng
173
HỢP KIM TITANNIUM
Phát hiện ra nguyên tố titanium là do Reverend William Gregor vào năm 1790, nhưng mãi đến
năm 1910 titanium nguyên chất đầu tiên mới được sản xuất từ đó đến bây giờ..
Titanium nguyên chất được sản xuất bằng quy trình Kroll, bao gồm việc nung nóng quặng
titanium (ví dụ: rutil) với sự có mặt của carbon và clo. Kết quả là TiCl4 được khử bằng natri
nóng chảy để tạo ra miếng titanium xốp như bọt biển, sau đó được nung chảy trong chân không
hoặc trong khí argon để tạo ra một thỏi kim loại titanium.
Tuy nhiên, titanium vẫn đắt hơn nhiều so với các hợp kim cơ bản khác.
174
HỢP KIM TITANNIUM
175
HỢP KIM TITANNIUM
Thành phần
Trên lâm sàng, có hai dạng titan nhận được nhiều sự quan tâm nhất.
176
HỢP KIM TITANNIUM
Tính chất và ứng dụng
Titanium nguyên chất là một kim loại màu trắng, bóng, với mật độ thấp, độ bền tốt và khả
năng chống ăn mòn rất tốt. Nó có tính dẻo và tạo thành một nguyên tố hợp kim quan trọng với
nhiều kim loại khác.
Đối với hợp kim titanium, 6% nhôm, 4% vanadi, có thể đạt được đặc tính kéo cao hơn đáng kể
(~ 1030 MPa) so với titanium nguyên chất, điều này khiến nó trở nên hấp dẫn để sử dụng trong
các tình huống chịu ứng suất nén cao (high – stress – bearing) như làm răng giả từng phần.
Một tính năng quan trọng của các hợp kim titanium là độ bền rất cao. Cả cpTi và titanium, 6%
nhôm, 4% vanadi đều có giới độ bền được xác định rõ. Tuy nhiên, cpTi không nên được sử dụng
trong các trường hợp ứng suất kéo có thể vượt quá 175 MPa. Ngược lại, đối với titanium, 6% nhôm,
4% vanadi giới hạn độ bền xấp xỉ 450 MPa
177
HỢP KIM TITANNIUM
Tính chất và ứng dụng
178
HỢP KIM TITANNIUM
Tính chất và ứng dụng
179
HỢP KIM TITANNIUM
180
Q&A
181
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
182
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
183
TEA BREAK 15’
184
SÁP NHA KHOA
185
MỤC TIÊU
• Trình bày được nguồn gốc và tính chất cảu Sáp trong Nha
khoa.
1
• Trình bày phân loại và ứng dụng Sáp trong Phục hình răng
2
186
GIỚI THIỆU
Sáp là các
polyme hữu cơ bao
gồm hydrocacbon
và các dẫn xuất của
chúng (ví dụ: este
và rượu). Trọng
lượng phân tử trung
bình của hỗn hợp
sáp là khoảng 400
đến 4.000, thấp so
với cấu trúc polyme
acrylic.
187
NGUỒN GỐC CỦA SÁP
188
NGUỒN GỐC CỦA SÁP
Khoáng chất: Sáp parafin và các chất liên quan chặt chẽ với sáp vi tinh thể (microcrystalline)
đều thu được từ cặn dầu mỏ sau quá trình chưng cất. Chúng đều là hydrocarbon, sáp paraffin là một
chất đơn giản hydrocarbon mạch thẳng trong khi sáp vi tinh thể có cấu trúc phân nhánh. Sáp
paraffin mềm trong khoảng nhiệt độ 37–55ºC và tan chảy trong khoảng 48–70ºC.
Động vật: Có nguồn gốc từ côn trùng là sáp ong, sáp ong rất dễ vỡ, với nhiệt độ nóng chảy khoảng
60°C đến 70°C, loại sáp này cần được thêm vào nhiều loại sáp khác để có thể sử dụng ở nhiệt độ
trong miệng.
Thực vật: Sáp carnauba và sáp candelilla có nguồn gốc từ cây và thực vật được trồng nhiều ở
Brazil, Mexico. Chúng được lấy từ cây cọ carnauba cứng và dai, với độ nóng chảy cao 65ºC đến
90ºC. Nó được thêm vào để làm cứng sáp parafin và tăng phạm vi nóng chảy của nó.
189
THÀNH PHẦN VÀ YÊU CẦU ĐẶC TÍNH
Thành phần của sáp nha khoa
Sáp nha khoa là sự pha trộn của các thành phần, bao
gồm sáp tự nhiên, sáp tổng hợp, nhựa tự nhiên, dầu, chất
béo, rượu và các chất tạo màu. Pha trộn nhiều thành phần
trong quá trình sản xuất để tạo ra một vật liệu với các
thuộc tính cần thiết cho các ứng dụng cụ thể.
190
THÀNH PHẦN VÀ YÊU CẦU ĐẶC TÍNH
Thành phần của sáp nha khoa
Sáp sử dụng để lưu giữa các răng giả gọi là sáp hàn
(sticky wax).
191
THÀNH PHẦN VÀ YÊU CẦU ĐẶC TÍNH
Các yêu cầu về đặc tính của sáp nha khoa được sử dụng để điêu khắc các mẫu sáp bằng kỹ
thuật trực tiếp hoặc gián tiếp như sau:
(1) Mẫu sáp phải phù hợp với kích thước, hình dạng và đường viền chính xác của các khí cụ sẽ
được tạo ra.
(2) Có kích thước ổn định sau khi tạo ra mẫu sáp.
(3) Sau khi hình thành khuôn đúc, có thể loại bỏ sáp bằng cách dễ dàng như: đun sôi hoặc đốt mà
không để lại lượng sáp dư trong khuôn.
192
TÍNH CHẤT CỦA SÁP NHA KHOA
193
TÍNH CHẤT CỦA SÁP NHA KHOA
194
TÍNH CHẤT CỦA SÁP NHA KHOA
195
ỨNG DỤNG VÀ PHÂN LOẠI SÁP NHA KHOA
Sáp sử dụng trong laboratory
Sáp sử dụng trong labo
Các ứng dụng chính của
sáp trong nha khoa trong
labo là thiết kế sườn chụp
răng, khung của hàm
khung… Sáp nha khoa
được chia thành hai loại
Sáp tạo mẫu Sáp inlay
chính là sáp tạo mẫu và sáp
inlay.
197
ỨNG DỤNG VÀ PHÂN LOẠI SÁP NHA KHOA
Sáp sử dụng trong lâm sàng (phòng khám/ bệnh viện)
198
ỨNG DỤNG VÀ PHÂN LOẠI SÁP NHA KHOA
Sáp sử dụng trong lâm sàng (phòng khám/ bệnh viện)
200
Q&A
201
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
202
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
203
NHỰA NHA KHOA
204
MỤC TIÊU
• Trình bày được thành phần của nhựa Acrylic ứng dụng
trong Nha khoa
2
205
GIỚI THIỆU
206
GIỚI THIỆU
207
GIỚI THIỆU
208
209
GIỚI THIỆU
4. Trong phục hình răng (chụp răng cẩn nhựa, cầu răng chụp răng nhựa tạm).
5. Trong khớp cắn (máng nhai…).
6. Phẫu thuật hàm mặt (hàm chức năng cho trẻ bị khe hở môi vòm).
7. Dụng cụ nha khoa (thìa lấy khuôn, mô hình răng, in 3D…).
210
CƠ CHẾ TRÙNG HỢP NHỰA
Sau khi trùng hợp các nhóm phân tử giống nhau sắp xếp
trong chuỗi Polyme theo các cách sau:
Tất cả nằm ở một phía đẳng hướng (isotactic).
Được chuyển từ bên này sang bên kia một cách ngẫu nhiên
(atactic). Một số polyme dựa trên các monome được trình bày trong
211
CƠ CHẾ TRÙNG HỢP NHỰA
Trong một vật liệu như polyetylen, đơn vị lặp lại là một nhóm CH2, với nhiều đơn vị
này được nối với nhau để tạo thành một chuỗi dài.
212
CƠ CHẾ TRÙNG HỢP NHỰA
Đa số các Polyme đều có nguồn gốc từ hợp chất hữu cơ cảu Carbon, tuy nhiên có những
Polyme có nguồn gốc từ hợp chất vô cơ dựa trên cấu trúc của Silica (SiO2)
214
CƠ CHẾ TRÙNG HỢP NHỰA
215
TRÙNG HỢP BỔ SUNG
Phản ứng trùng hợp bổ sung được định nghĩa là xảy ra khi một phản ứng giữa hai phân
tử (giống nhau để tạo thành một homopolyme, hoặc không giống nhau để tạo thành một
heteropolyme) tạo ra một phân tử lớn hơn mà không cần loại bỏ một phân tử nhỏ hơn
(như nước).
Loại phản ứng này diễn ra đối với các hợp chất vinyl, là các hợp chất vô cơ phản ứng
có chứa các liên kết đôi carbon – carbon. Quá trình trùng hợp bổ sung bao gồm bốn giai
đoạn để tạo ra các polyme này bao gồm
216
TRÙNG HỢP BỔ SUNG
Kích hoạt (Activation)
Để kích hoạt phản ứng trùng hợp bổ sung thì trong hợp chất phải xuất hiện mộ gốc tự
do (•) (electron tự do) đễ phản ứng với các nhóm khác.
Vật liệu sử dụng trong nha khoa thường có gốc tự do là là benzoyl peroxide. Trong
điều kiện thích hợp, một phân tử của benzoyl peroxide có thể mang lại hai gốc tự do.
217
TRÙNG HỢP BỔ SUNG
Kích hoạt (Activation)
Tuy nhiên, trước khi bắt đầu xảy ra, benzoyl peroxide cần phải được kích hoạt. Kích
hoạt này đạt được bằng cách phân hủy peroxide, do sử dụng một chất kích hoạt hoặc
phương pháp kích hoạt, chẳng hạn như:
Nhiệt độ: Khi được làm nóng Các hợp chất hóa học: Các
trên 65°C, benzoyl peroxide bị Ánh sáng. Một phương pháp
phân hủy, như hình trên. Đây là peroxide benzoyl cũng có thể khác để tạo ra các gốc tự do được
phương pháp được sử dụng trong được kích hoạt khi tiếp xúc với sử dụng bởi vật liệu tổng hợp
một amin bậc ba như n, n- được kích hoạt bởi ánh sáng
sản xuất hàm răng giả bằng nhựa
acrylic. dimethyl-p-toluidine
218
TRÙNG HỢP BỔ SUNG
Kích hoạt (Activation)
Nhiệt độ: Đây là phương pháp được sử dụng trong sản xuất hàm răng giả bằng nhựa acrylic.
219
TRÙNG HỢP BỔ SUNG
Kích hoạt (Activation)
Hợp chất hóa học: Các peroxide benzoyl cũng có thể được kích hoạt khi tiếp xúc với một amin bậc ba như n, n-
dimethyl-p-toluidine
220
TRÙNG HỢP BỔ SUNG
Kích hoạt (Activation)
Ánh sáng: Ánh sáng cực tím kết hợp với metyl benzoin tạo một α-diketone và một amin để kích hoạt phản ứng
221
TRÙNG HỢP BỔ SUNG
Các gốc tự do có thể phản ứng với một monome như ethylene và khởi đầu quá trình
trùng hợp như sau
222
TRÙNG HỢP BỔ SUNG
Các gốc tự do được chuyển đến monome, sau đó có thể phản ứng với một monome
khác
223
TRÙNG HỢP BỔ SUNG
Các gốc tự do có thể phản ứng để tạo thành một phân tử ổn định.
224
TRÙNG HỢP BỔ SUNG
Các gốc tự do có thể phản ứng để tạo thành một phân tử ổn định.
Vì nó sẽ thay đổi từ chuỗi polyme sang chuỗi polyme, một loạt các
phân tử chuỗi dài được tạo ra.
Tuy nhiên trong hầu hết các tình huống, cũng sẽ có một số monome
và một vài đơn vị lặp lại (oligomers) không phản ứng.
225
NGƯNG TỤ TRÙNG HỢP
Phản ứng ngưng tụ trùng hợp xảy ra khi hai phân tử (thường không giống nhau) phản
ứng tạo thành một phân tử lớn hơn với sự loại bỏ một phân tử nhỏ hơn (nhưng không phải
luôn luôn là nước).
Trong trường hợp này, các đơn vị monome có liên kết đôi không nhất thiết phải là
carbon – carbon.
226
NGƯNG TỤ TRÙNG HỢP
Phản ứng ngưng tụ trùng hợp của Silicon tạo sản phẩm phụ là một rượu.
227
CẤU TRÚC PHÂN TỬ NHỰA
Trọng lượng phân tử nhựa
Xác định trọng lượng cho một polyme dựa vào số lượng
phân tử trung bình (Mn) và trọng lượng phân tử trung bình
(Mw).
228
CẤU TRÚC PHÂN TỬ NHỰA
Trọng lượng phân tử nhựa
229
CẤU TRÚC PHÂN TỬ NHỰA
Cấu trúc chuỗi
Các chuỗi polyme được giữ với nhau bằng các liên kết thứ cấp (hoặc Van der Waals)
yếu và do sự hỗn độn của các chuỗi với nhau. Trọng lượng phân tử càng cao, sẽ càng có
nhiều sự hỗn độn, tạo ra một loại polyme cứng hơn và rắn hơn.
230
CẤU TRÚC PHÂN TỬ NHỰA
Cấu trúc chuỗi
232
CẤU TRÚC PHÂN TỬ NHỰA
Kết tinh trong Polyme
233
CẤU TRÚC PHÂN TỬ NHỰA
Liên kết chéo
234
THÀNH PHẦN CỦA NHỰA
Pha trộn nhựa
Pha trộn là một quá trình thường được sử
dụng trong chế biến các polyme nhiệt dẻo và liên
quan đến việc trộn hai hoặc nhiều polyme trước
khi đúc. Các tính chất của polyme pha trộn
thường sẽ bao gồm các tính chất giữa các
polyme cấu thành.
Vì các polyme có thể trộn được (nghĩa là có thể
trộn tự do với nhau), chúng có xu hướng có thành
phần hóa học tương tự. Điều này đặt ra giới hạn
về những thay đổi trong các thuộc tính có thể xảy
ra trong quá trình trộn
235
THÀNH PHẦN CỦA NHỰA
Đồng trùng hợp
Một cách khác để pha trộn là trộn hai hệ thống sản xuất polyme trong quá trình trùng
hợp; đây là phản ứng đồng trùng hợp.
Nếu monome A và monome B được trộn trước khi trùng hợp, chúng sẽ đồng trùng hợp
để tạo thành chuỗi polyme bao gồm cả đơn vị monome A và B. Trình tự các monome gốc
trong polyme có thể là ngẫu nhiên, tạo ra một copolyme ngẫu nhiên, tạo ra một chuỗi như
−−A−− A −− A −− A −− B −− B −− A −− B −− A −− B
−−B −− B−− A −− A −−B−− B−− A −−B—
236
THÀNH PHẦN CỦA NHỰA
Đồng trùng hợp
Nếu các monome tự trùng hợp dễ dàng hơn so với quá trình đồng phân hóa, kết quả
sẽ là một chất đồng trùng hợp khối, trong đó các phân đoạn của mỗi homopolyme được
liên kết.
−− A −− A −− A −−B −− B −− B −− B
−− A −− A −− A −−B−− B−− B—
237
THÀNH PHẦN CỦA NHỰA
Hóa dẻo
Nếu một chất có trọng lượng phân tử thấp được thêm vào polyme, nó có tác dụng hạ
nhiệt độ chuyển hóa thủy tinh và mô đun đàn hồi của vật liệu. Các chất hóa dẻo này làm
giảm lực hấp thụ giữa các chuỗi polyme, do đó các chuỗi trở nên linh hoạt hơn và bắt
đầu chảy qua nhau ở nhiệt độ thấp hơn
Nếu đủ chất làm dẻo được thêm vào, một loại polyme dễ vỡ có thể được chuyển
thành một loại polyme mềm và dẻo.
238
THÀNH PHẦN CỦA NHỰA ACRYLIC
239
THÀNH PHẦN CỦA NHỰA ACRYLIC
240
THÀNH PHẦN CỦA NHỰA ACRYLIC
Nhựa nhiệt nóng
Những vật liệu này bao gồm một loại bột và một chất lỏng, khi trộn và/hoặc đun
nóng sau đó, chúng sẽ tạo thành một chất rắn cứng.
241
THÀNH PHẦN CỦA NHỰA ACRYLIC
Nhựa nhiệt nóng
Bột Chất màu Muối cadimi hoặc sắt hoặc thuốc nhuộm hữu cơ
Monome Methylmethacrylate
Nước Tạo liên kết Ethyleneglycoldimethacrylate (khoảng 10%)
chéo
Chất kiềm chế Hydroquinone
242
THÀNH PHẦN CỦA NHỰA ACRYLIC
Nhựa nhiệt nóng
243
THÀNH PHẦN CỦA NHỰA ACRYLIC
Nhựa nhiệt nóng
Sự co ngót của quá trình trùng hợp được giảm bớt khi so sánh với việc sử dụng monome
vì hầu hết vật liệu đang được sử dụng (dạng bột hoặc hạt) đã được polyme hóa.
Phản ứng trùng hợp tỏa nhiệt cao, do một lượng nhiệt đáng kể (80 kJ / mol) được giải
phóng làm giảm liên kết C = C thành –C – C–. Vì một phần lớn hỗn hợp đã ở dạng
polyme nên khả năng quá nhiệt sẽ giảm.
Khi nhiệt độ tối đa đạt được thì sẽ tỏa nhiệt ít hơn, do đó sự co ngót của khối nhựa
cũng sẽ giảm
244
THÀNH PHẦN CỦA NHỰA ACRYLIC
Nhựa nhiệt nóng
245
THÀNH PHẦN CỦA NHỰA ACRYLIC
Nhựa nhiệt nóng
247
THÀNH PHẦN CỦA NHỰA ACRYLIC
Nhựa kích hoạt bằng ánh sáng
248
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
249
Q&A
250
TEA BREAK 15’
251
SỨ NHA KHOA
252
MỤC TIÊU
253
GIỚI THIỆU
254
GIỚI THIỆU
Ông đã thực hiện công việc truyền giáo của mình ở một
nơi được gọi là King-te-Tching (được cho là Giang Tây
bây giờ), vào thời điểm đó, là trung tâm đồ sứ của
Trung Quốc.
Ông đã gửi các mẫu cho một người bạn Pháp của mình,
cùng với một bản tường trình chi tiết về cách sản xuất
đồ sứ. Các mẫu và mô tả được chuyển cho M. de
Réaumur, một nhà khoa học, người có thể xác định các
thành phần mà người Trung Quốc sử dụng, chẳng hạn
như cao lanh, silica và fenspat…
255
GIỚI THIỆU
256
GIỚI THIỆU
257
THÀNH PHẦN SỨ NHA KHOA
258
THÀNH PHẦN SỨ NHA KHOA
259
THÀNH PHẦN SỨ NHA KHOA
260
THÀNH PHẦN SỨ NHA KHOA
261
THÀNH PHẦN SỨ NHA KHOA
264
GIA CÔNG SỨ
Để gia công sứ thì kỹ thuật viên cần tạo ra một sườn bằng hợp kim (Cr – Co, Titanium,
Vàng…) hoặc bằng lõi sứ gia cố như Zirconia, Lithium Disilicate…
265
GIA CÔNG SỨ
Để gia công sứ thì kỹ thuật viên cần tạo ra một sườn bằng hợp kim (Cr – Co, Titanium,
Vàng…) hoặc bằng lõi sứ gia cố như Zirconia, Lithium Disilicate…
266
GIA CÔNG SỨ
267
GIA CÔNG SỨ
Đắp sứ (compaction)
Trong quá trình chế tạo chụp răng sứ, bột sứ được trộn với nước và tạo thành hỗn hợp
sền sệt. Sau đó sẽ được đắp lên phần sườn hợp kim hoặc lõi sứa gia cố. Quá trình đắp sứ và
nung sứ thường xen kẽ nhau và đắp theo từng lớp.
Một chụp răng sứ được làm từ một số loại bột sứ vì không thể tái tạo tất cả các tính năng
thẩm mỹ của một chiếc răng chỉ bằng một loại sứ duy nhất. Thông thường, ba loại bột sứ
cơ bản được sử dụng dưới đây.
Lớp che màu (opaque shade).
268
GIA CÔNG SỨ
Đắp sứ (compaction)
Đắp lớp che màu: Đây là một tráng mờ để che đi màu của cấu trúc bên dưới, có thể là
sườn hợp kim hoặc chốt hợp kim. Nếu là sườn lõi sứ gia cố thì có thể không cần đắp lớp
này.
269
GIA CÔNG SỨ
Đắp sứ (compaction)
Sau khi đắp lớp che màu sẽ chuyển qua nung sứ để lớp che màu liên kết với sườn hợp
kim.
270
GIA CÔNG SỨ
Đắp sứ (compaction)
Đắp lớp ngà răng: Đây là một sứ khá dày và tạo ra các hiệu ứng cho răng sứ giống như
răng thật.
271
GIA CÔNG SỨ
Đắp sứ (compaction)
Sau khi đắp lớp ngà răng sẽ chuyển qua nung sứ để lớp sứ ngà liên kết với lớp che màu.
272
GIA CÔNG SỨ
Đắp sứ (compaction)
Đắp lớp men rang: Để tạo ra hiệu ứng ánh sáng giống như răng thật
273
GIA CÔNG SỨ
Đắp sứ (compaction)
Sau khi đắp lớp men răng sẽ chuyển qua nung sứ để lớp sứ men liên kết với lớp sứ ngà.
274
GIA CÔNG SỨ
Nung sứ (firing)
275
GIA CÔNG SỨ
Nung sứ (firing)
278
GIA CÔNG SỨ
Làm bóng sứ (glazing)
279
CÁC THUỘC TÍNH SỨ NHA KHOA
Sứ nha khoa rất bền về mặt hóa học, mang lại tính
thẩm mỹ cao, không bị xuống cấp theo thời gian. Hệ số
dẫn nhiệt và hệ số giãn nở nhiệt tương tự như của men
và ngà răng, do đó bờ mép đường viền của phục hình sát
khít với bề mặt của chân răng.
280
CÁC THUỘC TÍNH SỨ NHA KHOA
281
CÁC THUỘC TÍNH SỨ NHA KHOA
282
PHÂN LOẠI SỨ NHA KHOA
Một giải pháp là cung cấp cho sứ nha khoa với sự hỗ trợ lớp
sườn phía dưới chắc chắn hơn
GIẢI
PHÁP
Lựa chọn khác là sản xuất gốm sứ bền hơn và cứng rắn hơn
284
PHÂN LOẠI SỨ NHA KHOA
Sứ - kim loại: Bao gồm lớp sườn hợp kim phía dưới cứng chắc, còn lớp sứ thẩm mỹ ở
phía trên (ngoài) như chụp sứ hợp kim.
285
PHÂN LOẠI SỨ NHA KHOA
Hệ thống lõi sứ gia cố: Hệ thống lõi sứ gia cố là lớp sườn là hoàn toàn bằng sứ có độ
bền và độ dẻo dai cao cần thiết cho một chụp răng hoặc một cầu răng ngắn, nhưng sứ này
cũng thiếu tính thẩm mỹ nên vẫn cần đắp các lớp sứ nha khoa có tính thẩm mỹ ra bên
ngoài.
286
PHÂN LOẠI SỨ NHA KHOA
Sứ liên kết với nhựa: Đối với phục hình sứ có liên kết nhựa, sự thành công phụ thuộc
vào chất lượng của liên kết, vì liên kết không thành công sẽ dẫn đến mất hỗ trợ của phục
hồi sứ và cuối cùng dẫn đến gãy phục hồi sứ.
Trong trường hợp sứ liên kết ngà răng như veneer sứ được liên kết với ngà răng thông
qua lớp nhựa là chất. Trong trường hợp này, sứ mang lại tính thẩm mỹ cần thiết và độ bền
được cung cấp nhờ khả năng liên kết với các mô rang.
287
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
288
Q&A
289
Mọi ý kiến đóng góp vui lòng tương tác qua facebook
SCAN ME
290