Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 19

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA LUẬT THƯƠNG MẠI

BỘ MÔN : LUẬT TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG


MÔN HỌC: LUẬT THUẾ
LỚP: DS44A1 - NHÓM: 1

BÀI THẢO LUẬN LẦN 2


Giả ng viên thả o luậ n: ThS. Nguyễn Trung Dương

DANH SÁCH NHÓM 1

STT Họ và Tên MSSV

1 Đà o Tấ n Anh 1953801012006

2 Nguyễn Tuấ n Anh 1953801012013

3 Phạ m Minh Anh 1953801012015

4 Nguyễn Nhậ t Khá nh Bă ng 1953801012018

5 Trịnh Cô ng Bằ ng 1953801012019

6 Nguyễn Thá i Bình 1953801012025

7 Võ Thà nh Cô ng 1953801012031

Hoà ng Đứ c Cườ ng 1953801012032

8 Lê Minh Hà nh 1953801012072
TP. HCM tháng 11 năm 2021
MỤC MỤC
I. LÝ THUYẾT 1
1. Tạ i sao thuế XK – NK khô ng điều tiết và o hà nh vi XK – NK dịch vụ qua biên
giớ i Việt Nam? 1
2. Sự khá c nhau cơ bả n trong việc xá c định thuế suấ t thuế nhậ p khẩ u và thuế
suấ t thuế xuấ t khẩ u? 1
3. Tạ i sao Việt Nam vẫ n duy trì thuế xuấ t khẩ u, mặ c dù thuế suấ t thuế xuấ t khẩ u
đố i vớ i đa số mặ t hà ng xuấ t khẩ u chỉ là 0%? 1
4. Hà ng hoá trong danh mụ c chịu thuế TTĐB đượ c sả n xuấ t để xuấ t khẩ u có phả i
chịu thuế TTĐB khô ng? Tạ i sao? 2
5. Trườ ng hợ p cơ sở kinh doanh sử dụ ng hà ng hó a thuộ c diện chịu thuế tiêu thụ
đặ c biệt do cơ sở sả n xuấ t để biếu, tặ ng cho, tiêu dù ng nộ i bộ thì có phả i nộ p
thuế tiêu thụ đặ c biệt khô ng? Tạ i sao? 3
6. Tạ i sao ô tô dướ i 24 chỗ ngồ i đượ c nhậ p khẩ u để sử dụ ng trong khu phi thuế
quan vẫ n phả i chịu thuế TTĐB? 3
II. NHẬN ĐỊNH ĐÚNG/SAI? 5

1. T chc, cá nhân có hành vi xut khu - nhp khu hàng hoá qua biên gii Vit Nam phi np thu xut kh
1. T chc, cá nhân có hành vi xut khu - nhp

2. Doanh nghiệp khu chế xuấ t là ngườ i nộ p thuế xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u. 5
3. Doanh nghiệp trong khu chế xuấ t ở Việt Nam khi xuấ t khẩ u hà ng hó a ra khỏ i
biên giớ i Việt Nam phả i nộ p thuế xuấ t khẩ u theo qui định củ a Luậ t thuế XK-NK.
5
4. Thuế chố ng trợ cấ p á p dụ ng đố i vớ i hà ng hó a nhậ p khẩ u tă ng thêm về số
lượ ng so vớ i tờ khai hả i quan. 5
5. Hà ng hoá nhậ p khẩ u bị điều tiết thuế tự vệ thì khô ng bị điều tiết thuế nhậ p
khẩ u. 6
6. Tổ chứ c, cá nhâ n có hà ng hó a nhậ p khẩ u đã nộ p thuế nhậ p khẩ u thì khô ng
phả i nộ p thuế GTGT. 6
7. Việc xá c định thuế suấ t thuế nhậ p khẩ u că n cứ và o giá nhậ p khẩ u củ a hà ng
hó a nhậ p khẩ u. 7
8. Thờ i điểm tính thuế NK là thờ i điểm hà ng hó a cậ p cả ng nhậ p khẩ u đầ u tiên. 7
9. Doanh nghiệp Việt Nam mua hà ng củ a doanh nghiệp khu chế xuấ t khô ng phả i
thự c hiện nghĩa vụ nộ p thuế nhậ p khẩ u. 7
10. Cơ quan thuế là cơ quan duy nhấ t có thẩ m quyền thu thuế TTĐB. 8
III. BÀI TẬP 9
Bà i tậ p 1: 9
Bà i tậ p 2: 11
Bà i tậ p 3: 14
I. LÝ THUYẾT
1. Tại sao thuế XK – NK không điều tiết vào hành vi XK – NK dịch vụ qua biên
giới Việt Nam?
Thuế XK – NK khô ng điều tiết và o hà nh vi XK – NK dịch vụ qua biên giớ i Việt Nam
có thể vì nhữ ng nguyên nhâ n sau:
Thứ nhất, xuấ t phá t từ đặ c tính cơ bả n củ a hà ng hó a và dịch vụ , đâ y là mộ t
hà ng hó a vô hình, chú ng ta khô ng xá c định đượ c số lượ ng dịch vụ đượ c dịch
chuyển qua biên giớ i là bao nhiêu. Việc xá c định sự dịch chuyển củ a dịch vụ qua
biên giớ i khô ng khả thi, khó xá c thự c và tố n kém chi phí.
Thứ hai, việc thu thuế có vai trò quan trọ ng trong việc bả o vệ nền sả n xuấ t
hà ng hó a, thế nên việc khô ng đá nh thuế đố i vớ i dịch vụ là điều khô ng khó hiểu.
2. Sự khác nhau cơ bản trong việc xác định thuế suất thuế nhập khẩu và
thuế suất thuế xuất khẩu?
Việc xá c định thuế suấ t thuế nhậ p khẩ u và thuế suấ t thuế xuấ t khẩ u đượ c
dự a trên hà nh vi dịch chuyển hà ng hó a qua biên giớ i (biên giớ i kinh tế). Đâ y cũ ng
chính điểm khá c nhau cơ bả n củ a hai loạ i thuế nà y. Thuế xuấ t khẩ u là loạ i thuế á p
dụ ng đố i vớ i hà nh vi dịch chuyển hà ng hó a từ nướ c sở tạ i ra nướ c ngoà i thô ng
qua biên giớ i, hà ng hó a xuấ t khẩ u từ thị trườ ng trong nướ c và o khu phi thuế
quan. Cò n thuế nhậ p khẩ u chính là loạ i thuế á p dụ ng đố i vớ i hà ng hó a đượ c dịch
chuyển từ nướ c ngoà i và o nướ c sở tạ i, hà ng hó a nhậ p khẩ u từ khu phi thuế quan
và o thị trườ ng trong nướ c.
3. Tại sao Việt Nam vẫn duy trì thuế xuất khẩu, mặc dù thuế suất thuế xuất
khẩu đối với đa số mặt hàng xuất khẩu chỉ là 0%?
Xuấ t nhậ p khẩ u hà ng hó a luô n mang đến nhữ ng cơ hộ i cũ ng như thử thá ch cho
Việt Nam do đó cũ ng phả i đá nh thuế trong mọ i trườ ng hợ p. Tuy nhiên, đố i vớ i
mộ t số mặ t hà ng xuấ t khẩ u thì thuế suấ t xuấ t khẩ u chỉ là 0%. Có thể hiểu thuế
suấ t xuấ t khẩ u như sau:
Thuế xuấ t khẩ u là loạ i thuế đá nh và o nhữ ng mặ t hà ng mà Nhà nướ c muố n
hạ n chế xuấ t khẩ u. Nhằ m bình ổ n giá mộ t số mặ t hà ng trong nướ c, hoặ c có thể
nhằ m bả o vệ nguồ n cung trong nướ c củ a mộ t số mặ t hà ng, hoặ c có thể nhằ m hạ n
chế xuấ t khẩ u để giả m xung độ t thương mạ i vớ i nướ c khá c, hoặ c có thể nhằ m
nâ ng giá mặ t hà ng nà o đó trên thị trườ ng quố c tế (đố i vớ i nướ c chiếm tỷ trọ ng chi
phố i trong sả n xuấ t mặ t hà ng đó ) việc hạ n chế xuấ t khẩ u có thể đượ c Nhà nướ c

1
câ n nhắ c. Trong cá c biện phá p hạ n chế xuấ t khẩ u, thuế xuấ t khẩ u là biện phá p
tương đố i dễ á p dụ ng. Ngoà i ra, Nhà nướ c cũ ng có thể sử dụ ng thuế xuấ t khẩ u
như mộ t biện phá p để phâ n phố i lạ i thu nhậ p, tă ng thu ngâ n sá ch.
Hiện nay, mặ c dù Việt Nam có điều chỉnh thuế suấ t thuế xuấ t khẩ u đố i vớ i
đa số mặ t hà ng xuấ t khẩ u là 0% để tạ o điều kiện, khuyến khích, đẩ y mạ nh xuấ t
khẩ u hà ng hoá ra nướ c ngoà i, phá t triển kinh tế đấ t nướ c.
Tuy nhiên, nhà nướ c vẫ n khô ng bỏ thuế suấ t xuấ t khẩ u mà giữ lạ i thuế xuấ t
khẩ u 0% nhằ m tạ o điều kiện thuậ n lợ i trong việc quả n lý thuế, khô ng để cho cá c
doanh nghiệp tự do xuấ t khẩ u bừ a bã i. Từ đó , việc kiểm soá t, điều tiết hoạ t độ ng
xuấ t khẩ u hà ng hoá sẽ đả m bả o ổ n định cho nền kinh tế. Khi vẫ n cò n á p dụ ng thuế
xuấ t khẩ u 0% thì việc thự c hiện chính sá ch đố i ngoạ i củ a Nhà nướ c cũ ng dễ dà ng
hơn, thuậ n lợ i giao lưu vớ i cá c nền kinh tế khá c cũ ng như tham dự cá c diễn đà n
kinh tế trong và ngoà i khu vự c.
Nhà nướ c á p dụ ng thuế suấ t xuấ t khẩ u 0% sẽ tạ o tâ m lý đượ c ưu đã i cho
cá c doanh nghiệp, khuyến khích đẩ y mạ nh xuấ t khẩ u. Cù ng vớ i đó là Nhà nướ c sẽ
dễ sử a đổ i Luậ t cũ ng như thuậ n lợ i trong việc quả n lý, điều tiết thuế đố i vớ i cá c
doanh nghiệp.
Việc á p dụ ng thuế suấ t 0% đố i vớ i hà ng hó a, dịch vụ xuấ t khẩ u có ý nghĩa
vô cù ng quan trọ ng đố i vớ i cá c doanh nghiệp Việt Nam trong quá trình sả n xuấ t
và xuấ t khẩ u. Hà ng hó a xuấ t khẩ u khô ng phả i nộ p thuế giá trị gia tă ng đầ u ra mà
cò n đượ c khấ u trừ và hoà n toà n bộ số thuế giá trị gia tă ng đầ u và o.
Thự c chấ t là Nhà nướ c trợ giá đố i vớ i hà ng hó a, dịch vụ xuấ t khẩ u, giú p
doanh nghiệp giả m giá vố n khi xuấ t khẩ u, khắ c phụ c đượ c tình trạ ng thiếu vố n,
tạ o cơ hộ i cạ nh tranh vớ i hà ng hó a trên thị trườ ng thế giớ i, lấ y ngoạ i tệ về cho
nướ c nhà .
Như vậ y sẽ đẩ y mạ nh đầ u tư, khuyến khích xuấ t khẩ u, bả o hộ hợ p lý hà ng sả n
xuấ t trong nướ c.
4. Hàng hoá trong danh mục chịu thuế TTĐB được sản xuất để xuất khẩu có
phải chịu thuế TTĐB không? Tại sao?
Theo quy định tạ i khoả n 1 Điều 3 Luậ t tiêu thụ thuế đặ c biệt nă m 2008 thì
hà ng hoá trong danh mụ c chịu thuế TTĐB đượ c sả n xuấ t để xuấ t khẩ u sẽ khô ng
cầ n phả i chịu thuế TTĐB.
Thuế tiêu thụ đặ c biệt là loạ i thuế giá n thu đá nh và o mộ t số hà ng hó a đặ c
biệt do cá c doanh nghiệp sả n xuấ t kinh doanh hoặ c nhậ p khẩ u và tiêu thụ tạ i Việt
2
Nam. Thuế nà y do cá c cơ sở trự c tiếp sả n xuấ t ra hà ng hoá đó nộ p nhưng ngườ i
tiêu dù ng là ngườ i chịu thuế vì thuế đượ c cộ ng và o giá bá n. Ngoà i ra, thuế tiêu thụ
đặ c biệt cò n đượ c gọ i vớ i cá i tên khá c là thuế xa xỉ phẩ m. Như vậ y, có thể hiểu khi
hà ng hoá đượ c sả n xuấ t và tiêu thụ tạ i Việt Nam mớ i chịu thuế tiêu thụ đặ c biệt,
ngườ i tiêu dù ng cuố i cù ng chính là ngườ i chịu thuế nà y. Khi hà ng hoá xuấ t khẩ u
ra ngoà i lã nh thổ Việt Nam thì ngườ i tiêu dù ng khô ng thuộ c Việt Nam, cá c loạ i
hà ng hoá đó khô ng đượ c sử dụ ng tạ i Việt Nam. Từ đó , hà ng hoá đượ c sả n xuấ t tạ i
cơ sở trong nướ c để xuấ t khẩ u thì sẽ khô ng chịu thuế tiêu thụ đặ c biệt.
Tó m lạ i, nếu hà ng hoá trong danh mụ c chịu thuế tiêu thụ đặ c biệt đượ c sả n xuấ t
để xuấ t khẩ u thì khô ng tá c độ ng trự c tiếp đến thị trườ ng tiêu thụ Việt Nam nên
khô ng phả i chịu thuế tiêu thụ đặ c biệt.
5. Trường hợp cơ sở kinh doanh sử dụng hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu
thụ đặc biệt do cơ sở sản xuất để biếu, tặng cho, tiêu dùng nội bộ thì có phải
nộp thuế tiêu thụ đặc biệt không? Tại sao?
Đố i vớ i trườ ng hợ p cơ sở kinh doanh sử dụ ng hà ng hó a thuộ c diện chịu
thuế tiêu thụ đặ c biệt do cơ sở sả n xuấ t để biếu, tặ ng cho, tiêu dù ng nộ i bộ thì vẫ n
phả i nộ p thuế tiêu thụ đặ c biệt. Vì
Thuế tiêu thụ đặ c biệt là loạ i thuế đá nh và o mộ t số hà ng hó a đặ c biệt, mang
tính chấ t xa xỉ, thuế tiêu thụ đặ c biệt là thuế giá n thu vì ngườ i chịu thuế là ngườ i
tiêu dù ng vì thuế đã đượ c tính và o giá bá n hà ng hó a. Hà ng hó a thuộ c diện chịu
thuế tiêu thụ đặ c biệt đượ c quy định cụ thể tạ i khoả n 1 Điều 2 Luậ t thuế tiêu thụ
đặ c biệt 2008 và trườ ng hợ p cơ sở kinh doanh sử dụ ng hà ng hó a thuộ c diện chịu
thuế tiêu thụ đặ c biệt do cơ sở sả n xuấ t để biếu, tặ ng cho, tiêu dù ng nộ i bộ đượ c
quy định tạ i khoả n 6 Điều 6 Luậ t nà y. Khi hà ng hó a thuộ c sự điều chỉnh và trườ ng
hợ p phá t sinh như quy định củ a Luậ t nà y thì phả i chịu thuế tiêu thụ đặ c biệt.
Thuế tiêu thụ đặ c biệt ở khâ u sả n xuấ t giú p cho Nhà nướ c đá nh giá đượ c số
lượ ng thự c tế củ a hà ng hó a thuộ c đố i tượ ng điều chỉnh củ a Luậ t tiêu thụ đặ c biệt
từ đó Nhà nướ c có thể á p dụ ng cá c chính sá ch hợ p lý đố i vớ i loạ i hà ng hó a nà y.
6. Tại sao ô tô dưới 24 chỗ ngồi được nhập khẩu để sử dụng trong khu phi
thuế quan vẫn phải chịu thuế TTĐB?
Trườ ng hợ p ô tô dướ i 24 chỗ ngồ i đượ c nhậ p khẩ u để sử dụ ng trong khu phi thuế
quan vẫ n phả i chịu thuế TTĐB vì.
Thứ nhất, xe ô tô dướ i 24 thuộ c loạ i hà ng hó a xa xỉ đố i vớ i mứ c số ng trung
bình củ a ngườ i dâ n Việt Nam. Vì đâ y là loạ i hà ng hó a xa xỉ nên Nhà nướ c muố n
3
điều tiết việc sở hữ u loạ i hà ng hó a nà y trong xã hộ i từ đó điều chỉnh đượ c lố i số ng
củ a ngườ i dâ n tiết kiệm, sử dụ ng hiệu quả và hợ p lý hơn về thu nhậ p cá nhâ n,
Thứ hai, xe ô tô ô tô dướ i 24 chỗ ngồ i có thả i ra cá c loạ i khí độ c cho mô i
trườ ng, nếu trườ ng hợ p xe ô tô dướ i 24 chỗ ngồ i đượ c sở hữ u rộ ng rã i thì tình
trạ ng ô nhiễm khô ng khí củ a Việt Nam sẽ tă ng mạ nh. Cơ sở hạ tầ ng đườ ng bộ Việt
Nam chưa đượ c phá t triển nếu số lượ ng xe dướ i 24 chỗ đượ c sở hữ u quá nhiều
thì tình trạ ng kẹt xe ở Việt Nam sẽ có thể lâ m và o tình trạ ng kẹt xe nghiêm trọ ng.
Thứ ba, ô tô dướ i 24 chỗ ngồ i đượ c nhậ p khẩ u để sử dụ ng trong khu phi thuế
quan nhưng khô ng đả m bả o xe ô tô dướ i 24 chỗ đó chỉ đượ c sử dụ ng trong khu
vự c phi thuế quan.

4
II. NHẬN ĐỊNH ĐÚNG/SAI?
1. Tổ chức, cá nhân có hành vi xuất khẩu - nhập khẩu hàng hoá qua biên giới
Việt Nam phải nộp thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
Nhậ n định: Sai.
CLPL: Điều 2, Điều 3 Luậ t Thuế xuấ t khẩ u, thuế nhậ p khẩ u nă m 2016.
Giả i thích: Tổ chứ c, cá nhâ n có hà nh vi xuấ t khẩ u - nhậ p khẩ u hà ng hó a qua biên
giớ i Việt Nam chỉ phả i nộ p thuế xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u khi hà ng hó a đó thuộ c đố i
tượ ng chịu thuế đượ c quy định tạ i Điều 2 Thuế xuấ t khẩ u, thuế nhậ p khẩ u nă m
2016.
2. Doanh nghiệp khu chế xuất là người nộp thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
Nhậ n định: Sai
CSPL: điểm c khoả n 4 Điều 2 Luậ t Thuế xuấ t khẩ u, thuế nhậ p khẩ u nă m 2016.
Giả i thích: Theo điểm c khoả n 4 Điều 2 Luậ t Thuế xuấ t, nhậ p khẩ u nă m 2016 quy
định đố i tượ ng khô ng chịu thuế “hà ng hó a từ khu phi thuế quan xuấ t khẩ u ra
nướ c ngoà i, hà ng hó a nhậ p khẩ u từ nướ c ngoà i và o khu phi thuế quan và chi sử
dụ ng trong khu phi thuế quan, hà ng hó a đưa từ khu phi thuế quan nà y sang khu
phi thuế quan khá c”. Bên cạ nh đó , khoả n 10 Điều 3 Luậ t Đầ u tư nă m 2014 giả i
thích khu chế xuấ t là “Khu chế xuấ t là khu cô ng nghiệp chuyên sả n xuấ t hà ng xuấ t
khẩ u, thự c hiện dịch vụ cho sả n xuấ t hà ng xuấ t khẩ u và hoạ t độ ng xuấ t khẩ u”.
3. Doanh nghiệp trong khu chế xuất ở Việt Nam khi xuất khẩu hàng hóa ra
khỏi biên giới Việt Nam phải nộp thuế xuất khẩu theo qui định của Luật thuế
XK-NK.
Nhậ n định: Sai
CSPL: khoả n 4 Điều 2 Luậ t Thuế xuấ t khẩ u, thuế nhậ p khẩ u 2016.
Giả i thích: Khô ng phả i mọ i trườ ng hợ p doanh nghiệp trong khu chế xuấ t ở Việt
Nam khi xuấ t khẩ u hà ng hoá ra khỏ i biên giớ i Việt Nam phả i nộ p thuế xuấ t khẩ u
theo quy định củ a Luậ t thuế XK-NK. Trườ ng hợ p hà ng hó a xuấ t khẩ u từ khu phi
thuế quan ra nướ c ngoà i tuy xuấ t khẩ u hà ng hoá ra khỏ i biên giớ i Việt Nam
nhưng sẽ khô ng phả i nộ p thuế xuấ t khẩ u theo quy định củ a Luậ t Thuế xuấ t khẩ u,
thuế nhậ p khẩ u 2016.

5
4. Thuế chống trợ cấp áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu tăng thêm về số
lượng so với tờ khai hải quan.
Nhậ n định: Sai
CSPL: Điều 13 Luậ t Thuế xuấ t khẩ u, thuế nhậ p khẩ u 2016.
Giả i thích: Để á p dụ ng thuế chố ng trợ cấ p thì cầ n phả i đá p ứ ng điều kiện: Hà ng
hó a nhậ p khẩ u đượ c xá c định có trợ cấ p theo quy định phá p luậ t; Hà ng hó a nhậ p
khẩ u là nguyên nhâ n gâ y ra hoặ c đe dọ a gâ y ra thiệt hạ i đá ng kể cho ngà nh sả n
xuấ t trong nướ c hoặ c ngă n cả n sự hình thà nh củ a ngà nh sả n xuấ t trong nướ c. Đố i
vớ i hà ng hoá nhậ p khẩ u tă ng thêm về số lượ ng so vớ i tờ khai hả i quan nhưng
khô ng đả m bả o đượ c hà ng hoá đó có trợ cấ p và hà ng hoá nhậ p khẩ u là nguyên
nhâ n gâ y ra hoặ c đe do cho sự phá t triển củ a cá c ngà nh sả n xuấ t trong nướ c.
5. Hàng hoá nhập khẩu bị điều tiết thuế tự vệ thì không bị điều tiết thuế
nhập khẩu.
Nhậ n định: Sai.
CSPL: Điều 14 Luậ t Thuế xuấ t khẩ u, thuế nhậ p khẩ u 2016.
Giả i thích: Thuế tự vệ là thuế nhậ p khẩ u bổ sung đượ c á p dụ ng trong trườ ng hợ p
nhậ p khẩ u hà ng hó a quá mứ c và o Việt Nam gâ y thiệt hạ i nghiêm trọ ng hoặ c đe
dọ a gâ y ra thiệt hạ i nghiêm trọ ng cho ngà nh sả n xuấ t trong nướ c hoặ c ngă n cả n
sự hình thà nh củ a ngà nh sả n xuấ t trong nướ c. Vậ y nên, hang hó a nhậ p khẩ u và o
Việt Nam ngoà i việc phả i chịu mộ t trong ba loạ i thuế suấ t nhậ p khẩ u là thuế suấ t
ưu đã i, thuế suấ t ưu đã i đặ c biệt, thuế suấ t thô ng thườ ng thì hà ng hó a nhậ p khẩ u
quá mứ c và o Việt Nam thỏ a điều kiện đượ c nêu ở trên sẽ phả i chịu thêm thuế tự
vệ. Do đó , để tính đến điều kiện phả i nộ p thuế tự vệ thì điều kiện nộ p thuế nhậ p
khẩ u củ a hà ng hó a đó phả i đượ c xem xét trướ c. Nghĩa là đã bị điều tiết thuế nhậ p
khẩ u rồ i (đã nhậ p khẩ u và o Việt Nam) mớ i tính đến việc bị điều tiết bở i thuế tự vệ
(do nhậ p khẩ u quá mứ c là m ả nh hưở ng đến thị trườ ng trong nướ c). Do đó , khô ng
thể xuấ t hiện việc hà ng hó a nhậ p khẩ u bị điều tiết thuế tự vệ thì khô ng bị điều tiết
thuế nhậ p khẩ u vì như vậ y là bấ t hợ p lý vớ i trình tự , quy tắ c củ a hà ng hó a nhậ p
khẩ u và o Việt Nam.
6. Tổ chức, cá nhân có hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu thì không
phải nộp thuế GTGT.
Nhậ n định: Sai.

6
CSPL: khoả n 19 Điều 5, điểm b khoả n 1 Điều 7 Luậ t Thuế GTGT 2008 đượ c sử a
đổ i, bổ sung nă m 2013.
Giả i thích: Khô ng phả i tổ chứ c, cá nhâ n nà o có hà ng hó a nhậ p khẩ u đã nộ p thuế
nhậ p khẩ u thì cũ ng khô ng phả i nộ p thuế GTGT. Vì chỉ có nhữ ng hà ng hó a nhậ p
khẩ u đượ c quy định tạ i khoả n 19 Điều 5 Luậ t Thuế GTGT 2008 mớ i khô ng chịu
thuế GTGT cò n lạ i tấ t cả nhữ ng tổ chứ c, cá nhâ n có hà ng hó a khô ng thuộ c Khoả n
nà y ngoà i việc nộ p thuế nhậ p khẩ u thì đều phả i nộ p thêm thuế GTGT khi nhậ p
khẩ u và o Việt Nam.
7. Việc xác định thuế suất thuế nhập khẩu căn cứ vào giá nhập khẩu của
hàng hóa nhập khẩu.
Nhậ n định: Sai
CSPL: Á p dụ ng tinh thầ n củ a Luậ t Thuế XK - Thuế NK 2005 tạ i khoả n 1 Điều 8 và
tạ i Điều 5, Điều 6 củ a Luậ t Thuế xuấ t khẩ u, thuế nhậ p khấ u 2016.
Giả i thích: Việc xá c định thuế suấ t thuế nhậ p khẩ u khô ng phả i că n cứ và o giá nhậ p
khẩ u củ a hà ng hó a nhậ p khẩ u. Vì việc xá c định thuế suấ t thuế nhậ p khẩ u că n cứ
và o số lượ ng đơn vị từ ng mặ t hà ng thự c tế xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u ghi trong tờ khai
hả i quan, giá tính thuế, thuế suấ t theo tỷ lệ phầ n tră m (%) đố i vớ i hà ng hoá á p
dụ ng phương phá p tính thuế theo tỉ lệ phầ n tră m; đố i vớ i mặ t hà ng á p dụ ng thuế
tuyệt đố i thì că n cứ tính thuế là số lượ ng đơn vị từ ng mặ t hà ng thự c tế xuấ t khẩ u,
nhậ p khẩ u ghi trong tờ khai hả i quan và mứ c thuế tuyệt đố i quy định trên mộ t
đơn vị hà ng hó a; đố i vớ i mặ t hà ng á p dụ ng thuế hỗ n hợ p thì việc xá c định thuế là
sự kết hợ p giữ a tổ ng số tiền thuế theo tỉ lệ phầ n tră m và số tiền thuế tuyệt đố i.
8. Thời điểm tính thuế NK là thời điểm hàng hóa cập cảng nhập khẩu đầu
tiên.
Nhậ n định: Sai
CSPL: Khoả n 2 Điều 8 củ a Luậ t Thuế xuấ t khẩ u, thuế nhậ p khấ u 2016.
Giả i thích: Khô ng phả i thờ i điểm tính thuế NK là thờ i điểm hà ng hoá cậ p cả ng
nhậ p khẩ u đầ u tiên. Bở i lẽ thờ i điểm tính thuế nhậ p khẩ u là thờ i điểm đă ng ký tờ
khai hả i quan. Đố i vớ i hà ng hó a nhậ p khẩ u thuộ c đố i tượ ng khô ng chịu thuế, miễn
thuế nhậ p khẩ u hoặ c á p dụ ng thuế suấ t, mứ c thuế tuyệt đố i trong hạ n ngạ ch thuế
quan nhưng đượ c thay đổ i về đố i tượ ng khô ng chịu thuế, miễn thuế, á p dụ ng thuế
suấ t, mứ c thuế tuyệt đố i trong hạ n ngạ ch thuế quan theo quy định củ a phá p luậ t
thì thờ i điểm tính thuế là thờ i điểm đă ng ký tờ khai hả i quan mớ i.

7
9. Doanh nghiệp Việt Nam mua hàng của doanh nghiệp khu chế xuất không
phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế nhập khẩu.
Nhậ n định: Sai.
CSPL: Khoả n 1 Điều 2 và khoả n 1 Điều 4 Luậ t Thuế xuấ t khẩ u, thuế nhậ p khấ u
2016.; khoả n 2 Điều 1 Nghị định 87/2010/NĐ-CP.
Giả i thích: Đố i tượ ng chịu thuế xuấ t khẩ u – nhậ p khẩ u là hà ng hó a xuấ t khẩ u,
nhậ p khẩ u qua cử a khẩ u, biên giớ i Việt Nam. Biên giớ i theo phá p luậ t thuế xuấ t
khẩ u, nhậ p khẩ u bao gồ m địa giớ i hà nh chính và nhữ ng địa điểm khá c như cử a
khẩ u bưu điện, cử a khẩ u khu phi thuế quan. Khu phi thuế quan là khu vự c kinh tế
nằ m trong lã nh thổ Việt Nam, đượ c thà nh lậ p theo quy định củ a phá p luậ t, có
ranh giớ i địa lý xá c định, ngă n cá ch vớ i khu vự c bên ngoà i bằ ng hà ng rà o cứ ng,
bả o đả m Điều kiện cho hoạ t độ ng kiểm tra, giá m sá t, kiểm soá t hả i quan củ a cơ
quan hả i quan và cá c cơ quan có liên quan. Khu phi thuế quan bao gồ m khu chế
xuấ t.
10. Cơ quan thuế là cơ quan duy nhất có thẩm quyền thu thuế TTĐB.
Nhậ n định: Sai.
Cơ sở phá p lý: Khoả n 3 Điều 2 Quyết định 4292/QĐ-TCHQ quy định chứ c nă ng,
nhiệm vụ , quyền hạ n và cơ cấ u tổ chứ c củ a chi cụ c hả i quan trự c thuộ c cụ c hả i
quan tỉnh, liên tỉnh, thà nh phố .
Giả i thích: Ngoà i cơ quan thuế thì cò n có cơ quan hả i quan có thẩ m quyền thu
thuế tiêu thụ đặ c biệt. Theo đó , chi cụ c Hả i quan đượ c quyền tiến hà nh thu thuế
và cá c khoả n thu khá c theo quy định củ a phá p luậ t đố i vớ i hà ng hó a xuấ t khẩ u,
nhậ p khẩ u. Hà ng hó a xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u sẽ bao gồ m cá c mặ t hà ng thuộ c đố i
tượ ng chịu thuế tiêu thụ đặ c biệt.

8
III. BÀI TẬP
Bài tập 1:
Ô ng An và Ô ng Bình cù ng gó p vố n thà nh lậ p cô ng ty kinh doanh giả i trí
Entertainment, theo đó , cô ng ty Entertainment chuyên kinh doanh Karaoke, Vũ
trườ ng và sâ n golf. Để hỗ trợ cho hoạ t độ ng củ a mình, tạ i cá c điểm Karaoke, Vũ
trườ ng và sâ n Golf, Cô ng ty có bá n lẻ mặ t hà ng bia, rượ u, thuố c lá cho khá ch hà ng
có yêu cầ u. Ngoà i ra để mở rộ ng hoạ t độ ng, cô ng ty đã xin mở thêm dịch vụ kinh
doanh trò chơi bằ ng má y jack pot và đã đượ c cơ quan nhà nướ c có thẩ m quyền
đồ ng ý. Ngà y 10/04/2013, vũ trườ ng M đã nhậ p khẩ u thêm 10 dà n má y Karaoke,
100 bộ gậ y golf và 10 má y jackpot.
Hỏ i:
1. Xác định các hành vi làm phát sinh nghĩa vụ nộp thuế của Công ty
Entertaiment?
Từ nhữ ng tình huố ng sau có thể thấ y nhữ ng hà nh vi sau đâ y:
(i) kinh doanh Karaoke, Vũ trườ ng và sâ n golf.
(ii) bá n lẻ mặ t hà ng bia, rượ u, thuố c lá .
(iii) dịch vụ kinh doanh trò chơi bằ ng má y jack pot nhậ p khẩ u thêm 10 dà n má y
Karaoke, 100 bộ gậ y golf và 10 má y jackpot.
2. Xác định các loại thuế mà Công ty Entertaiment phải nộp cho các hành vi
nói trên?
Că n cứ từ nhữ ng hà nh vi đã đề cậ p ở câ u 1:
- Đố i vớ i hà nh vi (i), Cô ng ty đó phả i chịu thuế tiêu thụ đặ c biệt, vì kinh doanh
dịch vụ karaoke, vũ trườ ng, sâ n gold đượ c quy định tạ i khoả n 2 Điều 2 Luậ t Tiêu
thụ đặ c biệt nă m 2016, đồ ng thờ i cô ng ty nà y thự c hiện hà nh vi là m phá t sinh
nghĩa vụ nộ p thuế tiêu thụ đặ c biệt đó là kinh doanh dịch thụ theo Điều 4 Luậ t
TTĐB 2016. Đồ ng thờ i phả i chịu thuế thu nhậ p doanh nghiệp và thuế giá trị gia
tă ng tạ i Điều 2.
- Đố i vớ i hà nh vi (ii), cô ng ty đó phả i chịu thuế giá trị gia tă ng theo Điều 2 Luậ t
thuế giá trị gia tă ng nă m 2008 vì cô ng ty nà y đã tá c độ ng lên đố i tượ ng chịu thuế
củ a thuế giá trị gia tă ng, nên cô ng ty nà y trở thà nh ngườ i nộ p thuế. Đồ ng thờ i phả i
chịu thuế thu nhậ p doanh nghiệp.

9
- Đố i vớ i hà nh vi (iii), cô ng ty phả i chịu thuế thuế tiêu thụ đặ c biệt theo khoả n 2
Điều 2 LTTTĐB 2016 vì cô ng ty nà y có tá c độ ng lên đố i tượ ng chịu thuế tạ i Điều 4
LTTTĐB 2016. Đồ ng thờ i cô ng ty nà y phả i chịu thuế thu nhậ p doanh nghiệp. Và
thuế giá trị gia tă ng vì có hà nh vi tá c độ ng lên thuế giá trị gia tă ng nă m 2008.
- Đố i vớ i hà nh vi (iv), cô ng ty phả i chịu thuế tiêu thụ đặ c biệt theo khoả n 2 Điều 2
LTTTĐB 2016 vì cô ng ty nà y có tá c độ ng lên đố i tượ ng chịu thuế tạ i Điều 4
LTTTĐB 2016. Đồ ng thờ i phả i chịu thuế giá trị gia tă ng vì có hà nh vi tá c độ ng lên
thuế giá trị gia tă ng nă m 2008.
3. Công ty Entertaiment có trụ sở chính tại Quận X, TP.H, nhưng đặt các điểm
để kinh doanh Karaoke, Vũ trường, Golf ở các quận khác nhau, trường hợp
mỗi một điểm kinh doanh được lập dưới hình thức là chi nhánh phụ thuộc
Công ty và được lập dưới hình thức Công ty con của Công ty Entertainment
thì nghĩa vụ thuế sẽ khác nhau như thế nào?
Đầ u tiên, chú ng ta thấ y đượ c rằ ng chinh nhá nh phụ thuộ c cô ng ty và cô ng ty con
là nhữ ng chủ thể khá c nhau theo quy định củ a LDN 2020.
Că n cứ theo khoả n 1 Điều 2 Luậ t Quả n lý thuế nă m 2019, chú ng ta thấ y
đượ c rằ ng tổ chứ c nộ p thuế theo quy định củ a phá p luậ t thuế. Như chứ ng minh ở
câ u 1 và câ u 2, cô ng ty nà y phả i chịu LTTĐB nă m 2016, Luậ t GTGT và Luậ t TNDN
nă m 2016 tù y và o từ ng hà nh vi tá c độ ng lên đố i tượ ng chịu thuế.
Că n cứ theo khoả n 1 Điều 44 LDN 2020, quy định Chi nhá nh là đơn vị phụ
thuộ c củ a doanh nghiệp, có nhiệm vụ thự c hiện toà n bộ hoặ c mộ t phầ n chứ c nă ng
củ a doanh nghiệp, bao gồ m cả chứ c nă ng đạ i diện theo ủ y quyền. Từ đó , Chi
nhanah khô ng đượ c xem là tổ chứ c và đặ t cá c điểm để kinh doanh Karaoke, Vũ
trườ ng, Golf ở cá c quậ n khá c nhau dướ i hình thứ c là Chi nhanh thì Cô ng ty đó vẫ n
phả i chịu nghĩa vụ thuế.
Nhưng ngượ c lạ i, đố i vớ i việc đặ t cá c điểm để kinh doanh Karaoke, Vũ
trườ ng, Golf ở cá c quậ n khá c nhau là cô ng ty con củ a Cô ng ty thì nghã i vụ chịu
thuế là cá c cô ng ty con. Că n cứ theo khoả n 2 Điều 194 LDN 2020, Cô ng ty mẹ,
cô ng ty con có quyền và nghĩa vụ củ a doanh nghiệp độ c lậ p theo quy định củ a
phá p luậ t. Từ đó , có thể xem cô ng ty con là mộ t tổ chứ c độ c lậ p, và phả i có nghĩa
vụ chịu thuế.
4. Thủ tục thực hiện các nghĩa vụ thuế của Công ty Entertainment như thế
nào (đăng ký, kê khai, nộp, quyết toán)?

10
Că n cứ và o khoả n 1 Điều 30 Luậ t Quả n lý thuế nă m 2019, Cô ng ty phả i thự c
hiện đă ng ký thuế và đượ c cơ quan thuế cấ p mã số thuế trướ c khi bắ t đầ u hoạ t
độ ng sả n xuấ t, kinh doanh hoặ c có phá t sinh nghĩa vụ vớ i ngâ n sá ch nhà nướ c,
hay cò n gọ i là thô ng bá o về khả nă ng tá c độ ng đến cơ quan thuế.
Tiếp theo, Cô ng ty nà y phả i thự c hiện kê khai tứ c là thô ng bá o về tá c độ ng,
hay cò n gọ i là thự c hiện kê khai thuế và thự c hiện cá c thủ tụ c tạ i Chương IV Luậ t
Quả n lý thuế nă m 2019.
Thứ ba, Cô ng ty nà y phả i thự c hiện chuyển giao mộ t số tiền thuế và o Ngâ n
sá ch Nhà nướ c sau khi thự c hiện kê khai thuế tạ i chương IV Luậ t Quả n lý thuế
nă m 2019.
Cuố i cù ng, thự c hiện quyết toá n thuế tứ c tổ ng kết, đá nh giá lạ i việc thự c
hiện nghĩa vụ thuế củ a Cô ng ty nà y
5. Giả sử nhân ngày 30/4/2013, Công ty tổ chức kỷ niệm 5 năm ngày thành
lập, trong tiệc kỷ niệm này, công ty đã mua và sử dụng 50 két bia. Hỏi việc
tiêu thụ 50 két bia có phát sinh nghĩa vụ thuế của Công ty không?
Khô ng phá t sinh nghĩa vụ thuế, bở i vì đố i vớ i thuế tiêu thụ đặ c biệt thì
ngườ i nộ p thuế tiêu thụ đặ c biệt là tổ chứ c, cá nhâ n có hà nh sả n xuấ t, nhậ p khẩ u
hà ng hó a và kinh doanh dịch vụ thuộ c diện chịu thuế tiêu thụ đặ c biệt. Hà nh vi
mua 50 két bia khô ng phả i là hà nh vi tá c độ ng lên đố i tượ ng chịu thuế, khô ng phá t
sinh nghĩa vụ thuế.
Đố i vớ i Thuế gá i trị gia tă ng, thì ngườ i nộ p thuế gá i trị gia tă ng là tổ chứ c,
cá nhâ n sả n xuấ t kinh doanh hà ng hó a dịch vụ chịu thuế giá trị gia tă ng và tổ chứ c
cá nhâ n nhậ p khẩ u hà ng hó a chịu thuế giá trị gia tă ng. Hà nh vi mua 50 két bia
khô ng phả i là hà nh vi tá c độ ng lên đố i tượ ng chịu thuế, khô ng phá t sinh nghĩa vụ
chịu thuế.
Bài tập 2:
Để tiến hà nh nhậ p khẩ u 1000 chiếc má y lạ nh (có cô ng suấ t 75.000 BTU) về tiêu
thụ tạ i thị trườ ng trong nướ c. Ngà y 15/04/2011, Cô ng ty cổ phầ n M ký hợ p đồ ng
vớ i Đạ i lý hả i quan N vớ i nộ i dung: N có nghĩa vụ thự c hiện nghĩa vụ nộ p thế và
tiến hà nh là m thủ tụ c cầ n thiết để thô ng quan lô hà ng nó i trên; M có nghĩa vụ trả
tiền thuế theo biên lai nộ p thuế do N cung cấ p.
Ngà y 20/4/2011, lô hà ng nó i trên cậ p cả ng Sà i Gò n. N tiến hà nh là m tờ khai hả i
quan 1000 chiếc má y lạ nh theo đú ng số lượ ng mà M cung cấ p và tiến hà nh cá c thủ

11
tụ c để thô ng quan hà ng hó a. Khi thô ng quan, cá n bộ hả i quan kiểm kê hà ng hó a và
phá t hiện số lượ ng thự c tế là 1100 má y lạ nh. Hỏ i:
1. Hành vi nhập khẩu 1000 máy lạnh phải chịu những loại thuế nào? Tại sao?
Hà nh vi nhậ p khẩ u 1000 chiếc má y lạ nh (có cô ng suấ t 75.000 BTU) phả i chịu cá c
loạ i thuế:
Thứ nhấ t, thuế xuấ t khẩ u nhậ p khẩ u. Vì că n cứ khoả n 1 Điều 2 Luậ t Thuế
Xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u nă m 2016 thì đố i tượ ng chịu thuế xuấ t khẩ u nhậ p khẩ u là
hà ng hó a xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u qua cử a khẩ u, biên giớ i Việt Nam. Trong tình
huố ng trên cô ng ty M đã tiến hà nh nhậ p khẩ u 1000 chiếc má y lạ nh (có cô ng suấ t
75.000 BTU) về tiêu thụ tạ i thị trườ ng trong nướ c.
Thứ hai, thuế tiêu thụ đặ c biệt. Hà ng hó a đượ c nhậ p khẩ u là 1000 chiếc
má y lạ nh có cô ng suấ t 75.000 BTU. Că n cứ và o điểm h khoả n 1 Điều 2 Luậ t Thuế
tiêu thụ đặ c biệt nă m 2008 thì đố i tượ ng chịu thuế tiêu thụ đặ c biệt là điều hò a
nhiệt độ cô ng suấ t từ 90.000 BTU trở xuố ng.
Thứ ba, thuế giá trị gia tă ng. Cô ng ty M nhậ p khẩ u 1000 chiếc má y lạ nh để
kinh doanh trong thị trườ ng trong nướ c. Că n cứ Điều 2 Thô ng tư 219/2013/TT-
BTC hướ ng dẫ n Luậ t Thuế Giá trị gia tă ng thì đố i tượ ng chịu thuế giá trị gia tă ng
là hà ng hoá , dịch vụ dù ng cho sả n xuấ t, kinh doanh và tiêu dù ng ở Việt Nam (bao
gồ m cả hà ng hó a, dịch vụ mua củ a tổ chứ c, cá nhâ n ở nướ c ngoà i).
2. Hãy xác định đối tượng nộp thuế trong tình huống trên? (Người nộp thuế)
Bở i vì Cô ng ty cổ phầ n M ký hợ p đồ ng vớ i Đạ i lý hả i quan N về việc N phả i
có nghĩa vụ thự c hiện nghĩa vụ nộ p thuế và tiến hà nh là m thủ tụ c cầ n thiết để
thô ng qua lô hà ng. Nên trong tình huố ng trên, đố i tượ ng nộ p thuế thuộ c điểm a
khoả n 4 Điều 3 củ a Luậ t Thuế XK, Thuế NK 2016. Vậ y đố i tượ ng nộ p thuế ở đâ y là
đạ i lý hả i quan N đượ c ngườ i nộ p thuế uỷ quyền nộ p thuế nhậ p khẩ u.
3. Trong trường hợp số lượng hàng hóa thực nhập khác với tờ khai hải quan
thì cơ quan hải quan có quyền xử phạt vi phạm về thuế không? Tại sao?
Theo quy định tạ i khoả n 2 Điều 6, Điều 8 Nghị định 128/2020/NĐ-CP;
khoả n 4 Điều 29 Luậ t Hả i quan 2014 thì trong trườ ng hợ p nà y cơ quan hả i quan
có quyền xử phạ t vi phạ m về thuế vì M đã khai sai số lượ ng má y lạ nh nhậ p khẩ u
so vớ i thự c tế là 100 chiếc. Đồ ng thờ i N cũ ng khô ng kiểm tra lô hà ng để so sá nh
đố i chiếu vớ i số lượ ng mà M cung cấ p là m tờ khai dẫ n đến tình trạ ng số lượ ng sai
lệch so vớ i thự c tế và hệ quả là số tiền nộ p thuế sẽ giả m hơn nếu chỉ nhậ p vớ i
1000 chiếc (thự c tế là 1100 chiếc). Tuy nhiên, Nghị định số 128/2020/NĐ-CP
12
ngà y 19/10/2020 củ a Chính phủ chỉ quy định trườ ng hợ p khô ng bị xử phạ t vi
phạ m hà nh chính trong lĩnh vự c hả i quan khi đượ c khai bổ sung hồ sơ hả i quan
trong thờ i hạ n quy định, cụ thể: Đố i vớ i hà ng hó a đang là m thủ tụ c hả i quan thì
trướ c thờ i điểm cơ quan hả i quan thô ng bá o việc kiểm tra trự c tiếp hồ sơ hả i
quan ngườ i khai đã bổ sung hồ sơ. Vì N khô ng phá t hiện số lượ ng sai lệch dẫ n đến
việc khô ng khai bổ sung số lượ ng trướ c thờ i điểm cơ quan hả i quan thô ng bá o
kiểm tra hồ sơ. Do đó , khô ng rơi và o trườ ng hợ p khô ng bị xử phạ t vi phạ m hà nh
chính.
4. Hãy xác định loại hành vi vi phạm pháp luật thuế trong tình huống trên.
Đâ y là trườ ng hợ p số lượ ng hà ng hoá thự c nhậ p khá c vớ i tờ khai hả i quan tuy
nhiên, có thể xả y ra hai trườ ng hợ p như sau:
Trườ ng hợ p 1: Hà nh vi vi phạ m phá p luậ t thuế nà y đủ cá c dấ u hiệu cấ u thà nh vi
phạ m phá p luậ t hình sự là tộ i trố n thuế.
Trố n thuế là hà nh vi thự c hiện cá c phương thứ c mà phá p luậ t khô ng cho phép để
giả m hoặ c khô ng đó ng tiền thuế lẽ ra phả i đó ng cho nhà nướ c. Hà nh vi trố n thuế
cấ u thà nh tộ i phạ m khi thoả mã n mộ t trong hai dấ u hiệu sau
- Trố n thuế vớ i số tiền từ 100 triệu đồ ng trở lên
- Trố n thuế dướ i 100 triệu nhưng đã bị xử phạ t vi phạ m hà nh chính về hà nh vi
trố n thuế hoặ c đã bị kết á n về tộ i trố n thuế hoặ c về mộ t trong cá c tộ i đượ c quy
định trong BLHS 2015.
Trườ ng hợ p 2: Hà nh vi trên chưa đủ cá c dấ u hiệu củ a tộ i trố n thuế theo quy định
củ a BLHS 2015 thì sẽ thà nh vi phạ m hà nh chính. Tuy nhiên trong trườ ng hợ p nà y:
Nếu hà nh vi củ a chủ thể là hà nh vi vô ý, nhầ m lẫ n hay sơ só t trong quá
trình kê khai thuế là m sai lệch số tiền thuế phả i nộ p thì đó sẽ là hà nh vi khai sai
dẫ n đến thiếu số tiền phả i nộ p hoặ c tă ng số tiền thuế đượ c hoà n.
Nếu hà nh vi củ a chủ thể là hà nh vi cố tình, cố ý củ a ngườ i nộ p thô ng qua
cá c biện phá p, nghiệp vụ kinh tế nhằ m là m sai lệch số tiền thuế phả i nộ p theo
hướ ng có lợ i cho ngườ i nộ p thuế thì cấ u thà nh vi trố n thuế, gian lậ n thuế.
5. M lập luận rằng, vì dòng máy lạnh này rất dễ hư hỏng, bình quân cứ 10
máy thì có một máy phải thay máy mới trong thời gian bảo hành. Vì vậy, số
lượng máy dư ra là để thực hiện nghĩa vụ bảo hành nên không phải chịu
thuế. Lập luận này có cơ sở không?
Lậ p luậ n nà y khô ng có cơ sở .
13
Bở i vì tạ i điểm c khoả n 9 Điều 16 Luậ t Xuấ t nhậ p khẩ u nă m 2016 quy định
trườ ng hợ p hà ng hó a dù ng để bả o hà nh, sử a chữ a, thay thế đượ c miễn thuế phả i
là hà ng hó a tạ m nhậ p, tá i xuấ t trong thờ i hạ n nhấ t định. Tuy nhiên, trong tình
huố ng trên thì số lượ ng 100 má y lạ nh trên lạ i đượ c nhậ p khẩ u chung vớ i 1000
má y lạ nh đã đượ c Đạ i lý Hả i quan N khai tạ i tờ khai hả i quan nên khô ng có că n cứ
xem xét đâ y là 100 má y đượ c tạ m nhậ p tá i xuấ t để miễn thuế.
Do đó , nếu muố n đượ c miễn thuế đố i vớ i số lượ ng 100 má y lạ nh trên thì
phả i nhậ p khẩ u dướ i dạ ng tạ m nhậ p tá i xuấ t theo quy định củ a phá p luậ t Việt
Nam tạ i Nghị định số 69/2018/NĐ-CP.
Bài tập 3:
Cô ng ty cổ phầ n Thế Kỷ có trụ sở tạ i Bình Dương vớ i chứ c nă ng sả n xuấ t và kinh
doanh cá c sả n phẩ m từ gỗ . Thá ng 9/2017 Thế Kỷ đã nhậ p khẩ u 200 kg thuố c diệt
mố i thuộ c loạ i hạ n chế sử dụ ng để xử lý và bả o quả n gỗ ; đồ ng thờ i cô ng ty cũ ng đã
bá n ra thị trườ ng 100 sả n phẩ m bao gồ m: giườ ng ngủ , bà n ghế, tủ , kệ cá c loạ i.
1. Xác định những nghĩa vụ thuế phát sinh từ hoạt động của công ty cổ phần
Thế Kỷ? Giải thích tại sao?
Trong tình huố ng trên, ta thấ y cô ng ty cổ phầ n Thế Kỷ có hai hoạ t độ ng chính là
bá n ra thị trườ ng nhữ ng sả n phẩ m đượ c là m từ gỗ và hoạ t độ ng nhậ p khẩ u thuố c
diệt mố i, từ đó ta xá c định cô ng ty cổ phầ n Thế Kỷ có nghĩa vụ thuế là :
Đố i vớ i hoạ t độ ng bá n 100 sả n phẩ m là m từ gỗ :
Thuế GTGT: Theo quy định củ a Thô ng tư 219/2013 hướ ng dẫ n bở i Thô ng
tư 26/2015/TT-BTC thì sả n phầ m gỗ khô ng thuộ c đố i tượ ng khô ng chịu thuế
GTGT nên hoạ t độ ng bá n sả n phẩ m từ gỗ củ a cô ng ty cổ phầ n Thế Kỷ cầ n phả i
chịu thuế GTGT.
Thuế thu nhậ p doanh nghiệp: Theo quy định tạ i khoả n 1 Điều 2 Luậ t Thuế
thu nhậ p doanh nghiệp 2008 thì cô ng ty cổ phầ n Thế Kỷ là doanh nghiệp đượ c
thà nh lậ p hợ p phá p tạ i Việt Nam, có tổ chứ c hoạ t độ ng kinh doanh từ đó có thể
cá c định cô ng ty cổ phầ n Thế Kỷ thuộ c đố i tượ ng điều chỉnh củ a loạ i thuế nà y.
Đố i vớ i hoạ t độ ng nhậ p khẩ u thuố c diệt mố i:
Thuế nhậ p khẩ u: Ở đề bà i ta thấ y cô ng ty cổ phầ n Thế Kỷ đã nhậ p khẩ u
thuố c diệt mố i để bả o quả n gỗ mà việc nhậ p khẩ u nà u thuộ c đố i tượ ng chịu thuế
củ a Thuế Xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u 2016 nên cô ng ty cổ phầ n Thế Kỷ có trá ch nhiệm
đố i vớ i loạ i thues nà y.

14
Thuế bả o vệ mô i trườ ng: Cô ng ty cổ phầ n Thế Kỷ đã nhậ p khẩ u thuố c diệt
mố i thuộ c loạ i hạ n chế sử dụ ng do đó thuộ c đố i tượ ng điều chỉnh củ a Luậ t Thuế
bả o vệ mô i trườ ng 2010.
2. Trong năm 2017, để mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh của mình, Công
ty cổ phần Thế Kỷ đã thành lập thêm một chi nhánh tại Trung Quốc. Hỏi thu
nhập của chi nhánh tại Trung Quốc có phải nộp thuế TNDN của Việt Nam
không? Vì sao?
Thu nhậ p củ a chi nhá nh tạ i Trung Quố c khô ng cầ n phả i nộ p thuế TNDN củ a Việt
Nam. Vì theo quy định tạ i Điều 2, 3 Luậ t thuế thu nhậ p doanh nghiệp 2018 thì chỉ
có cá c doanh nghiệp, chi nhá nh đượ c thà nh lậ p tạ i Việt Nam thì mớ i nộ p thuế
TNDN. Đố i vớ i chi nhá nh thà nh lậ p tạ i Trung Quố c thì theo phá p luậ t Trung Quố c,
chi nhá nh Cô ng ty cổ phầ n Thế kỷ sẽ nộ p thuế TNDN cho Trung Quố c.
3. Trong tháng 11/2018, Công ty cổ phần Thế Kỷ có các khoản chi phí sau: (1)
chi trả lương cho người lao động, (2) Chi tài trợ cho cuộc thi Hoa hậu hoàn
vũ Việt Nam, (3) Chi tài trợ cho việc khắc phục hậu quả do bão số 9 gây ra tại
huyện Cần Giờ - Tp Hồ Chí Minh, (4) Chi nộp phạt do hành vi xả thải gây ô
nhiễm môi trường.
Hãy xác định các khoản chi không được trừ khi tính thuế TNDN của Công ty cổ
phần Thế Kỷ? Tại sao?
Că n cứ và o Điều 9 Nghị định 218/2013/NĐ-CP, cá c khoả n chi khô ng đượ c trừ khi
tính thuế TNDN củ a Cô ng ty cổ phầ n Thế Kỷ bao gồ m:
Thứ nhấ t: chi tà i trợ cho cuộ c thi Hoa hậ u hoà n vũ Việt Nam vì theo điểm n
khoả n 2 Điều 9 Nghị định 218/2013/NĐ-CP, khoả n tà i trợ nà y khô ng thuộ c cá c
khoả n đượ c trừ khi tính thuế.
Thứ hai: chi nộ p phạ t do hà nh vi xả thả i gâ y ô nhiễm mô i trườ ng. Theo đó
đâ y là khoả n chi để chấ p hà nh việc bị xử phạ t vi phạ m hà nh chính theo điểm b
khoả n 2 Điều 9 Điều 9 Nghị định 218/2013/NĐ-CP.

15

You might also like