Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 9

ĐỀ CƯƠNG MÔN PHIÊN DỊCH7

PHẦN I : TỰ LUẬN
Câu 1: 什么是口译?
-口译是一种通过口头表达形式 ,将所感知和理解的信息准确而又快速
地由一种语言形式转换成另一种语言形式 ,进而达到完整并即时传递
与交流信息之目的的交际行为 ,是现代社会跨文化 、跨民族交往的一
种基本沟通方式 。
Câu 2 :口译员应该掌握什么?
A. 译员必须是掌握两种语言 ( 或两种以上语言) 的语言知识和语言能
力的双语人
B. 口译所需的双语知识和双语能力仅仅是口译的语言基础 。
C. 口译依赖双语符号系统的有效转换以传递信息 ,保持交际双方信息
渠道的畅通 。
E. 两种语言符号系统之间存在着种种非对等性 ,一个能流利地讲两种
语言的人即便具备一定的双语转换知识和技巧也不够 ,因语言符号的
有效转换不仅涉及一个人的语言知识 ,还涉及这个人的语言解意能
力 、反应记忆能力 、信息组合能力 、语言表达能力以及文化背景知
识 。
Câu3 :为什么口译要综合运用视 、听 、说 、写 、读等知识和技能?
A.“视 ”是指译员须具有观察捕捉说话者的脸部表情 、手势体姿 、
情绪变化等非语言因素的能力 。
C.“听 ”是指译员能够耳听会意各种带地方口音以及不同语速的话语
的能力 。
D.“说 ”是指译员能用母语和外语进行流利而达意地表达的能力 。
E.“写 ”是指译员在口译过程中能进行快速笔记的能力 。
F.“读 ”是指译员在视译时能进行快速阅读和理解的能力
Câu4 :根据上文 ,请列出口译的四个基本特点 ?

口译的四个基本特点 :
A. 职业译员的口译范围没有限界 ,内容可以上至天文 ,下及地理 ,
无所不涉 ,无所不包 。
B. 口译是一门专业性很强的职业 ,口译要求译员有扎实的语言知识功
底 ,流利的双语表达能力和娴熟的转译技能 。
D. 口译要求译员成为一名语言专家和交际能手 。
E. 在口译过程中 ,译员不可能查询工具书或有关参考资料 ,也不能
频频打断说话者 ,要求对方重复自己所讲的内容 ,解释其中的难点。
Câu 5: 如何理解口译的 “流利 ”标准 ?
- "流利 ”是译员必须遵循的另一大标准 。译员在确保 “准确 ”口
译的前提下 ,应该迅速流畅地将一方的信息传译给另一方 。
Câu 6: 对你来说 ,翻译过程包括几个步骤 ?
- 对我来说 ,翻译过程包括三个步骤译前准备 、译中问题解决及译后
整理和校对 。
A. 译前准备主要为文本分析 、平行文本的搜索 、翻译方案的制
定 。
B. 文本层面上的问题主要是源语与目标语之间转换中存在的问题 。
C. 非文本层面的问题主要是翻译过程中文本格式 、翻译方案的制定以
及翻译效率等问题。
D. 译后阶段则是对译文进行审校 、修改整理译文格式 、提交最终译
文 ,以及对翻译项目进行总结。
Câu 7: 译能 、译技 、译为关系如何 ?
A. 译能 、译技 、译为三位一体构成了口译模式的主要内容 ,是译质
的综合体现 。
B. 译能译技 、译为互为依存 、相互转化译能更多地存在于译员的头
脑里译技更多地存在于译员的心智中译为更多地表现在译员的舌尖上
C. 一般说来译为越多译技越高 ,译能也就越强 。没有译为的译能可
能是停留在书面上的一些口译理论知识而没有译为的译技则是不存在的
熟能生巧的熟巧关系可以表明译为与译技之间的关系。

Câu 8 : 译员应具备的基本条件中你觉得哪个条件最重要 ?为什么?


- 译员必须有扎实的两种或两种以上语言语言功底 。
- 因为译员的双语能力不仅指通晓基本语言知识如对语音语调句法结构
词法语义等知识的掌握更重要的是指语言知识的能力如听 ,说 、
读 、写 、译 。此外译员还应该了解各种文体或语体风格和语用功能
掌握一定数量的习语俚语术语谚语委婉语 ,略语诗句等词语的翻译方

Câu 9: 越语中外来词的翻译一般采取几种方法?
1. 外来词音译:
音译 就是 根据 原文 词语 的 标准 读音 用 译文 语言 的 文字 拼
写 出 来 。 音译 是 翻译 越 语 外来 词 最 常用 的 一种 方法 ,
它 可以 用于 外来 专有 名词 的 翻译 , 也 可 用于 外来 其他 词
语 的 翻译。
2. 外来词意译:
即 根据 原文词语的意义用译文语言中意义相当的词语表达出来。意
译也是翻译外来词常用的一种方法 。一般来说 , 在 符合译文语言习
惯的情况下,含有明显意义的外来词都意译 。
Câu 10: 什么叫套译 ?举例说明 ?
- 熟语套译法: 指套用汉语现成的熟语来翻译 。当越语熟语与汉语某
一熟语在内容和形式方面完全相同或大体相同时 ,我们就可以直接用
汉语中对应的熟语来翻译 。
1. 越语中直接借自汉语或借入时稍有改动的熟语 。
2. 越语中意译和仿造的熟语
- 意译的熟语是指将汉语的熟语译成越语熟语
- 仿造的熟语是指根据汉语熟语的含义 ,或改词 、或添义 ,造出与
汉语熟语相似的越语熟语
3. 有同义或近义 、比喻形象相同或大体相同的汉语熟语的越语熟语
PHẦN II : TRẮC NGHIỆM – VẤN ĐÁP

1. kì phùng địch thủ - 棋逢对手

2. bách chiến bách thắng -百战百胜

3. án binh bất động -按兵不动

4. điệu hổ ly sơn -调虎离山

5. cải tà quy chính -改邪归正

6. quốc sắc thiên hương 国色天香


7. mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên 谋事在人 ,成事在天
8. anh hùng đa nan, hồng nhan đa truân 英雄多难 ,红颜多屯
9. hữu duyên thiên lý năng tương ngộ, vô duyên đối diện bất tương
phùng/ 有缘千里能相会,无缘对面不相识
10. một ngày đằng đẵng, coi bằng ba thu /一日三秋

11. một lời trót đã nói ra, dù rằng bốn ngựa khó mà đuổi theo
言既出, 驷马难追
12. có gió cả hay câu rung, không đường dài ai biết ngựa hay
疾风知劲草 ,路遥知马力
13. cưỡi ngựa xem hoa - 走马观花

14. đàn gẩy tai trâu - 对牛弹琴

15. cáo mượn oai hùm -狐假虎威

16. nằm gai nếm mật - 卧薪尝胆

17. có chí thì nên - 有志者事竟成


18. ba mươi sáu chước chước chuồn là hơn/
三十六计 ,走为上计
19. hổ chết để da, người chết để tiếng 虎死留皮 ,人死留名
20. có công mài sắt có ngày nên kim
只要功夫深 ,铁棒磨成针
21. cáo chết ba năm quay đầu về núi 狐死首丘 ,落叶归根
22. ấu bất học, lão hà vi 少壮不努力 ,老大徒伤悲
23. gần mực thì đen, gần đèn thì rạng 近朱者赤 ,近墨者黑
24. gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn 出于污泥而不染
25. trứng trọi với đá - 以卵击石

26. đục nước béo cò - 浑水摸鱼

27. chia năm xẻ bảy - 四分五裂

28. vào sinh ra tử - 出生入死

29. lòng lang dạ thú - 狼心狗肺

30. ăn mận trả đào - 投桃报李

31. thập tử nhất sinh - 九死一生


32. xuất quỷ nhập thần, trứng rồng lại nở ra rồng, liu điu lại nở ra
dòng liu điu/
神出鬼没龙生龙 ,凤生凤 ,老鼠生儿打
33. nói như rồng leo, làm như mèo mửa / 雷声大 ,雨点小
34. lắm sãi không ai đóng cửa chùa/ 三个和尚没水喝
35. nước đến chân mới nhảy / 临时抱佛脚

III. PHẦN DỊCH

1. Văn miếu Quốc Tử Giám với lịch sử lâu đời, không chỉ được xem là
trường đại học đầu tiên của Việt Nam mà còn là di tích lịch sử quan
trọng lưu giữ và tôn vinh những học giả tài trí, trong đó có thờ cúng
Khổng Tử, Chu Công, Tứ Phối cùng các nhà tư tưởng lớn khác. Với
bề dày lịch sử và chiều sâu văn hóa, văn miếu vừa là biểu tượng của
tri thức, văn hóa, khát vọng trong con đường học tập của các sĩ tử
riêng và con người Việt Nam nói chung, vừa là nét son thu hút nhiều
khách du lịch trong nước và quốc tế.
历史悠久的" 国子监- 文庙",不但被是为越南
第一大学,而且还是重要的历史遗迹,这也
是保留并表扬个位才人的地方,那里还祭拜
着孔子、周公、四配和其他有名思想家。历
史悠久和深厚文化内涵的文庙,即是学者乃
至越南人民的知识、文化和寻求真知之路的
象征,又是吸引了众多国内外游客的景点。

A。。。乃至 B。。。:A nói riêng và B nói chung; từ A đến B

2. Người đam mê quần vượt đều biết rằng lựa chọn một đôi tất dày một
chút sẽ tốt hơn. Thứ nhất là vì nó sẽ thấm mồ hôi rất tốt,đặc biệt phù
hợp với những người dễ ra mồ hôi như họ. Thứ hai là vì trong quá
trình vận động mạnh, đôi tất giày sẽ bảo vệ bàn chân bạn một cách
tốt hơn.
网球爱好者都知道,选择厚一点儿的网球袜确
实更好。第一,它吸汗吸的很好,特别适合那
些容易出汗的人。第二,在紧张的运动过程中,
厚的网球袜能更好地保护他们的脚。
3. Ba ngày đầu tiên của năm mới, mọi người sẽ đến nhà ngươì thân,
bạn bè chúc Tết, con cháu lên chúc phúc ông bà cha mẹ, sau đó ông
bà cha mẹ sẽ tặng bao lì xì đỏ, còn gọi là " thiệp mừng tuổi" cho con
cháu, ý nghĩa là hy vọng các con cháu sẽ bình yên, mạnh khỏe trưởng
thành.
新年的头三日,人们大家会到亲戚,朋友家拜
年,晚辈要祝福长辈,然后长辈会给晚辈发红
包,也“叫压岁钱”。其意义是希望小孩子们平
安,健康地张大。

4. 对我来对我来说 ,幸福就是家庭 。夫妻下班以后一起去超市


买菜 ,然后一起回家 。妻子做饭 ,而我会打扫房间 。吃饭以
后 ,孩子做作业 ,我们俩一起坐在沙发上看电视 。到晚上十
一点就给孩子讲故事 ,然后去睡觉 。
Đối với tôi mà nói hạnh phúc chính là gia đình. Hai vợ chồng
cùng nhau đi siêu thị mua đồ rồi về nhà. Vợ tôi nấu ăn và tôi
dọn dẹp nhà cửa. Sau bữa tối, con cái làm bài tập về nhà và
chúng tôi ngồi trên ghế sofa cùng nhau xem TV. Mười một giờ
tối, kể chuyện cho lũ trẻ nghe rồi đi ngủ.
5. 一位教授总是丢三落四的 ,东西放在哪里他常常忘 。每天不
是丢了眼镜 ,就是丢了课本或者笔 。特别是雨伞 ,每个月他
爱人都得替他买一把 。教授感到不好意思了 ,他想 :以后我一
定要小心 ,不能丢东西了 。一天 ,教授下班回来 ,非常高兴
地对爱人说 : “今天我没有丢东西 ,你看 ,我的雨伞 !说着 ,
他拿出来一把伞 。 “唉呀 ,你今天没有带伞出去 !

Một giáo sư luôn luôn quên trước quên sau, ông ấy thường quên
mình để đồ ở đâu. Mỗi ngày không phải là quên kính thì là quên
sách giáo khoa hoặc bút. Đặc biệt là ô, tháng nào vợ của ông
cũng phải mua cho thầy ấy một chiếc. Giáo sư cảm thấy rất xấu
hổ. Thầy ấy nghĩ: Sau này, thầy ấy nhất định phải cẩn thận
không thể quên đồ nữa. Một ngày, Giáo sư tan làm về, vô cùng
vui mừng nói với vợ: “Hôm nay anh không quên đồ nữa, em
xem, Ô của anh”. Vừa nói giáo sư vừa lấy ra một chiếc ô “Trời
ơi, Hôm nay ông không mang ô đi!”_ người vợ nói.

6. 去年我跟小李去越南旅行 。我已去过还剑湖 ,参观河内古街 ,


吃过很多好吃的饭菜 ,也品尝了河內著名的烤肉米线 ,真的
很不错 !越南人非常好客 。我还记得 ,当天晚上我迷路了所以
就问了一位路人 ,虽然他英语说得不太地道但他却很热情地
给我指路 。这一点给我留下很好的印象 。

Năm ngoái, Tiểu Lí và tôi đến Việt Nam du lịch . Tôi đã đến Hồ
Hoàn Kiếm, thăm phố cổ Hà Nội, ăn nhiều món ăn ngon và đã nếm
thử món bún chả nổi tiếng của Hà Nội, thật là ngon! Người Việt
Nam rất hiếu khách, tôi vẫn còn nhớ tối hôm đó tôi bị lạc nên tôi
đã hỏi một người qua đường, tuy anh ấy nói tiếng Anh không chuẩn
lắm nhưng anh ấy đã nhiệt tình chỉ đường cho tôi. Điều này để lại
cho tôi một ấn tượng vô cùng tốt đẹp.

You might also like