Professional Documents
Culture Documents
biên phiên dịch
biên phiên dịch
PHẦN I : TỰ LUẬN
Câu 1: 什么是口译?
-口译是一种通过口头表达形式 ,将所感知和理解的信息准确而又快速
地由一种语言形式转换成另一种语言形式 ,进而达到完整并即时传递
与交流信息之目的的交际行为 ,是现代社会跨文化 、跨民族交往的一
种基本沟通方式 。
Câu 2 :口译员应该掌握什么?
A. 译员必须是掌握两种语言 ( 或两种以上语言) 的语言知识和语言能
力的双语人
B. 口译所需的双语知识和双语能力仅仅是口译的语言基础 。
C. 口译依赖双语符号系统的有效转换以传递信息 ,保持交际双方信息
渠道的畅通 。
E. 两种语言符号系统之间存在着种种非对等性 ,一个能流利地讲两种
语言的人即便具备一定的双语转换知识和技巧也不够 ,因语言符号的
有效转换不仅涉及一个人的语言知识 ,还涉及这个人的语言解意能
力 、反应记忆能力 、信息组合能力 、语言表达能力以及文化背景知
识 。
Câu3 :为什么口译要综合运用视 、听 、说 、写 、读等知识和技能?
A.“视 ”是指译员须具有观察捕捉说话者的脸部表情 、手势体姿 、
情绪变化等非语言因素的能力 。
C.“听 ”是指译员能够耳听会意各种带地方口音以及不同语速的话语
的能力 。
D.“说 ”是指译员能用母语和外语进行流利而达意地表达的能力 。
E.“写 ”是指译员在口译过程中能进行快速笔记的能力 。
F.“读 ”是指译员在视译时能进行快速阅读和理解的能力
Câu4 :根据上文 ,请列出口译的四个基本特点 ?
口译的四个基本特点 :
A. 职业译员的口译范围没有限界 ,内容可以上至天文 ,下及地理 ,
无所不涉 ,无所不包 。
B. 口译是一门专业性很强的职业 ,口译要求译员有扎实的语言知识功
底 ,流利的双语表达能力和娴熟的转译技能 。
D. 口译要求译员成为一名语言专家和交际能手 。
E. 在口译过程中 ,译员不可能查询工具书或有关参考资料 ,也不能
频频打断说话者 ,要求对方重复自己所讲的内容 ,解释其中的难点。
Câu 5: 如何理解口译的 “流利 ”标准 ?
- "流利 ”是译员必须遵循的另一大标准 。译员在确保 “准确 ”口
译的前提下 ,应该迅速流畅地将一方的信息传译给另一方 。
Câu 6: 对你来说 ,翻译过程包括几个步骤 ?
- 对我来说 ,翻译过程包括三个步骤译前准备 、译中问题解决及译后
整理和校对 。
A. 译前准备主要为文本分析 、平行文本的搜索 、翻译方案的制
定 。
B. 文本层面上的问题主要是源语与目标语之间转换中存在的问题 。
C. 非文本层面的问题主要是翻译过程中文本格式 、翻译方案的制定以
及翻译效率等问题。
D. 译后阶段则是对译文进行审校 、修改整理译文格式 、提交最终译
文 ,以及对翻译项目进行总结。
Câu 7: 译能 、译技 、译为关系如何 ?
A. 译能 、译技 、译为三位一体构成了口译模式的主要内容 ,是译质
的综合体现 。
B. 译能译技 、译为互为依存 、相互转化译能更多地存在于译员的头
脑里译技更多地存在于译员的心智中译为更多地表现在译员的舌尖上
C. 一般说来译为越多译技越高 ,译能也就越强 。没有译为的译能可
能是停留在书面上的一些口译理论知识而没有译为的译技则是不存在的
熟能生巧的熟巧关系可以表明译为与译技之间的关系。
11. một lời trót đã nói ra, dù rằng bốn ngựa khó mà đuổi theo
言既出, 驷马难追
12. có gió cả hay câu rung, không đường dài ai biết ngựa hay
疾风知劲草 ,路遥知马力
13. cưỡi ngựa xem hoa - 走马观花
1. Văn miếu Quốc Tử Giám với lịch sử lâu đời, không chỉ được xem là
trường đại học đầu tiên của Việt Nam mà còn là di tích lịch sử quan
trọng lưu giữ và tôn vinh những học giả tài trí, trong đó có thờ cúng
Khổng Tử, Chu Công, Tứ Phối cùng các nhà tư tưởng lớn khác. Với
bề dày lịch sử và chiều sâu văn hóa, văn miếu vừa là biểu tượng của
tri thức, văn hóa, khát vọng trong con đường học tập của các sĩ tử
riêng và con người Việt Nam nói chung, vừa là nét son thu hút nhiều
khách du lịch trong nước và quốc tế.
历史悠久的" 国子监- 文庙",不但被是为越南
第一大学,而且还是重要的历史遗迹,这也
是保留并表扬个位才人的地方,那里还祭拜
着孔子、周公、四配和其他有名思想家。历
史悠久和深厚文化内涵的文庙,即是学者乃
至越南人民的知识、文化和寻求真知之路的
象征,又是吸引了众多国内外游客的景点。
2. Người đam mê quần vượt đều biết rằng lựa chọn một đôi tất dày một
chút sẽ tốt hơn. Thứ nhất là vì nó sẽ thấm mồ hôi rất tốt,đặc biệt phù
hợp với những người dễ ra mồ hôi như họ. Thứ hai là vì trong quá
trình vận động mạnh, đôi tất giày sẽ bảo vệ bàn chân bạn một cách
tốt hơn.
网球爱好者都知道,选择厚一点儿的网球袜确
实更好。第一,它吸汗吸的很好,特别适合那
些容易出汗的人。第二,在紧张的运动过程中,
厚的网球袜能更好地保护他们的脚。
3. Ba ngày đầu tiên của năm mới, mọi người sẽ đến nhà ngươì thân,
bạn bè chúc Tết, con cháu lên chúc phúc ông bà cha mẹ, sau đó ông
bà cha mẹ sẽ tặng bao lì xì đỏ, còn gọi là " thiệp mừng tuổi" cho con
cháu, ý nghĩa là hy vọng các con cháu sẽ bình yên, mạnh khỏe trưởng
thành.
新年的头三日,人们大家会到亲戚,朋友家拜
年,晚辈要祝福长辈,然后长辈会给晚辈发红
包,也“叫压岁钱”。其意义是希望小孩子们平
安,健康地张大。
Một giáo sư luôn luôn quên trước quên sau, ông ấy thường quên
mình để đồ ở đâu. Mỗi ngày không phải là quên kính thì là quên
sách giáo khoa hoặc bút. Đặc biệt là ô, tháng nào vợ của ông
cũng phải mua cho thầy ấy một chiếc. Giáo sư cảm thấy rất xấu
hổ. Thầy ấy nghĩ: Sau này, thầy ấy nhất định phải cẩn thận
không thể quên đồ nữa. Một ngày, Giáo sư tan làm về, vô cùng
vui mừng nói với vợ: “Hôm nay anh không quên đồ nữa, em
xem, Ô của anh”. Vừa nói giáo sư vừa lấy ra một chiếc ô “Trời
ơi, Hôm nay ông không mang ô đi!”_ người vợ nói.
Năm ngoái, Tiểu Lí và tôi đến Việt Nam du lịch . Tôi đã đến Hồ
Hoàn Kiếm, thăm phố cổ Hà Nội, ăn nhiều món ăn ngon và đã nếm
thử món bún chả nổi tiếng của Hà Nội, thật là ngon! Người Việt
Nam rất hiếu khách, tôi vẫn còn nhớ tối hôm đó tôi bị lạc nên tôi
đã hỏi một người qua đường, tuy anh ấy nói tiếng Anh không chuẩn
lắm nhưng anh ấy đã nhiệt tình chỉ đường cho tôi. Điều này để lại
cho tôi một ấn tượng vô cùng tốt đẹp.