Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 2

BÀI TẬP

1. Một mẫu đá khô có khối lượng là 77 g, sau khi hút nước cân được 79 g. Tính
khối lượng thể tích, độ đặc và độ rỗng của đá nếu khối lượng riêng của nó là
2.67 g/cm3 , độ hút nước theo thể tích là 4.28 %.
2. Một mẫu đá granit có khối lượng thể tích là 2,7 g/cm3. Khi cho mẫu hút nước
dưới áp lực thì mẫu có độ hút nước theo khối lượng là 3,71%. Biết Cbh = 0,8
;an= 1,05 g/cm3. Xác định khối lượng riêng của đá.
3. Một mẫu vật liệu để trong không khí có khối lượng là 1400 kg ở độ ẩm 3%. Sau
khi mẫu hút nước đến bão hoà thì khối lượng của nó là 1700 kg . Cho biết hệ
số bão hoà Cbh = 1,0 ; V0 = 1 m3. Hãy xác định độ rỗng của vật liệu này.
4. Một loại đá vôi có khối lượng thể tích ở trạng thái bão hòa nước là 2.55 g/cm3,
hệ số bão hòa nước là 0.5. Đá dăm được sản xuất từ đá vôi có khối lượng thể
tích đổ đống là 1.625 g/cm3, độ rỗng của hỗn hợp đá dăm là 35%. Hãy xác
định khối lượng riêng của đá vôi.
1

TS. Lâm Ngọc Trà My


BÀI TẬP
5. Cho biết khối lượng riêng của vật liệu là 2.6 g/cm3 , độ rỗng là 20% .
Khi độ ẩm tăng 1% thì độ tăng trung bình về thể tích là 2%. Xác định
khối lượng thể tích của vật liệu ở độ ẩm 20%
6. Một loại vật liệu có độ rỗng là 20%, khối lượng riêng là 1.3g/cm3 . Khi
độ ẩm tăng 1% thì độ tăng trung bình về thể tích là 0.2%. Xác định độ
ẩm của vật liệu này, biết rằng ở độ ẩm này vật liệu có khối lượng thể
tích là 1.2 g/cm3
7. Xác định khối lượng thể tích xốp của một loại đá xây dựng, biết kết quả
thí nghiệm có số liệu như sau:
+. Khối lượng thùng đong 5 lít là 9,5kg.
+. Khối lượng thùng đong và đá là 17,7kg. 2

TS. Lâm Ngọc Trà My

You might also like