Professional Documents
Culture Documents
Bai Giang TVCT
Bai Giang TVCT
Bai Giang TVCT
F1 = 10km2
F2 = 8km2
F3 = 12km2
F4 = 10km2
Xtb = (1.5*10+2.25*8+2.75*12+3.5*10)
=10+8+12+10
= 2.53cm = 25.3mm
2. Bốc hơi
Bốc hơi là hiện tượng nước chuyển từ trạng thái lỏng hoặc rắn
sang trạng thái hơi. Đại lượng biểu thị lượng bốc hơi ký hiệu Z
(mm) được tính bằng bề dày lớp nước bị bốc thoát trong một
thời đoạn nào đó (ngày, tháng, năm). Theo nguồn gốc bốc hơi
thường chia ra:
• 1. Bốc hơi mặt nước: là bốc hơi trực tiếp từ mặt thoáng của
nước.
• 2. Bốc hơi mặt đất: là bốc hơi trực tiếp từ mặt đất.
• 3. Bốc hơi qua lá cây: Thực vật trong quá trình dinh dưỡng hút
nước từ dưới đất lên, một phần tham gia vào việc tạo thành các
tế bào thực vật, một phần sẽ bốc hơi qua các khí khổng rất nhỏ
trên mặt lá cây, nên còn gọi là thoát hơi thực vật.
• 4. Bốc hơi lưu vực: là lượng bốc hơi tổng hợp trên bề mặt lưu
vực bao gồm lượng bốc hơi từ hồ ao, đầm lầy, bốc hơi mặt đất
và bốc hơi qua lá.
Bốc hơi mặt nước:
•Lượng nước cấp cho bốc hơi rất dồi dào.
•Ít sự ngăn trở quá trình bốc hơi
•Lượng bốc hơi rất lớn
Bốc hơi mặt đất:
•Lượng bốc hơi nhỏ hơn bốc hơi từ mặt nước. Tốc độ
giảm nhanh khi mưa ngừng rơi
Bốc hơi qua mặt lá:
•Bao gồm lượng nước bị giữ trên cây và thoát hơi
nước chiếm thành phần đáng kể ở nơi có thảm phủ
thực vật dày.
• 5. Bốc hơi tiềm năng (Ep): là lượng bốc hơi lớn nhất có
thể xảy ra phụ thuộc vào nhu cầu của khí quyển. Lượng nước
cấp cho bốc hơi tiềm năng luôn đầy đủ và không hạn chế.
Bốc hơi tiềm năng thường đo trong lều khí tượng. Hoặc tính
theo công thức đơn giản: Công thức Thornthwaite (1948):
ET = 16La(10t/I)a (mm/tháng)
Với:
La : hệ số hiệu chỉnh về số giờ ánh sáng ngày / 12
t: nhiệt độ trung bình tháng
I: chỉ số nhiệt lượng hàng năm = tổng 12 tháng chỉ số i
i = (t/5)1,514
a: hằng số thay đổi theo địa phương
a = 6,75.10-7I3 - 7,71.10-5I2 + 1,78.10-2I + 0,498
• 6. Bốc hơi thực tế (Ea): luôn nhỏ hơn hoặc bằng bốc hơi
tiềm năng. Được đo đạc bằng dụng cụ gọi là thùng/chậu đo
bốc hơi (xem hình)
2.3 Dòng chảy sông ngòi
1. Sơ lược sự hình thành dòng chảy sông ngòi
Thuật ngữ “Dòng chảy” được dùng để chỉ khả năng
cung cấp nước của một lưu vực sông nào đó trong
một khoảng thời gian nhất định.
Phân loại dòng chảy sông ngòi:
Theo nguồn gốc:
Dòng chảy mặt
Dòng chảy ngầm
Theo thời gian:
Dòng chảy năm
Dòng chảy lũ
Dòng chảy kiệt
Khi mưa rơi xuống bề mặt lưu vực:
•Một phần bị giữ lại để làm ẩm bề mặt (lá cây, mái
nhà...)
•Một phần bị giữ lại trong các chỗ trũng (điền trũng)
•Một phần bị bốc hơi trở lại: bốc hơi qua lá, bốc hơi bề
mặt.
•Một phần bị thấm xuống đất: giai đoạn đầu thấm nhiều,
giai đoạn sau thấm ít dần và ổn định
•Phần còn lại chảy tràn trên sườn dốc tạo thành các lạch
nước rồi đổ vào suối, suối đổ vào sông nhánh, sông
nhánh đổ vào sông chính và cuối cùng chảy ra cửa ra
của lưu vực. (t = vài giờ, vài ngày)
•Phần dòng chảy sau khi bị thấm xuống đất sẽ tham gia
vào quá trình hình thành dòng chảy ngầm, sau một thời
gian cũng sẽ chảy về cửa ra của lưu vực. (t = tháng).
2. Các đặc trưng biểu thị dòng chảy sông ngòi
a. Lưu lượng nước Q (m3/s): lượng nước chảy qua
mặt cắt ngang sông nào đó của sông trong thời gian 1
giây.
b. Tổng lượng dòng chảy W (m3): lượng nước chảy
qua mặt cắt ngang sông trong một khoảng thời gian T
nào đó từ thời điểm t1 đến thời điểm t2 (T = t2 - t1)
c. Độ sâu dòng chảy Y (lớp dòng chảy) (mm):
Trải đều tổng lượng nước trên toàn bộ bề mặt diện
tích lưu vực được một lớp nước gọi là độ sâu dòng
chảy hoắc lớp dòng chảy
Y=W/F*10-3
d. Mô đun dòng chảy M (l/s.km2): Trị số lưu lượng
tính trên một đơn vị diện tích tham gia vào sự hình
thành lưu lượng ở tuyến cửa ra của lựu vực
M=Q/F* 103
e. Hệ số dòng chảy: Hê số dòng chảy biểu thị mức độ
tổn thất dòng chảy. Được tính bằng tỉ số giữa độ sâu
dòng chảy và lượng mưa tương ứng sinh ra dòng chảy
đó
α=Y/X
3. Chế độ dòng chảy và sự hình thành các pha dòng
chảy
Sự thay đổi có quy luật của dòng chảy sông ngòi theo
thời gian gọi là chế độ dòng chảy sông ngòi. Nghiên
cứu chế độ dòng chảy là việc nghiên cứu sự thay đổi
của các đặc trưng dòng chảy theo thời gian.
•Xét trong thời kỳ nhiều năm:
Pha nhiều nưởc (những năm liên tục có dòng chảy
phong phú)
Pha ít nước (những năm liên tục có dòng chảy nhỏ)
•Xét trong từng năm
Pha nước lớn (mùa lũ)
Pha nuớc nhỏ (mùa kiệt)
2.4 Phương trình cân bằng nước
1. Nguyên lý cân bằng nước:
“Với một khu vực bất kỳ, chênh lệch giữa lượng
nước đến và lượng nước đi ra khỏi trong một thời
đoạn tính toán bất kỳ bằng sự thay đổi trữ lượng
nước của khu vực đó trong thời đoạn tính toán.”
Wđến-Wđi=ΔW
1)Phương trình cân bằng nước tồng quát: Xét một khu vực bất
kỳ trên lưu vực trong một thời đoạn bất kỳ Δt
Các thành phần nước đến:
• Lượng mưa: X
• Lượng nước ngưng tụ: Z1
• Lượng nước mặt đến: Ym1
• Lượng nước ngầm đến: Yng1
Các thành phần nước đi:
• Lượng bốc hơi: Z2
• Lượng nước mặt đi: Ym2
• Lượng nước ngầm đi: Yng2
Chênh lệch trữ lượng nước trên khu vực tại đầu và cuối thời đoạn
tính toán:
ΔW=W2 -W1
Phương trình cân bằng nước tổng quát:
(X+Z1+Ym1+Yng1) - (Z2+Ym2+Yng2) = ± ΔW
2) Phương trình cân bằng nước của lưu vực sông trong
thời đoạn bất kỳ:
a)Phương trình cân bằng nước đối với lưu vực kín: đường
phân chia nước mặt trùng với đường phân chia nước ngầm
Ym1= 0; Yngl= 0
X = Y + Z + ΔW
Trong đó: Y=Ym2+Yng2 và Z=Z2-Z1
c) Phương trình cân bằng nước đối với lưu vực hở: đường
chia nước mặt không trùng với đường chia nước ngầm do vậy
có sự trao đổi của nước ngầm từ lưu vực khác.
X = Y + Z + ΔW + ΔYng
Trong đó: Y=Ym2; ΔYng = Yng2 - Yng1 Giá trị ΔYng có thể âm
hoặc dương
3) Phương trình cân bằng nước của lưu vực sông trong thời kỳ
nhiều năm:
Ptcbn X = Y + Z + ΔW (cho lưu vực kín) và Ptcbn X = Y + Z + ΔW
+ ΔYng (cho lưu vực hở) là hai ptcbn viết cho thời đoạn bất kỳ. Nếu
ta chọn thời kỳ cbn là Δt = 1 năm thì mỗi năm thứ i ta có thể viết
được một phương trình
Xi = Yi + Zi + ΔWi và Xi = Yi + Zi + ΔWi + ΔYng i . Trong thời kỳ
nhiều năm sẽ có n phương trình. Bằng cách lấy bình quân:
2-2. Một lưu vực 9250 km2 có lượng mưa bình quân
hàng năm là 645mm và dòng chảy bình quân hàng năm
là 37.3 m3/s. Lớp nước mưa tổn thất trên lưu vực là bao
nhiêu?
Chương 3: Thống kê xác suất ứng dụng
trong tính toán thủy văn
3.1 Khái niệm về xác suất và tần suất
1. Các khái niệm cơ bản
• Phép thử: Thực hiện một thử nghiệm và quan sát kết
quả thực hiện đối với một hiện tượng ngẫu nhiên nào đó
trong cùng một điều kiện nhất định.
• Kết quả của một phép thử ngẫu nhiên gọi là biến cố
ngẫu nhiên, hoặc nói ngắn gọn là biến cố/biến cố cơ
bản. Tập hợp các biến cố có thể xẩy ra trong một phép
thử gọi là không gian biến cố.
Phân loại biến cố
• Biến cố chắc chắn: là biến cố nhất định phải xuất hiện trong
một phép thử.
• Biến cố không thể có: là biến cố không thể xuất hiện trong
một phép thử.
• Biến cố độc lập: là biến cố mà sự xuất hiện của nó không phụ
thuộc vào sự xuất hiện của các biến cố khác
• Biến cố phụ thuộc: là biến cố mà sự xuất hiện của nó phụ
thuộc vào sự xuất hiện của biến cố khác
• Biến cố tổng: biến cố C được gọi là biến cố tổng của hai biến
cố A và B nếu hoặc A xuất hiện, hoặc B xuất hiện, hoặc cả A và
B cùng xuất hiện đều dẫn đến sự xuất hiện của C.
• Biến cố tích: Biến cố C được gọi là biến cố tích của hai biến
cố A và B khi và chỉ khi cả 2 biến cố A và B đồng thời xuất
hiện tạo nên.
Xác suất
• Định nghĩa cổ điển: Xác suất xuất hiện của một biến cố A
nào đó bằng tỷ số giữa số biến cố cơ bản thuận lợi cho A xuất
hiện trên tổng các biến cố cơ bản của không gian biên cố.
Công thức tính xác suất của biến cố A theo định nghĩa cổ điển:
P(A)=m/n
n là tổng số các biến cố cơ bản của không gian biến cố đang
xét; m là số biến cố cơ bản thuận lợi cho biên cố A xuất hiện.
• Định nghĩa theo thống kê: Xác suất xuất hiện của một biến
cố A nào đó là tần số xuất hiện của biến cố đó khi số lần thực
hiện phép thử tăng lên vô hạn.
Công thức tính xác suất theo định nghĩa thống kê:
P(A)=lim(m/n) với n đến ∞
n là số lần thực hiện phép thử
m là số lần xuất hiện biến cố A
3.2 Đại lượng ngẫu nhiên và luật phân bố
xác suất của đại lượng ngẫu nhiên
1. Khái niệm đại lượng ngẫu nhiên
• Đại lượng ngẫu nhiên (ĐLNN) là một đại lượng mà
trong một phép thử nó nhận một giá trị có thể trong
tập giá trị hay trong một khoảng trên trục số với xác
suất tương ứng của nó.
Ký hiệu X = {x1, x2, x3, ..xn}
Phân loại:
o Đại lượng ngẫu nhiên rời rạc: Nếu nó nhận một số
giá trị hữu hạn trong khoảng xác định của nó.
o Đại lượng ngẫu nhiên liên tục: Nếu nó nhận bất kỳ
giá trị trong khoảng xác định của nó
2. Luật phân bố xác suất của ĐLNN và Hàm phân bố xác
suất
• Luật phân bố xác suất là luật liên hệ giữa giá trị có thể
nhận được của ĐLNN với xác suất tương ứng:
- Với ĐLNN rời rạc luật phân bố xs thường cho dưới dạng
bảng:
Giá trị có thể của ĐLNN X1 X2 X3 X... Xn
Xác suất (P) P1 P2 P3 P... Pn
-Với ĐLNN liên tục luật phân bố xác suất(hàm mật độ)
cho dưới dạng hàm số:
n
+ Đối với ĐLNN rời rạc Dx xi mx p ( xi )
2
i 1
-Hệ số phân tán: là đặc trưng không thứ nguyên biểu thị
độ phân tán của ĐLNN so với kỳ vọng ký hiệu Cv
x
Cv
mx
3. Hệ số thiên lệch
Đồ thị hàm mật độ có thể đối xứng(như phân bố chuẩn)
hoặc không đối xứng quanh trục tung có gốc là kỳ vọng
tính đối xứng được đánh giá momen bậc ba:
i 1
33
Hệ số thiên lệch ký hiệu Cs Cs 3
x
3.3 Khái niệm về mẫu và tổng thể, phương
pháp chọn mẫu
Tổng thể Số lượng các giá trị có thể mà ĐLNN có
thể nhận được là lớn vô cùng. Tập hợp tất cả các giá
trị mà ĐLNN X có thể nhận được gọi là tổng thể.
Ký hiệu: N
Mẫu Trong nghiên cứu không thể nào NC hết tất cả
các giá trị của tổng thể mà chỉ NC trên một tập giá
trị với số lượng rất nhỏ. Tập hợp hữu hạn các số liệu
thu thập được của tổng thể gọi là mẫu.
Ký hiệu: n
• Các yêu cầu của mẫu trong thống kê:
- Tính đại biểu: mẫu được chọn có những tính chất
của tổng thể. Muốn vậy, dung lượng mẫu phải đủ lớn
đảm bảo sai số lấy mẫu; mẫu phải bao gồm các giá
trị số đặc trưng lớn, nhỏ và trung bình
- Tính độc lập: các số liệu của mẫu không phụ thuộc
lẫn nhau
- Tính đồng nhất: cùng loại, cùng nguyên nhân hình
thành hoặc cùng điều kiện xuất hiện
3.4 Hàm tần suất luỹ tích và hàm mật độ tần
suất
• Khái niệm
Trong thống kê toán thường chỉ thu được hữu hạn các
gía trị của ĐLNN (mẫu có dung lượng n) tức là thu
được các giá trị rời rạc từ tổng thể mặc dù ĐLNN có thể
là liên tục. Do vậy có thể dùng các công thức định nghĩa
của ĐLNN rời rạc để tính toán. Các hiện tượng thủy văn
là ĐLNN liên tục, các giá trị thu được rời rạc vì vậy
trong thủy văn qui ước cách gọi riêng: Xác suất gọi là
Tần suất và theo đó có Hàm mật độ xác suất-Hàm mật
độ tần suất; Hàm PPXS-Hàm tần suất tích lũy
• Hàm phân bố xác suất của đại lượng ngẫu nhiên dùng
trong Thủy văn
Hàm phân bố xác suất F(x) là xác suất để cho đại lượng
ngẫu nhiên X nhận các giá trị lớn hơn hoặc bằng một giá
trị x, trong đó x là biến số nhận các giá trị có thể trên miền
xác định của nó.
F(x) = P(X > x)
Tính chất hàm phân bố xác suất:
• Luôn dương và nhận giá trị trong khoảng [0,1]
• F(-∞)=1
• F(∞)=0
• Là hàm nghịch biến và không tăng trên toàn trục số
• Liên tục bên phải tại mỗi điểm x0
Hàm mật độ xác suất
P ( x X x x)
• Công thức f ( x) lim
x 0 x
• Tính chất
• 1. F ( x)
x
f ( x)dx
• 3.
f ( x)dx 1
Đồ thị hàm mật độ xác suất dạng quả chuông
n 2
1
x
n 1 i 1
xi x
x n 2
1 xi
Cv
x
n 1 i 1
ki 1 ; ki
x
3. Tham số biểu thị tính đối xứng :
Hệ số thiên lệch Cs
n n
x x k 1
3 3
i i
xi
Cs i 1
i 1
; ki
n 3 xCv n 3 Cv
3 3
x
Đường quá trình mưa năm trạm A
n n
Đối với hệ số phân tán
C 100
C v 1 Cv2 %
'
Cv 1 Cv2 %
v
2n 2n
Đối với hệ số thiên lệch
C
6
1 6Cv2 5Cv4 %
'
Cs
100 6
Cs n
1 6Cv
2
5Cv
4
s
n
3.6 Tần suất kình nghiệm và đường TSKN
Khái niệm: Tần xuất kinh nghiệm là xác suất để cho
đại lượng ngẫu nhiên X nhận giá trị lớn hơn hoặc
bằng x được ước lượng từ mẫu (chuỗi số liệu thực
đo).
P(X>xi)=m/n
Các công thức kinh nghiệm tính tần xuất thường
dùng trong thuỷ văn:
a
x
x d
y y0 1 e d
a
Trong đó
• y0: là giá trị lớn nhất của hàm tương ứng với số đông xđ
1 2Cs
4
y0 ; 2
e Cv Cs
2Cv
a x d
Cs
•Đồ thị của hàm phân phối Pearson III được gọi là
đường tần suất lý luận Pearson III (P-III)
Đặc điểm:
• Một đầu bị chặn tại x0, một đầu nhận trục hoành làm tiệm cận,
có 1 số đông. x0 là giá trị nhỏ nhất: 2Cv
x x0 x
Cs
• Có 3 đặc trưng là tham số xtb, Cv, Cs.
• Phân phối lệch phụ thuộc vào bán kính lệch d
- d>0: lệch dương (đỉnh của hàm mật độ nằm bên trái trị số bình
quân)
- d<0: lệch âm (đỉnh của hàm mật độ nằm bên phải trị số bình
quân)
- d=0: đỉnh của hàm mật độ trùng với vị trí số bình quân
• Điều kiện ứng dụng
2Cv x0
2Cv Cs ; k0
1 k0 x
Hàm PPXS Pearson III F(X> x) được xác định bằng cách lấy
tích phân hàm mật độ. Việc tích phân trực tiếp hàm mật độ rất
khó. Trong thực hành tiến hành lập bảng tính (Xp ~ P) theo công
thức
x p PCv 1 x
Với ΦP tra bảng Fôxtơ - Rưpkin (phụ lục 1) phụ thuộc Cs và P.
Bảng Fôxtơ - Rưpkin
Φ(CS,P)
KP=Φ.CV+1
Xp=Kp. X
Luật phân bố xác suất Kritxki - Menken
Điều kiện xây dựng:
- Dùng 3 tham số giống như P-III
- Chỉ có 1 số đông
- Giá trị của đại lượng ngẫu nhiên có thể thay đổi từ 0 < x
<+∞
Lấy dạng hàm P-III với Cs = 2Cv làm cơ sở, xây dựng hàm
mật độ. Với a, b: hằng số
1
2
x x b
1 1
2 ; f ( x) x e a
b
x Cv b b( )
y y y b b1 xi min
2 2
i i 0
i 1 i 1
0
b1
Giải hệ trên ta có nghiệm:
b
y y x x
i i
;b y
y y x x
i i
x
x x x x
1 2 0 2
i i
x x y y
2 2
k 1 k 1
i i
Hoặc yi xi xi yi
r ; k xi ; k yi
k 1 k 1 x y
2 2
xi yi
Giá trị 0 < r < 1. Đối với hiện tượng thuỷ văn, hai đại lượng
X và Y được coi là có quan hệ chặt chẽ với nhau khi r 0.8
Phương trình hồi quy viết gọn theo hệ số tương quan:
y x x y y
2 2
yi y r xi x ; x i
; y i
x n 1 n 1
b. Xác định phương trình hồi quy tuyến tính bằng đồ giải
1. Chấm điểm quan hệ thực nghiệm giữa hai đại lượng X và Y.
2. Qua trung tâm nhóm điểm quan hệ kẻ đường thẳng sao cho
phù hợp nhất với các điểm kinh nghiệm và coi đường đó là
đường hồi quy tuyến tính có dạng: y=b0+b1x.
3. Xác định giá trị b0 và b1 bằng cách chọn hai điểm bất kỳ trên
đường thẳng đã vẽ có toạ độ là (x1, y1) và (x2, y2). Lập hệ
phương trình:
y1=b0+b1x1
y2=b0+b1x2
Giải hệ phương trình trên sẽ tìm được b0 và b1.
Bài tập thực hành:
Lưu vực A tiến hành đo đạc Q từ (1990 - 2000). Lưu vực B
tương tự liền kề tiến hành đo đạc Q từ (1990 - 2003). Kéo dài
dòng chảy năm lưu vực A từ số liệu lưu vực B theo phương
pháp tương quan.
Đường luỹ tích sai chuân Sm=f(t) cúa đặc trưng lưu lượng dòng chảy năm tại một
trạm thuỷ văn thời kỳ 1903 - 1994
II. Xác định dòng chảy năm thiết kế:
1.Xác định các đặc trưng thống kê dòng chảy năm:
-Lưu lượng bình quân nhiều năm(Chuẩn dòng chảy năm)
1 n
Qbq Qi
n i 1
-Hệ số phân tán:
n 2
1 Qi
Cv
n 1 i 1
ki 1 ; ki
Qbq
-Hệ số thiên lệch:
n
k 1
3
i
Qi
Cs i 1
; ki
(n 3)Cv
3
Qbq
2. Xác định các đặc trưng dòng chảy năm thiết kế:
Lưu lượng dòng chảy năm ứng với tần suất thiết kế
Qp = Kp.Qo
trong đó
Kp hệ số biến xuất dòng chảy năm thiết kế:
- Với phân phối tần suất P-III Kp = (Φ(Cs, P).Cv + 1)
Φ(Cs, P) tra bảng Foxtơ - Rưpkin
- Với phân phối tần suất K-M tra phụ lục
3. Xác định phân phối dòng chảy năm thiết kế:
Khi có nhiều tài liệu thực đo dòng chảy để xác định ppdc
năm thiết kế ta tiến hành:
+ Chọn ra ppdc của một năm cụ thể và giả thiết ppdc năm
thiết kế tương tự với năm đó. Năm chọn gọi là năm
điển(đh) có các điều kiện:
-Là năm có tài liệu tin cậy, có Qđh ~ Qp
-Là năm có ppdc bất lợi (mùa kiệt kéo dài, tỷ lệ dc mùa
kiệt so với cả năm nhỏ)
+ Thu phóng biến đổi ppdc năm điển hình thành ppdc
năm thiết kế theo một trong 2 cách:
a.Phương pháp thu phóng cùng tỷ số:
-Tính tỷ số
Kp=Qp/Qdh= Wp/Wdh
-Xác định ppdc năm thiết kế:
Qip = kp.Qiđh
Wip = kp.Widdh
b. Phương pháp thu phóng hai tỷ số (kiệt, lũ):
- Phân mùa dc(mùa lũ, mùa kiệt), vẽ đường tần suất Wk-P,
xác định Wkp
- Chọn năm điển hình là năm có tài liệu tin cậy, có tổng
lượng dc mùa kiệt xấp xỉ dc mùa kiệt thiết kế
-Tính
K1=Wkp/Wkdh=Qkp/Qkdh
K2=(Wp -Wkp)/ (Wdh -Wkdh)
- Thu phóng mùa kiệt theo K1 mùa lũ theo K2
4. Trình bày kết quả:
-Các đặc trưng thống kê dòng chảy năm thiết kế
Diện Các đặc trưng thống kê dc năm Tần suất TK
Tên
tích Ghi
lưu Qo Wo Mo Yo
LV 75 85 chú
vực m 3/s 10 6m3 (l/s.km2)
(mm)
F(km2)
A 250 40.3 15 48 420 26,3 22.6
n
v
1 C 2
*10 4
2
'
Cv
-Kiểm tra tính đại biểu của thời kỳ quan trắc bằng đường lũy
tích sai chuẩn. Bằng cách so sánh đường ltsc của trạm tính
toán với đường ltsc của trạm gốc(trạm tương tự thủy văn có
nhiều tài liệu) về dao động đồng bộ, tính hệ số Kcp = 1+Δcp
với
Sc S d
cp
m
trong đó Sđ và Sc là giá trị độ lệch tích lũy từ năm đầu đến
năm cuối
Khi Kcp = 1 Thời kỳ đo đạc đại biểu
Khi Kcp > 1 Thời kỳ đo đạc dòng chảy thiên lớn
Khi Kcp < 1 Thời kỳ đo đạc dòng chảy thiên nhỏ
(2) Tính toán các đặc trưng dòng chảy năm thiết kế:
Qbq, Cv, Cs; Tính và vẽ đường tần suất kinh
nghiệm, đường tần suất lý luận; Tính giá trị dòng
chảy năm thiết kế Qnp=?
(3) Tính phân phối dòng chảy năm thiết kế
2. Tính toán dòng chảy năm thiết kế khi có ít tài
liệu đo đạc
+ Khi có ít tài liệu cần kéo dài (bổ sung) tài liệu rồi
tính toán như trường hợp có đủ tài liệu. Việc kéo dài
chủ yếu thực hiện chủ yếu là dòng chảy năm bằng
cách thiết lập các phương trình tương quan:
(1) thiết lập tương quan dòng chảy năm lưu vực tính
toán (Qtt) và dòng chảy năm lưu vực tương tự (Qa)
(2) Thiết lập quan hệ tương quan lớp dòng chảy
(Ytt) và mưa năm của lưu vực tính toán
(3) Tính toán dòng chảy năm bằng mô hình toán
+ Lưu vực tương tự?
- Là lưu vực có nhiều tài liệu đo đạc và có điều kiện hình thành
dòng chảy tương tự lưu vực tính toán
- Là lưu vực có cùng điều kiện khí hậu của lưu vực tính toán và
có :
•Điều kiện địa hình, địa chất và thổ nhưỡng, mức độ che phủ của
rừng tương tự như lưu vực nghiên cứu.
•Diện tích lưu vực tương tự không chênh quá nhiều so với lưu
vực nghiên cứu. Trong thực tế tính toán nên chọn lưu vực tương
tự có diện tích chênh lệch không quá 10 lần so với lưu vực
nghiên cứu.
•Chất liệu tài liệu tốt và có tài liệu dài, đủ để xác định chính xác
các tham số thống kê của đường tần suất dòng chảy năm.
•Có tài liệu quan trắc cùng thời gian với lưu vực nghiên cứu,
quan hệ tương quan tuyến tính giữa lượng dòng chảy năm hai
lưu vực chặt chẽ.
+ Phương pháp kéo dài
a)Phương pháp trực tiếp:
Sử dụng phương trình tương quan hoặc mô hình toán
kéo dài trực tiếp (bổ sung số liệu những năm thiếu) số
liệu cho lưu vực tính toán sau đó thực hiện tính toán
dòng chảy năm thiết kế như trường hợp đủ số liệu để
tính (Qo, Cv, Cs).
Phương pháp này ít nhiều làm mất đi tính ngẫu nhiên
của ĐLNN do vậy số số liệu kéo dài thường không quá
1/3 số năm cần tính toán(N). Nếu số liệu bổ sung nhiều
hơn 1/3 (N) thì sử dụng phương pháp gián tiếp để tính
b. Phương pháp gián tiếp:
(1) Xác định dòng chảy chuẩn: Sử dụng quan hệ tương quan để
xác định các tham số thống kê dòng chảy năm thiết kế Qo hoặc
(Wo, Mo, Yo) mà không phải vẽ đường tần suất.
Lưu vực tương tự có nhiều tài liệu nên đã xác định được các
tham số thống kế Qoa, Moa, Cva, Csa nên tính được các đặc trưng
của lưu vực tính toán theo công thức:
Qo = k*Qoa + b trong đó Qo, Qoa là chuẩn dòng chảy năm của
lưu vực tính toán và lưu vực tương tự, k, b hằng số
Mo = km.Moa +bm trong đó Mo, Moa là chuẩn mô đun dòng chảy
năm lưu vực tính toán và lưu vực tương tự , km, bm là hằng số
(2)Xác định hệ số phân tán Cv, hệ số thiên lệch Cs :
Phương pháp của Viện Thuỷ năng Matxcơva:
-Hệ số phân tán:
Cv = CvaMoatgα/M0
Trong đó; Moa và Cva là mô đun dòng chảy chuẩn và hệ số
phân tán của lưu vực tương tự; M0 và Cv là mô đun dòng
chảy chuẩn và hệ số phân tán của lưu vực tính toán,
- Hệ số thiên lệch:
Cs = mCv; m = CSa/CVa
3. Tính toán dòng chảy năm thiết kế khi không có
tài liệu đo đạc
a. Xác định chuẩn dòng chảy:
(1) Phương pháp lưu vực tương tự:
+ Tính theo lượng mưa năm: Y0 = α0.X0 trong đó
α0 = α0a;
α0a hệ số dòng chảy chuẩn của lưu vực tương tự:
α0a= Y0a/X0a
+ Tính theo mô đun dòng chảy chuẩn: M0 = KM0a
Trong đó: Fa, F: diện tích lưu vực tương tự và lưu
vực tính toán.
K hệ số hiệu chỉnh , n =0,2 - 0,25.
K=(F/Fa)n
(2) Phương pháp tổng hợp địa lý
M 0i M 0i 1
2 F
n
1
Z 0
b. Xác định hệ số phân tán:
Công thức Xô-kô-lốp-sky
Cv = a - 0,063lg(F+1)
Trong đó: F là diện tích lưu vực (km2); a là thông số
đặc trưng cho ảnh hưởng của điều kiện địa lý khí
hậu. Trong tính toán thực tế a được lấy theo lưu vực
tương tự và công thức tính Cv sẽ là:
Cv =Cva- 0,063lg[(F+1)/ (Fa+1)]
c. Xác định hệ số thiên lệch:
Hệ số thiên lệch Cs được xác định theo công thức Cs
= mCv, trong đó m được lấy theo lưu vực tương tự.
Trong trường không chọn được lưu vực tương tự có
thể lấy Cs = 2Cv.
4.4 Tính toán lũ thiết kế
1. Khái niệm
- Lũ là sự gia tăng dòng
chảy đột biến so với bình
thường.
Khoảng thời gian từ bắt đầu
đến kết thúc (trở về bình
thường) gọi là thời gian của
trận lũ.
- Các đặc trưng trận lũ:
Đường quá trình lũ Q~t, Lưu lượng đỉnh lũ Qmax,
tổng lượng lũ Wmax, Thời gian lũ T, lũ lên TL, lũ
xuống Tx ...
Tổng lượng lũ: t1
W Qdt
t2
Ycn ht dt at K t dt
t2 t2
t1
H t1 t2
at ; H t1 t2 at dt
t
c. Cường độ mưa bình quân lớn nhất thời t2
đoạn aT:
Là cường độ mưa trong khoảng thời gian T được chọn trên
đường quá trình mưa at ~t sao cho cường độ mưa trong thời
đoạn đó là lớn nhất
HT
aT
T HT tăng. Đường quan hệ
Nhận xét: Khi T tăng aT giảm còn
aT~T luôn giảm, đường quan hệ HT~T luôn tăng
d. Đường cong triết giảm mưa
- Dựa vào tài liệu mưa tự ghi và tài liệu mưa ngày lớn nhất
trên toàn lãnh thổ Việt nam: Tính lượng mưa lớn nhất thời
đoạn T ứng với tần suất thiết kế P (HTp) đts (HTp ~ P); Tính
lượng mưa ngày lớn nhất ứng với tần suất thiết kế P (Hnp) từ
đts (Hnp ~ P).
- Lập tỷ số: ΨTp= HTp /Hnp
T và P là các giá trị thay đổi nên ΨTp= f(T,P)
- Vẽ quan hệ (Ψtp ~ T) thấy rằng khi T tăng thì Ψtp giảm do vậy
gọi đường quan hệ (ΨTp ~ T) là Đường cong triết giảm mưa
- Hàm ΨTp có tính chất: (1) Tính vùng rõ rệt (Việt Nam được
chia thành 15 vùng mưa); (2) Trong cùng 1 vùng mưa, với tần
suất nhỏ P=(1-20%) thì các đường (ΨTp ~ T) rất xít nhau nên
không phụ thuộc vào P tức là ΨTp= f(T). Do các đường xít
nhau nên có thể lấy đường trung bình (ΨT ~ T ) thay cho cụm
đường (ΨTp ~ T ) với các P nhỏ.
e. Cường độ mưa bình quân lớn nhất và lượng mưa lớn
nhất thời đoạn thiết kế.
Theo đường cong triết giảm mưa có công thức:
- Cường độ mưa bình quân lớn nhất thời đoạn thiết kế
T
aTp T * H np ; T
T
- Lượng mưa lớn nhất thời đoạn thiết kế
H Tp T * H np
Liên hệ aTp và HTp:
T
H Tp
aTp * H np T * H np
T T
4. Tổn thất dòng chảy lũ
Các loại tổn thất:
Thấm (chủ yếu)
Điền trũng (ao, hồ)
Bốc hơi (bao gồm bốc thoát hơi thực vật)
Giữ lại ở lớp thảm thực vật
Hệ số dòng chảy lũ (đặc trưng biểu thị tổn thất dòng chảy
lũ)
Hệ số dòng chảy lũ phụ thuộc vào lượng mưa, cường độ
mưa, và các yếu tố mặt đệm như loại đất trên lưu vực, mật
độ che phủ của rừng... Hai loại hệ số dòng chảy lũ thường sử
dụng:
(1) Hệ số dòng chảy đỉnh lũ (αT) là tỷ số giữa lớp nước lũ
trong khoảng thời gian cấp nước Tcn với lượng mưa lớn
nhất trong khoảng thời gian đó (HTcn). Thường chọn T=τ
(thời gian tập trung dòng chảy)
Y
H
(2) Hệ số dòng chảy trận lũ (φ): là tỷ số giữa lớp dòng chảy
lũ của toàn trận lũ với lượng mưa tương ứng sinh ra trận lũ
đó (H).
Y
H
4.5 Thời gian tập trung dòng chảy
1. Khái niệm:
a. Thời gian tập trung dòng chảy là khoảng thời gian để một
chất điểm nước tại vị trí xa nhất trên lưu vực chuyển động
tới tuyến cửa ra. Ký hiệu: τ. Quá trình chuyển động của
nước tới tuyến cửa ra gọi là quá trình tập trung nươc, quá
trình gồm hai giai đoạn:
Ld
• Tập trung dòng chảy trên sườn dốc (τd) d
vd
Ls
• Tập trung dòng chảy trong sông (τs) s
vs
Hai quá trình này thực chất không thể phân tách ra được
b. Đường đẳng thời là đường cong nối tất cả các điểm trên
lưu vực có cùng thời gian tập trung dòng chảy về tuyến cửa
ra.
2. Công thức tính thời gian tập trung dòng chảy:
- Alexayep
d 1.15 s
1.1
- Kirpich
0.06628 * L0.77
tc
S 0.385
- Hathaway
0.606 * Ln
0.467
tc
S 0.234
4.6 Công thức căn nguyên dòng chảy
1. Trường hợp 1: τ < Tcn
Ví dụ 1:
• Giả sử có một trận mưa với thời gian mưa hiệu quả
là 5 giờ với lượng mưa tương ứng là h1, h2, h3, h4, h5
Tcn=5 (giờ)
• Giả sử lưu vực A được phân chia bởi các đường
đẳng thời thành các diện tích bộ phận f1, f2, f3.
τ = 3 (giờ)
Như vậy τ < Tcn
• Tại thời điểm ban đầu, lưu lượng đo tại tuyến cửa ra của
lưu vực là:
Tại t0: Q0 = 0
• Sau 1h: Q1= h1f1
• Sau 2h: Q2= h1f2 + h2f1
• Sau 3h: Q3= h1f3+h2f2+h3f1
• Sau 4h: Q4= h2f3 +h3f2 +h4f1
• Sau 5h: Q5= h3f3+ h4f2+h5f1
• Sau 6h: Q6= h4f3+h5f2
• Sau 7h: Q7= h5f3
• Sau 8h: Q8=0
2.Trường hợp 2: τ = Tcn
Ví dụ 2:
• Giả sử có một trận mưa với thời gian mưa hiệu quả
là 3 giờ với lượng mưa tương ứng là h1, h2, h3.
Tcn=3 (giờ)
• Giả sử lưu vực A được phân chia bởi các đường
đẳng thời thành các diện tích bộ phận f1, f2, f3.
τ= 3 (giờ)
Như vậy τ = Tcn
• Tại thời điểm ban đầu, lưu lượng đo tại tuyến cửa ra của
lưu vực là:
Tại t0: Q0 = 0
• Sau 1h: Q1= h1f1
• Sau 2h: Q2= h1f2 + h2f1
• Sau 3h: Q3= h1f3+h2f2+h3f1
• Sau 4h: Q4= h2f3 +h3f2
• Sau 5h: Q5= h3f3
• Sau 6h: Q6=0
3. Trường hợp 3: τ > Tcn
Ví dụ 3:
• Giả sử có một trận mưa với thời gian mưa hiệu quả
là 2 giờ với lượng mưa tương ứng là h1, h2.
Tcn=2 (giờ)
• Giả sử lưu vực A được phân chia bởi các đường
đẳng thời thành các diện tích bộ phận f1, f2, f3.
τ = 3 (giờ)
Như vậy τ > Tcn
• Tại thời điểm ban đầu, lưu lượng đo tại tuyến cửa ra của
lưu vực là:
Tại t0: Q0 = 0
• Sau 1h: Q1= h1f1
• Sau 2h: Q2= h1f2 + h2f1
• Sau 3h: Q3= h1f3+h2f2
• Sau 4h: Q4= h2f3
• Sau 5h: Q5= 0
4. Công thức căn nguyên dòng chảy
Công thức căn nguyên dòng chảy là công thức khái
quát hóa và tính toán quá trình lưu lượng ở tuyến cửa
ra của lưu vực trên cơ sở lý thuyết đường đẳng thời
k i
Qi hk fi k 1
k 1
Trong đó:
• i: thời điểm tính toán
• k < m, với m là số thời đoạn mưa hiệu quả
• i-k <n, với n là số mảnh diện tích được phân chia
bởi các đường đẳng thời
4.7 Nội dung tính toán lũ thiết kế
1. Khái niệm:
(1) Trận lũ được sử dụng để xác định dung tích
chống lũ và các thông số thiết kế của công trình
tháo lũ được gọi là lũ thiết kế.
(2) Lũ thiết kế được đánh giá bằng 3 đặc trưng: lưu
lượng đỉnh lũ thiết kế (Qmaxp), tổng lượng lũ thiết kế
(Wmaxp) và đường quá trình lũ thiết kế (Q~t).
(3) Tiêu chuẩn chọn lũ thiết kế:
- Theo tần suất,
- Theo lũ lớn nhất khả năng (PMF),
- Theo lũ trận thực đo.
(4) Tiêu chuẩn chống lũ theo tần suất:
trình Lâu Tạm Dần Lâu Tạm Dần Thiết Kiểm Tạm Dẫn
dài thời dòng dài thời dòng kế tra thời dòng
I 0.1 10.0 5.0 0.1 5.0 5.0 0.1 0.02 5.0 5.0
II 0.5 10.0 5.0 0.5 5.0 5.0 0.5 0.1 5.0 5.0
III 1.0 10.0 10.0 1.0 10.0 10.0 1.0 0.2 10.0 10.0
IV 1.5 10.0 10.0 1.5 10.0 10.0 1.5 0.5 10.0 10.0
V 2.0 10.0 10.0 2.0 10.0 10.0 2.0 10.0 10.0
1.Xác định lũ thiết kế khi có nhiều tài liệu thực đo
(1)Chọn mẫu mẫu thống kê Qmax: có hai cách chọn
Cách 1. Mỗi năm chọn 1 đỉnh lũ lớn nhất trong năm
và công thức tính tần suất kinh nghiệm
Cách 2 Mỗi năm chọn nhiều đỉnh lũ:
❖ Mỗi năm chọn một số trị số Qmax cố định
❖ Mỗi năm chọn một số trị số Qmax>= Qgh nào đó
Theo cách này tần suất kinh nghiệm tính theo công
thức p=1-(1-pL)s
trong đó: pL=m/(NT+1)*100 % và s= NT/n
trong đó: NT là tổng số trận lũ chọn, n số năm có tài
liệu
6. Tính toán lũ thiết kế
* Xác định tổng lượng lũ thiết kế: Đối với trường
hợp nhiều tài liệu thì làm tương tự như là xác định
đỉnh lũ thiết kế.
Lưu ý: đặc trưng đỉnh lũ và tổng lượng lũ được
chọn trong cùng một trận lũ.
* Xác định quá trình lũ thiết kế: chọn một trận lũ
điển hình, sau đó thu phóng để có quá trình lũ thiết
kế.
Yêu cầu của một trận lũ điển hình
o Phải là một trận lũ thực đo
o Đỉnh lũ (hoặc lượng lũ) của trận lũ điển hình xấp
xỉ với đỉnh lũ (hoặc lượng lũ) thiết kế
o Có hình dạng bất lợi đối với công trình
Thu phóng cùng tỷ số:
Nhân tung độ của đường quá trình lũ điển hình với cùng một
tỷ số KQ hoặc KW thời gian giữ nguyên không đổi được
đường quá trình lũ thiết kế.
Trong đó:
Qmp Wmp
KQ ; KW
Qmdh Wmdh
Tp Wp Qdh K w
KT
Tdh Wdh Qmp K Q
Trong đó:
n là hệ số triết giảm. Xác định bằng cách tra bảng (phụ lục)
AP: Thông số địa lý khí hậu có thể xác định bằng tra bảng
hoặc từ lưu vực tương tự.
3) Công thức Xô-kô-lôp-sky
Trong đó:
α là hệ số dòng chảy (tra bảng theo vùng)
HT: lượng mưa thiết kế trong thời gian tính toán T
H0: lớp tổn thất ban đầu (tra bảng theo vùng)
f: hệ số hình dạng lũ
c. Tính toán tổng lượng lũ
•Mượn quan hệ Qmaxp ~ Wmp của lưu vực tương tự
•Sử dụng công thức kinh nghiệm:
Với lưu vực nhỏ F<1km2 thì tính theo lượng mưa
lớn nhất trong thời đoạn 150 phút: Wmp =
103αΨ(150).Hnp.F
Với lưu vực có F =1-50km2: Wmp =103α.Hnp.F
Trong đó: Hnp - lượng mưa ngày thiết kế và tính
theo lượng mưa lớn nhất trong thời đoạn 1 ngày.
d. Đường quá trình lũ thiết kế Q(t) ~ t
•Sử dụng mô hình toán thuỷ văn
•Khái quát hoá theo dạng toán học nào đó
+ Dạng tam giác
+ Dạng hình thang
+ Dạng Xô-kô-lôp-sky
d. Đường quá trình lũ thiết kế Q(t) ~ t
•Dạng tam giác
Thời gian kéo dài trận lũ:
Tlu=2Wmp/Qmp
Tlu=Tl+Tx
Ta có:
γ= Tx/ Tl
Đối với lưu vực nhỏ γ =1.5-2
Đối với lưu vực lớn γ =2.5-3.5 hoặc lấy theo lưu
vực tương tự
•Dạng hình thang
Thời gian kéo dài trận lũ:
Tlu=2Wmp/1.1Qmp
•Dạng Xô-kô-lôp-sky
Qt=Qm(t/tl)m; Qt=Qm(tx-t/tx)n
Lũ do mưa rào thường lấy m=2, n=3
Bài tập chương 4
Câu 1: Một lưu vực có: thời gian chảy truyền τ =4h;
diện tích các mảnh là: f1=10km2; f2=12km2; f3=16
km2; f4=15km2; và lượng mưa hiệu quả là h1=3cm;
h2=4cm; h3=6cm; h4=11cm; h5=8cm;
Áp dụng CT căn nguyên
dòng chảy xác định Q~t.
Qmax=?
Câu 2: Một công trình dự kiến xây dựng trên lưu
vực có các đặc trưng như sau: FA = 50 km2;Ls = 14.3
km; Js = 5.0 %o; Ld = 3.10 km; Jd = 30 %o
Đây là một lưu vực bộ phận của lưu vực sông Thao;
Đặc điểm sườn dốc bằng phẳng
Đặc điểm lòng sông: sông vùng núi, lòng sông nhiều
đá
Đặc điểm đất: cấp IV
Lượng mưa ngày thiết kế: 215mm
Hãy tính:
1. Thời gian tập trung dòng chảy
2. Q đỉnh lũ
3. Xây dựng đường quá trình lũ tam giác
Câu 3:
• Tính toán lưu lượng đỉnh lũ thiết kế tần suất P=1%
cho lưu vực A không có tài liệu đo đạc dòng chảy.
Trong vùng nghiên cứu có lưu vực B là lưu vực
tương tự có nhiều tài liệu đo đạc và tính được các
tham số thống kê của đặc trưng lưu lượng đỉnh lũ
như sau: =3500 m3/s. Lưu vực A có diện tích lưu
vực F = 1500 km2, Lưu vực B có diện tích lưu vực
Fb = 1800 km2, hệ số triết giảm môdun đỉnh lũ theo
diện tích lưu vực là n =0,25.
Chương 5: Điều tiết dòng chảy bằng hồ chứa
5.1 Hồ chứa và điều tiết dòng chảy bằng hồ chứa
Khái niệm chung
• Sự cần thiết điều tiết dòng chảy:
• Các nguồn nước trong tự nhiên có đặc điểm:
• phân bố không đều theo không gian
• phân bố không đều theo thời gian
• Nhu cầu về nước của con người cũng biến đổi
theo không gian và thời gian
• Sự biến động nhu cầu về nước của con người và
sự biến động dòng chảy tự nhiên thường lệch pha
nhau
Khái niệm điều tiết dòng chảy
• Điều tiết dòng chảy là tất cả các tác động của con người
vào dòng chảy tự nhiên nhằm phân phối lại dòng chảy tự
nhiên theo thời gian, không gian cho phù hợp với yêu cầu về
nước của con người.
Các biện pháp điều tiết dòng chảy
• Biện pháp công trình:
• Đê • Kè • Kho nước (hồ chứa) • Trạm bơm • Cống...
Trong đó, hồ chứa 'là biện pháp công trình có khả năng làm
thay đổi sâu sắc chế độ dòng chảy sông ngòi theo thời gian và
không gian. Ngoài ra, hồ chứa còn làm thay đổi thế năng và
động năng ở những vị trí cục bộ được ứng dụng để xây dựng
các nhà máy thủy điện.
• Biện pháp phi công trình:
• Biện pháp nông nghiệp: bờ vùng bờ thửa, ruộng bậc thang
• Biện pháp lâm nghiệp: trồng rừng
Phân loại điều tiết dòng chảy
- Theo nhiệm vụ:
• Điều tiết phục vụ nông nghiệp
• Điều tiết phục vụ phát điện
• Điều tiết phục vụ công nghiệp
• Điều tiết lợi dụng tổng hợp...
- Theo chu kỳ điều tiết:
• Điều tiết năm
• Điều tiết nhiều năm
• Điều tiết tuần
• Điều tiết ngày đêm
- Các bài toán điều tiết đặc biệt:
• Điều tiết lũ
• Điêu tiết bổ sung
• Điều tiết bậc thang
Kho nước
• Kho nước là nơi trữ nước với dung tích lớn nhỏ khác nhau:
• Bể chứa nước kín: bể bằng kim loại, đá xây hoặc bê tông,
được đặt ở trên cao (các tháp nước), trên mặt đất hoặc dưới
nước
• Bể chứa nước hở: được xây dựng trên mặt đất hoặc vừa
đào vừa đắp.
• Kiểu hồ chứa: được xây dựng ngay trên các khe suối, trên
sông bằng các đập chắn ngang sông
Hồ chứa và các công trình đầu mối
• Hồ chứa là công trình trữ nước nhân tạo được xây dựng
trên các khe suối, trên sông bằng các đập chắn ngang sông.
• Chức năng chính của hồ chứa là làm ổn định dòng chảy
bằng cách điều tiết khả năng cấp nước của dòng chảy tự
nhiên hoặc thỏa mãn các yêu cầu về nước khác nhau của các
hộ dùng nước.
- Các công trình đầu mối:
• Đập chắn
• Công trình lấy nước: cống lấy nước
• Công trình tháo lũ: đập tràn tự do, cống ngầm, xi phông
hoặc kết hợp. Các công trình tháo lũ có hai hình thức: có
cửa đóng mở hoặc không có cửa đóng mở.
Một số hình ảnh về hồ chứa
0
5.2 Các tài liệu cần thiết cho tính toán điều tiết dòng
chảy
• Tài liệu khí tượng thuỷ văn
• Tài liệu địa hình địa chất
• Tài liệu dân sinh kinh tế
a. Tài liệu khí tượng thủy văn
• Tài liệu Khí tượng:
• Lượng và quá trình thay đổi theo không gian và thời gian
của mưa, bôc hơi, nhiệt độ, độ âm, gió, độ bức xạ, sô giờ
năng ...
• Các đặc trưng bôc hơi thiết kế
• Tài liệu Thủy văn: đặc biệt là các đặc trưng thủy văn thiết
kế
• Tình hình địa lý thủy văn của lưu vực
• Tài liệu dòng chảy năm và sự thay đổi dòng chảy trong
năm, trong nhiều năm (lượng và phân phôi dòng chảy năm
thiết kế)
• Tài liệu dòng chảy lũ (đỉnh lũ, lượng lũ và quá trình lũ thiết
kế)
• Tài liệu dòng chảy kiệt (dòng chảy kiệt thiết kế)
• Tài liệu dòng chảy bùn cát.
b. Tài liệu địa hình, địa chất
• Tài liệu địa hình:
- Các quan hệ đặc trưng địa hình lòng hồ Z~V, Z~F
• Quan hệ Z~F được xây dựng từ bản đồ địa hình vùng
lòng hồ
• Quan hệ Z~V được xây dựng dựa theo quan hệ Z~F với
cách tính DV gần đúng như sau:
- Tài liệu địa chất:
• Tình hình đất đai thổ nhưỡng vùng xây dựng lòng hồ
b. Tài liệu địa hình, địa chất
• Xác định quan hệ Z~F~V
Quan hệ Z~V~F của hồ chứa
Capacity - W (mill. m3)
Surface - F (Km2)
c. Tài liệu dân sinh kinh tế
- Tài liệu yêu cầu về nước:
• Yêu cầu dùng nước: nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt
...
• Yêu cầu sử dụng nước: phát điện, giao thông, nuôi trồng
thủy sản, du lịch, bảo vệ môi trường .
• Yêu cầu phòng lũ
- Các tài liệu dân sinh kinh tế khác:
• Dân cư và phân bố dân cư ở hạ lưu và thượng lưu hồ
• Các tài nguyên thiên nhiên: rừng, khoáng sản, các tài
nguyên khác nằm trong vùng ảnh hưởng của hồ
• Các hoạt động kinh tế vùng bị ảnh hưởng
• Các vấn đề chính trị, xã hội và dân tộc
Ghi chú: Mức độ chi tiết của các loại tài liệu này tùy thuộc
và tính chất và quy mô của của hệ thống công trình
5.3. Các thành phần dung tích và mực nước của hồ
chứa
Điều kiện Lượng thấm tính Lớp thấm tính theo diện tích
địa chất theo lượng nước bình quân (m)
lòng hồ bình quân (%)
Năm Tháng Năm Ngày đêm
Tốt 5-10 0.5-1 <0.5 0.001-0.002
Bình quân 10-20 1-1.5 0.5-1 0.002-0.003
Xấu 20-30 1.5-3 1-2 0.003-0.004
5.5 Tính toán điều tiết cấp nước
I. Khái niệm chung
• Hồ chứa điều tiết cấp nước là hồ chứa chỉ có
nhiệm vụ cấp nước.
• Hai hình thức hồ chứa cấp nước dài hạn thường
gặp:
• Hồ chứa điều tiết năm
• Hồ chứa điều tiết nhiều năm
a. Hồ chứa điều tiết năm
• Hồ chứa điều tiết năm (mùa) là hồ chứa có
nhiệm vụ tích lượng nước thừa của các thời kỳ
thừa nước để cấp bổ sung cho các thời kỳ thiếu
nước, chu kỳ hoạt động là một năm.
• Hồ chứa điều tiết một lần
• Hồ chứa điều tiết hai hay nhiều lần độc lập
• Hồ chứa điều tiết hai hay nhiều lần không độc lập
Điều tiết một lần
Vh=V-
Trong một năm, có một thời kỳ thừa nước một thời kỳ
thiếu nước. Lượng nước thừa (V+) lớn hơn lượng nước
thiếu (V-)
Điều tiết hai lần độc lập
Vh=max(V1,V2)
Trong một năm có hai thời kỳ thừa nước, hai thời kỳ thiếu
nước. Lượng nước thừa lớn hơn lượng nước thiếu kế tiếp
nó: V1+ >V1-; V2+>V2-
Điều tiết hai lần không độc lập
T=1năm
40
5.6 Các bài toán điều tiết cấp nước
- Bài toán thiết kế:
• Biết quá trình nước đến thiết kế (Q~t)p
• Biết quá trình nước dùng thiết kế (q~t)p
• Tìm dung tích hiệu dụng của hồ chứa Vh?
- Bài toán vận hành
• Biết quá trình nước đến thiết kế (Q~t)p
• Biết dung tích hiệu dụng của hồ chứa Vh
• Tìm quá trình nước dùng thiết kế (q~t)p?
- Bài toán tìm mức đảm bảo cấp nước
• Biết quá trình nước đến (Q~t)
• Biết quá trình nước dùng (q~t)
• Biết dung tích hiệu dụng của hồ chứa Vh
• Tìm mức đảm bảo cấp nước P?
Các phương pháp tính toán điêu tiết câp nước
- Phương pháp trình tự thời gian:
• Cơ sở: coi dòng chảy trong tương lai (trong quá
trình khai thác) giống như quá trình dòng chảy
trong quá khứ quan trắc được
• Phương pháp tính toán
• Phương pháp lập bảng
• Phương pháp đồ giải
• Phương pháp điều tiết toàn liệt
- Phương pháp thống kê xác suất
• Cơ sở: Coi luật phân bố xác suất của dòng chảy
trong tương lai giống như trong quá khứ
I. Tính toán hồ chứa điều tiết năm
• Nguyên lý tính điều tiết:
• Giải phương trình cân bằng nước viết cho hồ chứa trong
một thời đoạn bất kỳ Δt:
(Q-q) Δt = V2 - V1
Trong đó:
• Δt: thời đoạn tính toán
• Q: lưu lượng đến hồ bình quân trong thời đoạn Δt
• q: lưu lượng ra khỏi hồ bình quân trong thời đoạn Δt
q= qyêu cầu + qthấm +qbốc hơi + qxả thừa
• V1, V2: dung tích hồ tại đầu và cuối thời đoạn tính toán
Do qthấm = f(V); qbốchơi = f(F) nên không thể giải trực tiếp
phương trình cân bằng nước mà phải thông qua phương pháp
giải thử dần kết hợp sử dụng các quan hệ địa hình lòng hồ
Z~F, Z~W
Ghi chú:
• WQ = Q.Δt
• Wq = q.Δt
• Tạm tính dung tích hiệu dụng của hồ:
• Đt 1 lần: Vh = SV- (tổng cột 5)
• Đt 2 lần độc lập: Vh= max (V1-, V2-)
• Đt 2 lần không độc lập: Vh = V1- + V2- - V2+
• Quá trình dung tích hồ Vi bao gồm hai giai đoạn:
• Tích nước vào hồ (lũy tích cột 4) nhưng phải đảm bảo
điều kiện: Vi< Vh+Vc
• Cấp nước từ hồ (trừ đi các số hạng của cột 5)
• Thời điểm ban đầu và kết thúc Vi = Vc
• Vào mùa lũ khi Vi > Vh+Vc, lượng xả thừa được ghi ở
cột 7
• Kiêm tra sai sô giữa hai lân tính toán
Vh' Vh
V % '
100%
Vh
• Nếu đạt thì không cân tính lại
• Nếu không đạt thì tính lại
• Bảng 4giông bảng 2 nhưng với:
Cột (2) của Bảng 4 = Cột (6) của Bảng 3
• Bảng 5 giông bảng 3 nhưng với:
Cột (3) bảng 5 = Cột (3) Bảng 1 + Cột (8) Bảng 4
• Cứ làm như vậy cho đến khi sai sô giữa hai lân tính toán
Vh đạt yêu câu.
II. Tính toán điêu tiết nhiêu năm băng phương
pháp thống kê xác suất
• Đối với hồ chứa điểu tiết nhiễu năm, dung tích
hiệu dụng Vh được chia làm hai thành phần:
• Thành phần dung tích năm Vn
• Thành phần dung tích nhiều năm Vnn
Vh = Vn +Vnn
Tương ứng có:
βh = βn + βnn
Sử dụng phương pháp thống kê xác suất xác định
thành phần dung tích nhiều năm Vnn
• Bài toán Kritxki- Menken II:
• Cho biết
• Luật phân bố xác suất dòng chảy đên hồ chứa là
(K~P)
• Hệ số thành phần dung tích nhiều năm βnn
• Hệ số nước dùng α
• Tìm tần suất đảm bảo cấp nước P
Biêu đô Pletskôp
• Trên cơ sở giải hàng loạt các bài toán K-MII
cho trường hợp Cs = 2Cv, tác giả Pletskôp đã vẽ
được quan hệ có dạng:
βnn = f (α, Cv, P)
• Biểu đồ được xây dựng với các tần suất riêng
biệt là những tần suất thường dùng trong thiết kế
(75%, 80%, 85%, 90%, 95%, 97%)
• Khi biết 3 trong 4 trị sô thì sẽ xác định được trị
sô còn lại.
• Cấu tạo biểu đồ Pletskop
Ứng dụng biểu đồ Pletskop
• Bài toán 1: Biêt oc, Cv, p tìm Pnn
1 0 1 0
v
Trong đó
m2
0
m
• Sau khi biến đổi sẽ có Cs' = 2Cv'. Việc ứng dụng
biêu đô Pletskop tiến hành bình thường.
• Với Cv', α' đã biết tra được βnn’. Sau đó phải
chuyên đổi về βnn theo công thức: nn nn' 1 0
Xác định thành phần dung tích Vn của hồ chứa
điều tiết nhiều năm
• Lựa chọn năm tính toán:
• Không thể là năm thừa nước (K>α) vì vào năm
nhiều nước mùa lũ lớn thường kèm theo mùa kiệt
cũng lớn, khi đó lượng nước thiêu mùa kiệt nhỏ.
Nêu tính Vn cho trường hợp này sẽ không an toàn.
• Không thể là năm thiêu nước (K< α) vì vào năm
thiêu nước dù có tích hêt lượng nước thừa của mùa
lũ vân không đảm bảo đủ câp nước
• Chọn năm tính toán có K = α
TH1: K>α
T=1năm Vn=V-
TH2: K<α
T=1năm Vn=V+
TH3: K=α
Vn=(q-Qk)Tk
Trong đó: Qk là lưu lượng bình quân mùa kiệt (m3/s)
q là lưu lượng nước dùng (m3/s)
Tk: thời gian kiệt (tính theo tháng)
Vn là thành phần dung tích năm của hồ chứa điều tiết
nhiều năm
5.6 Tính toán điều tiết lũ
I. Khái niệm chung
• Là một nội dung quan trọng khi thiết kế hồ chứa
để xác định quy mô, kích thước của công trình xả
lũ, dung tích điều tiết lũ, mực nước lớn nhất trong
hồ.
• Điều tiết lũ là toàn bộ công việc nhằm giảm
lượng dòng chảy trong mùa lũ để đảm bảo an toàn
cho bản thân công trình và thoả mãn yêu cầu
phòng lũ cho hạ du.
Chông lũ cho công trình và Phòng lũ cho hạ du
• Nhiệm vụ chống lũ:
• Là nhiệm vụ được đặt ra theo đó cần đảm bảo an
toàn cho hệ thống công trình (hồ chứa, đê, ...) khi
xảy ra trận lũ thiết kế tại tuyến công trình
• Nhiệm vụ phòng lũ:
• Là nhiệm vụ được đặt ra theo đó cần bảo đảm an
toàn cho vùng phòng lũ khi xảy ra trận lũ thiết kế ở
vùng phòng lũ
• Tiêu chuẩn chống lũ cho công trình:
1. Lựa chọn theo tần suất: lũ thiết kế được chọn là trận lũ
tương ứng với một tần suất nào đó.
2. Lựa chọn theo tiêu chuẩn lũ cực hạn: Lũ lớn nhất khả
năng xảy ra
3.Lựa chọn theo lũ thực đo: trận lũ lớn đã xảy ra trong quá
khứ
• Tiêu chuân phòng lũ hạ du:
1. Lũ thiết kế tại tuyến phòng lũ chọn theo tần suất.
2. Lũ thiết kế tại tuyến phòng lũ chọn theo trận lũ lớn trong
quá khứ.
• Mực nước khống chế và lưu lượng an toàn: mực nước
sông không được vượt quá một giá trị cho phép nào đó, lưu
lượng tương ứng với mực nước khống chế được gọi là lưu
lượng an toàn.
II. Các biện pháp phòng chống lũ
Biện pháp công trình:
• Đắp đê • Xây dựng hồ chứa phòng lũ
• Công trình phân lũ • Hình thành các khu chậm lũ
• Hệ thống công trình thoát lũ • Cải tạo lòng sông
• Biện pháp phi công trình:
• Bảo vệ và trồng rừng đầu nguồn
• Là biện pháp tích cực nhất
• Giảm được sự khốc liệt của lũ
• Chống xói mòn, bảo vệ nguồn nước
• Đảm bảo sự cân bằng sinh thái
• Phòng tránh lũ
• Quy hoạch khu dân cư và khu vực sản xuất
• Tăng cường công tác dự báo và cảnh báo lũ
• Sống chung với lũ
III. Phương pháp tính toán điều tiết lũ
• Bài toán thiết kế:
• Biết
• Quá trình lũ đến hồ ứng với tần suất thiết kế (Q~t)p
• Kích thước của các công trình xả lũ
• Tìm
• Quá trình xả lũ
• Dung tích siêu cao (mực nước siêu cao)
• Bài toán nghịch:
• Biết (Q~t)p; Vsc (Hsc).
• Tìm (qxả~t)p và kích thước của các công trình xả lũ?
Bài toán tìm tân suât đảm bảo chông lũ P.
Các tài liệu cần thiết
• Tài liệu khí tượng thủy văn
• Quá trình lũ thiết kế (Q~t)p
• Tài liệu địa hình địa chất
• Các quan hệ đặc trưng địa hình lòng hồ Z~V~F
• Tài liệu địa chất vùng lòng hồ
• Tài liệu dân sinh kinh tế
• Tài liệu về các công trình xả lũ
• Kích thước B, w, m
• Quan hệ qxả ~Ztl và qxả ~Zhl
• Tài liệu về lưu lượng an toàn (qat) hoặc mực nước khống chế
(Hkc)
Nguyên lý tính toán điều tiết lũ
- Dòng chảy trong sông trong thời kỳ có lũ là dòng không ổn
định được mô tả bởi hệ phương trình Saint-Venant:
+ Phương trình liên tục:
- PT động lực có dạng cụ thể tùy theo hình thức công trình
xả lũ. Ví dụ:
- Đối với đập tràn chảy tự do
- Đối với đập tràn chảy ngập
- Đối với lỗ chảy tự do
- Đối với lỗ chảy ngập
IV. Phương pháp tính toán điều tiết lũ
Phương pháp lặp trực tiếp
- Viết lại hệ phương trình cơ bản dưới dạng:
Quá trình tính toán
Tại thời đoạn tính toán bất kỳ
- Bước 1: Giả định giá trị q2gt ở cuối thời đoạn tính toán,
tính giá trị V2 theo phương trình (1)
- Bước 2: Tra quan hệ Z~V xác định Z2
- Bước 3: Tính giá trị q2tt theo phương trình (2) và kiểm tra
điều kiện: