Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 392

lOMoARcPSD|11635368

Soạn vấn đáp kế toán công

Kế toán (Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh)

StuDocu is not sponsored or endorsed by any college or university


Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)
lOMoARcPSD|11635368

Chương 1
Câu 1: Đơn vị dự toán cấp 1 sẽ nhận dự toán thu – chi NSNN từ:
a. Chính phủ
b. UBND tỉnh
c. UBND quận, huyện
d. a hoặc b hoặc c
Giải thích:

→ Theo thông tư 107/2017 Đơn vị dự toán cấp 1 nhận dự toán từ thủ tướng chính phủ hoặc
chủ tịch ủy ban nhân dân các cấp và phân bổ dự toán cho các đơn vị dự toán cấp trung
gian hoặc cơ sở.
Câu 2: Đơn vị nào sau đây không áp dụng Chế độ kế toán HCSN?
a. Cơ quan nhà nước
b Đơn vị sự nghiệp
c. Tổ chức chính trị, chính trị - xã hội
d. Doanh nghiệp nhà nước
Giải thích:

→ a, b, c là các đơn vị hành chính sự nghiệp hoạt động trong lĩnh vực phi lợi nhuận, nguồn
kinh phí chủ yếu do ngân sách nhà nước cấp nên áp dụng Chế độ kế toán HCSN. Còn doanh
nghiệp nhà nước là tổ chức kinh tế do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc có cổ phần,
vốn góp chi phối, được tổ chức dưới hình thức công ty nhà nước, công ty cổ phần, công ty
trách nhiệm hữu hạn và áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp.
Câu 3: Đối với cơ quan nhà nước, nguồn nào sau đây mà cơ quan không có?
a. Kinh phí NSNN cấp
b. Thu sự nghiệp
c. Viện trợ, tài trợ
d. Vốn vay, vốn huy động
Giải thích:

→ a,b,c: Cơ quan nhà nước hoạt động chủ yếu bằng nguồn kinh phí NSNN cấp, nguồn thu
phí, lệ phí được khấu trừ, để lại, nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài và nguồn thu từ SXKD,
dịch vụ (nếu có).
Không chọn d : vì vốn vay vốn lưu động thường được sử dụng ở các DN, là các khoản vốn
được hình thành từ việc đi vay bên khác với lãi vay và thời hạn vay được ấn định từ trước.

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

Còn cơ quan nhà nước hoạt động theo hình thức Khoán chi tài chính và không huy động vốn.
Câu 4: Khoản nào không thuộc các đối tượng kế toán trong đơn vị HCSN?
a. Nhà riêng của công chức, viên chức (tr 18)
b. Xe của đơn vị
c. Máy móc giữ hộ cho đơn vị khác
d. a và c đúng
Giải thích:

→ Theo chế độ kế toán HCSN: Đối tượng kế toán, yêu cầu và nguyên tắc kế toán có mục đối
tượng kế toán của đơn vị HCSN là gồm các tài sản và nguồn vốn khác liên quan đến đơn vị
kế toán.
Như vậy, ở câu b,c thì đều là các tài sản liên quan đến đơn vị HCSN.
Vì C sai nên loại câu D.
Câu a là tài sản riêng của cá nhân không liên quan gì đến tài sản của đơn vị nên không phải
là đối tượng kế toán trong đơn vị HCSN.
Câu c khoản máy móc nhận giữ hộ hạch toán TK 002.(Thích thì nói)
Câu 5: Kế toán đơn vị HCSN thực hiện theo nguyên tắc:
a. Cơ sở dồn tích
b. Cơ sở tiền mặt
c. Cơ sở tiền mặt kết hợp cơ sở dồn tích
d. a, b, c sai
→ Theo Chế độ kế toán HCSN, có 7 nguyên tắc mà đơn vị HCSN áp dụng: cơ sở dồn tích,
hoạt động liên tục, giá gốc, nhất quán, phù hợp, trọng yếu, thận trọng. => Chọn A
Còn B,C sai vì không được đề cập đến trong 7 nguyên tắc mà đơn vị HCSN áp dụng.
A đúng nên loại D.
Câu 6: Yêu cầu "Kế toán theo MLNSNN" được áp dụng cho hoạt động nào?
a. SXKD (SXKD nguồn vốn hình thành có thể do vay vốn hoặc huy động vốn góp nên không
được áp dụng Kế toán MLNSNN)
b. HCSN (*)
c. Chương trình, dự án (**)
d) (*) và (**) đúng
Giải thích:

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

→ Đơn vị HCSN có sử dụng NSNN phải lập BCQT ngân sách đối với phần kinh phí do
NSNN cấp và kế toán MLNSNN được áp dụng cho các hoạt động trong đó có báo cáo chi tiết
kinh phí chương trình, dự án.
→ Thông tư 324/2016/TT-BTC quy định Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước áp dụng
trong công tác lập dự toán; quyết định, phân bổ, giao dự toán; chấp hành, kế toán, quyết
toán các khoản thu, chi ngân sách nhà nước, bao gồm: Chương; Loại, Khoản; Mục, Tiểu
mục; Chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia; Nguồn ngân sách nhà nước; Cấp ngân sách
nhà nước.

→ Hệ thống kế toán MLNSNN áp dụng đối với cơ quan có nhiệm vụ quản lý thu, chi ngân
sách Nhà nước các cấp; đơn vị dự toán ngân sách, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước và
các tổ chức, đơn vị có liên quan.
Câu B và C là HCSN và chương trình, dự án đều sử dụng nguồn NSNN cấp nên được áp
dụng Kế toán MLNSNN để quản lý chặt chẽ nguồn thu, chi.
Câu 7: Phát biểu nào không đúng đối với "Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng"?
a. Là chứng từ bắt buộc
b. Là chứng từ hướng dẫn.
c. Không được thay đổi mẫu biểu
d. a và c đúng
Giải thích:

→ Riêng trong đơn vị HCSN, Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng (thuộc nhóm chứng từ chỉ
tiêu tiền tệ), theo quy định của Chế độ kế toán HCSN chúng ta phải áp dụng theo đúng mẫu
biểu của bộ tài chính vì đây nhóm chứng từ bắt buộc. → A và C sai. → D sai.

Chứng từ hướng dẫn (Bộ Tài chính chỉ đưa ra hướng dẫn) áp dụng với các nhóm chứng từ:
Chỉ tiêu vật tư, Chỉ tiêu tài sản cố định, Chỉ tiêu lao động tiền lương. Vì Chứng từ hướng dẫn
không thuộc nhóm chứng từ chỉ tiêu tiền tệ nên câu B là đáp án đúng.
Câu 8: Các TK có số dư trong hệ thống TK kế toán HCSN gồm:
a. Các TK từ loại 1 đến loại 4
b. Các TK từ loại 0 đến loại 4
c. Các TK từ loại 1 đến loại 9
d. Các TK từ loại 0 đến loại 9
Giải thích:

→ Theo chế độ KT HCSN: Các TK từ loại 5 đến loại 8 là các tài khoản doanh thu, chi phí
cuối kỳ kết chuyển sang TK loại 9, TK loại 9 sẽ kết chuyển qua TK loại 4 để xác định thặng
dư hoặc thâm hụt nên các TK từ loại 5 đến loại 9 sẽ không có số dư. => loại đáp án c và d.

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

Trong HCSN có thêm tài khoản loại 0 (nhằm theo dõi tình hình tiếp nhận và sử dụng kinh phí
liên quan đến NSNN) được hạch toán ghi ‘đơn’ và liên quan đến NSNN hoặc có nguồn gốc
NSNN được phản ánh theo MLNSNN, theo niên độ và có số dư cuối kỳ. Loại đáp án A và
chọn đáp án B.
Câu 9: Các hình thức kế toán thủ công được áp dụng ở ĐVHCSN gồm:
a. Nhật ký - Sổ cái
b. Nhật ký chung
c. Chứng từ ghi sổ
d. Tất cả đều đúng
Giải thích:

→ Theo chế độ kế toán HCSN về tổ chức hệ thống sổ kế toán có 3 hình thức kế toán được áp
dụng tại đơn vị HCSN: (1) Nhật ký chung, (2) Nhật ký-Sổ cái, (3) Chứng từ ghi sổ. Đơn vị
HCSN có thể thực hiện ghi sổ thủ công hoặc sử dụng phần mềm kế toán.
Câu 10: Kế toán trong đơn vị HCSN có thể được phân loại thành:
a. Kế toán tổng hợp và chi tiết
b. Kế toán tài chính và quản trị
c. a và b đúng
d. a và b sai
Giải thích:

→ Theo thông tư 107 quy định về hệ thống sổ kế toán mỗi đơn vị kế toán chỉ sử dụng một hệ
thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm, bao gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết
nên a đúng.
Đơn vị HCSN có trách nhiệm lập BCTC để cung cấp cho những người có liên quan và BC
quyết toán (BC quản trị ) vì nó cung cấp cho cơ quan cấp trên, cơ quan tài chính, cơ quan có
thẩm quyền khác hay còn gọi là các đơn vị bên trong -> BC quản trị, suy ra b đúng. Kết luận
chọn C.
Câu 11: Chính phủ là cơ quan đại diện cho:
a Cấp chính quyền
b. Cấp nhà nước
c. Cấp điều hành
d. Cấp quản trị
Giải thích:

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

→ Cơ quan đại diện cho cấp chính quyền là Chính phủ ở cấp trung ương và Ủy ban nhân
dân ở cấp địa phương. Các đơn vị HCSN trong cùng 1 ngành, ở cùng 1 cấp chính quyền,
được quản lý theo hệ thống dọc, chia thành các cấp như: Cấp chính quyền, Cấp 1, Cấp trung
gian, Cấp cơ sở.
Câu 12: Phương pháp áp dụng nhằm quản lý các khoản chi tiêu tại đơn vị:
a.Thu đủ chi đủ
b.Quản lý theo định mức
c. Thu chi chênh lệch
d. Khoán trọn gói (
Giải thích:

→ loại câu A. Vì mọi khoản thu của đơn vị được nộp hết vào NS, nhà nước sẽ cấp kinh phí
đơn vị để chi tiêu → đơn vị sẽ tự chi tiêu khi phát sinh nghiệp vụ chi nên cũng khó quản lý chi
tiêu của đơn vị. Phương pháp này thường được áp dụng cho các ĐVHCSN không có thu
hoặc nguồn thu ít
→ loại câu C. Vì mọi khoản thu của đơn vị được giữ lại để chi tiêu, nếu thiếu nhà nước sẽ
cấp phần chênh lệch thiếu → đơn vị sẽ tự chủ chi tiêu, khó quản lý. Phương pháp này thường
được áp dụng cho các ĐV HCSN có nguồn thu lớn
→ loại câu D. Vì nhà nước thực hiện cơ chế tự chủ tài chính giúp đơn vị tự chủ hơn trong
thu - chi, quy định 1 gói chi trong 1 khoảng thời gian và đơn vị tự quyết định chi tiêu trong
gói đó → khó quản lý
→ câu B đúng. Vì quản lý theo định mức phải lập dự toán cho các khoản mục chi và thực
hiện chi đúng theo dự toán, nhằm quản lý các khoản chi tiêu của đơn vị

Câu 13: Tính có thể so sánh được trong các yêu cầu của kế toán công chủ yếu gắn liền với
tính chất nào?
a. Nhất quán
b. đầy đủ
c. thích hợp
d. phân tích
Giải thích:

→ Trong Yêu cầu và nguyên tắc kế toán, tính Có thể so sánh được nói rằng: Thông tin, số
liệu kt giữa dự toán và thực tế, giữa các kỳ kt trong 1 đơn vị HCSN, giữa các đơn vị HCSN
hay giữa đơn vị HCSN với KBNN chỉ có thể so sánh khi chúng được trình bày nhất quán
nên → câu A đúng
→ loại câu B. Đầy đủ: mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến kỳ kế toán

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

phải được ghi chép và báo cáo đầy đủ, không bị bỏ sót → không liên quan tới câu hỏi

Câu 14: Tính trọng yếu của số liệu kế toán có liên quan đến:
a. sai sót thông tin
b. gian lận thông tin
c. điều chỉnh thông tin
d. tất cả đều đúng
Giải thích:

→ Trong 7 nguyên tắc phải tuân thủ của kế toán đơn vị HCSN, nguyên tắc Trọng yếu nói
rằng: Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp: Thiếu thông tin đó hoặc thông tin
đó không chính xác sẽ làm sai lệch đáng kể BCTC, làm ảnh hưởng đến quyết định của người
sử dụng BCTC. Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thông tin hoặc các sai
sót được đánh giá trong hoàn thành cụ thể.
Câu 15: Mẫu chứng từ in sẵn trong chế độ kế toán phải được:
a. bảo quản cẩn thận
b. lưu trữ theo số
c. cả a và b đúng
d. cả a và b sai
Giải thích:

→ Trong tổ chức hệ thống chứng từ kế toán, đối với mẫu chứng từ in sẵn phải được bảo quản
cẩn thận, không để hư hỏng, mục nát.(Mục 1.4.1 tr20). Các chứng từ sẽ được lưu trữ theo số
lên Hệ thống tài khoản để dễ dàng truy xuất, và tìm kiếm thông tin.
Câu 16: Có mấy hình thức kế toán thủ công được áp dụng trong ĐVHCSN?
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
Giải thích:

→ Theo tổ chức hệ thống sổ kế toán có 3 hình thức kế toán được áp dụng tại đơn vị HCSN:
(1) Nhật ký chung, (2) Nhật ký - Sổ cái, (3) Chứng từ ghi sổ. Đơn vị HCSN có thể thực hiện
ghi sổ thủ công hoặc sử dụng phần mềm kế toán. (Mục 1.4.3 tr21)
Câu 17: Hình thức kế toán thường được áp dụng cho đơn vị có quy mô nhỏ:

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

a. Nhật ký sổ cái
b. Chứng từ ghi sổ
c. Cả a và b đúng
d. Cả a và b sai
Giải thích:

→ Theo Tổ chức hệ thống sổ kế toán: Hình thức nhật ký sổ cái thường được áp dụng cho đơn
vị có quy mô nhỏ, đơn vị có trình độ kế toán không cao, ít nhân viên. → A đúng, loại D
Với hình thức chứng từ ghi sổ: phù hợp với quy mô trung bình, lớn. Phải thực hiện các
trình tự với chứng từ gốc như phân loại chứng từ, tổng hợp, lập chứng từ ghi sổ, sau đó mới
dùng chứng từ để ghi sổ → nhiều bước, phức tạp hơn, đòi hỏi trình độ KT tốt hơn. → B sai,
loại C.

Câu 18: Tính nhất quán trong kế toán thường không đề cập đến nội dung:
a. Chính sách kế toán
b. Phương pháp kế toán
c. Chứng từ kế toán
d. Không phải 3 câu trên
Giải thích:

→ C vì chứng từ là loại giấy tờ để chứng minh các nghiệp vụ kinh tế thực sự phát sinh→ nó
không thể hiện tính nhất quán. → C đúng, loại D.
Thêm vào đó: Tính nhất quán được dùng trong chính sách và phương pháp kế toán để hoạt
động ĐV được nhất quán và thống nhất. → A và B sai.

Câu 19: Báo cáo quyết toán NSNN cần được trình bày chi tiết theo:
a. từng loại hoạt động
b. đối tượng ngân sách
c. mục lục NSNN
d. tất cả đều đúng
Giải thích:

→ Theo thông tư 107, Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước dùng để tổng hợp tình hình
tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí ngân sách nhà nước của đơn vị hành chính, sự nghiệp,
được trình bày chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước để cung cấp cho cơ quan cấp trên,
cơ quan tài chính và cơ quan có thẩm quyền khác.
Câu 20: Đối tượng kế toán của ĐVHCSN nào cơ bản khác so với trong DN?

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

a. khấu hao và hao mòn


b. nguồn kinh phí
c. hàng tồn kho
d. đầu tư tài chính
Giải thích:

→ (trang 18/mục 1.3) Đối tượng kế toán ĐVHCSN bao gồm nguồn vốn kinh doanh, nguồn
kinh phí và các quỹ,..
Đối tượng kế toán doanh nghiệp không bao gồm nguồn kinh phí mà bao gồm nguồn vốn
chủ sở hữu,nợ phải trả-các khoản đi vay,...
Câu 21: Cơ quan nào sẽ tiến hành cấp phát kinh phí hoạt động?
a. cơ quan quản lý cấp trên
b. ủy ban nhân dân tỉnh, thành
c. cơ quan tài chính các cấp
d. kho bạc nhà nước
Giải thích:

→ (trang 16/mục 1.2.1) Hoạt động tài chính của đơn vị HCSN phải chấp hành theo dự
toán thu-chi được cấp có thẩm quyền giao. Dựa trên dự toán thu-chi do đơn vị lập và được
cơ quan cấp trên duyệt, Kho bạc nhà nước tiến hành cấp phát kinh phí hoạt động và kiểm
soát chi tiêu tại các đơn vị. Cơ quan tài chính đóng vai trò tham mưu chứ ko trực tiếp cấp
phát.
Câu 22: Đơn vị dự toán cấp cơ sở quyết toán tình hình dùng kinh phí đối với:
a. cấp có thẩm quyền
b. cơ quan cấp trên
c. kho bạc nhà nước
d. ủy ban nhân dân cùng cấp
Giải thích:

→(trang 17/mục 1.2.1) Đơn vị dự toán cấp cơ sở nhận dự toán phân bổ từ đơn vị dự toán
cấp 1 hoặc cấp trung gian nếu có. Đơn vị dự toán cấp cơ sở phải tổ chức công tác kế toán
tại đơn vị và quyết toán tình hình sử dụng kinh phí đối với cấp có thẩm quyền → câu A đúng

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

Chương 2
Câu 1: Quy định đối với kế toán tiền như thế nào?
a. Sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam
b. Phải giữ nguyên đơn vị tiền tệ là ngoại tệ để ghi sổ
c. Khi hạch toán ngoại tệ phải quy đổi ngoại tệ thành VNĐ để ghi sổ
d. a và c
Giải thích:

→ Theo chế độ kế toán HCSN, kế toán tiền phải sử dụng thống nhất đơn vị tiền tệ là đồng
Việt Nam. Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam để ghi sổ kế
toán. → loại trừ B, A và C đúng nên chọn d
Câu 2: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc gồm những khoản tiền nào?
a. Tiền gửi có kỳ hạn để lấy lãi
b. Tiền gửi không kỳ hạn để thanh toán
c. Tiền gửi ký quỹ để nhập khẩu hàng hóa
d. Tất cả đều đúng
Giải thích:

→ TK 112: Tiền gửi NH, KB: phản ảnh số hiện có,tình hình biến động tất cả các loại tiền gửi
không kỳ hạn của đơn vị gửi tại NH,KB.
A.Còn khoản tiền gửi có kỳ hạn để lấy lãi là khoản đầu tư tài chính ngắn hạn,
C.Còn tiền gửi ký quỹ để nhập khẩu hàng hóa là đã gửi cho bên nhập khẩu ủy thác r nên
không còn là tiền của đơn vị nữa.
Câu 3: Chuyển TGKB thanh toán nợ cho nhà cung cấp, cuối kỳ vẫn chưa nhận được giấy báo
nợ từ kho bạc, kế toán phản ánh:
a. Nợ TK 331/ Có TK 113
b. Nợ TK 113/ Có TK 112
c. Nợ TK 331/ Có TK 112
d. Tất cả đều sai
Giải thích:

→ chuyển tiền gửi thanh toán nhưng chưa nhận giấy báo nợ : Nợ TK 113/Có TK 112. chuyển
TGKB đi nên tiền gửi KB giảm-> có 112-> loại A -> chưa nhận được giấy báo có -> Không

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

đc ghi nợ 331 mà phải ghi tăng tiền đang chuyển nợ 113->loại C->Chọn B
Tâm giải thích:

→Chọn B vì chuyển tiền gửi thanh toán nhưng chưa nhận giấy báo nợ sẽ làm tiền gửi KB
giảm ghi có 112 và tăng tiền đang chuyển ghi nợ 113 -> Nợ 113/ Có 112

→ Câu A sai vì đây là bút toán thể hiện sau khi ghi bút toán ở câu B, thì nhận được giấy báo
nợ từ kho bạc, lúc này tiền đi đường sẽ giảm và nợ phải trả cũng sẽ giảm.

→Câu C sai vì đây là bút toán thể hiện chuyển tiền gửi thanh toán nợ cho nhà cung cấp và đã
nhận giấy báo nợ từ kho bạc.
Câu 4: Câu phát biểu nào sau đây không đúng đối với trường hợp đầu tư góp vốn theo hình
thức LDLK không hình thành pháp nhân mới?
a. Các bên tham gia có nghĩa vụ và được hưởng quyền lợi theo thỏa thuận trong hợp
đồng
b. Khi góp vốn đầu tư, bên ghi sổ kế toán phải ghi tăng nợ phải trả khác
c. Khi góp vốn đầu tư, bên không ghi sổ kế toán phải ghi tăng nợ phải thu khác
d. Doanh thu, chi phí phát sinh được các bên ghi nhận vào doanh thu tài chính và chi phí
tài chính
Giải thích:

→ Theo thông tư 107 phần “Kế toán hình thức sử dụng tài sản để liên doanh liên kết”-
Nguyên tắc kế toán mục 1.4: Đơn vị ghi nhận khoản liên doanh, liên kết này khi nhận tiền,
tài sản của các bên khác đóng góp cho hoạt động liên doanh, liên kết, bên nhận phải kế toán
là nợ phải trả khác, không được ghi nhận vào nguồn vốn kinh doanh. Đối với các bên tham
gia liên doanh, liên kết, các khoản tiền, tài sản đem đi góp vốn được hạch toán là các
khoản nợ phải thu khác. -> A, B và C sai.

→Câu D đúng vì các bên sẽ ghi nhận doanh thu vào TK 531: doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ. Còn chi phí sẽ được ghi nhận vào TK 154 và TK 642.
Câu 5: Khi gửi tiền có kỳ hạn, nhận lãi vào ngày đáo hạn, khoản tiền lãi định kỳ được kế
toán ghi :
a. Nợ TK 111, 112/ Có TK 515
b. Nợ TK 1381 / Có TK 515
c. Nợ TK 121 / Có TK 515
d. Nợ TK 111, 112 / Có TK 3383

Giải thích:

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

→ Vì sẽ nhận lãi vào ngày đáo hạn → cuối mỗi kỳ, chưa nhận được tiền lãi ngay sẽ ghi nhận
phần lãi vào khoản phải thu tiền lãi → Nợ 1381 , đồng thời ghi nhận doanh thu tài chính →
Có 515 → chọn B

→ câu A sai vì nhận lãi ngày đáo hạn-> chưa nhận tiền -> ko được phép ghi nợ 111, 112

→Câu C. Trường hợp thể hiện khi dùng thu nhập được chia để bổ sung vốn góp trong đầu tư
góp vốn thông thường hoặc đầu tư góp vốn LDLK có hình thành pháp nhân mới. (tr47).

→ Câu D. Trường hợp ghi nhận doanh thu trả trước ghi giảm số tiền nhận trước vào TK
3383 (phải trả khác)
Câu 6: Khi đơn vị đem tài sản đi góp vốn có phát sinh chênh lệch giữa giá trị ghi sổ với giá
trị được đánh giá lại, kế toán phản ánh số chênh lệch vào:
a. TK 531 hoặc TK 632
b. TK 515 hoặc TK 615
c. TK 711 hoặc TK 811
d. Tất cả đều sai
Giải thích:

→ Đây là hoạt động đánh giá lại lại TS của đơn vị khi mang TS đi góp vốn, xử lý giống bán
TS → ghi nhận lãi/ lỗ do đánh giá lại vào DT hoặc CP trong kỳ, và vì đây là hoạt động
không thường xuyên → ghi nhận vào TK 711/ hoặc TK 811.

→Câu A ta có TK 531 - Doanh thu từ hoạt động SXKD và dịch vụ, TK 632 - GVBH như đã
giải thích ở trên, khoản chênh lệch do đánh giá lại của hoạt động góp vốn là hoạt động
không thường xuyên → không ghi nhận và các khoản DT, CP thường xuyên này.

→Tương tự với câu B là DT, CP tài chính.

Câu 7: Nhập kho NVL dùng cho HCSN, giá mua chưa thuế 2.000.000đ GTGT 200.000đ, phí
vận chuyển 10.000đ, kế toán ghi tăng TK 152 theo giá:
a. 2.000.000đ
b. 2.010.000đ
c. 2.200.000đ
d. 2.210.000đ
Giải thích:

→ Khi nhập kho NLVL dùng cho HCSN, là hoạt động chính nên kế toán sẽ ghi tăng TK 152
theo nguyên tắc giá gốc vì vậy TK 152 sẽ tăng một khoản bằng giá mua đã bao gồm thuế
2.000.000 + 200.000 + chi phí vận chuyển là 10.000 = 2.210.000 → đáp án D

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

→ Câu A sai vì kế toán ghi nhận theo giá mua chưa thuế là 2.000.000

→ Câu B sai vì kế toán không ghi nhận khoản thuế GTGT là 200.000

→Câu C sai vì kế toán không ghi nhận khoản chi phí vận chuyển 10.000

Câu 8: Kiểm kê CCDC trong kho, phát hiện số lượng CCDC thực tế trong kho khác với số
lượng CCDC trên sổ kế toán, kế toán tiến hành điều chỉnh số lượng trên sổ cho phù hợp với
số lượng thực tế kiểm kê?
a. Đúng
b. Sai
Giải thích:

→ Theo chế độ KTHCSN thông tư 107 TK 153 mục 1.5, định kỳ kế toán và thủ kho phải đối
chiếu về số lượng nhập, xuất, tồn kho từng loại công cụ, dụng cụ. Trường hợp phát hiện
chênh lệch phải xác định nguyên nhân và báo ngay cho kế toán trưởng hoặc phụ trách kế
toán và thủ trưởng đơn vị để kịp thời xử lý.
Kế toán sẽ tiến hành điều chỉnh số lượng CCDC trên sổ cho phù hợp với số lượng thực tế
kiểm kê bằng cách sẽ ghi tăng TK 1388 nếu phát hiện thiếu khi kiểm kê hoặc ghi tăng TK
3388 nếu phát hiện thừa khi kiểm kê trong trường hợp chưa xác định nguyên nhân chờ xử lý.
Câu 9: Đơn vị HCSN nào có phát sinh sản phẩm nhập kho?
a. ĐVSN có hoạt động thương mại
b. ĐVSN có hoạt động SXKD
c. ĐVSN có hoạt động nghiên cứu thí nghiệm
d. Câu b và c
Giải thích:

→ Thông tư 107 - TK 155 (Sản phẩm) - Nguyên tắc Kế toán - Tài khoản này dùng để phản
ánh số hiện có và tình hình biến động giá trị các loại sản phẩm của đơn vị hành chính, sự
nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc có hoạt động nghiên cứu thí nghiệm, có
sản phẩm tận thu. → câu B và C đều đúng

→ Còn câu A là đơn vị có hoạt động thương mại mua đi bán lại là phát sinh hàng hóa chứ
không phải là sản phẩm.
Câu 10: Xuất kho hàng hóa để bán, kế toán ghi:
a. Nợ TK 632 / Có TK 156
b. Nợ TK 531 / Có TK 156
c. Nợ TK 511 / Có TK 156
d. Nợ TK 661 / Có TK 156

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

Giải thích:

→ Vì xuất hàng ra khỏi kho để bán nên sẽ ghi giảm hàng hóa TK 156 đồng thời tăng giá vốn
hàng bán TK 632. TK 632 là chi phí trực tiếp phát sinh từ việc sản xuất hàng hóa bán ra của
DN → chọn câu A

→ Loại câu B, C vì hoạt động xuất kho hàng hóa để bán làm tăng TK doanh thu ( khi tăng
ghi bên Có), nhưng đề bài thì ghi giảm TK doanh thu (bên Nợ).

→ Loại câu D vì đây là hoạt động thuộc SXKD, không phải là chi hoạt động. TK 661 - chi
hoạt động - các khoản thu phí, lệ phí được hạch toán là khoản thu của hoạt động sự nghiệp
của ĐVSNCL (Theo nghị quyết 19/2006/QĐ)
Câu 11: Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho hiện nay không áp dụng phương pháp nào sau
đây:
a. Nhập trước xuất trước
b. Nhập sau xuất trước (LIFO)
c. Thực tế đích danh
d. Bình quân gia quyền
Giải thích:

→ Theo thông tư 107/2017/TT-BTC Hướng dẫn Chế độ KT HCSN, giá thực tế nguyên vật liệu
xuất kho có thể áp dụng một trong các phương pháp xác định sau: (1) Giá thực tế bình quân
gia quyền sau mỗi lần nhập hoặc cuối kỳ; (2) giá thực tế đích danh; (3) giá nhập trước xuất
trước. → loại trừừ câu A, C và D → chọn câu D

Câu 12: Giá trị NVL, CCDC mua bằng nguồn NSNN đã xuất sử dụng trong năm, cuối năm
kết chuyển kinh phí đã nhận trước chưa ghi thu thành:
a. Khoản chi tương ứng
b. Khoản thu tương ứng
c. Khoản phải trả tương ứng
d. Khoản phải thu tương ứng
Giải thích:

→ (tr.71 - th11) Các khoản thu tương ứng bao gồm các TK 511, 512, 514 được ghi tăng (bên
Có) khi NVL, CCDC xuất kho ngoài để sử dụng.
Cuối năm, kế toán tính toán kết chuyển từ TK 36612 sang các TK Thu tương ứng với số NVL,
CCDC hình thành từ nguồn NSNN đã xuất ra sử dụng trong năm -> Nợ 36612/Có 511, 512,
514.

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

Tâm giải thích:


Cuối năm, kế toán tính toán kết chuyển các TK doanh thu tương ứng với số NVL, CCDC
hình thành từ nguồn NSNN cấp đã xuất ra sử dụng trong năm, ghi Nợ 36612 ( Các khoản
nhận trước chưa ghi thu) / Có TK 511, 512, 514. -> Chọn B.

→ Câu A thể hiện trong năm khi xuất công cụ, dụng cụ ra sử dụng ghi Nợ 611 - Chi phí hoạt
động (Khoản chi tương ứng)/ Có 152, 153.

→ Câu C thể hiện NVL, CCDC thừa phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân
đang chờ xử lý.

→ Câu D thể hiện NVL, CCDC thiếu phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân
đang chờ xử lý.
Câu 13: Nhận được quyết định hình thành quỹ do đơn vị nội bộ phải nộp, kế toán đơn vị có
quỹ phản ánh:
a. Nợ TK 136/ Có TK 431
b. Nợ TK 136/ Có TK 421
c. Nợ TK 431/ Có TK 336
d. Nợ TK 336/ Có TK 431
Giải thích:

→ Quyết định hình thành quỹ do đơn vị nội bộ phải nộp → Đơn vị nội bộ ở đây là đơn vị cấp
dưới, đơn vị có quỹ ở đây là đơn vị cấp trên. Theo chế độ KTHCSN 2017, bên Nợ TK 136 ở
đơn vị cấp trên là phản ánh các khoản cấp dưới phải nộp lên cấp trên theo quy định
Theo chế độ KTHCSN 2017, bên Có TK 431 phản ánh số trích lập các quỹ

→ Câu C sai vì đây là hạch toán do đơn vị cấp dưới ghi, phản ánh số quỹ phải nộp cho đơn
vị cấp trên khi có quyết định trích nộp lên cho đơn vị cấp trên.

→ Câu B sai vì tài khoản 421 là thặng dư/ thâm hụt lũy kế ko liên quan đến quỹ

→ Câu D sai vì ở đây phải là tăng khoản phải thu nội bộ còn nợ 336 là giảm phải trả nội bộ

Câu 14: Giá trị nguyên vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định nguyên nhân, chờ
xử lý, phải theo dõi như là:
a. Khoản thu nhập khác
b. Khoản doanh thu nhận trước
c. Khoản phải trả khác

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

d. Khoản tạm thu khác

→Theo thông tư 107, TK 152 - NVL - Phương pháp hạch toán: Trong trường hợp nguyên
liệu, vật liệu phát hiện thừa khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý ghi tăng
khoản phải trả khác (Có TK 3388). → chọn câu C.

→ Câu A sai vì chưa xác định nguyên nhân và đang chờ xử lý nên chưa có đủ điều kiện đáng
tin cậy để ghi nhận 1 khoản doanh thu khác.

→ Câu B sai. Doanh thu nhận trước là khoản tiền nhận trước của khách hàng mà doanh
nghiệp chưa cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.

→ Câu D sai. Tạm thu là nhận ngân sách từừ nhà nừớớc mà tạm thớừi chừa cung cấp
dịch vụ nên treo vào tạm thu → không liên quan tớới giả thiết.

Câu 15: Giá trị nguyên vật liệu thiếu phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định nguyên nhân, chờ
xử lý, phải theo dõi như là:
a. Khoản chi phí khác
b. Khoản thu nhập khác
c. Khoản phải thu khác
d. Khoản phải trả khác
Giải thích:

→ Theo thông tư 107, TK 152 - NVL - Phương pháp hạch toán: Trong trường hợp nguyên
liệu, vật liệu phát hiện thiếu khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý ghi tăng
khoản phải thu khác (Nợ TK 1388). → chọn câu C.

→Câu A sai vì chưa xác định nguyên nhân và đang chờ xử lý nên chưa có đủ điều kiện đáng
tin cậy để ghi nhận 1 khoản chi phí khác.

→Câu B sai vì doanh nghiệp đang thiếu hụt nguyên vật liệu nên không thể xem là một khoản
thu nhập khác được.

→Câu D sai vì khi nào NVL phát hiện thừa khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ
xử lý mới ghi vào khoản phải trả khác.
Câu 16: Khi có quyết định hình thành quỹ do đơn vị nội bộ phải nộp thì bút toán ghi bên Có
của tài khoản nào?
a. 136
b. 336
c. 138

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

d. 338
Giải thích:

→Theo CĐKT HCSN 2017, khi quyết định trích nộp quỹ lên cho đơn vị cấp trên thì đơn vị
cấp dưới (đơn vị nội bộ) hạch toán: Nợ TK 431/ Có TK 336

→ câu A sai vì đơn vị cấp dưới (đơn vị nội bộ) hạch toán bên Có TK 136 là khi thu được các
khoản phải thu nội bộ hoặc bút toán bù trừ khoản phải thu và phải trả nội bộ của cùng một
đối tượng.
→ Câu C và câu D sai vì phải thu, phải trả khác không liên quan đến trích lập quỹ nội bộ.
Câu 17: Khoản nào không hạch toán vào bên có của TK Phải thu nội bộ?
a. trả hộ các đơn vị nội bộ
b. thu các khoản đã trả hộ
c. bù trừ phải thu và phải trả nội bộ
d. tất cả đều sai
Giải thích:

→ Các khoản hạch toán vào bên có của TK Phải thu nội bộ (136):

- Số đã thu hộ cho đơn vị cấp dưới hoặc thu hộ đơn vị cấp trên.

- Nhận tiền của các đơn vị nội bộ trả về các khoản đã chi hộ → câu B

- Bù trừ phải thu với phải trả trong nội bộ của cùng một đối tượng → câu C

→ câu A “trả hộ các đơn vị nội bộ” được phản ánh vào bên Nợ của TK Phải thu nội bộ (TK
136) vì phải thu lại khoản đã trả hộ đó làm tăng TK phải thu nội bộ → chọn câu A

Câu 18: Nghiệp vụ “ Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm sử dụng ngay cho kinh doanh” sẽ
hạch toán như thế nào?
a. Nợ TK 611/ Có TK 111
b. Nợ TK 154/ Có TK 111
c. Nợ TK 152/ Có TK 111
d. Nợ TK 642/ Có TK 111
Giải thích:

→ Vì tài khoản 642, phản ánh các chi phí quản lý của hoạt động SXKD DV thực tế phát
sinh trong kỳ, mà đơn vị chi tiền mua văn phòng phẩm để dùng cho hoạt động kinh doanh
ngay trong kỳ nên mình sẽ ghi nợ TK 642. → chọn câu D

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

→ Câu A. TK 611: TK này phản ánh các khoản chi mang tính chất nhiệm vụ thường xuyên và
không thường xuyên của đơn vị → HCSN

→ Loại câu B và C vì khi nào mua văn phòng phẩm nhập kho mới phản ánh vào các TK HTK
(154,152..) tuy nhiên đơn vị mua văn phòng phẩm sử dụng ngay nên ghi nhận luôn vào chi
phí chứ không vào HTK.

Câu 19: Nguyên liệu xuất dùng nhưng không hết nhập lại kho phản ánh trên giá trị:
a. giá xuất kho
b. giá gốc
c. giá tạm tính
d. giá hợp lý
Giải thích:

→Theo thông tư 107 - Tài khoản TK 152 - phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động
kinh tế chủ yếu. Cụ thể là:
3.6- Các loại nguyên liệu, vật liệu đã xuất dùng nhưng sử dụng không hết nhập lại kho, ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (theo giá xuất kho)
Có các TK 154, 241, 611, 612, 614.
Ghi nhận theo giá xuất kho vì để phản ánh đúng giá trị của NVL, xem như chưa từng xuất
kho vì chưa xảy ra các hđ trao đổi nào nên không có sự thay đổi nào trong giá trị NVL. →
chọn câu A

Câu 20: Tiền đang chuyển thường gắn với quan hệ phát sinh giao dịch của quan hệ
a. tiền gửi NH, KB
b. tiền mặt
c. a và b đúng
d. a và b sai
Giải thích:

→ Tiền đang chuyển là lượng tiền đang trong trạng thái chuyển từ tiền mặt sang tiền gửi NH,
KB hoặc từ tiền gửi NH, KB chuyển đi để thanh toán cho các đối tượng nhưng chưa hoàn
thành xong thủ tục chuyển tiền. Dựa trên khái niệm này mà có thể nói tiền đang chuyển
thường gắn với quan hệ phát sinh giao dịch của quan hệ về cả tiền gửi NH, KB và tiền mặt.
→ ý A và B đúng nên loại trừ D, chọn đáp án C là A và B đều đúng

Câu 21: Tài khoản đầu tư tài chính dùng để phản ánh

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

a. các khoản đầu tư ngắn hạn


b. các khoản đầu tư dài hạn
c. các khoản TGNH có kỳ hạn
d. tất cả đều đúng

→ Theo thông tư 107 phần kế toán đầu tư tài chính, đầu tư tài chính bao gồm đầu tư tài
chính ngắn hạn và đầu tư tài chính dài hạn ( kể cả các khoản TGNH có kỳ hạn) và đầu tư tài
chính tại đơn vị HCSN có các hoạt động đầu tư vốn ra bên ngoài từ các nguồn không phải do
ngân sách cấp.
Câu 22: Công cụ dụng cụ được xem là
a. yếu tố sản xuất
b. tư liệu lao động
c. tư liệu sản xuất
d. công cụ hỗ trợ
Giải thích:

→ Hiểu theo khái niệm, công cụ, dụng cụ là những tư liệu lao động được sử dụng trong các
hoạt động của đơn vị HCSN như là hđ hành chính, đầu tư XDCB, hoạt động SX KDDV và
các mục đích khác.
Câu 23: Nguyên liệu vay mượn của đơn vị khác sẽ ghi bên Có tài khoản nào?
a. 3381
b. 3388
c. 1381
d. 1388
Giải thích:

→ Tài khoản 3388 phản ánh các khoản phải trả khác của đơn vị, và khi vay mượn NL, VL
của đơn vị khác sẽ hạch toán: Nợ TK 152/ Có TK 3388 → chọn câu B

→ câu A sai vì Tài khoản 3381 - Các khoản thu hộ, chi hộ: Phản ánh các khoản thu hộ hoặc
chi trả hộ cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài đơn vị (như thu hộ hoặc chi hộ tiền đề tài
khoa học...).

→ câu C sai vì Tài khoản 1381 - Phải thu tiền lãi: Phản ánh số tiền lãi đã phát sinh nhưng
đơn vị chưa thu được tiền.

→ câu D sai vì Tài khoản 1388 - Phải thu khác: Phản ánh các khoản phải thu khác ngoài các
khoản phải thu ở các TK 1381, 1382, 1383.

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

Câu 24: Vật liệu được biếu tặng nhỏ lẻ phản ánh vào bên có tài khoản nào?
a. 3372
b. 3371
c. 36621
d. 36622

Giải thích:

→ Theo thông tư 107/2017, Trường hợp nhập kho nguyên liệu, vật liệu do được tài trợ, biếu
tặng nhỏ lẻ bằng hiện vật, ghi: Nợ TK 152 / Có TK 36622. TK 36622 nhằm phản ánh giá trị
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ hình thành từ viện trợ, vay nước ngoài còn tồn kho → chọn
câu D
→Câu C sai do TK 36621 phản ánh GTCL của TSCĐ hình thành từ viện trợ, vay nước ngoài.

→Câu A, B sai vì TK 3372, TK 3371 là khoản tạm thu, tồn tại ở hình thái tiền.

Câu 25: Khi có quyết định hình thành quỹ do đơn vị nội bộ phải nộp, đơn vị nắm giữ quỹ
sẽ không hạch toán?
a. bên Nợ TK Phải thu nội bộ
b. bên Có TK Phải trả nội bộ
c. bên Có TK các Quỹ - Đúng
d. bên Nợ TK các Quỹ
Giải thích:

→ Theo chế độ KTHCSN 2017, khi có quyết định hình thành quỹ do đơn vị nội bộ phải nộp,
đơn vị có quỹ ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ / Có TK 431 - Các quỹ. → Câu A, C sai.

→ Câu B sai vì

Câu 26: Chi hoạt động năm nay không được duyệt phải thu hồi sẽ ghi vào:
a. Bên nợ TK phải thu khác.
b. Bên có TK phải thu khác.
c. bên nợ chi phí hoạt động.
d. bên Có TK Thu hoạt động.
Giải thích:

→ Theo thông tư 107/2017, Trường hợp phát sinh các khoản đã chi hoạt động năm nay

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

nhưng không được duyệt phải thu hồi, ghi: Nợ 1388 - Phải thu khác/ Có TK 611 - Chi phí
hoạt động. → A đúng và B, C sai.

→Câu D sai vì đây là làm một khoản chi không được duyệt nên phải giảm khoản chi -> ko
thể ghi tăng khoản thu hoạt động được.
Câu 27: Cho 2 phát biểu sau: (i) Người nhận tạm ứng có thể là cán bộ chuyên trách; (ii) công
chức có thể tạm ứng một phần của kỳ sau và sau đó sẽ thanh toán hết cùng với khoản đã tạm
ứng kỳ trước. Phát biểu nào là đúng?
a. chỉ câu (i)
b. chỉ câu (ii)
c. câu (i) và (ii)
d. Không có câu nào

→ Câu (i) đúng vì theo chế độ kế toán HCSN năm 2017, người nhận tạm ứng có thể là cán
bộ, viên chức, người lao động trong nội bộ đơn vị.
Câu (ii) sai vì theo chế độ kế toán HCSN năm 2017, phải thanh toán dứt điểm tạm ứng kỳ
trước mới cho tạm ứng kì sau.

Chương 3
Câu 1: Theo quy định hiện hành, tiêu chuẩn chung nhận biết TSCĐ thuộc nguồn NSNN bao
gồm:
a. Thời gian sử dụng >= 1 năm và nguyên giá >= 5.000.000đ
b. Thời gian sử dụng >= 1 năm và nguyên giá >= 10.000.000đ
c. Thời gian sử dụng < 1 năm và 5.000.000đ <= nguyên giá <= 10.000.000đ
d. a,b,c đều sai.

→ Theo thông tư 45 được ban hành năm 2018, chương II, Điều 3. Quy định tiêu chuẩn nhận
biết tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất, có kết cấu độc lập hoặc là
một hệ thống gồm nhiều bộ phận riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số
chức năng nhất định, thỏa mãn đồng thời cả 02 tiêu chuẩn:
- Có thời gian sử dụng từ 01 (một) năm trở lên;
- Có nguyên giá từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên.
Câu 2: “Xây dựng nhà kho để chứa vật tư dùng cho hoạt động HCSN”. Từ thông tin này có
thể phân loại TSCĐ theo tiêu thức nào?
a) Tính chất, đặc điểm tài sản
b) Nguồn gốc hình thành tài sản

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

c) Mục đích sử dụng tài sản


d) a,b,c đều đúng

→ “Nhà kho” được phân loại là TSCĐ hữu hình đây là cách phân loại theo tiêu thức tính
chất, đặc điểm tài sản.
“Xây dựng” là nguồn gốc hình thành của TSCĐ này (tiêu thức này được dùng để xác định
nguyên giá của TSCĐ: ở đây xây dựng được tính theo giá trị quyết toán được phê duyệt)
“chứa vật tư dùng cho hoạt động HCSN” đây là mục đích để sử dụng tài sản.

Câu 3: TSCĐ nào sau đây thuộc đối tượng ghi nhận hao mòn?
a) TSCĐ hình thành từ nguồn NSNN
b) TSCĐ hình thành từ nguồn vốn kinh doanh
c) TSCĐ hình thành từ nguồn phí được khấu trừ
d) b và c
→ Theo chế độ kế toán HCSN, Hao mòn: hình thành từ NSNN, còn Khấu hao: hình thành từ
nguồn vốn kinh doanh và nguồn phí đc khấu trừ.
Câu 4: Việc đánh giá lại tài sản của đơn vị HCSN được thực hiện khi nào?
a) Cuối mỗi năm tài chính
b) Có quyết định của cơ quan có thẩm quyền
c) Thủ trưởng đơn vị yêu cầu
d) Tất cả đều đúng

→ Theo thông tư 107, việc đánh giá lại tài sản của đơn vị HCSN được thực hiện khi có
quyết định của cơ quan có thẩm quyền => chọn b.

→ Cơ quan có thẩm quyền ở đây là Chính phủ ở cấp trung ương và Ủy ban nhân dân ở cấp
địa phương chứ không phải thủ trưởng đơn vị yêu cầu => loại C.

→Hơn nữa quyết định của cơ quan thẩm quyền có thể diễn ra bất cứ lúc nào trong năm chứ
không phải chỉ vào cuối năm tài chính=> loại A.
Câu 5: Công tác kiểm kê TSCĐ thường được thực hiện định kỳ vào khi nào?
a) Cuối mỗi ngày
b) Cuối mỗi tháng
c) Cuối mỗi quý

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

d) Cuối mỗi năm

→ Theo thông tư 107/2017, công tác kiểm kê TSCĐ thường được thực hiện định kỳ cuối mỗi
năm và mọi trường hợp thừa thiếu đều phải tìm hiểu nguyên nhân.

Câu 6.Đơn vị mua 1 TSCĐ dùng cho hoạt động HCSN có giá thanh toán là 44.000.000đ,
trong đó thuế GTGT là 4.000.000đ. Chi phí trước khi sử dụng là 2.000.000đ. Vậy nguyên giá
của TSCĐ này là:
a) 42.000.000đ
b) 44.000.000đ
c) 50.000.000đ
d) 46.000.000đ

→ Câu A sai vì đã không tính thuể GTGT 4tr vào

→ Câu B sai vì không tính chi phí trước khi sử dụng 2tr vào

→ Câu C sai vì đã nhầm lẫn là 44 triệu chưa bao gồm thuế GTGT nên đã cộng dư 4tr

→ Đáp án đúng là D: vì nguyên giá sẽ tính bằng cách = giá thanh toán ( đã gồm thuế GTGT)
+ CP trước khi sử dụng= 44tr + 2tr = 46tr
Câu 7 .TSCĐ được mua sắm từ nguồn phí được khấu trừ để lại, bên cạnh bút toán ghi tăng
TSCĐ, kế toán còn phản ánh:
a) Có TK 014
b) Nợ TK 3373/Có TK 36631
c) Nợ TK 3373/Có TK 3664
d) a và b đúng

→ A và B đúng: TSCĐ được mua sắm từ nguồn phí được khấu trừ để lại thì đã có chi tiêu
thực, vì vậy phải ghi Có 014, trước khi sử dụng nguồn phí được khấu trừ ở trạng thái tiền
nên ghi Nợ TK 3373, và khi sử dụng nguồn này mua tài sản thì ghi vào Có TK 36631

→ Câu C loại vì : Tài khoản 3664 - Kinh phí đầu tư XDCB: Tài khoản này dùng để phản ánh
kinh phí đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN cấp và nguồn khác (nếu có) đang trong quá trình
XDCB dở dang.
Câu 8.Thanh lý TSCĐ hữu hình thuộc nguồn vốn kinh doanh, kế toán ghi:
a) Nợ TK 411, 214/Có TK 211

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

b) Nợ TK 138, 214/Có TK 211


c) Nợ TK 811, 214/Có TK 211
d) Nợ TK 632, 214/Có TK 211

→ C. Thanh lý TSCĐ từ nguồn vốn kinh doanh ở đơn vị HCSN hạch toán như kế toán doanh
nghiệp thông thường, tăng chi phí khác về phần giá trị còn lại Nợ 811

→ Loại câu A vì Đây là trường hợp hoàn trả lại vốn góp bằng TSCĐ

→loại câu B. Thanh lý TSCĐ thì phần giá trị còn lại đc xem là chi phí chứ không phải khoản
phải thu

→ loại câu D. Thanh lý TSCĐ thì phần giá trị còn lại đưa và chi phí khác, TK 632 chỉ ghi
nhận giá vốn hàng hóa dịch vụ ,...→ không liên quan việc thanh lý TSCĐ

Câu 9: Những tài sản nào sau đây không phải tính hao mòn/trích khấu hao?
a. Tài sản thuê hoạt động
b. Tài sản nhận giữ hộ
c. Tài sản đã tính đủ HM/KH
d. Tất cả đều đúng

→ Các loại tài sản cố định không phải tính hao mòn, khấu hao của các cơ quan, đơn vị nhà
nước được quy định tại Khoản 3 Điều 12 Thông tư 45/2018/TT-BTC. Theo đó, tài sản cố định
đang thuê sử dụng, tài sản cố định bảo quản hộ, giữ hộ, cất giữ hộ Nhà nước, tài sản cố định
đã tính đủ hao mòn hoặc đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn còn sử dụng được đều không
phải tính hao mòn/ khấu hao.
Câu 10: Khi mua sắm TSCĐ phải qua lắp đặt, chạy thử, kế toán tập hợp chi phí mua sắm, lắp
đặt, chạy thử trên TK nào?
a. TK 211
b. TK 241
c. TK 242
d. TK 002

→ Theo chế độ KTHCSN 2017, Trường hợp TSCĐ mua về phải qua lắp đặt, chạy thử mới sử
dụng được thì toàn bộ chi phí lắp đặt, chạy thử ,... TSCĐ được phản ánh vào TK 241 (2411)
→ chọn câu B

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

→ câu A - TK 211 phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của toàn bộ TSCĐHH của
đơn vị theo nguyên giá (đối với TSCĐ mua về là trạng thái sẵn sàng sử dụng không qua giai
đoạn chạy thử, lắp đặt…)

→ câu B TK 242 - dùng để phản ánh các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng không thể
tính toàn bộ vào chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong một kỳ kế toán mà phải tính vào
hai hay nhiều kỳ kế toán tiếp theo

→ câu D - TK 002 phản ánh giá trị các loại tài sản của đơn vị khác nhờ giữ hộ hoặc tạm giữ
chờ giải quyết các loại vật tư hàng hóa nhận để gia công chế biến

Câu 11: Cuối năm, đối với tài sản cố định được mua sắm bằng nguồn thu hoạt động NSNN
cấp, tiến hành kết chuyển số hao mòn đã tính trong năm:
a. Nợ TK 611/Có TK 214
b. Nợ TK 366/Có TK 511
c. Nợ TK 642/Có TK 214
d. Nợ TK 511/Có TK 366

→ Theo nguyên tắc kế toán tài sản cố định hữu hình trong chế độ KTHCSN 2017 TSCĐ hình
thành từ nguồn thu nào thì cuối năm khi tính khấu hao và hao mòn sẽ được kết chuyển từ TK
366 - khoản nhận trước chưa ghi thu sang các tài khoản doanh thu của hoạt động tương ứng
(TK 511, 512, 514)

→ câu A. Nợ TK 611/Có TK 214 -> Bút toán này để tính hao mòn tài sản cố định dùng cho
hoạt động hành chính

→ câu C. Nợ TK 642/Có TK 214-> Bút toán tính khấu hao tài sản cố định dùng cho sản xuất
kinh doanh, dịch vụ

→ câu D. Không có bút toán này -> Kết chuyển số hao mòn thì ghi nhận tăng DT bên có TK
511 # Nợ TK 511
Câu 12: Cuối năm phần giá trị còn lại của TSCĐ được hình thành bằng nguồn NSNN được
theo dõi riêng như:
a. Khoản nhận trước chưa ghi thu (366)
b. Doanh thu khác
c. Chi phí khác
d. Tạm thu (3371)

→ Khi ghi nhận TSCĐ chúng ta sẽ ghi tăng nguyên giá TK 211 và ghi tăng tương ứng trên
TK 366 - khoản nhận trước chưa ghi thu. Đến cuối năm, kết chuyển giá trị KH/HM đã trích

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

trong năm thì ghi bút toán Nợ TK 366 -> làm giảm TK 366 và tăng TK thu tương ứng với số
KH/HM đã trích. Vậy giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá - Số khấu hao/hao mòn lũy kế
chính là giá trị còn lại còn nằm bên Có TK 366 chọn câu a.

→ Loại B, C vì giá trị còn lại của TSCĐ được xem là Tài sản chứ không phải doanh thu hay
chi phí trong kỳ

→ Loại câu D vì TK tạm thu chỉ theo dõi liên quan đến tiền chứ không liên quan đến TSCĐ

Câu 13: Cuối năm, đối với TSCĐ được mua bằng nguồn quỹ phát triển hoạt động sự
nghiệp dùng cho hoạt động hành chính, đơn vị tiến hành kết chuyển số hao mòn đã trích
trong năm như sau:
a. Nợ TK 611/ Có TK 214
b. Nợ TK 642/ Có TK 214
c. Nợ TK 43142/ Có TK 43141
d. Nợ TK 43142/ Có TK 421 (Hao mòn làm tăng Thặng dư (thâm hụt) lũy kế (số
hao mòn đã tính)

→ Khi kết chuyển số hao mòn đã trích trong năm sẽ làm tăng thặng dư từ hoạt động HCSN –
Có Tk 421 và làm giảm Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp hình thành TSCĐ – Nợ 43142. →
câu D đúng.
→Câu A sai vì đây là bút toán phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ hình thành bằng nguồn NSNN
hoặc nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài dùng cho hoạt động hành chính, hoạt động dự án.
→Câu B sai vì đây là là bút toán trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD DV.
→Câu C sai vì đây là bút toán kết chuyển số khấu hao đã trích trong năm.

Câu 14: Hao mòn TSCĐ hình hình thành từ quỹ phúc lợi được phản ánh
a. Nợ TK 611/ Có TK 214
b. Nợ TK 642/ Có TK 214
c. Nợ TK 43122/ Có TK 214
d. Nợ TK 366/ Có TK 511

→ Hao mòn TSCĐ hình hình thành từ quỹ phúc lợi được phản ánh: Nợ 43122/Có 214. → C
đúng.

→ Câu A sai vì đây là phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ hình thành bằng nguồn NSNN hoặc
nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài dùng cho hoạt động hành chính, hoạt động dự án.
→ Câu B sai vì đây là bút toán trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD DV.
→ Câu D sai vì đây là bút toán kết chuyển số khấu hao đã trích trong năm. KH/hao mòn đã
tính trong năm của TSCĐ hình thành từ nguồn NSNN cấp, nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
hoặc nguồn phí được khấu trừ.

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

Câu 15: Phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ vào sổ kế toán thực hiện mỗi năm:
a. 1 lần
b. 2 lần
c. 3 lần
d. 4 lần

→ Theo quy định hiện hành thì việc tính hao mòn TSCĐ thực hiện mỗi năm 1 lần vào tháng
12, trước khi khóa sổ kế toán. Vì vậy đáp án đúng là A.

Câu 16: Cây lâu năm có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên được phân loại là:
a. tài sản cố định hữu hình
b. tài sản cố định vô hình
c. tùy theo loại cây cụ thể
d. tùy theo quyết định của thủ tướng

→ Theo thông tư 45 ban hành năm 2018 thì TSCĐ hữu hình là tài sản có hình thái vật chất,
phải thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện: Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên và có nguyên giá
từ 10 tr đồng trở lên.→ Chọn A

→ câu B sai vì cây là một hình thái vật chất còn TSCĐ vô hình là tài sản không có hình thái
vật chất.
Câu 17: Quyền sử dụng đất được phân loại là:
a. tài sản cố định hữu hình
b. tài sản cố định vô hình
c. theo quy định nhà nước từng năm
d. tùy theo quyết định của thủ tướng

→ Theo thông tư 45 ban hành năm 2018 thì quyền được sử dụng đất là một tài sản không có
hình thái vật chất nên được phân loại là TSCĐ vô hình.
Theo TT 107/2017

Câu 18: Khi đơn vị sự nghiệp đưa tài sản vào sản xuất kinh doanh thì phải trích khấu hao
như đối với các …

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

a. doanh nghiệp nhà nước


b. công ty cổ phần
c. công ty tư nhân
d. doanh nghiệp hợp danh

→Đây là một đơn vị hành chính sự nghiệp là các đơn vị trực thuộc cơ quan nhà nước → tài
sản sẽ được khấu hao như với các DNNN
Vì ĐVSN và DN nhà nước đều chịu sự quản lý của nhà nước. Mặc dù DN nhà nước hạch
toán theo chế độ kế toán doanh nghiệp nhưng vẫn chịu sự quản lý chặt chẽ từ Nhà nước. Vậy
nên khi ĐVSN đưa tài sản vào sxkd thì phải trích khấu hao như DN nhà nước. Cty tư nhân,
cty cổ phần và dn hợp danh không chịu sự quản lý từ nhà nước.
19/ Việc tính hao mòn tài sản cố định được thực hiện khi nào?
a. định kỳ hàng tháng
b. định kỳ hàng quý
c. định kỳ hàng nửa năm
d. định kỳ hàng năm

→ Việc phản ánh giá trị hao mòn TSCD vào vào sổ kế toán được thực hiện mỗi năm 1 lần vào
tháng 12 (Chế độ KTHCSN/ Phần TK 214)
20/ Thời gian sử dụng TSCĐVH được quy định không vượt quá:
a. 20 năm
b. 30 năm
c. 40 năm
d. 50 năm

→ Theo quy định hiện hành, thời gian sử dụng TSCĐ vô hình không thấp hơn 4 năm và
không cao hơn 50 năm. Vì vậy đáp án đúng là D. Sách 111
21/ Trong trường hợp đặc biệt thì thời gian sử dụng TSCĐ sẽ do cơ quan nào ở địa phương
được quyết định?
a. Hội đồng nhân dân
b. Ủy ban nhân dân
c. Sở tài chính

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

d. Kho bạc nhà nước

→ Theo thông tư 107/2017: Trường hợp đặc biệt do Bổ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
Bộ, cợ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định. Vì vậy đáp án đúng là câu B. Trang 111
22/ Tài khoản Xây dựng cơ bản dở dang được dùng cho các đơn vị có hoạt động đầu tư xây
dựng cơ bản tổ chức hoạt động này:
a. trên cùng một hệ thống sổ kế toán
b. khác hệ thống sổ kế toán của đơn vị
c. khi mua một bộ sổ sách khác để hạch toán
d. tất cả đều sai

→ Theo thông tư 107/2017: Các đơn vị có hoạt động đầu tư XDCB tổ chức hạch toán hoạt
động đầu tư XDCB chung trên cùng một hệ thống sổ kế toán của đơn vị sử dụng TK 241 “
XDCB dở dang”. Trang 113
23/ Khi có thay đổi về thời gian sử dụng tài sản, đơn vị phải lập biên bản và báo cáo cho cơ
quan nào được rõ thông tin?
a. cơ quan tài chính trực tiếp quản lý

b. kho bạc nhà nước trực tiếp quản lý (kho bạc nhà nước→ tiến hành cấp phát kinh phí
hoạt động và kiểm soát chi tiêu tại các đơn vị)
c. ủy ban nhân dân trực tiếp quản lý (trong trường hợp đặc biệt → chủ tịch Ủy ban nhân
dân mới quyết định)
d. chi cục thuế trực tiếp quản lý (các doanh nghiệp theo chế độ kế toán doanh nghiệp khi
thay đổi thời gian khấu hao TSCĐ thì cần báo ngay cho cơ quan thuế trực thuộc)

Chương 4
1/ Mua hàng hóa nhập kho chưa trả tiền, kế toán phản ánh:
a. Nợ TK 156, 133/ Có TK 331
b. Nợ TK 152, 133 / Có TK 331 (Tk 152 là nguyên liệu vật liệu)

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

c. Nợ TK 642, 133 / Có TK 331 (sai vì mua hàng nhập kho chưa đủ điều kiện để ghi
nhận chi phí vì tài sản chưa sử dụng cho các hoạt động
d. Nợ TK 611 / Có TK 331 (sai vì mới mua hàng hóa nhập kho chưa sử dụng chưa đủ
điều kiện để ghi nhận chi phí nên chưa đưa vào 611)

→ Mua hàng nhập kho sẽ làm tăng hàng hóa → ghi Nợ Tk 156 và mua hàng hóa phát sinh
khoản thuế GTGT được khấu trừ → ghi Nợ Tk 133, còn chưa trả tiền nên sẽ ghi tăng nợ phải
trả cho người bán → ghi Có Tk 331. Vì vậy chọn A
Câu B sai vì Tk 152 là nguyên liệu, vật liệu chứ không phải hàng hóa.
Câu C sai vì mua hàng hóa nhập kho chưa đủ điều kiện để ghi nhận chi phí vì tài sản chưa
sử dụng cho các hoạt động.
Câu D sai vì mua hàng hóa nhập kho chưa sử dụng chưa đủ điều kiện để ghi nhận chi phí
nên chưa đưa vào TK 611.
2/ TK 3388 dùng để theo dõi khoản phải trả trong trường hợp?
a. Kiểm kê kho phát hiện thừa NLVL ( nợ 152/có 3388)
b. Lãi tiền gửi có kỳ hạn ghi nhận hàng kỳ nhưng đã nhận khi gửi tiền (định ký,tính và
phân bổ lãi nhận trước theo số lãi phải thu từng kỳ: nợ 3383-phải trả khác/có 515)
c. Cả 2 trường hợp trên

→ Theo chế độ kế toán HCSN/2017: Khi kiểm kê kho phát hiện thừa NLVL chưa xác định
nguyên nhân, kế toán sẽ ghi: Nợ 152/Có 3388 → A đúng.
Định kỳ, tính và phân bổ lãi nhận trước theo số lãi phải thu từng kỳ: Nợ 3383/ Có 515. → B
sai → C sai.

3/ Đơn vị HCSN được phép tạm ứng kinh phí từ đơn vị nào?
a. Kho bạc nhà nước
b. Ngân hàng nhà nước
c. Ngân hàng thương mại
d. Tất cả điều đúng

→ Theo đặc điểm tài chính của đơn vị HCSN,đối với các khoản dự toán về quỹ hoặc được
NSNN cấp bằng lệnh chi tiền (lệnh chi tiền tạm ứng,LCT thực chi) đều được kho bạc nhà
nước giữ để cấp phát đồng thời kiểm soát chi tiêu tại đơn vị.Vậy khi đơn vị rút tạm ứng kinh
phí sẽ đến kho bạc nhà nước=> chọn a
Ngân hàng thương mại là các ngân hàng tư nhân, không chịu sự quản lý của nhà nước nên
không liên quan => loại c, loại d
Ngân hàng Nhà nước là cơ quan đảm trách việc phát hành tiền tệ, quản lý tiền tệ và tham
mưu các chính sách liên quan đến tiền tệ cho Chính phủ Việt Nam như: phát hành tiền tệ,
chính sách tỷ giá, chính sách về lãi suất, quản lý dự trữ ngoại tệ...không đảm nhận việc quản

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

lý kinh phí của đơn vị HCSN => loại b


4/ Thuế TNDN mà đơn vị phải nộp cho hoạt động SXKD được phản ánh:
a. Nợ TK 821 / Có TK 333( định kỳ,đơn vị tự xác định số thuế TNDN phải nộp theo qui
định luật thuế ,tk 821: chi phí thuế TNDN, 3334: thuế TNDN)
b. Nợ TK 642 / CÓ TK 333( Thuế môn bài của đơn vị có tổ chức hdsx,kd phải nộp nhà
nước, tk 642: chi phí qi hd sxkd,dvu)
c. Nợ TK 531 / Có TK 333(Khi bán sp,hàng hóa ghi nợ 111,112,../có 531 (doanh thu hđ
sxkd,dvu) cuối kì, kế toán tính thuế GTGT phải nộp trên phần GTGT do cơ quan thuế
xác định N531/C33311 , đây cũng là bút toán phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc
thuế xuất khẩu phải nộp Nợ 531/Có 3337)
d. Nợ TK 421 / Có TK 333( k có bút toán này-> xác định thuế TNDN phải nộp ở TK
821: CP Thuế TNDN . TK 421: LNSTCPP)

5/ Tiền lương phải chi trả cho nhân viên quản lý HĐSXKD phản ánh:
a. Nợ TK 334 / Có TK 111
b. Nợ TK 642 / Có TK 111
c. Nợ TK 642 / Có TK 334
d. Nợ TK 334/ Có TK 332

→ Theo chế độ kế toán HCSN, phản ánh tiền lương, tiền công của bộ phận quản lý hoạt động
SXKD, dịch vụ, ghi: Nợ 642/Có 334. → C đúng.
Câu A sai vì đây là bút toán thể hiện khi trả lương cho cán bộ công nhân viên và người lao
động bằng tiền mặt.
Câu B sai vì Không có bút toán này khi trả lương
Câu C sai vì đây là bút toán thể hiện phần BHXH, BHYT, BH thất nghiệp của các bộ công
chức, viên chức người lao động phải khấu trừ vào lương phải trả.
6/ Tài khoản 334 được sử dụng ở mọi đơn vị?
a. Đúng b.Sai

→ Đơn vị HCSN hay DN đều dùng khoản này để phản ánh khoản phải trả người lao động.

7/ Tài khoản 334 sẽ:


a. Có số dư Nợ
b. Có số dư Có
c. Không có số dư
d. Có số dư Nợ hoặc Có

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

→ Theo thông tư 107 ban hành năm 2017 (hoặc chế độ HCSN) TK 334 có số dư bên Có: Các
khoản còn phải trả NLĐ, thuộc NPT -> SD bên Có (Sách tr.143)
8/ Thu hộ tiền cho đơn vị cấp dưới, kế toán đơn vị cấp trên phản ánh:
a. Nợ TK 111, 112 / Có TK 511
b. Nợ TK 111, 112 / Có TK 336
c. Nợ TK 111, 112 / Có TK 331
d. Nợ TK 111, 112 / Có TK 337

→ Theo chế độ kế toán HCSN, Phản ánh số tiền đơn vị đã thu hộ các đơn vị nội bộ, ghi: Nợ
111,112/ Có 336. → B đúng.
Câu A sai vì thu tiền hộ cho đơn vị cấp dưới, không liên quan đến đơn vị, không thỏa mãn 2
điều kiện để ghi nhận doanh thu là ghi tăng chi phí của các hoạt động và được chi bằng tiền.
Câu C sai vì đây không phải là hoạt động mua hàng hóa, dịch vụ với nhà cung cấp bên ngoài
nên không ghi nhận vào 331.
Câu D sai vì đây là bút toán các khoản tạm thu như rút tạm ứng, nhận ngân sách bằng
LCT,...
Câu 9: Tài khoản 366 được sử dụng để theo dõi các đối tượng nào sau đây?
a. Giá trị NVL, CCDC tồn kho thuộc nguồn kinh phí hoạt động NSNN cấp
b. Giá trị còn lại của TSCĐ thuộc nguồn kinh phí hoạt động NSNN cấp
c. Giá trị XDCB chưa hoàn thành trong năm thuộc nguồn KPHĐ NSNN cấp
d. Tất cả đều đúng.

→ Theo thông tư 107 ban hành năm 2017, trong nguyên tắc kế toán thì GTCL của TSCĐ, giá
trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ còn tồn kho phản ánh vào TK này được hình
thành từ các nguồn NSNN; được tiếp nhận hoặc mua sắm bằng nguồn viện trợ, vay nợ nước
ngoài hoặc được mua sắm bằng nguồn phí được khấu trừ để lại.
(bổ sung thêm phần XDCB) Nguồn kinh phí đầu tư XDCB chưa sử dụng hoặc đã sử dụng
nhưng công trình chưa được quyết toán cũng được theo dõi ở TK này.

→ câu A. Rút dự toán chi hoạt động mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho,
ghi:
Nợ các TK 152, 153
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612).
Có 008
Cuối năm, căn cứ vào giá trị nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ mua sắm bằng nguồn NSNN
cấp đã xuất sử dụng trong năm, kết chuyển từ TK 366 sang TK 511, ghi:

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612)


Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.

→ câu B. Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)

Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)


Có 008
- Cuối năm, đơn vị căn cứ Bảng phân bổ khấu hao, hao mòn TSCĐ hình thành bằng nguồn
NSNN cấp đã tính (trích) trong năm để kết chuyển từ TK 366 sang TK 511, ghi:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.
Vậy GTCL của TSCĐ = Nguyên giá - Khấu hao/ hao mòn lũy kế

→ câu C. Khi phát sinh chi phí đầu tư XDCB, ghi:

Nợ TK 241- XDCB dở dang (2412)


Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3373)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664).
Khi công trình hoàn thành bàn giao TSCĐ vào sử dụng
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36631).
Câu 10: Tài khoản 331:
a. Có số dư Nợ
b. Có số dư Có
c. Không có số Dư
d. Có số dư Nợ hoặc Có

→ Theo thông tư 107 ban hành năm 2017, trong phần kết cấu và nội dung phản ánh của TK
331 thì TK 331 có số dư bên Có phản ánh các khoản phải trả cho người bán NLVL, CCDC,
hàng hóa, TSCĐ, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây dựng cơ bản. Và TK 331 có
thể có số dư bên Nợ: phản ánh số tiền đơn vị đã trả lớn hơn số phải trả.
Câu 11: Tài khoản 336:
a. Có số dư Nợ

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

b. Có số dư Có
c. Không có số dư
d. Có số dư Nợ hoặc Có

→ Theo thông tư 107 ban hành năm 2017, trong phần kết cấu và nội dung phản ánh của TK
336 thì TK 336 chỉ có số dư bên Có phản ánh số tiền còn phải trả, phải nộp cho các đơn vị
nội bộ.
Câu 12: Tài khoản 338:
a. Có số dư Nợ
b. Có số dư Có
c. Không có số dư
d. Có số dư Nợ hoặc Có

→ Theo thông tư 107 ban hành năm 2017, trong phần kết cấu và nội dung phản ánh của TK
338 thì TK 338 có số dư bên Có phản ánh các khoản còn phải chi hộ hoặc các khoản đã thu
hộ hiện còn cuối kỳ; các khoản nợ vay còn cuối kỳ; DT nhận trước ở cuối kỳ; các khoản phải
trả khác ở cuối kỳ. Và TK338 có còn số dư bên Nợ phản ánh số đã chi hộ các tổ chức, cá
nhân nhưng các tổ chức cá nhân chưa thanh toán cho đơn vị hoặc số đã trả lớn hơn số phải
trả.
Câu 13: Tài khoản 366:
a. Có số dư Nợ
b. Có số dư Có
c. Không có số dư
d. Có số dư Nợ hoặc Có

→ Theo thông tư 107 ban hành năm 2017, trong phần kết cấu và nội dung phản ánh của TK
336 thì TK 336 chỉ có số dư bên Có phản ánh số tiền còn phải trả, phải nộp cho các đơn vị
nội bộ.
Câu 14: Tiền lãi nhận trước của tiền gửi có kỳ hạn được theo dõi là 1 khoản:
a. Doanh thu tài chính
b. Doanh thu hoạt động dịch vụ
c. Doanh thu nhận trước (3383)
d. Thu nhập khác

→ Theo chế độ KTHCSN 2017, khi mua trái phiếu, căn cứ vào chứng từ mua, kế toán ghi:

Nợ 121 (mệnh giá trái phiếu)

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

Có 3383 (số lãi nhận trước) ->chọn C


Có Tiền (số tiền thực trả)
Câu A sai: tiền lãi của tiền gửi có kỳ hạn sẽ được ghi nhận vào doanh thu tài chính
nếu được nhận đúng hạn và chỉ khi lãi nhận trước được phân bổ dần theo từng kỳ).
Câu B sai: Doanh thu hoạt động dịch vụ phản ánh các khoản doanh thu từ việc bán
sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ ->không liên quan đến tiền lãi nhận trước.
Câu D sai: Thu nhập khác phản ánh thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ,
Chênh lệch lãi do đánh giá lại tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, liên kết, đầu tư dài
hạn khác, Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý
xóa sổ… ->không liên quan đến tiền lãi nhận trước.
Câu 15: Cuối năm, giá trị nguyên vật liệu được hình thành từ nguồn NSNN cấp chưa sử
dụng hết phải được theo dõi riêng như là một khoản:
a. Doanh thu khác (Chưa sử dụng hết nên chưa phát sinh chi phí nên chưa kết chuyển
ghi tăng DT khác)
b. Tạm thu ( các khoản tạm thu tồn tại ở hình thái tiền, đề bài cho giá trị NVL)
c. Doanh thu nhận trước (phản ánh trường hợp gửi tiền có kỳ hạn nhận lãi trước hay
phát sinh DT nhận trước của SXKDDV)
d. Khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)

→ Theo TT 107/2012, cuối năm, giá trị nguyên vật liệu được hình thành từ nguồn NSNN cấp
chưa sử dụng hết phải được theo dõi riêng ở TK 366(36611).
Câu 16: Kinh phí công đoàn chi vượt thì:
a. Được bù đắp
b. không được bổ sung
c. lấy quỹ đơn vị bù đắp
d. xin cấp trên cấp thêm

→Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: Kinh phí công đoàn chi vượt sẽ được cấp bù.

Cụ thể: Nợ TK Tiền/ Có TK 3323.(Trang 137)


Câu 17: Khi bị phạt nộp chậm tiền BHXH và chưa xử lý ngay sẽ ghi
a. Nợ 138/ có 3321
b. nợ 3321/có 338 ( Bị phạt nộp chậm tiền thì phải tăng khoản phải trả, phải ghi Có không
phải ghi Nợ )
c. nợ 611/có 3321 (Chưa xử lý nên chưa ghi nhận không đưa vào chi phí được)

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

d. nợ 3321/có 711 ( Bị phạt nộp chậm tiền thì phải tăng khoản phải trả, phải ghi Có không
phải ghi Nợ, không ghi tăng thu nhập khác (Có 711) )

→ Theo chế độ KTHCSN 2017, khi nhận giấy phạt nộp chậm số tiền bảo hiểm xã hội bảo
hiểm y tế bảo hiểm thất nghiệp phải nộp, trường hợp chưa xử lý ngay tiền phạt nộp chậm ghi
tăng tài khoản phải thu khác và đồng thời tăng các khoản phải nộp theo lương vì vậy ghi Nợ
TK 138/ Có TK 3321
Câu 18: Khi xác định được số lệ phí đã thu,phải nộp NSNN, kế toán ghi
a. Nợ 3373/có 3332
b. Nợ 614/Có 33373 (Xác định số lệ phí phải nộp NSNN là đem tiền trả cho nhà nước, nên
TK 3373 tạm thu phải giảm đi thì ghi bên Nợ, k ghi bên Có )
c. Nợ 014
d. Có 014

→ Khi xác định được số lệ phí đã thu phải nộp NSNN kế toán ghi giảm TK tạm thu phí lệ
phí và tăng TK phải trả về phí lệ phí
TK 014 không được sử dụng trong trường hợp này vì bên nợ TK 014 ghi nhận số phí được
khấu trừ để lại đơn vị, bên Có TK 014 ghi nhận số đã sử dụng cho hoạt động thu phí và các
hoạt động khác theo quy định → loại câu C, D

Câu 19: Thuế xuất khẩu phải nộp khi bán hàng hạch toán bên nợ của
a. tk 3337 (Ghi tăng thuế XK phải nộp thì ghi bên Có TK 3337, không phải bên Nợ)
b. tk 531
c. tk 156 (Đây là trường hợp khi nhập khẩu hàng hóa, làm tăng HTK ghi Nợ 156 và
phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp vào Có 333)
d. tk 642 (Nợ 642/Có 333: ghi nhận thuế môn bài của đơn vị có tổ chức SXKD phải nộp
nhà nước)

→ Thuế xuất khẩu phải nộp khi bán hàng hóa ra được xem là một khoản phải nộp nhà nước
và khi đó hạch toán bên Nợ TK 531 doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ
Câu 20: Đối với các khoản tạm thu thì kế toán phải:
a. Theo dõi chi tiết trên tài khoản cấp 2
b. Theo dõi theo từng nguồn kinh phí hoạt động
c. Chỉ theo dõi tổng hợp trên tài khoản cấp 1
d. Tất cả đều sai
Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: TÀI KHOẢN 337 : TẠM THU, kế toán phải theo dõi
chi tiết trên tài khoản tương ứng các khoản tạm thu. TK này có 5 TK cấp 2:

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

- Tài khoản 3371- Kinh phí hoạt động bằng tiền


- Tài khoản 3372- Viện trợ, vay nợ nước ngoài
- Tài khoản 3373- Tạm thu phí, lệ phí
- Tài khoản 3374- Ứng trước dự toán
- Tài khoản 3378- Tạm thu khác
Câu 21: Ngân sách cấp kinh phí bằng lệnh chi tiền vào TK tiền gửi sẽ hạch toán:
a. Bên có 112 (cấp kinh phí = lệnh chi tiền thì làm tăng TK tiền gửi ->Nợ 112, không
phải Có 112)
b. Bên nợ 3371(cấp kinh phí = lệnh chi tiền làm tăng khoản tạm thu ( ghi Có 3371) chứ
k phải giảm )
c. Bên có 3371
d. Câu a và b đúng
Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: TK 3371 - Kinh phí hoạt động bằng tiền: Phản ánh
các khoản đơn vị đã tạm ứng từ dự toán do NSNN cấp về quỹ tiền mặt, ngân sách cấp bằng
Lệnh chi tiền vào TK tiền gửi của đơn vị hoặc phát sinh kinh phí hoạt động khác bằng tiền.
Trường hợp Ngân sách cấp kinh phí bằng lệnh chi tiền vào TK tiền gửi của đơn vị sẽ hạch
toán: Nợ TK 112/Có TK 3371
Đồng thời:
- Nợ TK 012- Lệnh chi tiền thực chi (nếu NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi), hoặc
- Nợ TK 013- Lệnh chi tiền tạm ứng (nếu NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng)
Câu 22: Nhận đặt cọc từ đơn vị bên ngoài nhằm hướng đến
a. Các dịch vụ liên quan đến hoạt động SXKD DV theo hợp đồng đã ký kết
b. Quá trình cung cấp hàng hóa từ phía khách hàng cho đơn vị theo cam kết ( KH cung
cấp cho đơn vị thì nếu có đặt cọc thì là đơn vị đặt cọc cho KH)
c. Việc đảm bảo khoản tiền mà bên ngoài yêu cầu đơn vị xuất quỹ tạm ứng (Nếu đơn vị
đã xuất quỹ tạm ứng cho KH để KH cung cấp DV rồi thì KH k thể đặt cọc được )
d. Tất cả đều sai
Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: Tài khoản 348 nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược: dùng
để phản ánh các khoản tiền mà đơn vị nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược của các đơn vị, cá nhân
bên ngoài để đảm bảo cho các dịch vụ liên quan đến sản xuất kinh doanh, dịch vụ được thực
hiện đúng hợp đồng kinh tế đã ký kết, như nhận tiền đặt cọc, ký cược, ký quỹ để đảm bảo việc
thực hiện hợp đồng kinh tế, hợp đồng đại lý,...
Câu 23: Số dư bên Có TK 366 thể hiện nội dung nào của tài sản cố định?

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

a. Giá trị còn lại của tài sản cố định


b. nguyên giá của tài sản cố định (phản ảnh ở TK 211)
c. Giá trị hao mòn đã trích trong năm (phản ánh TK 214: KH, HM lũy kế)
c. Không có quy định cụ thể

→ TK 366 - Các khoản nhận trước chưa ghi thu có số dư bên Có phản ánh giá trị còn lại của
TSCĐ, NVL, CCDC
Này em ghi thêm cho rõ nghĩa thôi:
Khi mua: Nợ 211/ Có 366 đồng thời có 012...
cuối năm: Trích KH: Nợ 611,612,.../Có 214
Đồng thời: Nợ 366/Có 511

→ Giá trị còn lại thểể hiệện ởở tài khoản 366

Câu 24/ Khi có quyết định sử dụng Quỹ bổ sung thu nhập để trả thu nhập tăng thêm cho
NLĐ và quỹ còn đủ số dư để chi trả, được hạch toán:
a. Nợ TK 334 / Có TK 111, 112 (Chi trả tiền lương mới ghi)
b). Nợ TK 4313/ Có TK 111, 112 (Quyết định sd Quỹ bs thu nhập nên chưa giảm tiền)
c. Nợ TK 4313 / Có TK 334 (Quyết định sử dụng Quỹ bổ sung thu nhập tăng thêm làm
giảm quỹ bổ sung thu nhập -> Nợ 4313, tăng khoản phải trả NLĐ -> Có 334)
d.Nợ TK 334 / Có TK 4313 ( Giảm quỹ bổ sung TN thì phải ghi bên Nợ và tăng khoản ptra
thì ghi bên Có TK 344 chứ k ghi Nợ)
Câu 25/ Đơn vị nhận tiền do BHXH trả cho NLĐ hưởng chế độ bảo hiểm ghi:
a.Nợ 111/có 3321 (Nhận tiền ->tăng TK 111, Tăng TK BHXH: 3321 là khoản tiền được
cơ quan BHXH thanh toán để chi trả cho NLĐ)
b.Nợ 3321/Có 111 (Có 111 -> Giảm tiền)
c.Nợ 3321/Có 334 (phản ánh khoản phải trả cho NLĐ được hưởng chế độ bảo hiểm)
d.Nợ 334/Có 3321 (Phần BHXH của NLĐ phải nộp trừ vào tiền lương phải trả hàng tháng,
đề bài cho đơn vị nhận tiền nhưng k hạch toán tăng tiền)

→ Đáp án A: hạch toán khi đơn vị nhận được tiền do cơ quan BHXH chuyển về để chi trả
cho NLĐ trong đơn vị được hưởng chế độ bảo hiểm
Câu 26/ Khoản phải trả phản ánh điều gì của ĐVHCSN với các đối tượng?
a.trách nhiệm
b, nhiệm vụ

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

c. yêu cầu bắt buộc


d.nghĩa vụ

→ Mộệt khoản nộở phải trả: Là nghĩa vụ nợ hiện tại của ĐVSN phát sinh từ các sự kiện đã qua
và việc thanh toán khoản phải trả này dẫn đến sự giảm sút về lợi ích kinh tế của doanh
nghiệp.
Câu 27/ Việc theo dõi chặt chẽ nợ phải trả người bán không nhằm để
a.thanh toán kịp thời
b.thanh toán đúng hạn
c.hưởng chiết khấu
d.cả ba câu trên

Câu 28/Cơ quan nào không được đề cập trong tài khoản 332?
a. bảo hiểm xã hội
b. Cơ quan Công đoàn
c.bảo hiểm y tế
d.câu a và c

Chương 5
Câu 1: Tài khoản 411 được sử dụng ở mọi đơn vị HCSN?
A. Đúng
B. Sai
Tài khoản này chỉ dành cho các đơn vị có tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ và
có hình thành nguồn vốn kinh doanh riêng
Câu 2 : Thặng dư có thể được hình thành từ những hoạt động nào?
A. Hành chính sự nghiệp
B. Sản xuất kinh doanh
C. Tài chính

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

D. Tất cả đều đúng


Tài khoản 421- thặng dư (thâm hụt) lũy kế thể hiện số chênh lệch thu chi của các hoạt động.
TK có 4 tài khoản cấp 2 và thể hiện thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động nào:

Câu 3 : Tài khoản cấp 2 của Các Quỹ phải được phân chia theo:
A. Nội dung quỹ
B. Nguồn hình thành (sai vì nếu là nguồn hình thành thì sẽ là Nguồn từ NSNN cấp,
nguồn từ phí được khấu trừ để lại, nguồn từ vay nợ hoặc viện trợ nước ngoài…)
C. Mục lục NSNN (Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước (NSNN) là bảng phân loại
các khoản thu, chi NSNN theo hệ thống tổ chức nhà nước, lĩnh vực chi NSNN, ngành
kinh tế và các mục đích kinh tế - xã hội do Nhà nước thực hiện, nhằm phục vụ cho
công tác lập, chấp hành, kế toán, quyết toán NSNN và phân tích các hoạt động kinh
tế, tài chính thuộc khu vực nhà nước)
D. Tất cả đều đúng

Câu 4: Bổ sung các quỹ từ thặng dư các hoạt động, kế toán phản ánh:
A. Nợ 111,112/ Có TK 431 (Nhận tiền do các quỹ hỗ trợ hoặc đóng góp)
B. Nợ TK 431/ Có TK 111, 112 (Chi tiêu cho các quỹ , bổ sung các quỹ ghi tăng TK
quỹ : Có 431, ghi Nợ 431 là sai)
C. Nợ TK 421/ Có TK 431(Bổ sung các quỹ từ thặng dư thì làm sẽ giảm thặng dư
(Nợ 421), Tăng tài khoản các quỹ (Có 431)
D. Nợ TK 431/ Có TK 421 (Tương tự câu B, bổ sung các quỹ phải ghi tăng TK quỹ: Có
431, câu D ngược lại với ý đúng C)

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

Câu 5: Nguồn vốn kinh doanh có thể được hình thành từ nguồn nào:
A. Vốn góp của các nhân bên ngoài đv (411) (Đọc thêm trang 179)

B. Kinh phí viện trợ từ nước ngoài (006) (thuộc nguồn NSNN cấp hoặc có nguồn gốc từ
NSNN)
C. Các khoản vay từ nước ngoài (006) (same B)

D. Phí thu được để lại (same B,C)

Câu 6: Quỹ nào sau đây dùng để tài trợ cho nhân viên đi du lịch:
A. Quỹ khen thưởng (dùng để khen thưởng định kỳ, đột xuất cho tập thể, cá nhân đạt
hiểu quả trong công việc)
B. Quỹ phúc lợi
C. Quỹ phát triển HĐSN (đầu tư xây dựng cơ sở vật chất.. phát triển năng lực hoạt động
sự nghiệp)
D. Quỹ dự phòng ổn định thu nhập ( trả thu nhập tăng thêm cho NLĐ)

→ Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động như: chi đám hiếu, hỷ
của bản thân và gia đình người lao động; chi nghỉ mát, chi hỗ trợ điều trị,....
Câu 7: Đơn vị HCSN được góp vốn kinh doanh bằng NLVL, kế toán ghi:
a. Nợ TK 152/ Có TK 531 ( 531 phản ánh DT HĐSXKD, DV, không phản ánh về vốn
kinh doanh được góp)

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

b. Nợ TK 411/ Có TK 152 (Đơn vị được góp vốn-> NLVL tăng->Ghi Có 152 là giảm
NLVL nên SAI, tăng nguồn vốn thì phải ghi bên Có 411, k ghi bên Nợ)
c. Nợ TK 152/ Có TK 411 (tăng vốn, tăng NLVL)
d. Nợ TK 531/ Có TK 152( NLVL tăng nên k được ghi giảm: Có TK 152)
Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: TÀI KHOẢN 411: NGUỒN VỐN KINH DOANH:
Nhận vốn kinh doanh do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài đơn vị đóng góp bằng NVL để
phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, ghi: Nợ TK 152/Có TK 411
Câu 8: Tài khoản 413 có phản ánh chênh lệch giá vàng?
a. Đúng
b. Sai
Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: Đơn vị chỉ được phản ánh các khoản chênh lệch tỷ
giá hối đoái vào TK 413 "Chênh lệch tỷ giá hối đoái" trong trường hợp sau:
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của các nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ
của hoạt động hành chính sự nghiệp, hoạt động dự án;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ của các khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ cuối kỳ kế toán của các TK 111, 112, 131, 331,... thuộc hoạt động sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ.
Câu 9: TK 413 sử dụng khi đánh giá lại giá trị ngoại tệ cuối mỗi năm tài chính?
a. Đúng
b. Sai
Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: Tài khoản này dùng cho các đơn vị hành chính, sự
nghiệp để phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái khi đánh giá lại số dư của các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động SXKD, dịch vụ cuối kỳ.
Câu 10: Trong kế toán HCSN, tài khoản 413 phản ánh nội dung gì?
a. Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ của hoạt động NSNN
b. Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ của hoạt động SXKD
c. Chênh lệch tỷ giá cuối kỳ do đánh giá lại khoản mục của HĐSXKD
d. Câu a và c

→ Theo thông tư 107/2017/TT-BTC Tài khoản này dùng cho các đơn vị hành chính, sự
nghiệp để phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái khi đánh giá lại số dư của các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động SXKD, dịch vụ cuối kỳ.
Câu 11: Tài khoản 411:
a. Có số dư Nợ

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

b. Có số dư Có
c. Không có số dư
d. Có số dư Nợ hoặc Có

→ Theo thông tư 107/2017/TT-BTC TK 411 dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng,
giảm nguồn vốn kinh doanh ở đơn vị. Vì vậy TK 411 có số dư Có.
Câu 12: Tài khoản 413:
a. Có số dư Nợ
b. Có số dư Có
c. Không có số dư
d. Có số dư Nợ hoặc Có

→ Theo thông tư 107 ban hành năm 2017, trong phần kết cấu và nội dung phản ánh của TK
413 thì TK 413 có số dư bên Nợ phản ánh số Chênh lệch tỷ giá (lỗ TGHĐ) chưa xử lý cuối
kỳ; hoặc có dư bên Có phản ánh Chênh lệch tỷ giá (lãi TGHĐ) chưa xử lý cuối kỳ.
Câu 13: Tài khoản 421:
a. Có số dư Nợ
b. Có số dư Có
c. Không có số dư
d. Có số dư Nợ hoặc Có

→ Theo thông tư 107 ban hành năm 2017, trong phần kết cấu và nội dung phản ánh của TK
421 thì TK 421 có số dư bên Nợ phản ánh số Số thâm hụt (lỗ) còn chưa xử lý; hoặc có dư
bên Có phản ánh Số thặng dư (lãi) chưa phân phối.
Câu 14: Nhận vốn góp của các tổ chức, cá nhân bên ngoài để tổ chức SXKDDV, kế toán sẽ
hạch toán số vốn này vào tài khoản:
a. Thu nhập khác (Nhận vốn góp thì đưa vào nguồn vốn, không làm tăng thu nhập khác)
b. Doanh thu tài chính(Không liên quan đến HĐ đầu tư TC, k đưa vào DTTC)
c. Nguồn vốn kinh doanh
d. Tùy trường hợp cụ thể

→ Kế toán sẽ ghi: Nợ TK 111, 112, 152, 153, 156, 211, 213… / Có TK 411. Vì vậy số vốn
này sẽ làm tăng nguồn vốn kinh doanh của đơn vị.
Câu 15: Khoản nào không được xem là nguồn KP của ĐVHCSN?
a. Thặng dư thâm hụt lũy kế

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

b. Nguồn vốn kinh doanh


c. Nguồn cải cách tiền lương
d. Các quỹ đặc thù

→ Theo thông tư 107/2017 thì nguồn kinh phí của đơn vị HCSN bao gồm nguồn vốn kinh
doanh; chênh lệch TGHĐ; thặng dư (thâm hụt) lũy kế, các quỹ và nguồn cải cách tiền lương.
Tài khoản Các quỹ đặc thù (353) này dùng để phản ánh số hiện có, tình hình tăng, giảm Quỹ
đặc thù (như Quỹ hỗ trợ học sinh, sinh viên; Quỹ hỗ trợ khám, chữa bệnh; Quỹ hiến tặng;
Quỹ từ thiện...) tại đơn vị ngoài các quỹ đã phản ánh ở TK 431- Các quỹ.
Các quỹ đặc thù này không được trích lập từ kết quả hoạt động của đơn vị mà do đơn vị
tự huy động các tổ chức, cá nhân đóng góp và phải sử dụng đúng mục đích của việc huy động
và công khai tại đơn vị về việc huy động và chi tiêu, sử dụng quỹ.
Câu 16: Khi hoàn trả vốn góp KD bằng TSCĐ, tài khoản 411 ghi nhận theo:
a. Giá trị còn lại của tài sản.
b. Nguyên giá của tài sản (211)
c. Chi phí KH TS (214)
d. Giá trị đem tính KH

→ Bút toán đầy đủ của nghiệp vụ: Nợ 411(GTCL)/ Nợ 214(HMLK)/ Có 211, 213 (NG)

Vì vậy giá trị được ghi nhận vào TK 411 là giá trị còn lại sau khi lấy NG - HMLK
Câu 17: Chênh lệch tỷ giá hối đoái là chênh lệch phát sinh khi đánh giá lại số dư khoản mục
có gốc tiền tệ của hoạt động:
a. sản xuất KD
b. ngân sách nhà nước cấp
c. viện trợ từ nước ngoài
d. vay nợ từ nước ngoài

→ Theo định nghĩa Sách trang 181 (thông tư 107/2017): CLTGHĐ là khoản chênh lệch phát
sinh khi đánh giá lại số dư của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động
SXKDDV cuối kỳ.

→ b, c ,d sai vì thuộc hoạt động HCSN mà Đơn vị không được đánh giá lại các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ của hoạt động hành chính, sự nghiệp, hoạt động dự án.
Câu 18: Nguồn kinh phí của đơn vị HCSN nói chung có bao nhiêu khoản?
a.4 b.5 c.6 d.7
=>(trang 179) Nguồn kinh phí của đơn vị HCSN bao gồm nguồn vốn kinh doanh; chênh lệch

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

TGHĐ; thặng dư(thâm hụt) lũy kế,các quỹ và nguồn cải cách tiền lương
Câu 19: Tổng số chênh lệch thu,chi của các hoạt động được gọi là:
a.thặng dư
b.Thâm hụt
c.a và b đúng
d.a và b sai

→ (trang 187) Tổng số chênh lệch thu,chi của các hoạt động được gọi là thặng dư(thâm hụt)
lũy kế của đơn vị

Chương 6
Câu 1: Đối với các khoản vốn góp, khi kết thúc hợp đồng góp vốn, đơn vị nhận lại vốn góp,
nếu có lãi thì phần lãi này ghi vào:
a.Bên có TK 515
b.Bên có TK 711( đi góp vốn -> ĐTTC nên ghi nhận vào DTTC-> k phải thu nhập
khác)
c.Bên nợ TK 337( dùng để phản ánh các khoản tạm thu phát sinh tại đvi nhưng chưa
đủ điều kiện ghi nhận DT )
d.Bên nợ TK 366 ( dùng để phản ánh các khoản nhận trước chưa ghi thu )
Giải thích:

→ (trang 216) Khi kết thúc hợp đồng, đơn vị nhận lại vốn góp, nếu có lãi là do chênh lệch
giữa giá trị vốn góp được thu hồi> giá trị vốn góp ban đầu,ghi Nợ TK
111,112,152,153,211,213,../Có Tk 121,Có TK 515
Câu 2: Đối với các khoản phải thu khách hàng bằng ngoại tệ, khi thu hồi các khoản phải
thu mà tỷ giá ghi sổ nhỏ hơn tỷ giá giao dịch thực tế sẽ hạch toán:
a.Bên Nợ TK 515 (thu hồi các khoản phải thu -> Có lãi, ghi nhận Có 515, không
phải giảm Dthu (Nợ 515) -> Sai)
b.Bên nợ TK 811 ( có lãi, tăng tiền từ các khoản phải thu chứ không phải ghi tăng
CP → Sai)

c.Bên có TK 515
d.Bên có TK 711( Không ghi nhận tăng TK thu nhập khác, đây là Tk tài khoản thu
nhập không phát sinh thường xuyên, gồm thu nhập từ nhượng bán thanh lý TSCĐ, chênh lệch
lãi đánh giá lại TSCĐ đưa đi góp vốn, các khoản thuế hoàn lại,..)

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

→ (trang 217)Thông tư 107- TK 515- Đối với các khoản phải thu bằng ngoại tệ, khi thu hồi
các khoản phải thu mà tỷ giá ghi sổ nhỏ hơn tỷ giá giao dịch thực tế sẽ hạch toán Nợ
1112,1122 (tỷ giá gdtt)/Có 131(tỷ giá gs), Có 515
Câu 3: Đối với sản phẩm hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp, kế toán định kỳ xác định nghĩa vụ thuế phải nộp sẽ ghi:
a.Nợ TK 333/Có TK 133( xác định nghĩa vụ thuế phải nộp làm tăng các khoản phải
nộp nhà nước, ghi Có TK 333, k phải bên Nợ)
b.Nợ TK 333/Có TK 531( Đảo ngược của bút toán đúng D, tăng khoản phải nộp ghi
bên Có TK 333, k phải bên Nợ)
c.Nợ TK 642/Có TK 333 ( lệ phí môn bài, tiền thuê đất cho SXKDDV,.. phải nộp nhà
nước)
d.Nợ TK 531/Có TK 333

→ (trang 219) Đối với SPHHDV thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp, kế toán định kỳ xác định nghĩa vụ thuế phải nộp sẽ ghi: Nợ 531/Có 333
Câu 4: Trường hợp chi từ nguồn vốn NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng thì:
a. không hạch toán bút toán đồng thời vào bên Có TK 012
b. phải hạch toán bút toán đồng thời vào bên Có TK 012
c. không hạch toán bút toán đồng thời vào bên Có TK 013
d. phải hạch toán bút toán đồng thời vào bên Có TK 013

→ Theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC, đối với khoản chi từ nguồn NSNN cấp bằng lệnh chi
tiền tạm ứng, chỉ hạch toán có vào TK 013 khi đủ 2 điều kiện: đã phát sinh chi phí và đã làm
thủ tục thanh toán tạm ứng.
TK 012: dùng cho Lệnh chi tiền thực chi
Câu 5: Thông thường thì hạch toán vào Chi phí hoạt động là những khoản chi:
a. thuộc dự toán hàng năm của đơn vị
b. thuộc kinh phí ngoài dự toán của đơn vị
c. thuộc phần xin cấp bù trực tiếp của đơn vị
d. cả a, b và c đúng

→ Theo thông tư 107/2017: Chi phí hoạt động là các khoản chi mang tính chất thường xuyên
và không thường xuyên theo dự toán chi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt → chọn câu
a.

→ b: ghi nhận vào các tk chi phí loại 6 khác và tk 811 (VD: 612: khoản chi từ nguồn viện trợ
nguồn vay nước ngoài phát sinh, 614: khoản chi thg xuyên ko thg xuyên từ các khoản phí

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

được khấu trừ để lại đơn vị…)


Câu 6: Phát sinh chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại liên quan đến hoạt động
sản xuất kinh doanh, dịch vụ được ghi nhận vào TK:
a. Chiết khấu thanh toán ghi TK 615 ; chiết khấu thương mại ghi TK 531.
b. Chiết khấu thanh toán ghi TK 531; chiết khấu thương mại ghi TK 615 (bị ngược với
đáp án trên)
c. Cả hai đều ghi vào TK 531
d. Cả 2 đều ghi TK 615

→ Khoản chiết khấu thanh toán như là 1 loại chi phí tài chính → ghi nhận tăng CP tài chính
615. Bên Nợ TK 615 ghi nhận các khoản như: Chiết khấu thanh toán cho người mua, chi phí
đi vay,...(trang 229)
TK 531 phản ánh các khoản DT của hoạt động SXKDDV. Bên Nợ TK 531 ghi nhận: Các
khoản giảm trừ DT như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.(trang
220)
Câu 7: Chi phí giao dịch phát sinh khi bán chứng khoán trong ĐVSN hạch toán:
a. Giảm doanh thu tài chính (CP tài chính phát sinh -> tăng CP, k ghi giảm DTTC)
b. Tăng chi phí tài chính
c. Tăng chi phí khác (Giao dịch này thuộc HĐ ĐT nên k đưa vào CP khác)
d. Tất cả đều sai

→ Theo thông tư 107/2017, khi phát sinh chi phí của hoạt động bán chứng khoán, mua bán
ngoại tệ, phí chuyển tiền, rút tiền…, ghi bút toán: Nợ 615/ Có 111,112,... Vì vậy sẽ làm tăng
Chi phí tài chính và giảm tiền. (trang 228)
Câu 8: Khoản thu nào không xuất hiện tại cơ quan hành chính?
a. Thu hoạt động do NSNN (511)
b. Thu phí được khấu trừ để lại (514)
c. Thu nhập khác
d. Tất cả đều sai

→ Theo thông tư 107-TK loại 5… (theo sách trang 205), các khoản thu trong đơn vị HCSN
bao gồm 5 khoản sau:
- Thu hoạt động do NSNN cấp
- Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài
- Thu phí được khấu trừ, để lại theo quy định

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

- Doanh thu từ hoạt động SXKD DV


- Doanh thu từ hoạt động tài chính
Thu nhập khác là thu nhập ngoài các khoản thu ở trên nhưng vẫn là 1 khoản thu tại cơ
quan hành chính.
1.2- Nội dung thu nhập khác của đơn vị, gồm: (chỗ này lúc trl kể 2 3 cái thui)
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ
- Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng,...
Câu 9: Đơn vị sự nghiệp được NSNN cấp cho hoạt động nào?
a. Hoạt động chuyên môn
b. Chương trình, dự án
c. Cả hai đều đúng
d. Cả hai đều sai

→ Về nguyên tắc kế toán, theo quy định tại Thông tư số 107/2017/TT-BTC của Bô ̣ Tài
chính, TK 511 được dùng để phản ánh số thu hoạt động do NSNN cấp và số thu hoạt động
khác được để lại cho đơn vị hành chính, sự nghiệp (gọi chung là thu hoạt động do NSNN
cấp). Thu hoạt động do NSNN cấp gồm:
- Thu thường xuyên: Phản ánh các khoản NSNN cấp cho đơn vị để thực hiện các nhiệm
vụ thường xuyên (hoạt động chuyên môn) hoặc hỗ trợ đột xuất khác được tính là nguồn
đảm bảo chi thường xuyên và các khoản NSNN cấp khác ngoài các nội dung nêu trên.
- Thu không thường xuyên: Phản ánh các khoản thu do NSNN cấp cho các nhiệm vụ
không thường xuyên như kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ (đối với đơn vị
không phải là tổ chức khoa học công nghệ); Kinh phí các chương trình mục tiêu quốc gia;
chương trình, dự án, đề án khác; Kinh phí đối ứng thực hiện các dự án theo quy định của
cấp có thẩm quyền; vốn đầu tư phát triển; Kinh phí mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt
động sự nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Kinh phí thực hiện các nhiệm
vụ đột xuất được cơ quan có thẩm quyền giao và các khoản thu không thường xuyên khác
(như tài trợ, biếu tặng nhỏ lẻ...).
Câu 10: Phí chuyển tiền lương vào tài khoản ngân hàng để thanh toán lương cho công chức,
viên chức được ghi nhận vào:
a. Chi phí tài chính (615)
b. Chi hoạt động thường xuyên (6111)
c. Chi phí quản lý doanh nghiệp (642)
d. Tất cả đều sai
Giải thích:

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

→ Theo thông tư 107- TK 611 (theo sách trang 221), TK 61111 - Chi phí hoạt động thường
xuyên phản ánh các khoản chi thực hiện nhiệm vụ thường xuyên như chi tiền lương,...
Câu A: Chi phí tài chính không bao gồm phí chuyển tiền lương.
Câu C: Chi phí QLDN phản ánh các khoản chi liên quan đến hoạt động SXKDDV như CP về
lương, trích theo lương của cán bộ quản lý bộ phận SXKDDV. Còn đề bài là thanh toán
lương cho công chức viên chức liên quan đến thực hiện chức năng, nhiệm vụ nhà nước.
Câu 11: Ghi nhận vào TK 511 trong trường hợp:
a. Rút dự toán thanh toán lương cho cán bộ quản lý hành chính( Khi xác định TN
phải trả cho cho cán bộ quản lý hành chính, ghi nhận tăng CP và nợ ptra (334). Rút dự
toán -> Chi tiền. Vậy thỏa 2 điều kiện ghi nhận vào TK 511 là đã ghi nhận CP và chi
tiền)
b. Các khoản thu hoạt động được để lại đơn vị sử dụng cho hoạt động thường xuyên
được cấp trên giao dự toán. (thực tế chưa sử dụng quỹ- Có 018)
c. Thanh toán các khoản tạm thu NSNN với kho bạc (cấp cho HĐ ko thường xuyên ->
Dư phải nộp trả lại NSNN ghi Nợ 337/Có 333)
d. Tất cả đều đúng
Giải thích:

→ a) Nọừ 611 có 511, b) Có 018, c) Nọừ 3371/Có 333, Nọừ 333/ Có 112

Câu 12: Khi phát sinh khoản lãi tiền gửi của chương trình viện trợ ghi vào TK:
a. 337
b. 137 (tạm chi bổ sung thu nhập cho NLĐ => không phản ánh hoạt động viện trợ)
c. 531 (chỉ phản ánh doanh thu liên quan đến hoạt động SXKDDV)
d. 515 (chỉ phản ánh doanh thu liên quan đến hoạt động tài chính)

→Theo thông tư 107 - TK 337 , khi phát sinh các khoản lãi tiền gửi của chương trình viện trợ
sẽ đưa vào TK tạm thu, khi có quyết định đơn vị được hưởng thì ghi Nợ 337/có 512. Nếu trả
lại NSNN thì ghi Nợ 3372/Có 3338, trả cho nhà tài trợ: Nợ 3372/ Có 3388)
Câu 13: Khi nói đến thu viện trợ, ở vay nợ nước ngoài xuất hiện TK ngoài bảng:
a. 004
b. 008
c. 012
d. 013

→ Theo thông tư 107/2017 của BTC

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

TK 004 dùng để phản ánh việc tiếp nhận và sử dụng các khoản viện trợ không hoàn lại phát
sinh tại đơn vị.
B. TK 008 dùng cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp được ngân sách giao dự toán thường
xuyên, không thường xuyên (kể cả nguồn viện trợ, tài trợ nhỏ lẻ, biếu tặng) để phản ánh số
dự toán chi hoạt động được cấp có thẩm quyền giao và việc rút dự toán chi hoạt động ra sử
dụng
C.TK 012 dùng cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp được ngân sách cấp bằng Lệnh chi tiền
thực chi vào tài khoản tiền gửi của đơn vị và việc rút tiền gửi ra sử dụng.
D. TK 013 : lệnh chi tiền tạm ứng, phản ánh tình hình NS cấp bằng LCT tạm ứng và việc
thanh toán với NSNN về các khoản đã được cấp tạm ứng

Câu 14: Chiết khấu thanh toán được hưởng khi trả tiền mua vật tư sử dụng cho hoạt động
chuyên môn trước thời hạn sẽ hạch toán vào tài khoản:
a. giảm giá gốc vật tư (CKTT được hưởng do đơn vị thanh toán tiền trước thời hạn HĐ
được nhà cung cấp chấp thuận => nó liên quan đến tài chính, chứ không phải là
CKTM hay giảm giá hàng bán mà ghi giảm giá gốc vật tư)
b. giảm giá vốn hàng bán ( same A)
c. tăng doanh thu tài chính
d. tăng chi phí tài chính (CKTT được hưởng khi mua TS tức là mình nhận được 1
khoản lợi ích, ghi nhận vào doanh thu chứ không phải ghi tăng chi phí).
Giải thích:

→ Theo thông tư 107/2017 của BTC

Khi phát sinh khoản chiết khấu thanh toán đơn vị được hưởng do đơn vị thanh toán tiền mua
vật tư, hàng hóa trước thời hạn hợp đồng được nhà cung cấp chấp thuận, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 331
Có TK 515- Doanh thu tài chính.
Khoản chiết khấu được hưởng khi khi trả tiền mua vật tư trước thời hạn được xem là doanh
thu tài chính.
Câu 15: Trường hợp nào không hạch toán vào TK Thu nhập khác:
a. lãi từ chênh lệch tỷ giá (TT 107- lãi từ chênh lệch tỉ giá được ghi nhận là khoản dthu
tài chính nên phải được hạch toán vào TK 515)
b. thu từ thanh lý tài sản
c. lãi do đánh giá lại TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

d. các khoản thuế được NSNN hoàn lại


Giải thích:

→ Theo thông tư 107/2017 của BTC

Nội dung thu nhập khác của đơn vị có bao gồm:


- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, gồm: tiền thu bán hồ sơ thầu thanh lý, nhượng
bán TSCĐ; thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ (đối với các đơn vị theo cơ chế tài chính được
phép để lại phần chênh lệch thu lớn chi của hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ);
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, liên kết, đầu tư
dài hạn khác;
- Các khoản thuế được NSNN hoàn lại;
Trường hợp lãi từ chênh lệch tỷ giá được hạch toán vào tài khoản 413

Câu 16: Thông thường đến cuối năm thì các đơn vị HCSN phải tính toán xác định kết quả
của bao nhiêu loại hoạt động phát sinh trong năm?
a. 3
b. 4
c. 5
d. 6 ( 6 hoạt động trang 241)
Giải thích:

→ Bao gồm: do NSNN cấp; viện trợ, vay nợ nước ngoài; thu phí, lệ phí; tài chính; HĐ
SXKĐV; HĐ khác (Theo thông tư 107)

Câu 17: Cổ tức, lợi nhuận được chia được xem là:
a. Doanh thu tài chính
b. Thu nhập khác (711 Là các khoản thu nhập không phát sinh thường xuyên, không ảnh
hưởng đến kết quả hoạt động của đơn vị mà chưa được phản ánh vào TK thu loại 5)
c. Doanh thu sản xuất kinh doanh (chia cổ tức, lợi nhuận là HĐ tài chính, không được
phản ánh trên khoản thu trong đơn vị HCSN có HĐ SXKD)
d. Tất cả đều sai
Giải thích:

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

→ Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: Khi đơn vị nhận được thông báo chia cổ tức, lợi
nhuận từ các hoạt động đầu tư vào đơn vị khác, ghi: Nợ TK 138/Có TK 515 - Doanh thu tài
chính.
Câu 18: Khoản nào sau đây được gọi là doanh thu?
A. khoản từ hoạt động do NSNN cấp (khoản thu do nsnn cấp 511)
B. khoản từ hoạt động viện trợ (Khoản thu từ viện trợ vay nợ nước ngoài 512)
C. khoản từ chi phí khấu trừ để lại (Thu phí đc khấu trừ để lại 514)
D. khoản từ sản xuất kinh doanh
Giải thích:

→ Chỉ ghi nhận dthu đối với các khoản thu trong đv hcsn có sản xuất kinh doanh, TK 531

Câu 19: Khi nào bút toán kết chuyển từ Tạm thu sang TK thu tương ứng?
A. rút tiền ra sử dụng tính vào chi phí
B. phát sinh công nợ phải trả (chỉ phát sinh khoản phải trả, chưa chi tiền => không đủ
điều kiện ghi nhận khoản thu tương ứng)
C. số tiền kho bạc giảm xuống (chưa ghi nhận chi phí, không chắc là giảm tiền để chi
cho hoạt động hay rút về nhập quỹ tiền mặt =>không đủ điều kiện ghi nhận khoản
thu tương ứng)
D. rút dự toán ngân sách về quỹ (chưa chi tiền cho các hđ và chưa phát sinh CP =>
chưa đủ ĐK ghi nhận khoản thu tương ứng)
Giải thích:

→ Theo thông tư 107- Khi xuất quỹ tiền mặt (thuộc khoản đã tạm ứng từ dự toán) để chi các
hoạt động tại đơn vị, chi tiêu các hoạt động từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài,... Ghi
nhận Nợ 337/ Có 5** (TK thu tương ứng)
Câu 20: Thu hoạt động khác phản ánh khoản thu do cơ quan có thẩm quyền:
A. Giao dự toán
B. Không giao dự toán
C. Cả A và B đúng
D. Cả A và B sai
Giải thích:

→ Theo thông tư 107, thu hoạt động khác: Phản ánh các khoản thu hoạt động khác phát sinh
tại đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao dự toán (hoặc không giao dự toán) và yêu cầu

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

phải báo cáo quyết toán theo Mục lục NSNN phần được để lại đơn vị.
Câu 21: Chi hoạt động là khoản chi mang tính chất:
A. Thường xuyên
B. Không thường xuyên
C. Cả A và B đúng
D. Cả A và B sai
Giải thích:
→ Thông tư 107 - TK 611: Chi phí hoạt động

Chương 7
Câu 1 : Tài khoản 001 được sử dụng ở mọi đơn vị HCSN?
a. đúng
b. sai

→ Đơn vị nào có tài sản thuê ngoài để sử dụng cho hoạt động đơn vị (thuê hoạt động: sử
dụng hết thời hạn thuê thì trả lại bên cho thuê) thì mới sử dụng tài khoản 001
Câu 2 : Tài khoản 007 được sử dụng ở mọi đơn vị HCSN?
a. đúng
b. sai

→ Đơn vị nào có phát sinh giao dịch liên quan đến ngoại tệ thì mới sử dụng tài khoản 007
(chú ý: đối với tài khoản 007 đơn vị theo dõi tình hình thu chi, còn lại theo nguyên tệ của các
loại ngoại tệ ở đơn vị chứ ko quy đổi ra đồng VN)
Câu 3 : Tài khoản 008 được sử dụng ở mọi đơn vị HCSN?
a.đúng
b. sai
Giải thích:
→ Tài khoản này dùng cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp được ngân sách giao dự toán
thường xuyên, không thường xuyên (kể cả nguồn viện trợ, tài trợ nhỏ lẻ, biếu tặng) để phản

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

ánh số dự toán chi hoạt động được cấp có thẩm quyền giao và việc rút dự toán chi hoạt động
ra sử dụng. Trường hợp viện trợ, tài trợ nhỏ lẻ (không theo nội dung, địa chỉ sử dụng cụ thể,
không có dự toán được giao) thì đơn vị phải ghi nhận theo số ghi thu, ghi chi trong năm. Mà
hiện tại tất cả đơn vị HCSN đều được NSNN giao dự toán -> tài khoản 008 đc sử dụng ở mọi
ĐVHCSN
Câu 4: Khi nhận dự toán đầu tư XDCB, kế toán phản ánh:
A. Nợ TK 008 (Dự toán chi hoạt động )
B. Có TK 008 (Dự toán chi hđ đã rút)
C. Nợ TK 009 (phản ánh số kinh phí dự toán NSNN giao để chi đầu tư XDCB)
D. Có TK 009 ( Rút dự toán)
Câu 5: Khi thuê hoạt động một máy sản xuất, kế toán phản ánh:
A. Nợ TK 211/Có TK 331 (Sai vì đề cho thuê hoạt động bên ngoài chứ không phải
TSCĐ do doanh nghiệp mua về, thuộc sở hữu của doanh nghiệp nên không được ghi
nhận vào 211)
B. Nợ TK 001 (thông tư 107) (Khi có tài sản thuê ngoài -> Nợ 001)
C. a hoặc b đúng
D. a và b sai (b đúng nên D sai)
Câu 6: Tài khoản 004 được sử dụng ở mọi đơn vị HCSN:
A. Đúng
B. Sai
Giải thích:
→ Chi giải thích: Tài khoản này phản ánh việc tiếp nhận và sử dụng các khoản viện trợ
không hoàn lại tại đơn vị, mà không phải đơn vị nào cũng có sử dụng các khoản viện trợ này
do đó các đơn vị không sử dụng hay tiếp nhận khoản vay này thì không sử dụng tk 004.
Câu 7: Tài khoản 008 đối ứng với:
a. TK 009
b. TK 007
c. TK 004
d. Không câu nào đúng
Giải thích:

→ Về nguyên tắc, các tài khoản thuộc loại này (tài khoản ngoại bảng) được ghi chép theo
phương pháp ghi “Đơn”, nghĩa là khi ghi vào một tài khoản thì không ghi quan hệ đối ứng

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

với tài khoản khác.


Câu 8: Khi nhận giữ hộ một lượng ngoại tệ, kế toán ghi:
a. Nợ TK 001 (khi thuê tài sản bên ngoài)
b. Nợ TK 002
c. Nợ TK 004 (khi nhận kinh phí viện trợ không hoàn lại)
d. Nợ TK 007 (khi có ngoại tệ thu vào)
Giải thích:

→ Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: Tài khoản 002 – Tài khoản này phản ánh giá trị
các loại tài sản của đơn vị khác nhờ giữ hộ hoặc tạm giữ chờ giải quyết các loại vật tư, hàng
hoá nhận để gia công, chế biến phản ánh ở. Bút toán: Nợ TK 002
Câu 9: Đơn vị có một lượng ngoại tệ gửi tại nhiều ngân hàng, tài khoản 007 được chia chi
tiết theo:
a. Loại ngoại tệ
b. Ngân hàng mà đơn vị đang gửi ngoại tệ
c. Cả 2 đều đúng
d. Cả 2 đều sai
Giải thích:

→Theo thông tư 107, kế toán theo dõi chi tiết theo từng loại ngoại tê. Do đó đơn vị không cần
phải theo dõi tk 007 chi tiết theo ngân hàng mà đơn vị đang gửi ngoại tệ→ loại B, C. A đúng
nên D sai.
Câu 10: Đơn vị HCSN không bắt buộc phải hạch toán tài khoản loại 0?
a. Đúng
b. Sai
Giải thích:

→ TT 107 của BTC thì hệ thống tài khoản đối với các ĐV HCSN gồm TK trong bảng và TK
ngoài bảng là những TK được ghi đơn và hạch toán theo MLNSNN, các tài khoản ngoại
bảng liên quan đến ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc ngân sách nhà nước
Câu 11: Rút dự toán chi hoạt động về quỹ tiền mặt, kế toán ghi:
a. Nợ TK 111/ Có TK 5111; Có TK 008 (Sai: chưa đủ điều kiện ghi nhận thu hoạt
động vì chỉ mới rút dự toán nhập quỹ tiền mặt, chưa ghi nhận tăng chi phí và chưa chi
tiền )
b. Nợ TK 111/ Có TK 5111 ( Sai: chưa đủ điều kiện ghi nhận thu hoạt động vì chỉ mới

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

rút dự toán nhập quỹ tiền mặt, chưa ghi nhận tăng chi phí và chưa chi tiền
c. Nợ TK 111/ Có TK 3371; Có TK 008
d. Nợ TK 111/ Có TK 3371( Sai: khi rút dự toán thì đồng thời ghi giảm TK 008=>thiếu
bút toán ghi Có 008)
Giải thích:

→ câu C Đúng vì rút dự toán chi hoạt động về nhập quỹ tiền mặt sẽ làm tăng tiền mặt và
làm tăng khoản tạm thu dưới hình thái tiền nên ghi bút toán kép Nợ TK 111/Có TK 3371
đồng thời ghi bút toán đơn giảm dự toán đã rút Có TK 008
Câu 12: Trong các phát biểu sau về TK loại 0 phát biểu nào đúng?
a. Có số dư cuối kỳ
b. không bao giờ có số dư bên có
c. có được hạch toán ghi đơn
d. tất cả đều đúng
Giải thích:

→ Theo thông tư 107/2017/TT-BTC, điều 4b, chương 2 - quy định cụ thể có đề cập “ b) Loại
tài khoản ngoài bảng gồm tài khoản loại 0, được hạch toán đơn (không hạch toán bút toán
đối ứng giữa các tài khoản).
Đồng thời, Theo thông tư 107/2017/TT-BTC, dựa vào tất cả các Kết cấu và nội dung phản
ánh của Tài khoản ngoài bảng đều có số dư cuối kỳ bên nợ do đó đáp án có số dư cuối kỳ và
không bao giờ có số dư bên có là hoàn toàn hợp lý.
Câu 13: TK loại 0 nào liên quan đến NSNN hoặc có nguồn gốc NSNN?
a. TK 004
b. TK 006
c. TK 018
d. Tất cả đều đúng
Giải thích:

→ Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: Các tài khoản ngoài bảng liên quan đến NSNN
hoặc có nguồn gốc NSNN (TK 004, 006, 008, 009, 012, 013, 014, 018) phải được phản ánh
theo mục lục ngân sách nhà nước, theo niên độ (năm trước, năm nay, năm sau (nếu có)) và
theo các yêu cầu quản lý khác của ngân sách nhà nước
Câu 14: Ghi đơn bên Có TK 008 khi:
a. Rút dự toán để chi hoạt động

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

b. Rút tạm ứng dự toán chi hoạt động


c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
Giải thích:

→ Theo sách (thông tư 107/2017):

- khi rút dự toán chi hoạt động (thực chi) để sử dụng cho các hoạt Fđộng thường
xuyên, không thường xuyên sẽ hạch toán: Có 008212, 008222.
- khi rút dự toán chi hoạt động ở trường hợp rút tạm ứng sẽ hạch toán: Có Tk 008211,
008221.
Câu 15: Khi rút tạm ứng dự toán chi hoạt động sẽ ghi vào bên Có của TK:
a. TK 008111 b. TK 008112 c. TK 008211 d. TK 008212
Giải thích:

→ Theo sách (thông tư 107/2017): khi rút dự toán chi hoạt động ở trường hợp rút tạm ứng sẽ
hạch toán: Có TK 008211 (Tạm ứng dự toán chi thường xuyên), 008221 (Tạm ứng dự toán
chi không thường xuyên). → chọn câu C

Câu A: dự toán chi hoạt động tạm ứng (năm trước) (Đã rút tạm ứng)
Câu B: dự toán chi hoạt động thực chi (năm trước)( Đã rút thực chi)
Câu D: dự toán chi hoạt động thực chi (năm nay) (Đã rút thực chi)
Câu 16: Tài khoản ngoài bảng dùng để phản ánh các chỉ tiêu:
a. Không được báo cáo trên bảng cân đối kế toán
b. Được trình bày trên bảng cân đối kế toán
c. Ghi chép các bút toán đối ứng với tài khoản ngoài bảng khác
d. Tất cả đều đúng
Giải thích:

→ Theo sách tr255 (thông tư 107/2017), các khoản ngoại bảng dùng để phản ánh các chỉ tiêu
không được báo cáo trên bảng cân đối kế toán.

→Câu C sai vì kế toán hạch toán các khoản ngoài bảng theo phương pháp ghi đơn.

Câu 17: Kế toán tài sản thuê ngoài không phải theo dõi chi tiết theo:
a. từng bên cho thuê
b. từng loại tài sản

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

c. từng nội dung sử dụng


d. cả a, b, c
Giải thích:

→ Theo khái niệm phần kế toán tài sản thuê ngoài: Kế toán tài sản thuê ngoài phải theo dõi
chi tiết theo từng bên cho thuê và từng loại tài sản. Mọi khoản chi phí phát sinh liên quan
đến việc quản lý sử dụng tài sản thuê ngoài được hạch toán và các TK có liên quan trong
BCTHTC.
Câu 18: Các tài sản mà đơn vị nhận giữ hộ, tạm giữ thì:
a. không được phép sử dụng
b. có thể sử dụng tạm thời (Sai do đây là TS nhận giữ hộ của đơn vị khác, không có
quyền kiểm soát nên không có quyền sử dụng tạm thời)
c. không thể giữ hộ tài sản ( Các DN vẫn được giữ hộ TS của đơn vị khác nhưng không
được sử dụng)
d. chuyển cho cấp quản lý trực tiếp (Sai vì đây chỉ là TS nhận giữ hộ chưa có chuyển
giao các quyền kiểm soát hay sở hữu nên được điều chuyển TS)
Giải thích:

→ Theo khái niệm TS nhận giữ hộ sách trang 256: (này nói thông tư 107/2017 đi cho thuyết
phục) Tài sản nhận giữ hộ, tạm giữ không được phép sử dụng và phải tổ chức bảo quản cẩn
thận, khi giao nhận hay trả lại có sự chứng kiến của 2 bên và phải làm thủ tục, giấy từ đầy
đủ, có xác nhận của 2 bên.
Câu 19: Khi được giao dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản sẽ ghi:
a. Nợ TK 0091 (dự toán ĐTXD CB năm trước)
b. Nợ TK 0092 (dự toán ĐTXD CB năm nay)
c. Nợ TK 0081 (dự toán chi hoạt động năm trước)
d. Nợ TK 0082(dự toán chi hoạt động năm nay)
Giải thích:

→(trang 263) Khi được giao dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản sẽ ghi:Nợ TK 0092

Câu 20:Trường hợp đơn vị nộp trả ngân sách từ kinh phí đã nhận bằng Lệnh chi tiền thực chi
vì không sử dụng hết thì sẽ hạch toán:
a. Nợ TK 012(ghi dương)
b. Có TK 012(ghi dương)
c. Nợ TK 012(ghi âm)

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

d. Có TK 012(ghi âm)
Giải thích:

→(trang 265)Theo thông tư 107/2017, trường hợp đơn vị nộp trả ngân sách từ kinh phí đã
nhận bằng Lệnh chi tiền thực chi do không sử dụng hết thì sẽ hạch toán: Nợ TK 012(ghi âm)
a)

b)

d)

Đề thi
1/ Các hình thức kế toán thủ công được áp dụng ở đơn vị HCSN bao gồm:
a. chứng từ ghi sổ
b. nhật ký chung
c. nhật ký - sổ cái
d. tất cả đều đúng
Giải thích:

→Theo chế độ kế toán HCSN về tổ chức hệ thống sổ kế toán có 3 hình thức kế toán được áp
dụng tại đơn vị HCSN: (1) Nhật ký chung, (2) Nhật ký-Sổ cái, (3) Chứng từ ghi sổ. Đơn vị
HCSN có thể thực hiện ghi sổ thủ công hoặc sử dụng phần mềm kế toán. → chọn câu D
2/ Thặng dư có thể được hình thành từ những hoạt động nào?

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

a. tài chính
b. HCSN
c. sản xuất kinh doanh
d. tất cả đều đúng (tr.188)
Giải thích:

→ Thông tư 107/2017, TK 421, Nguyên tắc kế toán, Tài khoản này dùng để phản ánh tổng số
chênh lệch thu, chi của các hoạt động hay còn gọi là thặng dư (thâm hụt) lũy kế của đơn vị tại
ngày lập báo cáo tài chính và việc xử lý số thặng dư hoặc thâm hụt của hoạt động hành chính,
sự nghiệp; hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; hoạt động tài chính và hoạt động khác.
3/ Khi phát sinh các khoản chi trực tiếp từ quỹ tiền mặt thuộc nguồn NSNN để mua dịch vụ,
tài khoản được ghi bên Có là:
a. Cả hai TK đều đúng
b. Một đáp án khác
c. TK 111
d. TK 511

→ Câu A. Nọừ 611/ Có 111 và Nọừ 3371/ Có 511

4/ Mua CCDC trả bằng tiền mặt từ nguồn NSNN đưa ngay vào sử dụng thì tài khoản được
ghi bên Có là
a. TK 511
b. TK 111
c. Một đáp án đúng
d. Cả hai TK đều đúng

→ Câu D. Nọừ 611/ Có 111,

Nợ 3371/ Có 511
1/ Cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp là ví dụ của phương pháp quản lý tài chính
nào?
a. Quản lý theo định mức
b. Thu đủ, chi đủ
c. Khoán trọn gói
d. Thu, chi chênh lệch

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

2/ Sổ chi tiết hàng tồn kho theo dõi nội dung gì?
a. giá trị
b. số lượng
c. cả hai nội dung trên (tr. 68)
d. một đáp án khác
3/ Xuất NLVL từ nguồn kinh phí được khấu trừ, để lại ra sử dụng, tài khoản được ghi bên Có
(ngay khi xuất kho) là:
a. TK 514
b. TK 152
c. cả hai TK đều đúng
d. Một đáp án khác
Giải thích:

→ chọn câu B. Nợ TK 611/ Có TK 152

→ câu Asai. Cuối kỳ, mới kết chuyển các NLVL đã xuất trong kỳ: Nợ TK 36632/ Có TK 514

→ do câu A sai nên loại trừ được câu C và D


4/ Khi rút tạm ứng dự toán chi hoạt động sẽ ghi vào bên Có của tài khoản nào?
a. TK 008111
b. TK 008212
c. TK 008211
d. TK 008112
Giải thích:

→ chọn câu C vì (Sách tr.261) khi rút dự toán chi hoạt động ghi Có TK 008, nghiệp vụ xảy
ra năm nay và là rút tạm ứng nên ghi Có TK 008211.

→ câu A. TK 008111 - Ghi vào cuối năm khi kết chuyển toàn bộ số phát sinh bên Nợ của
TK Tạm ứng dự toán chi thường xuyên của năm nay sang năm trước

→ câu B - TK 008212 Rút dự toán thực chi chi hoạt động thường xuyên của năm nay

→ câu D - TK 008112 Kết chuyển số phát sinh bên Nợ của TK Thực chi dự toán chi thường
xuyên của năm nay sang năm trước
2/ Sổ chi tiết hàng tồn kho do ai theo dõi?
a. Thủ kho

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

b. Kế toán
c. Cả 2 nhân viên trên
(loại trừ C vì đáp án A là không đúng)
d. Một đáp án khác
Giải thích:
Việc hạch toán chi tiết NLVL phải được thực hiện đồng thời ở kho và ở phòng kế toán.
→ Câu A sai vì ở kho, thủ kho chỉ mở sổ hoặc thẻ kho theo dõi số lượng nhập, xuất kho từng
thứ NLVL
→ loại câu C vì câu A là đáp án không đúng

→ câu B là đáp án đúng vì ở phòng kế toán phải mở sổ chi tiết NLVL để ghi chép cả về số
lượng, giá trị từng thứ NLVL nhập kho, xuất kho, tồn kho
3/ Cuối kỳ, số dư bên Nợ của các tài khoản NLVL, CCDC và TSCĐ hình thành từ nguồn có
liên quan đến NSNN đối ứng với số dư bên có của tài khoản nào?
a. Các khoản nhận trước chưa ghi chi
b. Các khoản nhận trước chưa ghi thu
c. Tạm thu
d. Tạm chi
A. Các khoản nhận trước chưa ghi thu (TK 366)
4/ Sang năm, số dự toán chi hoạt động được cấp và số dự toán chi hoạt động đã rút sử dụng
năm trước được quyết toán, được xử lý:
a. ghi âm bên Nợ TK 0082 và ghi âm bên Có TK 0081
b. ghi âm bên Nợ TK 0082 và ghi âm bên Có TK 0082
c. ghi âm bên Nợ TK 0081 và ghi âm bên Có TK 0082
d. ghi âm bên Nợ TK 0081 và ghi âm bên Có TK 0081
Giải thích:

→ chọn câu D. Thông tư 107, B - Các tài khoản ngoài bảng, TK 008, 3. Phương pháp hạch
toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu, 3.10- Khi báo cáo được cấp có thẩm quyền
phê duyệt quyết toán, ghi:
Nợ TK 008 - Dự toán chi hoạt động (0081) (ghi âm).
Đồng thời, ghi:
Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (0081) (ghi âm).
→ câu A sai vì

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

→ câu B sai vì đây là bút toán xử lý cuối năm đối với các khoản chi chưa được cấp có thẩm
quyền duyệt quyết toán, ghi Nợ TK 0082 (ghi âm) / Có TK 0082 (ghi âm) → kết chuyển toàn
bộ số phát sinh của TK năm nay sang TK năm trước để chờ duyệt quyết toán.
→ câu C sai vì
1/ Tại đơn vị sự nghiệp, khoản nào được xem là nguồn tài chính chủ yếu
a. ngân sách cấp và viện trợ
b. ngân sách cấp và thu phí
c. viện trợ và vay nước ngoài
d. viện trợ và thu phí, lệ phí
Giải thích:

→ tr.16, kinh phí do NSNN cấp và thu phí, lệ phí là 2 nguồn chủ yếu nhất.
2/ Chế độ kế toán HCSN quy định bao nhiêu mẫu biểu chứng từ bắt buộc?
a. 6
b. 5
c. 3
d. 4
Giải thích:
→ theo thông tư 107/2017, chương II, Điều 3, phụ lục 01, danh mục chứng từ kế toán bao
gồm: (1) Phiếu thu, (2) Phiếu chi, (3) Biên lai thu tiền, (4) Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng.
3/ Khi phát sinh các khoản chi trực tiếp từ quỹ tiền mặt thuộc nguồn NSNN để mua dịch vụ,
tài khoản được ghi bên Nợ là:
a. TK 611
b. TK 337
c. Một đáp án khác
d. Cả hai TK đều đúng
Giải thích:

→ chọn câu D. Nợ TK 611/ Có TK 111; Nợ TK 337/ Có TK 511 theo nguyên tắc phù hợp, 1
khoản ghi nhận vào CP thì sẽ có một khoản ghi đối ứng vào DT.
4/ Mua CCDC nhập kho trả bằng tạm ứng thuộc nguồn phí được khấu trừ để lại, tài khoản
được ghi bên Có là:
a. TK 014
b. TK 336

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

c. TK 141
d. Cả ba TK đều đúng
Giải thích:

→ chọn câu D. Nợ TK 153/Có TK 141; Nợ TK 3373/ Có TK 36632 và Có TK 014

1/ Phương pháp quản lý tài chính nào trước đây thường được áp dụng cho đơn vị HCSN có
nguồn thu ít?
a. quản lý theo định mức
b. thu đủ, chi đủ
c. thu chi chênh lệch
d. khoán trọn gói
Giải thích:
→ câu A sai vì quản lý theo định mức phải lập dự toán cho các khoản mục chi và thực hiện
chi đúng theo dự toán, nhằm quản lý các khoản chi tiêu của đơn vị
→ câu C sai vì thu chi chênh lệch là mọi khoản thu của đơn vị được giữ lại để chi tiêu, nếu
thiếu nhà nước sẽ cấp phần chênh lệch thiếu → đơn vị sẽ tự chủ chi tiêu, khó quản lý.
Phương pháp này thường được áp dụng cho các ĐV HCSN có nguồn thu lớn
→ câu D sai vì nhà nước thực hiện cơ chế tự chủ tài chính giúp đơn vị tự chủ hơn trong thu -
chi, quy định 1 gói chi trong 1 khoảng thời gian và đơn vị tự quyết định chi tiêu trong gói đó
nên khó quản lý
→ câu B là đáp án đúng. mọi khoản thu của đơn vị được nộp hết vào NS, nhà nước sẽ cấp
kinh phí đơn vị để chi tiêu → đơn vị sẽ tự chi tiêu khi phát sinh nghiệp vụ chi nên cũng khó
quản lý chi tiêu của đơn vị. Phương pháp này thường được áp dụng cho các ĐVHCSN không
có thu hoặc nguồn thu ít

Nợ 153/Có 141
Nợ 3373/ Có 36632
Có 014

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

C. TK 008211
Sách tr261, rút dự toán chi hđ ghi C008, nghiệp vụ xảy ra năm nay và là rút tạm ứng nên ghi
C008211
Giải thích: 00
a. Ghi vào cuối năm khi kết chuyển toàn bộ số phát sinh bên Nợ của TK Tạm ứng dự
toán chi thường xuyên của năm nay sang năm trước
b. Rút thực chi chi hoạt động thường xuyên của năm nay
c. Kết chuyển số phát sinh bên Nợ của TK Thực chi dự toán chi thường xuyên của năm
nay sang năm trước

B. Các khoản nhận trước chưa ghi thu (Nợ 337/Có 366)

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

1/ Phương pháp quản lý tài chính nào giúp các đơn vị HCSN tự chủ hơn trong thu - chi?
a. thu chi chênh lệch
b. quản lý theo định mức
c. khoán trọn gói
d. thu đủ chi đủ
Giải thích:
Thu chi chênh lệch mọi khoản thu của đơn vị được giữ lại để chi tiêu, nếu thiếu nhà nước sẽ
cấp phần chênh lệch thiếu → đơn vị sẽ tự chủ chi tiêu, khó quản lý. Phương pháp này thường
được áp dụng cho các ĐVHCSN có nguồn thu lớn
Thu đủ chi đủ mọi khoản thu của đơn vị được nộp hết vào NS, nhà nước sẽ cấp kinh phí đơn
vị để chi tiêu → đơn vị sẽ tự chi tiêu khi phát sinh nghiệp vụ chi nên cũng khó quản lý chi tiêu
của đơn vị. Phương pháp này thường được áp dụng cho các ĐVHCSN không có thu hoặc
nguồn thu ít.
Khoán trọn gói: nhà nước thực hiện cơ chế tự chủ tài chính giúp đơn vị tự chủ hơn trong
thu - chi, quy định 1 gói chi trong 1 khoảng thời gian và đơn vị tự quyết định chi tiêu trong
gói đó → khó quản lý

Quản lý theo định mức: lập dự toán cho các khoản mục chi và thực hiện chi đúng theo dự
toán, nhằm quản lý các khoản chi tiêu của đơn vị.
2/ Công tác kế toán kiểm kê TSCĐ thường được thực hiện định kỳ vào khi nào?
a. cuối mỗi năm
b. cuối mỗi tháng
c. cuối mỗi quý
d. cuối mỗi ngày
Giải thích:
mục 2 điều 11 thông tư 45/2018 2. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp có trách nhiệm
lập thẻ tài sản cố định, kế toán đối với toàn bộ tài sản cố định hiện có của cơ quan, tổ chức,
đơn vị, doanh nghiệp theo đúng quy định của chế độ kế toán hiện hành; thực hiện kiểm kê
định kỳ hàng năm về tài sản cố định hiện có thực tế; báo cáo cơ quan tài chính cấp trên trực
tiếp để thống nhất kế toán điều chỉnh số liệu giữa kết quả kiểm kê và sổ kế toán (nếu có);
thực hiện báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản theo quy định của pháp luật về quản lý,
sử dụng tài sản công.
3/ Xuất CCDC từ nguồn chi phí được khấu trừ để lại ra sử dụng, tài khoản được ghi bên nợ
(ngay khi xuất kho) là
a. TK 614

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

b. cả hai TK đều đúng


c. TK 366
d. Một đáp án khác
Đáp án: A
Giải thích: Nợ 614/Có 153 -> Không có 366 vì 366 sẽ đc ghi cuối kỳ để k/c chứ k ghi ngay
khi xuất kho

4/ Cuối kỳ, số dư bên Nợ của các tài khoản NLVL, CCDC và TSCĐ hình thành từ nguồn có
liên quan đến NSNN đối ứng với số dư bên Có của tài khoản nào?
a. các khoản nhận trước chưa ghi chi
b. tạm thu
c. tạm chi
d. các khoản nhận trước chưa ghi thu
Đáp án: D
Giải thích: vì khi nhập kho sẽ ghi đối ứng là có 366. Khi xuất kho sd hay có gt hao mòn thì sẽ
có bút toán kết chuyển Nợ 366 với tài khoản loại 5 tương ứng

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

1/ kế toán HCSN muốn tăng cường tính minh bạch thì cần đáp ứng yêu cầu kế toán nào?
a. có thể so sánh được
b. công khai
c. khách quan
d. trung thực
Giải thích:

→ câu A. giúp người đọc phân tích, đánh giá và ra quyết định dựa trên sự so sánh . → loại

→ câu B là đáp án đúng . Để tăng cường trách nhiệm giải trình, đảm bảo tính minh bạch
trong khu vực công, BCTC của các đơn vị HCSN phải được công khai theo quy định của
pháp luật về kế toán và các văn bản có liên quan.

→ câu C. Thông tin số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo đúng thực tế, không bị
xuyên tạc, bóp méo→ loại

→ câu D. Thông tin số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo dựa trên các bằng chứng
đầy đủ, khách quan và đúng với thực tế về hiện trạng, bản chất nội dung và giá trị của nghiệp
vụ kinh tế phát sinh → loại

2/ trong chế độ kế toán HCSN, chứng từ nào không cần phải lập theo mẫu bắt buộc?
a. biên lai thu tiền
b. phiếu chi
c. biên bản kiểm kê quỹ
d. giấy đề nghị thanh toán tạm ứng
Giải thích:
theo thông tư 107/2017, chương II, Điều 3, phụ lục 01, danh mục chứng từ kế toán bao gồm:
Phiếu thu, Phiếu chi, Biên lai thu tiền, Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng. → câu A, B, D
đúng.

→ chọn câu C. Biên bản kiểm kê quỹ (vì trong 4 biểu mẫu chứng từ bắt buộc không có biên
bản này)
3/ Rút TGKB thuộc nguồn phí được khấu trừ, để lại về nhập quỹ tiền mặt, kế toán ghi:
a. Nợ TK 111/ Có 337 # Có 014
b. Nợ TK 111/ Có 112 # Có 014
c. Nợ TK 111/ Có 337
d. Nợ TK 111/ Có 112

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

Giải thích

→ loại câu A và B vì chưa chi sử dụng nên không ghi có TK 014

→ loại câu C vì rút TGKB làm giảm TK 112 # TK 337

→ chọn câu D. Nợ 111/Có 112

4/ Khi NSNN được cấp bằng lệnh chi tiền thực chi vào TK tiền gửi kho bạc của đơn vị, kế
toán hạch toán:
a. Nợ TK 112/ Có TK 337; và Nợ TK 013
b. Nợ TK 112/ Có TK 511; và Nợ TK 012
c. Nợ TK 112/ Có TK 511; và Nợ TK 013
d. Nợ TK 112/ Có TK 337; và Nợ TK 012
Giải thích:

→ chọn câu D. Nợ 112/Có 337 và Nợ TK 012

→ loại câu A và C sai do TK 013: là lệnh chi tiền tạm ứng

→ loại câu B do chưa chi sử dụng nên ghi vào bên Có TK 511 là sai

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

1/ Phát biểu nào không đúng khi đề cập đến tài khoản "Tạm ứng" trong đơn vị HCSN?
a. kế toán tập trung thanh toán tạm ứng khi người nhận tạm ứng hoàn thành công việc
b. thủ trưởng phải chỉ định tên cụ thể của cán bộ chuyên trách cung ứng vật tư thường xuyên
nhận tạm ứng
c. người nhận tạm ứng phải là cán bộ, viên chức trong đơn vị
d. phải thanh toán dứt điểm tạm ứng kỳ trước mới cho tạm ứng kỳ sau.
Giải thích:

→ loại câu B. theo thông tư 107, tạm ứng là 1 khoản tiền do Thủ trưởng đơn vị giao cho
người nhận tạm ứng để giải quyết công việc cụ thể nào đó như đi công tác, mua vật tư, chi
hành chính. Đối với những cán bộ chuyên trách làm công tác cung ứng vật tư, cán bộ hành
chính quản trị thường xuyên nhận tạm ứng phải được Thủ trưởng của đơn vị chỉ định tên cụ
thể → B đúng khi đề cập đến tạm ứng trong đơn vị HCSN ✓

→ loại câu C. theo thông tuừ 107, người nhận tạm ứng là cán bộ, viên chức và NLĐ của đơn
vị → C đúng khi đề cập đến tạm ứng trong đơn vị HCSN ✓

→ loại câu D. Vì theo thông tư 107, phải thanh toán dứt điểm tạm ứng kỳ trước mới cho tạm
ứng kỳ sau. → D đúng khi đề cập đến tạm ứng trong đơn vị HCSN ✓
→A là câu không đúng → Chọn A
2/ nguyên vật liệu mua bằng nguồn nào thì:
a. ghi hết vào nguồn ngân sách rồi phân bổ sau
b. ghi vào từng nguồn theo chỉ đạo của thủ tướng đơn vị
c. ghi vào nguồn đó mặc dù có thể dùng cho các mục đích khác nhau
d. ghi hết vào nguồn thu hoạt động khác rồi phân bổ sau
Giải thích:
Theo thông tư 107/2017 → câu C đúng

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

→Loại A vì mua sẽ tăng TK 152

→Loại B vì quy định ghi tăng TK 152

→Loại D bút toán kết chuyển sang thu hoạt động vào cuối kỳ chứ không phải vào lúc mua

3/ Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho người lao động trong đơn vị, tài khoản được ghi nhận bên
Có là
a. Một đáp án khác
b. TK 334
c. TK 111
d. TK 141
Giải thích:
→C là đáp án đúng. Nợ 141/ Có 111 - khi xuất quỹ tiền mặt tạm ứng thì ghi giảm tiền mặt và
tăng tạm ứng.

→ Câu D sai. Vì ghi vào bên Có TK 141 khi khoản tạm ứng đã được thanh toán hoặc số tạm
ứng dùng không hết nhập lại quỹ hoặc trừ vào lương.
Khi NLĐ thanh toán tạm ứng:
Nợ TK 611 / Có TK 141.

→ Câu B sai. Vì TK 334 là TK phải trả người lao động, phản ánh tình hình thanh toán giữa
đơn vị với cán bộ công chức, viên chức và người lao động khác.
4/ Khi chi tiền mặt thuộc nguồn NSNN cấp phục vụ cho hoạt động HCSN kế toán sẽ ghi nhận
vào
a. bên Nợ TK thu hoạt động
b. bên Có TK tạm thu
c. bên Nợ TK tiền mặt
d. bên Nợ TK chi hoạt động
Giải thích:

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

→ loại câu C. Giảm TK tiền / Có TK tiền

→ loại câu A và B. Nợ TK tạm thu/Có TK thu hoạt động

→ câu D đúng. Nợ TK chi hoạt động/ Có TK tiền

1/ Phương pháp quản lý tài chính nào giúp các đơn vị HCSN tự chủ hơn trong thu - chi?
a. khoán trọn gói
b. thu đủ chi đủ
c. thu chi chênh lệch
d. quản lý theo định mức
Giải thích:

→câu A, khoán trọn gói. nhà nước thực hiện cơ chế tự chủ tài chính giúp đơn vị tự chủ hơn
trong thu - chi, quy định 1 gói chi trong 1 khoảng thời gian và đơn vị tự quyết định chi tiêu
trong gói đó giúp các đơn vị HCSN tự chủ hơn trong chi tiêu, thúc đẩy các đơn vị tiết kiệm và
nâng cao hiệu quả hoạt động
→ câu B, thu đủ chi đủ. mọi khoản thu của đơn vị được nộp hết vào ngân sách, nhà nước sẽ
cấp phát lại kinh phí cho đơn vị để chi tiêu.→ đơn vị sẽ tự chi tiêu khi phát sinh nghiệp vụ chi
nên cũng khó quản lý chi tiêu của đơn vị→ nguôồn kinh phí sd không hiệệu quả và gây lãng
phí. Phương pháp này áp dụng cho các ĐVHCSN không có thu hoặc nguồn thu ít

→ câu C, thu chi chênh lệệch. mọi khoản thu của đơn vị được giữ lại tại đơn vị để chi tiêu,
nếu thiếu, nhà nước sẽ cấp bù phần chênh lệch thiếu cho đơn vị. Phương pháp này áp dụng
cho các đơn vị HCSN có nguồn thu lớn

→ đơn vị sẽ tự chủ chi tiêu và ỷ lại vào ngân sách nhà nước do thiếu thì sẽ ỷ lại vào việc xin
thêm.
→ câu D, quản lý theo định mức. các đơn vị được áp dụng phương pháp này phải lập dự
toán cho các khoản mục chi và phải thực hiện chi theo đúng dự toán nhằm quản lý các khoản
chi tiêu tại đơn vị HCSN→đơn vị không có quyền chủ động, có những định mức đưa ra
thiếu/thừa so với thực tế

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

2/ báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động không cần gửi cho cơ quan nào
a. cơ quan tài chính
b. cơ quan thuế
c. cơ quan cấp trên
d. a, b, c đều sai
Giải thích:
→ chọn đáp án D vì. Theo thông tư 107/2017, Chương I Quy định chung, Điều 6.2 - Mục
đích của báo cáo quyết toán. Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước dùng để tổng hợp tình
hình tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí ngân sách nhà nước của đơn vị hành chính, sự
nghiệp, được trình bày chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước để cung cấp cho cơ quan
cấp trên, cơ quan tài chính và cơ quan có thẩm quyền khác.
3/ Dịch vụ công đã cung cấp nhưng chưa thu được tiền phí, lệ phí, tài khoản được ghi bên Nợ
là:
a. Cả hai TK đều đúng
b. Một đáp án khác
c. TK 131
d. TK 138
Giải thích:
→ loại câu C Vì 131 là khoản phải thu khách hàng nên không hợp lý. Vì câu C không đúng
nên loại trừ được đáp án A

→ chộn câu A. Vì TK 138: phải thu phí lệ phí (chưa thu nên treo tạm), bên Nợ TK 138 phản
ánh Các khoản phí và lệ phí đã phát sinh và đơn vị có quyền thu nhưng chưa thu được tiền
4/ Rút dự toán chi hoạt động về quỹ tiền mặt sẽ tác động đến khoản mục nào của đơn vị?
a. phải thu khác
b. phải trả khác
c. tạm chi
d. tạm thu
Giải thích:

→ câu a

→ câu b

→ câu c

→ câu d

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

C chưa thực chi nên chưa phát sinh chi phí


D N111/C337 C008
Chọn đáp án: D
1/ Phát biểu nào sau đây là không đúng
a khi xuất NLVL tính vào chi phí của từng hoạt động đến đâu thì tính vào doanh thu tương
ứng đến đó
b NLVL được mua bằng nguồn nào thì phải phản ánh vào nguồn đó
c dù NLVL mua bằng nguồn nào thì cũng phải phản ánh vào nguồn NSNN
3/ Khi mua sắm TSCĐ phải qua lắp đặt, chạy thử, kế toán tập hợp chi phí mua sắm, lắp đặt,
chạy thử trên tài khoản nào?
a TK 211
b TK 242
c TK 002
d TK 241
4/ Khi mua NLVL nhập kho bằng nguồn phí được khấu trừ để lại nhưng chưa trả tiền, tài
khoản được ghi bên Có là:
a cả ba TK đều đúng
b TK 112
c TK 014
d TK 331
giải thích:
Câu B sai vì mua chưa trả tiền nên không ghi vào bên Có TK 112 được
Do câu B sai nên loại trừ câu A
Câu C sai vì mua về nhập kho chưa sử dụng nên không ghi Có TK 014
Câu D đúng mưa trả tiền nên ghi vào bên Có TK 331 - làm tăng khoản phải trả cho người
bán

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

Đề Thi vấn đáp Kế Toán công UEH, tổng hợp một số câu hỏi
đã ra thi
Kế Toán Công (Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh)

StuDocu is not sponsored or endorsed by any college or university


Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)
lOMoARcPSD|11635368

Góc ôn thi UEH

ĐỀ THI MẪU VẤN ĐÁP KẾ


TOÁN CÔNG UEH

Onthisinhvien

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

Góc ôn thi UEH

ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Khoản nào sau đây được gọi là doanh thu?

A. khoản từ hoạt động do NSNN cấp


B. khoản từ hoạt động viện trợ
C. khoản từ chi phí khấu trừ để lại
D. khoản từ sản xuất kinh doanh

Giải thích: Chỉ ghi nhận doanh thu đối với các khoản thu trong đơn vị hành chính sự nghiệp
có sản xuất kinh doanh, TK 531 là tài khoản ghi nhận doanh thu từ hoạt động sản xuất
kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ của đơn vị HCSN, CHỌN PHƯƠNG ÁN D

Đáp án A, B, C không được gọi là doanh thu vì đây là các khoản thu hoạt động, ghi nhận
khi phát sinh các khoản chi phí liên quan đến nguồn ngân sách nhà nước cấp, nguồn viện
trợ, vay nợ nước ngoài, nguồn phí được khấu trừ để lại/

Đáp án A, SAI VÌ ĐÂY LÀ khoản thu hoạt động do ngân sách nhà nước cấp phản ánh vào
TK 511

Đáp án B, SAI vì tương tự như đáp án A đây là khoản thu hoạt động từ nguồn viện trợ vay
nợ nước ngoài, phản ánh vào TK 512

Đáp án C, Sai vì đây cũng là khoản thu hoạt động từ nguồn phí được khấu trừ để lại tại
đơn vị, phản ánh vào TK 514

Câu 2: Khi rút tiền gửi kho bạc về nhập quỹ tiền mặt, bên cạnh bút toán kép thì kế
toán:
A. Ghi đồng thời 1 bút toán kép
B. Ghi thêm đồng thời 1 bút toán đơn
C. Chưa đủ thông tin để kết luận
D. Không ghi thêm bất kỳ bút toán nào
Giải thích: Khi rút tiền gửi kho bạc về nhập quỹ tiền mặt, chỉ ghi 1 bút toán Nợ 111/ Có
112. Chọn đáp án D
Đáp án A,B sai vì đã ghi thêm môt bút toán kép, hoặc đơn trong khi bản chất của nghiệp
vụ là chỉ có một bút toán
Đáp án C sai do có đủ bằng chứng để ghi một bút toán tương ứng

Câu 3: TK tiền gửi ngân hàng, kho bạc, phản ánh loại tiền gửi nào

Onthisinhvien

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

Góc ôn thi UEH

A. Tiền gửi có kỳ hạn dưới 3 tháng


B. Tiền gửi chỉ gửi tại kho bạc nhà nước
C. Tiền gửi có kỳ hạn dưới 1 năm
D. Tiền gửi không kỳ hạn
Giải thích: Tại chương 2, TK 112-Tiền gửi ngân hàng, kho bạc- Phản ánh số hiện có tình
hình biến động tất cả các loại tiền gửi không kỳ hạn của đơn vị gửi tại Ngân Hàng, KB.
Chọn đáp án D.
Đáp án A, B , C sai do nêu sai một trong số những nội dung đã trình bày trong yêu cầu
hạch toán đối với tài khoản 112.

Câu 4: Các TK có số dư trong hệ thống TK kế toán HCSN gồm:


a. Các TK từ loại 1 đến loại 4
b. Các TK từ loại 0 đến loại 4
c. Các TK từ loại 1 đến loại 9
d. Các loại TK từ loại 0 đến loại 9

Giải thích: Theo chế độ KTHCSN: Các TK từ loại 5 đến loại 8 là các tài khoản doanh thu,
chi phí cuối kỳ kết chuyển sang TK loại 9, TK loại 9 sẽ kết chuyển qua TK loại 4 để xác
định thặng dư hoặc thâm hụt nên các TK từ loại 5 đến loại 9 sẽ không có số dư. => loại
đáp án c và d. Trong HCSN có thêm tài khoản loại 0 (nhằm theo dõi tình hình tiếp nhận
và sử dụng kinh phí liên quan đến NSNN) được hạch toán ghi ‘đơn’ và liên quan đến
NSNN hoặc có nguồn gốc NSNN được phản ánh theo MLNSNN, theo niên độ và có số dư
cuối kỳ. Loại đáp án A và chọn đáp án B.

ĐỀ SỐ 2
câu 1: Các hình thức kế toán thủ công được áp dụng ở đơn vị HCSN gồm:
a. Nhật ký - Sổ cái
b. Nhật ký chung
c. Chứng từ ghi sổ
d. Tất cả đều đúng

→ Giải thích: Theo chế độ kế toán HCSN về tổ chức hệ thống sổ kế toán có 3 hình thức kế
toán được áp dụng tại đơn vị HCSN: (1) Nhật ký chung, (2) Nhật ký-Sổ cái, (3) Chứng từ
ghi sổ. Đơn vị HCSN có thể thực hiện ghi sổ thủ công hoặc sử dụng phần mềm kế toán.

Câu 2: Nhập kho NVL dùng cho HCSN, giá mua chưa thuế 2.000.000đ GTGT 200.000đ,
phí vận chuyển 10.000đ, kế toán ghi tăng TK 152 theo giá:

Onthisinhvien

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

Góc ôn thi UEH

1. 2.000.000đ
2. 2.010.000đ
3. 2.200.000đ
4. 2.210.000đ

Giải thích: Vì nhập kho NVL dùng cho HCSN, là hoạt động chính nên kế toán sẽ ghi tăng
TK 152 theo nguyên tắc giá gốc vì vậy TK 152 sẽ tăng một khoản bằng giá mua đã bao
gồm thuế 2tr + 200.000 + chi phí vận chuyển là 10.000 thì sẽ ra được là 2.210.000 đáp án
D

Câu A sai vì: kế toán ghi nhận theo giá mua chưa thuế là 2tr

Câu B sai vì kế toán không ghi nhận khoản thuế GTGT 200.000

Câu C sai vì kế toán không ghi nhận khoản chi phí vận chuyển 10.000

Câu 3: “Xây dựng một nhà kho để chứa vật tư dùng cho hoạt động HCSN”, từ thông
tin trên có thể phân loại TSCĐ theo tiêu thức nào
A. Tính chất, đặc điểm tài sản
B. Nguồn gốc hình thành tài sản
C. Mục đích sử dụng tài sản
D. Không có căn cứ để kết luận
Giải thích: Có 6 Nguồn gốc hình thành tài sản cố định
+ Tài sản cố định hình thành do mua sắm
+ Tài sản cố định hình thành do đầu tư xây dựng
+ TSCĐ được giao, nhận điều chuyển
+ Tài sản cố định được tặng cho, khuyến mãi
+ TSCĐ khi kiểm kê phát hiện thừa chưa được theo dõi trên sổ kế toán
+ TSCĐ được hình thành từ nguồn khác.
Trong trường hợp trên ta có thể xếp TSCĐ có nguồn gốc từ đầu tư xây dựng mà có=> Chọn
đáp án B, các đáp án còn lại không hợp lý

Câu 4: Mua CCDC nhập kho bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại nhưng chưa trả
tiền khoản được ghi bên Có là
A. TK 337
B. TK 112
C. TK 014
D. Cả 3 đáp án đều đúng

Onthisinhvien

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

Góc ôn thi UEH

Khi mua công cụ dụng cụ nhập kho bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại nhưng chưa trả
tiền ghi: Nợ 153/ Có 331
Nợ 3373/ 36632
Có 014 (do mua bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại) => Chọn đáp án C
Đáp án A, Sai do khi mua CCDC kết chuyển nguồn phải ghi vào bên Nợ TK 337, KHÔNG
PHẢI GHI VÀO BÊN CÓ
Đáp án B, Sai, do chưa trả tiền nên không xuất hiện TK 112
Đáp án D, do đáp án A và B đều sai nên đáp án D sai

ĐỀ SỐ 3
câu 1: Các khoản nào sau đây được hạch toán vào TK 141
A. Ứng trước cho nhà cung cấp
B. Tạm ứng lương cho nhân viên
C. Tạm ứng cho nhân viên đi công tác
D. Cả a, b, c đúng
Giải thích: Chương 2, giáo trình trang 63-64, khoản tạm ứng là khoản tiền do Thủ trưởng
đơn vị giao cho người nhận tạm ứng để giải quyết công việc cụ thể nào đó. TK theo dõi là
TK 141, đáp án C khoản tạm ứng cho nhân viên đi công tác, kế toán hạch toán
Nợ 141/ Có 111,112
Đáp án A, Sai, do ứng trước cho nhà cung cấp sẽ ghi vào Nợ 331
Đáp án B, Sai, do tạm ứng lương cho nhân viên sẽ ghi vào Nợ 334
Đáp án D, Sai, do câu A, B đã sai

Câu 2: TSCĐ được mua sắm từ nguồn phí được khấu trừ để lại, bên cạnh bút toán
ghi tăng TSCĐ, kế toán còn hạch toán
A. Có 014 (*)
B. Nợ 3373/ Có 3663 (**)
C. Nợ 3373/ Có 3364 (***)
D. (*) và (**) đều đúng
Giải thích: Trong Chương 3, Kế toán TSCĐ thì khi TSCĐ được mua từ nguồn phí được
khấu trừ để lại kế toán ghi
Nợ 211, 133/ Có 111, 112, 331
Có 014 (do mua bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại)
Đồng thời, ghi:
Nợ 3373/ Có 36631
Như vậy đáp án A và B được đề cập nên chọn đáp án D.

Onthisinhvien

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

Góc ôn thi UEH

Câu 3: Rút TGKB thuộc nguồn phí được khấu trừ để lại nhập quỹ tiền mặt, kế toán
ghi
A. Nợ 111/ Có 337, Có 013
B. Nợ 111/ Có 112, Có 014
C. Nợ 111/ Có 337
D. Nợ 111/ Có 112
Giải thích: Khi rút tiền thuộc nguồn phí được khấu trừ để lại kế toán sẽ sử dụng TK 111,
112 để phản ánh lượng thay đổi của tiền, sử dụng TK 014 để theo dõi nguồn phí được khấu
trừ, để lại, kế toán ghi
Nợ 111/ Có 112, Có 014
Chọn đáp án B
Đáp án A, Sai do sử dụng sai TK, là 013 và 337 vì đây là TGKB thuộc nguồn phí được
khấu trừ để lại nên không thể phản ánh vào khoản 337 đó là chỉ khi rút dự toán tạm ứng,
hoặc rút dự toán từ các nguồn khác. TK 013 là tài khoản lệnh chi tiền tạm ứng nhưng đề
bài không đề cập
Đáp án C, sai tương tự như đáp án A, không sử dụng TK 337
Đáp án D, sai do đề bài là rút TGKB thuộc nguồn phí được khấu trừ để lại, ngoài bút toán
ghi nhận tăng tiền mặt và giảm tiền gửi NHKB phải phản ánh vào Có 014 thể hiện giảm
nguồn phí được khấu trừ để lại được rút

câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng với TK 344


A. Có số dư Có
B. Có số dư Nợ hoặc Có
C. Không có số dư
D. Có số dư Nợ
Giải thích: Chương 4, yêu cầu hạch toán về TK 334 có số dư bên Có: Phản ánh các khoản
còn phải trả cho NLĐ. Chọn đáp án A
Vì yêu cầu trên nên các đáp án B, C, D sai

Đề số 4
câu 1: Khi phát sinh các khoản chi trực tiếp từ quỹ tiền mặt thuộc NSNN để mua dịch
vụ, tài khoản được ghi bên Có là:
A. TK 111
B. TK 511
C. TK 611

Onthisinhvien

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

Góc ôn thi UEH

D. a, b đều đúng
Giải thích: Khi chi tiền mặt trực tiếp từ quỹ tiền mặt thuộc NSNN để mua dịch vụ, ghi
Nợ 611/ Có 111
đồng thời ghi Nợ 3371/ Có 511. Chọn đáp án D
Đáp án C sai do ghi bên Nợ 611

câu 2: Cuối kỳ, số dư bên Nợ của các TK NLVL, CCDC và TSCĐ hình thành từ
nguồn có liên quan đến NSNN đối ứng với số dư bên có của TK nào
A. Các khoản nhận trước chưa ghi thu
B. Các khoản nhận trước chưa ghi chi
C. Tạm thu
D. Tạm chi
Giải thích:Cuối năm kế toán kết chuyển từ TK 366 sang các TK thu tương ứng với số NVL
hình thành từ nguồn NSNN cấp, nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài hoặc nguồn phí được
khấu trừ, để lại đã xuất ra sử dụng. Ghi
Nợ 366/ Có 511
Số dư Bên Nợ của NLVL, CCDC, TSCĐ ứng với số dư có TK Các khoản nhận trước chưa
ghi thu TK 366=> Chọn đáp án A

Câu 3: Khi NSNN cấp bằng lệnh chi tiền thực chi vào TK tiền gửi kho bạc của đơn
vị, kế toán hạch toán
A. Nợ 112/ Có 337 và Nợ 013
B. Nợ 112/ Có 511 và Nợ 012
C. Nợ 112/ Có 511 và Nợ 013
D. Nợ 112/ Có 337 và Nợ 012
Giải thích: Kế toán tiền gửi ngân hàng, kho bạc. Khi ngân sách nhà nước cấp bằng lệnh chi
tiền thực chi, kế toán dùng TK 112, 3371 VÀ TK 012 (lệnh chi tiền thực chi để phản ánh,
ghi
Nợ 112/ Có 337, Nợ 012. Chọn đáp án D
Đáp án A sai vì sử dụng sai tài khoản 013 lệnh chi tiền tạm ứng trong khi đề bài là lệnh chi
tiền thực chi
Đáp án B, Sai vì NSNN cấp bằng lệnh chi tiền thực chi không phản ánh vào 511, vì đây là
tài khoản thu hoạt động về bản chất chỉ ghi khi phát sinh chi phí tương ứng
Đáp án C, Sai tương tự như đã giải thích ở B, không sử dụng TK 511

Onthisinhvien

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


lOMoARcPSD|11635368

Góc ôn thi UEH

Câu 4: Mua NLVL nhập kho bằng NSNN nhưng chưa trả tiền, tài khoản được ghi
bên Nợ là:
A. TK 337
B. TK 331
C. TK 366
D. Một đáp án khác
=> Mua NLVL nhập kho bằng nguồn NSNN chưa trả tiền ghi
Nợ 152/ Có 331
Đồng thời kết chuyển nguồn hình thành của NLVL: Nợ 3371/ Có 36612=> Ghi vào bên
Nợ 3371 Chọn A
Đáp án B, sai vì mua NLVL chưa trả tiền phải ghi bên có TK 331
Đáp án C, sai vì kết chuyển nguồn hình thành NLVL, ghi có của nguồn tương ứng vào TK
366

Onthisinhvien

Downloaded by Nhung Mai (maihongnhung2907@gmail.com)


1/ "Đơn vị phải lập dự toán và thực hiện chi đúng theo dự toán”. Nội dung này thuộc về
phương pháp quản lý tài chính nào?
a Thu, chi chênh lệch
b Khoản trọn gói
c Quản lý theo định mức
d Thu đủ, chi đủ
Phương pháp quản lý theo định mức: Các đơn vị được áp dụng phương pháp này phải lập dự
toán cho các khoản mục chi và phải thực chi đúng theo dự toán. → Chọn C
A, B, C không phù hợp với nội dung câu hỏi về phương pháp quản lý tài chính:
A sai vì Phương pháp thu, chi chênh lệch: Mọi khoản thu của đơn vị được giữ lại tại đơn vị
để chi tiêu, nếu thiếu, nhà nước sẽ cấp bù phần chênh lệch thiếu cho đơn vị.
B sai vì Phương pháp khoán trọn gói: Với các CQNN, nhà nước thực hiện cơ chế khoán chi
hành chính. Với các ĐVSN, nhà nước thực hiện cơ chế tự chủ tài chính.
D sai vì Phương pháp thu đủ, chi đủ: mọi khoản thu của đơn vị được nộp hết vào NS, nhà
nước sẽ cấp kinh phí cho đơn vị để chi tiêu.

2/ “Tạm thu” phản ánh các khoản đã thu nhưng chưa đủ điều kiện để ghi nhận ngay.
a chi phí
b doanh thu
c dự toán
d tài sản
337 - Tạm thu: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tạm thu phát sinh tại đơn vị nhưng
chưa đủ điều kiện ghi nhận doanh thu ngay. → Chọn B
A, B, C không phù hợp với nội dung câu hỏi về “Tạm thu”.

3/ Rút dự toán chi hoạt động mua NLVL nhập kho, tài khoản được ghi bên Nợ là
a TK 152
b Một đáp án khác
c TK 133
d. Cả hai TK đều đúng
Rút dự toán chi hoạt động mua NLVL nhập kho bằng nguồn NSNN
Nợ TK 152 / Có TK 36612
Đồng thời, ghi: Có TK 008
→ Chọn A
B sai vì đáp án A đúng.
C sai vì TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ, câu hỏi cho biết “mua NLVL nhập kho” nhưng
không cho biết NLVL này được sử dụng cho hoạt động chính (không thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT hoặc không được khấu trừ thuế GTGT, ghi: Nợ TK 152 / Có TK 111, 112,
331,… (tổng giá thanh toán)) hay hoạt động khác (nếu được khấu trừ thuế GTGT ghi Nợ TK
152, Nợ TK 133 / Có TK 111, 112, 331...).
D sai vì C sai.

4/ TSCĐ được mua sắm từ nguồn phí được khấu trừ để lại, bên cạnh bút toán ghi tăng TSCĐ,
kế toán còn phản ảnh:
a Nợ TK 3373 / Có TK 3663 (**)
b Có TK 014(*)
c Nợ TK 3373 / Có TK 3664
d (*) và (**) đúng
→ d đúng: TSCĐ được mua sắm từ nguồn phí được khấu trừ để lại thì đã có chi tiêu thực, vì
vậy phải ghi Có 014, trước khi sử dụng nguồn phí được khấu trừ ở trạng thái tiền nên ghi Nợ
TK 3373, và khi sử dụng nguồn này mua tài sản thì ghi vào Có TK 36631
→ Câu c loại vì : Tài khoản 3664 - Kinh phí đầu tư XDCB: Tài khoản này dùng để phản ánh
kinh phí đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN cấp và nguồn khác (nếu có) đang trong quá trình
XDCB dở dang.

1/ Quy định đối với kế toán tiền như thế nào ?


a. Sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là Đồng Việt Nam (*)
b (*) và (**)
c Khi hạch toán ngoại tệ phải quy đổi ngoại tệ thành VNĐ để ghi số (**)
d Phải giữ nguyên đơn vị tiền tệ là ngoại tệ để ghi số
→ Theo chế độ kế toán HCSN, kế toán tiền phải sử dụng thống nhất đơn vị tiền tệ là đồng
Việt Nam. Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam để ghi sổ
kế toán. → loại trừ d, a và c đúng nên chọn b
2/Trường hợp nào được phản ánh vào bên Có TK 111?
a kiểm kê quỹ phát hiện thiếu
b Xuất quỹ ngoại tệ
c Cả a và b đúng
d. Cả a và b sai
Các trường hợp được phản ánh vào bên Có TK 111 là:
- Xuất quỹ tiền mặt, ngoại tệ;
- Số thiếu quỹ phát hiện khi kiểm kê;
- Giá trị ngoại tệ giảm khi đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp
tỷ giá giảm).
→ Chọn c
Đáp án a, b,c sai vì cả hai nội dung đáp án a và b đúng.
3/ Cuối năm, giá trị NLVL tồn kho hình thành từ nguồn NSNN cấp được theo dõi như một
khoản:
a Tạm thu
b Doanh thu khác
c Khoản nhận trước chưa ghi thu
d Doanh thu nhận trước
Theo thông tư 107 ban hành năm 2017, trong nguyên tắc kế toán thì GTCL của TSCĐ, giá trị
nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ còn tồn kho phản ánh vào TK 366_Các khoản nhận
trước chưa ghi thu được hình thành từ các nguồn NSNN; được tiếp nhận hoặc mua sắm bằng
nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài hoặc được mua sắm bằng nguồn phí được khấu trừ để lại.
Mà cụ thể ở đây là NVVL tồn kho hình thành từ nguồn NSNN cấp nên được theo dõi trên TK
cấp 3 là 36612.
a, b, c không phù hợp với nội dung câu hỏi:
a sai vì 337-TẠM THU - Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tạm thu phát sinh tại
đơn vị nhưng chưa đủ điều kiện ghi nhận doanh thu ngay.
b sai vì 711-Thu nhập khác: phản ánh các khoản thu nhập khác của đơn vị HCSN. TK này có
2 TK cấp 2:
- TK 7111-Thu nhập từ thanh lý, nhượng bán tài sản.
- TK 7118-Thu nhập khác.
d sai vì kế toán HCSN không có TK Doanh thu nhận trước.
4/ Khoản thu, chi thanh lý, nhượng bán TSCĐ (đối với đơn vị phải nộp lại NSNN phần chênh
lệch thu lớn hơn chi) được phản ánh vào tài khoản nào?
aTK 337
b TK 338
c TK 711 và TK 811
d TK 333
Khi thu tiền thanh lý, nhượng bán TSCĐ kể cả thu tiền bán hồ sơ thầu liên quan đến hđ thanh
lý, nhượng bán TSCĐ (trường hợp theo cơ chế tài chính phần chênh lệch thu lớn hơn chi của
hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ đơn vị phải nộp lại cho NSNN):
- Phản ánh số thu, ghi: Nợ TK 111 / Có TK 3378
- Phản ánh số chi, ghi: Nợ TK 3378 / Có TK 111
- Chênh lệch thu lớn hơn chi phải nộp hoặc đã nộp NSNN, ghi: Nợ TK 3378 / Có TK
333 hoặc Có TK 111
b, c, d sai vì không phù hợp với quy định hạch toán trên:
b sai vì 338-Phải trả khác: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản
phải trả, phải nộp ngoài nội dung đã phản ánh ở các tài khoản khác thuộc nhóm TK 33 (từ TK
331 đến TK 337). Tài khoản này cũng đ­ược dùng để hạch toán doanh thu nhận trư­ớc về các
dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và các khoản chênh lệch giá phát sinh trong giao dịch
bán thuê lại tài sản là thuê tài chính hoặc thuê hoạt động.
c sai vì sử dụng TK 711 trường hợp theo cơ chế tài chính phần chênh lệch thu lớn hơn chi của
hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được để lại đơn vi: Nợ TK 111 / Có TK 711, Có TK
333. Và trường hợp ở đây là thu>chi nên không thể xuất hiện TK 811-Chi phí khác.
d sai vì bút toán chênh lệch thu lớn hơn chi phải nộp hoặc đã nộp NSNN có thể ghi Có TK
333 hoặc Có TK 111 (phụ thuộc vào việc đã nộp hay chưa)
1. Cơ quan nhà nước có đặc điểm nào sau đây?.
a Là các cơ quan công quyền nằm trong bộ máy quản lý nhà nước (*)
b Thực hiện chức năng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công cho xã hội (**)
C cả (*) và (**) đều sai
d cả (*) và (**) đều đúng
Dựa theo khái niệm về Cơ quan nhà nước (CQNN) là các cơ quan công quyền nằm trong bộ
máy quản lý nhà nước,... → Chọn a.
b sai vì đây là đặc điểm của đơn vị sự nghiệp.
c sai vì (*) là đáp án đúng
d sai vì (**) là đáp án sai
2 Nguyên giá TSCĐ hữu hình được mua sắm dùng cho hoạt động HCSN được tính như thế
nào?
a Giá mua + thuế GTGT
b Giá mua + chi phi trước khi sử dụng + thuế GTGT
c Gia mua + chi phí trước khi sử dụng.
d Tất cả đều sai
TSCĐ hình thành từ mua sắm: Là giá trị ghi trên hóa đơn (-) chiết khấu thương mại hoặc
giảm giá (nếu có) (+) chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, chi phí
lắp đặt, chạy thử (-) khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu do chạy thử (+) các khoản thuế
(không bao gồm thuế được hoàn lại), phí, lệ phí và các chi phí khác mà cơ quan, đơn vị phải
chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào sử dụng. → Chọn d.
a sai vì nguyên giá thiếu khoản chi phí trước khi đưa TSCĐ vào sử dụng và tính dư khoản thu
hồi về sản phẩm, phế liệu do chạy thử.
b sai vì nguyên giá tính dư khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu do chạy thử.
c sai vì nguyên giá thiếu khoản thuế GTGT và tính dư khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu do
chạy thử.
3 Chuyển tiền gửi kho bạc thuộc nguồn phí được khấu trừ, để lại trả tiền mua chịu NLVL tài
khoản được ghi bên Nợ là:
a TK 331
B TK 337
c Một đáp án khác
d cả 2 TK đều đúng
Khi nhập kho NVL, kế toán ghi: Nợ TK 152/Có TK 331
Khi chuyển tiền: Nợ TK 331/ Có TK 112
Đồng thời, ghi: Nợ TK 3373/ Có 36632
Đồng thời, ghi: Có 014
→ Chọn d
a sai vì TK 337 cũng được ghi bên nợ
b sai vì TK 331 cũng được ghi bên nợ
c vì đã chọn d là đáp án đúng
4 Đơn vị mua 1 TSCĐ dùng cho hoạt động HCSN có giá thành toàn là 44.000.000 đ. Trong
đó thuế GTGT : 4.000.000₫. Chi phí trước khi sử dụng là 2.000.000 ₫. Vậy nguyên giá của
TSCĐ này là:
a 50 000 000 d
b 44.000.000 d
c 46.000.000 d
Nguyên giá = Giá mua - chiết khấu thương mại hoặc giảm giá (nếu có) - khoản thu hồi về sản
phẩm, phế liệu do chạy thử + Chi phí trước khi sử dụng + + Thuế GTGT
46.000.000 = 40.000.000 + 2.000.000 + 4.000.000
→ Chọn c
a sai vì cộng thuế GTGT 2 lần.
b sai vì thiếu khoản chi phí trước khi sử dụng.
1/ “Xây dựng một nhà kho để chứa vật tư dùng cho hoạt động HCSN". Từ thông tin này có
thể phân loại TSCĐ theo tiêu thức nào?
a nguồn gốc hình thành tài sản
b. Mục đích sử dụng tài sản
c tính chất, đặc điểm tài sản
d a, b, c đều đúng
TSCĐ có thể được phân loại theo 2 cách:
- Phân loại theo tính chất, đặc điểm tài sản
+ TSCĐ hữu hình
+ TSCĐ vô hình
- Phân loại theo nguồn gốc hình thành tài sản
+ TSCĐ hình thành do mua sắm;
+ TSCĐ hình thành do đầu tư xây dựng;
+ TSCĐ được giao, nhận điều chuyển;
+ TSCĐ được tặng cho, khuyến mại;
+ TSCĐ khi kiểm kê phát hiện thừa chưa được theo dõi trên sổ kế toán;
+ TSCĐ được hình thành từ nguồn khác.
→ Chọn a
b sai vì không có quy định phân loại tài sản theo mục đích sử dụng trong đơn vị HCSN.
c sai vì không hợp lý.
d sai vì b, c không đúng.
2/ Để thông tin kế toán HCSN đáp ứng tính có thể so sánh, đối chiếu, kiểm soát với kế toán
NSNN thì kế toán nên:
a tỉnh toán các đối tượng theo giá gốc
b ghi nhận doanh thu và chi phí phù hợp
c hạch toán theo mục lục ngân sách
d công khai đầy đủ thông tin
Để phục vụ cho yêu cầu so sánh, đối chiếu, kiểm soát với kế toán NSNN, kế toán HCSN phải
tổ chức theo dõi các khoản thu - chi phát sinh tại đơn vị chi tiết theo MLNSNN. → chọn c
a sai vì “giá gốc” là nguyên tắc kế toán của đơn vị HCSN không phải yêu cầu kế toán của
đơn vị HCSN phải đáp ứng.
b sai vì “phù hợp” là nguyên tắc kế toán của đơn vị HCSN không phải yêu cầu kế toán của
đơn vị HCSN phải đáp ứng.
d sai vì “công khai” là để tăng cường trách nhiệm giải thích, đảm bảo tính minh bạch trong
khu vực công, BCTC của các đơn vị HCSN phải được công khai theo quy định của pháp luật
về kế toán và các văn bản có liên quan.
3/ Các khoản chi hoạt động các năm trước đã duyệt quyết toán nhưng bị cơ quan thanh tra,
kiểm toán xuất toán phải nộp trả NSNN, tài khoản được ghi bên Có là:
a Một đáp án khác
b TK 333
c TK 611
d TK 338
KHi phát sinh các khoản đã chi các năm trước đã duyệt quyết toán nhưng bị cơ quan thanh
tra, kiểm toán xuất toán phải nộp trả NSNN, ghi: Nợ TK 1388 / Có TK 3338 → Chọn b
a sai vì chọn đáp án b.
c sai vì Nợ TK 1388 / Có TK 611 là trường hợp phát sinh các khoản đã chi hoạt động năm
nay nhưng không được duyệt phải thu hồi.
d sai vì TK 338-Phải trả khác, không phù hợp với nội dung nghiệp vụ.
4/ Rút dự toán chi hoạt động mua CCDC nhập kho, tài khoản được ghi bên Nợ là:
a Một đáp án khác
b TK 153
c TK 133
d. Cả hai TK đều đúng
Rút dự toán chi hoạt động mua CCDC nhập kho bằng nguồn NSNN, ghi: Nợ TK 153 / Có
TK 36612. Đồng thời, ghi: Có TK 008. → Chọn b
a sai vì đã chọn đáp án b.
c sai vì chỉ khi xác định được CCDC nhập kho để sử dụng cho các hoạt động chính của
ĐVHCSN và được khấu trừ thuế mới ghi: Nợ TK 153, Nợ TK 133 / Có TK 111, 112, 331…
d sai vì đáp án c sai.

1/ TK 511 dùng để phản ánh nội dung gì?


a số thu hoạt động do NSNN cấp thường xuyên
b số thu hoạt động do NSNN cấp không thường xuyên
c số thu hoạt động khác phải báo cáo quyết toán theo mục lục NSNN
d Tất cả đều đúng
511-Thu hoạt động do NSNN cấp: Tài khoản này dùng để phản ánh số thu hoạt động do NSNN
cấp và số thu hoạt động khác được để lại cho đơn vị hành chính, sự nghiệp (sau đây gọi chung
là thu hoạt động do NSNN cấp), thu hoạt động do NSNN cấp gồm:
- Thu thường xuyên: Phản ánh các khoản NSNN cấp cho đơn vị để thực hiện các nhiệm vụ
thường xuyên hoặc hỗ trợ đột xuất khác được tính là nguồn đảm bảo chi thường xuyên và các
khoản NSNN cấp khác ngoài các nội dung nêu trên.
- Thu không thường xuyên: Phản ánh các khoản thu do NSNN cấp cho các nhiệm vụ không
thường xuyên như kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ (đối với đơn vị không phải
là tổ chức khoa học công nghệ); kinh phí các chương trình mục tiêu quốc gia; chương trình, dự
án, đề án khác; kinh phí đối ứng thực hiện các dự án theo quy định của cấp có thẩm quyền; vốn
đầu tư phát triển; kinh phí mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động sự nghiệp theo dự án được
cấp có thẩm quyền phê duyệt; kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được cơ quan có thẩm
quyền giao và các khoản thu không thường xuyên khác (như tài trợ, biếu tặng nhỏ lẻ,...).
- Thu hoạt động khác: Phản ánh các khoản thu hoạt động khác phát sinh tại đơn vị được cơ
quan có thẩm quyền giao dự toán (hoặc không giao dự toán) và yêu cầu phải báo cáo quyết
toán theo Mục lục NSNN phần được để lại đơn vị.
2/ Quỹ nào sau đây dùng để tài trợ cho nhân viên đi du lịch?
a Quỹ dự phòng ổn định thu nhập
b Quỹ phúc lợi
c Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
d Quỹ khen thưởng
→ Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động như: chi đám hiếu, hỷ của
bản thân và gia đình người lao động; chi nghỉ mát, chi hỗ trợ điều trị,....
3/ Khi phát sinh các khoản chi trực tiếp từ quỹ tiền mặt thuộc nguồn NSNN để mua dịch
vụ, tài khoản được ghi bên Nợ là:
a Cả hai TK đều đúng
b TK 611
c Một đáp án khác
d TK 337
Bút toán:
Chi trực tiếp từ quỹ tiền mặt đã tạm ứng: Nợ TK 611 / Có TK 111
Đồng thời, ghi: Nợ TK 3371 / Có TK 511
→ Chọn a
b, c, d không phù hợp.
4/ Mua NLVL trả bằng tiền mặt từ nguồn NSNN đưa ngay vào sử dụng, tài khoản được ghi
bên Có là:
a TK 511
b Một đáp án khác
c Cả hai TK đều đúng
d TK 111
Mua NLVL trả bằng tiền mặt từ nguồn NSNN đưa ngay vào sử dụng, ghi:
Nợ TK 154 / Có TK 111
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 3371 / Có TK 36612
→ Chọn b
a sai vì trường hợp này không được xem là hoàn thành nghĩa vụ.
c sai vì a sai.
d sai vì thiếu Có TK 36612.

1/ Quy định đối với kế toán tiền như thế nào?.


a Sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là Đông Việt Nam ("")
b (") và ("")
c Phái giữ nguyên đơn vị tiền tệ là ngoại tệ để ghi số
d. Khi hạch toán ngoại tệ phải quy đổi ngoại tệ thành VNĐ để ghi số (")
→ Theo chế độ kế toán HCSN, kế toán tiền phải sử dụng thống nhất đơn vị tiền tệ là đồng
Việt Nam. Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam để ghi sổ
kế toán. → loại trừ c, a và d đúng nên chọn b
2/ Kế toán TSCĐ phải phản ánh giá trị TSCĐ đầy đủ theo những chỉ tiêu nào?
a giá trị còn lại
b nguyên gia
c hao mòn lũy kế
d cả 3 chỉ tiêu trên
Kế toán TSCĐ phải phản ánh giá trị TSCĐ đầy đủ cả 3 chỉ tiêu: Nguyên giá; Giá trị hao
mòn/khấu hao lũy kế và Giá trị còn lại của TSCĐ. → Chọn d
a, b, c sai vì chưa đầy đủ nội dung.
3/ Tinh hao mòn TSCĐ thuộc nguồn NSNN cấp, tài khoản được ghi bên Nơ là:
a TK 611
b Cả hai TK đều dùng
C TK 366
d. Một đáp án khác
Tinh hao mòn TSCĐ thuộc nguồn NSNN cấp, ghi:
Nợ TK 611 / Có TK 214
→ Chọn a
b sai vì c sai.
c sai vì bút toán Nợ TK 366 / Có TK 511 là bút toán cuối năm, đơn vị kết chuyển số khấu hao
đã tính trong năm từ TK 366 sang các TK thu (doanh thu) tương ứng.
d sai vì chọn đáp án b.
4/ Cuối năm phần giá trị còn lại của TSCĐ được hình thành bằng nguồn NSNN cấp được
theo dõi như là
a Tạm thu
b Chi phí khác
c Khoản nhận trước chưa ghi thu
d Doanh thu khác
→ Khi ghi nhận TSCĐ chúng ta sẽ ghi tăng nguyên giá TK 211 và ghi tăng tương ứng trên
TK 366 - khoản nhận trước chưa ghi thu. Đến cuối năm, kết chuyển giá trị KH/HM đã trích
trong năm thì ghi bút toán Nợ TK 366 -> làm giảm TK 366 và tăng TK thu tương ứng với số
KH/HM đã trích. Vậy giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá - Số khấu hao/hao mòn lũy kế
chính là giá trị còn lại còn nằm bên Có TK 366 chọn câu a.
1/ Đơn vị HCSN không áp dụng hình thức sổ kế toán nào?
a nhật ký - sổ cái
b nhật ký chung
c nhật ký chứng từ
d chứng từ ghi số
Có 3 hình thức kế toán được áp dụng tại đơn vị HCSN: Nhật ký chung, Nhật ký- Sổ cái,
Chứng từ ghi sổ. → Chọn c vì không có trong nội dung trên.
a, b, d sai vì đơn vị HCSN có thể áp dụng một trong 3 hình thức này tùy theo đặc điểm hoạt
động, quy mô của đơn vị.
2 Chi phí liên quan đến việc mua NLVL nhập kho dùng cho hoạt động HCSN được ghi nhận
vào đâu?
a Chi phí trả trước
b Giá gốc nhập kho
c Chi phí sử dụng có liên quan
d Tất cả đều đúng
Giá thực tế NLVL mua ngoài nhập kho để sử dụng cho hoạt động HCSN, dự án hoặc sử dụng
cho hoạt động đầu tư XDCB được tính theo giá mua thực tế ghi trên hóa đơn (gồm các loại
thuế gián thu) cộng với các chi phí liên quan (chi phí thu mua, vận chuyển, bốc xếp…)
a, c,d sai vì không phù hợp với nội dung được quy định như trên.
3/ Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ phát sinh khi mua sắm TSCĐ hữu hình được
tính vào:
a Một đáp án khác
b TK 811
C TK 211
d TK 133
Khi mua TSCĐ, ghi: Nợ TK 211 / Có TK 111, 112, 331 …(tổng giá thanh toán) → Chọn c
a sai vì c đúng.
b sai vì không phù hợp để đưa vào 811-Chi phí khác.
d sai vì đây là thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ nên không được ghi nhận vào TK
133.
4/ Cuối kì, khi số chi từ kinh phí NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng chưa được duyệt
quyết toán, kế toán kết chuyển toàn bộ số phát sinh bên nợ và bên có của TK 0132 như sau:
a Ghi âm Nợ TK 0132, và Ghi dương Nợ TK 0131
b Ghi âm Có TK0132 và Chi dưới CóTK0131
c Cả a và b đều đúng
d Cả a và b đều sai
Cuối kỳ kế toán năm, các khoản chi chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán:
- Kết chuyển toàn bộ số phát sinh bên Nợ của TK năm nay sang TK năm trước để chờ
duyệt quyết toán, ghi:
Nợ 01321, 01322 (ghi âm)
Đồng thời, ghi:
Nợ 01311, 013212 (ghi dương)
- Kết chuyển toàn bộ số phát sinh bên Có của TK năm nay sang TK năm trước để chờ
duyệt quyết toán, ghi:
Nợ 01321, 01322 (ghi âm)
Đồng thời, ghi:
Nợ 01311, 013212 (ghi dương)
→ Chọn c
a, b đúng nhưng thiếu bút toán.
d sai vì a và b đều đúng.
1/ Đối với vật tư đã mua và nhập kho nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa có hóa đơn, kế toán ghi sổ
theo giá nào?
a giá đã mua trước đây
b giá cùng mặt hàng trên thị trường
c giá tạm tính
d giá do cấp trên ấn định
“Những vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn chưa có hóa
đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi nhận được hóa
đơn hoặc thông báo giá chính thức của người bán.’
a, b, c sai vì không phù hợp với quy định trên.
2/ Giá thực tế nhập kho của CCDC mua bằng nguồn NSNN:
a Một đáp án khác
b Không bao gồm thuế GTGT đầu vào
c Bao gồm thuế GTGT đầu vào
d Tùy từng trường hợp
Mua CCDC nhập kho để sử dụng cho hoạt động SXKDDV
+ CCDC nhập kho dùng cho HDDSXKDHHDV nếu được khấu trừ thuế GTGT:
Nợ TK 153, Nợ TK 133 / Có TK 111, 112, 331,... (tổng giá thanh toán)
+ CCDC nhập kho dùng cho HDDSXKDHHDV không thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT hoặc không được khấu trừ thuế GTGT: Nợ TK 153 / Có TK 111, 112,
331,...(tổng giá thanh toán)
Mua CCDC nhập kho để sử dụng cho các hoạt động khác: Nợ TK 153, Nợ TK 133 / Có TK
111, 112, 331,... (tổng giá thanh toán)
→ Chọn d
a, b, c sai vì không phù hợp với quy định hạch toán nêu trên.
3/ Xuất NLVL từ nguồn NSNN ra sử dụng, tài khoản được ghi bên Có (ngay khi xuất kho) là:
a TK 152
b Một đáp án khác
с Cả hai TK đều đúng
d TK 511
→ chọn câu a. Nợ TK 611/ Có TK 152
→ câu d sai. Cuối kỳ, mới kết chuyển các NLVL đã xuất trong kỳ: Nợ TK 36632/ Có TK 511
→ do câu d sai nên loại trừ được câu b và c
4/ Thu phí, lệ phí bằng tiền mặt, tài khoản được ghi bên Có là:
a Một đáp án khác
b Cả hai TK đều đúng
c TK 337
d TK 511
Thu phí, lệ phí bằng tiền mặt, ghi: Nợ TK 111 / Có TK 3372 (thu ngay) hoặc Có TK 1383
(thu sau). → Chọn a.
b sai vì d sai.
c sai vì trường hợp này chưa xác định được khoản thu này là thu ngay hay thu sau.
d sai vì không phù hợp để ghi nhận 511.
1/ TK 3388 dùng để theo dõi khoản phải trả trong trường hợp?
a Kiểm kê kho phát hiện thừa NLVL ( nợ 152/có 3388)
b Lãi tiền gửi có kỳ hạn nhưng đã nhận một lần ngay khi gửi tiền (định ký,tính và phân bổ lãi
nhận trước theo số lãi phải thu từng kỳ: nợ 3383-phải trả khác/có 515)
c Cả 2 trường hợp đều đúng
d. Cả 2 trường hợp đều sai
→ Theo chế độ kế toán HCSN/2017: Khi kiểm kê kho phát hiện thừa NLVL chưa xác định
nguyên nhân, kế toán sẽ ghi: Nợ 152/Có 3388 → A đúng.
Định kỳ, tính và phân bổ lãi nhận trước theo số lãi phải thu từng kỳ: Nợ 3383/ Có 515. → B
sai → C sai.
2/ Thẻ kho do ai theo dõi?
a Thủ kho
b Kế toán
c Cả 2 nhân viên trên
d Một đáp án khác
Hạch toán chi tiết NLVL phải thực hiện đồng thời ở kho và ở phòng kế toán.
Ở kho, thủ kho phải mở sổ hoặc thẻ kho theo dõi dố lượng nhập, xuất, tồn kho từng thứ
NLVL. → Chọn a
b sai vì Ở phòng kế toán phải mở sổ chi tiết NLVL để ghi chép cả về số lượng, giá trị từng
thứ NLVL nhập, xuất, tồn kho.
c sai vì kế toán không theo dõi thẻ kho mà chỉ định kỳ đối chiếu.
d sai vì chọn đáp án a.
3/ Chuyển tiền gửi kho bạc thuộc nguồn phí được khấu trừ, để lại trả tiền mua chịu
NLVL, tài khoản được ghi bên Nợ là
a TK 331
b Cả hai TK đều đúng
c Một đáp án khác
d TK 337
Khi nhập kho NVL, kế toán ghi: Nợ TK 152/Có TK 331
Khi chuyển tiền: Nợ TK 331/ Có TK 112
Đồng thời, ghi: Nợ TK 3373/ Có 36632
Đồng thời, ghi: Có 014
→ Chọn b
a sai vì TK 331 cũng được ghi bên nợ
c sai vì đã chọn d là đáp án đúng
d sai vì TK 337 cũng được ghi bên nợ
4/ Cuối năm, đối với TSCĐ được mua bằng nguồn thu hoạt động do NSNN cấp, tiến
hành kết chuyển số hao mòn (khấu hao) đã tính (trích) trong năm:
a Nợ TK 642 / Có TK 214
b Nợ TK 366 / Có TK 511
c Nợ TK 511 / Có TK 366
d Nợ TK 611 / Có TK 214
Tinh hao mòn TSCĐ thuộc nguồn NSNN cấp, ghi:
Nợ TK 611 / Có TK 214
Cuối năm, đơn vị kết chuyển số khấu hao đã tính trong năm từ TK 366 sang các TK thu
(doanh thu) tương ứng:
Nợ TK 366 / Có TK 511
→ Chọn b
a sai vì đây là bút toán trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động SXKĐV.
c sai vì bút toán không phù hợp với nghiệp vụ trên.
d sai vì đây là bút toán tính hao mòn TSCĐ thuộc nguồn NSNN cấp không phải bút toán kết
chuyển.
1/ Đơn vị HCSN hoạt động hưởng đến hai chức năng
a quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ công
b điều tiết nền kinh tế và định hướng xã hội
c quản lý nhà nước và định hướng xã hội
d điều tiết nền kinh tố và cung cấp dịch vụ công
Đơn vị HCSN là những đơn vị hoạt động trong lĩnh vực phi lợi nhuận, chủ yếu bằng nguồn
kinh phí ngân sách nhà nước (NSNN) cấp, nguồn phí, lệ phí được khấu trừ, để lại và một số
nguồn khác để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ do Nhà nước giao, bao gồm: quản lý nhà
nước và cung cấp dịch vụ công cho xã hội. → chọn a
b, c, d sai vì không nêu đúng nội dung đã được quy định bên trên.
2 TK 1112 phản ảnh tiền mặt tại quỹ.
a Theo nguyên tệ
b Theo đồng Việt Nam
c Cá a và b đúng
d Cả a và b sai
TK 1112-Ngoại tệ (theo nguyên tệ và theo đồng Việt Nam) → Chọn c
a, b sai vì không cung cấp đủ thông tin theo quy định về tài khoản sử dụng của kế toán tiền
mặt.
d sai vì cả a và b đều đúng.
3/ Thanh toán tiền mua chịu CCDC nhập kho bằng tiền gửi kho bạc thuộc nguồn phi
được khấu trừ, để lại, tài khoản được ghi bên Có là:
a TK 014
b TK 112
c TK 366
d a, b, c đúng
Khi nhập kho CCDC, kế toán ghi: Nợ TK 153/Có TK 331
Khi chuyển tiền: Nợ TK 331/ Có TK 112
Đồng thời, ghi: Nợ TK 3373/ Có 36632
Đồng thời, ghi: Có 014
→ Chọn d
a, b, c sai vì chưa cung cấp đủ đáp án.
4 Thanh toán nợ phải trả bằng chuyển khoản từ nguồn phí được để lại, tài khoản được ghi bên
Nợ là.
a Một đáp án khác
b TK 331
c Cả hai TK đều đúng
d TK 337
Khi chuyển tiền: Nợ TK 331/ Có TK 112
Đồng thời, ghi: Nợ TK 3373/ Có 36632
Đồng thời, ghi: Có 014
→ Chọn C
a sai vì chọn đáp án c.
b, d sai vì chưa cung cấp đủ đáp án.
1/ Theo chế độ kế toán HCSN, báo cáo tài chính quy định phải có chữ ký của bao nhiêu đối
tượng ?
a4
b1
C2
d3
Báo cáo tài chính quy định phải có chữ ký của 3 đối tượng sau theo chế độ kế toán HCSN:
- Người lập biểu
- Kế toán trưởng
- Thủ trưởng đơn vị
→ Chọn d
a, b, c sai vì không hợp lý.
2/ Trường hợp nào được phản ánh vào bên Có TK 111
a kiếm kế quỹ phát hiện thiếu
b Xuất quỹ ngoại tệ
c Cả a và b đúng
d Cả a và b sai
Các nội dung được phản ánh vào bên Có TK 111 bao gồm:
- Xuất quỹ tiền mặt, ngoại tệ;
- Số thiếu quỹ phát hiện khi kiểm kê;
- Giá trị ngoại tệ giảm khi đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp
tỷ giá giảm)
→ Chọn c
a, b sai vì chưa cung cấp đủ đáp án.
d sai vì a và b đều là đáp án đúng.
3/ Tài khoản nào không được sử dụng khi hạch toán nghiệp vụ thanh lý TSCĐ hình thành từ
nguồn NSNN cấp?
a TK 211
b TK 811
C TK 511
d TK 711
a sai vì khi giảm TSCĐ do nhượng bán kế toán ghi Có TK 211.
b sai vì được sử dụng khi phần chênh lệch thu nhỏ hơn chi của hoạt động thanh lý.
c đúng vì không có sự xuất hiện của TK 511-Thu hoạt động do NSNN cấp khi hạch toán
nghiệp vụ thanh lý TSCĐ hình thành từ nguồn NSNN cấp.
d sai vì được sử dụng khi phần chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động thanh lý được để lại
đơn vị.
4/ Khi có quyết định sử dụng quỹ khen thưởng để thưởng cho người lao động trong đơn vị, kế
toán ghi:
a Nợ TK 611 / Có TK 334
b Nợ TK 611 / Có TK 111
c Nợ TK 4311 / Có TK 111
d Nợ TK 4311 / Có TK 334
a, b sai vì không phù hợp với nội dung câu hỏi.
c sai vì đây chỉ mới là quyết định, chưa chi nên không thể ghi giảm tiền.
→ Chọn d
1/ Thông tin kế toán phức tạp thì nên được giải thích trong thuyết minh. Nội dung này
thuộc yêu cầu kế toán nào?
a đầy đủ
b dễ hiểu
c kịp thời
d khách quan
Dễ hiểu: Thông tin, số liệu kế toán được trình bày trên BCTC phải rõ ràng, dễ hiểu đối với
người sử dụng. Những thông tin phức tạp cần được giải trình trong phần thuyết minh. →
Chọn d
a, c, d sai vì không đúng với nội dung của câu hỏi.
2/ Đơn vị sự nghiệp không trích lập quỹ nào trong các quỹ sau đây từ kinh phí tiết kiệm hằng
năm?
a Quỹ phúc lợi.
b Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
c Quỹ khen thưởng
d Quỹ dự phòng ổn định thu nhập
Quỹ PTHĐSN phải được bổ sung theo cơ chế tài chính. → Chọn b
a, c sai vì có thể được trích lập từ kinh phí tiết kiệm hằng năm, ghi: Nợ TK 421 / Có TK
4312, 4311
d sai vì đối với CQNN, khi kết thúc năm ngân sách, sau khi hoàn thành các nhiệm vụ được
giao mà đơn vị có số kinh phí tiết kiệm đã sử dụng cho các nội dung theo quy định của quy
chế tài chính hiện hành phần còn lại chưa sử dụng hết được trích lập Quỹ dự phòng ổn định
thu nhập, ghi: Nợ TK 421 / Có TK 4315.
3 Mua NLVL nhập kho trả bằng tạm ứng thuộc nguồn phí được khấu trừ, để lại, tài khoản
được ghi bên Có là:
a TK 014
b TK 141
c TK 366
d Cả ba TK đều đúng
Nhập kho NVL mua từ nguồn phí được khấu trừ, để lại trả bằng tạm ứng, ghi: Nợ TK 152 /
Có TK 141
Đồng thời, ghi: Nợ TK 3373 / Có TK 36632
Đồng thời, ghi: Có TK 014
→ Chọn d
a, b , c sai vì chưa cung cấp đủ đáp án.
4/ Trường hợp nào được ghi nhận vào bên Có của TK 4212
a Kết chuyển lợi nhuận sau thuế của hoạt động SXKDDV
b. Kết chuyển thặng dư của hoạt động HCSN
c Kết chuyển số hao mòn TSCĐ mua bằng Quỹ PTHĐSN dùng cho hoạt động hành
chính
d Tất cả các cầu trên
TK 4212-Thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động SXKĐV → Chọn a
b và c sai vì đây là các hoạt động HCSN nên đưa vào TK 4211-Thặng dư (thâm hụt) từ hoạt
động HCSN.
d sai vì chỉ có đáp án a đúng
1/ Phát biểu nào không đúng khi đề cập đến tài khoản “Tạm ứng” trong đơn vị HCSN?
a kế toán lập bảng thanh toán tạm ứng khi người nhận tạm ứng hoàn thành công việc
b thủ trưởng phải chỉ định tên cụ thể của cán bộ chuyên trách cung ứng vật tư thường xuyên
nhận tạm ứng
c người nhận tạm ứng phải là cán bộ, viên chức trong đơn vị
d phải thanh toán dứt điểm tạm ứng kỳ trước mới cho tạm ứng kỳ sau
→ loại câu B. theo thông tư 107, tạm ứng là 1 khoản tiền do Thủ trưởng đơn vị giao cho
người nhận tạm ứng để giải quyết công việc cụ thể nào đó như đi công tác, mua vật tư, chi
hành chính. Đối với những cán bộ chuyên trách làm công tác cung ứng vật tư, cán bộ hành
chính quản trị thường xuyên nhận tạm ứng phải được Thủ trưởng của đơn vị chỉ định tên cụ
thể → B đúng khi đề cập đến tạm ứng trong đơn vị HCSN ✓ → loại câu C. theo thông tuừ
107, người nhận tạm ứng là cán bộ, viên chức và NLĐ của đơn vị → C đúng khi đề cập đến
tạm ứng trong đơn vị HCSN ✓ → loại câu D. Vì theo thông tư 107, phải thanh toán dứt điểm
tạm ứng kỳ trước mới cho tạm ứng kỳ sau. → D đúng khi đề cập đến tạm ứng trong đơn vị
HCSN ✓ →A là câu không đúng → Chọn A
2/ Nguồn nào trong đơn vị HCSN không cần theo dõi chi tiết theo Mục lục NSNN?
a nguồn vốn kinh doanh
b nguồn NSNN cấp
c nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
d nguồn phí được khấu trừ, để lại
Chọn a vì nguồn vốn kinh doanh được đơn vị kế toán HCSN hạch toán theo dõi riêng trên tài
khoản và sổ chi tiết. Cụ thể tài sản sử dụng là TK 411-Nguồn vốn kinh doanh: phản ánh
nguồn vốn kinh doanh của đơn vị.
b, c, d sai vì các nguồn kinh phí này đều được theo dõi chi tiết theo Mục lục NSNN.
3/ TSCĐ hình thành bằng nguồn NSNN phát hiện thiếu đang chờ xử lý, tài khoản được
ghi bên Có là:
a Cả hai TK đều đúng
b TK 211
C TK 511
d Một đáp án khác
Kế toán TSCĐ phát hiện thiếu khi kiểm kê trong thời gian chờ xử lý, căn cứ kết quả kiểm kê
để ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 1388 (GTCL)
Nợ TK 214 (giá trị hao mòn lũy kế)
Có TK 211 (nguyên giá)
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 36611
Có TK 511 (GTCL)
→ Chọn a
b, c sai vì chưa cung cấp đủ đáp án.
d sai vì a là câu trả lời đúng.
4/ Thanh toán tiền mua chịu CCDC nhập kho bằng tiền gửi kho bạc do NSNN cấp bằng
lệnh chi tiền thực chi, tài khoản được ghi bên Có là
a TK 012
b TK 366
C TK 112
d a, b, c đúng
Khi nhập kho CCDC, kế toán ghi: Nợ TK 153/Có TK 331
Khi chuyển tiền: Nợ TK 331/ Có TK 112
Đồng thời, ghi: Nợ TK 3373/ Có 36632
Đồng thời, ghi: Có 012
→ Chọn d
a, b, c sai vì chưa cung cấp đủ đáp án.
1/ “Kinh phí tiết kiệm” của cơ quan nhà nước chưa sử dụng hết sẽ được trích lập quỹ nào?
a Quỹ dự phòng ổn định thu nhập
b Quỹ phúc lợi
c Quỹ khen thưởng
d Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
Đối với CQNN, khi kết thúc năm ngân sách, sau khi hoàn thành các nhiệm vụ được giao mà
đơn vị có số kinh phí tiết kiệm đã sử dụng cho các nội dung theo quy định của quy chế tài
chính hiện hành phần còn lại chưa sử dụng hết được trích lập Quỹ dự phòng ổn định thu
nhập, ghi: Nợ TK 421 / Có TK 4315. → Chọn a
a, b, c sai vì không phù hợp với nội dung được quy định như trên.
2/ "Đơn vị phải lập dự toán và thực hiện chi đúng theo dự toán". Nội dung này thuộc về
phương pháp quản lý tài chính nào?
a Quản lý theo định mức
b Thu đủ, chi đủ
C Khoán trọn gói
d Thu, chi chênh lệch
Phương pháp quản lý theo định mức: Các đơn vị được áp dụng phương pháp này phải lập dự
toán cho các khoản mục chi và phải thực chi đúng theo dự toán. → Chọn a
b, c, d không phù hợp với nội dung câu hỏi về phương pháp quản lý tài chính:
b sai vì Phương pháp thu đủ, chi đủ: mọi khoản thu của đơn vị được nộp hết vào NS, nhà
nước sẽ cấp kinh phí cho đơn vị để chi tiêu.
c sai vì Phương pháp khoán trọn gói: Với các CQNN, nhà nước thực hiện cơ chế khoán chi
hành chính. Với các ĐVSN, nhà nước thực hiện cơ chế tự chủ tài chính.
d sai vì Phương pháp thu, chi chênh lệch: Mọi khoản thu của đơn vị được giữ lại tại đơn vị để
chi tiêu, nếu thiếu, nhà nước sẽ cấp bù phần chênh lệch thiếu cho đơn vị.
3/ Khi người lao động thanh toán tạm ứng công tác phí từ nguồn NSNN cấp, kế toán ghi
nhận như thế nào?
a Nợ TK 141 / Có TK 3371 và Nợ TK 611 / Có TK 141
b Nợ TK 611 / Có TK 111 và Nợ TK 3371 / Có TK 511
c Nợ TK 3371 / Có TK 141 và Nợ TK 6111/ Có TK 111
d Nợ TK 611 / Có TK 141 và Nợ TK 3371 / Có TK 511
Khi xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho NLĐ: Nợ TK 141 / Có TK 111
Khi NLĐ thanh toán tạm ứng: Nợ TK 611 / Có TK 141
Đồng thời, ghi: Nợ TK 3371 / Có TK 511
→ Chọn d.
a, b, c sai vì hạch toán sai nghiệp vụ.
4/ TSCĐ thuộc hoạt động nhà nước khi được tính hao mòn hoặc trích khấu hao sẽ không ghi
vào bên Nợ tài khoản nào?
a TK 614
b TK 642
C TK 611
d TK 612
Trong nguyên tắc kế toán TSCĐ có nội dung xuất dùng cho hđ nào phản ánh vào chi phí của
nơi đó. Câu hỏi cho biết TSCĐ thuộc hđ nhà nước mà TK 642 thuộc chi phí dùng cho hđ
SXKĐV. → Chọn b
a, c, d sai vì TK 614, 611, 612 đều phản ánh chi phí dùng cho các hđ chính trong đơn vị
HCSN.
1/ Các khoản nào sau đây KHÔNG hạch toán vào TK 138:
a Phải thu về phí, lệ phí
b Giá trị tài sản phát hiện thiếu
c Phải thu khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ
d b và c
TK 138 chỉ phản ánh vào bên nợ giá trị tài sản thiếu chưa xác định nguyên nhân, chờ xử lý →
b không hạch toán vào TK 138
Khoản phải thu khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ phải được ảnh
ánh vào TK 131
→ Chọn d
a sai vì TK 138 có phản ánh nội dung phải thu về phí, lệ phí bên Nợ.
2/ Tài khoản "Thu hoạt động do NSNN cấp" phản ánh tình hình tiếp nhận, sử dụng
nguồn thu do NSNN cấp để chi thực hiện:
a các nhiệm vụ thường xuyên
b các nhiệm vụ không thường xuyên
c câu a và b đúng
d câu a và b sai
511-Thu hoạt động do NSNN cấp: Tài khoản này dùng để phản ánh số thu hoạt động do NSNN
cấp và số thu hoạt động khác được để lại cho đơn vị hành chính, sự nghiệp (sau đây gọi chung
là thu hoạt động do NSNN cấp), thu hoạt động do NSNN cấp gồm:
- Thu thường xuyên: Phản ánh các khoản NSNN cấp cho đơn vị để thực hiện các nhiệm vụ
thường xuyên hoặc hỗ trợ đột xuất khác được tính là nguồn đảm bảo chi thường xuyên và các
khoản NSNN cấp khác ngoài các nội dung nêu trên.
- Thu không thường xuyên: Phản ánh các khoản thu do NSNN cấp cho các nhiệm vụ không
thường xuyên như kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ (đối với đơn vị không phải
là tổ chức khoa học công nghệ); kinh phí các chương trình mục tiêu quốc gia; chương trình, dự
án, đề án khác; kinh phí đối ứng thực hiện các dự án theo quy định của cấp có thẩm quyền; vốn
đầu tư phát triển; kinh phí mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động sự nghiệp theo dự án được
cấp có thẩm quyền phê duyệt; kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được cơ quan có thẩm
quyền giao và các khoản thu không thường xuyên khác (như tài trợ, biếu tặng nhỏ lẻ,...).
- Thu hoạt động khác: Phản ánh các khoản thu hoạt động khác phát sinh tại đơn vị được cơ
quan có thẩm quyền giao dự toán (hoặc không giao dự toán) và yêu cầu phải báo cáo quyết
toán theo Mục lục NSNN phần được để lại đơn vị.
→ Chọn c.
a, b sai vì cung cấp chưa đầy đủ đáp án.
d sai vì a và b là đáp án đúng.
3/ Xuất NLVL từ nguồn phí được khấu trừ, để lại ra sử dụng, tài khoản được ghi bên Có
(ngay khi xuất kho) là:
a TK 152
b TK 514
с Một đáp án khác
d Cả hai TK đều đúng
→ chọn câu a. Nợ TK 611/ Có TK 152
→ câu b sai. Cuối kỳ, mới kết chuyển các NLVL đã xuất trong kỳ: Nợ TK 36632/ Có TK 514
→ do câu b sai nên loại trừ được câu c và d
4/ Mua NLVL nhập kho bằng nguồn NSNN nhưng chưa trả tiền, tài khoản được ghi bên Có
là:
a TK 366
b Cả hai TK đều đúng
с TK 331
d Một đáp án khác
Mua NLVL nhập kho bằng nguồn NSNN
Nợ TK 152 / Có TK 331
Đồng thời, ghi: Nợ TK 3371 / Có TK 36612
→ Chọn d
a sai vì chưa cung cấp đủ đáp án.
C sai vì chưa cung cấp đủ đáp án
D sai vì chọn a là đáp án đúng.

Đề sách
Chương 1
Câu 1: Đơn vị dự toán cấp 1 sẽ nhận dự toán thu – chi NSNN từ:
a. Chính phủ
b. UBND tỉnh

c. UBND quận, huyện

d. a hoặc b hoặc c

Giải thích:

→ Theo thông tư 107/2017 Đơn vị dự toán cấp 1 nhận dự toán từ thủ tướng chính phủ
hoặc chủ tịch ủy ban nhân dân các cấp và phân bổ dự toán cho các đơn vị dự toán cấp
trung gian hoặc cơ sở.
Câu 2: Đơn vị nào sau đây không áp dụng Chế độ kế toán HCSN?
a. Cơ quan nhà nước b Đơn vị sự nghiệp
c. Tổ chức chính trị, chính trị - xã hội

d. Doanh nghiệp nhà nước

Giải thích:

→ a, b, c là các đơn vị hành chính sự nghiệp hoạt động trong lĩnh vực phi lợi nhuận,
nguồn kinh phí chủ yếu do ngân sách nhà nước cấp nên áp dụng Chế độ kế toán HCSN. Còn
doanh nghiệp nhà nước là tổ chức kinh tế do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc có
cổ phần, vốn góp chi phối, được tổ chức dưới hình thức công ty nhà nước, công ty cổ phần,
công ty trách nhiệm hữu hạn và áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp.
Câu 3: Đối với cơ quan nhà nước, nguồn nào sau đây mà cơ quan không có?
a. Kinh phí NSNN cấp
b. Thu sự nghiệp

c. Viện trợ, tài trợ

d. Vốn vay, vốn huy động

Giải thích:

→ a,b,c: Cơ quan nhà nước hoạt động chủ yếu bằng nguồn kinh phí NSNN cấp, nguồn thu
phí, lệ phí được khấu trừ, để lại, nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài và nguồn thu từ SXKD,
dịch vụ (nếu có).
Không chọn d : vì vốn vay vốn lưu động thường được sử dụng ở các DN, là các khoản vốn
được hình thành từ việc đi vay bên khác với lãi vay và thời hạn vay được ấn định từ trước.
Còn cơ quan nhà nước hoạt động theo hình thức Khoán chi tài chính và không huy động vốn.

Câu 4: Khoản nào không thuộc các đối tượng kế toán trong đơn vị HCSN?

a. Nhà riêng của công chức, viên chức (tr 18)


b. Xe của đơn vị

c. Máy móc giữ hộ cho đơn vị khác

d. a và c đúng

Giải thích:

→ Theo chế độ kế toán HCSN: Đối tượng kế toán, yêu cầu và nguyên tắc kế toán có mục đối
tượng kế toán của đơn vị HCSN là gồm các tài sản và nguồn vốn khác liên quan đến đơn vị
kế toán.
Như vậy, ở câu b,c thì đều là các tài sản liên quan đến đơn vị HCSN.
Vì C sai nên loại câu D.
Câu a là tài sản riêng của cá nhân không liên quan gì đến tài sản của đơn vị nên không phải là đối
tượng kế toán trong đơn vị HCSN.
Câu c khoản máy móc nhận giữ hộ hạch toán TK 002.(Thích thì nói)

Câu 5: Kế toán đơn vị HCSN thực hiện theo nguyên tắc:


a. Cơ sở dồn tích
b. Cơ sở tiền mặt
c. Cơ sở tiền mặt kết hợp cơ sở dồn tích

d. a, b, c sai

→ Theo Chế độ kế toán HCSN, có 7 nguyên tắc mà đơn vị HCSN áp dụng: cơ sở dồn
tích, hoạt động liên tục, giá gốc, nhất quán, phù hợp, trọng yếu, thận trọng. => Chọn A
Còn B,C sai vì không được đề cập đến trong 7 nguyên tắc mà đơn vị HCSN áp dụng.
A đúng nên loại D.

Câu 6: Yêu cầu "Kế toán theo MLNSNN" được áp dụng cho hoạt động nào?

a. SXKD (SXKD nguồn vốn hình thành có thể do vay vốn hoặc huy động vốn góp nên
không được áp dụng Kế toán MLNSNN)
b. HCSN (*)
c. Chương trình, dự án (**)

d) (*) và (**) đúng


Giải thích:

→ Đơn vị HCSN có sử dụng NSNN phải lập BCQT ngân sách đối với phần kinh phí do
NSNN cấp và kế toán MLNSNN được áp dụng cho các hoạt động trong đó có báo cáo chi tiết
kinh phí chương trình, dự án.
→ Thông tư 324/2016/TT-BTC quy định Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước áp dụng
trong công tác lập dự toán; quyết định, phân bổ, giao dự toán; chấp hành, kế toán, quyết
toán các khoản thu, chi ngân sách nhà nước, bao gồm: Chương; Loại, Khoản; Mục, Tiểu
mục; Chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia; Nguồn ngân sách nhà nước; Cấp ngân sách
nhà nước.

→ Hệ thống kế toán MLNSNN áp dụng đối với cơ quan có nhiệm vụ quản lý thu, chi ngân
sách Nhà nước các cấp; đơn vị dự toán ngân sách, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước và
các tổ chức, đơn vị có liên quan.
Câu B và C là HCSN và chương trình, dự án đều sử dụng nguồn NSNN cấp nên được áp
dụng Kế toán MLNSNN để quản lý chặt chẽ nguồn thu, chi.
Câu 7: Phát biểu nào không đúng đối với "Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng"?
a. Là chứng từ bắt buộc
b. Là chứng từ hướng dẫn.
c. Không được thay đổi mẫu biểu

d. a và c đúng
Giải thích:

→ Riêng trong đơn vị HCSN, Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng (thuộc nhóm chứng từ chỉ
tiêu tiền tệ), theo quy định của Chế độ kế toán HCSN chúng ta phải áp dụng theo đúng mẫu
biểu của bộ tài chính vì đây nhóm chứng từ bắt buộc. → A và C sai. → D sai.

Chứng từ hướng dẫn (Bộ Tài chính chỉ đưa ra hướng dẫn) áp dụng với các nhóm chứng từ:
Chỉ tiêu vật tư, Chỉ tiêu tài sản cố định, Chỉ tiêu lao động tiền lương. Vì Chứng từ hướng dẫn
không thuộc nhóm chứng từ chỉ tiêu tiền tệ nên câu B là đáp án đúng.
Câu 8: Các TK có số dư trong hệ thống TK kế toán HCSN gồm:

a. Các TK từ loại 1 đến loại 4


b. Các TK từ loại 0 đến loại 4
c. Các TK từ loại 1 đến loại 9

d. Các TK từ loại 0 đến loại 9

Giải thích:

→ Theo chế độ KT HCSN: Các TK từ loại 5 đến loại 8 là các tài khoản doanh thu, chi phí
cuối kỳ kết chuyển sang TK loại 9, TK loại 9 sẽ kết chuyển qua TK loại 4 để xác định thặng
dư hoặc thâm hụt nên các TK từ loại 5 đến loại 9 sẽ không có số dư. => loại đáp án c và d.
Trong HCSN có thêm tài khoản loại 0 (nhằm theo dõi tình hình tiếp nhận và sử dụng kinh
phí liên quan đến NSNN) được hạch toán ghi ‘đơn’ và liên quan đến NSNN hoặc có nguồn
gốc NSNN được phản ánh theo MLNSNN, theo niên độ và có số dư cuối kỳ. Loại đáp án A và
chọn đáp án B.
Câu 9: Các hình thức kế toán thủ công được áp dụng ở ĐVHCSN gồm:

a. Nhật ký - Sổ cái

b. Nhật ký chung

c. Chứng từ ghi sổ
d. Tất cả đều đúng
Giải thích:
→ Theo chế độ kế toán HCSN về tổ chức hệ thống sổ kế toán có 3 hình thức kế toán được áp
dụng tại đơn vị HCSN: (1) Nhật ký chung, (2) Nhật ký-Sổ cái, (3) Chứng từ ghi sổ. Đơn vị
HCSN có thể thực hiện ghi sổ thủ công hoặc sử dụng phần mềm kế toán. TRANG 23
Câu 10: Kế toán trong đơn vị HCSN có thể được phân loại thành:

a. Kế toán tổng hợp và chi tiết

b. Kế toán tài chính và quản trị


c. a và b đúng
d. a và b sai
Giải thích:
→ Theo thông tư 107 quy định về hệ thống sổ kế toán mỗi đơn vị kế toán chỉ sử dụng một hệ
thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm, bao gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết
nên a đúng.
Đơn vị HCSN có trách nhiệm lập BCTC để cung cấp cho những người có liên quan và BC
quyết toán (BC quản trị ) vì nó cung cấp cho cơ quan cấp trên, cơ quan tài chính, cơ quan có
thẩm quyền khác hay còn gọi là các đơn vị bên trong -> BC quản trị, suy ra b đúng. Kết luận
chọn C.
Câu 11: Chính phủ là cơ quan đại diện cho:

a Cấp chính quyền


b. Cấp nhà nước
c. Cấp điều hành

d. Cấp quản trị

Giải thích:

→ Cơ quan đại diện cho cấp chính quyền là Chính phủ ở cấp trung ương và Ủy ban nhân
dân ở cấp địa phương. Các đơn vị HCSN trong cùng 1 ngành, ở cùng 1 cấp chính quyền,
được quản lý theo hệ thống dọc, chia thành các cấp như: Cấp chính quyền, Cấp 1, Cấp trung
gian, Cấp cơ sở.
Câu 12: Phương pháp áp dụng nhằm quản lý các khoản chi tiêu tại đơn vị:
a.Thu đủ chi đủ
b.Quản lý theo định mức
c. Thu chi chênh lệch

d. Khoán trọn gói

Giải thích:

→ loại câu A. Vì mọi khoản thu của đơn vị được nộp hết vào NS, nhà nước sẽ cấp kinh phí
đơn vị để chi tiêu → đơn vị sẽ tự chi tiêu khi phát sinh nghiệp vụ chi nên cũng khó quản lý
chi tiêu của đơn vị. Phương pháp này thường được áp dụng cho các ĐVHCSN không có thu
hoặc nguồn thu ít
→ loại câu C. Vì mọi khoản thu của đơn vị được giữ lại để chi tiêu, nếu thiếu nhà nước sẽ
cấp phần chênh lệch thiếu → đơn vị sẽ tự chủ chi tiêu, khó quản lý. Phương pháp này
thường được áp dụng cho các ĐV HCSN có nguồn thu lớn
→ loại câu D. Vì nhà nước thực hiện cơ chế tự chủ tài chính giúp đơn vị tự chủ hơn trong
thu - chi, quy định 1 gói chi trong 1 khoảng thời gian và đơn vị tự quyết định chi tiêu trong
gói đó → khó quản lý
→ câu B đúng. Vì quản lý theo định mức phải lập dự toán cho các khoản mục chi và thực
hiện chi đúng theo dự toán, nhằm quản lý các khoản chi tiêu của đơn vị

Câu 13: Tính có thể so sánh được trong các yêu cầu của kế toán công chủ yếu gắn liền với
tính chất nào?

a. Nhất quán

b. đầy đủ

c. thích hợp

d. phân tích

Giải thích:

→ Trong Yêu cầu và nguyên tắc kế toán, tính Có thể so sánh được nói rằng: Thông tin, số
liệu kt giữa dự toán và thực tế, giữa các kỳ kt trong 1 đơn vị HCSN, giữa các đơn vị HCSN
hay giữa đơn vị HCSN với KBNN chỉ có thể so sánh khi chúng được trình bày nhất quán
nên → câu A đúng
→ loại câu B. Đầy đủ: mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến kỳ kế toán
phải được ghi chép và báo cáo đầy đủ, không bị bỏ sót → không liên quan tới câu hỏi →
Câu 14: Tính trọng yếu của số liệu kế toán có liên quan đến:

a. sai sót thông tin

b. gian lận thông tin

c. điều chỉnh thông tin

d. tất cả đều đúng

Giải thích:

→ Trong 7 nguyên tắc phải tuân thủ của kế toán đơn vị HCSN, nguyên tắc Trọng yếu nói
rằng: Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp: Thiếu thông tin đó hoặc thông tin
đó không chính xác sẽ làm sai lệch đáng kể BCTC, làm ảnh hưởng đến quyết định của người
sử dụng BCTC. Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thông tin hoặc các sai
sót được đánh giá trong hoàn thành cụ thể.
Câu 15: Mẫu chứng từ in sẵn trong chế độ kế toán phải được:

a. bảo quản cẩn thận

b. lưu trữ theo số

c. cả a và b đúng

d. cả a và b sai
Giải thích:

→ Trong tổ chức hệ thống chứng từ kế toán, đối với mẫu chứng từ in sẵn phải được bảo
quản cẩn thận, không để hư hỏng, mục nát.(Mục 1.4.1 tr20). Các chứng từ sẽ được lưu trữ
theo số lên Hệ thống tài khoản để dễ dàng truy xuất, và tìm kiếm thông tin.

Câu 16: Có mấy hình thức kế toán thủ công được áp dụng trong ĐVHCSN?
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
Giải thích:

→ Theo tổ chức hệ thống sổ kế toán có 3 hình thức kế toán được áp dụng tại đơn vị HCSN:
(1) Nhật ký chung, (2) Nhật ký - Sổ cái, (3) Chứng từ ghi sổ. Đơn vị HCSN có thể thực hiện
ghi sổ thủ công hoặc sử dụng phần mềm kế toán. (Mục 1.4.3 tr21)

Câu 17: Hình thức kế toán thường được áp dụng cho đơn vị có quy mô nhỏ:

a. Nhật ký sổ cái

b. Chứng từ ghi sổ

c. Cả a và b đúng

d. Cả a và b sai

Giải thích:

→ Theo Tổ chức hệ thống sổ kế toán: Hình thức nhật ký sổ cái thường được áp dụng cho
đơn vị có quy mô nhỏ, đơn vị có trình độ kế toán không cao, ít nhân viên. → A đúng, loại D
Với hình thức chứng từ ghi sổ: phù hợp với quy mô trung bình, lớn. Phải thực hiện các trình
tự với chứng từ gốc như phân loại chứng từ, tổng hợp, lập chứng từ ghi sổ, sau đó mới dùng
chứng từ để ghi sổ → nhiều bước, phức tạp hơn, đòi hỏi trình độ KT tốt hơn. → B sai, loại C.

Câu 18: Tính nhất quán trong kế toán thường không đề cập đến nội dung:

a. Chính sách kế toán

b. Phương pháp kế toán


c. Chứng từ kế toán

d. Không phải 3 câu trên

Giải thích:

→ C vì chứng từ là loại giấy tờ để chứng minh các nghiệp vụ kinh tế thực sự phát sinh→ nó
không thể hiện tính nhất quán. → C đúng, loại D.
Thêm vào đó: Tính nhất quán được dùng trong chính sách và phương pháp kế toán để hoạt
động ĐV được nhất quán và thống nhất. → A và B sai.

Câu 19: Báo cáo quyết toán NSNN cần được trình bày chi tiết theo:
a. từng loại hoạt động
b. đối tượng ngân sách

c. mục lục NSNN

d. tất cả đều đúng

Giải thích:

→ Theo thông tư 107, Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước dùng để tổng hợp tình hình
tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí ngân sách nhà nước của đơn vị hành chính, sự nghiệp,
được trình bày chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước để cung cấp cho cơ quan cấp trên,
cơ quan tài chính và cơ quan có thẩm quyền khác.
Câu 20: Đối tượng kế toán của ĐVHCSN nào cơ bản khác so với trong DN?

a. khấu hao và hao mòn

b. nguồn kinh phí

c. hàng tồn kho

d. đầu tư tài chính

Giải thích:

→ (trang 18/mục 1.3) Đối tượng kế toán ĐVHCSN bao gồm nguồn vốn kinh doanh, nguồn
kinh phí và các quỹ,..
Đối tượng kế toán doanh nghiệp không bao gồm nguồn kinh phí mà bao gồm nguồn
vốn chủ sở hữu,nợ phải trả-các khoản đi vay,...
Câu 21: Cơ quan nào sẽ tiến hành cấp phát kinh phí hoạt động?
a. cơ quan quản lý cấp trên
b. ủy ban nhân dân tỉnh, thành

c. cơ quan tài chính các cấp


d. kho bạc nhà nước

Giải thích:

→ (trang 16/mục 1.2.1) Hoạt động tài chính của đơn vị HCSN phải chấp hành theo dự
toán thu-chi được cấp có thẩm quyền giao. Dựa trên dự toán thu-chi do đơn vị lập và được
cơ quan cấp trên duyệt, Kho bạc nhà nước tiến hành cấp phát kinh phí hoạt động và kiểm
soát chi tiêu tại các đơn vị. Cơ quan tài chính đóng vai trò tham mưu chứ ko trực tiếp cấp
phát.
Câu 22: Đơn vị dự toán cấp cơ sở quyết toán tình hình dùng kinh phí đối với:
a. cấp có thẩm quyền
b. cơ quan cấp trên

c. kho bạc nhà nước

d. ủy ban nhân dân cùng cấp

Giải thích:

→(trang 17/mục 1.2.1) Đơn vị dự toán cấp cơ sở nhận dự toán phân bổ từ đơn vị dự toán
cấp 1 hoặc cấp trung gian nếu có. Đơn vị dự toán cấp cơ sở phải tổ chức công tác kế toán
tại đơn vị và quyết toán tình hình sử dụng kinh phí đối với cấp có thẩm quyền → câu A đúng

Chương 2
Câu 1: Quy định đối với kế toán tiền như thế nào?

a. Sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam

b. Phải giữ nguyên đơn vị tiền tệ là ngoại tệ để ghi sổ

c. Khi hạch toán ngoại tệ phải quy đổi ngoại tệ thành VNĐ để ghi sổ
d. a và c
Giải thích:
→ Theo chế độ kế toán HCSN, kế toán tiền phải sử dụng thống nhất đơn vị tiền tệ là đồng
Việt Nam. Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam để ghi sổ
kế toán. → loại trừ B, A và C đúng nên chọn d
Câu 2: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc gồm những khoản tiền nào?

a. Tiền gửi có kỳ hạn để lấy lãi


b. Tiền gửi không kỳ hạn để thanh toán
c. Tiền gửi ký quỹ để nhập khẩu hàng hóa
d. Tất cả đều đúng

Giải thích:

→ TK 112: Tiền gửi NH, KB: phản ảnh số hiện có,tình hình biến động tất cả các loại tiền
gửi không kỳ hạn của đơn vị gửi tại NH,KB.
A.Còn khoản tiền gửi có kỳ hạn để lấy lãi là khoản đầu tư tài chính ngắn hạn,
C.Còn tiền gửi ký quỹ để nhập khẩu hàng hóa là đã gửi cho bên nhập khẩu ủy thác r nên
không còn là tiền của đơn vị nữa.
Câu 3: Chuyển TGKB thanh toán nợ cho nhà cung cấp, cuối kỳ vẫn chưa nhận được giấy
báo nợ từ kho bạc, kế toán phản ánh:

a. Nợ TK 331/ Có TK 113
b. Nợ TK 113/ Có TK 112
c. Nợ TK 331/ Có TK 112
d. Tất cả đều sai

Giải thích:

→ chuyển tiền gửi thanh toán nhưng chưa nhận giấy báo nợ : Nợ TK 113/Có TK 112.
chuyển TGKB đi nên tiền gửi KB giảm-> có 112-> loại A -> chưa nhận được giấy báo có ->
Không đc ghi nợ 331 mà phải ghi tăng tiền đang chuyển nợ 113->loại C->Chọn B
Tâm giải thích:
→Chọn B vì chuyển tiền gửi thanh toán nhưng chưa nhận giấy báo nợ sẽ làm tiền gửi KB
giảm ghi có 112 và tăng tiền đang chuyển ghi nợ 113 -> Nợ 113/ Có 112 → Câu A sai vì
đây là bút toán thể hiện sau khi ghi bút toán ở câu B, thì nhận được giấy báo nợ từ kho bạc,
lúc này tiền đi đường sẽ giảm và nợ phải trả cũng sẽ giảm.

→Câu C sai vì đây là bút toán thể hiện chuyển tiền gửi thanh toán nợ cho nhà cung cấp và
đã nhận giấy báo nợ từ kho bạc.

Câu 4: Câu phát biểu nào sau đây không đúng đối với trường hợp đầu tư góp vốn theo hình
thức LDLK không hình thành pháp nhân mới?

a. Các bên tham gia có nghĩa vụ và được hưởng quyền lợi theo thỏa thuận trong hợp
đồng

b. Khi góp vốn đầu tư, bên ghi sổ kế toán phải ghi tăng nợ phải trả khác

c. Khi góp vốn đầu tư, bên không ghi sổ kế toán phải ghi tăng nợ phải thu khác
d. Doanh thu, chi phí phát sinh được các bên ghi nhận vào doanh thu tài chính
và chi phí tài chính
Giải thích:
→ Theo thông tư 107 phần “Kế toán hình thức sử dụng tài sản để liên doanh liên kết”-
Nguyên tắc kế toán mục 1.4: Đơn vị ghi nhận khoản liên doanh, liên kết này khi nhận tiền,
tài sản của các bên khác đóng góp cho hoạt động liên doanh, liên kết, bên nhận phải kế
toán là nợ phải trả khác, không được ghi nhận vào nguồn vốn kinh doanh. Đối với các bên
tham gia liên doanh, liên kết, các khoản tiền, tài sản đem đi góp vốn được hạch toán là các
khoản nợ phải thu khác. -> A, B và C sai.
→Câu D đúng vì các bên sẽ ghi nhận doanh thu vào TK 531: doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ. Còn chi phí sẽ được ghi nhận vào TK 154 và TK 642.
Câu 5: Khi gửi tiền có kỳ hạn, nhận lãi vào ngày đáo hạn, khoản tiền lãi định kỳ được kế
toán ghi :

a. Nợ TK 111, 112/ Có TK 515


b. Nợ TK 1381 / Có TK 515
c. Nợ TK 121 / Có TK 515
d. Nợ TK 111, 112 / Có TK 3383

Giải thích:

→ Vì sẽ nhận lãi vào ngày đáo hạn → cuối mỗi kỳ, chưa nhận được tiền lãi ngay sẽ ghi nhận
phần lãi vào khoản phải thu tiền lãi → Nợ 1381 , đồng thời ghi nhận doanh thu tài chính →
Có 515 → chọn B

→ câu A sai vì nhận lãi ngày đáo hạn-> chưa nhận tiền -> ko được phép ghi nợ 111, 112
→Câu C. Trường hợp thể hiện khi dùng thu nhập được chia để bổ sung vốn góp trong đầu tư
góp vốn thông thường hoặc đầu tư góp vốn LDLK có hình thành pháp nhân mới. (tr47).

→ Câu D. Trường hợp ghi nhận doanh thu trả trước ghi giảm số tiền nhận trước vào TK
3383 (phải trả khác)

Câu 6: Khi đơn vị đem tài sản đi góp vốn có phát sinh chênh lệch giữa giá trị ghi sổ với giá
trị được đánh giá lại, kế toán phản ánh số chênh lệch vào:

a. TK 531 hoặc TK 632

b. TK 515 hoặc TK 615


c TK 711 hoặc
. TK 811
d. Tất cả đều sai
Giải thích:

→ Đây là hoạt động đánh giá lại lại TS của đơn vị khi mang TS đi góp vốn, xử lý giống bán
TS → ghi nhận lãi/ lỗ do đánh giá lại vào DT hoặc CP trong kỳ, và vì đây là hoạt động
không thường xuyên → ghi nhận vào TK 711/ hoặc TK 811.

→Câu A ta có TK 531 - Doanh thu từ hoạt động SXKD và dịch vụ, TK 632 - GVBH như đã
giải thích ở trên, khoản chênh lệch do đánh giá lại của hoạt động góp vốn là hoạt động
không thường xuyên → không ghi nhận và các khoản DT, CP thường xuyên này.

→Tương tự với câu B là DT, CP tài chính.


Câu 7: Nhập kho NVL dùng cho HCSN, giá mua chưa thuế 2.000.000đ GTGT 200.000đ, phí
vận chuyển 10.000đ, kế toán ghi tăng TK 152 theo giá:

a. 2.000.000đ

b. 2.010.000đ

c. 2.200.000đ
d 2.210.
. 000đ
Giải thích:

→ Khi nhập kho NLVL dùng cho HCSN, là hoạt động chính nên kế toán sẽ ghi tăng TK 152
theo nguyên tắc giá gốc vì vậy TK 152 sẽ tăng một khoản bằng giá mua đã bao gồm thuế
2.000.000 + 200.000 + chi phí vận chuyển là 10.000 = 2.210.000 → đáp án D
→ Câu A sai vì kế toán ghi nhận theo giá mua chưa thuế là 2.000.000

→ Câu B sai vì kế toán không ghi nhận khoản thuế GTGT là 200.000

→Câu C sai vì kế toán không ghi nhận khoản chi phí vận chuyển 10.000

Câu 8: Kiểm kê CCDC trong kho, phát hiện số lượng CCDC thực tế trong kho khác với số
lượng CCDC trên sổ kế toán, kế toán tiến hành điều chỉnh số lượng trên sổ cho phù hợp với
số lượng thực tế kiểm kê?

a. Đúng

b. Sai
Giải thích:

→ Theo chế độ KTHCSN thông tư 107 TK 153 mục 1.5, định kỳ kế toán và thủ kho phải đối
chiếu về số lượng nhập, xuất, tồn kho từng loại công cụ, dụng cụ. Trường hợp phát hiện
chênh lệch phải xác định nguyên nhân và báo ngay cho kế toán trưởng hoặc phụ trách kế
toán và thủ trưởng đơn vị để kịp thời xử lý.
Kế toán sẽ tiến hành điều chỉnh số lượng CCDC trên sổ cho phù hợp với số lượng thực tế
kiểm kê bằng cách sẽ ghi tăng TK 1388 nếu phát hiện thiếu khi kiểm kê hoặc ghi tăng TK
3388 nếu phát hiện thừa khi kiểm kê trong trường hợp chưa xác định nguyên nhân chờ xử lý.
Câu 9: Đơn vị HCSN nào có phát sinh sản phẩm nhập kho?

a. ĐVSN có hoạt động thương mại

b. ĐVSN có hoạt động SXKD

c. ĐVSN có hoạt động nghiên cứu thí nghiệm


d Câu b
. và c
Giải thích:

→ Thông tư 107 - TK 155 (Sản phẩm) - Nguyên tắc Kế toán - Tài khoản này dùng để phản
ánh số hiện có và tình hình biến động giá trị các loại sản phẩm của đơn vị hành chính, sự
nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc có hoạt động nghiên cứu thí nghiệm, có
sản phẩm tận thu. → câu B và C đều đúng

→ Còn câu A là đơn vị có hoạt động thương mại mua đi bán lại là phát sinh hàng hóa chứ
không phải là sản phẩm.

Câu 10: Xuất kho hàng hóa để bán, kế toán ghi:


a Nợ TK 632 / Có TK
. 156
b. Nợ TK 531 / Có TK 156

c. Nợ TK 511 / Có TK 156

d. Nợ TK 661 / Có TK 156

Giải thích:

→ Vì xuất hàng ra khỏi kho để bán nên sẽ ghi giảm hàng hóa TK 156 đồng thời tăng giá vốn
hàng bán TK 632. TK 632 là chi phí trực tiếp phát sinh từ việc sản xuất hàng hóa bán ra của
DN → chọn câu A

→ Loại câu B, C vì hoạt động xuất kho hàng hóa để bán làm tăng TK doanh thu ( khi tăng
ghi bên Có), nhưng đề bài thì ghi giảm TK doanh thu (bên Nợ).

→ Loại câu D vì đây là hoạt động thuộc SXKD, không phải là chi hoạt động. TK 661 - chi
hoạt động - các khoản thu phí, lệ phí được hạch toán là khoản thu của hoạt động sự nghiệp
của ĐVSNCL (Theo nghị quyết 19/2006/QĐ)
Câu 11: Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho hiện nay không áp dụng phương pháp nào sau
đây:

a. Nhập trước xuất trước


b Nhập sau xuất trước
. (LIFO)
c. Thực tế đích danh

d. Bình quân gia quyền

Giải thích:

→ Theo thông tư 107/2017/TT-BTC Hướng dẫn Chế độ KT HCSN, giá thực tế nguyên vật
liệu xuất kho có thể áp dụng một trong các phương pháp xác định sau: (1) Giá thực tế bình
quân gia quyền sau mỗi lần nhập hoặc cuối kỳ; (2) giá thực tế đích danh; (3) giá nhập trước
xuất trước. → loại trừ câu A, C và D → chọn câu D
Câu 12: Giá trị NVL, CCDC mua bằng nguồn NSNN đã xuất sử dụng trong năm, cuối năm
kết chuyển kinh phí đã nhận trước chưa ghi thu thành:

a. Khoản chi tương ứng


b Khoản thu
. tương ứng
c. Khoản phải trả tương ứng

d. Khoản phải thu tương ứng

Giải thích:

→ (tr.71 - th11) Các khoản thu tương ứng bao gồm các TK 511, 512, 514 được ghi tăng (bên
Có) khi NVL, CCDC xuất kho ngoài để sử dụng.

Cuối năm, kế toán tính toán kết chuyển từ TK 36612 sang các TK Thu tương ứng với số NVL,
CCDC hình thành từ nguồn NSNN đã xuất ra sử dụng trong năm -> Nợ 36612/Có 511, 512,
514.
Tâm giải thích:
Cuối năm, kế toán tính toán kết chuyển các TK doanh thu tương ứng với số NVL, CCDC
hình thành từ nguồn NSNN cấp đã xuất ra sử dụng trong năm, ghi Nợ 36612 ( Các khoản
nhận trước chưa ghi thu) / Có TK 511, 512, 514. -> Chọn B.

→ Câu A thể hiện trong năm khi xuất công cụ, dụng cụ ra sử dụng ghi Nợ 611 - Chi phí hoạt
động (Khoản chi tương ứng)/ Có 152, 153.

→ Câu C thể hiện NVL, CCDC thừa phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân
đang chờ xử lý. → Câu D thể hiện NVL, CCDC thiếu phát hiện khi kiểm kê, chưa xác
định rõ nguyên nhân đang chờ xử lý.
Câu 13: Nhận được quyết định hình thành quỹ do đơn vị nội bộ phải nộp, kế toán đơn vị có
quỹ phản ánh:

a. Nợ TK 136/ Có TK 431
b. Nợ TK 136/ Có TK 421

c. Nợ TK 431/ Có TK 336

d. Nợ TK 336/ Có TK 431

Giải thích:

→ Quyết định hình thành quỹ do đơn vị nội bộ phải nộp → Đơn vị nội bộ ở đây là đơn vị
cấp dưới, đơn vị có quỹ ở đây là đơn vị cấp trên. Theo chế độ KTHCSN 2017, bên Nợ TK
136 ở đơn vị cấp trên là phản ánh các khoản cấp dưới phải nộp lên cấp trên theo quy định
Theo chế độ KTHCSN 2017, bên Có TK 431 phản ánh số trích lập các quỹ
→ Câu C sai vì đây là hạch toán do đơn vị cấp dưới ghi, phản ánh số quỹ phải nộp cho đơn
vị cấp trên khi có quyết định trích nộp lên cho đơn vị cấp trên.

→ Câu B sai vì tài khoản 421 là thặng dư/ thâm hụt lũy kế ko liên quan đến quỹ

→ Câu D sai vì ở đây phải là tăng khoản phải thu nội bộ còn nợ 336 là giảm phải trả nội bộ

Câu 14: Giá trị nguyên vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định nguyên nhân, chờ
xử lý, phải theo dõi như là:

a. Khoản thu nhập khác

b. Khoản doanh thu nhận trước


c Khoản phải trả
. khác
d. Khoản tạm thu khác

→Theo thông tư 107, TK 152 - NVL - Phương pháp hạch toán: Trong trường hợp nguyên
liệu, vật liệu phát hiện thừa khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý ghi tăng
khoản phải trả khác (Có TK 3388). → chọn câu C.

→ Câu A sai vì chưa xác định nguyên nhân và đang chờ xử lý nên chưa có đủ điều kiện
đáng tin cậy để ghi nhận 1 khoản doanh thu khác.

→ Câu B sai. Doanh thu nhận trước là khoản tiền nhận trước của khách hàng mà doanh
nghiệp chưa cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.

→ Câu D sai. Tạm thu là nhận ngân sách từừ nhà nừớớc mà tạm thớiừ chừa cung
cấp dịch vụ nên treo vào tạm thu → không liên quan tớới giả thiết.
Câu 15: Giá trị nguyên vật liệu thiếu phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định nguyên nhân, chờ
xử lý, phải theo dõi như là:

a. Khoản chi phí khác

b. Khoản thu nhập khác


c Khoản phải thu
. khác
d. Khoản phải trả khác

Giải thích:

→ Theo thông tư 107, TK 152 - NVL - Phương pháp hạch toán: Trong trường hợp nguyên
liệu, vật liệu phát hiện thiếu khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý ghi tăng
khoản phải thu khác (Nợ TK 1388). → chọn câu C.
→Câu A sai vì chưa xác định nguyên nhân và đang chờ xử lý nên chưa có đủ điều kiện đáng
tin cậy để ghi nhận 1 khoản chi phí khác.

→Câu B sai vì doanh nghiệp đang thiếu hụt nguyên vật liệu nên không thể xem là một khoản
thu nhập khác được.

→Câu D sai vì khi nào NVL phát hiện thừa khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ
xử lý mới ghi vào khoản phải trả khác.
Câu 16: Khi có quyết định hình thành quỹ do đơn vị nội bộ phải nộp thì bút toán ghi bên Có
của tài khoản nào?

a. 136
b 3
. 3
6

c. 138

d. 338
Giải thích:

→Theo CĐKT HCSN 2017, khi quyết định trích nộp quỹ lên cho đơn vị cấp trên thì đơn vị
cấp dưới (đơn vị nội bộ) hạch toán: Nợ TK 431/ Có TK 336

→ câu A sai vì đơn vị cấp dưới (đơn vị nội bộ) hạch toán bên Có TK 136 là khi thu được các
khoản phải thu nội bộ hoặc bút toán bù trừ khoản phải thu và phải trả nội bộ của cùng một
đối tượng.
→ Câu C và câu D sai vì phải thu, phải trả khác không liên quan đến trích lập quỹ nội bộ.
Câu 17: Khoản nào không hạch toán vào bên có của TK Phải thu nội bộ?

a. trả hộ các đơn vị nội bộ


b. thu các khoản đã trả hộ

c. bù trừ phải thu và phải trả nội bộ

d. tất cả đều sai

Giải thích:

→ Các khoản hạch toán vào bên có của TK Phải thu nội bộ (136):

- Số đã thu hộ cho đơn vị cấp dưới hoặc thu hộ đơn vị cấp trên.

- Nhận tiền của các đơn vị nội bộ trả về các khoản đã chi hộ → câu B
- Bù trừ phải thu với phải trả trong nội bộ của cùng một đối tượng → câu C

→ câu A “trả hộ các đơn vị nội bộ” được phản ánh vào bên Nợ của TK Phải thu nội bộ

(TK

136) vì phải thu lại khoản đã trả hộ đó làm tăng TK phải thu nội bộ → chọn câu A

Câu 18: Nghiệp vụ “ Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm sử dụng ngay cho kinh doanh” sẽ
hạch toán như thế nào?

a. Nợ TK 611/ Có TK 111

b. Nợ TK 154/ Có TK 111

c. Nợ TK 152/ Có TK 111
d Nợ TK 642/ Có TK
. 111
Giải thích:

→ Vì tài khoản 642, phản ánh các chi phí quản lý của hoạt động SXKD DV thực tế phát
sinh trong kỳ, mà đơn vị chi tiền mua văn phòng phẩm để dùng cho hoạt động kinh doanh
ngay trong kỳ nên mình sẽ ghi nợ TK 642. → chọn câu D
→ Câu A. TK 611: TK này phản ánh các khoản chi mang tính chất nhiệm vụ thường xuyên
và không thường xuyên của đơn vị → HCSN

→ Loại câu B và C vì khi nào mua văn phòng phẩm nhập kho mới phản ánh vào các TK
HTK
(154,152..) tuy nhiên đơn vị mua văn phòng phẩm sử dụng ngay nên ghi nhận luôn vào chi
phí chứ không vào HTK.

Câu 19: Nguyên liệu xuất dùng nhưng không hết nhập lại kho phản ánh trên giá trị:

a. giá xuất kho


b. giá gốc

c. giá tạm tính

d. giá hợp lý

Giải thích:

→Theo thông tư 107 - Tài khoản TK 152 - phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động
kinh tế chủ yếu. Cụ thể là:

3.6- Các loại nguyên liệu, vật liệu đã xuất dùng nhưng sử dụng không hết nhập lại kho, ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (theo giá xuất kho)
Có các TK 154, 241, 611, 612, 614.
Ghi nhận theo giá xuất kho vì để phản ánh đúng giá trị của NVL, xem như chưa từng xuất
kho vì chưa xảy ra các hđ trao đổi nào nên không có sự thay đổi nào trong giá trị NVL. →
chọn câu A

Câu 20: Tiền đang chuyển thường gắn với quan hệ phát sinh giao dịch của quan hệ

a. tiền gửi NH, KB

b. tiền mặt
c a và b
. đúng
d. a và b sai

Giải thích:

→ Tiền đang chuyển là lượng tiền đang trong trạng thái chuyển từ tiền mặt sang tiền gửi
NH, KB hoặc từ tiền gửi NH, KB chuyển đi để thanh toán cho các đối tượng nhưng chưa
hoàn thành xong thủ tục chuyển tiền. Dựa trên khái niệm này mà có thể nói tiền đang chuyển
thường gắn với quan hệ phát sinh giao dịch của quan hệ về cả tiền gửi NH, KB và tiền mặt.
→ ý A và B đúng nên loại trừ D, chọn đáp án C là A và B đều đúng

Câu 21: Tài khoản đầu tư tài chính dùng để phản ánh

a. các khoản đầu tư ngắn hạn

b. các khoản đầu tư dài hạn

c. các khoản TGNH có kỳ hạn


d tất cả đều
. đúng
→ Theo thông tư 107 phần kế toán đầu tư tài chính, đầu tư tài chính bao gồm đầu tư tài
chính ngắn hạn và đầu tư tài chính dài hạn ( kể cả các khoản TGNH có kỳ hạn) và đầu tư tài
chính tại đơn vị HCSN có các hoạt động đầu tư vốn ra bên ngoài từ các nguồn không phải
do ngân sách cấp.
Câu 22: Công cụ dụng cụ được xem là

a. yếu tố sản xuất


b tư liệu lao
. động
c. tư liệu sản xuất

d. công cụ hỗ trợ Giải thích:


→ Hiểu theo khái niệm, công cụ, dụng cụ là những tư liệu lao động được sử dụng trong các
hoạt động của đơn vị HCSN như là hđ hành chính, đầu tư XDCB, hoạt động SX KDDV và
các mục đích khác.
Câu 23: Nguyên liệu vay mượn của đơn vị khác sẽ ghi bên Có tài khoản nào?

a. 3381
b 3
. 3
8
8
c. 1381

d. 1388

Giải thích:

→ Tài khoản 3388 phản ánh các khoản phải trả khác của đơn vị, và khi vay mượn NL, VL
của đơn vị khác sẽ hạch toán: Nợ TK 152/ Có TK 3388 → chọn câu B

→ câu A sai vì Tài khoản 3381 - Các khoản thu hộ, chi hộ: Phản ánh các khoản thu hộ hoặc
chi trả hộ cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài đơn vị (như thu hộ hoặc chi hộ tiền đề tài
khoa học...).

→ câu C sai vì Tài khoản 1381 - Phải thu tiền lãi: Phản ánh số tiền lãi đã phát sinh nhưng
đơn vị chưa thu được tiền.

→ câu D sai vì Tài khoản 1388 - Phải thu khác: Phản ánh các khoản phải thu khác ngoài
các khoản phải thu ở các TK 1381, 1382, 1383.

Câu 24: Vật liệu được biếu tặng nhỏ lẻ phản ánh vào bên có tài khoản nào?

a. 3372

b. 3371

c. 36621
d 3
. 6
6
2
2
Giải thích:

→ Theo thông tư 107/2017, Trường hợp nhập kho nguyên liệu, vật liệu do được tài trợ, biếu
tặng nhỏ lẻ bằng hiện vật, ghi: Nợ TK 152 / Có TK 36622. TK 36622 nhằm phản ánh giá trị
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ hình thành từ viện trợ, vay nước ngoài còn tồn kho →
chọn câu D
→Câu C sai do TK 36621 phản ánh GTCL của TSCĐ hình thành từ viện trợ, vay nước
ngoài.

→Câu A, B sai vì TK 3372, TK 3371 là khoản tạm thu, tồn tại ở hình thái tiền.

Câu 25: Khi có quyết định hình thành quỹ do đơn vị nội bộ phải nộp, đơn vị nắm giữ quỹ
sẽ không hạch toán?
a. bên Nợ TK Phải thu nội bộ

b. bên Có TK Phải trả nội bộ

c. bên Có TK các Quỹ - Đúng


d bên Nợ TK các
. Quỹ
Giải thích:

→ Theo chế độ KTHCSN 2017, khi có quyết định hình thành quỹ do đơn vị nội bộ phải nộp,
đơn vị có quỹ ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ / Có TK 431 - Các quỹ. → Câu A, C sai.

→ Câu B sai vì

Câu 26: Chi hoạt động năm nay không được duyệt phải thu hồi sẽ ghi vào:
a Bên nợ TK phải thu
. khác.
b. Bên có TK phải thu khác.

c. bên nợ chi phí hoạt động.

d. bên Có TK Thu hoạt động.

Giải thích:

→ Theo thông tư 107/2017, Trường hợp phát sinh các khoản đã chi hoạt động năm nay
nhưng không được duyệt phải thu hồi, ghi: Nợ 1388 - Phải thu khác/ Có TK 611 - Chi phí
hoạt động. → A đúng và B, C sai.

→Câu D sai vì đây là làm một khoản chi không được duyệt nên phải giảm khoản chi -> ko
thể ghi tăng khoản thu hoạt động được.

Câu 27: Cho 2 phát biểu sau: (i) Người nhận tạm ứng có thể là cán bộ chuyên trách; (ii) công
chức có thể tạm ứng một phần của kỳ sau và sau đó sẽ thanh toán hết cùng với khoản đã tạm
ứng kỳ trước. Phát biểu nào là đúng?
a chỉ
. câu
(i)
b. chỉ câu (ii)
c. câu (i) và (ii)

d. Không có câu nào

→ Câu (i) đúng vì theo chế độ kế toán HCSN năm 2017, người nhận tạm ứng có thể là cán
bộ, viên chức, người lao động trong nội bộ đơn vị.
Câu (ii) sai vì theo chế độ kế toán HCSN năm 2017, phải thanh toán dứt điểm tạm
ứng kỳ trước mới cho tạm ứng kì sau.

Chương 3
Câu 1: Theo quy định hiện hành, tiêu chuẩn chung nhận biết TSCĐ thuộc nguồn NSNN
bao gồm:

a. Thời gian sử dụng >= 1 năm và nguyên giá >= 5.000.000đ


b Thời gian sử dụng >= 1 năm và nguyên giá >=
. 10.000.000đ
c. Thời gian sử dụng < 1 năm và 5.000.000đ <= nguyên giá <= 10.000.000đ d. a,b,c
đều sai. → Theo thông tư 45 được ban hành năm 2018, chương II, Điều 3. Quy định tiêu
chuẩn nhận biết tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất, có kết cấu độc lập hoặc là
một hệ thống gồm nhiều bộ phận riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số
chức năng nhất định, thỏa mãn đồng thời cả 02 tiêu chuẩn:
- Có thời gian sử dụng từ 01 (một) năm trở lên;
- Có nguyên giá từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên.
Câu 2: “Xây dựng nhà kho để chứa vật tư dùng cho hoạt động HCSN”. Từ thông tin này có
thể phân loại TSCĐ theo tiêu thức nào?

a) Tính chất, đặc điểm tài sản

b) Nguồn gốc hình thành tài sản

c) Mục đích sử dụng tài sản

d) a,b,c đều đúng

→ “Nhà kho” được phân loại là TSCĐ hữu hình đây là cách phân loại theo tiêu thức tính
chất, đặc điểm tài sản.
“Xây dựng” là nguồn gốc hình thành của TSCĐ này (tiêu thức này được dùng để xác định
nguyên giá của TSCĐ: ở đây xây dựng được tính theo giá trị quyết toán được phê duyệt)
“chứa vật tư dùng cho hoạt động HCSN” đây là mục đích để sử dụng tài sản.
Câu 3: TSCĐ nào sau đây thuộc đối tượng ghi nhận hao mòn?
a TSCĐ hình thành từ nguồn
) NSNN
b) TSCĐ hình thành từ nguồn vốn kinh doanh

c) TSCĐ hình thành từ nguồn phí được khấu trừ

d) b và c

→ Theo chế độ kế toán HCSN, Hao mòn: hình thành từ NSNN, còn Khấu hao: hình thành từ
nguồn vốn kinh doanh và nguồn phí đc khấu trừ.
Câu 4: Việc đánh giá lại tài sản của đơn vị HCSN được thực hiện khi nào?

a) Cuối mỗi năm tài chính

b) Có quyết định của cơ quan có thẩm quyền


c) Thủ trưởng đơn vị yêu cầu

d) Tất cả đều đúng

→ Theo thông tư 107, việc đánh giá lại tài sản của đơn vị HCSN được thực hiện khi có
quyết định của cơ quan có thẩm quyền => chọn b.

→ Cơ quan có thẩm quyền ở đây là Chính phủ ở cấp trung ương và Ủy ban nhân dân ở cấp
địa phương chứ không phải thủ trưởng đơn vị yêu cầu => loại C.

→Hơn nữa quyết định của cơ quan thẩm quyền có thể diễn ra bất cứ lúc nào trong năm chứ
không phải chỉ vào cuối năm tài chính=> loại A.

Câu 5: Công tác kiểm kê TSCĐ thường được thực hiện định kỳ vào khi nào?

a) Cuối mỗi ngày

b) Cuối mỗi tháng

c) Cuối mỗi quý

d) Cuối mỗi năm

→ Theo thông tư 107/2017, công tác kiểm kê TSCĐ thường được thực hiện định kỳ cuối mỗi
năm và mọi trường hợp thừa thiếu đều phải tìm hiểu nguyên nhân.

Câu 6.Đơn vị mua 1 TSCĐ dùng cho hoạt động HCSN có giá thanh toán là 44.000.000đ,
trong đó thuế GTGT là 4.000.000đ. Chi phí trước khi sử dụng là 2.000.000đ. Vậy nguyên giá
của TSCĐ này là:
a) 42.000.000đ

b) 44.000.000đ

c) 50.000.000đ

d) 46.000.000đ

→ Câu A sai vì đã không tính thuể GTGT 4tr vào

→ Câu B sai vì không tính chi phí trước khi sử dụng 2tr vào

→ Câu C sai vì đã nhầm lẫn là 44 triệu chưa bao gồm thuế GTGT nên đã cộng dư 4tr →

Đáp án đúng là D: vì nguyên giá sẽ tính bằng cách = giá thanh toán ( đã gồm thuế GTGT)

+ CP trước khi sử dụng= 44tr + 2tr = 46tr


Câu 7 .TSCĐ được mua sắm từ nguồn phí được khấu trừ để lại, bên cạnh bút toán ghi tăng
TSCĐ, kế toán còn phản ánh:

a) Có TK 014

b) Nợ TK 3373/Có TK 36631

c) Nợ TK 3373/Có TK 3664

d) a và b đúng

→ A và B đúng: TSCĐ được mua sắm từ nguồn phí được khấu trừ để lại thì đã có chi tiêu
thực, vì vậy phải ghi Có 014, trước khi sử dụng nguồn phí được khấu trừ ở trạng thái tiền
nên ghi Nợ TK 3373, và khi sử dụng nguồn này mua tài sản thì ghi vào Có TK 36631 → Câu
C loại vì : Tài khoản 3664 - Kinh phí đầu tư XDCB: Tài khoản này dùng để phản ánh kinh
phí đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN cấp và nguồn khác (nếu có) đang trong quá trình
XDCB dở dang.
Câu 8.Thanh lý TSCĐ hữu hình thuộc nguồn vốn kinh doanh, kế toán ghi:

a) Nợ TK 411, 214/Có TK 211

b) Nợ TK 138, 214/Có TK 211

c) Nợ TK 811, 214/Có TK 211


d) Nợ TK 632, 214/Có TK 211

→ C. Thanh lý TSCĐ từ nguồn vốn kinh doanh ở đơn vị HCSN hạch toán như kế toán doanh
nghiệp thông thường, tăng chi phí khác về phần giá trị còn lại Nợ 811

→ Loại câu A vì Đây là trường hợp hoàn trả lại vốn góp bằng TSCĐ
→loại câu B. Thanh lý TSCĐ thì phần giá trị còn lại đc xem là chi phí chứ không phải khoản
phải thu

→ loại câu D. Thanh lý TSCĐ thì phần giá trị còn lại đưa và chi phí khác, TK 632 chỉ ghi
nhận giá vốn hàng hóa dịch vụ ,...→ không liên quan việc thanh lý TSCĐ

Câu 9: Những tài sản nào sau đây không phải tính hao mòn/trích khấu hao?

a. Tài sản thuê hoạt động

b. Tài sản nhận giữ hộ

c. Tài sản đã tính đủ HM/KH


d Tất cả đều
. đúng
→ Các loại tài sản cố định không phải tính hao mòn, khấu hao của các cơ quan, đơn vị nhà
nước được quy định tại Khoản 3 Điều 12 Thông tư 45/2018/TT-BTC. Theo đó, tài sản cố
định đang thuê sử dụng, tài sản cố định bảo quản hộ, giữ hộ, cất giữ hộ Nhà nước, tài sản cố
định đã tính đủ hao mòn hoặc đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn còn sử dụng được đều
không phải tính hao mòn/ khấu hao.
Câu 10: Khi mua sắm TSCĐ phải qua lắp đặt, chạy thử, kế toán tập hợp chi phí mua sắm, lắp
đặt, chạy thử trên TK nào?

a. TK 211
b TK
. 241
c. TK 242

d. TK 002

→ Theo chế độ KTHCSN 2017, Trường hợp TSCĐ mua về phải qua lắp đặt, chạy thử mới sử
dụng được thì toàn bộ chi phí lắp đặt, chạy thử ,... TSCĐ được phản ánh vào TK 241 (2411)
→ chọn câu B

→ câu A - TK 211 phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của toàn bộ TSCĐHH của
đơn vị theo nguyên giá (đối với TSCĐ mua về là trạng thái sẵn sàng sử dụng không qua giai
đoạn chạy thử, lắp đặt…)

→ câu B TK 242 - dùng để phản ánh các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng không
thể tính toàn bộ vào chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong một kỳ kế toán mà phải tính
vào hai hay nhiều kỳ kế toán tiếp theo

→ câu D - TK 002 phản ánh giá trị các loại tài sản của đơn vị khác nhờ giữ hộ hoặc tạm giữ
chờ giải quyết các loại vật tư hàng hóa nhận để gia công chế biến
Câu 11: Cuối năm, đối với tài sản cố định được mua sắm bằng nguồn thu hoạt động NSNN
cấp, tiến hành kết chuyển số hao mòn đã tính trong năm:

a. Nợ TK 611/Có TK 214

b. Nợ TK 366/Có TK 511

c. Nợ TK 642/Có TK 214

d. Nợ TK 511/Có TK 366

→ Theo nguyên tắc kế toán tài sản cố định hữu hình trong chế độ KTHCSN 2017 TSCĐ
hình thành từ nguồn thu nào thì cuối năm khi tính khấu hao và hao mòn sẽ được kết chuyển
từ TK 366 - khoản nhận trước chưa ghi thu sang các tài khoản doanh thu của hoạt động
tương ứng (TK 511, 512, 514)

→ câu A. Nợ TK 611/Có TK 214 -> Bút toán này để tính hao mòn tài sản cố định dùng cho
hoạt động hành chính → câu C. Nợ TK 642/Có TK 214-> Bút toán tính khấu hao tài sản cố
định dùng cho sản xuất kinh doanh, dịch vụ → câu D. Không có bút toán này -> Kết chuyển
số hao mòn thì ghi nhận tăng DT bên có TK 511 # Nợ TK 511
Câu 12: Cuối năm phần giá trị còn lại của TSCĐ được hình thành bằng nguồn NSNN được
theo dõi riêng như:
a Khoản nhận trước chưa ghi thu
. (366)
b. Doanh thu khác

c. Chi phí khác

d. Tạm thu (3371)

→ Khi ghi nhận TSCĐ chúng ta sẽ ghi tăng nguyên giá TK 211 và ghi tăng tương ứng trên
TK 366 - khoản nhận trước chưa ghi thu. Đến cuối năm, kết chuyển giá trị KH/HM đã trích
trong năm thì ghi bút toán Nợ TK 366 -> làm giảm TK 366 và tăng TK thu tương ứng với số
KH/HM đã trích. Vậy giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá - Số khấu hao/hao mòn lũy kế
chính là giá trị còn lại còn nằm bên Có TK 366 chọn câu a.

→ Loại B, C vì giá trị còn lại của TSCĐ được xem là Tài sản chứ không phải doanh thu hay
chi phí trong kỳ

→ Loại câu D vì TK tạm thu chỉ theo dõi liên quan đến tiền chứ không liên quan đến TSCĐ

Câu 13: Cuối năm, đối với TSCĐ được mua bằng nguồn quỹ phát triển hoạt động sự
nghiệp dùng cho hoạt động hành chính, đơn vị tiến hành kết chuyển số hao mòn đã trích
trong năm như sau:

a. Nợ TK 611/ Có TK 214

b. Nợ TK 642/ Có TK 214
c. Nợ TK 43142/ Có TK 43141

d. Nợ TK 43142/ Có TK 421 (Hao mòn làm tăng Thặng dư (thâm hụt) lũy kế (số
hao mòn đã tính)

→ Khi kết chuyển số hao mòn đã trích trong năm sẽ làm tăng thặng dư từ hoạt động HCSN –
Có Tk 421 và làm giảm Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp hình thành TSCĐ – Nợ 43142.
→ câu D đúng.
→Câu A sai vì đây là bút toán phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ hình thành bằng nguồn NSNN
hoặc nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài dùng cho hoạt động hành chính, hoạt động dự án.
→Câu B sai vì đây là là bút toán trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD DV.
→Câu C sai vì đây là bút toán kết chuyển số khấu hao đã trích trong năm.

Câu 14: Hao mòn TSCĐ hình hình thành từ quỹ phúc lợi được phản ánh

a. Nợ TK 611/ Có TK 214

b. Nợ TK 642/ Có TK 214
c Nợ TK 43122/ Có TK
. 214
d. Nợ TK 366/ Có TK 511

→ Hao mòn TSCĐ hình hình thành từ quỹ phúc lợi được phản ánh: Nợ 43122/Có 214. → C
đúng.

→ Câu A sai vì đây là phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ hình thành bằng nguồn NSNN hoặc
nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài dùng cho hoạt động hành chính, hoạt động dự án. → Câu
B sai vì đây là bút toán trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD DV. → Câu D sai vì
đây là bút toán kết chuyển số khấu hao đã trích trong năm. KH/hao mòn đã tính trong năm
của TSCĐ hình thành từ nguồn NSNN cấp, nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài hoặc nguồn
phí được khấu trừ.
Câu 15: Phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ vào sổ kế toán thực hiện mỗi năm:

a. 1 lần
b. 2 lần

c. 3 lần

d. 4 lần

→ Theo quy định hiện hành thì việc tính hao mòn TSCĐ thực hiện mỗi năm 1 lần vào tháng
12, trước khi khóa sổ kế toán. Vì vậy đáp án đúng là A.

Câu 16: Cây lâu năm có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên được phân loại là:
a tài sản cố định hữu
. hình
b. tài sản cố định vô hình

c. tùy theo loại cây cụ thể

d. tùy theo quyết định của thủ tướng

→ Theo thông tư 45 ban hành năm 2018 thì TSCĐ hữu hình là tài sản có hình thái vật chất,
phải thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện: Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên và có nguyên giá
từ 10 tr đồng trở lên.→ Chọn A

→ câu B sai vì cây là một hình thái vật chất còn TSCĐ vô hình là tài sản không có hình thái
vật chất.

Câu 17: Quyền sử dụng đất được phân loại là:

a. tài sản cố định hữu hình


b tài sản cố định vô
. hình
c. theo quy định nhà nước từng năm

d. tùy theo quyết định của thủ tướng

→ Theo thông tư 45 ban hành năm 2018 thì quyền được sử dụng đất là một tài sản không có
hình thái vật chất nên được phân loại là TSCĐ vô hình.

Theo TT 107/2017
Câu 18: Khi đơn vị sự nghiệp đưa tài sản vào sản xuất kinh doanh thì phải trích khấu hao
như đối với các …

a. doanh nghiệp nhà nước


b. công ty cổ phần

c. công ty tư nhân

d. doanh nghiệp hợp danh

→Đây là một đơn vị hành chính sự nghiệp là các đơn vị trực thuộc cơ quan nhà nước → tài
sản sẽ được khấu hao như với các DNNN
Vì ĐVSN và DN nhà nước đều chịu sự quản lý của nhà nước. Mặc dù DN nhà nước hạch
toán theo chế độ kế toán doanh nghiệp nhưng vẫn chịu sự quản lý chặt chẽ từ Nhà nước. Vậy
nên khi ĐVSN đưa tài sản vào sxkd thì phải trích khấu hao như DN nhà nước. Cty tư nhân,
cty cổ phần và dn hợp danh không chịu sự quản lý từ nhà nước.
19/ Việc tính hao mòn tài sản cố định được thực hiện khi nào?
a. định kỳ hàng tháng

b. định kỳ hàng quý

c. định kỳ hàng nửa năm


d định kỳ hàng
. năm
→ Việc phản ánh giá trị hao mòn TSCD vào vào sổ kế toán được thực hiện mỗi năm 1 lần
vào tháng 12 (Chế độ KTHCSN/ Phần TK 214)
20/ Thời gian sử dụng TSCĐVH được quy định không vượt quá:

a. 20 năm

b. 30 năm

c. 40 năm
d 50
. nă
m
→ Theo quy định hiện hành, thời gian sử dụng TSCĐ vô hình không thấp hơn 4 năm và
không cao hơn 50 năm. Vì vậy đáp án đúng là D. Sách 111

21/ Trong trường hợp đặc biệt thì thời gian sử dụng TSCĐ sẽ do cơ quan nào ở địa phương
được quyết định?

a. Hội đồng nhân dân


b Ủy ban nhân
. dân
c. Sở tài chính

d. Kho bạc nhà nước

→ Theo thông tư 107/2017: Trường hợp đặc biệt do Bổ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
Bộ, cợ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định. Vì vậy đáp án đúng là câu B. Trang 111
22/ Tài khoản Xây dựng cơ bản dở dang được dùng cho các đơn vị có hoạt động đầu tư xây
dựng cơ bản tổ chức hoạt động này:
a trên cùng một hệ thống sổ kế
. toán
b. khác hệ thống sổ kế toán của đơn vị

c. khi mua một bộ sổ sách khác để hạch toán

d. tất cả đều sai


→ Theo thông tư 107/2017: Các đơn vị có hoạt động đầu tư XDCB tổ chức hạch toán hoạt
động đầu tư XDCB chung trên cùng một hệ thống sổ kế toán của đơn vị sử dụng TK 241 “
XDCB dở dang”. Trang 113
23/ Khi có thay đổi về thời gian sử dụng tài sản, đơn vị phải lập biên bản và báo cáo cho cơ
quan nào được rõ thông tin?
a cơ quan tài chính trực tiếp
. quản lý
b. kho bạc nhà nước trực tiếp quản lý (kho bạc nhà nước→ tiến hành cấp phát kinh
phí hoạt động và kiểm soát chi tiêu tại các đơn vị)
c. ủy ban nhân dân trực tiếp quản lý (trong trường hợp đặc biệt → chủ tịch Ủy ban
nhân dân mới quyết định)
d. chi cục thuế trực tiếp quản lý (các doanh nghiệp theo chế độ kế toán doanh nghiệp
khi thay đổi thời gian khấu hao TSCĐ thì cần báo ngay cho cơ quan thuế trực
thuộc)

Chương 4
1/ Mua hàng hóa nhập kho chưa trả tiền, kế toán phản ánh:
a Nợ TK 156, 133/ Có TK
. 331
b. Nợ TK 152, 133 / Có TK 331 (Tk 152 là nguyên liệu vật liệu)
c. Nợ TK 642, 133 / Có TK 331 (sai vì mua hàng nhập kho chưa đủ điều kiện để ghi
nhận chi phí vì tài sản chưa sử dụng cho các hoạt động
d. Nợ TK 611 / Có TK 331 (sai vì mới mua hàng hóa nhập kho chưa sử dụng chưa
đủ điều kiện để ghi nhận chi phí nên chưa đưa vào 611)

→ Mua hàng nhập kho sẽ làm tăng hàng hóa → ghi Nợ Tk 156 và mua hàng hóa phát sinh
khoản thuế GTGT được khấu trừ → ghi Nợ Tk 133, còn chưa trả tiền nên sẽ ghi tăng nợ phải
trả cho người bán → ghi Có Tk 331. Vì vậy chọn A
Câu B sai vì Tk 152 là nguyên liệu, vật liệu chứ không phải hàng hóa.
Câu C sai vì mua hàng hóa nhập kho chưa đủ điều kiện để ghi nhận chi phí vì tài sản chưa
sử dụng cho các hoạt động.
Câu D sai vì mua hàng hóa nhập kho chưa sử dụng chưa đủ điều kiện để ghi nhận chi phí
nên chưa đưa vào TK 611.
2/ TK 3388 dùng để theo dõi khoản phải trả trong trường hợp?

a. Kiểm kê kho phát hiện thừa NLVL (


nợ 152/có 3388)
b. Lãi tiền gửi có kỳ hạn ghi nhận hàng kỳ nhưng đã nhận khi gửi tiền (định ký,tính
và phân bổ lãi nhận trước theo số lãi phải thu từng kỳ: nợ 3383-phải trả khác/có
515)
c. Cả 2 trường hợp trên

→ Theo chế độ kế toán HCSN/2017: Khi kiểm kê kho phát hiện thừa NLVL chưa xác định
nguyên nhân, kế toán sẽ ghi: Nợ 152/Có 3388 → A đúng.
Định kỳ, tính và phân bổ lãi nhận trước theo số lãi phải thu từng kỳ: Nợ 3383/ Có 515. → B
sai → C sai.

3/ Đơn vị HCSN được phép tạm ứng kinh phí từ đơn vị nào?

a. Kho bạc nhà nước


b. Ngân hàng nhà nước

c. Ngân hàng thương mại

d. Tất cả điều đúng

→ Theo đặc điểm tài chính của đơn vị HCSN,đối với các khoản dự toán về quỹ hoặc được
NSNN cấp bằng lệnh chi tiền (lệnh chi tiền tạm ứng,LCT thực chi) đều được kho bạc nhà
nước giữ để cấp phát đồng thời kiểm soát chi tiêu tại đơn vị.Vậy khi đơn vị rút tạm ứng kinh
phí sẽ đến kho bạc nhà nước=> chọn a
Ngân hàng thương mại là các ngân hàng tư nhân, không chịu sự quản lý của nhà nước nên
không liên quan => loại c, loại d
Ngân hàng Nhà nước là cơ quan đảm trách việc phát hành tiền tệ, quản lý tiền tệ và tham
mưu các chính sách liên quan đến tiền tệ cho Chính phủ Việt Nam như: phát hành tiền tệ,
chính sách tỷ giá, chính sách về lãi suất, quản lý dự trữ ngoại tệ...không đảm nhận việc quản
lý kinh phí của đơn vị HCSN => loại b
4/ Thuế TNDN mà đơn vị phải nộp cho hoạt động SXKD được phản ánh:

a. Nợ TK 821 / Có TK 333( định kỳ,đơn vị tự xác định số thuế TNDN phải nộp theo
qui định luật thuế ,tk 821: chi phí thuế TNDN, 3334: thuế TNDN)
b. Nợ TK 642 / CÓ TK 333( Thuế môn bài của đơn vị có tổ chức hdsx,kd phải nộp
nhà nước, tk 642: chi phí qi hd sxkd,dvu)
c. Nợ TK 531 / Có TK 333(Khi bán sp,hàng hóa ghi nợ 111,112,../có 531 (doanh thu
hđ sxkd,dvu) cuối kì, kế toán tính thuế GTGT phải nộp trên phần GTGT do cơ
quan thuế xác định N531/C33311 , đây cũng là bút toán phản ánh số thuế tiêu thụ
đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp Nợ 531/Có 3337)
d. Nợ TK 421 / Có TK 333( k có bút toán này-> xác định thuế TNDN phải nộp ở TK
821: CP Thuế TNDN . TK 421: LNSTCPP)
5/ Tiền lương phải chi trả cho nhân viên quản lý HĐSXKD phản ánh:

a. Nợ TK 334 / Có TK 111

b. Nợ TK 642 / Có TK 111
c Nợ TK 642 / Có TK
. 334
d. Nợ TK 334/ Có TK 332

→ Theo chế độ kế toán HCSN, phản ánh tiền lương, tiền công của bộ phận quản lý hoạt
động
SXKD, dịch vụ, ghi: Nợ 642/Có 334. → C đúng.
Câu A sai vì đây là bút toán thể hiện khi trả lương cho cán bộ công nhân viên và người lao
động bằng tiền mặt.
Câu B sai vì Không có bút toán này khi trả lương
Câu C sai vì đây là bút toán thể hiện phần BHXH, BHYT, BH thất nghiệp của các bộ công
chức, viên chức người lao động phải khấu trừ vào lương phải trả.
6/ Tài khoản 334 được sử dụng ở mọi đơn vị?

a. Đúng b.Sai

→ Đơn vị HCSN hay DN đều dùng khoản này để phản ánh khoản phải trả người lao động.

7/ Tài khoản 334 sẽ:

a. Có số dư Nợ
b Có số dư
. Có
c. Không có số dư

d. Có số dư Nợ hoặc Có

→ Theo thông tư 107 ban hành năm 2017 (hoặc chế độ HCSN) TK 334 có số dư bên Có:
Các khoản còn phải trả NLĐ, thuộc NPT -> SD bên Có (Sách tr.143)

8/ Thu hộ tiền cho đơn vị cấp dưới, kế toán đơn vị cấp trên phản ánh:

a. Nợ TK 111, 112 / Có TK 511


b Nợ TK 111, 112 / Có TK
. 336
c. Nợ TK 111, 112 / Có TK 331

d. Nợ TK 111, 112 / Có TK 337

→ Theo chế độ kế toán HCSN, Phản ánh số tiền đơn vị đã thu hộ các đơn vị nội bộ, ghi: Nợ
111,112/ Có 336. → B đúng.
Câu A sai vì thu tiền hộ cho đơn vị cấp dưới, không liên quan đến đơn vị, không thỏa mãn 2
điều kiện để ghi nhận doanh thu là ghi tăng chi phí của các hoạt động và được chi bằng tiền.
Câu C sai vì đây không phải là hoạt động mua hàng hóa, dịch vụ với nhà cung cấp bên ngoài
nên không ghi nhận vào 331.
Câu D sai vì đây là bút toán các khoản tạm thu như rút tạm ứng, nhận ngân sách bằng
LCT,...
Câu 9: Tài khoản 366 được sử dụng để theo dõi các đối tượng nào sau đây?

a. Giá trị NVL, CCDC tồn kho thuộc nguồn kinh phí hoạt động NSNN cấp

b. Giá trị còn lại của TSCĐ thuộc nguồn kinh phí hoạt động NSNN cấp

c. Giá trị XDCB chưa hoàn thành trong năm thuộc nguồn KPHĐ NSNN cấp
d Tất cả đều
. đúng.
→ Theo thông tư 107 ban hành năm 2017, trong nguyên tắc kế toán thì GTCL của TSCĐ,
giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ còn tồn kho phản ánh vào TK này được hình
thành từ các nguồn NSNN; được tiếp nhận hoặc mua sắm bằng nguồn viện trợ, vay nợ nước
ngoài hoặc được mua sắm bằng nguồn phí được khấu trừ để lại.
(bổ sung thêm phần XDCB) Nguồn kinh phí đầu tư XDCB chưa sử dụng hoặc đã sử dụng
nhưng công trình chưa được quyết toán cũng được theo dõi ở TK này.

→ câu A. Rút dự toán chi hoạt động mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho,
ghi:

Nợ các TK 152, 153


Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612).
Có 008
Cuối năm, căn cứ vào giá trị nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ mua sắm bằng nguồn NSNN
cấp đã xuất sử dụng trong năm, kết chuyển từ TK 366 sang TK 511, ghi:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612)
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.

→ câu B. Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)

Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)


Có 008
- Cuối năm, đơn vị căn cứ Bảng phân bổ khấu hao, hao mòn TSCĐ hình thành bằng nguồn
NSNN cấp đã tính (trích) trong năm để kết chuyển từ TK 366 sang TK 511, ghi:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.
Vậy GTCL của TSCĐ = Nguyên giá - Khấu hao/ hao mòn lũy kế

→ câu C. Khi phát sinh chi phí đầu tư XDCB, ghi:

Nợ TK 241- XDCB dở dang (2412)


Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3373)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664).
Khi công trình hoàn thành bàn giao TSCĐ vào sử dụng
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36631).
Câu 10: Tài khoản 331:

a. Có số dư Nợ

b. Có số dư Có

c. Không có số Dư

d. Có số dư Nợ hoặc Có

→ Theo thông tư 107 ban hành năm 2017, trong phần kết cấu và nội dung phản ánh của TK
331 thì TK 331 có số dư bên Có phản ánh các khoản phải trả cho người bán NLVL, CCDC,
hàng hóa, TSCĐ, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây dựng cơ bản. Và TK 331 có
thể có số dư bên Nợ: phản ánh số tiền đơn vị đã trả lớn hơn số phải trả.
Câu 11: Tài khoản 336:

a. Có số dư Nợ

b. Có số dư Có
c. Không có số dư

d. Có số dư Nợ hoặc Có

→ Theo thông tư 107 ban hành năm 2017, trong phần kết cấu và nội dung phản ánh của TK
336 thì TK 336 chỉ có số dư bên Có phản ánh số tiền còn phải trả, phải nộp cho các đơn vị
nội bộ.
Câu 12: Tài khoản 338:

a. Có số dư Nợ

b. Có số dư Có
c. Không có số dư
d Có số dư Nợ hoặc
. Có
→ Theo thông tư 107 ban hành năm 2017, trong phần kết cấu và nội dung phản ánh của TK
338 thì TK 338 có số dư bên Có phản ánh các khoản còn phải chi hộ hoặc các khoản đã thu
hộ hiện còn cuối kỳ; các khoản nợ vay còn cuối kỳ; DT nhận trước ở cuối kỳ; các khoản phải
trả khác ở cuối kỳ. Và TK338 có còn số dư bên Nợ phản ánh số đã chi hộ các tổ chức, cá
nhân nhưng các tổ chức cá nhân chưa thanh toán cho đơn vị hoặc số đã trả lớn hơn số phải
trả.
Câu 13: Tài khoản 366:

a. Có số dư Nợ
b Có số dư
. Có
c. Không có số dư

d. Có số dư Nợ hoặc Có

→ Theo thông tư 107 ban hành năm 2017, trong phần kết cấu và nội dung phản ánh của TK
336 thì TK 336 chỉ có số dư bên Có phản ánh số tiền còn phải trả, phải nộp cho các đơn vị
nội bộ.
Câu 14: Tiền lãi nhận trước của tiền gửi có kỳ hạn được theo dõi là 1 khoản:

a. Doanh thu tài chính

b. Doanh thu hoạt động dịch vụ

c. Doanh thu nhận trước (3383)

d. Thu nhập khác

→ Theo chế độ KTHCSN 2017, khi mua trái phiếu, căn cứ vào chứng từ mua, kế toán ghi:

Nợ 121 (mệnh giá trái phiếu)


Có 3383 (số lãi nhận trước) ->chọn C
Có Tiền (số tiền thực trả)
Câu A sai: tiền lãi của tiền gửi có kỳ hạn sẽ được ghi nhận vào doanh thu tài chính
nếu được nhận đúng hạn và chỉ khi lãi nhận trước được phân bổ dần theo từng kỳ).
Câu B sai: Doanh thu hoạt động dịch vụ phản ánh các khoản doanh thu từ việc bán
sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ ->không liên quan đến tiền lãi nhận trước.
Câu D sai: Thu nhập khác phản ánh thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ,
Chênh lệch lãi do đánh giá lại tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, liên kết, đầu tư dài
hạn khác, Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý
xóa sổ… ->không liên quan đến tiền lãi nhận trước.
Câu 15: Cuối năm, giá trị nguyên vật liệu được hình thành từ nguồn NSNN cấp chưa sử
dụng hết phải được theo dõi riêng như là một khoản:

a. Doanh thu khác (Chưa sử dụng hết nên chưa phát sinh chi phí nên chưa kết
chuyển ghi tăng DT khác)
b. Tạm thu ( các khoản tạm thu tồn tại ở hình thái tiền, đề bài cho giá trị NVL)
c. Doanh thu nhận trước (phản ánh trường hợp gửi tiền có kỳ hạn nhận lãi trước hay
phát sinh DT nhận trước của SXKDDV)
d. Khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)

→ Theo TT 107/2012, cuối năm, giá trị nguyên vật liệu được hình thành từ nguồn NSNN cấp
chưa sử dụng hết phải được theo dõi riêng ở TK 366(36611).

Câu 16: Kinh phí công đoàn chi vượt thì:

a. Được bù đắp
b. không được bổ sung

c. lấy quỹ đơn vị bù đắp

d. xin cấp trên cấp thêm

→Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: Kinh phí công đoàn chi vượt sẽ được cấp bù.

Cụ thể: Nợ TK Tiền/ Có TK 3323.(Trang 137)


Câu 17: Khi bị phạt nộp chậm tiền BHXH và chưa xử lý ngay sẽ ghi
a. Nợ 138/ có 3321
b. nợ 3321/có 338 ( Bị phạt nộp chậm tiền thì phải tăng khoản phải trả, phải ghi Có không
phải ghi Nợ )
c. nợ 611/có 3321 (Chưa xử lý nên chưa ghi nhận không đưa vào chi phí được)
d. nợ 3321/có 711 ( Bị phạt nộp chậm tiền thì phải tăng khoản phải trả, phải ghi Có không
phải ghi Nợ, không ghi tăng thu nhập khác (Có 711) )

→ Theo chế độ KTHCSN 2017, khi nhận giấy phạt nộp chậm số tiền bảo hiểm xã hội bảo
hiểm y tế bảo hiểm thất nghiệp phải nộp, trường hợp chưa xử lý ngay tiền phạt nộp chậm ghi
tăng tài khoản phải thu khác và đồng thời tăng các khoản phải nộp theo lương vì vậy ghi Nợ
TK 138/ Có TK 3321
Câu 18: Khi xác định được số lệ phí đã thu,phải nộp NSNN, kế toán ghi
a. Nợ 3373/có 3332
b. Nợ 614/Có 33373 (Xác định số lệ phí phải nộp NSNN là đem tiền trả cho nhà nước,
nên TK 3373 tạm thu phải giảm đi thì ghi bên Nợ, k ghi bên Có ) c. Nợ 014
d. Có 014

→ Khi xác định được số lệ phí đã thu phải nộp NSNN kế toán ghi giảm TK tạm thu phí lệ
phí và tăng TK phải trả về phí lệ phí
TK 014 không được sử dụng trong trường hợp này vì bên nợ TK 014 ghi nhận số phí được
khấu trừ để lại đơn vị, bên Có TK 014 ghi nhận số đã sử dụng cho hoạt động thu phí và các
hoạt động khác theo quy định → loại câu C, D

Câu 19: Thuế xuất khẩu phải nộp khi bán hàng hạch toán bên nợ của

a. tk 3337 (Ghi tăng thuế XK phải nộp thì ghi bên Có TK 3337, không phải bên
Nợ)
b tk
. 53
1
c. tk 156 (Đây là trường hợp khi nhập khẩu hàng hóa, làm tăng HTK ghi Nợ 156 và
phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp vào Có 333)
d. tk 642 (Nợ 642/Có 333: ghi nhận thuế môn bài của đơn vị có tổ chức SXKD phải
nộp nhà nước)

→ Thuế xuất khẩu phải nộp khi bán hàng hóa ra được xem là một khoản phải nộp nhà
nước và khi đó hạch toán bên Nợ TK 531 doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ
Câu 20: Đối với các khoản tạm thu thì kế toán phải:
a Theo dõi chi tiết trên tài khoản
. cấp 2
b. Theo dõi theo từng nguồn kinh phí hoạt động

c. Chỉ theo dõi tổng hợp trên tài khoản cấp 1

d. Tất cả đều sai

Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: TÀI KHOẢN 337 : TẠM THU, kế toán phải theo dõi
chi tiết trên tài khoản tương ứng các khoản tạm thu. TK này có 5 TK cấp 2:
- Tài khoản 3371- Kinh phí hoạt động bằng tiền
- Tài khoản 3372- Viện trợ, vay nợ nước ngoài
- Tài khoản 3373- Tạm thu phí, lệ phí
- Tài khoản 3374- Ứng trước dự toán
- Tài khoản 3378- Tạm thu khác
Câu 21: Ngân sách cấp kinh phí bằng lệnh chi tiền vào TK tiền gửi sẽ hạch toán:
a. Bên có 112 (cấp kinh phí = lệnh chi tiền thì làm tăng TK tiền gửi ->Nợ 112,
không phải Có 112)
b. Bên nợ 3371(cấp kinh phí = lệnh chi tiền làm tăng khoản tạm thu ( ghi Có 3371)
chứ k phải giảm )
c Bên có
. 3371
d. Câu a và b đúng

Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: TK 3371 - Kinh phí hoạt động bằng tiền: Phản ánh
các khoản đơn vị đã tạm ứng từ dự toán do NSNN cấp về quỹ tiền mặt, ngân sách cấp bằng
Lệnh chi tiền vào TK tiền gửi của đơn vị hoặc phát sinh kinh phí hoạt động khác bằng tiền.
Trường hợp Ngân sách cấp kinh phí bằng lệnh chi tiền vào TK tiền gửi của đơn vị sẽ
hạch toán: Nợ TK 112/Có TK 3371 Đồng thời:
- Nợ TK 012- Lệnh chi tiền thực chi (nếu NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi),
hoặc
- Nợ TK 013- Lệnh chi tiền tạm ứng (nếu NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng)
Câu 22: Nhận đặt cọc từ đơn vị bên ngoài nhằm hướng đến
a Các dịch vụ liên quan đến hoạt động SXKD DV theo hợp đồng đã ký
. kết
b. Quá trình cung cấp hàng hóa từ phía khách hàng cho đơn vị theo cam kết ( KH
cung cấp cho đơn vị thì nếu có đặt cọc thì là đơn vị đặt cọc cho KH)
c. Việc đảm bảo khoản tiền mà bên ngoài yêu cầu đơn vị xuất quỹ tạm ứng (Nếu
đơn vị đã xuất quỹ tạm ứng cho KH để KH cung cấp DV rồi thì KH k thể đặt cọc
được ) d. Tất cả đều sai
Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: Tài khoản 348 nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược: dùng
để phản ánh các khoản tiền mà đơn vị nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược của các đơn vị, cá nhân
bên ngoài để đảm bảo cho các dịch vụ liên quan đến sản xuất kinh doanh, dịch vụ được thực
hiện đúng hợp đồng kinh tế đã ký kết, như nhận tiền đặt cọc, ký cược, ký quỹ để đảm bảo việc
thực hiện hợp đồng kinh tế, hợp đồng đại lý,...
Câu 23: Số dư bên Có TK 366 thể hiện nội dung nào của tài sản cố định?

a. Giá trị còn lại của tài sản cố định

b. nguyên giá của tài sản cố định (phản ảnh ở TK 211)

c. Giá trị hao mòn đã trích trong năm (phản ánh TK 214: KH, HM lũy kế)

c. Không có quy định cụ thể

→ TK 366 - Các khoản nhận trước chưa ghi thu có số dư bên Có phản ánh giá trị còn lại
của
TSCĐ, NVL, CCDC
Này em ghi thêm cho rõ nghĩa thôi: Khi
mua: Nợ 211/ Có 366 đồng thời có 012...
cuối năm: Trích KH: Nợ 611,612,.../Có 214
Đồng thời: Nợ 366/Có 511

→ Giá trị còn lại thểể hiệện ởở tài khoản 366

Câu 24/ Khi có quyết định sử dụng Quỹ bổ sung thu nhập để trả thu nhập tăng thêm cho
NLĐ và quỹ còn đủ số dư để chi trả, được hạch toán:

a. Nợ TK 334 / Có TK 111, 112 (Chi trả tiền lương mới ghi)

b). Nợ TK 4313/ Có TK 111, 112 (Quyết định sd Quỹ bs thu nhập nên chưa giảm tiền)
c. Nợ TK 4313 / Có TK 334 (Quyết định sử dụng Quỹ bổ sung thu nhập tăng thêm làm
giảm quỹ bổ sung thu nhập -> Nợ 4313, tăng khoản phải trả NLĐ -> Có 334)

d.Nợ TK 334 / Có TK 4313 ( Giảm quỹ bổ sung TN thì phải ghi bên Nợ và tăng khoản ptra
thì ghi bên Có TK 344 chứ k ghi Nợ)
Câu 25/ Đơn vị nhận tiền do BHXH trả cho NLĐ hưởng chế độ bảo hiểm ghi:

a.Nợ 111/có 3321 (Nhận tiền ->tăng TK 111, Tăng TK BHXH: 3321 là khoản tiền được
cơ quan BHXH thanh toán để chi trả cho NLĐ) b.Nợ 3321/Có 111 (Có 111 -> Giảm tiền)
c.Nợ 3321/Có 334 (phản ánh khoản phải trả cho NLĐ được hưởng chế độ bảo hiểm)
d.Nợ 334/Có 3321 (Phần BHXH của NLĐ phải nộp trừ vào tiền lương phải trả hàng tháng,
đề bài cho đơn vị nhận tiền nhưng k hạch toán tăng tiền)

→ Đáp án A: hạch toán khi đơn vị nhận được tiền do cơ quan BHXH chuyển về để chi trả
cho NLĐ trong đơn vị được hưởng chế độ bảo hiểm

Câu 26/ Khoản phải trả phản ánh điều gì của ĐVHCSN với các đối
tượng? a.trách nhiệm b, nhiệm vụ

c. yêu cầu bắt buộc

d.nghĩa vụ

→ Mộệt khoản nộở phải trả: Là nghĩa vụ nợ hiện tại của ĐVSN phát sinh từ các sự kiện
đã qua và việc thanh toán khoản phải trả này dẫn đến sự giảm sút về lợi ích kinh tế của
doanh nghiệp.
Câu 27/ Việc theo dõi chặt chẽ nợ phải trả người bán không nhằm để
a.thanh toán kịp thời
b.thanh toán đúng hạn

c.hưởng chiết khấu


d.cả ba câu trên
Câu 28/Cơ quan nào không được đề cập trong tài khoản 332?
a. bảo hiểm xã hội
b. Cơ quan Công đoàn

c.bảo hiểm y tế
d.câu a và c
Chương 5
Câu 1: Tài khoản 411 được sử dụng ở mọi đơn vị HCSN?
A. Đúng

B. Sai

Tài khoản này chỉ dành cho các đơn vị có tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ và
có hình thành nguồn vốn kinh doanh riêng
Câu 2 : Thặng dư có thể được hình thành từ những hoạt động nào?
A. Hành chính sự nghiệp

B. Sản xuất kinh doanh

C. Tài chính

D. Tất cả đều đúng

Tài khoản 421- thặng dư (thâm hụt) lũy kế thể hiện số chênh lệch thu chi của các hoạt động.
TK có 4 tài khoản cấp 2 và thể hiện thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động nào:
Câu 3 : Tài khoản cấp 2 của Các Quỹ phải được phân chia theo:
A. Nội dung quỹ
B. Nguồn hình thành (sai vì nếu là nguồn hình thành thì sẽ là Nguồn từ NSNN cấp,
nguồn từ phí được khấu trừ để lại, nguồn từ vay nợ hoặc viện trợ nước ngoài…)
C. Mục lục NSNN (Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước (NSNN) là bảng phân
loại các khoản thu, chi NSNN theo hệ thống tổ chức nhà nước, lĩnh vực chi NSNN,
ngành kinh tế và các mục đích kinh tế - xã hội do Nhà nước thực hiện, nhằm phục
vụ cho công tác lập, chấp hành, kế toán, quyết toán NSNN và phân tích các hoạt
động kinh tế, tài chính thuộc khu vực nhà nước)
D. Tất cả đều đúng
Câu 4: Bổ sung các quỹ từ thặng dư các hoạt động, kế toán phản
ánh: A. Nợ 111,112/ Có TK 431 (Nhận tiền do các quỹ hỗ trợ hoặc
đóng góp)
B. Nợ TK 431/ Có TK 111, 112 (Chi tiêu cho các quỹ , bổ sung các quỹ ghi tăng TK
quỹ : Có 431, ghi Nợ 431 là sai)
C. Nợ TK 421/ Có TK 431(Bổ sung các quỹ từ thặng dư thì làm sẽ giảm thặng

(Nợ 421), Tăng tài khoản các quỹ (Có 431)

D. Nợ TK 431/ Có TK 421 (Tương tự câu B, bổ sung các quỹ phải ghi tăng TK quỹ:

431, câu D ngược lại với ý đúng C)
Câu 5: Nguồn vốn kinh doanh có thể được hình thành từ nguồn nào:
A. Vốn góp của các nhân bên ngoài đv (411) (Đọc thêm trang 179)
B. Kinh phí viện trợ từ nước ngoài (006) (thuộc nguồn NSNN cấp hoặc có nguồn gốc
từ NSNN)
C. Các khoản vay từ nước ngoài (006) (same B)
D. Phí thu được để lại (same B,C)
Câu 6: Quỹ nào sau đây dùng để tài trợ cho nhân viên đi du lịch:
A. Quỹ khen thưởng (dùng để khen thưởng định kỳ, đột xuất cho tập thể, cá nhân đạt
hiểu quả trong công việc)
B. Quỹ phúc lợi → Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động
như: chi đám hiếu, hỷ của bản thân và gia đình người lao động; chi nghỉ mát, chi
hỗ trợ điều trị,....

C. Quỹ phát triển HĐSN (đầu tư xây dựng cơ sở vật chất.. phát triển năng lực hoạt
động sự nghiệp)
D. Quỹ dự phòng ổn định thu nhập ( trả thu nhập tăng thêm cho NLĐ)

Câu 7: Đơn vị HCSN được góp vốn kinh doanh bằng NLVL, kế toán ghi:

a. Nợ TK 152/ Có TK 531 ( 531 phản ánh DT HĐSXKD, DV, không phản ánh về
vốn kinh doanh được góp)
b. Nợ TK 411/ Có TK 152 (Đơn vị được góp vốn-> NLVL tăng->Ghi Có 152 là
giảm NLVL nên SAI, tăng nguồn vốn thì phải ghi bên Có 411, k ghi bên Nợ)
c Nợ TK 152/ Có TK 411 (tăng vốn, tăng
. NLVL)
d. Nợ TK 531/ Có TK 152( NLVL tăng nên k được ghi giảm: Có TK 152)
Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: TÀI KHOẢN 411: NGUỒN VỐN KINH DOANH:
Nhận vốn kinh doanh do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài đơn vị đóng góp bằng NVL
để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, ghi: Nợ TK 152/Có TK 411 Câu 8:
Tài khoản 413 có phản ánh chênh lệch giá vàng?
a. Đúng
b S
. a
i
Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: Đơn vị chỉ được phản ánh các khoản chênh lệch tỷ
giá hối đoái vào TK 413 "Chênh lệch tỷ giá hối đoái" trong trường hợp sau:
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của các nghiệp vụ kinh tế bằng
ngoại tệ của hoạt động hành chính sự nghiệp, hoạt động dự án;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ của các khoản mục tiền
tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ kế toán của các TK 111, 112, 131, 331,... thuộc hoạt
động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
Câu 9: TK 413 sử dụng khi đánh giá lại giá trị ngoại tệ cuối mỗi năm tài chính?

a. Đúng
b. Sai

Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: Tài khoản này dùng cho các đơn vị hành chính, sự
nghiệp để phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái khi đánh giá lại số dư của các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động SXKD, dịch vụ cuối kỳ.
Câu 10: Trong kế toán HCSN, tài khoản 413 phản ánh nội dung gì?

a. Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ của hoạt động NSNN

b. Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ của hoạt động SXKD
c Chênh lệch tỷ giá cuối kỳ do đánh giá lại khoản mục của
. HĐSXKD
d. Câu a và c

→ Theo thông tư 107/2017/TT-BTC Tài khoản này dùng cho các đơn vị hành chính, sự
nghiệp để phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái khi đánh giá lại số dư của các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động SXKD, dịch vụ cuối kỳ.
Câu 11: Tài khoản 411:

a. Có số dư Nợ

b. Có số dư Có
c. Không có số dư

d. Có số dư Nợ hoặc Có
→ Theo thông tư 107/2017/TT-BTC TK 411 dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng,
giảm nguồn vốn kinh doanh ở đơn vị. Vì vậy TK 411 có số dư Có.

Câu 12: Tài khoản 413:

a. Có số dư Nợ

b. Có số dư Có

c. Không có số dư
d Có số dư Nợ hoặc
. Có
→ Theo thông tư 107 ban hành năm 2017, trong phần kết cấu và nội dung phản ánh của TK
413 thì TK 413 có số dư bên Nợ phản ánh số Chênh lệch tỷ giá (lỗ TGHĐ) chưa xử lý cuối
kỳ; hoặc có dư bên Có phản ánh Chênh lệch tỷ giá (lãi TGHĐ) chưa xử lý cuối kỳ.
Câu 13: Tài khoản 421:

a. Có số dư Nợ

b. Có số dư Có

c. Không có số dư
d Có số dư Nợ hoặc
. Có
→ Theo thông tư 107 ban hành năm 2017, trong phần kết cấu và nội dung phản ánh của TK
421 thì TK 421 có số dư bên Nợ phản ánh số Số thâm hụt (lỗ) còn chưa xử lý; hoặc có dư
bên Có phản ánh Số thặng dư (lãi) chưa phân phối.
Câu 14: Nhận vốn góp của các tổ chức, cá nhân bên ngoài để tổ chức SXKDDV, kế toán sẽ
hạch toán số vốn này vào tài khoản:

a. Thu nhập khác (Nhận vốn góp thì đưa vào nguồn vốn, không làm tăng thu nhập
khác)
b. Doanh thu tài chính(Không liên quan đến HĐ đầu tư TC, k đưa vào DTTC)
c Nguồn vốn kinh
. doanh
d. Tùy trường hợp cụ thể

→ Kế toán sẽ ghi: Nợ TK 111, 112, 152, 153, 156, 211, 213… / Có TK 411. Vì vậy số vốn
này sẽ làm tăng nguồn vốn kinh doanh của đơn vị.

Câu 15: Khoản nào không được xem là nguồn KP của ĐVHCSN?

a. Thặng dư thâm hụt lũy kế

b. Nguồn vốn kinh doanh

c. Nguồn cải cách tiền lương


d Các quỹ đặc
. thù
→ Theo thông tư 107/2017 thì nguồn kinh phí của đơn vị HCSN bao gồm nguồn vốn kinh
doanh; chênh lệch TGHĐ; thặng dư (thâm hụt) lũy kế, các quỹ và nguồn cải cách tiền lương.
Tài khoản Các quỹ đặc thù (353) này dùng để phản ánh số hiện có, tình hình tăng, giảm Quỹ
đặc thù (như Quỹ hỗ trợ học sinh, sinh viên; Quỹ hỗ trợ khám, chữa bệnh; Quỹ hiến tặng;
Quỹ từ thiện...) tại đơn vị ngoài các quỹ đã phản ánh ở TK 431- Các quỹ.

Các quỹ đặc thù này không được trích lập từ kết quả hoạt động của đơn vị mà do đơn vị
tự huy động các tổ chức, cá nhân đóng góp và phải sử dụng đúng mục đích của việc huy động
và công khai tại đơn vị về việc huy động và chi tiêu, sử dụng quỹ.

Câu 16: Khi hoàn trả vốn góp KD bằng TSCĐ, tài khoản 411 ghi nhận theo:

a. Giá trị còn lại của tài sản.


b. Nguyên giá của tài sản (211)

c. Chi phí KH TS (214)

d. Giá trị đem tính KH

→ Bút toán đầy đủ của nghiệp vụ: Nợ 411(GTCL)/ Nợ 214(HMLK)/ Có 211, 213 (NG)

Vì vậy giá trị được ghi nhận vào TK 411 là giá trị còn lại sau khi lấy NG - HMLK
Câu 17: Chênh lệch tỷ giá hối đoái là chênh lệch phát sinh khi đánh giá lại số dư khoản mục
có gốc tiền tệ của hoạt động:

a. sản xuất KD
b. ngân sách nhà nước cấp

c. viện trợ từ nước ngoài

d. vay nợ từ nước ngoài

→ Theo định nghĩa Sách trang 181 (thông tư 107/2017): CLTGHĐ là khoản chênh lệch phát
sinh khi đánh giá lại số dư của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động
SXKDDV cuối kỳ.

→ b, c ,d sai vì thuộc hoạt động HCSN mà Đơn vị không được đánh giá lại các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ của hoạt động hành chính, sự nghiệp, hoạt động dự án.
Câu 18: Nguồn kinh phí của đơn vị HCSN nói chung có bao nhiêu khoản?
a.4 b.5 c.6 d.7
=>(trang 179) Nguồn kinh phí của đơn vị HCSN bao gồm nguồn vốn kinh doanh; chênh lệch
TGHĐ; thặng dư(thâm hụt) lũy kế,các quỹ và nguồn cải cách tiền lương Câu 19: Tổng số
chênh lệch thu,chi của các hoạt động được gọi là: a.thặng dư
b.Thâm hụt

c.a và b đúng
d.a và b sai

→ (trang 187) Tổng số chênh lệch thu,chi của các hoạt động được gọi là thặng dư(thâm hụt)
lũy kế của đơn vị

Chương 6
Câu 1: Đối với các khoản vốn góp, khi kết thúc hợp đồng góp vốn, đơn vị nhận lại vốn góp,
nếu có lãi thì phần lãi này ghi vào:

a.Bên có TK 515
b.Bên có TK 711( đi góp vốn -> ĐTTC nên ghi nhận vào DTTC-> k phải thu nhập
khác)
c.Bên nợ TK 337( dùng để phản ánh các khoản tạm thu phát sinh tại đvi nhưng chưa
đủ điều kiện ghi nhận DT )
d.Bên nợ TK 366 ( dùng để phản ánh các khoản nhận trước chưa ghi thu )
Giải thích:

→ (trang 216) Khi kết thúc hợp đồng, đơn vị nhận lại vốn góp, nếu có lãi là do chênh lệch
giữa giá trị vốn góp được thu hồi> giá trị vốn góp ban đầu,ghi Nợ TK
111,112,152,153,211,213,../Có Tk 121,Có TK 515

Câu 2: Đối với các khoản phải thu khách hàng bằng ngoại tệ, khi thu hồi các khoản phải
thu mà tỷ giá ghi sổ nhỏ hơn tỷ giá giao dịch thực tế sẽ hạch toán:

a.Bên Nợ TK 515 (thu hồi các khoản phải thu -> Có lãi, ghi nhận Có 515, không
phải giảm Dthu (Nợ 515) -> Sai)
b.Bên nợ TK 811 ( có lãi, tăng tiền từ các khoản phải thu chứ không phải ghi tăng
CP → Sai)

c.Bên có TK 515
d.Bên có TK 711( Không ghi nhận tăng TK thu nhập khác, đây là Tk tài khoản thu
nhập không phát sinh thường xuyên, gồm thu nhập từ nhượng bán thanh lý TSCĐ, chênh
lệch
lãi đánh giá lại TSCĐ đưa đi góp vốn, các khoản thuế hoàn lại,..)
→ (trang 217)Thông tư 107- TK 515- Đối với các khoản phải thu bằng ngoại tệ, khi thu hồi
các khoản phải thu mà tỷ giá ghi sổ nhỏ hơn tỷ giá giao dịch thực tế sẽ hạch toán Nợ
1112,1122 (tỷ giá gdtt)/Có 131(tỷ giá gs), Có 515

Câu 3: Đối với sản phẩm hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp, kế toán định kỳ xác định nghĩa vụ thuế phải nộp sẽ ghi:

a.Nợ TK 333/Có TK 133( xác định nghĩa vụ thuế phải nộp làm tăng các khoản phải
nộp nhà nước, ghi Có TK 333, k phải bên Nợ)
b.Nợ TK 333/Có TK 531( Đảo ngược của bút toán đúng D, tăng khoản phải nộp ghi
bên Có TK 333, k phải bên Nợ)
c.Nợ TK 642/Có TK 333 ( lệ phí môn bài, tiền thuê đất cho SXKDDV,.. phải nộp nhà
nước)
d.Nợ TK 531/Có TK 333

→ (trang 219) Đối với SPHHDV thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp, kế toán định kỳ xác định nghĩa vụ thuế phải nộp sẽ ghi: Nợ 531/Có 333
Câu 4: Trường hợp chi từ nguồn vốn NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng thì:

a. không hạch toán bút toán đồng thời vào bên Có TK 012

b. phải hạch toán bút toán đồng thời vào bên Có TK 012
c không hạch toán bút toán đồng thời vào bên Có TK
. 013
d. phải hạch toán bút toán đồng thời vào bên Có TK 013

→ Theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC, đối với khoản chi từ nguồn NSNN cấp bằng lệnh chi
tiền tạm ứng, chỉ hạch toán có vào TK 013 khi đủ 2 điều kiện: đã phát sinh chi phí và đã làm
thủ tục thanh toán tạm ứng.
TK 012: dùng cho Lệnh chi tiền thực chi
Câu 5: Thông thường thì hạch toán vào Chi phí hoạt động là những khoản chi:
a thuộc dự toán hàng năm của
. đơn vị
b. thuộc kinh phí ngoài dự toán của đơn vị

c. thuộc phần xin cấp bù trực tiếp của đơn vị

d. cả a, b và c đúng

→ Theo thông tư 107/2017: Chi phí hoạt động là các khoản chi mang tính chất thường
xuyên và không thường xuyên theo dự toán chi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt →
chọn câu a.
→ b: ghi nhận vào các tk chi phí loại 6 khác và tk 811 (VD: 612: khoản chi từ nguồn viện
trợ nguồn vay nước ngoài phát sinh, 614: khoản chi thg xuyên ko thg xuyên từ các khoản phí
được khấu trừ để lại đơn vị…)

Câu 6: Phát sinh chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại liên quan đến hoạt động
sản xuất kinh doanh, dịch vụ được ghi nhận vào TK:
a Chiết khấu thanh toán ghi TK 615 ; chiết khấu thương mại ghi TK
. 531.
b. Chiết khấu thanh toán ghi TK 531; chiết khấu thương mại ghi TK 615 (bị ngược
với đáp án trên)

c. Cả hai đều ghi vào TK 531

d. Cả 2 đều ghi TK 615

→ Khoản chiết khấu thanh toán như là 1 loại chi phí tài chính → ghi nhận tăng CP tài chính
615. Bên Nợ TK 615 ghi nhận các khoản như: Chiết khấu thanh toán cho người mua, chi phí
đi vay,...(trang 229)
TK 531 phản ánh các khoản DT của hoạt động SXKDDV. Bên Nợ TK 531 ghi nhận: Các
khoản giảm trừ DT như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả
lại.(trang 220)
Câu 7: Chi phí giao dịch phát sinh khi bán chứng khoán trong ĐVSN hạch toán:

a. Giảm doanh thu tài chính (CP tài chính phát sinh -> tăng CP, k ghi giảm DTTC)
b Tăng chi phí tài
. chính
c. Tăng chi phí khác (Giao dịch này thuộc HĐ ĐT nên k đưa vào CP khác)
d. Tất cả đều sai

→ Theo thông tư 107/2017, khi phát sinh chi phí của hoạt động bán chứng khoán, mua bán
ngoại tệ, phí chuyển tiền, rút tiền…, ghi bút toán: Nợ 615/ Có 111,112,... Vì vậy sẽ làm tăng
Chi phí tài chính và giảm tiền. (trang 228)
Câu 8: Khoản thu nào không xuất hiện tại cơ quan hành chính?

a. Thu hoạt động do NSNN (511)

b. Thu phí được khấu trừ để lại (514)

c. Thu nhập khác


d Tất cả đều
. sai
→ Theo thông tư 107-TK loại 5… (theo sách trang 205), các khoản thu trong đơn vị HCSN
bao gồm 5 khoản sau:

- Thu hoạt động do NSNN cấp


- Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài
- Thu phí được khấu trừ, để lại theo quy định
- Doanh thu từ hoạt động SXKD DV
- Doanh thu từ hoạt động tài chính
Thu nhập khác là thu nhập ngoài các khoản thu ở trên nhưng vẫn là 1 khoản thu tại cơ
quan hành chính.
1.2- Nội dung thu nhập khác của đơn vị, gồm: (chỗ này lúc trl kể 2 3 cái thui)

- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ


- Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng,...

Câu 9: Đơn vị sự nghiệp được NSNN cấp cho hoạt động nào?

a. Hoạt động chuyên môn

b. Chương trình, dự án
c Cả hai đều
. đúng
d. Cả hai đều sai

→ Về nguyên tắc kế toán, theo quy định tại Thông tư số 107/2017/TT-BTC của Bô Tài ̣
chính, TK 511 được dùng để phản ánh số thu hoạt động do NSNN cấp và số thu hoạt động
khác được để lại cho đơn vị hành chính, sự nghiệp (gọi chung là thu hoạt động do NSNN
cấp). Thu hoạt động do NSNN cấp gồm:
- Thu thường xuyên: Phản ánh các khoản NSNN cấp cho đơn vị để thực hiện các
nhiệm vụ thường xuyên (hoạt động chuyên môn) hoặc hỗ trợ đột xuất khác được tính là
nguồn đảm bảo chi thường xuyên và các khoản NSNN cấp khác ngoài các nội dung nêu trên.
- Thu không thường xuyên: Phản ánh các khoản thu do NSNN cấp cho các nhiệm
vụ không thường xuyên như kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ (đối với đơn
vị không phải là tổ chức khoa học công nghệ); Kinh phí các chương trình mục tiêu quốc
gia; chương trình, dự án, đề án khác; Kinh phí đối ứng thực hiện các dự án theo quy định
của cấp có thẩm quyền; vốn đầu tư phát triển; Kinh phí mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt
động sự nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Kinh phí thực hiện các nhiệm
vụ đột xuất được cơ quan có thẩm quyền giao và các khoản thu không thường xuyên khác
(như tài trợ, biếu tặng nhỏ lẻ...).
Câu 10: Phí chuyển tiền lương vào tài khoản ngân hàng để thanh toán lương cho công
chức, viên chức được ghi nhận vào:

a. Chi phí tài chính (615)

b. Chi hoạt động thường xuyên


(6111)
c. Chi phí quản lý doanh nghiệp (642)

d. Tất cả đều sai Giải thích:

→ Theo thông tư 107- TK 611 (theo sách trang 221), TK 61111 - Chi phí hoạt động thường
xuyên phản ánh các khoản chi thực hiện nhiệm vụ thường xuyên như chi tiền lương,...

Câu A: Chi phí tài chính không bao gồm phí chuyển tiền lương.
Câu C: Chi phí QLDN phản ánh các khoản chi liên quan đến hoạt động SXKDDV như CP về
lương, trích theo lương của cán bộ quản lý bộ phận SXKDDV. Còn đề bài là thanh toán
lương cho công chức viên chức liên quan đến thực hiện chức năng, nhiệm vụ nhà nước.
Câu 11: Ghi nhận vào TK 511 trong trường hợp:

a. Rút dự toán thanh toán lương cho cán bộ quản lý hành chính
( Khi xác định TN phải trả cho cho cán bộ quản lý hành chính, ghi nhận tăng CP và nợ
ptra (334). Rút dự toán -> Chi tiền. Vậy thỏa 2 điều kiện ghi nhận vào TK 511 là đã
ghi nhận CP và chi tiền)
b. Các khoản thu hoạt động được để lại đơn vị sử dụng cho hoạt động thường xuyên
được cấp trên giao dự toán. (thực tế chưa sử dụng quỹ- Có 018)

c. Thanh toán các khoản tạm thu NSNN với kho bạc (cấp cho HĐ ko thường xuyên -
> Dư phải nộp trả lại NSNN ghi Nợ 337/Có 333)
d. Tất cả đều đúng Giải thích:

→ a) Nọừ 611 có 511, b) Có 018, c) Nọừ 3371/Có 333, Nọừ 333/ Có 112

Câu 12: Khi phát sinh khoản lãi tiền gửi của chương trình viện trợ ghi vào TK:

a. 337
b. 137 (tạm chi bổ sung thu nhập cho NLĐ => không phản ánh hoạt động viện trợ)
c. 531 (chỉ phản ánh doanh thu liên quan đến hoạt động SXKDDV)
d. 515 (chỉ phản ánh doanh thu liên quan đến hoạt động tài chính)

→Theo thông tư 107 - TK 337 , khi phát sinh các khoản lãi tiền gửi của chương trình viện
trợ sẽ đưa vào TK tạm thu, khi có quyết định đơn vị được hưởng thì ghi Nợ 337/có 512. Nếu
trả lại NSNN thì ghi Nợ 3372/Có 3338, trả cho nhà tài trợ: Nợ 3372/ Có 3388)
Câu 13: Khi nói đến thu viện trợ, ở vay nợ nước ngoài xuất hiện TK ngoài bảng:
a 0
. 0
4
b. 008
c. 012

d. 013

→ Theo thông tư 107/2017 của BTC


TK 004 dùng để phản ánh việc tiếp nhận và sử dụng các khoản viện trợ không hoàn lại phát
sinh tại đơn vị.
B. TK 008 dùng cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp được ngân sách giao dự toán thường
xuyên, không thường xuyên (kể cả nguồn viện trợ, tài trợ nhỏ lẻ, biếu tặng) để phản ánh số
dự toán chi hoạt động được cấp có thẩm quyền giao và việc rút dự toán chi hoạt động ra sử
dụng
C.TK 012 dùng cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp được ngân sách cấp bằng Lệnh chi tiền
thực chi vào tài khoản tiền gửi của đơn vị và việc rút tiền gửi ra sử dụng.
D. TK 013 : lệnh chi tiền tạm ứng, phản ánh tình hình NS cấp bằng LCT tạm ứng và việc
thanh toán với NSNN về các khoản đã được cấp tạm ứng

Câu 14: Chiết khấu thanh toán được hưởng khi trả tiền mua vật tư sử dụng cho hoạt động
chuyên môn trước thời hạn sẽ hạch toán vào tài khoản:

a. giảm giá gốc vật tư (CKTT được hưởng do đơn vị thanh toán tiền trước thời hạn
HĐ được nhà cung cấp chấp thuận => nó liên quan đến tài chính, chứ không
phải là CKTM hay giảm giá hàng bán mà ghi giảm giá gốc vật tư)
b. giảm giá vốn hàng bán ( same A)
c tăng doanh thu tài
. chính
d. tăng chi phí tài chính (CKTT được hưởng khi mua TS tức là mình nhận được 1
khoản lợi ích, ghi nhận vào doanh thu chứ không phải ghi tăng chi phí).
Giải thích:

→ Theo thông tư 107/2017 của BTC

Khi phát sinh khoản chiết khấu thanh toán đơn vị được hưởng do đơn vị thanh toán tiền mua
vật tư, hàng hóa trước thời hạn hợp đồng được nhà cung cấp chấp thuận, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 331
Có TK 515- Doanh thu tài chính.
Khoản chiết khấu được hưởng khi khi trả tiền mua vật tư trước thời hạn được xem là doanh
thu tài chính.
Câu 15: Trường hợp nào không hạch toán vào TK Thu nhập khác:

a. lãi từ chênh lệch tỷ giá


(TT 107- lãi từ chênh lệch tỉ giá được ghi nhận là khoản dthu
tài chính nên phải được hạch toán vào TK 515)
b. thu từ thanh lý tài sản

c. lãi do đánh giá lại TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh

d. các khoản thuế được NSNN hoàn lại Giải thích:

→ Theo thông tư 107/2017 của BTC

Nội dung thu nhập khác của đơn vị có bao gồm:


- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, gồm: tiền thu bán hồ sơ thầu thanh lý, nhượng
bán TSCĐ; thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ (đối với các đơn vị theo cơ chế tài chính được
phép để lại phần chênh lệch thu lớn chi của hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ);
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, liên kết, đầu tư
dài hạn khác;
- Các khoản thuế được NSNN hoàn lại;
Trường hợp lãi từ chênh lệch tỷ giá được hạch toán vào tài khoản 413

Câu 16: Thông thường đến cuối năm thì các đơn vị HCSN phải tính toán xác định kết quả
của bao nhiêu loại hoạt động phát sinh trong năm?

a. 3
b. 4
c. 5
d 6 ( 6 hoạt động trang
. 241)
Giải thích:

→ Bao gồm: do NSNN cấp; viện trợ, vay nợ nước ngoài; thu phí, lệ phí; tài chính; HĐ
SXKĐV; HĐ khác (Theo thông tư 107)

Câu 17: Cổ tức, lợi nhuận được chia được xem là:
a Doanh thu tài
. chính
b. Thu nhập khác (711 Là các khoản thu nhập không phát sinh thường xuyên, không
ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của đơn vị mà chưa được phản ánh vào TK thu
loại 5)
c. Doanh thu sản xuất kinh doanh (chia cổ tức, lợi nhuận là HĐ tài chính, không
được phản ánh trên khoản thu trong đơn vị HCSN có HĐ SXKD)
d. Tất cả đều sai Giải thích:

→ Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: Khi đơn vị nhận được thông báo chia cổ tức, lợi
nhuận từ các hoạt động đầu tư vào đơn vị khác, ghi: Nợ TK 138/Có TK 515 - Doanh thu tài
chính.
Câu 18: Khoản nào sau đây được gọi là doanh thu?
A. khoản từ hoạt động do NSNN cấp (khoản thu do nsnn cấp 511)

B. khoản từ hoạt động viện trợ (Khoản thu từ viện trợ vay nợ nước ngoài 512)
C. khoản từ chi phí khấu trừ để lại (Thu phí đc khấu trừ để lại 514)
D. khoản từ sản xuất kinh doanh
Giải thích:

→ Chỉ ghi nhận dthu đối với các khoản thu trong đv hcsn có sản xuất kinh doanh, TK 531

Câu 19: Khi nào bút toán kết chuyển từ Tạm thu sang TK thu tương ứng?
A. rút tiền ra sử dụng tính vào chi phí
B. phát sinh công nợ phải trả (chỉ phát sinh khoản phải trả, chưa chi tiền => không
đủ điều kiện ghi nhận khoản thu tương ứng)
C. số tiền kho bạc giảm xuống (chưa ghi nhận chi phí, không chắc là giảm tiền để
chi cho hoạt động hay rút về nhập quỹ tiền mặt =>không đủ điều kiện ghi nhận
khoản thu tương ứng)
D. rút dự toán ngân sách về quỹ (chưa chi tiền cho các hđ và chưa phát sinh CP =>
chưa đủ ĐK ghi nhận khoản thu tương ứng) Giải thích:

→ Theo thông tư 107- Khi xuất quỹ tiền mặt (thuộc khoản đã tạm ứng từ dự toán) để chi các
hoạt động tại đơn vị, chi tiêu các hoạt động từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài,... Ghi
nhận Nợ 337/ Có 5** (TK thu tương ứng)
Câu 20: Thu hoạt động khác phản ánh khoản thu do cơ quan có thẩm quyền:
A. Giao dự toán

B. Không giao dự toán

C. Cả A và B đúng
D. Cả A và B sai Giải thích:
→ Theo thông tư 107, thu hoạt động khác: Phản ánh các khoản thu hoạt động khác phát
sinh tại đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao dự toán (hoặc không giao dự toán) và yêu
cầu phải báo cáo quyết toán theo Mục lục NSNN phần được để lại đơn vị.

Câu 21: Chi hoạt động là khoản chi mang tính chất:
A. Thường xuyên

B. Không thường xuyên

C. Cả A và B đúng
D. Cả A và B sai Giải thích:
→ Thông tư 107 - TK 611: Chi phí hoạt động
Chương 7
Câu 1 : Tài khoản 001 được sử dụng ở mọi đơn vị HCSN?
a. đúng
b. sai

→ Đơn vị nào có tài sản thuê ngoài để sử dụng cho hoạt động đơn vị (thuê hoạt động:
sử dụng hết thời hạn thuê thì trả lại bên cho thuê) thì mới sử dụng tài khoản 001 Câu 2
: Tài khoản 007 được sử dụng ở mọi đơn vị HCSN? a. đúng
b. sai

→ Đơn vị nào có phát sinh giao dịch liên quan đến ngoại tệ thì mới sử dụng tài khoản 007
(chú ý: đối với tài khoản 007 đơn vị theo dõi tình hình thu chi, còn lại theo nguyên tệ của các
loại ngoại tệ ở đơn vị chứ ko quy đổi ra đồng VN) Câu 3 : Tài khoản 008 được sử dụng ở
mọi đơn vị HCSN? a.đúng
b. sai
Giải thích:
→ Tài khoản này dùng cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp được ngân sách giao dự toán
thường xuyên, không thường xuyên (kể cả nguồn viện trợ, tài trợ nhỏ lẻ, biếu tặng) để phản
ánh số dự toán chi hoạt động được cấp có thẩm quyền giao và việc rút dự toán chi hoạt động
ra sử dụng. Trường hợp viện trợ, tài trợ nhỏ lẻ (không theo nội dung, địa chỉ sử dụng cụ thể,
không có dự toán được giao) thì đơn vị phải ghi nhận theo số ghi thu, ghi chi trong năm. Mà
hiện tại tất cả đơn vị HCSN đều được NSNN giao dự toán -> tài khoản 008 đc sử dụng ở mọi
ĐVHCSN
Câu 4: Khi nhận dự toán đầu tư XDCB, kế toán phản ánh:

A. Nợ TK 008 (Dự toán chi hoạt động )


B. Có TK 008 (Dự toán chi hđ đã rút)
C. Nợ TK 009 (phản ánh số kinh phí dự toán NSNN giao để chi đầu tư XDCB)
D. Có TK 009 ( Rút dự toán)
Câu 5: Khi thuê hoạt động một máy sản xuất, kế toán phản ánh:

A. Nợ TK 211/Có TK 331 (Sai vì đề cho thuê hoạt động bên ngoài chứ không phải
TSCĐ do doanh nghiệp mua về, thuộc sở hữu của doanh nghiệp nên không được
ghi nhận vào 211)
B. Nợ TK 001 (thông tư 107) (Khi có tài sản thuê ngoài -> Nợ 001)
C. a hoặc b đúng

D. a và b sai (b đúng nên D sai)

Câu 6: Tài khoản 004 được sử dụng ở mọi đơn vị HCSN:

A. Đúng

B. Sai
Giải thích:
→ Chi giải thích: Tài khoản này phản ánh việc tiếp nhận và sử dụng các khoản viện trợ
không hoàn lại tại đơn vị, mà không phải đơn vị nào cũng có sử dụng các khoản viện trợ này
do đó các đơn vị không sử dụng hay tiếp nhận khoản vay này thì không sử dụng tk 004.
Câu 7: Tài khoản 008 đối ứng với:

a. TK 009

b. TK 007

c. TK 004
d Không câu nào
. đúng
Giải thích:

→ Về nguyên tắc, các tài khoản thuộc loại này (tài khoản ngoại bảng) được ghi chép theo
phương pháp ghi “Đơn”, nghĩa là khi ghi vào một tài khoản thì không ghi quan hệ đối ứng
với tài khoản khác.

Câu 8: Khi nhận giữ hộ một lượng ngoại tệ, kế toán ghi:

a. Nợ TK 001 (khi thuê tài sản bên ngoài)


b Nợ TK
. 002
c. Nợ TK 004 (khi nhận kinh phí viện trợ không hoàn lại)
d. Nợ TK 007 (khi có ngoại tệ thu vào) Giải thích:

→ Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: Tài khoản 002 – Tài khoản này phản ánh giá trị
các loại tài sản của đơn vị khác nhờ giữ hộ hoặc tạm giữ chờ giải quyết các loại vật tư, hàng
hoá nhận để gia công, chế biến phản ánh ở. Bút toán: Nợ TK 002
Câu 9: Đơn vị có một lượng ngoại tệ gửi tại nhiều ngân hàng, tài khoản 007 được chia chi
tiết theo:

a. Loại ngoại tệ
b. Ngân hàng mà đơn vị đang gửi ngoại tệ

c. Cả 2 đều đúng

d. Cả 2 đều sai Giải thích:

→Theo thông tư 107, kế toán theo dõi chi tiết theo từng loại ngoại tê. Do đó đơn vị không
cần phải theo dõi tk 007 chi tiết theo ngân hàng mà đơn vị đang gửi ngoại tệ→ loại B, C. A
đúng nên D sai.
Câu 10: Đơn vị HCSN không bắt buộc phải hạch toán tài khoản loại 0?

a. Đúng
b S
. a
i
Giải thích:

→ TT 107 của BTC thì hệ thống tài khoản đối với các ĐV HCSN gồm TK trong bảng và
TK ngoài bảng là những TK được ghi đơn và hạch toán theo MLNSNN, các tài khoản
ngoại bảng liên quan đến ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc ngân sách nhà nước
Câu 11: Rút dự toán chi hoạt động về quỹ tiền mặt, kế toán ghi:
a. Nợ TK 111/ Có TK 5111; Có TK 008 (Sai: chưa đủ điều kiện ghi nhận thu hoạt
động vì chỉ mới rút dự toán nhập quỹ tiền mặt, chưa ghi nhận tăng chi phí và chưa
chi tiền )
b. Nợ TK 111/ Có TK 5111 ( Sai: chưa đủ điều kiện ghi nhận thu hoạt động vì chỉ
mới
rút dự toán nhập quỹ tiền mặt, chưa ghi nhận tăng chi phí và chưa chi tiền
c Nợ TK 111/ Có TK 3371; Có TK
. 008
d. Nợ TK 111/ Có TK 3371( Sai: khi rút dự toán thì đồng thời ghi giảm TK 008=>thiếu
bút toán ghi Có 008) Giải thích:
→ câu C Đúng vì rút dự toán chi hoạt động về nhập quỹ tiền mặt sẽ làm tăng tiền mặt và
làm tăng khoản tạm thu dưới hình thái tiền nên ghi bút toán kép Nợ TK 111/Có TK 3371
đồng thời ghi bút toán đơn giảm dự toán đã rút Có TK 008
Câu 12: Trong các phát biểu sau về TK loại 0 phát biểu nào đúng?

a. được hạch toán ghi đơn

b. có số dư cuối kỳ

c. không bao giờ có số dư bên có

d tất cả đều
. đúng
Giải thích:

→ Theo thông tư 107/2017/TT-BTC, điều 4b, chương 2 - quy định cụ thể có đề cập “ b)
Loại tài khoản ngoài bảng gồm tài khoản loại 0, được hạch toán đơn (không hạch toán bút
toán đối ứng giữa các tài khoản).--> A đúng
Đồng thời, Theo thông tư 107/2017/TT-BTC, dựa vào tất cả các Kết cấu và nội dung phản
ánh của Tài khoản ngoài bảng đều có số dư cuối kỳ bên nợ do đó đáp án có số dư cuối kỳ và
không bao giờ có số dư bên có là hoàn toàn hợp lý.--> B,C đúng
Câu 13: TK loại 0 nào liên quan đến NSNN hoặc có nguồn gốc NSNN?

a. TK 004

b. TK 006

c. TK 018
d Tất cả đều
. đúng
Giải thích:

→ Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: Các tài khoản ngoài bảng liên quan đến NSNN
hoặc có nguồn gốc NSNN (TK 004, 006, 008, 009, 012, 013, 014, 018) phải được phản
ánh theo mục lục ngân sách nhà nước, theo niên độ (năm trước, năm nay, năm sau (nếu
có)) và theo các yêu cầu quản lý khác của ngân sách nhà nước Câu 14: Ghi đơn bên Có
TK 008 khi:
a. Rút dự toán để chi hoạt động

b. Rút tạm ứng dự toán chi hoạt động


c Cả a và b đều
. đúng
d. Cả a và b đều sai Giải

thích:
→ Theo sách (thông tư 107/2017):

- khi rút dự toán chi hoạt động (thực chi) để sử dụng cho các hoạt Fđộng thường
xuyên, không thường xuyên sẽ hạch toán: Có 008212, 008222.
- khi rút dự toán chi hoạt động ở trường hợp rút tạm ứng sẽ hạch toán: Có Tk
008211, 008221.
Câu 15: Khi rút tạm ứng dự toán chi hoạt động sẽ ghi vào bên Có của TK:

a. TK 008111 b. TK 008112 c. TK 008211 d. TK 008212

Giải thích:

→ Theo sách (thông tư 107/2017): khi rút dự toán chi hoạt động ở trường hợp rút tạm ứng
sẽ hạch toán: Có TK 008211 (Tạm ứng dự toán chi thường xuyên), 008221 (Tạm ứng dự
toán chi không thường xuyên). → chọn câu C

Câu A: dự toán chi hoạt động tạm ứng (năm trước) (Đã rút tạm ứng)
Câu B: dự toán chi hoạt động thực chi (năm trước)( Đã rút thực chi)
Câu D: dự toán chi hoạt động thực chi (năm nay) (Đã rút thực chi)
Câu 16: Tài khoản ngoài bảng dùng để phản ánh các chỉ tiêu:
a Không được báo cáo trên bảng cân đối kế
. toán
b. Được trình bày trên bảng cân đối kế toán

c. Ghi chép các bút toán đối ứng với tài khoản ngoài bảng khác

d. Tất cả đều đúng Giải thích:

→ Theo sách tr255 (thông tư 107/2017), các khoản ngoại bảng dùng để phản ánh các chỉ
tiêu không được báo cáo trên bảng cân đối kế toán.

→Câu C sai vì kế toán hạch toán các khoản ngoài bảng theo phương pháp ghi đơn.

Câu 17: Kế toán tài sản thuê ngoài không phải theo dõi chi tiết theo:

a. từng bên cho thuê

b. từng loại tài sản

c từng nội dung sử


. dụng
d. cả a, b, c Giải
thích:
→ Theo khái niệm phần kế toán tài sản thuê ngoài: Kế toán tài sản thuê ngoài phải theo dõi
chi tiết theo từng bên cho thuê và từng loại tài sản. Mọi khoản chi phí phát sinh liên quan
đến việc quản lý sử dụng tài sản thuê ngoài được hạch toán và các TK có liên quan trong
BCTHTC.
Câu 18: Các tài sản mà đơn vị nhận giữ hộ, tạm giữ thì:
a không được phép sử
. dụng
b. có thể sử dụng tạm thời (Sai do đây là TS nhận giữ hộ của đơn vị khác, không có
quyền kiểm soát nên không có quyền sử dụng tạm thời)
c. không thể giữ hộ tài sản ( Các DN vẫn được giữ hộ TS của đơn vị khác nhưng
không được sử dụng)
d. chuyển cho cấp quản lý trực tiếp (Sai vì đây chỉ là TS nhận giữ hộ chưa có chuyển
giao các quyền kiểm soát hay sở hữu nên được điều chuyển TS) Giải thích:

→ Theo khái niệm TS nhận giữ hộ sách trang 256: (này nói thông tư 107/2017 đi cho thuyết
phục) Tài sản nhận giữ hộ, tạm giữ không được phép sử dụng và phải tổ chức bảo quản cẩn
thận, khi giao nhận hay trả lại có sự chứng kiến của 2 bên và phải làm thủ tục, giấy từ đầy
đủ, có xác nhận của 2 bên.
Câu 19: Khi được giao dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản sẽ ghi:
a. Nợ TK 0091 (dự toán ĐTXD CB năm trước)
b. Nợ TK 0092 (dự toán ĐTXD CB năm nay)
c. Nợ TK 0081 (dự toán chi hoạt động năm trước)
d. Nợ TK 0082(dự toán chi hoạt động năm nay) Giải thích:

→(trang 263) Khi được giao dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản sẽ ghi:Nợ TK 0092

Câu 20:Trường hợp đơn vị nộp trả ngân sách từ kinh phí đã nhận bằng Lệnh chi tiền thực
chi vì không sử dụng hết thì sẽ hạch toán: a. Nợ TK 012(ghi dương)
b. Có TK 012(ghi dương)

c. Nợ TK 012(ghi âm)
d. Có TK 012(ghi âm)

Giải thích:

→(trang 265)Theo thông tư 107/2017, trường hợp đơn vị nộp trả ngân sách từ kinh phí đã
nhận bằng Lệnh chi tiền thực chi do không sử dụng hết thì sẽ hạch toán: Nợ TK 012(ghi âm)
a)
b)
1/ Các hình thức kế toán thủ công được áp dụng ở đơn vị HCSN bao gồm:
a. chứng từ ghi sổ
b. nhật ký chung

c. nhật ký - sổ cái

d. tất cả đều đúng

Giải thích:

→Theo chế độ kế toán HCSN về tổ chức hệ thống sổ kế toán có 3 hình thức kế toán được
áp dụng tại đơn vị HCSN: (1) Nhật ký chung, (2) Nhật ký-Sổ cái, (3) Chứng từ ghi sổ. Đơn
vị HCSN có thể thực hiện ghi sổ thủ công hoặc sử dụng phần mềm kế toán. TRANG 23

→ chọn câu D

2/ Thặng dư có thể được hình thành từ những hoạt động nào?

a. tài chính =>Thặng dư của hoạt động tài chính

b. HCSN => Thặng dư của hoạt động HCSN khi tổng số chênh lệch thu của các hoạt động
lớn hơn tổng số chi của các hoạt động

c. sản xuất kinh doanh => Thặng dư của hoạt động sản xuất kinh doanh được hiểu là số
tiền chênh lệch của giá trị hàng hóa mang lại cho chủ sở hữu trừ đi số tiền mà chủ sở
hữu chi ra để sản xuất loại hàng hóa đó.

d. tất cả đều đúng (tr.188)

Giải thích:

→ Thông tư 107/2017, TK 421, Nguyên tắc kế toán, Tài khoản này dùng để phản ánh tổng
số chênh lệch thu, chi của các hoạt động hay còn gọi là thặng dư (thâm hụt) lũy kế của đơn vị
tại ngày lập báo cáo tài chính và việc xử lý số thặng dư hoặc thâm hụt của hoạt động hành
chính, sự nghiệp; hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; hoạt động tài chính và hoạt động
khác.
3/ Khi phát sinh các khoản chi trực tiếp từ quỹ tiền mặt thuộc nguồn NSNN để mua dịch
vụ, tài khoản được ghi bên Có là:
a. Cả hai TK đều đúng
b. Một đáp án khác

c. TK 111

d. TK 511

→ Câu A. Nợ 611/ Có 111 và Nợ 3371/ Có 511 TRANG 38


4/ Mua CCDC trả bằng tiền mặt từ nguồn NSNN đưa ngay vào sử dụng thì tài khoản
được ghi bên Có là
a. TK 511
b. TK 111

c. Một đáp án đúng

d. Cả hai TK đều đúng

→ Câu D. Nợ 611/ Có 111,

Nợ 3371/ Có 511
1/ Cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp là ví dụ của phương pháp quản lý tài chính
nào?

a. Quản lý theo định mức

b. Thu đủ, chi đủ

c. Khoán trọn gói


d. Thu, chi chênh lệch

2/ Sổ chi tiết hàng tồn kho theo dõi nội dung gì?
a. giá trị
b. số lượng

c. cả hai nội dung trên (tr. 68)


d. một đáp án khác

3/ Xuất NLVL từ nguồn kinh phí được khấu trừ, để lại ra sử dụng, tài khoản được ghi bên
Có (ngay khi xuất kho) là: a. TK 514
b. TK 152
c. cả hai TK đều đúng

d. Một đáp án khác Giải thích:

→ chọn câu B. Nợ TK 611/ Có TK 152

→ câu Asai. Cuối kỳ, mới kết chuyển các NLVL đã xuất trong kỳ: Nợ TK 36632/ Có TK
514

→ do câu A sai nên loại trừ được câu C và D


4/ Khi rút tạm ứng dự toán chi hoạt động sẽ ghi vào bên Có của tài khoản nào?
a. TK 008111
b. TK 008212

c. TK 008211
d. TK 008112Giải thích:

→ chọn câu C vì (Sách tr.261) khi rút dự toán chi hoạt động ghi Có TK 008, nghiệp vụ xảy
ra năm nay và là rút tạm ứng nên ghi Có TK 008211.

→ câu A. TK 008111 - Ghi vào cuối năm khi kết chuyển toàn bộ số phát sinh bên Nợ của
TK Tạm ứng dự toán chi thường xuyên của năm nay sang năm trước

→ câu B - TK 008212 Rút dự toán thực chi chi hoạt động thường xuyên của năm nay

→ câu D - TK 008112 Kết chuyển số phát sinh bên Nợ của TK Thực chi dự toán chi
thường xuyên của năm nay sang năm trước
2/ Sổ chi tiết hàng tồn kho do ai theo dõi?
a. Thủ kho

b. Kế toán
c. Cả 2 nhân viên trên

(loại trừ C vì đáp án A là không đúng)


d. Một đáp án khác
Giải thích:
Việc hạch toán chi tiết NLVL phải được thực hiện đồng thời ở kho và ở phòng kế toán.
→ Câu A sai vì ở kho, thủ kho chỉ mở sổ hoặc thẻ kho theo dõi số lượng nhập, xuất kho từng
thứ NLVL
→ loại câu C vì câu A là đáp án không đúng

→ câu B là đáp án đúng vì ở phòng kế toán phải mở sổ chi tiết NLVL để ghi chép cả về số
lượng, giá trị từng thứ NLVL nhập kho, xuất kho, tồn kho
3/ Cuối kỳ, số dư bên Nợ của các tài khoản NLVL, CCDC và TSCĐ hình thành từ nguồn
có liên quan đến NSNN đối ứng với số dư bên có của tài khoản nào?
a. Các khoản nhận trước chưa ghi chi
b. Các khoản nhận trước chưa ghi thu
c. Tạm thu

d. Tạm chi

A. Các khoản nhận trước chưa ghi thu (TK 366)


→ Khi ghi nhận TSCĐ chúng ta sẽ ghi tăng nguyên giá TK 211 và ghi tăng tương ứng trên
TK 366 - khoản nhận trước chưa ghi thu. Đến cuối năm, kết chuyển giá trị KH/HM đã trích
trong năm thì ghi bút toán Nợ TK 366 -> làm giảm TK 366 và tăng TK thu tương ứng với số
KH/HM đã trích. Vậy giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá - Số khấu hao/hao mòn lũy kế
chính là giá trị còn lại còn nằm bên Có TK 366. Loại a vì không có TK nhận trươc chưa ghi
chi Loại câu c, d vì TK tạm thu, tạm chi chỉ theo dõi liên quan đến tiền chứ không liên quan
đến TSCĐ
4/ Sang năm, số dự toán chi hoạt động được cấp và số dự toán chi hoạt động đã rút sử dụng
năm trước được quyết toán, được xử lý:

a. ghi âm bên Nợ TK 0082 và ghi âm bên Có TK 0081

b. ghi âm bên Nợ TK 0082 và ghi âm bên Có TK 0082

c. ghi âm bên Nợ TK 0081 và ghi âm bên Có TK 0082

d. ghi âm bên Nợ TK 0081 và ghi âm bên Có TK 0081

Giải thích:

→ chọn câu D. Thông tư 107, B - Các tài khoản ngoài bảng, TK 008, 3. Phương pháp hạch
toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu, 3.10- Khi báo cáo được cấp có thẩm quyền
phê duyệt quyết toán, ghi:
Nợ TK 008 - Dự toán chi hoạt động (0081) (ghi âm).
Đồng thời, ghi: Có TK 008- Dự toán chi hoạt động
(0081) (ghi âm).
→ câu A sai vì
→ câu B sai vì đây là bút toán xử lý cuối năm đối với các khoản chi chưa được cấp có thẩm
quyền duyệt quyết toán, ghi Nợ TK 0082 (ghi âm) / Có TK 0082 (ghi âm) → kết chuyển
toàn bộ số phát sinh của TK năm nay sang TK năm trước để chờ duyệt quyết toán. → câu C
sai vì

1/ Tại đơn vị sự nghiệp, khoản nào được xem là nguồn tài chính chủ yếu
a. ngân sách cấp và viện trợ
b. ngân sách cấp và thu phí
c. viện trợ và vay nước ngoài

d. viện trợ và thu phí, lệ phíGiải thích:

→ tr.16, kinh phí do NSNN cấp và thu phí, lệ phí là 2 nguồn chủ yếu nhất.
2/ Chế độ kế toán HCSN quy định bao nhiêu mẫu biểu chứng từ bắt buộc?
a. 6
b. 5
c. 3
d. 4
Giải
thích:
→ theo thông tư 107/2017, chương II, Điều 3, phụ lục 01, danh mục chứng từ kế toán bao
gồm: (1) Phiếu thu, (2) Phiếu chi, (3) Biên lai thu tiền, (4) Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng.
3/ Khi phát sinh các khoản chi trực tiếp từ quỹ tiền mặt thuộc nguồn NSNN để mua dịch
vụ, tài khoản được ghi bên Nợ là: a. TK 611
b. TK 337

c. Một đáp án khác

d. Cả hai TK đều đúngGiải thích:

→ chọn câu D. Nợ TK 611/ Có TK 111; Nợ TK 337/ Có TK 511 theo nguyên tắc phù hợp, 1
khoản ghi nhận vào CP thì sẽ có một khoản ghi đối ứng vào DT.
4/ Mua CCDC nhập kho trả bằng tạm ứng thuộc nguồn phí được khấu trừ để lại, tài
khoản được ghi bên Có là: a. TK 014
b. TK 336

c. TK 141

d. Cả ba TK đều đúngGiải thích:

→ chọn câu D. Nợ TK 153/Có TK 141; Nợ TK 3373/ Có TK 36632 và Có TK 014

1/ Phương pháp quản lý tài chính nào trước đây thường được áp dụng cho đơn vị HCSN có
nguồn thu ít?
a. quản lý theo định mức
b. thu đủ, chi đủ
c. thu chi chênh lệch
d. khoán trọn góiGiải thích:
→ câu A sai vì quản lý theo định mức phải lập dự toán cho các khoản mục chi và thực hiện
chi đúng theo dự toán, nhằm quản lý các khoản chi tiêu của đơn vị
→ câu C sai vì thu chi chênh lệch là mọi khoản thu của đơn vị được giữ lại để chi tiêu, nếu
thiếu nhà nước sẽ cấp phần chênh lệch thiếu → đơn vị sẽ tự chủ chi tiêu, khó quản lý.
Phương pháp này thường được áp dụng cho các ĐV HCSN có nguồn thu lớn
→ câu D sai vì nhà nước thực hiện cơ chế tự chủ tài chính giúp đơn vị tự chủ hơn trong thu
chi, quy định 1 gói chi trong 1 khoảng thời gian và đơn vị tự quyết định chi tiêu trong gói đó
nên khó quản lý
→ câu B là đáp án đúng. mọi khoản thu của đơn vị được nộp hết vào NS, nhà nước sẽ cấp
kinh phí đơn vị để chi tiêu → đơn vị sẽ tự chi tiêu khi phát sinh nghiệp vụ chi nên cũng khó
quản lý chi tiêu của đơn vị. Phương pháp này thường được áp dụng cho các ĐVHCSN không
có thu hoặc nguồn thu ít
Nợ 153/Có 141

Nợ 3373/ Có 36632
Có 014

C. TK 008211
Sách tr261, rút dự toán chi hđ ghi C008, nghiệp vụ xảy ra năm nay và là rút tạm ứng nên ghi
C008211

Giải thích: 00

a. Ghi vào cuối năm khi kết chuyển toàn bộ số phát sinh bên Nợ của TK Tạm ứng
dự toán chi thường xuyên của năm nay sang năm trước

b. Rút thực chi chi hoạt động thường xuyên của năm nay

c. Kết chuyển số phát sinh bên Nợ của TK Thực chi dự toán chi thường xuyên của
năm nay sang năm trước

B. Các khoản nhận trước chưa ghi thu (Nợ 337/Có 366)
1/ Phương pháp quản lý tài chính nào giúp các đơn vị HCSN tự chủ hơn trong thu - chi?
a. thu chi chênh lệch
b. quản lý theo định mức

c. khoán trọn gói


d. thu đủ chi đủ

Giải thích:
Thu chi chênh lệch mọi khoản thu của đơn vị được giữ lại để chi tiêu, nếu thiếu nhà nước
sẽ cấp phần chênh lệch thiếu → đơn vị sẽ tự chủ chi tiêu, khó quản lý. Phương pháp này
thường được áp dụng cho các ĐVHCSN có nguồn thu lớn
Thu đủ chi đủ mọi khoản thu của đơn vị được nộp hết vào NS, nhà nước sẽ cấp kinh phí
đơn vị để chi tiêu → đơn vị sẽ tự chi tiêu khi phát sinh nghiệp vụ chi nên cũng khó quản lý
chi tiêu của đơn vị. Phương pháp này thường được áp dụng cho các ĐVHCSN không có thu
hoặc nguồn thu ít.
Khoán trọn gói: nhà nước thực hiện cơ chế tự chủ tài chính giúp đơn vị tự chủ hơn trong
thu - chi, quy định 1 gói chi trong 1 khoảng thời gian và đơn vị tự quyết định chi tiêu trong
gói đó → khó quản lý

Quản lý theo định mức: lập dự toán cho các khoản mục chi và thực hiện chi đúng theo dự
toán, nhằm quản lý các khoản chi tiêu của đơn vị.

2/ Công tác kế toán kiểm kê TSCĐ thường được thực hiện định kỳ vào khi nào?
a. cuối mỗi năm
b. cuối mỗi tháng

c. cuối mỗi quý

d. cuối mỗi ngày Giải thích:


mục 2 điều 11 thông tư 45/2018 2. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp có trách nhiệm
lập thẻ tài sản cố định, kế toán đối với toàn bộ tài sản cố định hiện có của cơ quan, tổ chức,
đơn vị, doanh nghiệp theo đúng quy định của chế độ kế toán hiện hành; thực hiện kiểm kê
định kỳ hàng năm về tài sản cố định hiện có thực tế; báo cáo cơ quan tài chính cấp trên trực
tiếp để thống nhất kế toán điều chỉnh số liệu giữa kết quả kiểm kê và sổ kế toán (nếu có);
thực hiện báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản theo quy định của pháp luật về quản lý,
sử dụng tài sản công.
3/ Xuất CCDC từ nguồn chi phí được khấu trừ để lại ra sử dụng, tài khoản được ghi bên
nợ (ngay khi xuất kho) là a. TK 614

b. cả hai TK đều đúng

c. TK 366

d. Một đáp án khác

Đáp án: A

Giải thích: Nợ 614/Có 153 -> Không có 366 vì 366 sẽ đc ghi cuối kỳ để k/c chứ k ghi ngay
khi xuất kho
4/ Cuối kỳ, số dư bên Nợ của các tài khoản NLVL, CCDC và TSCĐ hình thành từ nguồn
có liên quan đến NSNN đối ứng với số dư bên Có của tài khoản nào? a. các khoản nhận
trước chưa ghi chi
b. tạm thu

c. tạm chi
d. các khoản nhận trước chưa ghi thu
Đáp án: D

Giải thích: vì khi nhập kho sẽ ghi đối ứng là có 366. Khi xuất kho sd hay có gt hao mòn thì sẽ
có bút toán kết chuyển Nợ 366 với tài khoản loại 5 tương ứng

1/ kế toán HCSN muốn tăng cường tính minh bạch thì cần đáp ứng yêu cầu kế toán nào?
a. có thể so sánh được
b. công khai
c. khách quan

d. trung thực Giải thích:

→ câu A. giúp người đọc phân tích, đánh giá và ra quyết định dựa trên sự so sánh . → loại

→ câu B là đáp án đúng . Để tăng cường trách nhiệm giải trình, đảm bảo tính minh bạch
trong khu vực công, BCTC của các đơn vị HCSN phải được công khai theo quy định của
pháp luật về kế toán và các văn bản có liên quan.

→ câu C. Thông tin số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo đúng thực tế, không bị
xuyên tạc, bóp méo→ loại

→ câu D. Thông tin số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo dựa trên các bằng chứng
đầy đủ, khách quan và đúng với thực tế về hiện trạng, bản chất nội dung và giá trị của nghiệp
vụ kinh tế phát sinh → loại

2/ trong chế độ kế toán HCSN, chứng từ nào không cần phải lập theo mẫu bắt buộc?
a. biên lai thu tiền
b. phiếu chi

c. biên bản kiểm kê quỹ


d. giấy đề nghị thanh toán tạm ứngGiải thích:
theo thông tư 107/2017, chương II, Điều 3, phụ lục 01, danh mục chứng từ kế toán bao gồm:
Phiếu thu, Phiếu chi, Biên lai thu tiền, Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng. → câu A, B, D
đúng.

→ chọn câu C. Biên bản kiểm kê quỹ (vì trong 4 biểu mẫu chứng từ bắt buộc không có biên
bản này)

3/ Rút TGKB thuộc nguồn phí được khấu trừ, để lại về nhập quỹ tiền mặt, kế toán ghi:
a. Nợ TK 111/ Có 337 # Có 014
b. Nợ TK 111/ Có 112 # Có 014
c. Nợ TK 111/ Có 337

d. Nợ TK 111/ Có 112
Giải thích

→ loại câu A và B vì chưa chi sử dụng nên không ghi có TK 014 - ko có trong ngân hàng

→ loại câu C vì rút TGKB làm giảm TK 112 # TK 337

→ chọn câu D. Nợ 111/Có 112

4/ Khi NSNN được cấp bằng lệnh chi tiền thực chi vào TK tiền gửi kho bạc của đơn vị, kế
toán hạch toán:

a. Nợ TK 112/ Có TK 337; và Nợ TK 013

b. Nợ TK 112/ Có TK 511; và Nợ TK 012

c. Nợ TK 112/ Có TK 511; và Nợ TK 013

d. Nợ TK 112/ Có TK 337; và Nợ TK 012Giải thích:

→ chọn câu D. Nợ 112/Có 337 và Nợ TK 012

→ loại câu A và C sai do TK 013: là lệnh chi tiền tạm ứng

→ loại câu B do chưa chi sử dụng nên ghi vào bên Có TK 511 là sai

1/ Phát biểu nào không đúng khi đề cập đến tài khoản "Tạm ứng" trong đơn vị HCSN?
a. kế toán tập trung thanh toán tạm ứng khi người nhận tạm ứng hoàn thành công việc
b. thủ trưởng phải chỉ định tên cụ thể của cán bộ chuyên trách cung ứng vật tư thường
xuyên nhận tạm ứng

c. người nhận tạm ứng phải là cán bộ, viên chức trong đơn vị

d. phải thanh toán dứt điểm tạm ứng kỳ trước mới cho tạm ứng kỳ sau.

Giải thích:

→ loại câu B. theo thông tư 107, tạm ứng là 1 khoản tiền do Thủ trưởng đơn vị giao cho
người nhận tạm ứng để giải quyết công việc cụ thể nào đó như đi công tác, mua vật tư, chi
hành chính. Đối với những cán bộ chuyên trách làm công tác cung ứng vật tư, cán bộ hành
chính quản trị thường xuyên nhận tạm ứng phải được Thủ trưởng của đơn vị chỉ định tên cụ
thể → B đúng khi đề cập đến tạm ứng trong đơn vị HCSN ✓ → loại câu C. theo thông
tuừ 107, người nhận tạm ứng là cán bộ, viên chức và NLĐ của đơn vị → C đúng khi đề cập
đến tạm ứng trong đơn vị HCSN ✓
→ loại câu D. Vì theo thông tư 107, phải thanh toán dứt điểm tạm ứng kỳ trước mới cho
tạm ứng kỳ sau. → D đúng khi đề cập đến tạm ứng trong đơn vị HCSN ✓ →A là câu không
đúng → Chọn A
2/ nguyên vật liệu mua bằng nguồn nào thì:

a. ghi hết vào nguồn ngân sách rồi phân bổ sau

b. ghi vào từng nguồn theo chỉ đạo của thủ tướng đơn vị

c. ghi vào nguồn đó mặc dù có thể dùng cho các mục đích khác nhau
d. ghi hết vào nguồn thu hoạt động khác rồi phân bổ sauGiải thích:
Theo thông tư 107/2017 → câu C đúng

→Loại A vì mua sẽ tăng TK 152

→Loại B vì quy định ghi tăng TK 152

→Loại D bút toán kết chuyển sang thu hoạt động vào cuối kỳ chứ không phải vào lúc mua

3/ Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho người lao động trong đơn vị, tài khoản được ghi nhận bên
Có là

a. Một đáp án khác

b. TK 334

c. TK 111
d. TK 141 Giải thích:
→C là đáp án đúng. Nợ 141/ Có 111 - khi xuất quỹ tiền mặt tạm ứng thì ghi giảm tiền mặt và
tăng tạm ứng.

→ Câu D sai. Vì ghi vào bên Có TK 141 khi khoản tạm ứng đã được thanh toán hoặc số
tạm ứng dùng không hết nhập lại quỹ hoặc trừ vào lương.

Khi NLĐ thanh toán tạm ứng:

Nợ TK 611 / Có TK 141.

→ Câu B sai. Vì TK 334 là TK phải trả người lao động, phản ánh tình hình thanh toán giữa
đơn vị với cán bộ công chức, viên chức và người lao động khác.

4/ Khi chi tiền mặt thuộc nguồn NSNN cấp phục vụ cho hoạt động HCSN kế toán sẽ ghi
nhận vào

a. bên Nợ TK thu hoạt động

b. bên Có TK tạm thu


c. bên Nợ TK tiền mặt

d. bên Nợ TK chi hoạt độngGiải thích:

→ loại câu C. Giảm TK tiền / Có TK tiền

→ loại câu A và B. Nợ TK tạm thu/Có TK thu hoạt động

→ câu D đúng. Nợ TK chi hoạt động/ Có TK tiền

1/ Phương pháp quản lý tài chính nào giúp các đơn vị HCSN tự chủ hơn trong thu - chi?
a. khoán trọn gói
b. thu đủ chi đủ

c. thu chi chênh lệch

d. quản lý theo định mức Giải thích:

→câu A, khoán trọn gói. nhà nước thực hiện cơ chế tự chủ tài chính giúp đơn vị tự chủ hơn
trong thu - chi, quy định 1 gói chi trong 1 khoảng thời gian và đơn vị tự quyết định chi tiêu
trong gói đó giúp các đơn vị HCSN tự chủ hơn trong chi tiêu, thúc đẩy các đơn vị tiết kiệm và
nâng cao hiệu quả hoạt động

→ câu B, thu đủ chi đủ. mọi khoản thu của đơn vị được nộp hết vào ngân sách, nhà nước sẽ
cấp phát lại kinh phí cho đơn vị để chi tiêu.→ đơn vị sẽ tự chi tiêu khi phát sinh nghiệp vụ
chi nên cũng khó quản lý chi tiêu của đơn vị→ nguôồn kinh phí sd không hiệệu quả và
gây lãng phí. Phương pháp này áp dụng cho các ĐVHCSN không có thu hoặc nguồn thu ít
→ câu C, thu chi chênh lệcệ h. mọi khoản thu của đơn vị được giữ lại tại đơn vị để chi
tiêu, nếu thiếu, nhà nước sẽ cấp bù phần chênh lệch thiếu cho đơn vị. Phương pháp này áp
dụng cho các đơn vị HCSN có nguồn thu lớn

→ đơn vị sẽ tự chủ chi tiêu và ỷ lại vào ngân sách nhà nước do thiếu thì sẽ ỷ lại vào việc xin
thêm.
→ câu D, quản lý theo định mức. các đơn vị được áp dụng phương pháp này phải lập dự
toán cho các khoản mục chi và phải thực hiện chi theo đúng dự toán nhằm quản lý các khoản
chi tiêu tại đơn vị HCSN→đơn vị không có quyền chủ động, có những định mức đưa ra
thiếu/thừa so với thực tế
2/ báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động không cần gửi cho cơ quan nào
a. cơ quan tài chính
b. cơ quan thuế

c. cơ quan cấp trên

d. a, b, c đều sai
Giải thích:
→ chọn đáp án D vì. Theo thông tư 107/2017, Chương I Quy định chung, Điều 6.2 - Mục
đích của báo cáo quyết toán. Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước dùng để tổng hợp tình
hình tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí ngân sách nhà nước của đơn vị hành chính, sự
nghiệp, được trình bày chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước để cung cấp cho cơ quan
cấp trên, cơ quan tài chính và cơ quan có thẩm quyền khác.
3/ Dịch vụ công đã cung cấp nhưng chưa thu được tiền phí, lệ phí, tài khoản được ghi bên Nợ
là:

a. Cả hai TK đều đúng


b. Một đáp án khác
c. TK 131
d. TK 138
Giải thích:
→ loại câu C Vì 131 là khoản phải thu khách hàng nên không hợp lý. Vì câu C không đúng
nên loại trừ được đáp án A

→ chộn câu A. Vì TK 138: phải thu phí lệ phí (chưa thu nên treo tạm), bên Nợ TK 138
phản ánh Các khoản phí và lệ phí đã phát sinh và đơn vị có quyền thu nhưng chưa thu
được tiền
4/ Rút dự toán chi hoạt động về quỹ tiền mặt sẽ tác động đến khoản mục nào của đơn vị? a.
phải thu khác

b. phải trả khác

c. tạm chi

d. tạm thu
Giải thích:

→ câu a
→ câu b

→ câu c

→ câu d

C chưa thực chi nên chưa phát sinh chi phí


D N111/C337 C008

Chọn đáp án: D

1/ Phát biểu nào sau đây là không đúng

a khi xuất NLVL tính vào chi phí của từng hoạt động đến đâu thì tính vào
doanh thu tương ứng đến đó

b NLVL được mua bằng nguồn nào thì phải phản ánh vào nguồn đóc dù
NLVL mua bằng nguồn nào thì cũng phải phản ánh vào nguồn NSNN
3/ Khi mua sắm TSCĐ phải qua lắp đặt, chạy thử, kế toán tập hợp chi phí mua sắm, lắp đặt,
chạy thử trên tài khoản nào?

a TK 211
b TK 242
c TK 002
d TK 241
4/ Khi mua NLVL nhập kho bằng nguồn phí được khấu trừ để lại nhưng chưa trả tiền, tài
khoản được ghi bên Có là:

a cả ba TK đều
đúng b TK 112 c
TK 014 d TK 331
giải thích:
Câu B sai vì mua chưa trả tiền nên không ghi vào bên Có TK 112 được
Do câu B sai nên loại trừ câu A
Câu C sai vì mua về nhập kho chưa sử dụng nên không ghi Có TK 014
Câu D đúng mưa trả tiền nên ghi vào bên Có TK 331 - làm tăng khoản phải trả cho người
bán
1/ Nếu phát sinh chênh lệch giữa số liệu trên số TK 112 của kế toán với dữ liệu do ngân hàng
quản lý kế toán phải:
a/ yêu cầu ngân hàng điều chỉnh cho khớp số liệu của kế toán
b/ lập tức điều chỉnh số liệu trên sổ cho khớp với số liệu của ngân hàng

c/ báo ngay cho ngân hàng để xác nhận và điều chỉnh kịp thời

d/ tất cả đều sai

a. TH nếu Ngân hàng sai


b. TH nếu Kế toán sai
a và b không đúng do không xác định được bên nào đang làm sai và chưa có chứng từ cụ thể
để xác minh
=> chọn c

2/ Đơn vị HCSN nhận kinh phí do NSNN cấp dưới những hình thức nào?

a/ Lệnh chi tiền tạm ứng


b/ Giao dự toán
c/ Lệnh chi tiền thực chi
d/ Tất cả đều đúng

Nguồn NSNN cấp có 2 hình thức cấp phát: giao dự toán và lệnh chi tiền.

Trong đó, lệnh chi tiền có 2 hình thức là lệnh chi tiền tạm ứng và lệnh chi tiền thực chi
3/ Các khoản chi hoạt động các năm trước đã duyệt quyết toán nhưng bị cơ quan thanh tra.
Kiểm toán xuất bán phải nộp trả NSNN, tài khoản được ghi bên có là:

a/ TK 333 CP năm trước n1388/c611, năm nay hạch toán phải trả N511/3338

b/ Một đáp án khác


c/ TK 611 khoản chi năm trước đã duyệt QT nên kh thể ghi nhận giảm CP trong kỳ

d/ TK 338 ghi nhận là 1 khoản phải trả cho NSNN trong thời gian chờ thanh tra đưa ra quyết
định xử lý

4/ Trường hợp nào sai về TK 013


a/ Ghi nợ khi nhận được kinh phí cấp bằng lệnh chi tiền tạm ứng
=> Nợ 013
b/ Ghi Có khi làm thủ tục thanh toán tạm ứng với NSNN
=> Có 013
c/ Ghi có khi xuất kinh phí cấp bằng lệnh chi tiền tạm ứng ra sử dụng
=> Có 012
d/ Ghi Nợ khi nộp trả NSNN do không sử dụng hết (âm)
=> Nợ 013
=> chọn c
Bên Nợ: Số được cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng.

Bên Có: Số đã làm thủ tục thanh toán tạm ứng với NSNN.

Số dư bên Nợ: Số tạm ứng còn lại chưa làm thủ tục hoàn ứng.
Khi báo cáo được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán, số phải nộp lại cho NSNN ghi
âm
Theo TT số 107/2017/TT-BTC
c. Sai vì mún ứng tiền từ KP cấp bằng lệnh chi tiền tạm ứng phải làm thủ tục cung cấp hồ sơ,
chứng từ
(thủ tục thanh toán tạm ứng ) với kho bạc NN

1/ Tại đơn vị sự nghiệp, khoản nào được xem là nguồn tài chính chủ yếu?

a/ ngân sách cấp và viện trợ


b/ viện trợ và vay nước ngoài
c/ ngân sách cấp và thu phí => trang 16 Nguồn KP hoạt động

d/ viện trợ và thu phí, lệ phí

2/ Các tài khoản ngoài bảng phản ánh kinh phí do NSNN cấp phải được theo dõi chi tiết
theo:
a/ niên độ kế toán
b/yêu cầu quản lý
c/ mục lục ngân sách
d/ tất cả đều đúng
SGK trang 20 - Tổ chức hệ thống Tài khoản KT

3/ Mua CCDC nhập kho bằng nguồn NSNN nhưng chưa trả tiền, tài khoản được ghi bên Có
là:
a/ TK 331 => chưa trả tiền NCC
b/ TK 366
c/ Cả 2 tk trên
d/ Một đáp án khác

4/ Mua NLVL nhập kho bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại nhưng chưa trả tiền, tài khoản
được ghi bên có là:
a/ TK 331
b/ TK 014
c/ TK112
d/ Cả ba TK đều đúng

1/ Theo chế độ kế toán HCSN, báo cáo tài chính quy định phải có chữ ký của bao nhiêu đối
tượng:
a/ 4
b/1
c/2
d/3 => phải có 3 chữ ký của: người lập, kế toán trưởng, giám đốc/trưởng đơn vị

BCTC phải có chữ ký của người lập, kế toán trưởng và thủ trưởng của đơn vị kế toán. Người
ký báo cáo tài chính phải chịu trách nhiệm về nội dung của báo cáo.

Theo TT số 107/2017/TT-BTC
2/ Trường hợp nào được phản ảnh vào bên Có TK 111?

a/ Xuất quỹ ngoại tệ C1112 đúng trang 32/sgk


b/ kiểm kê quỹ phát hiện thiếu đúng

c/ Cả a và b đúng
d/ Cả a và b sai

3/ Tài khoản nào KHÔNG được sử dụng khi hạch toán nghiệp vụ thanh lý TSCĐ hình thành
từ nguồn NSNN cấp?
a/ TK 211 => trong bút toán xóa sổ gt TSCD trên sổ Kết toán
Nợ 366/ Có 211(214) : giá trị còn lại
b/ TK 811 => CL chi để lại cho đơn vị N811/C214,211

c/ TK 51=> Thu hoạt động do NSNN cấp (thu do NSNN cấp và thu hd khác đc để lại đơn vị)

d/ TK 711 => CL thu để lại cho đơn vị N111/C711

4/ Khi có quyết định sử dụng quỹ khen thưởng để thưởng cho người lao động trong đơn vị, kt
ghi:
a/ Nợ TK 4311/ Có TK 111 => chi các khoản tiền mặt thanh toán quỹ
khen thưởng
b/ Nợ TK 4311/ Có TK 334 => trang 144/sgk
c/ Nợ TK 611/ Có TK 111 => chi các khoản tiền mặt thanh toán các
hoạt động khác của cty
d/ Nợ TK 611/ Có TK 334 => phản ánh trả về lương và các khoản trả
NLĐ khác

1/ Các khoản nào sau đây KHÔNG hạch toán vào TK 138

a/ Phải thu về phí, lệ phí 1383

b/ Giá trị tài sản phát hiện thiếu 1388

c/ Phải thu KH về tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ
=> trang 62/sgk TK 131
d/ b và c

2/Tài khoản " Thu hoạt động do NSNN cấp" phản ánh tình hình tiếp nhận, sử dụng nguồn thu
do NSNN cấp để thực hiện:

a/ các nhiệm vụ thường xuyên


b/ các nhiệm vụ không thường xuyên
c/ câu a và b đúng
d/ câu a và b sai

3/ Xuất NLVL từ nguồn phí được khấu trừ, để lại ra sử dụng, tài khoản được ghi bên Có
(ngay khi xuất kho) là:

a/ TK 152 => định khoản: N611/C152


b/ TK 514 sai=>kết chuyển từ N366/C514-bút toán cuối năm -CP lquan trực tiếp
SP (trang 74-75)
c/ Một đáp án khác
d/ Cả 2 TK đều đúng

4/ Mua NVL nhập kho bằng nguồn NSNN nhưng chưa trả tiền, tài khoản được ghi bên Có là:

a/ TK 366 đã thanh toán mới có sự kế chuyển tạm thu dạng tiền sang khác tiền
b/ Cả 2 TK đều đúng
c/ TK 331 làm ps 1 khoản nợ ng bán, tăng NPT ghi bên có
d/ Một đáp án khác

1/ Thông tin kế toán phức tạp thì nên được giải thích trong thuyết minh. Nội dung này thuộc
yêu cầu kế toán nào?
a/ đầy đủ => TT được ghi chép đầy đủ không sai xót

b/ dễ hiểu => thông tin phải trình trên BCTC bày rỏ ràng, dễ hiểu còn TT phức
tạp trình bày phần thuyết minh
c/ kịp thời => TT ghi chép và báo cáo kịp thời, đúng quy định

d/ khách quan => TT ghi chép đúng thực tế, không xuyên tạc
SGK- trang 18

2/ Đơn vị sự nghiệp KHÔNG trích lập quỹ nào trong các quỹ sau đây từ kinh phí tiết kiệm
hằng năm? ->Đơn vị sự nghiệp trich lập Quỹ bổ sung thu nhập

a/ Quỹ phúc lợi


b/ Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp (chưa chắc chắn)

c/ Quỹ khen thưởng


d/ Quỹ dự phòng ổn định thu nhập->CQNN trích lập Q.DP ÔĐ TN này=> có, trang 193 ý 11
Slides C0- 29 cuối cùng
3/ Mua NLVL nhập kho trả bằng tạm ứng thuộc nguồn phí được khấu trừ, để lại, tài khoản
được ghi bên Có là:
a/ TK 014 => mua bằng nguồn phí được khấu trừ để lại

b/ TK141 => định khoản: N152/ C141


c/ TK 366 => định khoản: N337/ C366
d/ Cả 3 TK đều đúng trang 70/sgk

4/ Trường hợp nào được ghi nhận vào bên Có của TK 421?
a/ Kết chuyển lơi nhuận sau thuế của hđ SXKDDV
n911/c421
b/ Kết chuyển thặng dư của hđ HCSN
n911/c421
c/ Kết chuyển số hao mòn TSCĐ mua bằng Quỹ PTHĐSN dùng cho hoạt động hành chính
n611/c214, ck ck
n43142/c421
d/ Tất cả các câu trên => sơ đồ trang 189
Đề 13
1/ Sổ kho theo dõi nội dung gì?
a/ Giá trị
b/ Số lượng
c/ Cả 2 nội dung trên
d/ 1 đáp án khác

2/ Những tài sản nào sau đây không phải tính hao mòn hay trích khấu hao

a/ Tài sản thuê hoạt động


b/ Tài sản nhận giữ hộ
c/ Tài sản đã tính đủ hao mòn/ khấu hao

d/ Tất cả đều đúng

3/ Chuyển tiền gửi kho bạc do NSNN cấp để mua NLVL nhập kho, tài khoản được ghi bên
có là:
a/ TK 112
b/ TK 366
c/ Cả 2 tài khoản đều đúng
d/ 1 đáp án khác

4/ Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ phát sinh khi mua sắm TSCĐ hữu hình được
tính vào:
a/ TK 211
b/ TK 133
c/ TK 811
d/ 1 đáp án khác

ĐỀ 9
1/ Theo chế độ kế toán HCSN thì mỗi đơn vị kế toán:

a/ Chỉ sử dụng 1 hệ thống sổ kế toán cho 1 kỳ kế toán năm

b/ Có thể sử dụng nhiều hệ thống sổ cho 1 kỳ kế toán năm

c/ Chỉ sử dụng 1 hệ thống sổ kế toán cho toàn bộ quá trình hoạt động

d/ a, b, c đều sai
=> Trang 21

2/ Cơ quan nào chịu trách nhiệm chính trong việc ban hành chế độ, tiêu chuẩn, định mức thu
- chi cho các ngành?
a/ Bộ tài chính và hội đồng nhân dân Tỉnh

b/ Chính phủ và hội đồng nhân dân tỉnh


c/ Chính phủ và UBND Tỉnh
d/ Bộ Tài chính và UBND tỉnh
=> Trang 17: Chính phủ giao BTC, HĐND tỉnh giao UBND tỉnh phối hợp với các cơ quan
chuyên môn để xây dựng chế độ, tiêu chuẩn, định mức phù hợp với đặc điểm hoạt động của
từng ngành.

3/ Thanh toán tiền mua chịu CCDC nhập kho bằng tiền gửi kho bạc thuộc nguồn phí được
khấu trừ để lại, tài khoản được ghi bên Có là:

a/ TK 366
b/ TK 112
c/ TK 014
d/ Cả 3 TK đều đúng

4/ Trường hợp chi từ nguồn NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng thì:

a/ Phải hạch toán bút toán đồng thời vào bên Có TK 012

b/ Phải hạch toán bút toán đồng thời vào bên Có TK 013

c/ Không hạch toán bút toán đồng thời vào bên Có TK 012

c/ Không hạch toán bút toán đồng thời vào bên Có TK 013

ĐỀ 10
1/ Bộ báo cáo tài chính đầy đủ của đơn vị HCSN bao gồm những báo cáo nào?

a/ Báo cáo kết quả hoạt động


b/ Báo cáo tình hình tài chính
c/ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
d/ Cả a, b, c

2/ Đơn vị HCSN được phép tạm ứng kinh phí từ đơn vị nào?

a/ Ngân hàng thương mại


b/ Ngân hàng nhà nước
c/ Kho bạc nhà nước
d/ Tất cả đều đúng

3/ Khi chi tiền mặt thuộc nguồn NSNN cấp phục vụ cho hoạt động HCSN , kế toán sẽ:

a/ Bên Nợ TK Chi hoạt động


b/ Bên Nợ TK Tiền mặt
c/ Bên Nợ TK Thu hoạt động
d/ Bên có TK Tạm thu
4/ Thanh toán tiền mua chịu NVL nhập kho bằng tiền gửi kho bạc thuộc nguồn phí khấu trừ,
để lại, tài khoản được ghi bên Có là:
a/ TK 014
b/ TK 366
c/ TK 112
d/ a, b, c đúng

ĐỀ 11
1/ phát biểu nào sau đây là KHÔNG đúng?
a/ Khi xuất kho NLVL tính vào chi phí của từng hoạt động đến đâu thì tính vào doanh thu
tương ứng đến đó
b/ Dù NLVL mua bằng nguồn nào thì cũng phải phản ánh vào nguồn NSNN chọn lại

c/ NLVL được mua bằng nguồn nào thì phải phản ánh vào nguồn đó

d/ Cả a,b,c => trang 68/sgk

2/ Phát biểu nào sau đây đúng với TK 366:

a/ Không có số dư từ TK loại 1 đến TK loại 4 đều có Số dư

b/ Có số dư Nợ hoặc Có các Tk lưỡng tính như 131, 331, 138,...

c/ Có số dư Có =>ghi tăng số dư bên Có ( số tiền còn phải trả, phải nộp


cho đơn vị nội bộ)
d/ Có số dư Nợ TK TS ( 1,2) số dư bên Nợ và TK Nguồn vốn, NPT
(3,4) số dư bên có

3/ Trường hợp nào sai về TK013

a/ Ghi nợ khi nhận được kinh phí cấp bằng lệnh chi tiền tạm ứng
=> Nợ 013
b/ Ghi Có khi làm thủ tục thanh toán tạm ứng với NSNN
=> Có 013
c/ Ghi có khi xuất kinh phí cấp bằng lệnh chi tiền tạm ứng ra sử dụng
=> Có 012
d/ Ghi Nợ khi nộp trả NSNN do không sử dụng hết (âm)
=> Nợ 013
=> chọn c

4/ Cuối năm, đối với TSCĐ được mua bằng nguồn thu hoạt động NSNN cấp, kết chuyển số
hao mòn (khấu hao) đã tính (trích) trong năm:

a/ Nợ TK 642/ Có TK 214 => phản ánh giá trị hao mòn luỹ kế xác định
theo kiểm kê dùng cho hđ SXKDDV
b/ Nợ TK 366/ Có TK 511 => trang 112/sgk định khoản: Nợ TK 366/ Có
TK 511, 512, 514
c/ Nợ TK 611/ Có TK 214 => phản ánh giá trị hao mòn luỹ kế xác định
theo kiểm kê dùng cho hoạt động hành chinh
d/ Nợ TK 511/ Có TK 366 ghi nhận thực thu Có 511

a và c là bút toán ghi nhận HM trong kỳ không phải là bút toán kết chuyển

Do trước đó đã thực hiện bút toán trích HM trong năm Nợ 611/Có 214. Cuối năm kết chuyển
tạm thu khác tiền (366) sang thực thu (511)

ĐỀ 12
1/ Đơn vị nào sau đây không thuộc cơ quan công quyền?
a/ Sở y tế
b/ ỦY ban nhân dân thành phố
c/ Bệnh viện công lập
d/ Sở y tế
=> Trang 15

2/ Theo chế độ kế toán HCSN, hạch toán nhập, xuất, tồn kho nguyên liệu, vật liệu phải theo
giá nào?
a/ Giá thực tế
b/ Giá do cơ quan cấp trên ấn định
c/ Giá niêm yết của bên bán
d/ Giá dự đoán
=> Trang 68

3/ Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng công tác phí cho người lao động trong đơn vị, tài khoản được
ghi bên Nợ là
a/ TK 141
b/ TK 337
c/ Cả 2 tài khoản đều đúng
d/ 1 đáp án khác
=> Trang 32

4/ Tính Hao mòn TSCĐ thuộc nguồn NSNN cấp, tài khoản được ghi bên Nợ là:

a/ Cả 2 Tài khoản đều đúng


b/ TK 611
c/ TK 366
d/ 1 đáp án khác
=> Trang 112

Đ13
1/ Sổ kho theo dõi nội dung gì?
a/ Giá trị
b/ Số lượng
c/ Cả 2 nội dung trên
d/ 1 đáp án khác
2/ Những tài sản nào sau đây không phải tính hao mòn hay trích khấu hao
a/ Tài sản thuê hoạt động
b/ Tài sản nhận giữ hộ
c/ Tài sản đã tính đủ hao mòn/ khấu hao
d/ Tất cả đều đúng

3/ Chuyển tiền gửi kho bạc do NSNN cấp để mua NLVL nhập kho, tài khoản được ghi bên
có là:
a/ TK 112
b/ TK 366
c/ Cả 2 tài khoản đều đúng
d/ 1 đáp án khác

4/ Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ phát sinh khi mua sắm TSCĐ hữu hình được
tính vào:
a/ TK 211
b/ TK 133
c/ TK 811
d/ 1 đáp án khác

ĐỀ 14
1/ Các hình thức thủ công được áp dụng ở ĐV HCSN bao gồm:

a/ Nhật ký Sổ cái
b/ Chứng từ ghi sổ
c/ Nhật ký chung
d/ Tất cả đều đúng

2/ Phát biểu nào sau đây không đúng?

a/ Dù NLVL mua bằng nguồn nào thì cũng hạch toán vào nguồn NSNN

b/ NLVL mua bằng nguồn nào thì phải hạch toán vào nguồn đó

c/ Khi xuất kho NLVL tính vào chi phí của từng hoạt động đến đâu thì tính vào doanh thu
tương ứng đến đó
d/ Cả a, b, c
=> Trang 68

3/ Thanh toán tiền mua chịu NLVL nhập kho bằng tiền gửi kho bạc thuộc nguồn phí được
khấu trừ để lại, tài khoản được ghi bên Có là:

a/ TK 112
b/ TK 366
c/ TK 014
d/ Cả a, b, c đều đúng
4/ Mua CCDC nhập kho bằng nguồn phí khấu trừ để lại, nhưng chưa trả tiền, Tài khoản được
ghi bên Có là:
a/ TK 014
b/ TK 112
c/ TK 331
d/ Cả 3 TK đều đúng

ĐỀ 15
1. Kế toán trog đơn vị HCSN có thể được phân loại thành:

a/ Kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết (*)

b/ Kế toán tài chính và quản trị (**)

c/ (*) và (**) đúng


d/ (*) và (**) sai

một doanh nghiệp luôn luôn tồn tại KT tổng hợp và chi tiết đồng thời gồm kt tài chính cung
cấp TT cho các cơ quan bên ngoài, kế toán quản trị quản lý thông tin bên trong

2/ Việc lập báo cáo tài chính trong đơn vị HCSN phải căn cứ số liệu kế toán:

a/ Sau khi kiểm tra, đối chiếu số liệu kiểm tra thực tế và đối chiếu trên
sổ sách đảm bảo số liệu trên sổ khớp với thực tế
b/ Sau khi khoá sổ kế toán chưa kiểm tra đối chiếu thực tế, sổ sách
có thể bị sai
c/ sau khi kiểm kê tài sản số liệu thực tế nhưng chưa đối chiếu với
sổ sách để đảm bảo tính chính xác
d/Tất cả đều sai

BCTC dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, kết quả hoạt động tài chính và các
luồn tiền từ hoạt động của đơn vị dựa trên số liệu thực tế

3/ Khi có quyết định sử dụng quỹ khen thưởng để thưởng cho người lao động trong đơn vị, kt
ghi:
a/ Nợ TK 4311/ Có TK 111 => chi các khoản tiền mặt thanh toán quỹ
khen thưởng
b/ Nợ TK 4311/ Có TK 334 => trang 144/sgk

c/ Nợ TK 611/ Có TK 111 => chi các khoản tiền mặt thanh toán các CP
hoạt động khác của cty
d/ Nợ TK 611/ Có TK 334 => nghiệp vụ phản ánh trả về lương và các
khoản trả NLĐ khác

4/Vào cuối năm xác định được sổ tiết kiệm chi thường xuyên để trích lập các đơn vị. Căn cứ
quyết định trích lập quỹ , rút dự toán chuyển sang tài khoản tiền gửi ….quỹ được trích lập sẽ
hạch toán:
a/ Nợ TK 337/ Có TK 366 và có TK 013

b/ Nợ TK 112/ Có TK 431 và có TK 008

c/ Nợ TK 112/ Có TK 511 và có TK 008 Trang 38/sgk: khi


dk cấp thẩm quyền ch phép rút dự toán chi TX vào Tk TG của đơn vị (cuối năm xác định
được sổ tiết kiệm chi TX trích lập các quỹ)

d/ Nợ TK 337/ Có TK 511 và có TK 013


rút dự toán chuyển sang tài khoản tiền gửi → Tiền gửi tăng Nợ 112
câu a, d sai ghi nhận Nợ TK 337: tạm thu dưới dạng tiền, trong TH trước đó đã rút về ĐV
dưới dạng tiền
Rút dự toán... TK 008 013 lệnh chi tiền tạm ứng còn dư phải
nộp lại cho NSNN a, d sai
xác nhận được số tiền tiết kiệm → Khoản thu thuộc về ĐV, ghi nhận
vào thực thu Có TK 511
Có 431 bổ sung vào Quỹ (b)

ĐỀ 16
1/ Những tài sản nào sau đây không phải tính hao mòn hay trích khấu hao

a/ Tài sản thuê hoạt động


b/ Tài sản nhận giữ hộ
c/ Tài sản đã tính đủ hao mòn/ khấu hao

d/ Tất cả đều đúng

2/ Các tài khoản ngoài bảng phản ánh kinh phí do NSNN cấp phải được theo dõi chi tiết
theo:
a/ Yêu cầu nhà quản lý
b/ Mục lục ngân sách nhà nước
c/ Niên độ kế toán
d/ Tất cả đều đúng

3/ Khi thanh lý TSCĐ thuộc nguồn NSNN cấp, giá trị còn lại của tài sản được phản ánh vào
tài khoản nào?
a/ TK 431
b/ TK 811
c/ TK 611
d/ TK 366
=> Trang 108

4/ Số thu hoạt động khi bị cơ quan có thẩm quyền xuất toán phải nộp lại NSNN ghi vào bên
Nợ:
a/ TK 333
b/ TK 511
c/ TK 366
d/ TK 337
=> Trang 207

ĐỀ 17

1/ Các khoản nào sau đây không hạch toán vào TK 138

a/ Phải thu về phí và lệ phí


b/ Giá trị TS phát hiện thiếu
c/ Phải thu khách hàng tiền bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ

d/ Cả B & C

2/ Tài khoản thu hoạt động do NSNN cấp phản ánh tình hình tiếp nhận, sử dụng nguồn thu
do NSNN cấp để chi thực hiện:
a/ Các nhiệm vụ thường xuyên
b/ Các nhiệm vụ không thường xuyên

c/ Cả A và B đúng
d/ Cả A và B sai

3/ Xuất NLVL từ nguồn khấu trừ để lại ra sử dụng, tài khoản được ghi bên Có ngay khi xuất
kho là:
a/ TK 152
b/ TK 514
c/ 1 đáp án khác
d/ Cả 2 TK đều đúng
=> Trang 70

4/ Mua NLVL nhập kho bằng nguồn NSNN nhưng chưa trả tiền, tài khoản được ghi bên Có
là:
a/ TK 366
b/ TK 331
c/ 1 đáp án khác
d/ Cả 2 TK đều đúng
ĐỀ K46 (xem lại ba câu đầu 4, 47, 47*)
Câu 4: nhập kho bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại nhưng chưa trả tiền khoản
được ghi bên Có là
A. TK 337
B. TK 112
C. TK 014
D. Cả 3 đáp án đều đúng
Khi mua công cụ dụng cụ nhập kho bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại nhưng chưa trả
tiền ghi: Nợ 153/ Có 331
Nợ 3373/ 36632
Có 014 (do mua bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại) => Chọn đáp án C
Đáp án A, Sai do khi kết chuyển nguồn phải ghi vào bên Nợ TK 337, KHÔNG PHẢI GHI VÀO
BÊN CÓ
Đáp án B, Sai, do chưa trả tiền nên không xuất hiện TK 112
Đáp án D, do đáp án A và B đều sai nên đáp án D sai
Câu 47: nhập kho bằng nguồn phí đuợc khấu trừ, để lại nhưng chưa trả tiền, tài khoản được ghi
bên Có là:

a. TK 014
b. TK 112

c. TK 331
d. Cả hai TK đều đúng

Chọn C vì khi chưa trả tiền hạch toán : Nợ 153/ Có 331. Khi trả tiền rồi thì mới hạch toán : Nợ
331/ Có tiền, Nợ 3373/có 3663, đồng thời ghi có 014. Do đó

B sai vì có 112 khi chưa thanh toán


A sai vì sẽ hạch toán đồng thời khi trả tiền từ nguồn phí được khấu trừ chứ không phải khi mua
chưa thanh toán
D sai vì C đúng

Câu 47*: nhập kho bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại nhưng chưa trả tiền, tài khoản được ghi
bên Có là:

a. TK 337
b. TK 112

c. TK 014
d. Cả hai TK đều đúng
Chọn C vì khi chưa trả tiền hạch toán : Nợ 153/ Có 331. Khi trả tiền thì sẽ hạch toán : Nợ 331/ Có
tiền, Nợ 3373/có 3663, đồng thời ghi có 014. Do đó
A sai do khi kết chuyển nguồn phải ghi vào bên NỢ 337, KHÔNG phải ghi vào bên CÓ.
B sai vì có 112 khi chưa thanh toán

D sai vì A và B đều sai

Câu 1: Kế toán TSCĐ phải phản ánh giá trị TSCĐ đầy đủ theo những chỉ tiêu nào?
a. giá trị còn lại
b. nguyên giá
c. hao mòn lũy kế
d. cả 3 chỉ tiêu trên
Explain: Chọn D vì theo nguyên tắc xđ gtri TSCĐ (T105) thì KT TSCĐ phải phản ánh
gtri TSCĐ đầy đủ cả 3 chỉ tiêu: Nguyên giá, Giá trị hao mòn/Khấu hao lũy kế và Giá trị
còn lại TSCĐ.
Câu bổ sung: Xuất NLVL từ nguồn NSNN ra sử dụng, tài khoản được ghi bên Có
(ngay khi xuất kho) là:
a. Cả hai TK đều đúng
b. TK 152
c. TK 511
d. Một đáp án khác
Explain: Chọn B vì khi xuất kho NVL từ nguồn NSNN ra sử dụng kế toán hạch toán:
Nợ 611/ Có 152.
C sai vì chỉ mới xuất kho còn Cuối năm mới kết chuyển tăng thu. Nợ 3661/ Có 511
A sai vì câu C sai.
D sai vì câu B đúng r
Câu 2: Thẻ kho do ai theo dõi?
a. Thủ kho
b. Kế toán
c. Cả 2 nhân viên trên
d. Một đáp án khác
Explain: Chọn A là vì ở kho, thủ kho sẽ mở thẻ kho theo dõi số lượng nhập, xuất, tồn của
từng loại, từng thứ HTK.
B sai là vì KT sẽ mở sổ chi tiết để theo dõi.
C, D sai vì đã chọn A đúng.
Câu 3: Chuyển tiền gửi kho bạc thuộc nguồn phí được khấu trừ, để lại trả tiền mua
chịu NLVL, tài khoản được ghi bên Nợ là:
a. TK 331
b. Cả 2 TK đều đúng
c. Một đáp án khác
d. TK 337
Explain: Chuyển TGKB thuộc nguồn phí khấu trừ, để lại trả tiền mua chịu thì ta có bút
toán: Nợ 331/ Có 112, đồng thời có bút toán kết chuyển: Nợ 3373/ Có 514 nên ta chọn câu
B nên suy ra ta loại câu C.

Câu 4: Khi phát sinh các khoản chi trực tiếp quỹ tiền mặt thuộc nguồn NSNN để mua
dịch vụ, tài khoản được ghi bên Nợ là:
a. Cả hai TK đều đúng
b. TK 611
c. Một đáp án khác
d. TK 337
Explain: Khi phát sinh các khoản chi trực tiếp quỹ tiền mặt thuộc nguồn NSNN để mua
dịch vụ kế toán hạch toán: Nợ 611/ Có 111, đồng thời bút toán kết chuyển Nợ 3371/ Có
511 => C sai vì có B vs D đúng.
Câu 5: Mua NLVL trả bằng tiền mặt từ nguồn NSNN đưa ngay vào sử dụng, tài
khoản được ghi bên Có là:
a. TK 511

b. Một đáp án khác

c. Cả 2 TK đều đúng
d. TK 111
Explain: Chọn câu C vì khi mua....đưa ngay vào sd, ghi Nợ 611/ Có 111; đồng thời kết
chuyển Nợ 3371/ Có 511. B sai vì có A và D đúng.
Câu 7: Nguồn nào trong đơn vị HCSN không cần theo dõi chi tiết theo mục lục NSNN?
a. nguồn vốn kinh doanh
b. nguồn NSNN cấp
c. nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
d. nguồn phí được khấu trừ, để lại
Explain: Chọn A. Vì nguồn vốn kinh doanh thuộc về hoạt động SXKD của đơn vị có được
do đó đơn vị có quyền tự sử dụng và theo dõi.
Loại B, C, D vì Các nguồn này được sử dụng cho hoạt động tại đơn vị do đó cần được theo
dõi sát sao và chặt chẽ hơn.

Câu 8: TSCĐ hình thành bằng nguồn NSNN phát hiện thiếu đang chờ xử lý, tài khoản
được ghi bên CÓ là: xem lại
a. Cả 2 TK đều đúng
b. TK 211
c. TK 511
d. Một đáp án khác
Explain: Chọn B vì ghi Nợ 1388, Nợ 214/ Có 211. C sai vì TS đc phát hiện trong thời
gian chờ xử lý nên ko có bút toán đồng thời kết chuyển, 511 xuất hiện khi có quyết định
xử lý. A sai vì C sai. D sai vì có câu B đúng rồi.
Câu 9: Thanh toán tiền mua chịu CCDC nhập kho bằng tiền gửi kho bạc do NSNN
cấp bằng lệnh chi tiền thực chi, tài khoản được ghi bên CÓ là:
a.TK 012
b. TK 366
c. TK 112
d. a,b,c đúng
Explain: Chọn D vì Khi mua chịu CCDC nhập kho ghi Nợ 152/ Có 331, sau đó thanh toán
tiền mua chịu bằng TGNH ghi Nợ 331/ Có 112; Có 012 đồng thời kết chuyển ghi Nợ 3371/
Có 3661
Câu 10: Thông tin kế toán phức tạp thì nên được giải thích trong thuyết minh. Nội
dung này thuộc yêu cầu kế toán nào?
a. đầy đủ
b. dễ hiểu
c. kịp thời
d. khách quan
Explain: Chọn B vì trong các yêu cầu của KT đvi HCSN thì mục yêu cầu dễ hiểu: Thông
tin, số liệu kế toán được trình bày trên BCTC phải rõ ràng, dễ hiểu đối với người sd. Những
thông tin phức tạp cần được giải trình trong phần thuyết trình.
A sai vì đầy đủ là mọi nghiệp vụ KT, TC phát sinh liên quan đến kỳ KT phải được ghi chép
và báo cáo đầy đủ, không bị bỏ sót.
C sai vì kịp thời là thông tin, số liệu kế toán phảu được ghi chép và báo cáo kịp thời, đúng
or trc thời hạn quy định, ko được chậm trễ.
D sai vì khách qquan là thông tin, số liệu KT phải được ghi chép và báo cáo đúng thực tế,
ko bị xuyên tạc, bóp méo.
Câu 11: Đơn vị sự nghiệp không trích lập quỹ nào trong các quỹ sau đây từ kinh phí
tiết kiệm hàng năm? Xem lại
a. Quỹ phúc lợi
b. Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
c. Quỹ khen thưởng
d. Quỹ dự phòng ổn định thu nhập
Explain: Chọn D là vì chỉ đc trích tại CQNN - đối với CQNN thì số KPTK đã sd cho các
nd theo quy định của quy chế quản lý tài chính hiện hành mà phần còn lại chưa sd hết thì
đc trích lập Quỹ DP ổn định thu nhập mà đề lại đề cập đến ĐVSN ko trích lập => chọn D
A, B, C sai vì các quỹ này chỉ được trích tại ĐVSN còn đề là ko trích tại ĐVSN.
Câu 12: Mua NLVL nhập kho trả bằng tiền tạm ứng thuộc nguồn phí được khấu trừ,
để lại tài khoản được ghi bên CÓ là:
a.TK 014
b. TK 141
c. TK 366
d. Cả ba TK đều đúng
Explain: Chọn D vì mua nlvl... ghi Nợ 152/ Có 141; Có 014 đồng thời kết chuyển Nợ
3373/ Có 3663.
Câu 13: Trường hợp nào được ghi nhận vào bên CÓ của TK 421? Trang 203sgk
a. Kết chuyển lợi nhuận sau thuế của hoạt động SXKDDV
b. Kết chuyển thặng dư của hoạt động HCSN
c. Kết chuyển số hao mòn TSCĐ mua bằng Quỹ PTHĐSN dùng cho hoạt động hành chính
d. Tất cả các câu trên
Explain: Chọn D vì khi kết chuyển lợi nhuận sau thuế của hoạt động SXKDDV và Kết
chuyển thặng dư của hoạt động HCSN bút toán ghi là Nợ 911/ Có 421. Còn câu C là ghi
Nợ 43142/ Có 421
Câu 14: “Tạm thu” phản ánh các khoản đã thu nhưng chưa đủ điều kiện để ghi nhận
ngay: xem lại
a. chi phí
b. doanh thu
c. dự toán
d. tài sản
Explain: Chọn B vì tạm thu phản ánh các khoản tạm thu phát sinh tại đơn vị nhưng chưa
đủ điều kiện ghi nhận Doanh thu ngay.
A sai vì Tạm thu” phản ánh các khoản đã thu nhưng đủ điều kiện chi tiêu thì sẽ được ghi
nhận vào CHI PHÍ.
C sai vì khi nhận dự toán từ NSNN là đã đủ điều kiện ghi nhận dự toán, mà đề lại nói là
chưa đủ đk nên sai.
D sai vì Tạm thu thuộc về nguồn vốn có TK là 337 nên ko dc ghi nhận là TS.
Câu 15: Rút dự toán chi hoạt động mua NLVL nhập kho, tài khoản được ghi bên NỢ
là:
a. TK 152
b. Một đáp án khác
c. TK 133
d. Cả hai TK đều đúng
Explain: Chọn A vì ghi Nợ 152/ Có 3661, đồng thời ghi Có 0082 mà đề hỏi bên Nợ nên
là 152. C Sai vì trong chương trình học về đvi hcsn thuế đầu vào ko đc khấu trừ mà tính
thẳng vào nguyên giá. B sai vì đã chọn A. D sai vì như đã giải thích trên thì C đã sai r nên
ko chọn D đc.
Câu 16: Mua NLVL trả bằng tiền mặt từ nguồn phí được khấu trừ, để lại đưa ngay
vào sử dụng, tài khoản được ghi bên NỢ là:
a. TK 614
b. Một đáp án khác
c. TK 337
d. Cả hai TK đều đúng
Explain: CHọn D vì mua nlvl trả = tiền mặt từ nguồn phí được khấu trừ, để lại đưa ngay
vào sử dụng ghi Nợ 614/ Có 111 đồng thời kết chuyển Nợ 3373/ Có 514. B sai vì Tk 614
và 337 đều đúng r. Theo như bút toán trên nên A vs C sai.
Câu 18: TK 1112 phản ánh tiền mặt tại quỹ:
a. theo nguyên tệ
b. theo đồng Việt Nam
c. Cả a và b đúng
d. Cả a và b sai
Explain: Chọn C vì theo KT tiền mặt, TK 1112 – Ngoại tệ đều phản ánh theo nguyên tệ
và theo đồng Việt Nam. Cho nên A vs B đều sai mình phải chọn cả 2 chứ ko chọn 1 trong
2 đc và suy ra là D sai luôn vì a và b đều đúng.
Câu 19: Thanh toán nợ phải trả bằng chuyển khoản từ nguồn phí được để lại, tài
khoản được ghi bên NỢ là:
a. Một đáp án khác
b. TK 331
c. Cả hai TK đều đúng
d. TK 337
Explain: Chọn C vì Khi mua chịu thì ghi Nợ 152, 211,.../Có 331 còn khi thanh toán ghi
Nợ 331/ Có 112 nên kết chuyển là Nợ 3373/ Có 3663 => ta có bên Nợ là 331 và 3373.
A sai vì đã chọn C nên ko có đáp án khác
B vs D sai vì ko thể chọn 1 trong 2 đc vì như đã giải thích ở trên.
Câu 20: Đơn vị HCSN không áp dụng hình thức sổ kế toán nào?
a. chứng từ ghi sổ
b. nhật ký chung
c. nhật ký chứng từ
d. nhật ký – sổ cái
Explain: Chọn C vì Tùy theo hình thức KT đơn vị áp dụng, đơn vị phải mở đầy đủ các
số Kt tổng hợp, sổ Kt chi tiết và thực hiện đầy đủ, đúng nội dung, trình tự và pp ghi chép
đối với mẫu sổ kt. Có 3 hình thức kế toán được áp dụng tại ĐVHCSN: Nhật ký chung,
Nhật ký sổ cái và chứng từ ghi sổ. Nên câu C sai vì ko đc đề cập trong 3 hình thức trên
theo yêu cầu của đề.. Còn A, B, C sai vì theo đề là ko áp dụng.
Câu 21: Mua NLVL nhập kho trả bằng tạm ứng thuộc nguồn NSNN, tài khoản được
ghi bên CÓ là:
a. TK 366
b. Cả hai TK đều đúng
c. TK 141
d. Một đáp án khác
Explain: Chọn B vì ghi Nợ 152/ Có 141 đồng thời ghi Nợ 3373/ CÓ 3663. D sai vì ko có
đáp án khác vì đã chọn 366 vs 141. A, C sai vì ko thể chọn 1 trong 2 vì nhóm em đã giải
thích như trên.
Câu 22: TK tiền gửi ngân hàng, kho bạc, phản ánh loại tiền gửi nào
a. Tiền gửi có kỳ hạn dưới 3 tháng
b. Tiền gửi chỉ gửi tại kho bạc nhà nước
c. Tiền gửi có kỳ hạn dưới 1 năm
d. Tiền gửi không kỳ hạn
Explain: Tại C2, TK 112-Tiền gửi ngân hàng, kho bạc- phản ánh số hiện có tình hình biến
động tất cả loại tiền gửi ko kỳ hạn của đơn vị gửi tại NH, KB. => CHỌN D
A, B, C SAI do nêu sai 1 trong số những nội dung đã trình bày trong yêu cầu hạch toán đvs
TK 112.
Câu 23: Các khoản nào sau đây được hạch toán vào TK 141
Các khoản nào sau đây được ghi vào TK 141
a. Ứng trước cho nhà cung cấp
b. Tạm ứng lương cho nhân viên
c. Tạm ứng cho nhân viên đi công tác

d. Cả a, b, c đúng

Explain: Chọn C vì theo Chương 2, giáo trình T63-64, khoản tạm ứng là khoản tiền do
Thủ trưởng đơn vị giao cho người nhận tạm ứng để giải quyết công việc cụ thể nào đó. TK
theo dõi là TK 141, đáp án C khoản tạm ứng cho nhân viên đi công tác, KT ghi Nợ 141/
Có 111,112
A SAI do ứng trước cho nhà cung cấp sẽ ghi vào Nợ 331
B SAI do tạm ứng lương cho nhân viên sẽ ghi vào Nợ 334
D SAI do câu A, B đã sai
Câu 24: Rút TGKB thuộc nguồn phí được khấu trừ để lại nhập quỹ tiền mặt, KT ghi:

a. Nợ 111/ Có 337, Có 013


b. Nợ 111/ Có 112, Có 014
c. Nợ 111/ Có 337
d. Nợ 111/ Có 112
Explain: Khi rút tiền thuộc nguồn phí dc khấu trừ để lại KT sẽ sd Tk 111, 112 để phản ánh
lượng thay đổi của tiền, sd Tk 014 để theo dõi nguồn phí đc khấu trừ, để lại, KT ghi:
Nợ 111/ CÓ 112, Có 014 => CHỌN B
A SAI do sd sai TK là 013 và 337 vì đây là TGKB thuộc nguồn phí dc khấu trừ để lại nên
ko thể phản ánh vào Tk 337 đó là chỉ khi rút dự toán tạm ứng, or rút dự toán từ các nguồn
khác. TK 013 là Tk lệnh chi tiền tạm ứng nhưng đề bài ko đề cập.
C sai tương tự A, ko sd Tk 337
D sai do đề bài là rút TGKB thuộc nguồn phí dc khấu trừ để lại, ngòai bút toán ghi nhận
tăng tiền mặt và giảm tiền gửi NHKB phải phản ánh vào CÓ 014 thể hiện giảm nguồn phí
đc kháu trừ để lại đc rút.
Câu 25: Phát biểu nào sau đây đúng với TK 334
a. Có số dư Có
b. Có số dư Nợ hoặc Có
c. Không có số dư
d. Có số dư Nợ
Explain: Chương 4, yêu cầu hạch toán về Tk 334 có số dư bên Có. Phản ánh các khoản
còn phải trả cho NLĐ. Chọn đáp án A
Vì yêu cầu trên nên các đáp án B, C, D sai.

Cách 2: “Theo thông tư 107/2017 (hoặc chế độ HCSN) TK 334 có số dư bên Có: Các
khoản còn phải trả NLĐ, thuộc NPT -> SD bên Có” Sách 143

Câu 27: Khi NSNN cấp bằng lệnh chi tiền thực chi vào TK tiền gửi kho bạc của đợn
vị, Kế toán hạch toán
a. Nợ 112/ Có 337 và Nợ 013
b. Nợ 112/ Có 511 và Nợ 012
c. Nợ 112/ Có 511 và Nợ 013
d. Nợ 112/ Có 337 và Nợ 012
Explain: KT TGNH, KB. Khi NSNN cấp bằng lệnh chi tiền thực chi, KT dùng TK 112,
3371 VÀ TK 012 (lệnh chi tiền thực chi để phản ánh, ghi: Nợ 112/ Có 337 và Nợ 012 =>
CHỌN D.
A sai vì sd sai Tk 013 là lệnh chi tiền tạm ứng trong khi đề yêu cầu lệnh chi tiền thực chi.
B sai vì NSNN cấp bằng lệnh chi tiền thực chi ko phản ánh vào 511, vì đây là Tk thu hđ về
bản chất chỉ ghi khi phát sinh cphi tương ứng .
C sai tương tự như đã giải thích ở B, ko sd tk 511.
Câu 28: Mua NLVL nhập kho bằng NSNN nhưng chưa trả tiền, tài khoản được ghi
bên NỢ là: xem lại tại sao ta lại chọn A
a. TK 337
b. TK 331
c. TK 366
d. Một đáp án khác
Explain: Mua NLVL nhập kho bằng nguồn NSNN chưa trả tiền ta có bút toán:
Nợ 152/ Có 331 => CHỌN D đáp án khác là ghi Nợ 152

⇨ Nên ta loại câu A vì ghi Nợ 337 khi đã trả tiền bút toán ghi là:
⇨ Nợ 331/ Có 111, 112 và kết chuyển chúng Nợ 3371/ Có 3661. Loại B vì theo bút
toán Nợ 152/Có 331 là 331 ghi bên CÓ còn đề hỏi bên Nợ. Loại C vì chỉ có TH ghi
Có 366 là Nợ 3371/ Có 3661 khi đã trả tiền và kết chuyển như đã giải thích ở câu
A.
Câu 29: Rút dự toán chi hoạt động mua TSCĐ hữu hình đưa ngay vào sửu dụng, tài
khoản được ghi bên Nợ là:
a. TK 211
b. Một đáp án khác
c. TK 337
d. Cả hai TK đều đúng
Explain: Chọn D vì khi rút dự toán chi mua TSCĐ HH đưa ngay vào sử dụng ghi:
Nợ 211/ Có 111, 112, Có 008 đồng thời bút toán kết chuyển là Nợ 337/ Có 366.
A sai vì thiếu bút toán Nợ 337/ Có 366
B sai vì đáp án D đúng
C sai vì thiếu bút toán ghi Nợ 211/ Có Tiền.
Câu 30: “Mọi khoản thu của đơn vị được nộp hết vào ngân sách”. Nội dung này thuộc
về phương pháp quản lý tài chính nào?
a. Thu đủ, chi đủ
b. Thu, chi chênh lệch
c. Khoán trọn gói
d. Quản lý theo định mức
Chọn A vì theo pp thu đủ, chi đủ: mọi khoản thu của đơn vị được nộp hết vào NS, nhà nước
sẽ cấp kinh phí cho đơn vị chi tiêu.
B Sai vì với thu chi chênh lệch mọi khoản thu của đơn vị được giữ lại tại đơn vị để chi tiêu,
nếu thiếu nhà nước sẽ cấp phần chênh lệch bị thiếu
C Sai vì theo PP khoán chọn gói thì với CQNN nhà nước thực hiện khoán hành chính, với ĐV
HCSN nhà nước thực hiện cơ chế tự chủ tài chính.
D Sai vì các đơn vị thực hiện phương pháp này phải thực hiện lập dự toán cho các khoản chi
và thực hiện chi theo đúng dự toán.
Câu 31: Tiền đang chuyển được hiểu là:
a. tiền mặt đang được chuyển vào tiền gửi của đơn vị (*)
b. (*) và (**) đúng
c. tiền gửi của đơn vị đang được chuyển đi để thanh toán (**)
d. (*) và (**) sai
Giải thích: Chọn B vì theo giáo trình KT HCSN về khái niệm tiền đang chuyển là lượng
tiền đang trong trạng thái chuyển từ tiền mặt sang tiền gửi NH, KB chuyển đi để thanh toán
cho các đối tượng nhưng chưa hoàn thành xong thủ tục chuyển tiền.
A, C sai vì như giải thích trên thì ko thể chọn 1 trong 2.
Loại D vì theo trích dẫn đáp án (*) vs (**) đúng
Câu 32: Cuối kỳ, khi số chi từ kinh phí NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền tạm tứng chưa
được duyệt quyết toán, kế toán kết chuyển toàn bộ số phát sinh bên Nợ và bên Có của
TK 0132 như sau:
a. Ghi âm Có TK 0132, Ghi dương Có TK 0131
b. Ghi âm Nợ TK 0132, Ghi dương Nợ TK 0131
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
Giải thích: Chọn C vì Cuối kỳ KT năm, các khoản chi chưa được cấp có thẩm quyền phê
duyệt quyết toán:
- Kết chuyển toàn bộ số phát sinh bên Nợ của TK năm nay sang năm trước để chờ
duyệt quyết toán ghi: Nợ TK 0132 (ghi âm) đồng thời Nợ TK 0131 (ghi dương)
- Kết chuyển toàn bộ số phát sinh bên Có của TK năm nay sang năm trước để chờ
duyệt quyết toán ghi: Có TK 0132 (ghi âm); Có TK 0131 (ghi dương)

⇨ A, B, sai. D cũng sai vì như giải thích trên là A và B đều đúng.


Câu 33: Thu phí, lệ phí bằng tiền mặt, các tài khoản được ghi bên Có là:
a. Cả hai TK đều đúng
b. TK 337
c. Một đáp án khác
d. TK 511
Giải thích: Chọn B vì thu phí, lệ phí bằng tiền mặt ghi Nợ 111/ Có 337
Loại D vì khi chi tiền thì mới được phép ghi bút toán kết chuyển Nợ 337/ Có 511
Loại A vì D sai
Loại C vì B đúng.
Câu 44: TK 112 được dùng để theo dõi đối tượng nào sau đây>
a. ngoại tệ (**)
b. tiền Việt Nam (*)
c. vàng, bạc, kim khí quý
d. cả (*) và (**)
Giải thích: Kế toán HCSN đối với TK 112 – Tiền gửi NH, KB: phản ánh số hiện có, tình
hình biến động tất cả các loại tiền gửi không kỳ hạn của đơn vị gửi tại NH, KN. TK này có
2 TK cấp 2:
- TK 1121 – Tiền Việt Nam
- TK 1122 – Ngoại tệ (theo nguyên tệ và theo đồng Việt Nam)
Loại A, B vì ko thể chọn 1 trong 2
Loại C vì Tk 112 ko đc dùng để theo dõi vàng, bạc, kim khí quý.
Câu 45: Trích lập các quỹ từ thặng dư các hoạt động, KT phản ánh:
a. Nợ TK 111, 112/ Có TK 431
b. Nợ TK 421/ Có TK 431
c. Nợ TK 431/ Có TK 421
d. Nợ TK 431/ Có TK 111,112
Giải thích: Chọn B vì khi trích lập quỹ thì sẽ làm cho quỹ tăng lên là Có 431 và Lợi nhuận
giảm là Nợ 421
A sai vì bút toán này được dùng khi quỹ tăng do được các tổ chức bên ngoài thưởng, hỗ
trợ, đóng góp.
C sai vì bút toán này được dùng vào việc kết chuyển cuối năm.
D sai vì bút toán này được dùng khi chi tiêu các quỹ
Câu 46: Thông tin làm cơ sở để hợp nhất báo cáo tài chính của đơn vị cấp trên
a. thông tin báo cáo đặc thù
b. thông tin báo cáo tài chính
c. thông tin báo cáo quyết toán NSNN
d. cả 3 đáp án
Giải thích: Chọn B vì theo tổ chức hệ thống báo cáo tài chính, thông tin BCTC của đơn
vị HCSN là thông tin cơ sở để hợp nhất BCTC của đơn vị cấp trên.
A sai vì thông tin báo cáo đặc thù không được đề cập đến mục tổ chức hệ thống BCTC,
BCQT trong giáo trình KT HCSN (cân nhắc khi trl vì chưa tìm ra câu giải thích)
C sai vì thông tin trên BCQT là căn cứ quan trọng giúp CQNN, đơn vị cấp trên và lãnh đạo
đơn vị kiểm tra đánh giá, giám sát và điều hành hoạt động tài chính, ngân sách của đơn vị.

ĐỀ MINH HỌA CÔ QUỲNH


Kế toán Tiền
Câu 1: Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp quy định bao nhiêu mẫu chứng từ có
mẫu thống nhất?
Chế độ kế toán HCSN quy định bao nhiêu mẫu biểu chứng từ bắt buộc?
a. 3
b. 4
c. 5
d. 6
Explain: Chọn B 4 mẫu bao gồm: Phiếu thu, Phiếu chi, giấy đề nghị thanh toán tạm ứng
và biên lai thu tiền.
Câu 2: Tiền mặt trong đơn vị hành chính sự nghiệp được theo dõi bởi những nhân
viên nào?
a. Thủ quỹ
b. Kế toán tiền
c. Cả 2 nhân viên trên
d. Một nhân viên khác.
Explain: Chọn C vì Thủ quỹ dùng sổ quỹ để theo dõi tiền mặt, còn KT Tiền dùng số KT
tiền mặt 111 để theo dõi tiền mặt.
A, B sai vì ko thể chọn 1 trong 2 như đã giải thích trên
D sai vì có C đúng r
Câu 3: Tiền mặt sẽ được kiểm kê định kỳ vào khi nào?
a. Cuối ngày
b. Cuối tháng
c. Cuối quý
d. Cuối năm
Explain: Chọn A là do tiền mặt là 1 loại TS luân chuyển nhanh dễ mất mát do đó phải
kiểm tra thường xuyên hơn. B,C,D sai là nếu để tận cuối tháng, cuối quý, cuối năm rất là
lâu, đồng thời lỡ đâu có mất mát, thất thoát khó mà có thể truy xét, truy vết lại.
Câu 4: Phát biểu nào không đúng đề cập đến tài khoản “Tạm ứng” trong đơn vị
HCSN? Thường xuất hiện trong ngân hàng đề thi
a. Phải thanh toán dứt điểm tạm ứng kỳ trước mới cho tạm ứng kỳ sau
b. Người nhận tạm ứng phải là cán bộ, viên chức trong đơn vị
c. Kế toán lập bảng thanh toán tạm ứng khi người nhận tạm ứng hoàn thành công việc
d. Thủ trưởng phải chỉ định tên cụ thể của cán bộ chuyên trách cung ứng vật tư thường
xuyên nhận tạm ứng.
Explain: Chọn C vì người nhận tạm ứng mới lập bảng thanh toán tạm ứng khi người nhận
tạm ứng hoàn thành công việc chứ không phải là kế toán lập.
A, B, D sai vì trong mục đề cập đến TK Tạm ứng thì Người nhận tạm ứng phải là cán bộ,
viên chức, NLĐ trong đơn vị. ĐỐi với những cán bộ chuyên trách làm công tác cung ứng
vật tư, cán bộ hành chính quản trị thường xuyên nhận tạm ứng phải được Thủ trưởng đơn
vị chỉ định tên cụ thể. Đồng thời, phải thanh toán dứt điểm tạm ứng kỳ trước mới cho tạm
ứng kỳ sau. (Trang 67-68)
Câu 5: Mua một tài sản qua lắp đặt chạy thử kế toán ghi
a. Giá mua ghi vào Nợ 211 và chi phí lắp đặt vào Nợ 241
b. Giá mua và cp lắp đặt ghi vào Nợ 211
c. Giá mua và cp lắp đặt đưa vào Nợ 241 sau đó kết chuyển vào 211
d. Một trong 3 đáp án trên
Explain: Chọn C vì khi ghi nhận tăng TSCĐ 211 khi TS đang ở trạng thái sẵn sàng sử
dụng nên việc mua lắp đặt ko đc ghi vào bên NỢ => Loại A và B luôn

Kế toán HTK
Câu 1: Hạch toán chi tiết hàng tồn kho phải được thực hiện ở:
a. Kho
b. Phòng kế toán
c. Cả 2 bộ phận trên
d. Một đáp án khác
Explain: Chọn C vì Ở kho, Thủ kho mở sổ kho để theo dõi số lượng nhập, xuất, tồn của
từng loại HTK. Còn ở phòng KT, Kế toán mở sổ chi tiết để theo dõi số lượng và giá trị
nhập, xuất, tồn của từng loại HTK. D sai vì cả 2 bp đó đều đúng. A sai vì B cũng đúng.
Câu 2: Giá thực tế NLVL xuất kho hiện nay không áp dụng phương pháp:
a. Nhập trước xuất trước
b. Nhập sau xuất sau
c. Thực tế đích danh
d. Bình quân gia quyền
Explain: Chọn C vì Giá thực tế xuất kho được xác định dựa vào 1 trong 3 pp sau: bình
quân gia quyền sau mỗi lần nhập hoặc cuối kỳ, thực tế đích danh, nhập trước xuất trước.
Nên A, C, D đều sai. T73
Câu 3: Giá trị NLVL, CCDC mua bằng nguồn NSNN cấp đã xuất sử dụng trong năm,
cuối năm xử lý kết chuyển phần kinh phí đã nhận trước chưa ghi thu sang trở thành.
a. Khoản chi tương ứng
b. Khoản thu tương ứng
c. Khoản phải trả tương ứng
d. Khoản phải thu tương ứng
Explain: Chọn B vì ghi Nợ 3661/ Có 511.
C sai vì vì Kinh phí nhận trước chưa ghi thu bản chất là khoản phải trả rồi đến cuối kỳ phải
chuyển sang phải thu ko chuyển sang phải trả nữa.
A và D sai vì Kinh phí nhận trước chưa ghi thu là khoản sd bên Có nên khi chuyển, phải
chuyển sang bên Có mà A vs D là khoản sd bên NỢ.

Câu hỏi bổ sung của lớp khác


Câu 21: Chế độ kế toán HCSN hướng dẫn về những nội dung nào?
A. Danh mục biểu mẫu và phương pháp lập, trình bày BC
B. Tất cả đều đúng
C. Danh mục biểu mẫu và phương pháp lập chứng từ bắt buộc
D. Danh mục hệ thống tài khoản và phương pháp hạch toán tài khoản

Trả lời: Theo Thông tư 107/2017/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp, có
quy định cụ thể về các vấn đề:
Danh mục biểu mẫu và phương pháp lập chứng từ kế toán bắt buộc;
Danh mục hệ thống tài khoản và phương pháp hạch toán tài khoản kế toán;
Danh mục mẫu sổ và phương pháp lập sổ kế toán;
Danh mục mẫu báo cáo và phương pháp lập và trình bày báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán
ngân sách của các đơn vị theo quy định.

Câu 22: Nguồn kinh phí chiếm tỷ trọng đáng kể trong kinh phí hoạt động của cơ quan NN
A. Thu từ sản xuất kinh doanh
B. Viện trợ, vay nợ
C. Ngân sách NN
D. Thu phí, lệ phí
Trong chương 1: Phần 1 Cơ quan nhà nước _trang 14 có đề cập đến: CQNN hoạt động chủ yếu bằng
nguồn kinh phí NSNN cấp. Bên cạnh kinh phí NSNNS, dơn vị còn thu phí, lệ phí trong quá trình quản
lý và cung cấp dịch vụ hành chính công. 🡪 A đúng,
Câu 24: Bộ báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động của đơn vị HCSN bao gồm những báo cáo nào
A. Báo cáo thực hiện xử ký kiến nghị kiểm toán, thanh tra tài chính
B. Tất cả đều đúng
C. Thuyết minh báo cáo quyết toán
D. Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động
Theo thông tư 107 danh mục báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động gồm 5 mẫu báo cáo
- Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động
- Báo cáo chi tiết từ nguồn NSNN và nguồn phí được khấu trừ, để lại
- Báo cáo chi tiết kinh phí chương trình, dự án
- Báo cáo thực hiện xử lý kiến nghị của kiểm toán, thanh tra, tài chính
- Thuyết minh báo cáo quyết toán
Câu 25: Báo cáo quyết toán NSNN sẽ phải nộp đến 2 cơ quan chính là
A. Kho bạc nhà nước-Cơ quan tài chính
B. Cơ quan thống kê-Cơ quan tài chính
C. Cơ quan cấp trên – Kho bạc nhà nước
D. Cơ quan cấp trên – Cơ quan tài chính
Trong chương 1 _Trang 24: Có đề cập đơn vị hành chính, sự nghiệp phải nộp báo cáo quyết toám cho
đơn vị cấp trên hoặc cơ quan tài chính cùng cấp ( trong trường hợp không có đơn vị dự toán cấp trên)
Cau 26: “mọi khoản thu của đơn vị được nộp vào ngân sách”. Nội dung này thuộc về phương pháp:
A. Khoán trọn gói
B. Thu đủ, chi đủ
C. Thu, chi chênh lệch
D. Quản lý theo định mức

B. Đúng vì theo pp thu đủ, chi đủ: mọi khoản thu của đơn vị được nộp hết vào NS, nhà nước sẽ cấp
kinh phí cho đơn vị chi tiêu.
A. Sai vì theo PP khoán chọn gói thì với CQNN nhà nước thực hiện khoán hành chính, với ĐV HCSN
nhà nước thực hiện cơ chế tự chủ tài chính.
C. Sai vì với thu chi chênh lệch mọi khoản thu của đơn vị được giữ lại tại đơn vị để chi tiêu, nếu thiếu
nhà nước sẽ cấp phần chênh lệch bị thiếu
d. Sai vì các đơn vị thực hiện phương pháp này phải thực hiện lập dự toán cho các khoản chi và thực
hiện chi theo đúng dự toán.
Câu 27: phương pháp quản lý tài chính nào giúp các đơn vị HCSN tự chủ hơn trong thu – chi?
A. PP thu chi chênh lệch
B. PP thu đủ chi đủ
C. PP quản lý theo định mức
D. PP khoán trọn gói
Câu 28: Chế độ kế toán HCSN quy định bao nhiêu mẫu biểu chứng từ bắt buộc?
A. 3
B. 4
C. 6
D. 5

-Theo quyết định số 19/2006 QĐ-BTC quy định có 4 loại chứng từ bắt buộc áp dụng thống nhất, bao
gồm: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị thanh toán tạm ứng và biên lai thu tiền
Câu 29: Đơn vị HCSN nhận và phân bổ dự toán như thế nào?
A. Phân bổ dự toán chi bản thân đơn vị
B. Nhận dự toán từ chính phủ hoặc UBND
C. Tất cả đều đúng
D. Phân bỏ dự toán cho đơn vị cấp dưới

Theo sơ đồ phân bổ dự toán các cấp chương 1_trang 17 theo chiều dọc Đơn vị dự toán cấp 1 sẽ nhận
dự toán từ Thủ trưởng chính phủ hoặc UBND các cấp 🡪 B đúng. Sau đó, đơn vị dự toán cấp 1 sẽ phân
bổ dự toán cho bản thân đơn vị và cho đơn vị cấp dưới là đơn vị dự toán cấp cơ sở.
Câu 15: Mẫu chứng từ in sẵn trong chế độ kế toán phải được:
. bảo quản cẩn thận
a. lưu trữ theo số
b. cả a và b đúng
c. cả a và b sai
→ Trong tổ chức hệ thống chứng từ kế toán, đối với mẫu chứng từ in sẵn phải được bảo quản cẩn thận,
không để hư hỏng, mục nát.(Mục 1.4.1 tr20). Các chứng từ sẽ được lưu trữ theo sổ lên Hệ thống tài
khoản để dễ dàng truy xuất, và tìm kiếm thông tin.
Câu 16: Có mấy hình thức kế toán thủ công được áp dụng trong ĐVHCSN?
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5

Giải thích:
→ Theo tổ chức hệ thống sổ kế toán có 3 hình thức kế toán được áp dụng tại đơn vị HCSN: (1) Nhật ký
chung, (2) Nhật ký - Sổ cái, (3) Chứng từ ghi sổ. Đơn vị HCSN có thể thực hiện ghi sổ thủ công hoặc sử
dụng phần mềm kế toán. (Mục 1.4.3 tr21)
Câu 17: Hình thức kế toán thường được áp dụng cho đơn vị có quy mô nhỏ:
a. Nhật ký sổ cái
b. Chứng từ ghi sổ
c. Cả a và b đúng
d. Cả a và b sai

→ Theo Tổ chức hệ thống sổ kế toán: Hình thức nhật ký sổ cái thường được áp dụng cho đơn vị có
quy mô nhỏ, đơn vị có trình độ kế toán không cao, ít nhân viên. → A đúng, loại D
Với hình thức chứng từ ghi sổ: phù hợp với quy mô trung bình, lớn. Phải thực hiện các trình tự với
chứng từ gốc như phân loại chứng từ, tổng hợp, lập chứng từ ghi sổ, sau đó mới dùng chứng từ để ghi
sổ → nhiều bước, phức tạp hơn, đòi hỏi trình độ KT tốt hơn. → B sai, loại
Câu 18: Tính nhất quán trong kế toán thường không đề cập đến nội dung:
a. Chính sách kế toán
b. Phương pháp kế toán
c. Chứng từ kế toán
d. Không phải 3 câu trên
→ C vì chứng từ là loại giấy tờ để chứng minh các nghiệp vụ kinh tế thực sự phát sinh→ nó không
thể hiện tính nhất quán. → C đúng, loại D.
Thêm vào đó: Tính nhất quán được dùng trong chính sách và phương pháp kế toán để hoạt động
ĐV được nhất quán và thống nhất. → A và B sai.
Câu 19: Báo cáo quyết toán NSNN cần được trình bày chi tiết theo:
a. từng loại hoạt động
b. đối tượng ngân sách
c. mục lục NSNN
d. tất cả đều đúng

Giải thích:
→ Theo thông tư 107, Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước dùng để tổng hợp tình hình tiếp nhận
và sử dụng nguồn kinh phí ngân sách nhà nước của đơn vị hành chính, sự nghiệp, được trình bày
chi tiết theo MLNSNN để cung cấp cho cơ quan cấp trên, cơ quan tài chính và cơ quan có thẩm quyền
khác.
Câu 20: Đối tượng kế toán của ĐVHCSN nào cơ bản khác so với trong DN?
a. khấu hao và hao mòn
b. nguồn kinh phí
c. hàng tồn kho
d. đầu tư tài chính
→ (trang 18/mục 1.3) Đối tượng kế toán ĐVHCSN bao gồm nguồn vốn kinh doanh, nguồn kinh phí
và các quỹ,..
Đối tượng kế toán doanh nghiệp không bao gồm nguồn kinh phí mà bao gồm nguồn vốn chủ sở
hữu,nợ phải trả-các khoản đi vay,..

Câu 21: Cơ quan nào sẽ tiến hành cấp phát kinh phí hoạt động?
a. cơ quan quản lý cấp trên
b. ủy ban nhân dân tỉnh, thành
c. cơ quan tài chính các cấp
d. kho bạc nhà nước
Giải thích:
→ (trang 16/mục 1.2.) Hoạt động tài chính của đơn vị HCSN phải chấp hành theo dự toán thu-chi
được cấp có thẩm quyền giao. Dựa trên dự toán thu-chi do đơn vị lập và được cơ quan cấp trên duyệt,
Kho bạc nhà nước tiến hành cấp phát kinh phí hoạt động và kiểm soát chi tiêu các

Câu 22: Đơn vị dự toán cấp cơ sở quyết toán tình hình dùng kinh phí đối với:
a. cấp có thẩm quyền
b. cơ quan cấp trên
c. kho bạc nhà nước
d. ủy ban nhân dân cùng cấp

Giải thích:
→(trang 17/mục 1.2.1) Đơn vị dự toán cấp cơ sở nhận dự toán phân bổ từ đơn vị dự toán cấp 1
hoặc cấp trung gian nếu có. Đơn vị dự toán cấp cơ sở phải tổ chức công tác kế toán tại đơn vị và quyết
toán tình hình sử dụng kinh phí đối với cấp có thẩm quyền → câu A đúngđơn vị.

Phương pháp quản lý tài chính nào dưới đây thường được áp dụng cho đơn vị HCSN
có nguồn thu lớn? chắc chắn đúng – Trang 18
. phương pháp quản lý theo định mức
a. phương pháp khoán trọn gói
b. phương pháp thu chi chênh lệch
c. phương pháp thu đủ, chi đủ

Câu 2: Để đáp ứng nhu cầu thông tin phục vụ cho quản lý, kế toán đơn vị HCSN có thể:
A. Mở thêm các tài khoản chi tiết cho những tài khoản đã quy định (*)
B. Cả (*) và (**) Sai
C. Cả (*) và (**) đúng
D. Mở thêm các tài khoản ngang cấp với các tài khoản đã được quy định (**)

( KT đơn vị HCSN có thể mở thêm các tài khoản chi tiết cho những tài khoản đã quy định để quản lý
các hoạt động cụ thể, riêng biệt.
Không được mở các tài khoảng ngang cấp với các tài khoản đã quy định vì các tài khoản này thuộc hệ
thống tài khoản kết toán ĐVHCSN do Bộ tài chính cấp để phục vụ nhu cầu quản lý, đánh giá việc chi
tiêu của các đơn vị nên cần sự đồng nhất)
Câu 3: Kế toán HCSN muốn tăng cường tính minh bạch thì cần phải thực hiện yêu cầu kế toán nào?
A. Có thể so sánh
B. Công khai
C. Khách quan
D. Trung thực
Chọn D vì theo Yêu cầu của kế toán đv HCSN: Công khai: Để tăng cường trách nhiệm giải trình, đảm
bảo tính minh bạch trong khu vực công
Có thể so sánh: giúp người đọc phân tích đánh giá và ra quyết định dựa trên sự so sánh. Thông tin KT
giữa dự toán và thực tế, giữa các kỳ trong cùng một đơn vị HCSN, giữa các đơn vị HCSN khác nhau,
giữa đơn vị HCSN với KBNN chỉ có thể so sánh được nếu chúng được trình bày nhất quán.
Khách quan: Đúng thực tế, không xuyên tạc, bóp méo
Trung thực: Khách quan và đúng với thực tế, hiện trạng, bản chất nội dung và giá trị của nghiệp vụ
kinh tế phát sinh.

ff
Câu 1: Chọn A
giải thích: trang 13 đọc khái niệm
- Câu A đúng vì CQNN là các cơ quan công quyền nằm trong bộ máy quản lý nhà nước,
thực hiện chức năng quản lý nhà nước ở các cấp quản lý khác nhau và trong các ngành,
lĩnh vực kinh tế - xã hội khác nhau.
- Câu B sai vì thực hiện chức năng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công cho xã hội là của đơn
vị sự nghiệp chứ không phải của cơ quan nhà nước
- Câu C sai vì câu A đúng
- Câu D sai vì câu B sai

Đáp án
Giải thích:
A
B
C
D
2. B
Giải thích: (SGK/105)
Theo thông tư 107/2017, đọc SGK 105
đáp an A sai vì thiếu Chi phí trước khi sử dụng
đáp án C sai vì thiêu thuế GTGT
A và C sai -. D sai

3.
Chọn câu d
Giải thích:
Nợ TK 331/ Có 112
đồng thời: Nợ TK 337/ Có 511
có 014
Câu A đúng vì trả tiền mua chịu mua chịu là giảm khoản nợ phải trả nên ghi bên nợ của TK 331
(Nợ TK 331/ Có 112)
Câu B đúng vì đây là bút toán đồng thời để ghi nhận khoản thu hoạt động do NSNN cấp (đã chi
tiêu và tiêu dùng) → Nợ TK 337/ Có 511\
Loại câu c vì câu d đã đúng
Chọn câu d vì hai TK trên đều đúng

4.
Đáp án C
Giải thích:
giải thích: Nguyên giá của TSCĐ bằng giá mua + Chi phí mua + Thuế không được hoàn lại
A sai vì tính thuế 2 lần (trong số 44.000.000 đã bao gồm thuế GTGT)
B sai vì thiếu chi phí trước khi đưa vào sử dụng
D sai vì thiếu thuế GTGT
Đáp án chốt: 1A 2B 3D 4C

ĐỀ 2:
1/ Không phản ánh vào TK 141 những nội dung nào sau đây?
a.Tạm ứng của khách hàng
b.Tạm ứng cho người bán
c.Tạm ứng lương cho người lao động
d.Cả a, b, c
=>> Chọn D trang 68
A. Sai ghi vào TK 131
B. Sai ghi vào TK 331
C. Sai ghi vào TK 334

CÂU 2:Trong kế toán hàng tồn kho, nếu định kỳ đối chiếu mà có chênh lệch giữa số liệu kế toán
và thủ kho thì việc cần làm :
A. Báo ngay cho thủ trưởng để có biện pháp xử lý
B. Điều chỉnh theo số liệu trên sổ kế toán
C.Điều chỉnh theo số liệu trên sổ thủ kho
D. Lập biên bản và gửi lên CQCT
Chọn A
Giải thích: Trang 72 (ý cuối)
- yêu cầu quản lý để kiểm soát nội bộ đối với hàng tồn kho : định kỳ kế toán và thủ kho thực
hiện kiểm kê, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán và sổ kho, giữa sổ kế toán với thực tế tồn kho,
mọi chênh lệch phát sinh phải xác định nguyên nhân báo cáo ngay với lãnh đạo ( kế toán trưởng
/ thủ trưởng đơn vị ) để có biện pháp xử lý kịp thời
3/Xuất NVL từ nguồn NSNN ra sử dụng, TK được ghi bên Có(ngay khi xuất kho) là:
a.Cả hai TK đều đúng
b.TK 152
c.TK 511
d.Một đáp án khác
Chọn câu B vì xuất NVL làm cho NVL giảm → Ghi có TK 152
Câu C sai vì đây là bút toán cuối năm kết chuyển giá trị NVL đã xuất kho chứ không được ghi
ngay khi xuất kho
Như vậy ta không thể chọn câu a.

4/Chuyển TGKB thanh toán nợ cho nhà cung cấp, cuối kỳ vẫn chưa nhận được giấy báo nợ từ
kho bạc, kế toán phản ánh:
a.Nợ TK 113/Có TK 112
b.Nợ TK 331/Có TK 112
c.Nợ TK 331/Có TK 113
d.Tất cả đều sai
Chọn câu A
Giải thích
→Chọn A vì chuyển tiền gửi thanh toán nhưng chưa nhận giấy báo nợ sẽ làm tiền gửi KB giảm
ghi có 112 và tăng tiền đang chuyển ghi nợ 113 -> Nợ 113/ Có 112
→ Câu C sai vì đây là bút toán thể hiện sau khi ghi bút toán ở câu B, thì nhận được giấy báo nợ
từ kho bạc, lúc này tiền đi đường sẽ giảm và nợ phải trả cũng sẽ giảm.
→Câu B sai vì đây là bút toán thể hiện chuyển tiền gửi thanh toán nợ cho nhà cung cấp và đã
nhận giấy báo nợ từ kho bạc

ĐỀ 4
1/Đơn vị HCSN không áp dụng hình thức sổ kế toán nào?
a.Nhật ký – Sổ cái
b.Nhật ký chung
c.Nhật ký chứng từ
d.Chứng từ ghi sổ
=>> Theo chế độ kế toán HCSN về tổ chức hệ thống sổ kế toán có 3 hình thức kế toán được áp
dụng tại đơn vị HCSN: (1) Nhật ký chung, (2) Nhật ký-Sổ cái, (3) Chứng từ ghi sổ. Đơn vị HCSN có
thể thực hiện ghi sổ thủ công hoặc sử dụng phần mềm kế toán. (trang 23)
d sai vì chứng từ ghi sổ thường được sử dụng tại các doanh nghiệp chớ không sử dụng trong
đơn vị hành chính sự nghiệp
2/Chi phí liên quan đến việc mua NLVL nhập kho dùng cho hoạt động HCSN được ghi nhận vào
đâu?
a.Chi phí trả trước
b.Giá gốc nhập kho
c.Chi phí sử dụng có liên quan
d.Tất cả đều đúng
Vì giá thực tế mua NLVL mua ngoài nhập kho để sd cho hđ hcsn dự án hoặc sử dụng cho hoạt
động đầu tư…. (SGK/73)
3/Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ phát sinh khi mua sắm TSCĐ hữu hình được tính
vào :
a.Một đáp án khác
b.TK 811
c.TK 211
Chọn câu c
Nguyên giá của TSCĐ = giá mua + Chi phí mua + Thuế không bao gồm thuế được hoàn lại
Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được xem là thuế không được hoàn lại nên sẽ tính
vào nguyên giá. → Ghi nhận vào TK 211→ câu c đúng
Câu b sai vì TK 811 chỉ ghi nhận khoản chi phí khác GỒM các chi phí của các nghiệp vụ riêng biệt
với hoạt động thông thường của đơn vị và chi phí thuế TNDN nhưng đây là Thuế GTGT đầu vào
không được khấu trừ phát sinh khi mua sắm TSCĐ hữu hình do đó sẽ không ghi nhận vào TK
811

ĐỀ 7

1. D

Trang 15

Tại đơn vị HCSN thì có 2 nguồn tài chính chủ yếu đó là do nguồn ngân sách nhà nước cấp và thu
phí, lệ phí VÌ

- nếu là CQNN thì nguồn ngân sách cấp là chủ yếu.

- Nhưng nếu là đơn vị HCSN cung cấp dịch vụ nâng cao thì nguồn phí, lệ phí thu được rất cao.
Do đó có 2 nguồn tài chính chủ yếu.

Viện trợ và vay nước ngoài: đơn vị HCSN không được nhận viện trợ trực tiếp từ nước ngoài, mà
sẽ nhận gián tiếp thông qua ngân sách nhà nước cấp. Nguồn này sẽ được phân bổ từ ngân sách.
nguồn này sẽ được cấp theo mục đích của nhà tài trợ.

2. B

Trang 118
theo thông tư 162/2014, và sách kế toán Hành chính sự nghiệp trang 118, Việc tính hao mòn tài sản cố
định thực hiện mỗi năm một lần vào tháng 12 trước khi khóa sổ kế toán.

Cuối mỗi quý và tháng là -> dùng để kiểm kê hàng hóa

ÉT Ô ÉT!! CÍU BÉ!!! GIẢI THÍCH GIÙM TẠI SAO MÍ ĐÁP ÁN KIA SAI ZÍ Ạ

ÉT Ô ÉT ĐỀ Ở ĐÂU HOK THẤY DẠ

3. A

Nợ 611-Có 111

Đồng thời ghi nợ 337-có 511

4. B

NỢ 337-CÓ 333

ĐỀ 11
Câu 1: Chọn A
giải thích: trang 13 đọc khái niệm
- Câu A đúng vì CQNN là các cơ quan công quyền nằm trong bộ máy quản lý nhà nước,
thực hiện chức năng quản lý nhà nước ở các cấp quản lý khác nhau và trong các ngành,
lĩnh vực kinh tế - xã hội khác nhau.
- Câu B sai vì thực hiện chức năng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công cho xã hội là của đơn
vị sự nghiệp chứ không phải của cơ quan nhà nước
- Câu C sai vì câu A đúng
- Câu D sai vì câu B sai
Câu 2. Chọn B
Giải thích: (SGK/105)
Theo thông tư 107/2017, đọc SGK 105
đáp án A sai vì thiếu Chi phí trước khi sử dụng
đáp án C sai vì thiêu thuế GTGT
A và C sai -. D sai

3. Chọn câu d
Giải thích:
Nợ TK 331/ Có 112
đồng thời: Nợ TK 337/ Có 511
có 014
Câu A đúng vì trả tiền mua chịu mua chịu là giảm khoản nợ phải trả nên ghi bên nợ của TK 331
(Nợ TK 331/ Có 112)
Câu B đúng vì đây là bút toán đồng thời để ghi nhận khoản thu hoạt động do NSNN cấp (đã chi
tiêu và tiêu dùng) → Nợ TK 337/ Có 511
Loại câu c vì câu d đã đúng
Chọn câu d vì hai TK trên đều đúng

4. CC
giải thích: Nguyên giá của TSCĐ bằng giá mua + Chi phí mua + Thuế không được hoàn lại
A sai vì tính thuế 2 lần (trong số 44.000.000 đã bao gồm thuế GTGT)
B sai vì thiếu chi phí trước khi đưa vào sử dụng
D sai vì thiếu thuế GTGT
Câu 1: Chọn A trang 13
2.1112 là ngoại tệ nên chonj d nhỉ

3. Chọn câu D

Giải thích:
Câu A đúng vì thanh toán bằng tiền thuộc nguồn phí được khấu trừ nên phải ghi số KP đã chi
tiêu → Ghi có TK 014.
Câu B đúng vì thanh toán bằng tiền làm giảm tiền ghi bên Có TK 112
Câu c đúng vì sẽ có bút toán kết chuyển tạm thu dưới dạng tiền sang tạm thu dưới hình thái
khác tiền ( Nợ 337/ Có 366)
Nên câu d đúng
Câu 4:
Câu b đúng vì thanh toán nợ làm nợ giảm ghi bên có Nợ TK 331 có ghi 337 hokhok

Câu 1: Chọn A
Giải thích:
→ loại câu B. theo thông tư 107, tạm ứng là 1 khoản tiền do Thủ trưởng đơn vị giao cho người
nhận tạm ứng để giải quyết công việc cụ thể nào đó như đi công tác, mua vật tư, chi hành
chính. Đối với những cán bộ chuyên trách làm công tác cung ứng vật tư, cán bộ hành chính
quản trị thường xuyên nhận tạm ứng phải được Thủ trưởng của đơn vị chỉ định tên cụ thể → B
đúng khi đề cập đến tạm ứng trong đơn vị HCSN ✓
→ loại câu C. theo thông tuừ 107, người nhận tạm ứng là cán bộ, viên chức và NLĐ của đơn vị
→ C đúng khi đề cập đến tạm ứng trong đơn vị HCSN ✓
→ loại câu D. Vì theo thông tư 107, phải thanh toán dứt điểm tạm ứng kỳ trước mới cho tạm
ứng kỳ sau. → D đúng khi đề cập đến tạm ứng trong đơn vị HCSN ✓ →A là câu không đúng →
Chọn A

2. A
Vì Cụ thể, Điều 5 Thông tư số 107/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định, đơn vị HCSN phải mở
sổ kế toán để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh
có liên quan đến đơn vị kế toán. Đơn vị HCSN có tiếp nhận, sử dụng: Nguồn ngân sách nhà nước
(NSNN) cấp; Nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài; Nguồn phí được khấu trừ, để lại phải mở sổ kế
toán để theo dõi riêng theo Mục lục NSNN và theo các yêu cầu khác để phục vụ cho việc lập báo
cáo quyết toán với NSNN và các cơ quan có thẩm quyền.
3. Chọn câu B
Giải thích:
Trong thời gian chờ xử lý, căn cứ vào kết quả kiểm kê ghi giảm TSCĐ
Nợ 1388,Nợ 214/Có 211 → Câu B đúng
Loại câu C vì TSCĐ này chưa xác định được nguyên nhân thiếu nên sẽ chưa đủ điều kiện để ghi
nhận vào TK 511
Loại câu A vì ghi có TK 511 không đúng.
4. Chọn câu D
Giải thích:
Câu c đúng vì thanh toán bằng tiền gửi kho bạc → giảm tiền → ghi có TK 112. (Nợ 331/Có 112)
Câu b đúng vì mình sẽ có một bút toán đồng thời với bút của câu c Nợ 337/ Có 366.
Câu a đúng vì mình thành toán bằng tiền NSNN cấp dưới hình thức lệnh chi tiền → Ghi nhận số
KP đã chi tiêu bằng cách ghi có TK 012.
Tất cả ba câu trên đều đúng nên chọn câu d
Câu 1: Chọn B (trang 37)
Câu A: Vì HCSN ở VN nên tuân theo. Câu B: Để nguyên thì sẽ không tổng hợp số liệu kế toán
được.
- Kế toán tiền phải sử dụng thống nhất đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam. Các nghiệp vụ
phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam để ghi sổ kế toán.
- Khi nhập ngoại tệ vào quỹ tiền mặt hoặc gửi vào TK tại NH, KB thì phải quy đổi ngoại tệ
ra đồng VN theo tỷ giá quy định tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để ghi sổ kế
toán.
Câu 2: D
Vì theo TT107/2017,SGK/105.
Nguyên giá là giá trị hợp lý của tài sản, giúp ta biết được toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra
đầu tư vào tài sản cố định.
366-211,213-214
3. Chọn đáp án B
Giải thích
Cuối năm có bút toán ghi nhận số hao mòn TSCĐ như sau: Nợ 611/ Có 214 (bút toán này để ghi
nhận một khoản chi phí) và sẽ có bút toán đồng thời Nợ 366/ Có 511 → nên sẽ ghi nợ ở hai TK
611 và 366 → chọn đáp án B là đầy đủ và chính xác nhất.
ĐỀ 1
1. Tiền đang chuyển dược hiểu là
A. Tiền gửi của đơn vị đang được chuyển đi để thanh toán (**)
B. (*) và (**) sai
C. (*) và (**) đúng
D. Tiền mặt đang được chuyển vào tiền gửi của đơn vị (*)
=> Tiền đang chuyển là lượng tiền đang trong trạng thái chuyển từ tiền mặt sang tiền gửi NH,
KB hoặc từ tiền gửi NH, KB chuyển đi để thanh toán cho các đối tượng nhưng chưa hoàn thành
xong thủ tục chuyển tiền. Dựa trên khái niệm này mà có thể nói tiền đang chuyển thường gắn với
quan hệ phát sinh giao dịch của quan hệ về cả tiền gửi NH, KB và tiền mặt.
trang 45 mục 2.1.5.1
2. Trong các phát biểu sau về TK loại 0, phát biểu nào đúng?
A. Được hạch toán ghi đơn
B. Có số dư cuối kỳ
C. Không bao giờ có số dư bên Có
D. Tất cả đều đúng
→ Theo thông tư 107/2017/TT-BTC, điều 4b, chương 2 - quy định cụ thể có đề cập “ b)
Loại tài khoản ngoài bảng gồm tài khoản loại 0, được hạch toán đơn (không hạch toán bút
toán đối ứng giữa các tài khoản).
Đồng thời, Theo thông tư 107/2017/TT-BTC, dựa vào tất cả các Kết cấu và nội dung phản
ánh của Tài khoản ngoài bảng đều có số dư cuối kỳ bên nợ do đó đáp án có số dư cuối kỳ
và không bao giờ có số dư bên có là hoàn toàn hợp lý.
3. Mua NLVL nhập kho trả bằng tạm ứng thuộc nguồn kinh phí được khấu trừ, để
lại, TK được ghi bên Có là:
A. TK 141
B. TK 366
C. TK 014
D. Cả ba đều đúng
=> D. bút toán nợ 152/ có 141
Nợ 337/ có 366
Có 014]
4. nhập kho bằng nguồn NSNN chưa trả tiền, TK được ghi bên Có là
A. TK 366 [ khi trả tiền mới hạch toán nợ 331/ có 366]
B. Một đáp án khác
C. Cả 2 TK đều đúng
D. TK 331 [Nợ 153/ có 331, do chưa chi tiêu nên không hạch toán tài khoản 366: TK nhận
trước chưa ghi thu]

ĐỀ 14
1. Đơn vị phải lập dự toán và thực hiện chi đúng theo dự toán. Nội dung này thuộc về
phương pháp quản lý tài chính nào?
A. Thu, chi chênh lệch (mọi khoản thu của đơn vị được giữ lại tại đơn vị để chi tiêu, nếu thiếu,
nhà nước sẽ cấp bù phần chênh lệch cho đơn vị)
B. Khoán trọn gói (Với các CQNN, nhà nước thực hiện cơ chế khoán chi hành chính. Với các
ĐVSN, nhà nước thực hiện cơ chế tự chủ tài chính)
C. Quản lý theo định mức
D. Thu đủ, chi đủ (khoản thu của đơn vị được nộp hết vào NS, nhà nước sẽ cấp kinh phí cho
đơn vị để chi tiêu)
=> Trang 18 mục 1.2.2

2. Tạm thu phản ánh các khoản đã thu nhưng chưa đủ điều kiện để ghi nhận ngay

A. Chi phí

B. Doanh thu

C. Dự toán

D. Tài sản

=> Tài khoản 3373- Tạm thu phí, lệ phí phản ánh số tạm thu hiện còn chưa đủ điều kiện ghi
nhận doanh thu ngay, là các khoản tạm thu trong năm nhưng chưa phát sinh chi phí tương
ứng được chuyển năm sau tiếp tục sử dụng. Nên chọn B

Do A, C, D không được nêu trên nội dung đó nên loại

3. Rút dự toán chi hoạt động mua NLVL nhập kho, TK đc ghi bên Nợ là

A. TK 152

B. Một đáp án khác

C. TK 133

D. Cả 2 TK đều đúng
Nhập kho Nợ 152/ Có 112

Có 008: Nợ 3371/Có 3661

C sai vì thuế không hoàn lại ⇒ trực tiếp vào giá vốn ⇒ C sau

4. TSCĐ được mua sắm từ nguồn phí đc khấu trừ, để lại, bên cạnh bút toán ghi tăng
TSCĐ, KT còn phản ánh

A. Nợ TK 3373/Có TK 3663 (**) bút toán kép chuyển từ trạng thái tiền sang trạng thái
TSCĐ của nguồn kinh phí]

B. Có TK 014 (*)[ bút toán đơn giảm nguồn kinh phí]

C. Nợ TK 3373/Có TK 3664

D. (*) và (**) đúng

ĐỀ 6
1. TK 3388 dùng để theo dõi khoản phải trả trong trường hợp?

A. Kiểm kê kho phát hiện thừa NLVL ( nợ 152/có 3388)

B. Là tiền gửi có kỳ hạn nhưng đã nhận 1 lần ngay khi gửi tiền (định ký,tính và phân bổ lãi
nhận trước theo số lãi phải thu từng kỳ: nợ 3383-phải trả khác/có 515)

C. Cả 2 trường hợp đều đúng

D. Cả 2 trường hợp đều sai

→ Theo chế độ kế toán HCSN/2017: Khi kiểm kê kho phát hiện thừa NLVL chưa xác định
nguyên nhân, kế toán sẽ ghi: Nợ 152/Có 3388 → A đúng. Định kỳ, tính và phân bổ lãi nhận
trước theo số lãi phải thu từng kỳ: Nợ 3383/ Có 515. → B sai → C sai.

2. Thẻ kho do ai theo dõi?

A. Thủ kho

B. Kế toán

C. Cả 2 nhân viên trên

D. Một đáp án khác

Việc hạch toán chi tiết NLVL phải được thực hiện đồng thời ở kho và ở phòng kế toán.

→ Câu A đúng vì ở kho, thủ kho chỉ mở sổ hoặc thẻ kho theo dõi số lượng nhập, xuất kho
từng thứ NLVL
→ câu B là đáp án sai vì ở phòng kế toán phải mở sổ chi tiết NLVL để ghi chép cả về số

lượng, giá trị từng thứ NLVL nhập kho, xuất kho, tồn kho

-> loại câu C vì câu B là đáp án không đúng và loại câu D vì đáp án A đúng

3. Chuyển TGKB thuộc nguồn phí đc khấu trừ, để lại trả tiền mua chịu NLVL, TK đc
ghi bên Nợ là

A. TK 331[Nợ 331/ có 112]

B. Cả 2 TK đều đúng

C. Một đáp án khác

D. TK 337 Nợ 337/ có 366

4. Cuối năm, đối với TSCĐ đc mua bằng nguồn thu HĐ do NSNN cấp, tiến hành kết
chuyển số hao mòn (khấu hao) đã tính (trích) trong năm:

A. Nợ TK 642/Có TK 214

B. Nợ TK 366/Có TK 511

C. Nợ TK 511/Có TK 366

D. Nợ TK 611/Có TK 214

Giair thích: Theo nguyên tắc kế toán tài sản cố định hữu hình trong chế độ KTHCSN 2017
TSCĐ hình thành từ nguồn thu nào thì cuối năm khi tính khấu hao và hao mòn sẽ được kết
chuyển từ TK 366 - khoản nhận trước chưa ghi thu sang các tài khoản doanh thu của hoạt
động tương ứng(TK 511, 512, 514)

→ câu A. Nợ TK 611/Có TK 214 -> Bút toán này để tính hao mòn tài sản cố định dùng cho
hoạt động hành chính

→ câu C. Nợ TK 642/Có TK 214-> Bút toán tính khấu hao tài sản cố định dùng cho sản xuất
kinh doanh, dịch vụ

→ câu D. Không có bút toán này -> Kết chuyển số hao mòn thì ghi nhận tăng DT bên có TK
511 # Nợ TK 511

ĐỀ 10
1. TK 511 dùng để phản ánh ndung gì?

A. Số thu hoạt động do NSNN cấp thường xuyên


B. Số thu hoạt động do NSNN cấp ko thường xuyên

C. Số thu hoạt động khác phải báo cáo quyết toán theo MLNSNN

D. Tất cả đều đúng

-> TK 511: Thu hoạt động do NSNN cấp: phản ánh số thu hoạt động do NSNN cấp và số
thu hoạt động khác được đề lại cho đơn vị HCSN.

TK này có 3 TK cấp 2:

- TK 5111- Thường xuyên.

- TK 5112- Không thường xuyên.

- TK 5118- Thu hoạt động khác.

2. Qũy nào sau đây dùng để tài trợ cho nv đi du lịch

A. Qũy DP ổn định thu nhập (trả thu nhập tăng thêm cho NLĐ)

B. Qũy phúc lợi

C. Qũy phát triển hđ sự nghiệp (đầu tư xây dựng cơ sở vật chất.. phát triển năng lực hoạt
động sự nghiệp)

D. Qũy khen thưởng (dùng để khen thưởng định kỳ, đột xuất cho tập thể, cá nhân đạt hiểu
quả trong công việc)

→ Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động như: chi đám hiếu,
hỷ của bản thân và gia đình người lao động; chi nghỉ mát, chi hỗ trợ điều trị,....

3. Khi phát sinh các khoản chi trực tiếp từ quỹ TM thuộc nguồn NSNN để mua dịch
vụ, TK đc ghi bên Nợ là

A. Cả 2 TK đều đúng

B. TK 611 Nợ 611/ có 111

C. Một đáp án khác

D. TK 337 Nợ 337/ có 511

4. Mua NLVL trả bằng tiền mặt từ nguồn NSNN đưa ngay vào sd, TK đc ghi bên Có

A. TK 511 nợ 337/ có 511

B. Một đáp án khác

C. Cả 2 TK đều đúng
D. TK 111 nợ 611/ có 111

ĐỀ 1:

1. Thông tin kế toán phức tạp thì nên được giải thích trong thuyết minh. Nội dung này thuộc
yêu cầu kế toán nào?
a. đầy đủ
b. dễ hiểu
c. kịp thời
d. khách quan
2. Đơn vị sự nghiệp không trích lập quỹ nào trong các quỹ sau đây từ kinh phí tiết kiệm hằng
năm?
a. quỹ phúc lợi
b. quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
c. quỹ khen thưởng
d. quỹ dự phòng ổn định thu nhập
3. Mua NLVL nhập kho trả bằng tạm ứng thuộc nguồn phí được khấu trừ, để lại, tài khoản
được ghi nhận bên Có là:
a. TK 014
b. TK 141
c. Tk 366
d. Cả ba Tk đều đúng
4. Trường hợp nào được ghi nhận vào bên Có của Tk 421?

Đề có 3 ảnh:

1. Phát biểu nào không đúng khi đề cập đến tài khoản “Tạm ứng” trong đơn vị HCSN? (Trang
67 nhaa) 2.3.8.1
a. kế toán lập bảng thanh toán tạm ứng khi người nhận tạm ứng hoàn thành công việc
b. thủ trưởng phải chỉ định tên cụ thể của cán bộ chuyên trách cung ứng vật tư thường
xuyên nhận tạm ứng
c. người nhận tạm ứng phải là cán bộ, viên chức trong đơn vị
d. phải thanh toán dứt điểm tạm ứng kỳ trước mới cho tạm ứng kỳ saut
2.Đơn vị sự nghiệp không trích lập quỹ nào trong các quỹ sau đây từ kinh phí tiết kiệm
hằng năm?
a. Nguồn vốn kinh doanh
b. Nguồn NSNN cấp
c. nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
d. nguồn phí được khấu trừ, để lại
3. TSCĐ hình thành bằng nguồn NSNN phát hiện thiếu đang chờ xử lý, tài khoản được ghi bên
Có là:
a. Cả hai TK đều đúng
b. TK 211 [ trang 109 mục 3.3.3.3]
c. Tk 511
d. Một đáp án khác
4. Thanh toán tiền mua chịu CCDC nhập kho bằng tiền gửi kho bạc do NSNN cấp bằng lệnh chi
tiền thực chi, tài khoản được ghi bên Có là:
a. TK 012
b. Tk 366
c. TK 112
d. a,b,c đúng

nợ 331/ có 112

nợ 337/ có 366

có 012

Đề 4
1. Đơn vị HCSN không áp dụng hình thức sổ kế toán nào

A. Chứng từ ghi sổ

B. Nhật ký - sổ cái

C. Nhật ký chứng từ

D. Nhật ký chung

2. TK loại 0 nào sau đây thuộc quản lý của NSNN hoặc có nguồn gốc NSNN?

A. TK 018

B. TK 006

C. TK 004

D. Tất cả đều đúng

3. Chuyển TGKB thuộc nguồn kinh phí được khấu trừ, để lại trả tiền mua chịu
CCDC, TK được ghi bên Nợ là

A. Cả 2 TK đều đúng

B. TK 331

C. TK 337

D. Một đáp án khác

A. đúng vì hạch toán Nợ 331/ có 112 # nợ 337/có 366 # có 014


4. Mua NLVL nhập kho bằng nguồn NSNN nhưng chưa trả tiền, TK được ghi bên Có
là:

A. TK 366

B. TK 331

C. Cả 2 TK đều đúng

D. Một đáp án khác

ĐỀ:5

1.

a. quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp


b. quỹ khen thưởng
c. quỹ phúc lợir
d. quỹ dự phòng ổn định thu nhập

2. Đối với cơ quan nhà nước, nguồn nào sau đây mà cơ quan không có?

a. Viện trợ, tài trợ


b. Thu phí, lệ phí
c. Vốn vay, vốn huy động
d. Kinh phí NSNN cấp

abc trong phần nguồn kinh phí hoạt động..Không phải cơ quan nào cũng được vay vốn. Trang
15

3. Mua NLVL, trả bằng tiền mặt từ nguồn NSNN đưa ngay vào sử dụng, tài khoản được
ghi bên Có là:

a. TK 111
b. TK 511
c. Cả hai TK đều đúng
d. Một đáp án khác
Nợ 611/ Có 111
Đồng thời Có 337/ Có 511

4. Mua NLVL trả bằng tiền mặt từ nguồn phí được khấu trừ, để lại đưa ngay vào sử dụng,
tài khoản được ghi bên Nợ là:

a. Tk 614
b. Một đáp án khác
c. Tk 337
d. Cả hai Tk đều đúng

N614/ Có 111

Nợ 3371/ có 514

ĐỀ:11

1. “Kinh phí tiết kiệm” của cơ quan nhà nước chưa sử dụng hết sẽ được trích lập quỹ nào?

a. quỹ dự phòng ổn định thu nhập


b. quỹ phúc lợi
c. quỹ khen thưởng
d. quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp

Đối với các CQNN, khí kết thúc năm ngân sách, sau khi đã hoàn thành các nhiệm vụ được giao
mà đơn vị có số kinh phí tiết kiệm đã sử dụng cho các nội dung theo quy định của quy chế quản
lý tài chính hiện hành, phần còn lại chưa sử dụng hết được trích lập Quỹ dự phòng ổn định thu
nhập.

Trường hợp, số kinh phí tiết kiệm chỉ vẫn chưa sử dụng hết đơn vị trích lập quỹ dự phòng ổn
định thu nhập theo cơ chế tài chính, ghi:

Nợ TK 421 / Có TK 4315

2. “Đơn vị phải lập dự toán và thực hiện chi đúng theo dự toán”. Nội dung này sẽ thuộc về
phương pháp quản lý tài chính nào?

a. Quản lý theo định mức


b. Thu đủ, chi đủ
c. Khoán trọn gói
d. Thu, chi chênh lệch

→ câu A đúng. Vì quản lý theo định mức phải lập dự toán cho các khoản mục chi và thực hiện
chi đúng theo dự toán, nhằm quản lý các khoản chi tiêu của đơn vị

→ loại câu B. Vì mọi khoản thu của đơn vị được nộp hết vào NS, nhà nước sẽ cấp kinh phí đơn
vị để chi tiêu → đơn vị sẽ tự chi tiêu khi phát sinh nghiệp vụ chi nên cũng khó quản lý chi tiêu
của đơn vị. Phương pháp này thường được áp dụng cho các ĐVHCSN không có thu hoặc nguồn
thu ít

→ loại câu C. Vì nhà nước thực hiện cơ chế tự chủ tài chính giúp đơn vị tự chủ hơn trong thu -
chi, quy định 1 gói chi trong 1 khoảng thời gian và đơn vị tự quyết định chi tiêu trong gói đó →
khó quản lý

→ loại câu D. Vì mọi khoản thu của đơn vị được giữ lại để chi tiêu, nếu thiếu nhà nước sẽ cấp
phần chênh lệch thiếu → đơn vị sẽ tự chủ chi tiêu, khó quản lý. Phương pháp này thường được
áp dụng cho các ĐV HCSN có nguồn thu lớn
3. Khi người lao động thanh toán tạm ứng công tác phí từ nguồn NSNN cấp, kế toán ghi
nhận như thế nào?

a. Nợ TK 141 / Có TK 3371 và Nợ TK 611 / Có TK 141


b. Nợ TK 611 / Có TK 111 và Nợ TK 3371 / Có TK 511
c. Nợ TK 3371 / Có Tk 141 và Nợ TK 6111 / Có Tk 111
d. Nợ Tk 611 / Có Tk 141 và Nợ Tk 3371 / Có tk 511

4. TSCĐ thuộc hoạt động nhà nước khi được tính hao mòn sẽ không ghi vào bên Nợ tài
khoản nào?

a. Tk 614
b. Tk 642 [bên doanh nghiệp nhà nước, chi phí quản lý]
c. Tk 611
d. Tk 612

ĐỀ: 12

1. Trường hợp nào được phản ánh vào bên Có TK 111?

a. Xuất quỹ ngoại tệ


b. kiểm kê quỹ phát hiện thiếu
c. Cả a và b đúng
d. cả a và b sai

TK 111 - Tiền mặt: phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt của đơn vị, bao gồm tiền
VN, ngoại tệ

Theo Kế toán đơn vị HCSN bên Có của TK 111 sẽ bao gồm các khoản như sau

- Xuất quỹ tiền mặt, ngoại tệ


- Số thiếu quỹ phát hiện khi kiểm kê
- Giá trị ngoại tệ giảm khi đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường
hợp tỷ giá giảm)

Như vậy bên trường hợp câu A và câu B đều được phản ánh bên Có TK 111 => Chọn câu
C, loại câu D

2. Tài khoản “Thu hoạt động do NSNN cấp” phản ánh tình hình tiếp nhận, sử dụng nguồn
thu do NSNN cấp để chi thực hiện:

a. Các nhiệm vụ không thường xuyên


b. Các nhiệm vụ thường xuyên
c. Câu a và b đúng
d. Câu a và b sai
=> Về nguyên tắc kế toán, theo quy định tại Thông tư số 107/2017/TT-BTC của Bô Tài ̣ chính,
TK 511 được dùng để phản ánh số thu hoạt động do NSNN cấp và số thu hoạt động khác được
để lại cho đơn vị hành chính, sự nghiệp (gọi chung là thu hoạt động do NSNN cấp). Thu hoạt
động do NSNN cấp gồm:

- Thu thường xuyên: Phản ánh các khoản NSNN cấp cho đơn vị để thực hiện các nhiệm vụ
thường xuyên (hoạt động chuyên môn) hoặc hỗ trợ đột xuất khác được tính là nguồn đảm bảo chi
thường xuyên và các khoản NSNN cấp khác ngoài các nội dung nêu trên.

- Thu không thường xuyên: Phản ánh các khoản thu do NSNN cấp cho các nhiệm vụ không
thường xuyên như kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ (đối với đơn vị không phải
là tổ chức khoa học công nghệ); Kinh phí các chương trình mục tiêu quốc gia; chương trình, dự
án, đề án khác; Kinh phí đối ứng thực hiện các dự án theo quy định của cấp có thẩm quyền; vốn
đầu tư phát triển; Kinh phí mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động sự nghiệp theo dự án được
cấp có thẩm quyền phê duyệt; Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được cơ quan có thẩm
quyền giao và các khoản thu không thường xuyên khác (như tài trợ, biếu tặng nhỏ lẻ...).

3. Giá trị NLVL, CCDC mua bằng nguồn NSNN cấp đã xuất sử dụng trong năm, cuối năm
xử lý kết chuyển phần kinh phí đã nhận trước chưa ghi thu thành:

a. Khoản chi tương ứng


b. Khoản thu tương ứng
c. Khoản phải thu tương ứng
d. Khoản phải trả tương ứng

Cuối năm, kế toán tính toán kết chuyển các TK doanh thu tương ứng với số NVL, CCDC hình
thành từ nguồn NSNN cấp đã xuất ra sử dụng trong năm, ghi Nợ 36612 ( Các khoản nhận trước
chưa ghi thu) / Có TK 511, 512, 514. -> Chọn B.

→ Câu A thể hiện trong năm khi xuất công cụ, dụng cụ ra sử dụng ghi Nợ 611 - Chi phí hoạt
động (Khoản chi tương ứng)/ Có 152, 153.

→ Câu C thể hiện NVL, CCDC thiếu phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân đang
chờ xử lý

→ Câu D thể hiện NVL, CCDC thừa phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân đang
chờ xử lý.

4. Rút dự toán chi hoạt động nhập kho, tài khoản được ghi bên Có là:

a. Cả hai TK đều đúng


b. Một đáp án khác
c. Tk 008
d. Tk 366

Rút dự toán chi hoạt động mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho, ghi:

Nợ các TK 152, 153

Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612).


Có 008
ĐỀ 7:
1. Tại đơn vị sự nghiệp, khoản nào được xem là nguồn tài chính chủ yếu?
a. ngân sách cấp và viện trợ
b. viện trợ và vay nước ngoài
c. viện trợ và thu phí, lệ phí
d. ngân sách cấp và thu phí
=> Trang 15 phần nguồn kinh phí hoạt động: ĐVSN hoạt động bằng nguồn kinh phí NSNN cấp,
nguồn thu phí, lệ phí được khấu trừ, để lại, nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài và nguồn thu từ
SXKD, dịch vụ (nếu có). Trong đó, kinh phí do NSNN cấp và thu phí là 2 nguồn chủ yếu nhất.
2. Thời điêm ghi nhận hao mòn TSCĐ dùng cho hoạt động HCSN là khi nào?
a. Cuối mỗi quý
b. Cuối mỗi năm
c. Cuối mỗi tháng
d. Do đơn vị tự chọn
Theo quy định hiện hành thì việc tính hao mòn TSCĐ thực hiện mỗi năm 1 lần vào tháng 12,
trước khi khóa sổ kế toán.

3. Khi chi tiền mặt thuộc nguồn NSNN cấp phục vụ cho hoạt động HCSN, kế toán sẽ ghi vào:
a. Bên nợ Tk chi hoạt động
b. bên nợ tk thu hoạt động
c. bên nợ tk tiền mặt
d. bên có tk tạm thu

loại câu C. Giảm TK tiền / Có TK tiền


→ loại câub và d . Nợ TK tạm thu/Có TK thu hoạt động
→ câu a đúng. Nợ TK chi hoạt động/ Có TK tiền
4. Các khoản chi hoạt động các năm trước đã duyệt quyết toán nhưng bị cơ quan thanh tra,
kiểm toán xuất toán phải nộp trả NSNN, tài khoản được ghi bên Có là:
a. TK 336
b. Tk 333
c. Tk 611

ĐỀ 15
Kế toán trong đơn vị HCSN có thể được phân loại thành
A. Kế toán tổng hợp và chi tiết (*)
B. Kế toán tài chính và quản trị (**)
C. (*) và (**) đúng
D. (*) và (**) sai
Theo thông tư 107 quy định về hệ thống sổ kế toán mỗi đơn vị kế toán chỉ sử dụng một hệ
thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm, bao gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết
nên a đúng. Đơn vị HCSN có trách nhiệm lập BCTC để cung cấp cho những người có liên quan và
BC quyết toán (BC quản trị ) vì nó cung cấp cho cơ quan cấp trên, cơ quan tài chính, cơ quan có
thẩm quyền khác hay còn gọi là các đơn vị bên trong -> BC quản trị, suy ra b đúng. Kết luận
chọn C.
1. Việc lập BCTC trong đơn vị HCSN phải căn cứ vào số liệu TK kế toán:
A. Sau khi kiểm tra, đối chiếu số liệu
B. Sau khi khóa sổ kế toán
C. Sau khi kiểm kê tài sản
D. Tất cả đều sai
2. Khi có quyết định sử dụng quỹ khen thưởng để thưởng cho người lao động trong đơn
vị, kế toán ghi:
A. Nợ TK 4311/Có TK 111
B. Nợ TK 4311/Có TK 334
C. Nợ TK 611/Có TK 111
D. Nợ TK 611/Có TK 334
3. Vào cuối năm, xác định được số tiết kiệm chi thường xuyên để trích lập các Quỹ, căn
cứ quyết định trích lập Quỹ, rút dự toán chuyển sang TK TGKB theo số quỹ được trích
lập sẽ hạch toán:
A. Nợ 337/Có TK 366 và Có TK 013
B. Nợ TK 112/Có TK 431 và Có TK 008
C. Nợ TK 112/Có TK 511 và Cố TK 008

Đề 13
1. Nếu phát sinh chênh lệch giữa số liệu trên sổ TK112 của kế toán với dữ liệu do ngân
hàng quản lý thì kế toán phải:
a. Yêu cầu ngân hàng điều chỉnh cho khớp với số liệu của kế toán
b. Lập tức điều chỉnh số liệu trên sổ cho khớp số liệu của ngân hàng.
c. Báo ngay cho ngân hàng để xác nhận và điều chỉnh kịp thời.
d. Tất cả đều sai.
2. Đơn vị HCSN nhận kinh phí do NSNN cấp dưới những hình thức nào?
a. Lệnh chi tiền tạm ứng TK 013
b. Giao dự toán TK 008
c. Lệnh chi tiền thực chi TK012
d. tất cả đều đúng
3. các khoản chi hoạt động các năm trước đã duyệt quyết toán nhưng bị cơ quan thanh tra,
kiểm toán xuất toán phải nộp trả NSNN, tài khoản được ghi bên có là:
a. TK 333 [trang 137]
b. Một đáp án khác
c. TK 611[ tài khoản chi phí hoạt động; phản ánh các khoản chi hoạt động theo dự toán
chi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, được sử dụng trong năm nay, nội dung đề
cho là năm trước nên loại ]
d. TK 338 [ phải trả khác
4. Trường hợp nào ghi sai về TK 013? chương 7 mục 7.11.2 cái chữ T
a. Ghi Nợ khi nhận được kinh phí cấp bằng lệnh chi tiền tạm ứng
b. Ghi Có khi làm thủ tục thanh toán tạm ứng với NSNN
c. Ghi có khi xuất kinh phí cấp bằng lệnh chi tiền tạm ứng ra sử dụng
d. Ghi Nợ khi nộp trả NSNN do không sử dụng hết ( ghi âm).

Đề 6

Câu 1 Giáo trình trang 65: phải thu khác gồm các khoản phải thu không liên quan đến
giao dịch mua bán như phải thu về lãi đầu tư tài chính, lãi tiền gửi, cổ tức/ lợi nhuận được
chia, phải thu khoản phí và lệ phí, phải thu về tiền phạt, bồi thường, phải thu về khoản
mượn vật tư, tiến vốn có tính chất tạm thời, tài sản thiếu chờ xử lý à b và c sai à chọn d

Câu 2

Trang 222: thu hoạt động do NSNN cấp và số thu hoạt động khác được để lại cho đơn vị
hành chính, sự nghiệp (gọi chung là thu hoạt động do NSNN cấp). Thu hoạt động do
NSNN cấp gồm:

- Thu thường xuyên: Phản ánh các khoản NSNN cấp cho đơn vị để thực hiện các nhiệm

vụ thường xuyên (hoạt động chuyên môn) hoặc hỗ trợ đột xuất khác được tính là nguồn

đảm bảo chi thường xuyên và các khoản NSNN cấp khác ngoài các nội dung nêu trên.

- Thu không thường xuyên: Phản ánh các khoản thu do NSNN cấp cho các nhiệm vụ

không thường xuyên như kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ (đối với đơn
vị

không phải là tổ chức khoa học công nghệ); Kinh phí các chương trình mục tiêu quốc gia;

chương trình, dự án, đề án khác; Kinh phí đối ứng thực hiện các dự án theo quy định của

cấp có thẩm quyền; vốn đầu tư phát triển; Kinh phí mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt

động sự nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Kinh phí thực hiện các
nhiệm

vụ đột xuất được cơ quan có thẩm quyền giao và các khoản thu không thường xuyên khác

(như tài trợ, biếu tặng nhỏ lẻ...).

Câu 3:

chọn câu B. Nợ TK 611/ Có TK 152


→ câu Asai. Cuối kỳ, mới kết chuyển các NLVL đã xuất trong kỳ: Nợ TK 36632/ Có TK
514

→ do câu A sai nên loại trừ được câu C và D

câu 4 trang 74: mua nguyên liệu nhập kho chưa trả tiền nên không ghi bút toán đồng thời
à a sai

mua nguyên liệu nhập kho chưa trả tiền à nợ 152/ c 331

Đề 3:

Câu 1: Đối với vật tư đã mua và nhập kho nhưng đến cuối kì vẫn chưa có hóa đơn,
ghi sổ theo giá nào?

A. giá đã mua trước đây


B. giá cùng mặt hàng trên thị trường
C. giá tạm tính
D. giá do cấp trên ấn định

Câu 2: Giá thực tế nhập kho của CCDC mua bằng nguồn NSNN:

A. Một đáp án khác


B. Không bao gồm thuế GTGT đầu vào
C. Bao gồm thuế GTGT đầu vào
D. Tùy từng trường hợp

Câu 3: Xuất NLVL từ nguồn NSNN ra sử dụng, tài khoản được ghi bên Có (ngay
khi xuất kho) là:

A. TK 152
B. Một đáp án khác
C. Cả hai TK đều đúng
D. TK 511

Câu 4: Thu phí, lệ phí bằng tiền mặt, tài khoản được ghi bên Có là:

A. Một đáp án khác


B. Cả hai TK đều đúng
C. TK 337
D. TK 511
CHƯƠNG 1:
Câu 1: Đơn vị dự toán cấp 1 sẽ nhận dự toán thu - chi NSNN từ
a. Chính phủ
b. UBND tỉnh
c. UBND tỉnh
d. a hoặc b hoặc c
Giải thích: Cả 3 đáp án trên đều đúng vì theo sơ đồ dự toán các cấp, thì đơn vị dự toán cấp
1 sẽ nhận dự toán thu - chi NSNN từ “Thủ tướng chính phủ hoặc chủ tịch UBND các cấp”
UBNN các cấp

câu 2: Đơn vị nào sau đây không áp dụng chế độ kế toán HCSN?
a. Cơ quan nhà nước c. Tổ chức chính trị, chính trị - xã hội
b. Đơn vị sự nghiệp
c. Tổ chức chính trị, chính trị - xã hội
d. Doanh nghiệp nhà nước

Theo khoản 1, điều 2 THÔNG TƯ 107/2017/TT-BTC: HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN


HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP: “Thông tư này hướng dẫn kế toán áp dụng cho: Cơ quan nhà nước;
đơn vị sự nghiệp công lập, trừ các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư
được vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp, áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp khi đáp ứng
đủ các điều kiện theo quy định hiện hành; tổ chức, đơn vị khác có hoặc không sử dụng ngân sách nhà
nước (sau đây gọi tắt là đơn vị hành chính, sự nghiệp).”
→ a, b, c là các đơn vị hành chính sự nghiệp hoạt động trong lĩnh vực phi lợi nhuận,
nguồn kinh phí chủ yếu do ngân sách nhà nước cấp nên áp dụng Chế độ kế toán HCSN.

=>đáp án A,B,C đúng.

Còn đáp án D: doanh nghiệp nhà nước là tổ chức kinh tế do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn
điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối, được tổ chức dưới hình thức công ty nhà nước,
công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn và áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp.
=> đáp án D sai.

câu 3: Đối với cơ quan nhà nước, nguồn nào sau đây mà cơ quan không có?
a. Kinh phí NSNN cấp
b. Thu sự nghiệp
c. Viện trợ, tài trợ
d. Vốn vay, vốn huy động
Giải thích: do 3 đáp án a, b, c nằm trong mục lục NSNN: Cơ quan nhà nước hoạt động
chủ yếu bằng nguồn KPNSNN cấp, nguồn thu phí, lệ phí được khấu trừ, để lại, nguồn viện
trợ, vay nợ nước ngoài và nguồn thu từ SXKD, dịch vụ (nếu có).
=> Đáp án A,B,C đúng

câu 4: Khoản nào không thuộc đối tượng kế toán của đơn vị HCSN?
a. Nhà riêng của công chức, viên chức
b. Máy móc giữ hộ cho đơn vị khác
c. Xe của đơn vị
d. d. a và c đúng
Giải thích: Đáp án a do theo nguyên tắc thực thể kinh doanh phải tách rời giao dịch của cá
nhân với giao dịch của đơn vị HCSN và Theo chế độ kế toán HCSN: Đối tượng kế toán,
yêu cầu và nguyên tắc kế toán có mục đối tượng kế toán của đơn vị HCSN là gồm các tài
sản và nguồn vốn khác liên quan đến đơn vị kế toán.
Như vậy, ở câu b,c thì đều là các tài sản liên quan đến đơn vị HCSN.

Vì C sai nên loại câu D.

Câu a là tài sản riêng của cá nhân không liên quan gì đến tài sản của đơn vị nên không
phải là đối tượng kế toán trong đơn vị HCSN.

Câu c khoản máy móc nhận giữ hộ hạch toán TK 002


Câu 5: Kế toán đơn vị HCSN thực hiện theo nguyên tắc:
. Cơ sở dồn tích
a. Cơ sở tiền mặt
b. Cơ sở tiền mặt kết hợp cơ sở dồn tích
c. a, b, c sai
Kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp phải tuân thủ 7 nguyên tắc : cơ sở dồn tích hoạt động
liên tục, giá gốc, phù hợp, nhất quán, thận trọng, trọng yếu.
h
câu 5:Yêu cầu “Kế toán theo mục lục ngân sách nhà nước (MLNSNN)” được áp dụng cho
hoạt động nào
a. SXKD
b. HCSN
c. Chương trình, dự án
d. b và c đúng

Giải thích: Đơn vị HCSN có sử dụng NSNN phải lập BCQT ngân sách đối với phần kinh
phí do NSNN cấp và kế toán MLNSNN được áp dụng cho các hoạt động trong đó có báo
cáo chi tiết kinh phí chương trình, dự án.

→ Thông tư 324/2016/TT-BTC quy định Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước áp dụng
trong công tác lập dự toán; quyết định, phân bổ, giao dự toán; chấp hành, kế toán, quyết
toán các khoản thu, chi ngân sách nhà nước, bao gồm: Chương; Loại, Khoản; Mục, Tiểu
mục; Chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia; Nguồn ngân sách nhà nước; Cấp ngân
sách nhà nước.

Hệ thống kế toán MLNSNN áp dụng đối với cơ quan có nhiệm vụ quản lý thu, chi ngân
sách Nhà nước các cấp; đơn vị dự toán ngân sách, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước và
các tổ chức, đơn vị có liên quan.
Câu B và C là HCSN và chương trình, dự án đều sử dụng nguồn NSNN cấp nên được áp
dụng Kế toán MLNSNN để quản lý chặt chẽ nguồn thu, chi.

Còn câu A: SXKD nguồn vốn hình thành có thể do vay vốn hoặc huy động vốn góp nên
không được áp dụng Kế toán MLNSNN.

Phát biểu nào không đúng đối với "Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng"?
. Là chứng từ bắt buộc
a. Là chứng từ hướng dẫn.
b. Không được thay đổi mẫu biểu
c. a và c đúng

*câu 6: Các TK có số dư trong hệ thống TK kế toán HCSN gồm:


a. Các TK từ loại 1 đến loại 4
b. Các TK từ loại 0 đến loại 4
c. Các TK từ loại 1 đến loại 9
d. Các loại TK từ loại 0 đến loại 9

Giải thích: Theo chế độ KTHCSN: Các TK từ loại 5 đến loại 8 là các tài khoản doanh thu,
chi phí cuối kỳ kết chuyển sang TK loại 9, TK loại 9 sẽ kết chuyển qua TK loại 4 để xác
định thặng dư hoặc thâm hụt nên các TK từ loại 5 đến loại 9 sẽ không có số dư. => loại
đáp án c và d. Trong HCSN có thêm tài khoản loại 0 (nhằm theo dõi tình hình tiếp nhận
và sử dụng kinh phí liên quan đến NSNN) được hạch toán ghi ‘đơn’ và liên quan đến
NSNN hoặc có nguồn gốc NSNN được phản ánh theo MLNSNN, theo niên độ và có số dư
cuối kỳ. Loại đáp án A và chọn đáp án B.

câu 7: Các hình thức kế toán thủ công được áp dụng ở đơn vị HCSN gồm:
a. Nhật ký - Sổ cái
b. Nhật ký chung
c. Chứng từ ghi sổ
d. Tất cả đều đúng
→ Giải thích: Theo chế độ kế toán HCSN về tổ chức hệ thống sổ kế toán có 3 hình thức
kế toán được áp dụng tại đơn vị HCSN: (1) Nhật ký chung, (2) Nhật ký-Sổ cái, (3) Chứng
từ ghi sổ. Đơn vị HCSN có thể thực hiện ghi sổ thủ công hoặc sử dụng phần mềm kế toán.

câu 8: Chính phủ là cơ quan đại diện cho:


a. Cấp chính quyền
b. Cấp nhà nước
c. Cấp điều hành
d. Cấp quản trị

Giải thích: Cơ quan đại diện cho cấp chính quyền là Chính phủ ở cấp trung ương và Ủy
ban nhân dân ở cấp địa phương.Các đơn vị HCSN trong cùng 1 ngành, ở cùng 1 cấp chính
quyền, được quản lý theo hệ thống dọc, chia thành các cấp như: Cấp chính quyền, Cấp 1,
Cấp trung gian, Cấp cơ sở.

Câu 9*: Kế toán trong đơn vị HCSN có thể được phân loại thành:
. Kế toán tổng hợp và chi tiết
a. Kế toán tài chính và quản trị
b. a và b đúng
c. a và b sai
GT: Chọn C vì Kế toán tổng hợp sd TK cấp 1 để xử lý thông tin tổng hợp còn KT chi tiết
sd cho tk cấp con để chi tiết hóa thông tin. KTTC tạo ra thông tin tài chính bên ngoài còn
KTQTRi cung cấp thông tin cho người quản lý bên trong. Nên a, b đúng. D sai vì a, b đúng
rồi.

câu 9: Phương pháp áp dụng nhằm quản lý các khoản chi tiêu tại đơn vị:
a. thu đủ chi đủ
b. quản lý theo định mức
c. Thu chi chênh lệch
d. khoán trọn gói

→Giải thích: Câu b: lập dự toán cho các khoản mục chi và thực hiện chi đúng theo dự
toán, nhằm quản lý các khoản chi tiêu của đơn vị.
Câu a: mọi khoản thu của đơn vị được nộp hết vào NS, nhà nước sẽ cấp kinh phí đơn vị để
chi tiêu → đơn vị sẽ tự chi tiêu khi phát sinh nghiệp vụ chi nên cũng khó quản lý chi tiêu
của đơn vị. Phương pháp này thường được áp dụng cho các ĐVHCSN không có thu
hoặc nguồn thu ít.

Câu c: mọi khoản thu của đơn vị được giữ lại để chi tiêu, nếu thiếu nhà nước sẽ cấp phần
chênh lệch thiếu → đơn vị sẽ tự chủ chi tiêu, khó quản lý. Phương pháp này thường được
áp dụng cho các ĐVHCSN có nguồn thu lớn

Câu d: nhà nước thực hiện cơ chế tự chủ tài chính giúp đơn vị tự chủ hơn trong thu - chi,
quy định 1 gói chi trong 1 khoảng thời gian và đơn vị tự quyết định chi tiêu trong gói đó
→ khó quản lý

câu 10: Tính có thể so sánh được trong các yêu cầu của kế toán công chủ yếu gắn liền với
tính chất nào:
a. Nhất quán
b. đầy đủ
c. thích hợp
d. phân tích
Giải thích: Trong Yêu cầu và nguyên tắc kế toán, tính Có thể so sánh được nói rằng: Thông
tin, số liệu kt giữa dự toán và thực tế, giữa các kỳ kt trong 1 đơn vị HCSN, giữa các đơn vị
HCSN hay giữa đơn vị HCSN với KBNN chỉ có thể so sánh khi chúng được trình bày
nhất quán.

câu 11: Tính trọng yếu của số liệu kế toán có liên quan đến
a. Sai sót thông tin
b. Điều chỉnh thông tin
c. Gian lận thông tin
d. tất cả đều đúng
Giải thích: Trong 7 nguyên tắc phải tuân thủ của kế toán đơn vị HCSN, nguyên tắc Trọng
yếu nói rằng: Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp: Thiếu thông tin đó hoặc
thông tin đó không chính xác sẽ làm sai lệch đáng kể BCTC, làm ảnh hưởng đến quyết định
của người sử dụng BCTC. Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thông
tin hoặc các sai sót được đánh giá trong hoàn thành cụ thể.

câu 12: Đối tượng kế toán của đơn vị HCSN nào cơ bản khác với doanh nghiệp
a. Khấu hao và hao mòn
b. nguồn kinh phí
c. hàng tồn kho
d. đầu tư tài chính
Giải thích: Đối tượng kế toán ĐVHCSN bao gồm nguồn vốn kinh doanh, nguồn kinh phí
và các quỹ,..
Đối tượng kế toán doanh nghiệp không bao gồm nguồn kinh phí mà bao gồm nguồn
vốn chủ sở hữu,nợ phải trả-các khoản đi vay,...
~Hết chương 1~

CHƯƠNG 2:
Câu 1: Quy định đối với kế toán tiền như thế nào?

a. Sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam (*)
b. Phải giữ nguyên đơn vị tiền tệ là ngoại tệ để ghi sổ
c. Khi hạch toán ngoại tệ phải quy đổi ngoại tệ thành VNĐ để ghi sổ (**)
d. (*) và (**)

→ Chọn D là vì Theo chế độ kế toán HCSN, kế toán tiền phải sử dụng thống nhất đơn vị
tiền tệ là đồng Việt Nam. Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt
Nam để ghi sổ kế toán. (Trang 37)

→ Loại câu B là vì ko thể giữ nguyên đvi tiền tệ là ngoại tệ để ghi sổ do ko tổng hợp số
liệu đc.
Câu 2: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc gồm những khoản tiền nào?

A. Tiền gửi có kỳ hạn để lấy lãi


B. Tiền gửi không kỳ hạn để thanh toán
C. Tiền gửi ký quỹ để nhập khẩu hàng hóa
D. Tất cả đều đúng

→ TK 112: Tiền gửi NH,KB: phản ảnh số hiện có,tình hình biến động tất cả các loại tiền
gửi không kỳ hạn của đơn vị gửi tại NH,KB.

A.Còn khoản tiền gửi có kỳ hạn để lấy lãi là khoản đầu tư tài chính ngắn hạn,

C.Còn tiền gửi ký quỹ để nhập khẩu hàng hóa là đã gửi cho bên nhập khẩu ủy thác r nên
không còn là tiền của đơn vị nữa.

D sai vì chỉ có câu B đúng

Câu 4: Câu phát biểu nào sau đây không đúng đối với trường hợp đầu tư góp vốn theo
hình thức LDLK không hình thành pháp nhân mới?

A. Các bên tham gia có nghĩa vụ và được hưởng quyền lợi theo thỏa thuận trong hợp
đồng
B. Khi góp vốn đầu tư, bên ghi sổ kế toán phải ghi tăng nợ phải trả khác
C. Khi góp vốn đầu tư, bên không ghi sổ kế toán phải ghi tăng nợ phải thu khác
D. Doanh thu, chi phí phát sinh được các bên ghi nhận vào doanh thu tài chính và chi
phí tài chính

-> Theo thông tư 107 phần “Kế toán hình thức sử dụng tài sản để liên doanh liên kết”-
Nguyên tắc kế toán mục 1.4:Đơn vị ghi nhận khoản liên doanh, liên kết này khi nhận tiền,
tài sản của các bên khác đóng góp cho hoạt động liên doanh, liên kết, bên nhận phải kế
toán là nợ phải trả khác, không được ghi nhận vào nguồn vốn kinh doanh. Đối với các
bên tham gia liên doanh, liên kết, các khoản tiền, tài sản đem đi góp vốn được hạch toán
là các khoản nợ phải thu khác. -> A,b,C sai
Câu d đúng vì các bên sẽ ghi nhận doanh thu vào TK 531: doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ. Còn chi phí sẽ được ghi nhận vào TK 154 và TK 642.

Câu 5: Khi gửi tiền có kỳ hạn, nhận lãi vào ngày đáo hạn, khoản tiền lãi định kỳ được
kế toán ghi :

A. Nợ TK 111, 112/ Có TK 515


B. Nợ TK 1381 / Có TK 515
C. Nợ TK 121 / Có TK 515
D. Nợ TK 111, 112 / Có TK 3383

→ Vì sẽ nhận lãi vào ngày đáo hạn → cuối mỗi kỳ, chưa nhận được tiền lãi ngay sẽ ghi
nhận phần lãi vào khoản phải thu tiền lãi → Nợ 1381 , đồng thời ghi nhận doanh thu
tài chính → Có 515.

A. sai vì nhận lãi ngày đáo hạn-> chưa nhận tiền -> ko được phép ghi nợ 111, 112

Câu C: Trường hợp thể hiện khi dùng thu nhập được chia để bổ sung vốn góp trong đầu
tư góp vốn thông thường hoặc đầu tư góp vốn LDLK có hình thành pháp nhân mới.

D. Trường hợp ghi nhận doanh thu trả trước ghi giảm số tiền nhận trước vào TK 3383
(phải trả khác).

Câu 6: Khi đơn vị đem tài sản đi góp vốn có phát sinh chênh lệch giữa giá trị ghi sổ với
giá trị được đánh giá lại, kế toán phản ánh số chênh lệch vào:

a. TK 531 hoặc TK 632

b. TK 515 hoặc TK 615

c. TK 711 hoặc TK 811

d. Tất cả đều sai


→ Đây là hoạt động đánh giá lại lại TS của đơn vị khi mang TS đi góp vốn, xử lý giống
bán TS → ghi nhận lãi/lỗ do đánh giá lại vào DT hoặc CP trong kỳ, và vì đây là hoạt động
không thường xuyên → ghi nhận vào 711/ 811.

Câu A ta có TK 531 là tk Doanh thu từ hoạt động SXKD và dịch vụ, 632 là GVBH như đã
giải thích ở trên, khoản chênh lệch do đánh giá lại của hđ góp vốn là hoạt động không
thường xuyên → không ghi nhận và các khoản DT, CP thường xuyên này.

Tương tự với câu b là DT, CP tài chính.

Câu 7: Nhập kho NVL dùng cho HCSN, giá mua chưa thuế 2.000.000đ GTGT 200.000đ,
phí vận chuyển 10.000đ, kế toán ghi tăng TK 152 theo giá:

1. 2.000.000đ
2. 2.010.000đ
3. 2.200.000đ
4. 2.210.000đ

giá thực tế NVL mua ngoài nhập kho để sử dụng cho hoạt đôngn hành chính suwj
nghieej trang 73

→ Chọn đáp án D. Vì nhập kho NVL dùng cho HCSN, là hoạt động chính nên kế toán sẽ
ghi tăng TK 152 theo nguyên tắc giá gốc vì vậy TK 152 sẽ tăng một khoản bằng giá mua
đã bao gồm thuế 2tr + 200.000 + chi phí vận chuyển là 10.000 thì sẽ ra được là 2.210.000

Câu A sai vì: kế toán ghi nhận theo giá mua chưa thuế là 2tr, thiếu thuế và cpvch

Câu B sai vì kế toán không ghi nhận khoản thuế GTGT 200.000, thiếu thuế

Câu C sai vì kế toán không ghi nhận khoản chi phí vận chuyển 10.000.

Câu 8: Kiểm kê CCDC trong kho, phát hiện số lượng CCDC thực tế trong kho khác với số
lượng CCDC trên sổ kế toán, kế toán tiến hành điều chỉnh số lượng trên sổ cho phù hợp
với số lượng thực tế kiểm kê?

1. Đúng
2. Sai

→ Theo chế độ KTHCSN thông tư 107 TK 153 mục 1.5, định kỳ kế toán và thủ kho phải
đối chiếu về số lượng nhập, xuất, tồn kho từng loại công cụ, dụng cụ. Trường hợp phát
hiện chênh lệch phải xác định nguyên nhân và báo ngay cho kế toán trưởng hoặc phụ trách
kế toán và thủ trưởng đơn vị để kịp thời xử lý.

Câu 9: Xuất kho hàng hóa để bán, kế toán ghi:

1. Nợ TK 632 / Có TK 156
2. Nợ TK 531 / Có TK 156
3. Nợ TK 511 / Có TK 156
4. Nợ TK 661 / Có TK 156

→ Vì xuất hàng ra khỏi kho để bán nên sẽ ghi giảm hàng hóa TK 156 đồng thời tăng giá
vốn hàng bán TK 632. TK 632 là chi phí trực tiếp phát sinh từ việc sản xuất hàng hóa bán
ra của DN.

Loại Câu b, c vì hoạt động xuất kho hàng hóa để bán làm tăng TK doanh thu (bên Có),
nhưng đề bài thì ghi giảm TK doanh thu (bên Nợ).

Loại Câu d vì đây là hoạt động thuộc SXKD, không phải là chi hoạt động. TK 661 - chi
hoạt động - các khoản thu phí, lệ phí được hạch toán là khoản thu của hoạt động sự nghiệp
của ĐVSNCL (Theo nghị quyết 19/2006/QĐ)

Kế toán sẽ tiến hành điều chỉnh số lượng CCDC trên sổ cho phù hợp với số lượng thực tế
kiểm kê bằng cách sẽ ghi tăng TK 1388 nếu phát hiện thiếu khi kiểm kê hoặc ghi tăng TK
3388 nếu phát hiện thừa khi kiểm kê trong trường hợp chưa xác định nguyên nhân chờ xử
lý.

Câu 10: Giá trị NVL, CCDC mua bằng nguồn NSNN đã xuất sử dụng trong năm, cuối năm
kết chuyển kinh phí đã nhận trước chưa ghi thu thành:
1. Khoản chi tương ứng
2. Khoản thu tương ứng
3. Khoản phải trả tương ứng
4. Khoản phải thu tương ứng

Cuối năm, kế toán tính toán kết chuyển các Tk doanh thu tương ứng với số NVL, CCDC
hình thành từ nguồn NSNN cấp đã xuất ra sử dụng trong năm, ghi Nợ 36612 ( Các khoản
nhận trước chưa ghi thu) / Có TK 511, 512, 514. -> Chọn B.

Câu A thể hiện trong năm khi xuất công cu, dụng cụ ra sử dụng ghi Nợ 611 - Chi phí hoạt
động (Khoản chi tương ứng)/ Có 152, 153.

Câu C thể hiện NVL, CCDC thừa phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân
đang chờ xử lý.

Câu D thể hiện NVL, CCDC thiếu phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân
đang chờ xử lý.

Câu 11: Nhận được quyết định hình thành quỹ do đơn vị nội bộ phải nộp, kế toán đơn vị
có quỹ phản ánh:

1. Nợ TK 136/ Có TK 431
2. Nợ TK 136/ Có TK 421
3. Nợ TK 431/ Có TK 336
4. Nợ TK 336/ Có TK 431

→ Quyết định hình thành quỹ do đơn vị nội bộ phải nộp -> Đơn vị nội bộ ở đây là đơn vị
cấp dưới, đơn vị có quỹ ở đây là đơn vị cấp trên

Theo chế độ KTHCSN 2017, bên Nợ TK 136 ở đơn vị cấp trên là phản ánh các khoản cấp
dưới phải nộp lên cấp trên theo quy định

Theo chế độ KTHCSN 2017, bên Có TK 431 phản ánh số trích lập các quỹ
Câu C sai vì đây là hạch toán do đơn vị cấp dưới ghi, phản ánh số quỹ phải nộp cho đơn
vị cấp trên khi có quyết định trích nộp lên cho đơn vị cấp trên.

Câu B sai vì tài khoản 421 là thặng dư/ thâm hụt lũy kế ko liên quan đến quỹ

Câu 12: Giá trị nguyên vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định nguyên nhân,
chờ xử lý, phải theo dõi như là:

1. Khoản thu nhập khác


2. Khoản doanh thu nhận trước
3. Khoản phải trả khác
4. Khoản tạm thu khác

→ Theo thông tư 107, TK 152 - NL, VL - Phương pháp hạch toán: Trong trường hợp nguyên
liệu, vật liệu phát hiện thừa khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý ghi tăng
khoản phải trả khác (Có TK 3388).

→ Vì chưa xác định nguyên nhân và đang chờ xử lý nên chưa có đủ điều kiện đáng tin cậy
để ghi nhận 1 khoản doanh thu khác.

→ Doanh thu nhận trước là khoản tiền nhận trước của khách hàng mà doanh

nghiệp chưa cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.

→ Tạm thu là nhận ngân sách từ nhà nước mà tạm thời chưa cung cấp dịch vụ

nên treo vào tạm thu → ko liên quan tới giả thiết.

Câu D sai vì ở đây phải là tăng khoản phải thu nội bộ còn nợ 336 là giảm phải trả nội
bộ

Câu 13: Khi có quyết định hình thành quỹ do đơn vị nội bộ phải nộp thì bút toán ghi bên
Có của tài khoản nào?

1. 136
2. 336
3. 138
4. 338

→Theo CĐKT HCSN 2017, khi quyết định trích nộp quỹ lên cho đơn vị cấp trên thì đơn
vị cấp dưới (đơn vị nội bộ) hạch toán: Nợ 431/Có 336

→ A sai vì đơn vị cấp dưới (đơn vị nội bộ) hạch toán bên Có TK 136 là khi thu được các
khoản phải thu nội bộ hoặc bút toán bù trừ khoản phải thu và phải trả nội bộ của cùng
một đối tượng.

→ C, D sai vì phải thu, phải trả khác không liên quan đến trích lập quỹ NB

Câu 14: Khoản nào không hạch toán vào bên có của TK Phải thu nội bộ?

1. trả hộ các đơn vị nội bộ


2. thu các khoản đã trả hộ
3. bù trừ phải thu và phải trả nội bộ
4. tất cả đều sai

→ Các khoản hạch toán vào bên có của TK Phải thu nội bộ (136):

- Số đã thu hộ cho đơn vị cấp dưới hoặc thu hộ đơn vị cấp trên.

- Nhận tiền của các đơn vị nội bộ trả về các khoản đã chi hộ (câu b)

- Bù trừ phải thu với phải trả trong nội bộ của cùng một đối tượng. (câu c)

Còn “trả hộ các đơn vị nội bộ” (câu a) được phản ánh vào bên Nợ của TK Phải thu nội
bộ (Tk 136) vì phải thu lại khoản đã trả hộ đó làm tăng TK phải thu nội bộ.

Câu 15: Nghiệp vụ “ Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm sử dụng ngay cho kinh doanh” sẽ
hạch toán như thế nào?

1. Nợ TK 611/ Có TK 111
2. Nợ TK 154/ Có TK 111
3. Nợ TK 152/ Có TK 111
4. Nợ TK 642/ Có TK 111

→Vì tài khoản 642, phản ánh các chi phí quản lý của hoạt động SXKDDV thực tế phát
sinh trong kỳ, mà đơn vị chi tiền mua văn phòng phẩm để dùng cho hoạt động kinh
doanh ngay trong kỳ nên mình sẽ ghi nợ TK 642

TK 611: TK này phản ánh các khoản chi mang tính chất nhiệm vụ thường xuyên và
không thường xuyên của đơn vị → HCSN

Loại b, c vì khi nào mua văn phòng phẩm nhập kho mới phản ánh vào các TK HTK
(154,152..) tuy nhiên đơn vị mua văn phòng phẩm sử dụng ngay nên ghi nhận luôn vào
chi phí chứ không vào tk HTK.

Câu 16: Tiền đang chuyển thường gắn với quan hệ phát sinh giao dịch của quan hệ

1. tiền gửi NH, KB


2. tiền mặt
3. a và b đúng
4. a và b sai

→ Tiền đang chuyển là lượng tiền đang trong trạng thái chuyển từ tiền mặt sang tiền gửi
NH, KB hoặc từ tiền gửi NH, KB chuyển đi để thanh toán cho các đối tượng nhưng chưa
hoàn thành xong thủ tục chuyển tiền. Dựa trên khái niệm này mà có thể nói tiền đang
chuyển thường gắn với quan hệ phát sinh giao dịch của quan hệ về cả tiền gửi NH, KB và
tiền mặt.

Câu 17: Tài khoản đầu tư tài chính dùng để phản ánh

1. Các khoản đầu tư ngắn hạn


2. các khoản đầu tư dài hạn
3. các khoản TGNH có kỳ hạn
4. tất cả đều đúng
→ Theo thông tư 107 phần kế toán đầu tư tài chính, đầu tư tài chính bao gồm đầu tư tài
chính ngắn hạn và đầu tư tài chính dài hạn ( kể cả các khoản TGNH có kỳ hạn) và đầu tư
tài chính tại đơn vị HCSN có các hoạt động đầu tư vốn ra bên ngoài từ các nguồn không
phải do ngân sách cấp.

Câu 18: Nguyên liệu vay mượn của đơn vị khác sẽ ghi bên Có tài khoản nào?

1. 3381
2. 3388
3. 1381
4. 1388

→ Tài khoản 3388 phản ánh các khoản phải trả khác của đơn vị, và khi vay mượn NL, VL
của đơn vị khác sẽ hạch toán: Nợ 152/Có 3388.

Tài khoản 3381- Các khoản thu hộ, chi hộ: Phản ánh các khoản thu hộ hoặc chi trả hộ cho
các tổ chức, cá nhân trong và ngoài đơn vị (như thu hộ hoặc chi hộ tiền đề tài khoa học...).

Tài khoản 1381- Phải thu tiền lãi: Phản ánh số tiền lãi đã phát sinh nhưng đơn vị chưa thu
được tiền.

Tài khoản 1388- Phải thu khác: Phản ánh các khoản phải thu khác

Câu 19: Vật liệu được biếu tặng nhỏ lẻ phản ánh vào bên có tài khoản nào?

1. 3372
2. 3371
3. 36621
4. 36622

→ Theo thông tư 107/2017, Trường hợp nhập kho nguyên liệu, vật liệu do được tài trợ,
biếu tặng nhỏ lẻ bằng hiện vật, ghi: Nợ 152 / Có 36622. Tài khoản 36622 nhằm phản ánh
giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ hình thành từ viện trợ, vay nước ngoài còn tồn
kho.
Câu C sai do phản ánh GTCL của TSCĐ hình thành từ viện trợ, vay nước ngoài.

Câu A,B sai vì 3372, 3371 là khoản tạm thu, tồn tại ở hình thái tiền

Câu 20: Vật liệu được biếu tặng nhỏ lẻ phản ánh vào bên có tài khoản nào?

1. 3372
2. 3371
3. 36621
4. 36622

→ Theo thông tư 107/2017, Trường hợp nhập kho nguyên liệu, vật liệu do được tài trợ,
biếu tặng nhỏ lẻ bằng hiện vật, ghi: Nợ 152 / Có 36622. Tài khoản 36622 nhằm phản ánh
giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ hình thành từ viện trợ, vay nước ngoài còn tồn
kho.

Câu C sai do phản ánh GTCL của TSCĐ hình thành từ viện trợ, vay nước ngoài.

Câu A,B sai vì 3372, 3371 là khoản tạm thu, tồn tại ở hình thái tiền

Câu 21: Khi có quyết định hình thành quỹ do đơn vị nội bộ phải nộp, đơn vị nắm giữ quỹ
sẽ không hạch toán?

1. bên Nợ TK Phải thu nội bộ


2. bên Có TK Phải trả nội bộ
3. bên Có TK các Quỹ - Đúng
4. bên Nợ TK các Quỹ

→ Theo chế độ KTHCSN 2017, khi có quyết định hình thành quỹ do đơn vị nội bộ phải nộp,

đơn vị có quỹ ghi: Nợ TK 136 - Pthu NB / Có TK 431 - Các quỹ. → Câu A, C sai.

Câu 22: Chi hoạt động năm nay không được duyệt phải thu hồi sẽ ghi vào:

1. Bên nợ TK phải thu khác.


2. Bên có TK phải thu khác.
3. bên nợ chi phí hoạt động.
4. bên Có TK Thu hoạt động.

→ Theo thông tư 107/2017, Trường hợp phát sinh các khoản đã chi hoạt động năm nay
nhưng không được duyệt phải thu hồi, ghi: Nợ 1388 - Phải thu khác/ Có TK 611 - Chi phí
hoạt động. → A đúng và B, C sai.

Câu D sai vì đây là làm một khoản chi không được duyệt nên phải giảm khoản chi ->
không thể ghi tăng khoản thu hoạt động được.

CHƯƠNG 3:
Câu 1: Theo quy định hiện hành, tiêu chuẩn chung nhận biết TSCĐ thuộc nguồn NSNN
bao gồm:

1. Thời gian sử dụng >= 1 năm và nguyên giá >= 5.000.000đ


2. Thời gian sử dụng >= 1 năm và nguyên giá >= 10.000.000đ
3. Thời gian sử dụng < 1 năm và 5.000.000đ <= nguyên giá <= 10.000.000đ
4. a,b,c đều sai.

→ Theo thông tư 45 được ban hành năm 2018, chương II, Điều 3. Quy định tiêu chuẩn
nhận biết tài sản cố định được ghi nhận thỏa mãn đồng thời cả 02 tiêu chuẩn:

- Có thời gian sử dụng từ 01 (một) năm trở lên;

- Có nguyên giá từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên.

Câu 2: “Xây dựng một nhà kho để chứa vật tư dùng cho hoạt động HCSN”. Từ thông tin
này có thể phân loại TSCĐ theo tiêu thức nào?

a) Tính chất, đặc điểm tài sản

b) Nguồn gốc hình thành tài sản


c) Mục đích sử dụng tài sản

d) a,b,c đều đúng

→ “Nhà kho” được phân loại là TSCĐ hữu hình đây là cách phân loại theo tiêu thức tính
chất, đặc điểm tài sản.

“Xây dựng” là nguồn gốc hình thành của TSCĐ này (tiêu thức này được dùng để xác
định nguyên giá của TSCĐ: ở đây xây dựng được tính theo giá trị quyết toán được phê
duyệt)

“Để chứa vật tư dùng cho hoạt động HCSN” đây là mục đích để sử dụng tài sản.

Câu 3: TSCĐ nào sau đây thuộc đối tượng ghi nhận hao mòn?

a) TSCĐ hình thành từ nguồn NSNN

b) TSCĐ hình thành từ nguồn vốn kinh doanh

c) TSCĐ hình thành từ nguồn phí được khấu trừ

d) b và c

→ Giải thích: Theo chế độ kế toán HCSN, Hao mòn: hình thành từ NSNN, còn Khấu hao:
hình thành từ nguồn vốn kinh doanh và nguồn phí đc khấu trừ.

Câu 4: Việc đánh giá lại tài sản của đơn vị HCSN được thực hiện khi nào?

a) Cuối mỗi năm tài chính

b) Có quyết định của cơ quan có thẩm quyền

c) Thủ trưởng đơn vị yêu cầu

d) Tất cả đều đúng


→ Theo thông tư 107, việc đánh giá lại tài sản của đơn vị HCSN được thực hiện khi có
quyết định của cơ quan có thẩm quyền => chọn b. Cơ quan có thẩm quyền ở đây thông
thường là cơ quan cấp trên như Chính phủ ở cấp trung ương và Ủy ban nhân dân ở cấp
địa phương chứ không phải thủ trưởng đơn vị yêu cầu. Thủ trưởng ko đủ thẩm quyền
để tự ra quyết định => loại c. Loại a vì việc đánh giá có thể diễn ra bất cứ lúc nào trong
năm khi có yêu cầu chứ không phải chỉ vào cuối năm tài chính như mô hình ĐGL mà
VN thì áp dụng mô hình giá gốc.

Câu 5: Công tác kiểm kê TSCĐ thường được thực hiện định kỳ vào khi nào?

a) Cuối mỗi ngày

b) Cuối mỗi tháng

c) Cuối mỗi quý

d) Cuối mỗi năm

→ Theo thông tư 107/2017, công tác kiểm kê TSCĐ thường được thực hiện định kỳ cuối
mỗi năm vì TSCĐ có khả năng thất thoát thấp.

A sai vì cuối mỗi ngày là dành cho việc kiểm kê tiền

B và C sai vì cuối mỗi tháng, quý là dành cho việc kiểm kê HTK

Câu 6: Đơn vị mua 1 TSCĐ dùng cho hoạt động HCSN có giá thanh toán là 44.000.000đ,
trong đó thuế GTGT là 4.000.000đ. Chi phí trước khi sử dụng là 2.000.000đ. Vậy nguyên
giá của TSCĐ này là:

a) 42.000.000đ

b) 44.000.000đ

c) 50.000.000đ

d) 46.000.000đ
Đáp án đúng là D: vì nguyên giá sẽ tính bằng cách : giá mua + thuế GTGT ko đc khấu trừ
+ CP trước khi sử dụng= 44+2=46tr

→ Câu a sai vì đã không tính thuể GTGT 4 triệu vào

Câu B sai vì không tính chi phí trước khi sử dụng 2tr

Câu C sai vì 44 triệu đã bao gồm thuế GTGT nên đã cộng dư.

Câu 7 .TSCĐ được mua sắm từ nguồn phí được khấu trừ để lại, bên cạnh bút toán ghi
tăng TSCĐ, kế toán còn phản ánh:

a) Có TK 014

b) Nợ TK 3373/Có TK 36631

c) Nợ TK 3373/Có TK 3664

d) a và b đúng

→ A và B đúng: Cách 1: TSCĐ được mua sắm từ nguồn phí được khấu trừ để lại thì đã có
chi tiêu thực, vì vậy phải ghi Có 014, trước khi sử dụng nguồn phí được khấu trừ ở trạng
thái tiền nên ghi nợ tk 3373, và khi sử dụng nguồn này mua tài sản thì ghi vào có 36631.

Câu C loại vì : Tài khoản 3664- Kinh phí đầu tư XDCB: Tài khoản này dùng để phản ánh
kinh phí đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN cấp và nguồn khác (nếu có) đang trong quá trình
XDCB dở dang.

Cách 2: Trong Chương 3, KT TSCĐ thì khi TSCĐ dc mua từ nguồn phí đc khấu trừ để lại
kế toán ghi: Nợ 211/ Có 111, 112
Có 014 (do tùy TH chi tiền or chuyển khoản mà này dc mua bằng nguồn phí đc khấu trừ
để lại nên ghi CÓ 014)
Đồng thời, cuối kỳ kết chuyển Nợ 3373/ Có 3363
Câu C loại vì : Tài khoản 3664- Kinh phí đầu tư XDCB: Tài khoản này dùng để phản ánh
kinh phí đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN cấp và nguồn khác (nếu có) đang trong quá trình
XDCB dở dang.

Câu 8.Thanh lý TSCĐ hữu hình thuộc nguồn vốn kinh doanh, kế toán ghi:

a) Nợ TK 411, 214/Có TK 211

b) Nợ TK 138, 214/Có TK 211

c) Nợ TK 811, 214/Có TK 211

d) Nợ TK 632, 214/Có TK 211

→ C. Thanh lý TSCĐ từ nguồn vốn kinh doanh ở đơn vị HCSN hạch toán như kế toán doanh
nghiệp thông thường, tăng chi phí khác về phần giá trị còn lại Nợ 811

A. Đây là trường hợp hoàn trả lại vốn góp bằng TSCĐ

B. Thanh lý tscđ thì phần gtri còn lại đc xem là chi phí chứ k phải khoản phải thu

D. Tly tscđ thì phần gtri còn lại đưa và chi phí khác, tk 632 chỉ ghi nhận giá vốn hàng hóa
dịch vụ ,... ko liên quan việc thanh lý tscđ

Câu 9: Những tài sản nào sau đây không phải tính hao mòn/trích khấu hao?

1. Tài sản thuê hoạt động


2. Tài sản nhận giữ hộ
3. Tài sản đã tính đủ HM/KH
4. Tất cả đều đúng

→ Các loại tài sản cố định không phải tính hao mòn, khấu hao của các cơ quan, đơn vị
nhà nước được quy định tại Khoản 3 Điều 12 Thông tư 45/2018/TT-BTC. Theo đó, tài sản
cố định đang thuê sử dụng, tài sản cố định bảo quản hộ, giữ hộ, cất giữ hộ Nhà nước, tài
sản cố định đã tính đủ hao mòn hoặc đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn còn sử dụng được
đều không phải tính hao mòn/ khấu hao.

Cách 2: Theo yêu cầu quản lý về đối tượng tính hao mòn/ khấu hao: Tất cả TSCĐ hiện có
tại đơn vị HCSN đều phải đc tính hao mòn/ khấu hao, ngoại trừ: T118 giáo trình

TSCĐ là quyền sử dụng đất, TSCĐ đặc thù; TSCĐ đang thuê sd, tài sản cố định bảo quản
hộ, giữ hộ, cất giữ hộ Nhà nước, tài sản cố định đã tính đủ hao mòn hoặc đã khấu hao hết
giá trị nhưng vẫn còn sử dụng được đều không phải tính hao mòn/ khấu hao, TSCĐ chưa
tính hết hao mòn hoặc chưa khấu hao hết giá trị nhưng đã hỏng ko tiếp tục sd đc.

Câu 10: Khi mua sắm TSCĐ phải qua lắp đặt, chạy thử, kế toán tập hợp chi phí mua sắm,
lắp đặt, chạy thử trên TK nào?

1. TK 211
2. TK 241
3. TK 242
4. TK 002

→ Theo chế độ KTHCSN 2017, Trường hợp TSCĐ mua về phải qua lắp đặt, chạy thử mới
sử dụng được thì toàn bộ chi phí lắp đặt, chạy thử ,... TSCĐ được phản ánh vào TK
241(2411)

TK 211 phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của toàn bộ TSCĐHH của đơn vị
theo nguyên giá (đối với TSCĐ mua về là trạng thái sẵn sàng sử dụng không qua giai đoạn
chạy thử, lắp đặt…)

TK 242 dùng để phản ánh các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng không thể tính
toàn bộ vào chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong một kỳ kế toán mà phải tính vào
hai hay nhiều kỳ kế toán tiếp theo – sd trong TH phân bổ TS trong nhiều kỳ
TK 002 phản ánh giá trị các loại tài sản của đơn vị khác nhờ giữ hộ hoặc tạm giữ chờ giải
quyết các loại vật tư hàng hóa nhận để gia công chế biến

Câu 12: Cuối năm phần giá trị còn lại của TSCĐ được hình thành bằng nguồn NSNN được
theo dõi riêng như:
1. Khoản nhận trước chưa ghi thu (366)
2. Doanh thu khác
3. Chi phí khác
4. Tạm thu (3371)

→ Khi ghi nhận TSCĐ chúng ta sẽ ghi tăng nguyên giá TK 211 và ghi tăng tương ứng trên
TK 366 - khoản nhận trước chưa ghi thu. Đến cuối năm, kết chuyển giá trị KH/HM đã trích
trong năm thì ghi bút toán Nợ TK 366 -> làm giảm TK 366 và tăng TK thu tương ứng với
số KH/HM đã trích. Vậy giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá - Số khấu hao/hao mòn
lũy kế chính là giá trị còn lại còn nằm bên Có TK 366 chọn câu a.

Loại b,c vì giá trị còn lại của TSCĐ được xem là Tài sản chứ không phải doanh thu hay
chi phí trong kỳ

Loại câu d vì TK tạm thu chỉ theo dõi liên quan đến tiền chứ không liên quan đến TSCĐ

Câu 13: Cuối năm, đối với TSCĐ được mua bằng nguồn quỹ phát triển hoạt động sự
nghiệp dùng cho hoạt động hành chính, đơn vị tiến hành kết chuyển số hao mòn đã trích
trong năm như sau:
1. Nợ TK 611/ Có TK 214
2. Nợ TK 642/ Có TK 214
3. Nợ TK 43142/ Có TK 43141
4. Nợ TK 43142/ Có TK 421 (Hao mòn làm tăng Thặng dư (thâm hụt) lũy kế (số
hao mòn đã tính)

→ Khi kết chuyển số hao mòn đã trích trong năm sẽ làm tăng thặng dư từ hoạt động HCSN
– Có Tk 421 và làm giảm Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp hình thành TSCĐ – Nợ
43142. → câu D đúng.
Câu A sai vì đây là bút toán phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ hình thành bằng nguồn
NSNN hoặc nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài dùng cho hoạt động hành chính, hoạt động
dự án.

Câu B sai vì đây là là bút toán trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động SXKDDV.

Câu C sai vì đây là bút toán kết chuyển số khấu hao đã trích trong năm.

Câu 14: Hao mòn TSCĐ hình hình thành từ quỹ phúc lợi được phản ánh

1. Nợ TK 611/ Có TK 214
2. Nợ TK 642/ Có TK 214
3. Nợ TK 43122/ Có TK 214
4. Nợ TK 366/ Có TK 511

→ Hao mòn TSCĐ hình hình thành từ quỹ phúc lợi được phản ánh: Nợ 43122/Có 214. →
C đúng.

Câu A sai vì đây là phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ hình thành bằng nguồn NSNN hoặc
nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài dùng cho hoạt động hành chính, hoạt động dự án.

Câu B sai vì đây là bút toán trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động SXKDDV.

Câu D sai vì đây là bút toán kết chuyển số khấu hao đã trích trong năm. KH/hao mòn đã
tính trong năm của TSCĐ hình thành từ nguồn NSNN cấp, nguồn viện trợ, vay nợ nước
ngoài hoặc nguồn phí được khấu trừ.

Câu 15: Phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ vào sổ kế toán thực hiện mỗi năm:

1. 1 lần
2. 2 lần
3. 3 lần
4. 4 lần
→ Theo quy định hiện hành thì việc tính hao mòn TSCĐ thực hiện mỗi năm 1 lần vào tháng
12, trước khi khóa sổ kế toán. Vì vậy đáp án đúng là A

Câu 16: Cây lâu năm có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên được phân loại là:

1. tài sản cố định hữu hình


2. tài sản cố định vô hình
3. tùy theo loại cây cụ thể
4. tùy theo quyết định của thủ tướng

→ Theo thông tư 45 ban hành năm 2018 thì TSCĐ hữu hình là tài sản có hình thái vật chất,
phải thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện: Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên và có nguyên
giá từ 10 tr đồng trở lên. Chọn A

B sai vì cây là một hình thái vật chất còn TSCĐ vô hình là tài sản không có hình thái vật
chất.

Câu 17: Quyền sử dụng đất được phân loại là:

1. tài sản cố định hữu hình


2. tài sản cố định vô hình
3. theo quy định nhà nước từng năm
4. tùy theo quyết định của thủ tướng

→ Theo thông tư 45 ban hành năm 2018 thì quyền được sử dụng đất là một tài sản không
có hình thái vật chất nên được phân loại là TSCĐ vô hình.

Câu 18: Khi đơn vị sự nghiệp đưa tài sản vào sản xuất kinh doanh thì phải trích khấu hao
như đối với các …

1. doanh nghiệp nhà nước


2. công ty cổ phần
3. công ty tư nhân
4. doanh nghiệp hợp danh

→Đây là một đơn vị hành chính sự nghiệp là các đơn vị trực thuộc cơ quan nhà nước →
tài sản sẽ được khấu hao như với các DNNN

Vì ĐVSN và DN nhà nước đều chịu sự quản lý của nhà nước. Mặc dù DN nhà nước hạch
toán theo chế độ kế toán doanh nghiệp nhưng vẫn chịu sự quản lý chặt chẽ từ Nhà nước.
Vậy nên khi ĐVSN đưa tài sản vào sxkd thì phải trích khấu hao như DN nhà nước. Cty tư
nhân, cty cổ phần và dn hợp danh không chịu sự quản lý từ nhà nước.

19/ Việc tính hao mòn tài sản cố định được thực hiện khi nào?

1. định kỳ hàng tháng


2. định kỳ hàng quý
3. định kỳ hàng nửa năm
4. định kỳ hàng năm

→ Việc phản ánh giá trị hao mòn TSCD vào vào sổ kế toán được thực hiện mỗi năm 1 lần
vào tháng 12 (Chế độ KTHCSN/ Phần TK 214)

20/ Thời gian sử dụng TSCĐVH được quy định không vượt quá:

1. 20 năm
2. 30 năm
3. 40 năm
4. 50 năm

→ Theo quy định hiện hành, thời gian sử dụng TSCĐ vô hình không thấp hơn 4 năm và
không cao hơn 50 năm. Vì vậy đáp án đúng là D. Sách 111

21/ Trong trường hợp đặc biệt thì thời gian sử dụng TSCĐ sẽ do cơ quan nào ở địa phương
được quyết định?

1. Hội đồng nhân dân


2. Ủy ban nhân dân
3. Sở tài chính
4. Kho bạc nhà nước

→ Theo thông tư 107/2017: Trường hợp đặc biệt do Bổ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
Bộ, cợ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quyết định. Vì vậy đáp án đúng là câu B. Trang 111 giáo trình

22/ Tài khoản Xây dựng cơ bản dở dang được dùng cho các đơn vị có hoạt động đầu tư
xây dựng cơ bản tổ chức hoạt động này:

1. trên cùng một hệ thống sổ kế toán


2. khác hệ thống sổ kế toán của đơn vị
3. khi mua một bộ sổ sách khác để hạch toán
4. tất cả đều sai

→ Theo thông tư 107/2017: Các đơn vị có hoạt động đầu tư XDCB tổ chức hạch toán
hoạt động đầu tư XDCB chung trên cùng một hệ thống sổ kế toán của đơn vị sử dụng
TK 241 “ XDCB dở dang”. Trang 113

23/ Khi có thay đổi về thời gian sử dụng tài sản, đơn vị phải lập biên bản và báo cáo cho
cơ quan nào được rõ thông tin?

1. cơ quan tài chính trực tiếp quản lý


2. kho bạc nhà nước trực tiếp quản lý (kho bạc nhà nước→ tiến hành cấp phát kinh phí
hoạt động và kiểm soát chi tiêu tại các đơn vị)
3. ủy ban nhân dân trực tiếp quản lý (trong trường hợp đặc biệt → chủ tịch Ủy ban
nhân dân mới quyết định)
4. chi cục thuế trực tiếp quản lý (các doanh nghiệp theo chế độ kế toán doanh nghiệp
khi thay đổi thời gian khấu hao TSCĐ thì cần báo ngay cho cơ quan thuế trực thuộc

CHƯƠNG 4:
1/ Mua hàng hóa nhập kho chưa trả tiền, kế toán phản ánh:

1. Nợ TK 156, 133/ Có TK 331


2. Nợ TK 152, 133 / Có TK 331 (Tk 152 là nguyên liệu vật liệu)
3. Nợ TK 642, 133 / Có TK 331 (sai vì mua hàng nhập kho chưa đủ điều kiện để ghi
nhận chi phí vì tài sản chưa sử dụng cho các hoạt động
4. Nợ TK 611 / Có TK 331 (sai vì mới mua hàng hóa nhập kho chưa sử dụng chưa đủ
điều kiện để ghi nhận chi phí nên chưa đưa vào 611)

→ Mua hàng nhập kho sẽ làm tăng hàng hóa → ghi Nợ Tk 156 và mua hàng hóa phát sinh
khoản thuế GTGT được khấu trừ → ghi Nợ Tk 133, còn chưa trả tiền nên sẽ ghi tăng nợ
phải trả cho người bán → ghi Có Tk 331. Vì vậy chọn A

Câu B sai vì Tk 152 là nguyên liệu, vật liệu chứ không phải hàng hóa.

Câu C sai vì mua hàng hóa nhập kho chưa đủ điều kiện để ghi nhận chi phí vì tài sản chưa
sử dụng cho các hoạt động.

Câu D sai vì mua hàng hóa nhập kho chưa sử dụng chưa đủ điều kiện để ghi nhận chi phí
nên chưa đưa vào TK 611.

2/ TK 3388 dùng để theo dõi khoản phải trả trong trường hợp?

1. Kiểm kê kho phát hiện thừa NLVL ( nợ 152/có 3388)


2. Lãi tiền gửi có kỳ hạn ghi nhận hàng kỳ nhưng đã nhận khi gửi tiền (định kỳ,tính và
phân bổ lãi nhận trước theo số lãi phải thu từng kỳ: nợ 3383-phải trả khác/có 515)
3. Cả 2 trường hợp trên

→ Theo chế độ kế toán HCSN/2017: Khi kiểm kê kho phát hiện thừa NLVL chưa xác định
nguyên nhân, kế toán sẽ ghi: Nợ 152/Có 3388 → A đúng.

Định kỳ, tính và phân bổ lãi nhận trước theo số lãi phải thu từng kỳ: Nợ 3383/ Có 515. →

B sai → C sai.

3/ Đơn vị HCSN được phép tạm ứng kinh phí từ đơn vị nào?
1. Kho bạc nhà nước
2. Ngân hàng nhà nước
3. Ngân hàng thương mại
4. Tất cả điều đúng

→ Theo đặc điểm tài chính của đơn vị HCSN,đối với các khoản dự toán về quỹ hoặc được
NSNN cấp bằng lệnh chi tiền (lệnh chi tiền tạm ứng,LCT thực chi) đều được kho bạc nhà
nước giữ để cấp phát đồng thời kiểm soát chi tiêu tại đơn vị.Vậy khi đơn vị rút tạm ứng
kinh phí sẽ đến kho bạc nhà nước=> chọn a

Ngân hàng thương mại là các ngân hàng tư nhân, không chịu sự quản lý của nhà nước nên
không liên quan => loại c, loại d

Ngân hàng Nhà nước là cơ quan đảm trách việc phát hành tiền tệ, quản lý tiền tệ và tham
mưu các chính sách liên quan đến tiền tệ cho Chính phủ Việt Nam như: phát hành tiền tệ,
chính sách tỷ giá, chính sách về lãi suất, quản lý dự trữ ngoại tệ...không đảm nhận việc
quản lý kinh phí của đơn vị HCSN => loại b

4/ Thuế TNDN mà đơn vị phải nộp cho hoạt động SXKD được phản ánh:

1. Nợ TK 821 / Có TK 333( định kỳ,đơn vị tự xác định số thuế TNDN phải nộp
theo qui định luật thuế ,tk 821: chi phí thuế TNDN, 3334: thuế TNDN)
2. Nợ TK 642 / CÓ TK 333( Thuế môn bài của đơn vị có tổ chức hdsx,kd phải nộp
nhà nước, tk 642: chi phí qi hd sxkd,dvu)
3. Nợ TK 531 / Có TK 333(Khi bán sp,hàng hóa ghi nợ 111,112,../có 531 (doanh thu
hđ sxkd,dvu) cuối kì, kế toán tính thuế GTGT phải nộp trên phần GTGT do cơ quan
thuế xác định N531/C33311 , đây cũng là bút toán phản ánh số thuế tiêu thụ đặc
biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp Nợ 531/Có 3337)
4. Nợ TK 421 / Có TK 333( k có bút toán này-> xác định thuế TNDN phải nộp ở TK
821: CP Thuế TNDN . TK 421: LNSTCPP)

5/ Tiền lương phải chi trả cho nhân viên quản lý HĐSXKD phản ánh:
1. Nợ TK 334 / Có TK 111
2. Nợ TK 642 / Có TK 111
3. Nợ TK 642 / Có TK 334
4. Nợ TK 334/ Có TK 332

→ Theo chế độ kế toán HCSN, phản ánh tiền lương, tiền công của bộ phận quản lý hoạt
động SXKD, dịch vụ, ghi: Nợ 642/Có 334. → C đúng.

Câu A sai vì đây là bút toán thể hiện khi trả lương cho cán bộ công nhân viên và người lao
động bằng tiền mặt.

Câu B sai vì Không có bút toán này khi trả lương

Câu C sai vì đây là bút toán thể hiện phần BHXH, BHYT, BH thất nghiệp của các bộ công
chức, viên chức người lao động phải khấu trừ vào lương phải trả.

6/ Tài khoản 334 được sử dụng ở mọi đơn vị?

1. Đúng b.Sai

→ Đơn vị HCSN hay DN đều dùng khoản này để phản ánh khoản phải trả người lao động.

7/ Tài khoản 334 sẽ:

1. Có số dư Nợ
2. Có số dư Có
3. Không có số dư
4. Có số dư Nợ hoặc Có

→ Theo thông tư 107/2017 (hoặc chế độ HCSN) TK 334 có số dư bên Có: Các khoản còn
phải trả NLĐ, thuộc NPT -> SD bên Có Sách 143

8/ Thu hộ tiền cho đơn vị cấp dưới, kế toán đơn vị cấp trên phản ánh:

1. Nợ TK 111, 112 / Có TK 511


2. Nợ TK 111, 112 / Có TK 336
3. Nợ TK 111, 112 / Có TK 331
4. Nợ TK 111, 112 / Có TK 337

→ Theo chế độ kế toán HCSN, Phản ánh số tiền đơn vị đã thu hộ các đơn vị nội bộ, ghi:
Nợ 111,112/ Có 336. → B đúng.

Câu A sai vì thu tiền hộ cho đơn vị cấp dưới, không liên quan đến đơn vị, không thỏa mãn
2 điều kiện để ghi nhận doanh thu là ghi tăng chi phí của các hoạt động và được chi bằng
tiền.

Câu C sai vì đây không phải là hoạt động mua hàng hóa, dịch vụ với nhà cung cấp bên
ngoài nên không ghi nhận vào 331.

Câu D sai vì đây là bút toán các khoản tạm thu như rút tạm ứng, nhận ngân sách bằng
LCT,...

Câu 9: Tài khoản 366 được sử dụng để theo dõi các đối tượng nào sau đây?

1. Giá trị NVL, CCDC tồn kho thuộc nguồn kinh phí hoạt động NSNN cấp
2. Giá trị còn lại của TSCĐ thuộc nguồn kinh phí hoạt động NSNN cấp
3. Giá trị XDCB chưa hoàn thành trong năm thuộc nguồn KPHĐ NSNN cấp
4. Tất cả đều đúng.

→ Theo thông tư 107 ban hành năm 2017, trong nguyên tắc kế toán thì GTCL của TSCĐ,
giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ còn tồn kho phản ánh vào TK này được
hình thành từ các nguồn NSNN; được tiếp nhận hoặc mua sắm bằng nguồn viện trợ, vay
nợ nước ngoài hoặc được mua sắm bằng nguồn phí được khấu trừ để lại.

(bổ sung thêm phần XDCB) Nguồn kinh phí đầu tư XDCB chưa sử dụng hoặc đã sử dụng
nhưng công trình chưa được quyết toán cũng được theo dõi ở TK này.

A.Rút dự toán chi hoạt động mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho, ghi:

Nợ các TK 152, 153


Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612).

Có 008

Cuối năm, căn cứ vào giá trị nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ mua sắm bằng nguồn NSNN
cấp đã xuất sử dụng trong năm, kết chuyển từ TK 366 sang TK 511, ghi:

Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612)

Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.

B.Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)

Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)

Có 008

- Cuối năm, đơn vị căn cứ Bảng phân bổ khấu hao, hao mòn TSCĐ hình thành bằng nguồn
NSNN cấp đã tính (trích) trong năm để kết chuyển từ TK 366 sang TK 511, ghi:

Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)

Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.

Vậy GTCL của TSCĐ = Nguyên giá - Khấu hao/ hao mòn lũy kế

C.Khi phát sinh chi phí đầu tư XDCB, ghi:

Nợ TK 241- XDCB dở dang (2412)

Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.

Đồng thời, ghi:

Nợ TK 337- Tạm thu (3373)

Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664).

Khi công trình hoàn thành bàn giao TSCĐ vào sử dụng
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664)

Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36631).

Câu 10: Tài khoản 331:

1. Có số dư Nợ
2. Có số dư Có
3. Không có số Dư
4. Có số dư Nợ hoặc Có

→ Theo thông tư 107 ban hành năm 2017, trong phần kết cấu và nội dung phản ánh của
TK 331 thì TK 331 có số dư bên Có phản ánh các khoản phải trả cho người bán NLVL,
CCDC, hàng hóa, TSCĐ, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây dựng cơ bản. Và
TK 331 có thể có số dư bên Nợ: phản ánh số tiền đơn vị đã trả lớn hơn số phải trả.

Câu 11: Tài khoản 336:

1. Có số dư Nợ
2. Có số dư Có
3. Không có số dư
4. Có số dư Nợ hoặc Có

→ Theo thông tư 107 ban hành năm 2017, trong phần kết cấu và nội dung phản ánh của
TK 336 thì TK 336 chỉ có số dư bên Có phản ánh số tiền còn phải trả, phải nộp cho các
đơn vị nội bộ.

Câu 12: Tài khoản 338:

1. Có số dư Nợ
2. Có số dư Có
3. Không có số dư
4. Có số dư Nợ hoặc Có
→ Theo thông tư 107 ban hành năm 2017, trong phần kết cấu và nội dung phản ánh của
TK 338 thì TK 338 có số dư bên Có phản ánh các khoản còn phải chi hộ hoặc các khoản
đã thu hộ hiện còn cuối kỳ; các khoản nợ vay còn cuối kỳ; DT nhận trước ở cuối kỳ; các
khoản phải trả khác ở cuối kỳ. Và TK338 có còn số dư bên Nợ phản ánh số đã chi hộ các
tổ chức, cá nhân nhưng các tổ chức cá nhân chưa thanh toán cho đơn vị hoặc số đã trả
lớn hơn số phải trả.

Câu 13: Tài khoản 366:

1. Có số dư Nợ
2. Có số dư Có
3. Không có số dư
4. Có số dư Nợ hoặc Có

→ Theo thông tư 107 ban hành năm 2017, trong phần kết cấu và nội dung phản ánh của
TK 336 thì TK 336 chỉ có số dư bên Có phản ánh số tiền còn phải trả, phải nộp cho các
đơn vị nội bộ.

Câu 14: Tiền lãi nhận trước của tiền gửi có kỳ hạn được theo dõi là 1 khoản:

1. Doanh thu tài chính


2. Doanh thu hoạt động dịch vụ
3. Doanh thu nhận trước (3383)
4. Thu nhập khác

→ Theo chế độ KTHCSN 2017, khi mua trái phiếu, căn cứ vào chứng từ mua, kế toán ghi:

Nợ 121 (mệnh giá trái phiếu)

Có 3383 (số lãi nhận trước) ->chọn C

Có Tiền (số tiền thực trả)

Câu A sai: tiền lãi của tiền gửi có kỳ hạn sẽ được ghi nhận vào doanh thu tài chính
nếu được nhận đúng hạn và chỉ khi lãi nhận trước được phân bổ dần theo từng kỳ).
Câu B sai: Doanh thu hoạt động dịch vụ phản ánh các khoản doanh thu từ việc
bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ ->không liên quan đến tiền lãi nhận trước.

Câu D sai: Thu nhập khác phản ánh thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ,
Chênh lệch lãi do đánh giá lại tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, liên kết, đầu tư
dài hạn khác, Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, Thu các khoản nợ khó đòi
đã xử lý xóa sổ… ->không liên quan đến tiền lãi nhận trước.

Câu 15: Cuối năm, giá trị nguyên vật liệu được hình thành từ nguồn NSNN cấp chưa sử
dụng hết phải được theo dõi riêng như là một khoản:

A Doanh thu khác (Chưa sử dụng hết nên chưa phát sinh chi phí nên chưa kết chuyển
ghi tăng DT khác)
B Tạm thu ( các khoản tạm thu tồn tại ở hình thái tiền, đề bài cho giá trị NVL)
C Doanh thu nhận trước (phản ánh trường hợp gửi tiền có kỳ hạn nhận lãi trước hay
phát sinh DT nhận trước của SXKDDV)
D Khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)

→ Theo TT 107/2012, cuối năm, giá trị nguyên vật liệu được hình thành từ nguồn NSNN
cấp chưa sử dụng hết phải được theo dõi riêng ở TK 366(36611).

Câu 16: Kinh phí công đoàn chi vượt thì:

A Được bù đắp
B không được bổ sung
C lấy quỹ đơn vị bù đắp
D xin cấp trên cấp thêm

→Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: Kinh phí công đoàn chi vượt sẽ được cấp bù.

Cụ thể: Nợ TK Tiền/ Có TK 3323.(Trang 137)

Câu 17: Khi bị phạt nộp chậm tiền BHXH và chưa xử lý ngay sẽ ghi
a.Nợ 138/ có 3321

b.nợ 3321/có 338 ( Bị phạt nộp chậm tiền thì phải tăng khoản phải trả, phải ghi Có không
phải ghi Nợ )

c.nợ 611/có 3321

d.nợ 3321/có 711

→ Theo chế độ KTHCSN 2017, khi nhận giấy phạt nộp chậm số tiền bảo hiểm xã hội bảo
hiểm y tế bảo hiểm thất nghiệp phải nộp, trường hợp chưa xử lý ngay tiền phạt nộp chậm
ghi tăng tài khoản phải thu khác và đồng thời tăng các khoản phải nộp theo lương vì vậy
ghi Nợ TK 138/ Có TK 3321

Câu B Bị phạt nộp chậm tiền thì phải tăng khoản phải trả, phải ghi Có không phải ghi Nợ

CÂU C (Chưa xử lý nên chưa ghi nhận không đưa vào chi phí được)

Câu D ( Bị phạt nộp chậm tiền thì phải tăng khoản phải trả, phải ghi Có không phải ghi
Nợ, không ghi tăng thu nhập khác (Có 711) )

Câu 18: Khi xác định được số lệ phí đã thu,phải nộp NSNN, kế toán ghi

a. Nợ 3373/có 3332
b.Nợ 614/Có 33373 (Xác định số lệ phí phải nộp NSNN là đem tiền trả cho nhà nước, nên
TK 3373 tạm thu phải giảm đi thì ghi bên Nợ, k ghi bên Có )

c.Nợ 014

d.Có 014

→ Khi xác định được số lệ phí đã thu phải nộp NSNN kế toán ghi giảm TK tạm thu phí lệ
phí và tăng TK phải trả về phí lệ phí

TK 014 không được sử dụng trong trường hợp này vì bên nợ TK 014 ghi nhận số phí được
khấu trừ để lại đơn vị, bên Có TK 014 ghi nhận số đã sử dụng cho hoạt động thu phí và
các hoạt động khác theo quy định ->Loại c,d

Câu 19: Thuế xuất khẩu phải nộp khi bán hàng hạch toán bên nợ của

A tk 3337 (Ghi tăng thuế XK phải nộp thì ghi bên Có TK 3337, không phải bên Nợ)
B tk 531
C tk 156 (Đây là trường hợp khi nhập khẩu hàng hóa, làm tăng HTK ghi Nợ 156 và
phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp vào Có 333)
D tk 642 (Nợ 642/Có 333: ghi nhận thuế môn bài của đơn vị có tổ chức SXKD phải
nộp nhà nước)

→ Thuế xuất khẩu phải nộp khi bán hàng hóa ra được xem là một khoản phải nộp nhà nước
và khi đó hạch toán bên Nợ TK 531 doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ

Câu 20: Đối với các khoản tạm thu thì kế toán phải:

A Theo dõi chi tiết trên tài khoản cấp 2


B Theo dõi theo từng nguồn kinh phí hoạt động
C Chỉ theo dõi tổng hợp trên tài khoản cấp 1
D Tất cả đều sai

Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: TÀI KHOẢN 337 : TẠM THU, kế toán phải theo
dõi chi tiết trên tài khoản tương ứng các khoản tạm thu. TK này có 5 TK cấp 2:

- Tài khoản 3371- Kinh phí hoạt động bằng tiền

- Tài khoản 3372- Viện trợ, vay nợ nước ngoài

- Tài khoản 3373- Tạm thu phí, lệ phí

- Tài khoản 3374- Ứng trước dự toán

- Tài khoản 3378- Tạm thu khác

Câu 21: NS cấp kinh phí bằng lệnh chi tiền vào TK tiền gửi Sẽ hạch toán

A. Bên có 112 (cấp kinh phí = lệnh chi tiền thì làm tăng TK tiền gửi ->Nợ 112, không
phải Có 112)
B. Bên nợ 3371(cấp kinh phí = lệnh chi tiền làm tăng khoản tạm thu ( ghi Có 3371)
chứ k phải giảm )
C. Bên có 3371
D. Câu a và b đúng

Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: TK 3371 - Kinh phí hoạt động bằng tiền: Phản
ánh các khoản đơn vị đã tạm ứng từ dự toán do NSNN cấp về quỹ tiền mặt, ngân sách cấp
bằng Lệnh chi tiền vào TK tiền gửi của đơn vị hoặc phát sinh kinh phí hoạt động khác bằng
tiền.

Trường hợp Ngân sách cấp kinh phí bằng lệnh chi tiền vào TK tiền gửi của đơn vị sẽ hạch
toán: Nợ TK 112/Có TK 3371

Đồng thời:

- Nợ TK 012- Lệnh chi tiền thực chi (nếu NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền thực
chi), hoặc
- Nợ TK 013- Lệnh chi tiền tạm ứng (nếu NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền tạm
ứng)

Câu 22: Nhận đặt cọc từ đơn vị bên ngoài nhằm hướng đến

A. Các dịch vụ liên quan đến hoạt động SXKD DV theo hợp đồng đã ký kết
B Quá trình cung cấp hàng hóa từ phía khách hàng cho đơn vị theo cam kết ( KH cung
cấp cho đơn vị thì nếu có đặt cọc thì là đơn vị đặt cọc cho KH)
C Việc đảm bảo khoản tiền mà bên ngoài yêu cầu đơn vị xuất quỹ tạm ứng (Nếu đơn
vị đã xuất quỹ tạm ứng cho KH để KH cung cấp DV rồi thì KH k thể đặt cọc được )
D Tất cả đều sai

Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: Tài khoản 348 nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược: dùng
để phản ánh các khoản tiền mà đơn vị nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược của các đơn vị, cá
nhân bên ngoài để đảm bảo cho các dịch vụ liên quan đến sản xuất kinh doanh, dịch vụ
được thực hiện đúng hợp đồng kinh tế đã ký kết, như nhận tiền đặt cọc, ký cược, ký quỹ để
đảm bảo việc thực hiện hợp đồng kinh tế, hợp đồng đại lý,...

Câu 23: Số dư bên Có TK 366 thể hiện nội dung nào của tài sản cố định?

a. Giá trị còn lại của tài sản cố định

b. nguyên giá của tài sản cố định (phản ảnh ở TK 211)

c. Giá trị hao mòn đã trích trong năm (phản ánh TK 214: KH, HM lũy kế)

c. Không có quy định cụ thể

→ TK 366 - Các khoản nhận trước chưa ghi thu có số dư bên Có phản ánh giá trị còn lại
của TSCĐ, NVL, CCDC

Này em ghi thêm cho rõ nghĩa thôi:

Khi mua: Nợ 211/ Có 366 đồng thời có 012...


cuối năm: Trích KH: Nợ 611,612,.../Có 214

Đồng thời: Nợ 366/Có 511

→ Giả trị còn lại thề hiện ở tkhoan 366

Câu 24/ Khi có quyết định sử dụng Quỹ bổ sung thu nhập để trả thu nhập tăng thêm cho
NLĐ và quỹ còn đủ số dư để chi trả, được hạch toán:

a. Nợ TK 334 / Có TK 111, 112 (Chi trả tiền lương mới ghi)

b. Nợ TK 4313/ Có TK 111, 112 (Quyết định sd Quỹ bổ sung thu nhập nên chưa giảm
tiền)

c. Nợ TK 4313 / Có TK 334 (Quyết định sử dụng Quỹ bổ sung thu nhập tăng thêm
làm giảm quỹ bổ sung thu nhập -> Nợ 4313, tăng khoản phải trả NLĐ -> Có 334)

d.Nợ TK 334 / Có TK 4313 ( Giảm quỹ bổ sung TN thì phải ghi bên Nợ và tăng khoản ptra
thì ghi bên Có TK 344 chứ k ghi Nợ)

Câu 25/ Đơn vị nhận tiền do BHXH trả cho NLĐ hưởng chế độ bảo hiểm ghi:

a.Nợ 111/có 3321 (Nhận tiền ->tăng TK 111, Tăng TK BHXH: 3321 là khoản tiền
được cơ quan BHXH thanh toán để chi trả cho NLĐ)

b.Nợ 3321/Có 111 (Có 111 -> Giảm tiền)

c.Nợ 3321/Có 334 (phản ánh khoản phải trả cho NLĐ được hưởng chế độ bảo hiểm)

d.Nợ 334/Có 3321 (Phần BHXH của NLĐ phải nộp trừ vào tiền lương phải trả hàng tháng,
đề bài cho đơn vị nhận tiền nhưng k hạch toán tăng tiền)

→ Đáp án A: hạch toán khi đơn vị nhận được tiền do cơ quan BHXH chuyển về để chi
trả cho NLĐ trong đơn vị được hưởng chế độ bảo hiểm

Câu 26/ Khoản phải trả phản ánh điều gì của ĐVHCSN với các đối tượng?
a.trách nhiệm

b, nhiệm vụ

c. yêu cầu bắt buộc

d.nghĩa vụ

→ Một khoản nợ phải trả: Là nghĩa vụ nợ hiện tại của ĐVSN phát sinh từ các sự kiện đã
qua và việc thanh toán khoản phải trả này dẫn đến sự giảm sút về lợi ích kinh tế của doanh
nghiệp.

Câu 27/ Việc theo dõi chặt chẽ nợ phải trả người bán không nhằm để

a.thanh toán kịp thời

b.thanh toán đúng hạn

c.hưởng chiết khấu

d.cả ba câu trên

CHƯƠNG 5:
Câu 1: Tài khoản 411 được sử dụng ở mọi đơn vị HCSN?
A. Đúng
B. Sai

Tài khoản này chỉ dành cho các đơn vị có tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ
và có hình thành nguồn vốn kinh doanh riêng

Câu 2 : Thặng dư có thể được hình thành từ những hoạt động nào?

A. Hành chính sự nghiệp


B. Sản xuất kinh doanh
C. Tài chính
D. Tất cả đều đúng

Tài khoản 421- thặng dư (thâm hụt) lũy kế thể hiện số chênh lệch thu chi của các hoạt
động. TK có 4 tài khoản cấp 2 và thể hiện thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động nào:

Câu 3 : Tài khoản cấp 2 của Các Quỹ phải được phân chia theo:

A. Nội dung quỹ


B. Nguồn hình thành (sai vì nếu là nguồn hình thành thì sẽ là Nguồn từ NSNN cấp,
nguồn từ phí được khấu trừ để lại, nguồn từ vay nợ hoặc viện trợ nước ngoài…)
C. Mục lục NSNN (Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước (NSNN) là bảng phân loại
các khoản thu, chi NSNN theo hệ thống tổ chức nhà nước, lĩnh vực chi NSNN, ngành
kinh tế và các mục đích kinh tế - xã hội do Nhà nước thực hiện, nhằm phục vụ cho
công tác lập, chấp hành, kế toán, quyết toán NSNN và phân tích các hoạt động kinh
tế, tài chính thuộc khu vực nhà nước)
D. Tất cả đều đúng

Câu 4: Bổ sung các quỹ từ thặng dư các hoạt động, kế toán phản ánh:

A. Nợ 111,112/ Có TK 431 (Nhận tiền do các quỹ hỗ trợ hoặc đóng góp)
B. Nợ TK 431/ Có TK 111, 112 (Chi tiêu cho các quỹ , bổ sung các quỹ ghi tăng TK
quỹ : Có 431, ghi Nợ 431 là sai)
C. Nợ TK 421/ Có TK 431(Bổ sung các quỹ từ thặng dư thì làm sẽ giảm thặng dư
(Nợ 421), Tăng tài khoản các quỹ (Có 431)
D. Nợ TK 431/ Có TK 421 (Tương tự câu B, bổ sung các quỹ phải ghi tăng TK quỹ:
Có 431, câu D ngược lại với ý đúng C)

Câu 5: Nguồn vốn kinh doanh có thể được hình thành từ nguồn nào:

A. Vốn góp của các nhân bên ngoài đv (411)


B. Kinh phí viện trợ từ nước ngoài (006) (thuộc nguồn NSNN cấp hoặc có nguồn gốc
từ NSNN)
C. Các khoản vay từ nước ngoài (006) (same B)
D. Phí thu được để lại (same B,C)

Câu 6: Quỹ nào sau đây dùng để tài trợ cho nhân viên đi du lịch:

A. Quỹ khen thưởng (dùng để khen thưởng định kỳ, đột xuất cho tập thể, cá nhân đạt
hiểu quả trong công việc)
B. Quỹ phúc lợi
C. Quỹ phát triển HĐSN (đầu tư xây dựng cơ sở vật chất.. phát triển năng lực hoạt
động sự nghiệp)
D. Quỹ dự phòng ổn định thu nhập ( trả thu nhập tăng thêm cho NLĐ)

→ Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động như: chi đám hiếu, hỷ
của bản thân và gia đình người lao động; chi nghỉ mát, chi hỗ trợ điều trị,....

Câu 7: Đơn vị HCSN được góp vốn kinh doanh bằng NLVL, kế toán ghi:

A. Nợ TK 152/ Có TK 531 ( 531 phản ánh DT HĐSXKD, DV, không phản ánh về vốn
kinh doanh được góp)
B. Nợ TK 411/ Có TK 152 (Đơn vị được góp vốn-> NLVL tăng->Ghi Có 152 là giảm
NLVL nên SAI, tăng nguồn vốn thì phải ghi bên Có 411, k ghi bên Nợ)
C. Nợ TK 152/ Có TK 411 (tăng vốn, tăng NLVL)
D. Nợ TK 531/ Có TK 152( NLVL tăng nên k được ghi giảm: Có TK 152)
Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: TÀI KHOẢN 411: NGUỒN VỐN KINH DOANH:
Nhận vốn kinh doanh do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài đơn vị đóng góp bằng NVL
để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, ghi: Nợ TK 152/Có TK 411

Câu 8: Tài khoản 413 có phản ánh chênh lệch giá vàng?

A. Đúng
B. Sai

Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: Đơn vị chỉ được phản ánh các khoản chênh lệch
tỷ giá hối đoái vào TK 413 "Chênh lệch tỷ giá hối đoái" trong trường hợp sau:

- Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của các nghiệp vụ kinh tế bằng
ngoại tệ của hoạt động hành chính sự nghiệp, hoạt động dự án;

- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ của các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ kế toán của các TK 111, 112, 131, 331,... thuộc hoạt
động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.

Câu 9: Tài khoản 411:

A. Có số dư Nợ
B. Có số dư Có
C. Không có số dư
D. Có số dư Nợ hoặc Có

→ Theo thông tư 107/2017/TT-BTC TK 411 dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng,
giảm nguồn vốn kinh doanh ở đơn vị. Vì vậy TK 411 có số dư Có.
Câu 10: Tài khoản 421:

A. Có số dư Nợ
B. Có số dư Có
C. Không có số dư
D. Có số dư Nợ hoặc Có

→ Theo thông tư 107 ban hành năm 2017, trong phần kết cấu và nội dung phản ánh của
TK 421 thì TK 421 có số dư bên Nợ phản ánh số Số thâm hụt (lỗ) còn chưa xử lý; hoặc có
dư bên Có phản ánh Số thặng dư (lãi) chưa phân phối.

Câu 11: Nhận vốn góp của các tổ chức, cá nhân bên ngoài để tổ chức SXKDDV, kế toán
sẽ hạch toán số vốn này vào tài khoản:

A. Thu nhập khác (Nhận vốn góp thì đưa vào nguồn vốn, không làm tăng thu nhập
khác)
B. Doanh thu tài chính(Không liên quan đến HĐ đầu tư TC, k đưa vào DTTC)
C. Nguồn vốn kinh doanh
D. Tùy trường hợp cụ thể

→ Kế toán sẽ ghi: Nợ TK 111, 112, 152, 153, 156, 211, 213… / Có TK 411. Vì vậy số vốn
này sẽ làm tăng nguồn vốn kinh doanh của đơn vị.

Câu 12: Khoản nào không được xem là nguồn KP của ĐVHCSN?

A. Thặng dư thâm hụt lũy kế


B. Nguồn vốn kinh doanh
C. Nguồn cải cách tiền lương
D. Các quỹ đặc thù
→ Theo thông tư 107/2017 thì nguồn kinh phí của đơn vị HCSN bao gồm nguồn vốn kinh
doanh; chênh lệch TGHĐ; thặng dư (thâm hụt) lũy kế, các quỹ và nguồn cải cách tiền
lương.

Tài khoản Các quỹ đặc thù (353) này dùng để phản ánh số hiện có, tình hình tăng, giảm
Quỹ đặc thù (như Quỹ hỗ trợ học sinh, sinh viên; Quỹ hỗ trợ khám, chữa bệnh; Quỹ hiến
tặng; Quỹ từ thiện...) tại đơn vị ngoài các quỹ đã phản ánh ở TK 431- Các quỹ.

Các quỹ đặc thù này không được trích lập từ kết quả hoạt động của đơn vị mà do đơn
vị tự huy động các tổ chức, cá nhân đóng góp và phải sử dụng đúng mục đích của việc huy
động và công khai tại đơn vị về việc huy động và chi tiêu, sử dụng quỹ.

Câu 13: Khi hoàn trả vốn góp KD bằng TSCĐ, tài khoản 411 ghi nhận theo:

A. Giá trị còn lại của tài sản.


B. Nguyên giá của tài sản (211)
C. Chi phí KH TS (214)
D. Giá trị đem tính KH

→ Bút toán đầy đủ của nghiệp vụ: Nợ 411(GTCL)/ Nợ 214(HMLK)/ Có 211, 213 (NG)

Vì vậy giá trị được ghi nhận vào TK 411 là giá trị còn lại sau khi lấy NG - HMLK

Câu 14: Chênh lệch tỷ giá hối đoái là chênh lệch phát sinh khi đánh giá lại số dư khoản
mục có gốc tiền tệ của hoạt động:

A. sản xuất KD
B. ngân sách nhà nước cấp
C. viện trợ từ nước ngoài
D. vay nợ từ nước ngoài

→ Theo định nghĩa Sách trang 181 (thông tư 107/2017): CLTGHĐ là khoản chênh lệch
phát sinh khi đánh giá lại số dư của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động
SXKDDV cuối kỳ.
b, c ,d sai vì thuộc hoạt động HCSN mà Đơn vị không được đánh giá lại các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ của hoạt động hành chính, sự nghiệp, hoạt động dự án.

Câu 15: Nguồn kinh phí của đơn vị HCSN nói chung có bao nhiêu khoản?

A.4

B.5

C.6

D.7

Giải thích: Nguồn kinh phí của đơn vị HCSN bao gồm nguồn vốn kinh doanh; chênh lệch
TGHĐ; thặng dư(thâm hụt) lũy kế,các quỹ và nguồn cải cách tiền lương

Câu 16: Tổng số chênh lệch thu,chi của các hoạt động được gọi là:

A. thặng dư

B.Thâm hụt

C.a và b đúng

D.a và b sai

=>Tổng số chênh lệch thu,chi của các hoạt động được gọi là thặng dư (thâm hụt) lũy kế
của đơn vị

CHƯƠNG 6:
Câu 1: Đối với các khoản vốn góp, khi kết thúc hợp đồng góp vốn, đơn vị nhận lại vốn
góp, nếu có lãi thì phần lãi này ghi vào:
A.Bên có TK 515

B.Bên có TK 711( đi góp vốn -> ĐTTC nên ghi nhận vào DTTC-> k phải thu nhập
khác)

C.Bên nợ TK 337( dùng để phản ánh các khoản tạm thu phát sinh tại đvi nhưng
chưa đủ điều kiện ghi nhận DT )

D.Bên nợ TK 366 ( dùng để phản ánh các khoản nhận trước chưa ghi thu )

=>(trang 216) Khi kết thúc hợp đồng, đơn vị nhận lại vốn góp, nếu có lãi là do chênh lệch
giữa giá trị vốn góp được thu hồi> giá trị vốn góp ban đầu,ghi Nợ TK
111,112,152,153,211,213,../Có Tk 121,Có TK 515

Câu 2: Đối với các khoản phải thu khách hàng bằng ngoại tệ, khi thu hồi các khoản phải
thu mà tỷ giá ghi sổ nhỏ hơn tỷ giá giao dịch thực tế sẽ hạch toán:

a.Bên Nợ TK 515 (thu hồi các khoản phải thu -> Có lãi, ghi nhận Có 515, không
phải giảm Dthu (Nợ 515) -> Sai)

b.Bên nợ TK 811 ( có lãi, tăng tiền từ các khoản phải thu chứ không phải ghi tăng
CP -> Sai)

c.Bên có TK 515

d.Bên có TK 711( Không ghi nhận tăng TK thu nhập khác, đây là Tk tài khoản thu
nhập không phát sinh thường xuyên, gồm thu nhập từ nhượng bán thanh lý TSCĐ, chênh
lệch lãi đánh giá lại TSCĐ đưa đi góp vốn, các khoản thuế hoàn lại,..)

=>Thông tư 107- TK 515- Đối với các khoản phải thu bằng ngoại tệ, khi thu hồi các
khoản phải thu mà tỷ giá ghi sổ nhỏ hơn tỷ giá giao dịch thực tế sẽ hạch toán Nợ
1112,1122 (tỷ giá gdtt)/Có 131(tỷ giá gs), Có 515

Câu 3: Đối với sản phẩm hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp, kế toán định kỳ xác định nghĩa vụ thuế phải nộp sẽ ghi:
a.Nợ TK 333/Có TK 133( xác định nghĩa vụ thuế phải nộp làm tăng các khoản phải
nộp nhà nước, ghi Có TK 333, k phải bên Nợ)

b.Nợ TK 333/Có TK 531( Đảo ngược của bút toán đúng D, tăng khoản phải nộp
ghi bên Có TK 333, k phải bên Nợ)

c.Nợ TK 642/Có TK 333 ( lệ phí môn bài, tiền thuê đất cho SXKDDV,.. phải nộp
nhà nước)

d.Nợ TK 531/Có TK 333

=>(trang 219)Đối với SPHHDV thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp, kế toán định kỳ xác định nghĩa vụ thuế phải nộp sẽ ghi: Nợ 531/Có 333

Câu 4: Trường hợp chi từ nguồn vốn NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng thì:

A. không hạch toán bút toán đồng thời vào bên Có TK 012
B. phải hạch toán bút toán đồng thời vào bên Có TK 012
C. không hạch toán bút toán đồng thời vào bên Có TK 013
D. phải hạch toán bút toán đồng thời vào bên Có TK 013

→ Theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC, đối với khoản chi từ nguồn NSNN cấp bằng lệnh
chi tiền tạm ứng, chỉ hạch toán có vào TK 013 khi đủ 2 điều kiện: đã phát sinh chi phí và
đã làm thủ tục thanh toán tạm ứng.

TK 012: dùng cho Lệnh chi tiền thực chi

Câu 5: Thông thường thì hạch toán vào Chi phí hoạt động là những khoản chi:

A. thuộc dự toán hàng năm của đơn vị


B. thuộc kinh phí ngoài dự toán của đơn vị
C. thuộc phần xin cấp bù trực tiếp của đơn vị
D. cả a, b và c đúng

→ Theo thông tư 107/2017: Chi phí hoạt động là các khoản chi mang tính chất thường
xuyên và không thường xuyên theo dự toán chi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt →
chọn câu a.

→ b: ghi nhận vào các tk chi phí loại 6 khác và tk 811 (VD: 612: khoản chi từ nguồn viện
trợ nguồn vay nước ngoài phát sinh, 614: khoản chi thg xuyên ko thg xuyên từ các khoản
phí được khấu trừ để lại đơn vị…)

Câu 6: Phát sinh chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại liên quan đến hoạt
động sản xuất kinh doanh, dịch vụ được ghi nhận vào TK:

A. Chiết khấu thanh toán ghi TK 615 ; chiết khấu thương mại ghi TK 531.
B. Chiết khấu thanh toán ghi TK 531; chiết khấu thương mại ghi TK 615 (bị ngược với
đáp án trên)
C. Cả hai đều ghi vào TK 531
D. Cả 2 đều ghi TK 615

→ Khoản chiết khấu thanh toán như là 1 loại chi phí tài chính → ghi nhận tăng CP tài
chính 615. Bên Nợ TK 615 ghi nhận các khoản như: Chiết khấu thanh toán cho người mua,
chi phí đi vay,...(trang 229)

TK 531 phản ánh các khoản DT của hoạt động SXKDDV. Bên Nợ TK 531 ghi nhận: Các
khoản giảm trừ DT như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả
lại.(trang 220)

Câu 7: Chi phí giao dịch phát sinh khi bán chứng khoán trong ĐVSN hạch toán:

A. Giảm doanh thu tài chính (CP tài chính phát sinh -> tăng CP, k ghi giảm DTTC)
B. Tăng chi phí tài chính
C. Tăng chi phí khác (Giao dịch này thuộc HĐ ĐT nên k đưa vào CP khác)
D. Tất cả đều sai
→ Theo thông tư 107/2017, khi phát sinh chi phí của hoạt động bán chứng khoán, mua bán
ngoại tệ, phí chuyển tiền, rút tiền…, ghi bút toán: Nợ 615/ Có 111,112,... Vì vậy sẽ làm
tăng Chi phí tài chính và giảm tiền. (trang 228)

Câu 8: Khoản thu nào không xuất hiện tại cơ quan hành chính?

A. Thu hoạt động do NSNN (511)


B. Thu phí được khấu trừ để lại (514)
C. Thu nhập khác
D. Tất cả đều sai

→ Theo thông tư 107-TK loại 5… (theo sách trang 205), các khoản thu trong đơn vị HCSN
bao gồm 5 khoản sau:

- Thu hoạt động do NSNN cấp

- Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài

- Thu phí được khấu trừ, để lại theo quy định

- Doanh thu từ hoạt động SXKD DV

- Doanh thu từ hoạt động tài chính

Thu nhập khác là thu nhập ngoài các khoản thu ở trên nhưng vẫn là 1 khoản thu tại cơ
quan hành chính.

1.2- Nội dung thu nhập khác của đơn vị, gồm: (chỗ này lúc trl kể 2 3 cái thui)

- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ

- Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng,...

Câu 9: Đơn vị sự nghiệp được NSNN cấp cho hoạt động nào?

A. Hoạt động chuyên môn


B. Chương trình, dự án
C. Cả hai đều đúng
D. Cả hai đều sai

→ Về nguyên tắc kế toán, theo quy định tại Thông tư số 107/2017/TT-BTC của Bộ Tài
chính, TK 511 được dùng để phản ánh số thu hoạt động do NSNN cấp và số thu hoạt
động khác được để lại cho đơn vị hành chính, sự nghiệp (gọi chung là thu hoạt động do
NSNN cấp). Thu hoạt động do NSNN cấp gồm:

- Thu thường xuyên: Phản ánh các khoản NSNN cấp cho đơn vị để thực hiện các nhiệm
vụ thường xuyên (hoạt động chuyên môn) hoặc hỗ trợ đột xuất khác được tính là nguồn
đảm bảo chi thường xuyên và các khoản NSNN cấp khác ngoài các nội dung nêu trên.

- Thu không thường xuyên: Phản ánh các khoản thu do NSNN cấp cho các nhiệm vụ
không thường xuyên như kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ (đối với đơn vị
không phải là tổ chức khoa học công nghệ); Kinh phí các chương trình mục tiêu quốc
gia; chương trình, dự án, đề án khác; Kinh phí đối ứng thực hiện các dự án theo quy định
của cấp có thẩm quyền; vốn đầu tư phát triển; Kinh phí mua sắm trang thiết bị phục vụ
hoạt động sự nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Kinh phí thực hiện các
nhiệm vụ đột xuất được cơ quan có thẩm quyền giao và các khoản thu không thường xuyên
khác (như tài trợ, biếu tặng nhỏ lẻ...).

Câu 10: Phí chuyển tiền lương vào tài khoản ngân hàng để thanh toán lương cho công
chức, viên chức được ghi nhận vào:

A. Chi phí tài chính (615)


B. Chi hoạt động thường xuyên (6111)
C. Chi phí quản lý doanh nghiệp (642)
D. Tất cả đều sai
→ Theo thông tư 107- TK 611 (theo sách trang 221), TK 61111 - Chi phí hoạt động thường
xuyên phản ánh các khoản chi thực hiện nhiệm vụ thường xuyên như chi tiền lương,...

Câu a: Chi phí tài chính không bao gồm phí chuyển tiền lương.

Câu C: Chi phí QLDN phản ánh các khoản chi liên quan đến hoạt động SXKDDV như CP
về lương, trích theo lương của cán bộ quản lý bộ phận SXKDDV. Còn đề bài là thanh toán
lương cho công chức viên chức liên quan đến thực hiện chức năng, nhiệm vụ nhà nước.

Câu 11: Ghi nhận vào TK 511 trong trường hợp:

A. Rút dự toán thanh toán lương cho cán bộ quản lý hành chính( Khi xác định TN
phải trả cho cho cán bộ quản lý hành chính, ghi nhận tăng CP và nợ ptra (334). Rút
dự toán -> Chi tiền. Vậy thỏa 2 điều kiện ghi nhận vào TK 511 là đã ghi nhận CP
và chi tiền)
B. Các khoản thu hoạt động được để lại đơn vị sử dụng cho hoạt động thường xuyên
được cấp trên giao dự toán. (thực tế chưa sử dụng quỹ- Có 018)
C. Thanh toán các khoản tạm thu NSNN với kho bạc (cấp cho HĐ ko thường xuyên -
> Dư phải nộp trả lại NSNN ghi Nợ 337/Có 333)
D. Tất cả đều đúng

→ a) Nợ 611 có 511, b) Có 018, c) Nợ 3371/Có 333, Nợ 333/ Có 112

Câu 12: Khi phát sinh khoản lãi tiền gửi của chương trình viện trợ ghi vào TK:

A. 337
B. 137 (tạm chi bổ sung thu nhập cho NLĐ => không phản ánh hoạt động viện trợ)
C. 531 (chỉ phản ánh doanh thu liên quan đến hoạt động SXKDDV)
D. 515 (chỉ phản ánh doanh thu liên quan đến hoạt động tài chính)
→Theo thông tư 107 - TK 337 , khi phát sinh các khoản lãi tiền gửi của chương trình viện
trợ sẽ đưa vào TK tạm thu, khi có quyết định đơn vị được hưởng thì ghi Nợ 337/có 512.
Nếu trả lại NSNN thì ghi Nợ 3372/Có 3338, trả cho nhà tài trợ: Nợ 3372/ Có 3388)

Câu 13: Khi nói đến thu viện trợ, ở vay nợ nước ngoài xuất hiện TK ngoài bảng:

A. 004
B. 008
C. 012
D. 013

→ Theo thông tư 107/2017 của BTC

TK 004 dùng để phản ánh việc tiếp nhận và sử dụng các khoản viện trợ không hoàn lại
phát sinh tại đơn vị.

B. TK 008 dùng cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp được ngân sách giao dự toán thường
xuyên, không thường xuyên (kể cả nguồn viện trợ, tài trợ nhỏ lẻ, biếu tặng) để phản ánh số
dự toán chi hoạt động được cấp có thẩm quyền giao và việc rút dự toán chi hoạt động ra sử
dụng

C.TK 012 dùng cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp được ngân sách cấp bằng Lệnh chi
tiền thực chi vào tài khoản tiền gửi của đơn vị và việc rút tiền gửi ra sử dụng.

D. TK 013 : lệnh chi tiền tạm ứng, phản ánh tình hình NS cấp bằng LCT tạm ứng và việc
thanh toán với NSNN về các khoản đã được cấp tạm ứng

Câu 14: Chiết khấu thanh toán được hưởng khi trả tiền mua vật tư sử dụng cho hoạt động
chuyên môn trước thời hạn sẽ hạch toán vào tài khoản:
A. giảm giá gốc vật tư (CKTT được hưởng do đơn vị thanh toán tiền trước thời hạn
HĐ được nhà cung cấp chấp thuận => nó liên quan đến tài chính, chứ không phải là
CKTM hay giảm giá hàng bán mà ghi giảm giá gốc vật tư)
B. giảm giá vốn hàng bán ( same A)
C. tăng doanh thu tài chính
D. tăng chi phí tài chính (CKTT được hưởng khi mua TS tức là mình nhận được 1
khoản lợi ích, ghi nhận vào doanh thu chứ không phải ghi tăng chi phí).

→ Theo thông tư 107/2017 của BTC

Khi phát sinh khoản chiết khấu thanh toán đơn vị được hưởng do đơn vị thanh toán tiền
mua vật tư, hàng hóa trước thời hạn hợp đồng được nhà cung cấp chấp thuận, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 331

Có TK 515- Doanh thu tài chính.

Khoản chiết khấu được hưởng khi khi trả tiền mua vật tư trước thời hạn được xem là doanh
thu tài chính.

Câu 15: Trường hợp nào không hạch toán vào TK Thu nhập khác:

A. lãi từ chênh lệch tỷ giá (TT 107- lãi từ chênh lệch tỉ giá được ghi nhận là khoản
dthu tài chính nên phải được hạch toán vào TK 515)
B. thu từ thanh lý tài sản
C. lãi do đánh giá lại TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh
D. các khoản thuế được NSNN hoàn lại

→ Theo thông tư 107/2017 của BTC

Nội dung thu nhập khác của đơn vị có bao gồm:


- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, gồm: tiền thu bán hồ sơ thầu thanh lý, nhượng
bán TSCĐ; thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ (đối với các đơn vị theo cơ chế tài chính được
phép để lại phần chênh lệch thu lớn chi của hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ);

- Chênh lệch lãi do đánh giá lại tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, liên kết, đầu tư
dài hạn khác;

- Các khoản thuế được NSNN hoàn lại;

Trường hợp lãi từ chênh lệch tỷ giá được hạch toán vào tài khoản 413

Câu 16: Thông thường đến cuối năm thì các đơn vị HCSN phải tính toán xác định kết quả
của bao nhiêu loại hoạt động phát sinh trong năm?

A. 3
B. 4
C. 5
D. 6 ( 6 hoạt động trang 241)

→ Bao gồm: do NSNN cấp; viện trợ, vay nợ nước ngoài; thu phí, lệ phí; tài chính; HĐ
SXKĐV; HĐ khác (Theo thông tư 107)

Câu 17: Cổ tức, lợi nhuận được chia được xem là:

A. Doanh thu tài chính


B. Thu nhập khác (711 Là các khoản thu nhập không phát sinh thường xuyên, không
ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của đơn vị mà chưa được phản ánh vào TK thu
loại 5)
C. Doanh thu sản xuất kinh doanh (chia cổ tức, lợi nhuận là HĐ tài chính, không được
phản ánh trên khoản thu trong đơn vị HCSN có HĐ SXKD)
D. Tất cả đều sai
→ Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: Khi đơn vị nhận được thông báo chia cổ tức, lợi
nhuận từ các hoạt động đầu tư vào đơn vị khác, ghi: Nợ TK 138/Có TK 515 - Doanh thu
tài chính.

Câu 18: Khoản nào sau đây được gọi là doanh thu?

A. khoản từ hoạt động do NSNN cấp (khoản thu do nsnn cấp 511)
B. khoản từ hoạt động viện trợ (Khoản thu từ viện trợ vay nợ nước ngoài 512)
C. khoản từ chi phí khấu trừ để lại (Thu phí đc khấu trừ để lại 514)
D. khoản từ sản xuất kinh doanh

→ Chỉ ghi nhận dthu đối với các khoản thu trong đv hcsn có sản xuất kinh doanh, TK 531
là tài khoản ghi nhận doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc cung cấp dvu của
đơn vi HCSN, CHỌN D.

→ A, B, C ko dgl DT vì đây là các khoản thu hđ, ghi nhận phát sinh các khoản chi phí liên
quan đến nguồn ngân sách nhà nước cấp phản ánh vào TK 511.

→ B SAI vì tương tự như đáp án A đây là khoản thu hđ từ nguồn viện trợ vay nợ nước
ngoài, phản ánh vào TK 512.

→ C SAI vì đây là khoản thu hđ từ nguồn phí đc khấu trừ để lại tại đvi, phản ánh TK 514

Câu 19: Khi nào bút toán kết chuyển từ Tạm thu sang TK thu tương ứng?

A. rút tiền ra sử dụng tính vào chi phí


B. phát sinh công nợ phải trả (chỉ phát sinh khoản phải trả, chưa chi tiền => không đủ
điều kiện ghi nhận khoản thu tương ứng)
C. số tiền kho bạc giảm xuống (chưa ghi nhận chi phí, không chắc là giảm tiền để chi
cho hoạt động hay rút về nhập quỹ tiền mặt =>không đủ điều kiện ghi nhận khoản
thu tương ứng)
D. rút dự toán ngân sách về quỹ (chưa chi tiền cho các hđ và chưa phát sinh CP =>
chưa đủ ĐK ghi nhận khoản thu tương ứng)
→ Theo thông tư 107- Khi xuất quỹ tiền mặt (thuộc khoản đã tạm ứng từ dự toán) để chi
các hoạt động tại đơn vị, chi tiêu các hoạt động từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài,...
Ghi nhận Nợ 337/ Có 5** (TK thu tương ứng)

Câu 20: Thu hoạt động khác phản ánh khoản thu do cơ quan có thẩm quyền:

A. Giao dự toán
B. Không giao dự toán
C. Cả A và B đúng
D. Cả A và B sai

→ Theo thông tư 107, thu hoạt động khác: Phản ánh các khoản thu hoạt động khác phát
sinh tại đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao dự toán (hoặc không giao dự toán) và
yêu cầu phải báo cáo quyết toán theo Mục lục NSNN phần được để lại đơn vị.

Câu 21: Chi phí hoạt động là khoản chi mang tính chất:

A. Thường xuyên
B. Không thường xuyên
C. Cả A và B đúng
D. Cả A và B sai

→ Thông tư 107 - TK 611: Chi phí hoạt động- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
chi mang tính chất thường xuyên, không thường xuyên (kể cả nguồn tài trợ, biếu tặng
nhỏ lẻ) theo dự toán chi đã được cấp có chính quyền phê duyệt. Việc phân loại chi thường
xuyên, chi không thường xuyên được thực hiện theo quy định của cơ chế tài chính hiện
hành => Chọn C

CHƯƠNG 7:
Câu 1 : Tài khoản 001 được sử dụng ở mọi đơn vị HCSN?

A. Đúng
B. Sai
Giải thích: Tuỳ vào trường hợp, Đơn vị nào có tài sản thuê ngoài để sử dụng cho hoạt
động thường xuyên của đơn vị (thuê hoạt động: sử dụng hết thời hạn thuê thì trả lại bên
cho thuê, hoặc thuê hoạt động để sản xuất) thì mới sử dụng tài khoản 001. Các đơn vị
khác không có tài sản thuê thì không hạch toán vào 001
Câu 2 : Tài khoản 007 được sử dụng ở mọi đơn vị HCSN?
A. Đúng
B. Sai
Giải thích: Tương tự như câu 1, Đơn vị nào có phát sinh giao dịch liên quan đến ngoại
tệ thì mới sử dụng tài khoản 007

Câu 3 : Tài khoản 008 được sử dụng ở mọi đơn vị HCSN?


A. Đúng
B. Sai
Giải thích: Tài khoản này được xem là đặc trưng của đơn vị HCSN. Tài khoản này dùng
cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp được ngân sách giao dự toán thường xuyên, không
thường xuyên (kể cả nguồn viện trợ, tài trợ nhỏ lẻ, biếu tặng) để phản ánh số dự toán chi
hoạt động được cấp có thẩm quyền giao và việc rút dự toán chi hoạt động ra sử dụng.
Trường hợp viện trợ, tài trợ nhỏ lẻ (không theo nội dung, địa chỉ sử dụng cụ thể, không có
dự toán được giao) thì đơn vị phải ghi nhận theo số ghi thu, ghi chi trong năm. Tất cả các
đơn vị HCSN thường phải nhận nguồn ngân sách từ nhà nước giao để hoạt động nên tất cả
các đơn vị HCSN sử dụng TK 008
Câu 4: Khi nhận dự toán đầu tư XDCB, kế toán phản ánh:
A. Nợ TK 008 (Dự toán chi hoạt động )
B. Có TK 008 (Dự toán chi hđ đã rút)
C. Nợ TK 009 (phản ánh số kinh phí dự toán NSNN giao để chi đầu tư XDCB)
D. Có TK 009 ( Rút dự toán)
Giải thích: A, B, D sai vì sử dụng sai tài khoản
Câu 5: Khi thuê hoạt động một máy sản xuất, kế toán phản ánh:
A. Nợ TK 211/Có TK 331 (Sai vì thuê hoạt động bên ngoài chứ không phải TSCĐ
do doanh nghiệp mua, thuộc sở hữu của doanh nghiệp nên không được ghi nhận
vào 211)
B. Nợ TK 001 (thông tư 107) (Khi có tài sản thuê ngoài -> Nợ 001)
C. a hoặc b đúng
D. a và b sai (b đúng nên D sai)
Câu 6: Tài khoản 004 được sử dụng ở mọi đơn vị HCSN:
A. Đúng
B. Sai
Giải thích: Tài khoản này phản ánh việc tiếp nhận và sử dụng các khoản viện trợ không
hoàn lại tại đơn vị, nhưng không phải đơn vị nào cũng có sử dụng các khoản viện trợ
này do đó các đơn vị không sử dụng hay tiếp nhận khoản vay này thì không sử dụng TK
004.
Câu 7: Tài khoản 008 đối ứng với:
a. TK 009
b. TK 007
c. TK 004
d. Không câu nào đúng
Giải thích: các tài khoản thuộc TK ngoài bảng được ghi chép theo phương pháp ghi
“Đơn”, nghĩa là khi ghi vào một tài khoản thì không ghi quan hệ đối ứng với tài khoản
khác. Vì vậy các đáp án còn lại sai.
Câu 8: Khi nhận giữ hộ một lượng ngoại tệ, kế toán ghi:
a. Nợ TK 001 (khi thuê tài sản bên ngoài)
b. Nợ TK 002
c. Nợ TK 004 (khi nhận kinh phí viện trợ không hoàn lại)
d. Nợ TK 007 (khi có ngoại tệ thu vào)
Giải thích: Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: Tài khoản 002 – Tài khoản này phản
ánh giá trị các loại tài sản của đơn vị khác nhờ giữ hộ hoặc tạm giữ chờ giải quyết các
loại vật tư, hàng hoá nhận để gia công, chế biến phản ánh ở. Bút toán: Nợ TK 002
Các đáp còn lại sai do sử dụng sai tài khoản
Câu 9: Đơn vị có một lượng ngoại tệ gửi tại nhiều ngân hàng, tài khoản 007 được chia chi
tiết theo:
a. Loại ngoại tệ
b. Ngân hàng mà đơn vị đang gửi ngoại tệ
c. Cả 2 đều đúng
d. Cả 2 đều sai
Giải thích: Theo thông tư 107, chương 7, kế toán theo dõi chi tiết theo từng loại ngoại tê.
Do đó đơn vị không cần phải theo dõi tk 007 chi tiết theo ngân hàng mà đơn vị đang gửi
ngoại tệ→ loại B, C. A đúng nên D sai.
Câu 10: Đơn vị HCSN không bắt buộc phải hạch toán tài khoản loại 0?
a. Đúng
b. Sai
Giải thích: Bởi vì theo TT 107 thì hệ thống tài khoản đối với các ĐV HCSN gồm TK
trong bảng và TK ngoài bảng là những TK được ghi đơn và hạch toán theo MLNSNN,
các tài khoản ngoài bảng liên quan đến ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc ngân
sách nhà nước.
Câu 11: Rút dự toán chi hoạt động về quỹ tiền mặt, kế toán ghi:
a. Nợ TK 111/ Có TK 5111; Có TK 008
b. Nợ TK 111/ Có TK 5111
c. Nợ TK 111/ Có TK 3371; Có TK 008
d. Nợ TK 111/ Có TK 3371
Giải thích C Đúng vì rút dự toán chi hoạt động về nhập quỹ tiền mặt sẽ làm tăng tiền mặt
và làm tăng khoản tạm thu dưới hình thái tiền nên ghi bút toán kép Nợ TK 111/Có TK 3371
đồng thời ghi bút toán đơn giảm dự toán đã rút Có TK 008
A. Sai vì chưa đủ điều kiện ghi nhận thuê hoạt động vì chưa phát sinh một khoản chi
phí tương ứng
B. Sai vì Chưa đủ điều kiện ghi nhận thu hoạt động vì chưa ghi nhận chi phí tương ứng
C. Đúng
D. Sai vì ghi thiếu bút toán, Có TK 008
Câu 12: Trong các phát biểu sau về TK loại 0 phát biểu nào đúng?
a. Có số dư cuối kỳ
b. không bao giờ có số dư bên có
c. có được hạch toán ghi đơn
d. tất cả đều đúng

Giải thích: Theo thông tư 107/2017/TT-BTC, điều 4b, chương 2 - quy định cụ thể có đề
cập “ b) Loại tài khoản ngoài bảng gồm tài khoản loại 0, được hạch toán đơn (không hạch
toán bút toán đối ứng giữa các tài khoản).
Đồng thời, Theo thông tư 107/2017/TT-BTC, dựa vào tất cả các Kết cấu và nội dung phản
ánh của Tài khoản ngoài bảng đều có số dư cuối kỳ bên nợ do đó đáp án có số dư cuối kỳ
và không bao giờ có số dư bên có là hoàn toàn hợp lý.
Câu 13: TK loại 0 nào liên quan đến NSNN hoặc có nguồn gốc NSNN?
a. TK 004
b. TK 006
c. TK 018
d. Tất cả đều đúng
Giải thích: Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: Các tài khoản ngoài bảng liên quan
đến NSNN hoặc có nguồn gốc NSNN (TK 004, 006, 008, 009, 012, 013, 014, 018) phải
được phản ánh theo mục lục ngân sách nhà nước, theo niên độ (năm trước, năm nay, năm
sau (nếu có)) và theo các yêu cầu quản lý khác của ngân sách nhà nước
Câu 14: Ghi đơn bên Có TK 008 khi:
a. Rút dự toán để chi hoạt động
b. Rút tạm ứng dự toán chi hoạt động
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
Giải thích: Theo sách (thông tư 107/2017):
- khi rút dự toán chi hoạt động (thực chi) để sử dụng cho các hoạt Fđộng thường
xuyên, không thường xuyên sẽ hạch toán: Có 008212, 008222.
- khi rút dự toán chi hoạt động ở trường hợp rút tạm ứng sẽ hạch toán: Có Tk 008211,
008221.
Câu 15: Khi rút tạm ứng dự toán chi hoạt động sẽ ghi vào bên Có của TK:
a. TK 008111
b. TK 008112
c. TK 008211
d. TK 008212
Giải thích: Theo sách (thông tư 107/2017): khi rút dự toán chi hoạt động ở trường hợp rút
tạm ứng sẽ hạch toán: Có Tk 008211 (Tạm ứng dự toán chi thường xuyên), 008221 (Tạm
ứng dự toán chi không thường xuyên).
Câu a: dự toán chi hoạt động tạm ứng (năm trước) (Đã rút tạm ứng)
Câu b: dự toán chi hoạt động thực chi (năm trước)( Đã rút thực chi)
Câu d: dự toán chi hoạt động thực chi (năm nay) (Đã rút thực chi)
Câu 16: Tài khoản ngoài bảng dùng để phản ánh các chỉ tiêu:
a. Không được báo cáo trên bảng cân đối kế toán
b. Được trình bày trên bảng cân đối kế toán
c. Ghi chép các bút toán đối ứng với tài khoản ngoài bảng khác
d. Tất cả đều đúng
Giải thích Theo sách chương 7, tr255 (thông tư 107/2017), các khoản ngoại bảng dùng để
phản ánh các chỉ tiêu không được báo cáo trên bảng cân đối kế toán.
Câu c sai vì kế toán hạch toán các khoản ngoài bảng theo phương pháp ghi đơn.
Câu 17: Kế toán tài sản thuê ngoài không phải theo dõi chi tiết theo:
a. từng bên cho thuê
b. từng loại tài sản
c. từng nội dung sử dụng
d. cả a, b, c
Giải thích Theo khái niệm phần kế toán tài sản thuê ngoài: Kế toán tài sản thuê ngoài
phải theo dõi chi tiết theo từng bên cho thuê và từng loại tài sản. Mọi khoản chi phí phát
sinh liên quan đến việc quản lý sử dụng tài sản thuê ngoài được hạch toán và các TK có
liên quan trong BCTHTC.
Câu 18: Các tài sản mà đơn vị nhận giữ hộ, tạm giữ thì:
a. không được phép sử dụng
b. có thể sử dụng tạm thời
c. không thể giữ hộ tài sản
d. chuyển cho cấp quản lý trực tiếp Giải thích Theo khái niệm TS nhận giữ hộ sách
trang 256: (này nói thông tư 107/2017 đi cho thuyết phục) Tài sản nhận giữ hộ, tạm
giữ không được phép sử dụng và phải tổ chức bảo quản cẩn thận, khi giao nhận
hay trả lại có sự chứng kiến của 2 bên và phải làm thủ tục, giấy từ đầy đủ, có xác
nhận của 2 bên.
B, Sai (Sai do đây là TS nhận giữ hộ của đơn vị khác, không có quyền kiểm soát nên không
có quyền sử dụng tạm thời)
C, Sai ( Các DN vẫn được giữ hộ TS của đơn vị khác nhưng không được sử dụng)
D, Sai vì đây là TS giữu hộ không phải quyền sở hữu của đơn vị nên không được chuyển
giao quyền sở hữu hoặc quản lý

Câu 19: Khi được giao dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản sẽ ghi:
a.Nợ TK 0091 (dự toán ĐTXD CB năm trước)
b.Nợ TK 0092 (dự toán ĐTXD CB năm nay)
c.Nợ TK 0081 (dự toán chi hoạt động năm trước)
d.Nợ TK 0082 (dự toán chi hoạt động năm nay)
Giải thích: (trang 263) Khi được giao dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản sẽ ghi:Nợ TK
0092
A (dự toán ĐTXD CB năm trước)
C (dự toán chi hoạt động năm trước)
D (dự toán chi hoạt động năm nay)
A, B,C sai do sử dụng sai TK

Câu 20:Trường hợp đơn vị nộp trả ngân sách từ kinh phí đã nhận bằng Lệnh chi tiền thực
chi vì không sử dụng hết thì sẽ hạch toán:
a.Nợ TK 012 (ghi dương)
b.Có TK 012 (ghi dương)
c.Nợ TK 012 (ghi âm)
d.Có TK 012 (ghi âm)
Giải thích: Giáo trình (trang 265)Theo thông tư 107/2017, trường hợp đơn vị nộp trả ngân
sách từ kinh phí đã nhận bằng Lệnh chi tiền thực chi do không sử dụng hết thì sẽ hạch toán:
Nợ TK 012 (ghi âm)

TỔNG HỢP CÂU HỎI ĐỀ THI CŨ


ĐỀ THI SỐ 1
1/ Các hình thức kế toán thủ công được áp dụng ở đơn vị HCSN bao gồm:
a. chứng từ ghi sổ
b. nhật ký chung
c. nhật ký - sổ cái
d. tất cả đều đúng

Vì theo chế độ kế toán ĐV HCSN về tổ chức sổ kế toán có 3 hình thức kế toán được áp dụng đối ở đơn
vị HCSN: (1) Nhật ký chung (2) Nhật ký – sổ cái (3) Chứng từ ghi sổ. Đơn vị cps thể thực hiện ghi sổ
theo hình thức thủ công hoặc sử dụng phần mềm kế toán 🡪 D đúng
2/ Thặng dư có thể được hình thành từ những hoạt động nào?
a. tài chính
b. HCSN
c. sản xuất kinh doanh
d. tất cả đều đúng

Chọn D vì Trích dẫn giáo trình kế toán công Trang 201, TK 421 phản ánh tổng số chênh lệch
thu – chi của các hoạt động. Ngoài ra, số thặng dư còn có thể được hình thành từ hoạt động tài
chính, hoạt động HCSN, SXKD
A, B, C sai vì không thể chọn một trong 3 đáp án trên mà phải chọn tất cả như đã giải thích ở
trên.
Chọn D vì Theo thông tư 107, TK 421 của hoạt động HCSN, HĐ SXKD DV, HĐ tài chính và HĐ #
3/ Khi phát sinh các khoản chi trực tiếp từ quỹ tiền mặt thuộc nguồn NSNN để mua dịch vụ,
tài khoản được ghi bên Có là:
a. Cả hai TK đều đúng
b. Một đáp án khác
c. TK 111
d. TK 511
C. Đúng vì khi chi tiền từ quỹ tiền mặt để mua dịch vụ thì tiền tại quỹ giảm🡪ghi có TK 111
D. Đúng vì ban đầu tiền được treo trên TK 377 tạm ứng chưa ghi thu khi mua dịch vụ đã đủ điều đáp
ứng 2 điều kiện là chi phí và đã chi tiêu nên được phép kết chuyển sang TĂNG thu ghi nhận Có TK 511
🡪 a ĐÚNG
4/ trả bằng tiền mặt từ nguồn NSNN đưa ngay vào sử dụng thì tài khoản được ghi bên Có là
A. TK 511
B. TK 111
C. Một đáp án đúng
D. Cả hai TK đều đúng

Vì bằng tiền mặt nên tiền mặt tại quỹ giảm ghi nhận bên có TK 111 🡪 a ĐÚNG
B. Đúng vì CCDC mua về được sử dụng ngay và được mua bởi nguồn NSNN cấp đã đủ đáp ứng đủ 2
điều kiện ghi thu là đã là chi phí và đã chi tiêu nên kết chuyển từ TK 3371/ Có TK 511
ĐỀ 2
1/ Cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp là ví dụ của phương pháp quản lý tài chính
nào?
A. Quản lý theo định mức
B. Thu đủ, chi đủ
C. Khoán trọn gói
D. Thu, chi chênh lệch
c. Đúng vì với phương pháp khoán chọn gói đối với CQNN, nhà nước thực hiện khoán chi hành chính
còn đối với đơn vị HCSN thì nhà nước thực hiện cơ chế tự chủ tải chính.
A. Sai vì theo phương pháp Quản lý theo định mức thì các đơn vị áp dụng sẽ phải lập dự toán cho các
khoản chi và thực hiện chi đúng theo dự toán.
B. Sai vì Theo phương pháp thu đủ, chi đủ thì mọi khoản thu của đơn vị phải nộp hết vào ngân sách,
nhà nước sẽ cấp kinh phí cho đơn vị để chi tiêu
D. Sai vì PP thu – chi chênh lệch thì đơn vị mọi khoản thu của đơn vị sẽ đưcọ giữ lại để chi tiêu nếu
thiếu thì nhà nước sẽ cấp phần chênh lệch bị thiếu.
3/ Xuất NLVL từ nguồn kinh phí được khấu trừ, để lại ra sử dụng, tài khoản được ghi bên Có
(ngay khi xuất kho) là:
A. TK 514
B. TK 152
C. cả hai TK đều đúng
D. Một đáp án khác
B. Đúng vì khi xuất NLVL ra để sử dụng sẽ làm NLVL giảm xuống lên ghi bên có TK 152
A. Sai. Vì Đề bài nhắc đến bút toán ngay khi xuất kho để sử dụng. TK 514 được sử dụng tại thời điểm
cuối kỳ khi kết chuyển số NLVL đủ điều kiện để là đã chi tiêu và là chi phí chúng ta mới có bút toán
Nợ 3373/ Có 514.
4/ Khi rút tạm ứng dự toán chi hoạt động sẽ ghi vào bên Có của tài khoản nào?
A. TK 008111
B. TK 008212
C. TK 008211
D. TK 008112

Câu C đúng vì khi rút dự toán cho năm nay chúng ta sẽ ghi nhận bên có TK 0082 🡪 Câu A,D sai. Số dự
toán được rút dùng để chi hoạt động tại đơn vị đây là các hoạt động thường xuyên nên ghi nhận vào
TK TK 008211-TK dự toán chi hoạt động thừng xuyên dưới dạng tạm ứng
D. Sai vì phản ánh khoản dự toán chi hoạy động thường xuyên nhưng dưới dạng thực chi
ĐỀ 3:
2/ Sổ chi tiết hàng tồn kho do ai theo dõi?
A. Thủ kho
B. Kế toán
C. Cả 2 nhân viên trên
D. Một đáp án khác

CHọn B vì ở phòng Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi số lượng và giá trị nhập, xuất, tồn của từng
loại, từng thứ HTK.
A. Sai vì ở kho Thủ kho mở sổ hoặc thẻ kho theo dõi số lượng nhập xuất tồn của từng loại, từng
thứ HTK.
C sai vì đáp án A ko đúng
D sai vì có B đúng rồi.
4/ Sang năm, số dự toán chi hoạt động được cấp và số dự toán chi hoạt động đã rút sử dụng
năm trước được quyết toán, được xử lý:
A. ghi âm bên Nợ TK 0082 và ghi âm bên Có TK 0081
B. ghi âm bên Nợ TK 0082 và ghi âm bên Có TK 0082
C. ghi âm bên Nợ TK 0081 và ghi âm bên Có TK 0082
D. ghi âm bên Nợ TK 0081 và ghi âm bên Có TK 0081

D. Đúng vì sau khi nhận được quyết toán thì kế toán tại đơn vị sẽ xóa sổ khoản dự toán chi hoạt động
được cấp và số dự toán đã chi hoạt động của năm trước trên TK 0081 bằng cách ghi âm cả bên nợ và
bên có TK này 🡪 câu A,C sai
B. Sai vì đây là bút toán xử lý cuối năm đối với các khoản chưa được cấp có thẩm quyền duyệt toán,
ghi Nợ TK 0082 (âm) / Có TK0082 (âm) để xóa sổ dự toán chi hoạt động được cấp và số dự toán chi
hoạt động trong năm để kết chuyển sang TK 0081.
ĐỀ 3:
1/ Tại đơn vị sự nghiệp, khoản nào được xem là nguồn tài chính chủ yếu
a. ngân sách cấp và viện trợ
b. ngân sách cấp và thu phí
c. viện trợ và vay nước ngoài
d. viện trợ và thu phí, lệ phí
B. Đúng vì Trong phần nguồn kinh phí hoạt động của đơn vị HCSN. Thì ĐVSN hoạt động bằng nguồn
NSNN cấp, nguồn thu phí, lệ phí được khấu trừ để lại, nguồn viện trợ và vay nợ nước ngoài, và nguồn
thu từ SXKD DV. Trong đó thì kinh phí NSNN cấp và thu phí, lệ phí là 2 nguồn chủ yếu nhất.
2/ Chế độ kế toán HCSN quy định bao nhiêu mẫu biểu chứng từ bắt buộc?
a. 6
b. 5
c. 3
d. 4

D. Đúng vì theo Thông tư 107/2017 chương II, điều 3, phụ lục 1 danh mục chứng từ kế toán bao gồm:
(1) Phiếu Thu (2) Phiếu chi ( 3) Biên lai thu tiền (4) Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng
3/ Khi phát sinh các khoản chi trực tiếp từ quỹ tiền mặt thuộc nguồn NSNN để mua dịch vụ,
tài khoản được ghi bên Nợ là:
a. TK 611
b. TK 337
c. Một đáp án khác
d. Cả hai TK đều đúng

A. Đúng Khi dùng tiền từ quỹ tiền mặt mua dịch vụ vì tính chất của hàng hóa dịch vụ sẽ được sử dụng
ngay nên được ghi nhận tăng chi hoạt động ghi Nợ TK 611
B. Đúng Vì việc chi trực tiếp tiền mặt tại quỹ mua dịch vụ đã đủ điều kiện ghi tăng thu do đó kết cuối
kỳ kết chuyển khoản tạm ứng chưa ghi thu sang TK Thu do NSNN cấp ghi: Nợ TK 3371/Có TK 511
4/ nhập kho trả bằng tạm ứng thuộc nguồn phí được khấu trừ để lại, tài khoản
được ghi bên Có là:
A. TK 014
B. TK 366
C. TK 141
D. Cả ba TK đều đúng
A. Đúng vì CCDC được mua từ nguồn phí được khấu trừ để lại lên làm giảm nguồn được khấu trừ để
lại ghi bên có TK 014
b. Đúng gì lúc vì lúc này nguồn phí được khấu trừ để lại tồn tại dưới dạng tài sản nên chúng ta cần có
bút toán kết chuyển từ Tạm thu phí, lệ phí sang tài khoản nhận trước chưa ghi thu ghi Nợ 337/Có 366
C. Đúng vì CCDC được mua bằng khoản tậm ứng nên ghi nhận: Nợ 153/Có TK 141
A,B,C đúng nên chọn đáp án D.
ĐỀ 4:
1/ Phương pháp quản lý tài chính nào trước đây thường được áp dụng cho đơn vị HCSN có
nguồn thu ít?
A. quản lý theo định mức
B. thu đủ, chi đủ
C. thu chi chênh lệch
D. khoán trọn gói
B. Đúng vì với PP thu đủ chi đủ, chi đủ đơn mọi khoản thu của đơn vị phải nộp về ngân sách.
Nhà nước sẽ cung cấp cho đơn vị kinh phí để chi tiêu. Thường áp dung với các đơn vị có
nguồn thu ít
A. Sai vì với PP quản lý theo định mức đơn vị áp dụng phải lập dự toán chi tiêu và phải thực
hiện chi đúng theo dự toán. PP này áp dụng để quản lý các khoản chi tiêu tại đơn vị
C. Sai vì Thu chi chênh lệch là mọi khoản thu đơn vị được giữ lại để chi tiêu nếu không đủ NN
sẽ cấp bù phần chênh lệch bị thiêu. Áp dụng cho đơn vị có nguồn thu lớn
D. Sai vì Khoán chọn gói thì đối với CQNN nhà nước thực hiện cơ chế khoán hành chính, còn
với đơn vị HCSN thực hiện theo cơ chế tự chủ tài chính
2. Đơn vị sự nghiệp được NSNN cấp cho hoạt động nào?
A. Các chương trình, dự án
B. Hoạt động HCSN
C. Cả hai đều đúng
D. Cả hai đều sai
Vì theo TT 107 NSNN cấp cho đơn vị để thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên ( hoạt động
chuyên môn) và không thường xuyên (trong đó bao gồm kinh phí các chương trình mục tiêu
quốc gia, chương trình dự án, đề ánh khác,…)
4. Khoản “tạm thu” dùng để mua sắm TSCĐ được kết chuyển sang TK
A. Thu hoạt động do NSNN cấp
B. Các khoản nhận trước chưa ghi thu
C. Tạm chi
D. Tạm thu
B. Đúng vì khi mua sắm TSCĐ thì các khoản tạm thu dưới dạng tiền sẽ được kết chuyển sang
TK tạm ứng chưa ghi thu dưới hình thái TS ghi Nợ 337/Có 366
D. Sai vì phải được kết chuyển từ TK tạm thu sang TK nhận trước chưa ghi thu chứ không
phải ngược lại
A. Sai vì TSCĐ mới chỉ được mua chưa được sử dụng nên chưa đủ điều kiện ghi thu nên không
được kết chuyển sang TK Thu hoạt động do NSNN cấp
C. Sai vì TK tạm chi sử dụng trong một số trường hợp như tạm chi bổ sung thu nhập, tạm chi
dự toán ứng trước do đó không được phép kết chuyển sang TK này
ĐỀ 5:
1/ Phát biểu nào sau đây là không đúng
a khi xuất NLVL tính vào chi phí của từng hoạt động đến đâu thì tính vào doanh thu tươn ứng
đến đó
b NLVL được mua bằng nguồn nào thì phải phản ánh vào nguồn đó
c dù NLVL mua bằng nguồn nào thì cũng phải phản ánh vào nguồn NSNN
Vì Khi nhập kho NLVL mua từ nguồn kinh phí NSNN, nguồn viện trợ ,vay nước ngoài, nguồn
phí được khấu trừ để lại, thì khi xuất kho tính vào chi phí của từng hoạt động đến đâu thì tính
vào doanh thu tương ứng đến đó 🡪 A và B đều đúng

🡺 C SAI
3/ Khi mua sắm TSCĐ phải qua lắp đặt, chạy thử, kế toán tập hợp chi phí mua sắm, lắp
đặt, chạy thử trên tài khoản nào?
A. TK 211
B. TK 242
C. TK 002
D. TK 241
D Đúng Vì Đối với mua sắm TSCĐ mua về phải qua lắp đặt chạy thử thchi phí mua sắm, lắp
đặt chạy thử sẽ được ghi nhận trên TK 241 – Xây dựng CB dở dang ghi Nợ tk 421/ Có TK 111,
112, 331,…
B. Sai vì TK 242 được sử dụng trong trường hợp phân bổ TSCĐ vào nhiều kỳ
C. Sai Vì TK 002 phản ánh TS nhận giữ hộ, gia công
4/ Khi mua NLVL nhập kho bằng nguồn phí được khấu trừ để lại nhưng chưa trả tiền,
tài khoản được ghi bên Có là:
A. cả ba TK đều đúng
B. TK 112
C. TK 014
D. TK 331
D. Đúng vì mua NVL chưa trả tiền nên làm tăng nợ phải trả ghi nhận bên có TK 331
B, C sai vì chưa trả tiền nên không là giảm tiền gửi NH và chưa làm giảm nguồn kinh khí được
khấu trừ để lại
ĐỀ 6:
1/ Phương pháp quản lý tài chính nào giúp các đơn vị HCSN tự chủ hơn trong thu - chi?
A. khoán trọn gói
B. thu đủ chi đủ
C. thu chi chênh lệch
D. quản lý theo định mức
2/ báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động không cần gửi cho cơ quan nào
A. cơ quan tài chính
B. cơ quan thuế
C. cơ quan cấp trên
D. a, b, c đều sai
→ chọn đáp án D vì. Theo thông tư 107/2017, Chương I Quy định chung, Điều 6.2 - Mục đích
của báo cáo quyết toán. Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước dùng để tổng hợp tình hình
tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí ngân sách nhà nước của đơn vị hành chính, sự nghiệp,
được trình bày chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước để cung cấp cho cơ quan cấp trên,
cơ quan tài chính và cơ quan có thẩm quyền khác.
3/ Dịch vụ công đã cung cấp nhưng chưa thu được tiền phí, lệ phí, tài khoản được ghi bên Nợ
là:
A. Cả hai TK đều đúng
B. Một đáp án khác
C. TK 131
D. TK 138
Câu D đúng vì tk 1383 phải thu phí, lệ phí phải ánh các khoản phí và lệ phí đã phát sinh và
đơn vị có quyền thu nhưng chưa thu được tiền
C. Sai vì TK 131 phản ánh khoản phải thu khách hàng nên không hợp lý.
4/ Rút dự toán chi hoạt động về quỹ tiền mặt sẽ tác động đến khoản mục nào của đơn
vị?
A. phải thu khác
B. phải trả khác
C. tạm chi
D. tạm thu
D. Đúng vì khi rút dự toán chi hoạt động sẽ làm giảm TK dự toán 008 và tăng TK tạm thu, tăng
tiền mặt tại quỹ ghi nhận Nợ 111/ Có 337
A, B sai vì hai tài khoản này phản ánh các khoản thu hộ, chi hộ các tổ chức hoặc cá nhân ngoài
đơn vị, các khoản nợ phải thu, phải trả khác nên không chịu tác động động của phát sinh trên
C Sai vì Theo thông tư 107/2017 TK tạm chi được sử dung trong các trường hợp các quỹ
phúc lợi, quỹ bổ sung thu nhập không còn đủ số dư để chi trả thì đơn vị được phép tạm chi
để bổ sung các quỹ này
ĐỀ 6:
1/ Phát biểu nào không đúng khi đề cập đến tài khoản "Tạm ứng" trong đơn vị HCSN?
a) kế toán tập trung thanh toán tạm ứng khi người nhận tạm ứng hoàn thành công việc
b) thủ trưởng phải chỉ định tên cụ thể của cán bộ chuyên trách cung ứng vật tư thường
xuyên nhận tạm ứng
c) người nhận tạm ứng phải là cán bộ, viên chức trong đơn vị
d) phải thanh toán dứt điểm tạm ứng kỳ trước mới cho tạm ứng kỳ sau.
Câu A Không đúng .vì Theo thông tư số 107 thì Kế toán phải mở sổ chi tiết TK theo dõi từng
người nhận tạm ứng theo từng lần tạm ứng và lần thanh toán không được phép quản lý tập
trung các khoản tạm ứng
B. Đúng vì theo thông tư 107 tạm ứng 1 khoản tiền do Thủ trưởng đơn vị giao cho người nhận
tạm ứng để giải quyết công việc cụ thể nào đó như đi công tác, mua vật tư chi hành chính. Đối
với cán bộ chuyên trách làm công việc cung ứng vật tư, cán bộ hành chính quản lý thường
xuyên nhận tạm ứng phải được Thủ trưởng của đơn vị chỉ định tên cụ thể
C. Đúng Theo thông tư 107 thì người nhận tạm ứng phải là cán bộ, viên chức và người lao
động của đơn vị
D. Đúng vì theo TT 107 phải thanh toán dứt điểm tạm ứng trước mới cho tạm ứng kỳ sau.
2/ nguyên vật liệu mua bằng nguồn nào thì:
a) ghi hết vào nguồn ngân sách rồi phân bổ sau
b) ghi vào từng nguồn theo chỉ đạo của thủ tướng đơn vị
c) ghi vào nguồn đó mặc dù có thể dùng cho các mục đích khác nhau
d) ghi hết vào nguồn thu hoạt động khác rồi phân bổ sau
C. Đúng vì theo thông tư 107: Chỉ hạch toán vàO tk 152 “NLVL” giá trị của NLVL thực tế nhập,
xuất qua kho. Các NLVL mua về sử dụng ngay không qua kho thì không hạch toán vào TK này,
NLVL được mua bằng nguồn nào thì phải hạch tóan vào nguồn đó mặc dù sử dụng co các mục
đích khác nhau ( tính vào các TK chi phí khác nhau)
- Do đó A sai vì không được phép ghi nhận hết vào nguồn NS cấp
-B sai vì việc mua NLVL sẽ làm tăng NLVL nên phải ghi nhận vào TK 152
-D sai VÌ đây là bút toán kết chuyển lúc cuối kỳ chứ không phải vào lúc mua.
3/ Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho người lao động trong đơn vị, tài khoản được ghi nhận bên
Có là
a) Một đáp án khác
b) TK 334
c) TK 111
d) TK 141
C Đúng vì:
Khi xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho người lao động sẽ được chia làm 2 loại (1) Tạm ứng trước
tiền lương (2) Tạm ứng tiền đi công tác, thực hiệc các công việc tại đơn vụ
TH tạm ứng trước tiền lương bằng tiền mặt thì sẽ làm giảm nợ phải trả NLĐ và giảm tiền mặt
do đó ghi Nợ 334/ Có 111 🡪 C đúng , B sai vì phải ghi bên Nợ TK 334 chứ không phải ghi có
TH tạm ứng trước cho CNV đi công tác thì sẽ làm Tăng TK tạm ứng và giảm tiền mặt ghi Nợ
141/ Có 111 🡪 D sai
4/ Khi chi tiền mặt thuộc nguồn NSNN cấp phục vụ cho hoạt động HCSN kế toán sẽ ghi
nhận vào
A. bên Nợ TK thu hoạt động
B. bên Có TK tạm thu
C. bên Nợ TK tiền mặt
D. bên Nợ TK chi hoạt động
D. Đúng vì khi chi tiền để phục vụ cho hoạt động tại đơn vị sẽ làm gia tăng chi phí và giảm
tiền mặt tại quỹ ghi Nợ TK 611 ( Chi phí hoạt động ) / Có TK 111 tiền mặt. Từ đó có thể kết
luận Câu C sai
A, B sai vì TK Thu hoạt động và tạm thu sẽ được sử dụng ở thời điểm cuối lỳ khi kết chuyển
số đã sử dụng trong năm.
ĐỀ 7:
1/ kế toán HCSN muốn tăng cường tính minh bạch thì cần đáp ứng yêu cầu kế toán nào?
A. có thể so sánh được
B. công khai
C. khách quan
D. trung thực
b Đúng vì trong 7 yêu cầu kế toán tại ĐV HCSN, Công khai: là việc tăng cường trách nhiệm
giải trình, đảm bảo tính minh bạch trong khi vực công, BCTC của các đơn vỊ HCSN phải được
công khai theo quy định pháp luật về KT và các VB có liên quan
A. Sai vì: Có thể so sánh được sẽ giú người đọc phân tích đánh giá và ra quyết định dựa trên
sự so sánh
C. Sai Vì Khách quan: là thông tin, số liệu KT phải được ghi chép và báo cáo đúng thực tế,
không bị xuyên tạc, bóp méo
D. Sai vì Trung thực là thông tin, số liệu KT phải được ghi chép và báo cáo dựa trên những
bằng chứng đầy đủ, khách quan và đúng với thực tế thực trạng, bản chất nội dung và giá trị
của NVKT phát sinh
2/ trong chế độ kế toán HCSN, chứng từ nào không cần phải lập theo mẫu bắt buộc?
A. biên lai thu tiền
B. phiếu chi
C. biên bản kiểm kê quỹ
D. giấy đề nghị thanh toán tạm ứng
C. Đúng vì theo TT 107/2017 thì trong danh mục chứng từ KT tại đơn vị HCSN có 4 loại chứng
từ bắt buộc phải lập teho mẫu (1) Phiếu thu (2) Phiếu chi (3) Biên lai thu tiền (4) Giấy đề
nghị thanh toán không có Biên bản kiểm kê quỹ
3/ Rút TGKB thuộc nguồn phí được khấu trừ, để lại về nhập quỹ tiền mặt, kế toán ghi:
a) Nợ TK 111/ Có 337 # Có 014
b) Nợ TK 111/ Có 112 # Có 014
c) Nợ TK 111/ Có 337
d) Nợ TK 111/ Có 112
D. Đúng vì TGKB đã làm tiền của đơn vị nhưng do KB giữ hộ Khi rút tiền gửi tại KB về sẽ làm
giảm TK TGKB và tăng tiền tiền mặt tại quỹ ghi Nợ 111/ Có 112
A, B sai vì đơn vị mới chỉ rút về quỹ tiền mặt chưa chi tiêu nên chưa ghi có TK 014
C. Sai vì rút TGKB làm giảm TGKB ghi bên có TK 112 chứ không phải TK 337
4/ Khi NSNN được cấp bằng lệnh chi tiền thực chi vào TK tiền gửi kho bạc của đơn vị,
kế toán hạch toán:
a) Nợ TK 112/ Có TK 337; và Nợ TK 013
b) Nợ TK 112/ Có TK 511; và Nợ TK 012
c) Nợ TK 112/ Có TK 511; và Nợ TK 013
d) Nợ TK 112/ Có TK 337; và Nợ TK 012
D. Đúng vì Khi NSNN cấp bằng lệch chi vào TK TGKB sẽ làm tiền tại TK TGKB tại đơn vị tăng
và đối ứng sẽ ghi có TK tạm thu vì khoản tiền này chưa sử dụng, ghi nợ TK 012 để phải ánh
tiền được cấp lệch chi tiền thực chi
A, C sai vì TK 013 phản ánh tiền được cấp bằng lệnh chi tiền tạm ứng
B Sai vì tiền chưa được sử dụng nên chưa đủ điều kiện để ghi tăng thu vào TK 511
ĐỀ 8
1/ Phương pháp quản lý tài chính nào giúp các đơn vị HCSN tự chủ hơn trong thu - chi?
A. thu chi chênh lệch
B. quản lý theo định mức
C. khoán trọn gói
D. thu đủ chi đủ
2/ Công tác kế toán kiểm kê TSCĐ thường được thực hiện định kỳ vào khi nào?
A. cuối mỗi năm
B. cuối mỗi tháng
C. cuối mỗi quý
D. cuối mỗi ngày
A. Đúng vì theo TT 45/2018 thì các cơ quan tổ chức, đơn vị DN theo đúng quy định hiện hành
thực hiện kiểm kê định kỳ hàng năm về TS cố định hiện có, báo cáo Cơ quan tài chính để trực
tiếp thống nhất kế toán điều chỉnh số liệu giữa kết quả kiểm kê và sổ kế toán nếu có.
B. C sai việc kiểm kê cuối mỗi quý áp dụng đối với HTK
D. Sai vì việc kiểm kê cuối mỗi ngày được áp dụng đối với TIỀN
3/ Xuất CCDC từ nguồn chi phí được khấu trừ để lại ra sử dụng, tài khoản được ghi
bên nợ (ngay khi xuất kho) là
A. TK 614
B. cả hai TK đều đúng
C. TK 366
D. Một đáp án khác
A. Đúng vì khi xuất kho CCDC từ nguồn khấu trừ để lại ra sử dụng sẽ là tăng chi phí TK tương
ứng 614 –Cp hoạt động thu phí nên ghi bên nợ và giảm TK 153 –CCDC
B. Sai vì TK 336 sẽ được sử dụng cuối kỳ khi kết chuyển số đã sử dụng sang TK thu thương
ứng chứ không sử dụng NGAY KHI XUẤT KHO
🡪 b, d SAI
4/ Cuối kỳ, số dư bên Nợ của các tài khoản NLVL, CCDC và TSCĐ hình thành từ nguồn
có liên quan đến NSNN đối ứng với số dư bên Có của tài khoản nào?
A. các khoản nhận trước chưa ghi chi
B. tạm thu
C. tạm chi
D. các khoản nhận trước chưa ghi thu
D đúng vì Khi mua NVL nhập kho bằng nguồn liên quan đến NSNN sẽ được kết chuyển từ TK
Tạm thu 337 sang TK 366 – Nhận trước chưa ghi thu 🡪 Do đó B sai vì TK này được sử dung
tại thời điểm khi mua
Đến cuối kỳ chỉ những NLVL, CCDC, TSCĐ đẽ sử dụng trong kỳ rồi mới được kết chuyển sang
TK thu tương ứng còn các TS vẫn còn số dư bên Nợ hay là tồn tại kho thì vẫn được treo trên
TK 366 nhận trước chưa ghi thu chứ không phải nhận trước chưa ghi chi 🡪 D Đúng, A sai
C. Sai vì TK tạm chi sử dụng trong TK các quỹ phúc lợi, bổ sung thu nhập không đủ để chi trả
cho NLĐ thì đơn vị được phép tạm chi để bố sung cho các quỹ này
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Khoản nào sau đây được gọi là doanh thu?
A. khoản từ hoạt động do NSNN cấp
B. khoản từ hoạt động viện trợ
C. khoản từ chi phí khấu trừ để lại
D. khoản từ sản xuất kinh doanh
D đúng Vì Theo thông tư 107, thì chỉ ghi nhận doanh thu với các khoản thu trong đơn vị
HCSN có SXKD, TK 531 là TK ghi nhận DT từ KD SXKD DV tạị ĐV HCSN
A,B, C không được coi là doanh thu vì đây là các khoản thu hoạt động, ghi nhận khi phát sinh
các khoản chi phí liên quan đến nguồn NSNN cấp, viện trợ, vay nợ nước ngoài, nguồn phí
được khấu trừ để lại 🡪 A,B,C sai
Câu 2: Khi rút tiền gửi kho bạc về nhập quỹ tiền mặt, bên cạnh bút toán kép thì kế
toán:
A. Ghi đồng thời 1 bút toán kép
B. Ghi thêm đồng thời 1 bút toán đơn
C. Chưa đủ thông tin để kết luận
D. Không ghi thêm bất kỳ bút toán nào
D. Đúng vì khi Thực chất TGKB đã là tiền của đơn vị rồi nên khi rút về quỹ tiền mặt chỉ việc
Ghi Nợ 112_KB/Có 111 để phản ánh tiền tại KB giảm xuống và tiền mặt tăng lên
A, B Sai vì ở đây chúng ta không rút dự toán hay sử dụng nên không ghi thêm bút toán đơn
và bút toán đồng thời kép khác
C. Sai vì đề bài đã cung cấp đủ bằng chứng để ghi bút toán tương ứng rồi.
Câu 3: TK tiền gửi ngân hàng, kho bạc, phản ánh loại tiền gửi nào
A. Tiền gửi có kỳ hạn dưới 3 tháng
B. Tiền gửi chỉ gửi tại kho bạc nhà nước
C. Tiền gửi có kỳ hạn dưới 1 năm
D. Tiền gửi không kỳ hạn
D. Đúng vì Ở CHƯƠNG 2_Trang 42. TK 112-TGNH, KB phản ánh số tiền hiện có, tình hình bến
động của tất cả các loại tiền gửi không kỳ hạn của đơn vị NH, KB
A,C sai vì các loại tiền tửi có kỳ hạn dưới 3 tháng hay dưới 1 năm được xem là các khoản đầu
tư tài chính
B sai vì TheO tt 107 thì tiền gửi nh, kb là lượng tiền được gửi vàođu các TK mở tại NH, Kb chứ
không phải chỉ được gửi tạ KBNN
Câu 4: Các TK có số dư trong hệ thống TK kế toán HCSN gồm:
A. Các TK từ loại 1 đến loại 4
B. Các TK từ loại 0 đến loại 4
C. Các TK từ loại 1 đến loại 9
D. Các loại TK từ loại 0 đến loại 9
Vì Theo chế độ KTHCSN thì các TK từ loại 5 đến loại 8 là các tài khoản DT và chi phí đó cuối
kỳ sẽ kết chuyển sang TK lạo 9 để xác định kết quả kinh doanh nên, sau đó TK loại 9 sẽ kết
chuyển sang TK loại 4 để xác định thặng dư ( thâm hụt ) nên TK tử laoij 5🡪 0 không có số dư

🡪 do đó loại được đáp ánh C, D


Trong HCSN có thêm TK cấp 0 để theo dõi tình hình nhận và sử dụng kinh phí liên quan đến
NSNN được hạch toán ghi “ đơn” và liên quan đến NSNN hoặc có nguồn gốc NSNN được phản
ánh và theo dõi theo MLNSNN, theo niên độ và có số dư cuối kỳ
Vậy TK từ lạo 0🡪 4 có số dư 🡪 B đúng và loại được đáp án A do thiếu TK loại 0
ĐỀ 2
Câu 1: Các hình thức kế toán thủ công được áp dụng ở đơn vị HCSN gồm:
a. Nhật ký - Sổ cái
b. Nhật ký chung
c. Chứng từ ghi sổ
d. Tất cả đều đúng
→ Giải thích: Theo chế độ kế toán HCSN về tổ chức hệ thống sổ kế toán có 3 hình thức kế toán
được áp dụng tại đơn vị HCSN: (1) Nhật ký chung, (2) Nhật ký-Sổ cái, (3) Chứng từCghi sổ.
Đơn vị HCSN có thể thực hiện ghi sổ thủ công hoặc sử dụng phần mềm kế toán.
Câu 2: Nhập kho NVL dùng cho HCSN, giá mua chưa thuế 2.000.000đ GTGT 200.000đ,
phí vận chuyển 10.000đ, kế toán ghi tăng TK 152 theo giá:
a. 2.000.000đ
b. 2.010.000đ
c. 2.200.000đ
d. 2.210.000đ
Giải thích: Vì nhập kho NVL dùng cho HCSN, là hoạt động chính nên kế toán sẽ ghi tăng TK
152 theo nguyên tắc giá gốc vì vậy TK 152 sẽ tăng một khoản bằng giá mua đã bao gồm thuế
2tr + 200.000 + chi phí vận chuyển là 10.000 thì sẽ ra được là 2.210.000 đáp án D
Câu A sai vì: kế toán ghi nhận theo giá mua chưa thuế là 2tr
Câu B sai vì kế toán không ghi nhận khoản thuế GTGT 200.000
Câu C sai vì kế toán không ghi nhận khoản chi phí vận chuyển 10.000
ĐỀ SỐ 4
câu 1: Khi phát sinh các khoản chi trực tiếp từ quỹ tiền mặt thuộc NSNN để mua dịch vụ, tài
khoản được ghi bên Có là:
A. TK 111
B. TK 511
C. TK 611
D. a, b đều đúng
Khi chi tiền mặt trực tiếp từ quỹ tiền mặt thuộc NSNN để mua DV sẽ làm tiền mặt giảm xuống
và chi phí hoạt động tăng lên ghi nhận Nợ 611/Có 111 🡪 A đúng, C sai vì tăng chi phí phải ghi
nhận bên nợ không phải bên có
Vì mua dịch vụ sủ dụng ngay nên đã đủ điều kiện là chi tiêu và là chi phí để ghi thu. Lúc này
đơn vị kết chuyển số tạm thu dưới dạng tiền để ghi nhận tăng thu ghi Nợ 3371/Có 511 🡪 B
đúng
câu 2: Cuối kỳ, số dư bên Nợ của các TK NLVL, CCDC và TSCĐ hình thành từ nguồn có
liên quan đến NSNN đối ứng với số dư bên có của TK nào
A. Các khoản nhận trước chưa ghi thu
B. Các khoản nhận trước chưa ghi chi
C. Tạm thu
D. Tạm chi
A Đúng vì Cuối kỳ kế toán chỉ kết chuyển từ TK tạm ứng chưa ghi thu sang TK thu tương ứng
với những NLVL, CCDC, TSCĐ được cấp bằng có liên quan đến NSNN số đã sử dụng. Số TS
chưa sử dụng vẫn được treo trên TK 336 –Tạm ứng chưa ghi thu 🡪 B sai vì phải treo trên TK
tạm ứng chưa ghi thu chứ không phải chưa ghi chi
C. Sai vì khi mua NLVL, CCDC, TSCĐ bằng tiền mặt từ nguồn có liên quan đến NSNN thì lúc
này các khoản tạm thu dưới hình thái tiền sẽ được kết chuyển sang TK tạm ứng chưa ghi thu
dươi hình thái TS rồi nên kế toán chỉ theo dõi số NLVL, CCDC, TSCĐ đã mua trên TK 366 Tạm
ứng chưa ghi thu
D. Sai vì TK tạm chi sử dung trong TH quỹ bổ sung thu nhập, quỹ phúc lợi bị thiếu không đủ
để chi trả cho người LĐ thì đơn vị được phép tạm chi để bổ sung cho các quỹ này.
Câu 3: Khi NSNN cấp bằng lệnh chi tiền thực chi vào TK tiền gửi kho bạc của đơn vị, kế
toán hạch toán
A. Nợ 112/ Có 337 và Nợ 013
B. Nợ 112/ Có 511 và Nợ 012
C. Nợ 112/ Có 511 và Nợ 013
D. Nợ 112/ Có 337 và Nợ 012
D. Đúng vì khi tiền được cấp bằng TK thực chi vào TK TGKB sẽ làm TGKB tăng và tăng TK tạm
thu số tiền tương ứng lên ghi nhận bên Nợ TK 112/ Có 337, ghi nhận Bên nợ TK 012 để phản
ánh số tiền được cấp dưới dạng lệnh chi tiền
A,C sai vì TK 013 phản ánh tiền được cấp dưới dạng lệnh chi tiền tạm ứng
B. Sai vì đơn vị chưa sử dụng nên không được ghi nhận bên có TK 511 – Thu hoạt đông. Vì
đây là TK thu hoạt động chỉ sản xuất khi phát sinh chi phí

PHẦN 2:
Câu 1: TK 334 được dùng để theo dõi các khoản phải trả cho đối tượng nào?

a. Người lao động thuộc danh sách tham gia vào bảo hiểm xã hội theo quy định
b. Người lao động không thuộc danh sách tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định

c. Cả a & b đều đúng


d. Cả a và b đều sai

Chọn C. Vì TK 334 liên quan tới tất cả những khoản phải trả cho người lao động kể cả đối
tượng thuộc: công chức, viên chức và hđ thời vụ…và không thuộc danh sách tham gia bảo
hiểm: lao động theo giờ, lương thử việc…Câu D sai vì a, b đúng.

Câu 2: TSCĐ mua về phải qua lắp đặt chạy thử, kế toán ghi nhận chi phí mua sắm, lắp đặt, chạy
thử như thế nào?
a. Chi phí mua sắm được hạch toán ngay vào TK 211, chi phí lắp đặt, chạy thử được hạch
toán vào TK 241 trước khi kế chuyển sang tk 211

b. toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, chạy thử được hạch toán ngay vào TK 211.
c. toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, chạy thử được hạch toán vào TK 241 trước khi kết chuyển
sang TK 211.
d. a, b và c đều sai

Chọn C vì khi mua sắm có lắp đặt chạy thử…


Nợ 2411
Có 111, 112, 331, 3661…
Đồng thời ghi Có 008 (nếu rút dự toán)
Có 012 ( nếu là lệnh chi tiền thực chi)
Có 014 (phí khấu trừ được để lại)

Khi hoàn thành xong ghi


Nợ 211/ có 2411 và muốn Ghi tăng 211 khi TS đang sẵn sàng sd

Nên A, B sai. D sai vì chứa câu B đúng.


Câu 3: Số phí, lệ phí đã thu nhưng phải trích nộp NSNN theo quy định, kế toán ghi:

a. Nợ TK 333/ Có TK 111
b. Nợ TK 3373/ Có TK 333

c. Nợ TK 511/ Có TK 337
d. Nợ TK 511/ Có TK 333
Chọn B vì Chưa nộp. Ta có: Khi thu vào Nợ 111/ Có 3373 Khi có quyết số phải nộp nhưng
chưa nộp thì sẽ kết chuyển và treo trên TK 333 ( các khoản phải nộp nhà nước) Nợ 3373/
Có 333. Khi thực nộp Nợ 333/ có tiền. Nên A, D sai.
C sai vì nếu nguồn thu được giữ lại sẽ hạch toán: Nợ 3373/ có 514

Câu 4: Tại đơn vị sự nghiệp, khoản nào được xem là nguồn tài chính chủ yếu?
a. ngân sách cấp và viện trợ

b. viện trợ và vay nước ngoài


c. ngân sách cấp và thu phí

d. viện trợ và thu phí, lệ phí


Chọn C vì theo quy định thì nguồn tài chính chủ yếu của đơn vị sự nghiệp là ngân sách cấp và
hoạt động từ thu phí.

Câu A, C, D sai vì nguồn viện trợ chỉ xảy ra ở một số hoạt động: hoạt động mục tiêu phát triển,
nhân đạo hoặc tài trợ cho HĐ khoa học công nghệ. Nguồn vay nước ngoài thì không chủ yếu….

Câu 5:Các tài khoản ngoài bảng phản ánh kinh phí do NSNN cấp phải được theo dõi chi tiết theo:
a. niên độ kế toán

b. yêu cầu quản lý


c. mục lục ngân sách

d. tất cả đều đúng


Chọn D vì TK ngoài bảng (TK loại 0) được hạch toán đơn liên quan đến NSNN hoặc có nguồn
gốc NSNN cần được phản ánh theo mục lục ngân sách nhà nước, theo niên độ ( năm trước, năm
nay, năm sau (nếu có)) và theo yêu cầu quản lý của NSNN. Do đó A, B, C sai vì không đầy đủ
Câu 6: nhập kho bằng nguồn NSNN nhưng chưa trả tiền, tài khoản được ghi bên Có là:

a. TK 331
b. TK 366

c. Cả hai TK đều đúng


d. Một đáp án khác

Chọn A vì khi chưa trả tiền hạch toán : Nợ 153/ Có 331. Khi trả tiền rồi thì sẽ hạch toán Nợ 331/
Có 111,112 và Nợ 3371/có 366. Do đó B, C, D sai
Câu 7: Mua NLVL nhập kho bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại nhưng chưa trả tiền, tài khoản
được ghi bên có là:

a. TK 331
b. TK 014

c. TK 112
d. Cả ba TK đều đúng

Chọn câu A. Mua NLVL nhập kho bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại nhưng chưa trả tiền kế
toán hạch toán : Nợ 152/ có 331. Khi trả tiền mới hạch toán Nợ 331/ có 112, Nợ 3373/ có 366 , có
014. B, C, D sai
Câu 8: Chức năng chính của cơ quan nhà nước là:
a. quản lý ngân sách
b. quản lý xã hội
c. quản lý kinh tế

d. quản lý nhà nước


Chọn D Vì chức năng chính của cơ quan nhà nước là quản lý nhà nước ( bao gồm QL ngân
sách, QL xã hội, QL kinh tế). A, B, C sai vì thiếu
Câu 9: Khi rút tiền gửi kho bạc về nhập quỹ tiền mặt, bên cạnh bút toán kép thì kế toán:

a. ghi thêm đồng thời một bút toán kép


b. ghi thêm đồng thời một bút toán đơn
c. chưa đủ thông tin để kết luận
d. không ghi thêm bất kỳ bút toán nào
Chọn D vì khi rút tiền gửi kho bạc về nhập quỹ tiền mặt kế toán chỉ hạch toán Nợ 111/ Có 112
(KB), đây là không phải là hoạt động rút dự doán nên không kèm bút toán đơn

A, B sai vì đã ghi thêm một bút toán kép, hoặc đơn trong khi bản chất của Nvu alf chỉ có 1 bút
toán.

C sai do có đủ bằng chứng để ghi một bút toán tương ứng


Câu 10: Mua NLVL nhập kho bằng nguồn NSNN nhưng chưa trả tiền, tài khoản được ghi bên Nợ
là: đúng r
a. Cả hai TK đều đúng

b. Một đáp án khác


c. TK 152
d. TK 337
Chọn C vì Mua NLVL nhập kho bằng nguồn NSNN nhưng chưa trả tiền kế toán hạch toán: Nợ
152/ có 331. Khi trả tiền mới hạch toán Nợ 331/ Có 112, Có 008 và kết chuyển Nợ 337/ CÓ 366.
A, B sai vì đã chọn C.

D sai vì đề ko có nói đến việc Khi đã trả tiền rồi ghi Nợ 331/ Có 112, và kết chuyển Nợ 337/ CÓ
366 thì lúc đó mới ghi bên Nợ 337.

Câu 11: Cuối năm, giá trị xuất kho trong kỳ của công cụ, dụng cụ hình thành từ nguồn NSNN cấp
được kết chuyển tăng khoản mục nào?

a. Doanh thu
b. Chi phí
c. Khoản nhận trước chưa ghi thu
d. Tạm thu
Chọn A vì Khi rút dự toán kế hạch toán: Nợ 153/ Có 3661, có 008. Cuối năm xác định tổng số
CCDC đã xuất kho sử dụng sẽ kết chuyến Nợ 3661/ Có 511.
B sai vì chỉ sử dụng Khi trong kỳ xuất kho CCDC mới đưa vào chi phí: Nợ 611/ Có 153

C sai vì khoản này ghi giảm TK 366.


D sai vì chỉ sd để ghi nhận đối với nguồn kinh phí dưới dạng tiền, ghi tăng 337 khi nhận được
nguồn KP dưới dạng tiền ko phải là CCDC.
Câu 12: Kế toán phải mở sổ chi tiết các khoản thu cho phù hợp và yêu cầu quản lý của:
a. Từng địa bàn
b. Từng cấp bậc
c. Từng bộ phận
d. Từng ngành

Chọn D vì theo quy định kế toán mở sổ chi tiết các khoản thu cho phù hợp và yêu cầu quản lý của
từng khoản thu, từng ngành để theo dõi các khoản thu của từng loại theo từng hoạt động từ trung
ương tới địa phương tới cơ sở
A, B, C sai vì địa bàn, cấp bậc, bộ phận khác nhau thì khác nhau ở đối tượng thu nhưng chi tiết
các khoản thu vẫn theo quy định của ngành
Câu 13: Quỹ nào sau đây dùng để tài trợ cho nhân viên đi du lịch?

a. Quỹ phúc lợi


b. Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
c. Quỹ khen thưởng
d. Quỹ dự phòng ổn định thu nhập

Chọn A: Quỹ phúc lợi: Để xây dựng, sửa chữa các công trình phúc lợi; chi cho các hoạt động
phúc lợi tập thể của người lao động trong đơn vị; trợ cấp khó khăn đột xuất cho người lao động,
kể cả trường hợp nghỉ hưu, nghỉ mất sức; chi thêm cho người lao động thực hiện tinh giản biên
chế theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị .

B sai vì : Để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc; phát
triển năng lực hoạt động sự nghiệp

C sai vì : Quỹ khen thưởng: Để thưởng định kỳ, đột xuất cho tập thể, cá nhân trong và ngoài đơn
vị (ngoài chế độ khen thưởng theo quy định của Luật thi đua, khen thưởng) theo hiệu quả công
việc và thành tích đóng góp vào hoạt động của đơn vị. Mức thưởng do thủ trưởng đơn vị quyết
định theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
D sai vì: Quỹ bổ sung thu nhập: Để chi bổ sung thu nhập cho người lao động trong năm và dự
phòng chi bổ sung thu nhập cho người lao động năm sau
Câu 13: Khi phát sinh các khoản chi trực tiếp từ quỹ tiền mặt thuộc nguồn NSNN để mua dịch vụ,
tài khoản được ghi bên có là:
a. TK 111

b. TK 511
c. Cả hai TK đều đúng

d. Một đáp án khác


Chọn C vì Khi phát sinh các khoản chi trực tiếp quỹ tiền mặt thuộc nguồn NSNN để mua dịch vụ
kế toán hạch toán: Nợ 611/ Có 111, đồng thời ghi Nợ 3371/ Có 511
A, B sai vì thiếu. D sai vì có C đúng.

Nếu mà đề có đáp án C. TK 611 thì là sai do ghi bên Nợ 611 còn đề hỏi bên Có
Câu 14: Chuyển tiền gửi kho bạc do NSNN cấp để nhập kho, tài khoản được ghi bên Có là
a. TK 112 .

b. TK 366
c. Một đáp án khác

d. Cả hai TK đều đúng


Chọn D vì khi Chuyển tiền gửi kho bạc do NSNN cấp để nhập kho KT hạch toán: Nợ 153/ Có
112. Nợ 3371/ Có 3661
A, B sai vì thiếu. C sai vì D đúng
Câu 15: Các khoản nào sau đây KHÔNG hạch toán vào TK 138:
a. Phải thu về phí, lệ phí

b. Giá trị tài sản phát hiện thiếu


c. Phải thu khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ

d. b và c
Chọn C vì Phải thu khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ ( ghi nhận vào
131)
Giá trị tài sản phát hiện thiếu ghi nhận vào 1388

Phải thu phí lệ phí ghi nhận vào 1383


A, B sai ( vì đúng )
D sai vì chứa B

Câu 16: Tài khoản “Thu hoạt động do NSNN cấp” phản ánh tình hình tiếp nhận, sử dụng nguồn
thu do NSNN cấp đề thi thực hiện:

a. các nhiệm vụ thường xuyên


b. các nhiệm vụ không thường xuyên

c. câu a và b đúng.
d. câu a và b sai .

Chọn C vì Tài khoản “Thu hoạt động do NSNN cấp” (511) phản ánh cả nhiệm vụ thường xuyên
và không thường xuyên.

A, B sai vì thiếu. D sai vì A, B đúng


Câu 17: Xuất NLVL từ nguồn phí được khấu trừ, để lại ra sử dụng, tài khoản được ghi bên Có
(ngay khi xuất kho) là:

a. TK 152
b. TK 514

c. Một đáp án khác


d. Cả hai TK đều đúng

Chọn A vì khi xuất kho NVL từ nguồn phí được khấu trừ, để lại ra sử dụng kế toán hạch toán:
Nợ 614/ Có 152

B sai vì chỉ mới xuất kho, Cuối năm mới kết chuyển tăng thu. Nợ 366/ Có 514
C sai vì có A đúng.
D sai vì B sai
Câu 17*: Xuất NLVL từ nguồn phí được khấu trừ, để lại ra sử dụng, tài khoản được ghi bên Nợ
(ngay khi xuất kho) là:
a. TK 614

b. TK 366
c. Một đáp án khác

d. Cả hai TK đều đúng


Chọn A vì khi xuất kho NVL từ nguồn phí được khấu trừ, để lại ra sử dụng kế toán hạch toán:

Nợ 614/ Có 152
B sai vì chỉ mới xuất kho, Cuối năm mới kết chuyển tăng thu. Nợ 366/ Có 514
C sai vì có A đúng.

D sai vì B sai
Câu 18: Để thông tin kế toán HCSN đáp ứng tính có thể so sánh, đối chiếu, kiểm soát với kế toán
NSNN thì kế toán nên:
a. Tính toán các đối tượng theo giá gốc

b. Ghi nhận doanh thu và chi phí phù hợp


c. Hạch toán theo mục lục ngân sách

d. Công khai đầy đủ thông tin


Chọn C vì theo quy định thì thông tin số liệu kế toán giữa dự toán với thực tế, giữa các kỳ kế toán
trong đơn vị HCSN, giữa các đơn vị HCSN hay giữa đơn vị HCSN với kho bạc chỉ có thể so sánh
khi chúng được trình bày nhất quán. Để đảm bảo điều này nhà nước xây sựng hệ thống MLNSNN
thống nhất và yêu cầu các đơn vị tổ chức phải hạch toán, báo cáo phù hợp vơi MLNSNN

A, B, D sai vì theo yêu cầu số 6 của đơn vị hành chính sự nghiệp phải đáp ứng.
Câu 19: Đơn vị HCSN hoạt động thường đến hai chức năng:

Hoặc Đơn vị HCSN hoạt động hướng đến hai chức năng:
a. quản lý nhà nước và định hướng xã hội

b. điều tiết nền kinh tế và cung cấp dịch vụ công


c. quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ công

d. điều tiết nền kinh tế và định hướng xã hội


Chọn C vì theo quy định về đơn vị hành chính sự nghiệp: ĐVHCSN là những đvi hoạt động
trong lĩnh vực phi lợi nhuận, chủ yếu bằng nguồn kinh phí NSNN cấp, nguồn phí, lệ phí đc
khấu trừ, để lại và 1 số nguồn khác để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ do NN giao bao
gồm: quản lý nhà nước và cung cấp dv công cho xã hội.
A, B, D sai vì Điều tiết nền kinh tế và định hướng xã hội là 1 phần của quản lý nhà nước

Câu 20:Khi thanh lý TSCĐ thuộc nguồn NSNN cấp, giá trị còn lại của tài sản được phản ánh Vào
tài khoản nào?

a. 611
b. 366

c. 811
d. 431
Chọn B vì Khi thanh lý TSCĐ giảm TSCĐ hạch toán
Nợ 366 (GTCL)
Nợ 214 (KHLK)

Có 211: nguyên giá


A sai vì khi tính khấu hao hoặc hao mòn mới đưa vào TK 611

C sai vì nếu là nguồn SXKD mới đưa vào 811


D sai vì khi thanh lý TSCĐ hình thành từ các quỹ mới đưa vào TK 431

Câu 21: Theo chế độ kế toán HCSN thì mỗi đơn vị kế toán:
a. chỉ sử dụng một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm

b. Có thể sử dụng nhiều hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm


c. chỉ sử dụng một hệ thống sổ kế toán cho toàn bộ quá trình hoạt động
d. a, b, c đều sai

Chọn A vì Theo chế độ kế toán HCSN thì một đơn vị kế toán chỉ sử dụng một hệ thống sổ kế
toán cho 1 kỳ kế toán năm

B sai vì không có tính nhất quán


C sai vì một đơn vị kế toán chỉ sử dụng một hệ thống sổ kế toán cho 1 kỳ kế toán năm

D sai vì A đúng
Câu 22: Cơ quan nào chịu trách nhiệm chính trong việc ban hành chế độ, tiêu chuẩn, định mức
thu - chi cho các ngành?
a. Bộ tài chính và Hội đồng nhân dân tỉnh
b. Chính phủ và Hội đồng nhân dân tỉnh
c. Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh

d. Bộ tài chính và Ủy ban nhân dân tỉnh


Chọn D vì theo quy định toàn bộ ngân sách (từ lập dự toán, chấp hành dự toán đến quyết toán)
phải được thực hiện theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức do CQNN có thẩm quyền quy định.
Chính phủ giao cho bộ tài chính, HĐND tỉnh giao cho UBND tỉnh phối hợp với các cơ quan
chuyên môn để xây dựng chế độ, tiêu chuẩn định mức cho phù hợp với đặc điểm hoạt động từng
ngành.

A sai vì HĐND tỉnh giao cho UBND tỉnh


B sai vì Chính phủ giao cho bộ tài chính, HĐND tỉnh giao cho UBND tỉnh
C sai vì Chính phủ giao cho bộ tài chính
Câu 23: Thanh toán tiền mua chịu CCDC nhập kho bằng tiền gửi kho bạc thuộc nguồn phí được
khấu trừ, để lại, tài khoản được ghi bên Có là:

a. TK 366
b. TK 112

c. TK 014
d. a, b, c đúng

Chọn D vì Vì khi thanh toán tiền mua chịu CCDC hạch toán
Nợ 337/ Có 366
Nợ 331/ Có 112
Có 014
A, B, C sai vì đúng nhưng thiếu
Explain: Bút toán: Nợ 331/ Có 112; Có 014
Khi mua chịu CCDC ta ghi: Nợ 153/ CÓ 331 còn khi thanh toán tiền mua chịu ta ghi Nợ
331/ Có 112 thì khi gộp nhẫm ta có bút toán Nợ 3373/ Có 3663
Câu 24: Trường hợp chi từ nguồn NSNN cấp bằng lệnh chi tiền tạm ứng thì:
a. Phải hạch toán bút toán đồng thời vào bên có TK 012

b. Phải hạch toán bút toán đồng thời vào bên có TK 013
c. Không hạch toán bút toán đồng thời vào bên có TK 012

d. Không hạch toán bút toán đồng thời vào bên có TK 013
Chọn D vì TK 013 khi chi cần phải cung cấp hồ sơ chứng từ cho kho bạc nên không hạch toán
bút toán động thời vào bên có TK 013. Khi cuối kỳ có đủ chứng từ mới ghi vào bên có TK
013.

A, C sai vì lệnh chi tiền tạm ứng là 013


B sai vì không hạch toán do không đủ chứng từ

Câu 25: Bộ báo cáo tài chính đầy đủ của đơn vị HCSN bao gồm những báo cáo nào?
a. Báo cáo kết quả hoạt động

b. Báo cáo tình hình tài chính


c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

d. Cả a, b, c
Chọn D vì Theo danh mục báo cáo tài chính gồm: báo cáo tình hình tài chính, báo cáo kết quả hđ,
bc lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh bctc.
Không chọn A, B, C vì A, B, C đều đúng nhưng chưa đủ

Câu 26: Khi chi tiền mặt thuộc nguồn NSNN cấp phục vụ cho hoạt động HCSN, kế toán ghi vào:
a. bên Nợ TK Chi hoạt động

b. bên Nợ TK Tiên mặt


c. bên Nợ TK thu hoạt động

d. bên Có TK tạm thu


Chọn A vì Khi chi tiền mặt thuộc nguồn NSNN cấp phục vụ cho hoạt động HCSN, kế toán ghi:
Nợ 611/ Có tiền
B, C, D sai
Câu 27: Thanh toán tiền mua chịu NLVL nhập kho bằng tiền gửi kho bạc thuộc nguồn phí được
khấu trừ, để lại, tài khoản được ghi bên Có là:

a. TK 014
b. TK 366

c. TK 112
d. a, b, c đúng

Chọn D vì Vì khi thanh toán tiền mua chịu NLVL hạch toán
Nợ 337/ Có 366

Nợ 331/ Có 112
Có 014

🡺 A, B, C sai vì đúng nhưng thiếu


Câu 28: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
a. Khi xuất kho NLVL tính vào chi phí của từng hoạt động đến đâu thì tính vào doanh thu
tương ứng đến đó
b. Dù NLVL mua hàng bằng nguồn nào thì cũng phải phản ánh vào nguồn NSNN

c. NLVL được mua bằng nguồn nào thì phải phản ánh vào nguồn đó
d. Cả a, b, c

Chọn B vì NLVL mua bằng nguồn nào sẽ phản vào nguồn đó và theo dõi từng nguồn tưng ứng
Câu 28: Phát biểu nào sau đây đúng với TK 366:

a. Không có số dư
b. Có số dự Nợ hoặc có

c. Có số dư Có
d. Có số dư Nợ

Chọn C : Khi mua sắm tài sản sẽ có Số dư bên Có . Khi kết chuyển sẽ hạch toán bên nợ. GTCL
của TS sẽ được phản ánh và theo dõi vào bên có TK 366 nên TK 366 có SD có

Câu 29 :Trường hợp nào sai về TK013?


a. Ghi Nợ khi nộp trà NSNN do không sử dụng hết (ghi âm).
b. Ghi Nợ khi nhận được kinh phí cấp bằng lệnh chi tiền tạm ứng
c. Ghi Có khi làm thủ tục thanh toán tạm ứng với NSNN
d. Ghi Có khi xuất kinh phí cấp bằng lệnh chi tiền tạm ứng ra sử dụng
Chọn D vì TK 013 sẽ ghi có khi đơn vị làm đầy đủ thủ tục thanh toán tạm ứng NSNN với kho bạc
mà đơn vị đã tạm ứng trước đó
Không chọn câu A, B vì TK 013 ghi nợ với số dương khi nhận KP tạm ứng, Nợ 013: số âm khi
không sử dụng hết nộp trả.
Không chọn C vì khi đơn vị làm đầy đủ thủ tục thanh toán tạm ứng NSNN với kho bạc sẽ ghi Có
TK 013
Câu 30: Cuối năm, đối với TSCĐ được mua bằng nguồn thu hoạt động do NSNN cấp, tiến hành
kết chuyển số hao mòn (khấu hao) đã tính (trích) trong năm
a. Nợ TK 642/ Có TK 214

b. Nợ TK 366 / Có TK 511

c. Nợ TK 611/ Có TK 214 ⇒trích hao mòn

d. Nợ TK 511/ Có TK 366

Chọn B vì khi trích khấu hao sẽ hạch toán Nợ 611/ có 214.


Cuối năm khi kết chuyển nguồn thu kt ghi: Nợ 366/ có 511

A sai vì k ghi nhận vào TK 642 và không phải bút toán kết chuyển
C sai vì không phải bút toán kết chuyển mà là bút toán trích khấu hao

D sai vì bút toán không hợp lý ( không tồn tại bút toán này) – kết chuyển số hao mòn thì
ghi nhận tăng DT 511

Câu 31: Đơn vị nào sau đây không thuộc cơ quan công quyền?
a. Sở y tế

b. Ủy ban nhân dân thành phố


c. Bệnh viện công lập
d. Sở y tế

Chọn C vì bệnh viện công lập thuộc ĐVSN-> Không thuộc công quyền
A, B, D sai vì thuộc cq nhà nước

Câu 32: Theo chế độ kế toán HCSN, hạch toán nhập, xuất tồn kho nguyên liệu, vật liệu phải theo
giá nào?
a. Giá thực tế
b. Giá do cơ quan cấp trên ấn định
c. Giá niêm yết của bên bán
d. Giá dự toán

Chọn A vì Theo chế độ kế toán HCSN thì hạch toán nhập xuất, tồn kho nguyên liệu, vật liệu phài
theo giá thực tế. Mà giá thực tế khi mua đã bao gồm giá niêm yết, thuế không khấu trừ và các loại
chi phí mua. Khi xuất kho sẽ tính giá thực tế theo 1 trong 3 pp là: nhập trước xuất trước, đích danh
hoặc bình quân gia quyền. do đó cấp trên k được phép ấn định giá này

B, C, D sai
B sai

Câu 33: Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng công tác phí cho người lao động trong đơn vị tài khoản được
phủ bên Nợ là

a. TK 141
b. TK 337

c. Cả hai TK đều đúng


d. Một đáp án khác

Chọn A vì khi Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng công tác phí cho người lao động trong đơn vị sẽ hạch
toán:

Nợ 141/ có 111
Và khi thanh toán tạm ứng ( đã có phần chi tiêu rồi) thì

Nợ 611/ có TK 141 (phần đã sử dụng)


Nợ 337/ Có 511, 514 : phần đã sử dụng
Nợ 111/ Có 141: phần chưa sử dụng hết
Do đó B, C, D sai
Câu 34: Tính hao mòn TSCĐ thuộc nguồn NSNN cấp, tài khoản đuợc ghi bên Nợ là

a. Cả hai TK đều đúng


b. TK 611

c. TK 366
d. Một đáp án khác

Chọn B vì bút toán tính hao mòn TSCĐ là


Nợ 611/ Có 214
C sai vì thuộc bút toán kết chuyển chứ k phải tính hao mòn.(Nợ 366/ Có 511). A, D sai vì B
đúng

Câu 35: Việc lập báo cáo tài chính trong đơn vị HCSN phải căn cứ vào số liệu kế toán:

a. Sau khi kiểm tra, đối chiếu số liệu


b. Sau khi khóa sổ kế toán

c. Sau khi kiểm kê tài sản


d. Tất cả đều sai

Chọn B vì theo quy định tại điểm a, Khoản 3, Điều 7 thông tư số 107/2017/TT-BTC
Việc lập báo cáo tài chính phải được căn cứ vào số liệu kế toán sau khi khóa sổ kế toán. Báo cáo
tài chính phải được lập đúng nguyên tắc, nội dung, phương pháp theo quy định và được trình bày
nhất quán giữa các kỳ kế toán, trường hợp báo cáo tài chính trình bày khác nhau giữa các kỳ kế
toán thì phải thuyết minh rõ lý do.
Báo cáo tài chính phải có chữ ký của người lập, kế toán trưởng và thủ trưởng của đơn vị kế toán.
Người ký báo cáo tài chính phải chịu trách nhiệm về nội dung của báo cáo.
A, C sai vì là các Hđ trước khi khóa số

D sai vì B đúng
Câu 36: Khi có quyết định sử dụng quỹ khen thưởng để thưởng cho người lao động trong đơn vị,
kế toán ghi:
a. Nợ 4311/ Có 111
b. Nợ TK 4311/ Có TK 334
c. Nợ TK 611/ có TK 111
d. Nợ TK 611/ Có TK 334

Khi có quyết định sử dụng quỹ khen thưởng để thưởng cho người lao động trong đơn vị thì sẽ ghi
nhận giảm quỹ khen thưởng và tăng 1 khoản phải trả cho người lao động

chứ không phải giảm tiền vì chưa trả cho người lao động A, C sai.
D sai vì giảm quỹ khen thưởng chứ không phải tăng chi phí. Hạch toán đúng là Nợ TK 4311/ Có
TK 334
Câu 37: Theo chế độ kế toán HCSN, báo cáo tài chính quy định phải có chữ ký của bao nhiêu đối
tượng?
a. 4
b. 1
c. 2

d. 3
Chọn D vì , báo cáo tài chính quy định phải có chữ ký của người lập, kế toán trưởng, thủ trưởng
đơn vị-> có 3 người
A, B, C sai

Câu 38: Trường hợp nào được phản ảnh vào bên Có TK 111?
a. kiểm kê quỹ phát hiện thiếu

b. Xuất quỹ ngoại tệ


c. Cả a và b đúng.
d. Cả a và b sai
Chọn C vì

+ Khi kiểm kê thiếu tiền sẽ giảm tiền và ghi nhận khoản phải thu để theo dõi khoản thiếu chưa xác
định nguyên nhân, hoặc đưa vào chi phí tương ứng nếu đã xác định được nguyên nhân. Nợ 1388/
Có 111
+ Khi xuất quỹ ngoại tệ để sử dụng sẽ giảm tiền TK 1112. ( tức Có TK 1112)

A và B đều đúng C đúng


A, B sai vì đúng nhưng không đủ

D sai vì A B đúng
Câu 39:Tài khoản nào không được sử dụng khi hạch toán nghiệp vụ thanh lý TSCĐ hình thành
từ nguồn NSNN cấp?

a. TK 211
b. TK 811

c. TK 511
d. TK 711

Chọn C vì:
Khi thanh lý

Nợ 366: GTCL
Nợ 214: KHLK

Có 211: NG
TK 811: chi phí thanh lý lý TSCĐ
TK 711: Thu từ thanh lý

A, B, D sai vì là TK được sd trong NV thanh lý TSCĐ


Câu 40: sổ kho theo dõi nội dung gì?

a. Giá trị
b. Số lượng:

c. Cả hai nội dung trên


d. Một đáp án khác

Chọn B vì bộ phận kho chỉ quan tâm hiện vật nên tập trung vào số lượng để theo dõi. Tại bộ phận
kho sẽ không nắm được về giá vốn và giá bán đối vs các hàng hóa hoặc tài sản.
Loại A vì giá trị là do kế toán theo dõi.
C sai vì có đáp án A sai

D sai vì có đáp án B đúng


Câu 41: Chuyến tiền gửi kho bạc do NSNN cấp để mua NLVL nhập kho, tài khoản được ghi bên
Có là:
a. TK 112

b. TK 366
c. Cả hai TK đều đúng

d. Một đáp án khác


Chọn C vì khi chyển tiền gửi kho bạc để mua NVL nhập kho hạch toán:
Nợ 152/ Có 112 KB

Đồng thời Nợ 3371/ có 3661 ( chuyển từ hình thái tiền sang vật chất)
A, B sai vì đúng nhưng thiếu. D sai vì C đúng

Câu 42: Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ phát sinh khi mua sắm TSCĐ hữu hình được
tính vào:

a. TK 211
b. TK 133

c. TK 811
d. Một đáp án khác
Chọn A vì thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ sẽ được tính vào nguyên giá tscđ nên khi mua
ts sẽ hạch toán: Nợ 211/ Có 331 hoặc tiền ( giá mua+ cp mua+ thuế gtgt không khấu trừ)

B sai vì thuế không khấu trừ nên k hạch toán 133


C sai vì thuế gtgt không khấu trừ sẽ được tính vào nguyên giá tscđ chứ k đưa vào chi phí khác

D sai vì A đúng
Câu 43: “Kinh phí tiết kiệm” của cơ quan nhà nước chưa sử dụng hết sẽ được trích lập quỹ nào?

a. Quỹ dự phòng ổn định thu nhập


b. Quỹ phúc lợi

c. Quỹ khen thưởng


d. Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
Chọn A vì theo quy định tại điểm b, Khoản 7 Điều 3 Thông tư liên tịch 71/2014/TTLT-BTC-BNV
quy định:

Kinh phí tiết kiệm được sử dụng cho các nội dung sau:
- Bổ sung thu nhập cho cán bộ, công chức và người lao động;
- Chi khen thưởng
- Chi cho các hoạt động phúc lợi tập thể
- Trích lập quỹ dự phòng để ổn định thu nhập
B, C, D sai vì không được trích tại CQNN mà chỉ được trích tại ĐVSN

Câu 44: "Đơn vị phải lập dự toán và thực hiện chi đúng theo dự toán". Nội dung này thuộc về
phương pháp quản lý tài chính nào?
a. Quản lý theo định mức
b. Thu đủ, chỉ đủ
c. Khoán trọn gói

d. Thu, chi chênh lệch


Chọn A vì theo quy định thì Quản lý theo định mức: các đơn vị được áp dụng phương pháp này
phải lập dự toán cho cho các khoản mục chi và thực hiện chi đúng theo dự toán
B sai vì thu đủ chi đủ: mọi khoản thu của đơn vị được nộp hết vào ngân sách, nhà nước sẽ cấp cp
cho đv để chi tiêu
C sai vì khoán trọn gói thực hiện cơ chế khoán chi hành chính khuyến khích các đơn vị kiếm nguồn
thu và tiết kiệm khoản chi-> nâng cao hiệu hoạt động
D sai vì thu chi chênh lệch: mọi khoản thu của đơn vị được giữ lại tại đơn vị được chi tiêu, nếu
thiếu thì nhà nước sẽ cấp bù phần chênh lệch thiếu.

Câu 45: Khi người lao động thanh toán tạm ứng công tác phí từ nguồn NSNN cấp, kế toán ghi
nhận như thế nào?

a. Nợ TK 141/Có TK 3371 và Nợ TK 611/Có TK 141


b. Nợ TK 611/ Có TK 111 và Nợ TK 3371/ Có TK 511

c. Nợ TK 3371/ Có TK 141 và Nợ TK 6111/ Có TK 111


d. Nợ TK 611/ Có TK 141 và Nợ TK 3371/ Có TK 511

Chọn D. Khi cán bộ cnv tạm ứng thì số dư tạm ứng đang theo dõi bên Nợ TK 141. Khi thanh toán
tạm ứng sẽ giảm TK 141 và ghi nhận vào chi phí (611) vì nguồn NSNN cấp. Đồng thời kết chuyển
nguồn từ đang là tạm thu (3371) sang thu ngân sách (511).
A sai vì tăng nguồn tạm thu, tăng nguồn tạm ứng

B, C sai vì chi tiền mặt (có 111) trong khi đang thanh toán phần tạm ứng

Câu 46: TSCĐ thuộc hoạt động nhà nước khi được tính hao mòn hoặc trích khấu hao sẽ
không ghi vào bên Nợ tài khoản nào?
a. TK 614

b. TK 642
c. TK 611

d. TK 612
Chọn B vì khi TSCĐ thuộc hoạt động nhà nước khi được tính hao mòn hoặc trích khấu hao sẽ
hạch toán
Nợ 611 (CP HĐ), 612 (cp từ nguồn viện trợ, vay nước ngoài), 614 (cp hoạt động thu phí)
Có 214: giá trị hao mòn, khấu hao lũy kế TSCĐ

A, C, D sai vì là đáp án đúng

Câu 48: Số thu hoạt động khi bị cơ quan có thẩm quyền xuất toán phải nộp lại NSNN ghi
vào bên Nợ:
a. TK 333

b. TK 511
c. TK 366
d. TK 337
Chọn B vì khi Số thu hoạt động khi bị cơ quan có thẩm quyền xuất toán phải nộp lại NSNN hạch
toán:

Nợ 511/ Có 333
A sai vì là số liệu bên có chứ k phải bên nợ

C sai vì Nợ 366 khi kết chuyển khấu hao (Nợ 366/ có 511)
D sai vì đủ điều kiện thanh toán và kết chuyển tương ứng với số đã thanh toán sẽ hạch toán Nợ
337/ có 511

Câu 49: Rút dự toán chi hoạt động nhập kho, tài khoản được ghi bên Có là:
a. Cả 2 TK đều đúng
b. Một đáp án khác
c. 008
d. 366

Chọn A vì khi rút dự toán nhập kho kt hạch toán:


Nợ 153/ có 366

Đồng thời ghi : Có 008


B sai vì A đúng

C , D sai vì đúng nhưng thiếu

Câu 50: Nếu phát sinh chênh lệch giữa số liệu trên sổ TK 112 của kế toán với dữ liệu của
ngân hàng quản lý thì kế toán phải:
a. Yêu cầu ngân hàng điều chỉnh cho khớp số liệu của kế toán
b. Lập tức điều chỉnh số liệu trên sổ cho khớp với số liệu của ngân hàng

c. Báo ngay cho ngân hàng để xác nhận và điều chỉnh kịp thời
d. Tất cả đều sai

Chọn C vì phát sinh chênh lệch giữa số liệu trên sổ TK 112 của kế toán phải xác nhận với ngân
hàng để số lệch là do bên đơn vị hay ngân hàng ghi sai. Đơn vị nào ghi sai thì đơn vị đó phải
điều chỉnh
A, B sai vì số liệu không rõ nơi sai. Có thể là đơn vị sai nên k thể yêu cầu NH chỉnh số liệu,
và đơn vị cũng không thể điều chỉnh trên sổ kế toán tại thời điểm đó
D sai vì C đúng

Câu 51: Đơn vị HCSN nhận kinh phí do NSNN cấp dưới dạng hình thức nào?
a. Lệnh chi tiền tạm ứng
b. Giao dự toán

c. Lệnh chi tiền thực chi


d. Tất cả đều đúng

Chọn D vì theo quy định Đơn vị HCSN nhận kinh phí do NSNN cấp dưới 3 hình thức: lệnh chi
tiền tạm ứng, giao dự toán, lệnh chi tiền thực chi

A, B, C sai vì đúng nhưng k đủ

Câu 52: Các khoản chi hoạt động các năm trước đã duyệt quyết toán nhưng bị cơ quan thanh
tra, kiểm toán xuất toán phải nộp trả NSNN, tài khoản được ghi bên Có là:
a. TK 333
b. Một đáp án khác
c. TK 611

d. TK 338
Chọn A vì Khi ghi nhận khoản phải nộp trả NSNN kế toán hạch toán: Nợ 138/ Có 3338

B sai vì A đúng
C sai vì 611: chi phí hoạt động

D sai vì 338: phải trả khác

Câu 53: Yêu cầu “công khai” được đưa vào trong kế toán HCSN nhằm mục đích gì:
a. Đảm bảo thông tin, số liệu kế toán có thể so sánh được
b. Đảm bảo thông tin, số liệu kế toán được ghi cháp và báo cáo kịp thời
c. Đảm bảo thông tin, số liệu kế toán được ghi chép và báo cáo trung thực

d. Đảm bảo tính minh bạch trong khu vực công


Chọn D vì theo yêu cầu 7 của kế toán đơn vị HCSN:
Công khai: để tăng cường trách nhiệm giải trình, đảm bảo tính minh bạch trong khu vực công.
BCTC của các đơn vị hành chính sự nghiệp phải được công khai theo quy định pháp luật về kế
toán và các văn bản có liên quan
A sai vì thuộc yêu cầu 6 về tính “ có thể so sánh được”
B sai vì thuộc yêu cầu 4 về tính “ kịp thời”
C sai vì thuộc yêu cầu 1 về tính “ trung thực”
Câu 54: Đối với vật tư đã mua và nhập kho nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa có hóa đơn thì ghi
sổ theo giá nào?
a. Giá do cấp trên ấn định
b. Giá cùng mặt hàng thị trường
c. Giá đã mua trước đây
d. Giá tạm tính
Chọn B vì đối với vật tư mua vào trong trường hợp này không có hợp đồng, thường sẽ là hàng hóa
thông thường có trên thị trường nên sẽ căn cứ vào giá thị trường khi chưa có hóa đơn. Khi có hóa
đơn chính xác về giá vật tư sẽ tiến hành điều chỉnh.
A sai vì cấp trên không được ấn định giá mua vào mà phải dựa vào giá từ nhà cung cấp
C sai vì không đúng thời điểm hiện tại
D giá tạm tính là không có căn cứ cụ thể

KẾ TOÁN CÔNG K45


1/ Trường hợp nào đúng về TK 511?
A. Ghi tăng khi phát sinh chi phí hoạt động phải trả → chưa trở thành chi phí
B. Ghi tăng khi rút dự toán nhập quỹ trong kỳ
C. Không có số dư cuối kỳ
D. Tất cả đều đúng
2/ Rút dự toán chi hoạt động nhập kho, tài khoản được ghi bên Có là: (N153/ C366; C008)
A. TK 008
B. TK 366
C. Một đáp án khác
D. A và b đúng
3/ Chuyển tiền gửi kho bạc từ nguồn phí được khấu trừ, để lại để nhập kho, tài khoản được
ghi bên Có là:
A. TK 366
B. TK 112
C. TK 014
D. Cả ba đều đúng
Khi chuyển TGKB từ nguồn ngân phí được khấu trừ, để lại nhập kho hạch toán là
Nợ 153/Có 112
Nợ 337/Có 366
Có 014
4/ Xuất CCDC từ nguồn phí được khấu trừ, để lại ra sử dụng, tài khoản được ghi bên Có
(ngay khi xuất kho) là:
A. TK 153
B. TK 514 → cuối năm mới kết chuyển
C. Hai đáp án trên đúng
D. Một đáp án khác
Chọn A vì Khi xuất kho CCDC từ nguồn phí được khấu trừ, để lại sd hạch toán là Nợ 614/Có 153
Loại B sai vì Cuối năm mới kết chuyển số CCDC đã xuất trong kỳ Nợ 366/Có 514 => C SAI vì
chỉ có A đúng.
⇨ Đã chọn A r nên ta loại D
5/ Sổ chi tiết hàng tồn kho theo dõi nội dung gì?
A. Giá trị
B. Số lượng
C. Hai đáp án trên đúng
D. Một đáp án khác
Chọn C vì “Kế toán mở sổ chi tiết theo dõi số lượng và giá trị nhập xuất tồn của từng loại, từng
thứ HTK.” Vì chọn C r nên ta loại A,B,D.

6/ Trong kế toán hàng tồn kho, nếu định kỳ đối chiếu mà có chênh lệch giữa số liệu kế toán
và thủ kho thì việc cần làm trước tiên là:
A. Điều chỉnh theo số liệu trên sổ kế toán
B. Báo ngay cho thủ trưởng để có biện pháp xử lý
C. Điều chỉnh theo số liệu trên sổ thủ kho
D. Lập biên bản và gửi lên cơ quan cấp trên
Chọn B Vì định kỳ kế toán và thủ kho phải đối chiếu về số lượng nhập, xuất, tồn kho của từng thứ
NLVL. Nếu phát hiện chênh lệch phải xác định được nguyên nhân và báo ngay cho kế toán trưởng
hoặc phụ trách kế toán và Thủ trưởng đơn vị để kịp thời có biện pháp xử lý.
C và D sai vì chưa xác định rõ là nguyên nhân nên không thể điều chỉnh theo số liệu mà trước tiên
phải báo ngay cho thủ trưởng
7/ Nhập kho vật liệu về dùng cho hoạt động HCSN, giá mua chưa thuế là 2trđ, thuế GTGT
là 0,2trđ, chi phí vận chuyển là 0,01trđ. Vậy ghi tăng TK vật liệu theo giá trị nào? (N 152 2.2/
C… 2.2; N 152 0.01/ C… 0.01)
A. 2,2trđ
B. 2,01trđ
C. 2,21trđ
D. 2trđ
8/ Tài khoản nào chỉ có số dư bên Có?
A. Các khoản phải nộp cho nhà nước→ 333 (có thể có số dư bên Nợ trường hợp cá biệt
hoặc số dư bên Có
B. Các khoản phải nộp theo lương→ 332 (Số dư Nợ hoặc số dư Có)
C. Phải trả người lao động → 334 (số dư Có)
D. Phải trả người bán →331 (số dư Nợ hoặc Có)

9/ Số lệ phí do đơn vị sự nghiệp thu hộ cho cơ quan chủ quản được kế toán đơn vị phản
ánh vào tài khoản nào?
A. TK 337
B. TK 336→ thu hộ trong đơn vị bằng các bút toán Nợ 111,112/ Có 336
C. TK 333
D. TK 338 → thu hộ ngoài đvi bằng các bút toán Nợ 111,112/ Có 338
10/ Các khoản trích theo lương của người lao động sẽ được nộp cho cơ quan nhà nước nào?
A. Cơ quan bảo hiểm y tế và cơ quan công đoàn
B. Cơ quan bảo hiểm xã hội và cơ quan bảo hiểm y tế
C. Cơ quan bảo hiểm thất nghiệp và cơ quan công đoàn
D. Cơ quan bảo hiểm xã hội và cơ quan công đoàn
11/ Việc đánh giá lại tài sản của đơn vị HCSN được thực hiện khi nào?
A. Có quyết định của cơ quan có thẩm quyền
B. Thủ trưởng đơn vị yêu cầu
C. Cuối mỗi năm tài chính → ghi nhận hao mòn TSCĐ
D. Cả ba đều đúng

→ Theo thông tư 107, việc đánh giá lại tài sản của đơn vị HCSN được thực hiện khi có quyết
định của cơ quan có thẩm quyền => chọn b. Cơ quan có thẩm quyền ở đây là Chính phủ ở cấp
trung ương và Ủy ban nhân dân ở cấp địa phương chứ không phải thủ trưởng đơn vị yêu cầu
=> loại c. Hơn nữa quyết định của cơ quan thẩm quyền có thể diễn ra bất cứ lúc nào trong năm
chứ không phải chỉ vào cuối năm tài chính=> loại a.
12/ Đơn vị mua 1 TSCĐ dùng cho hoạt động HCSN có giá thanh toán là 44trđ, trong đó
thuế GTGT là 4trđ. Chi phí trước khi sử dụng là 2trđ. Vậy nguyên giá của TSCĐ này là:
A. 44trđ
B. 50trđ
C. 42trđ
D. 46trđ
13/ Nguồn vốn kinh doanh có thể được hình thành từ nguồn nào?
E. Vốn góp của các nhân bên ngoài đv (411) phục vụ cho sxkd
F. Kinh phí viện trợ từ nước ngoài (006) (thuộc nguồn NSNN cấp hoặc có nguồn gốc từ
NSNN)
G. Các khoản vay từ nước ngoài (006) (thuộc nguồn NSNN cấp hoặc có nguồn gốc từ NSNN)
H. Phí thu được để lại (014 thuộc nguồn NSNN cấp hoặc có nguồn gốc từ NSNN)

14/ Bổ sung các quỹ từ thặng dư các hoạt động, kế toán phản ánh:
E. Nợ 111,112/ Có TK 431 (Nhận tiền do các quỹ hỗ trợ hoặc đóng góp)
F. Nợ TK 431/ Có TK 111, 112 (Chi tiêu cho các quỹ , bổ sung các quỹ ghi tăng TK quỹ : Có
431, ghi Nợ 431 là sai)
G. Nợ TK 421/ Có TK 431(Bổ sung các quỹ từ thặng dư thì làm sẽ giảm thặng dư (Nợ
421), Tăng tài khoản các quỹ (Có 431)
H. Nợ TK 431/ Có TK 421 (Tương tự câu B, bổ sung các quỹ phải ghi tăng TK quỹ: Có 431,
câu D ngược lại với ý đúng C)

15/ “Thặng dư (thâm hụt)” của đơn vị là gì?


A. Tổng thu của các hoạt động trong năm
B. Phần giảm chi của các hoạt động trong năm
C. Phần tăng thu ngân sách trong năm
D. Tổng chênh lệch thu, chi của các hoạt động
Tài khoản 421- thặng dư (thâm hụt) lũy kế thể hiện số chênh lệch thu chi của các hoạt
động. TK có 4 tài khoản cấp 2 và thể hiện thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động
16/ Phí chuyển tiền lương vào tài khoản ngân hàng để thanh toán lương cho công chức và
viên chức được ghi nhận vào
A. Chi phí quản lý doanh nghiệp
B. Chi phí hoạt động thường xuyên→611
C. Chi phí tài chính
D. Tất cả đều sai

→ Theo thông tư 107- TK 611, TK 61111 - Chi phí hoạt động thường xuyên phản ánh các khoản
chi thực hiện nhiệm vụ thường xuyên như chi tiền lương,...

Câu C: Chi phí tài chính không bao gồm phí chuyển tiền lương.

Câu A: Chi phí QLDN phản ánh các khoản chi liên quan đến hoạt động SXKDDV như CP về
lương, trích theo lương của cán bộ quản lý bộ phận SXKDDV. Còn đề bài là thanh toán lương cho
công chức viên chức liên quan đến thực hiện chức năng, nhiệm vụ nhà nước.

17/ Phát biểu nào sau đây đúng với TK 421:


A. Có số dư Nợ hoặc CÓ
B. Không có số dư
C. Có số dư Có
D. Có số dư Nợ
Theo thông tư 107 ban hành năm 2017, trong phần kết cấu và nội dung phản ánh của TK 421 thì
TK 421 có số dư bên Nợ phản ánh số Số thâm hụt (lỗ) còn chưa xử lý; hoặc có dư bên Có phản
ánh Số thặng dư (lãi) chưa phân phối.
18/ Phương pháp nào được áp dụng nhằm quản lý các khoản chi tiêu tại đơn vị?
A. Thu đủ chi đủ
B. Quản lý theo định mức
C. Thu chi chệnh lệch
D. Khoản trọn gói
Chọn B vì theo quy định thì Quản lý theo định mức: các đơn vị được áp dụng phương pháp này
phải lập dự toán cho cho các khoản mục chi và thực hiện chi đúng theo dự toán
A sai vì thu đủ chi đủ: mọi khoản thu của đơn vị được nộp hết vào ngân sách, nhà nước sẽ cấp cp
cho đv để chi tiêu
D sai vì khoán trọn gói thực hiện cơ chế khoán chi hành chính khuyến khích các đơn vị kiếm nguồn
thu và tiết kiệm khoản chi-> nâng cao hiệu hoạt động
C sai vì thu chi chênh lệch: mọi khoản thu của đơn vị được giữ lại tại đơn vị được chi tiêu, nếu
thiếu thì nhà nước sẽ cấp bù phần chênh lệch thiếu.
19/ Tiền gửi ngân hàng, kho bạc bao gồm những khoản tiền nào?
A. Tiền gửi có kỳ hạn để lấy lãi
B. Tiền gửi không kỳ hạn để thanh toán
C. Tiền gửi ký quỹ để nhập khẩu hàng hóa
D. Tất cả đều đúng
TK 112: Tiền gửi NH, KB: phản ảnh số hiện có,tình hình biến động tất cả các loại tiền gửi không
kỳ hạn của đơn vị gửi tại NH,KB.

A. Còn khoản tiền gửi có kỳ hạn để lấy lãi là khoản đầu tư tài chính ngắn hạn,

C. Còn tiền gửi ký quỹ để nhập khẩu hàng hóa là đã gửi cho bên nhập khẩu ủy thác r nên không
còn là tiền của đơn vị nữa.

D sai vì chỉ có câu B đúng

20/ Kế toán đơn vị HCSN được thực hiện theo nguyên tắc
A. Cơ sở tiền mặt
B. Cơ sở dồn tích
C. Cơ sở tiền mặt kết hợp với cơ sở dồng tích
D. Cả ba đều sai
Vì trong nguyên tắc 1 của kế toán đơn vị HCSN là cơ sở dồn tích: Các nghiệp vụ kinh tế được ghi
nhận vào thời điểm phát sinh, không phải vào thời điểm thực thu, thực chi tiền => A, B, D sai
21/ Chuyển TGKB thanh toán nợ cho nhà cung cấp, cuối kỳ vẫn chưa nhận được giấy báo nợ
từ kho bạc, kế toán phản ánh:
A. Nợ TK 331/ Có TK 113
B. Nợ TK 113/ Có TK 112 → tiền đang chuyển
C. Nợ TK 331/ CÓ TK 112
D. Cả 3 đều sai
Em chọn B vì: chưa nhận giấy báo nợ có nghĩa là tiền đang chuyển, ghi tăng Nợ TK 113 và
Chuyển TGKB thanh toán nên tiền gửi KB giảm => Có 112 => Em chọn B
LOẠI A vs C vì chưa nhận được giấy báo Nợ => Nhà cc chưa nhận đc tiền nên ko dc ghi
giảm Nợ 331.
Vì đã chọn B rồi nên em loại D
23/ Văn phòng Quốc hội thuộc đơn vị dự toán cấp mấy?
A. Cấp 1
B. Cấp trung
C. Cấp cơ sở
D. Cấp chính quyền→ không phải là nơi cấp, chỉ là nơi phê duyệt

24/ Các hình thức kế toán thủ công được áp dụng ở đơn vị HCSN bao gồm
A. Nhật ký – Sổ cái
B. Nhật ký chung
C. Chứng từ ghi sổ
D. Tất cả đều đúng

Có mấy hình thức kế toán thủ công được áp dụng trong ĐVHCSN?
. 2
a. 3
b. 4
c. 5
→ Giải thích: Theo chế độ kế toán HCSN về tổ chức hệ thống sổ kế toán có 3 hình thức kế toán
được áp dụng tại đơn vị HCSN: (1) Nhật ký chung, (2) Nhật ký-Sổ cái, (3) Chứng từ ghi sổ. Đơn
vị HCSN có thể thực hiện ghi sổ thủ công hoặc sử dụng phần mềm kế toán.
25/ Đơn vị dự toán cấp 1 sẽ nhận dự toán thu – chi NSNN từ
A. Chính phủ
B. UBND quận, huyện
C. UBNN tỉnh
D. A hoặc B hoặc C
Giải thích: Cả 3 đáp án trên đều đúng vì theo sơ đồ dự toán các cấp, thì đơn vị dự toán cấp 1 sẽ
nhận dự toán thu - chi NSNN từ “Thủ tướng chính phủ hoặc chủ tịch UBND các cấp” UBNN các
cấp
26/ Đối với cơ quan nhà nước, nguồn nào sau đây mà cơ quan không có?
A. Kinh phí NSNN cấp
B. Thu sự nghiệp
C. Viện trợ, tài trợ
D. Vốn vay, vốn huy động
Giải thích: do 3 đáp án a, b, c nằm trong mục lục NSNN, a,b,c: Cơ quan nhà nước hoạt động chủ
yếu bằng nguồn KPNSNN cấp, nguồn thu phí, lệ phí được khấu trừ, để lại, nguồn viện trợ, vay nợ
nước ngoài và nguồn thu từ SXKD, dịch vụ (nếu có).
27/ Khoản nào không thuộc các đối tượng kế toán trong đơn vị HCSN?
A. Xe của đơn vị
B. Máy móc giữ hộ cho đơn vị khác (*) khoản máy móc nhận giữ hộ hạch toán TK 002
C. Nhà riêng của công chức, viên chức (**)
D. (*) và (**) đúng
Giải thích: Đáp án C do theo nguyên tắc thực thể kinh doanh phải tách rời giao dịch của cá nhân
với giao dịch của đơn vị HCSN và Theo chế độ kế toán HCSN: Đối tượng kế toán, yêu cầu và
nguyên tắc kế toán có mục đối tượng kế toán của đơn vị HCSN là gồm các tài sản và nguồn vốn
khác liên quan đến đơn vị kế toán.
Như vậy, ở câu A, B thì đều là các tài sản liên quan đến đơn vị HCSN.
=> Câu C là tài sản riêng của cá nhân không liên quan gì đến tài sản của đơn vị nên không phải là
đối tượng kế toán trong đơn vị HCSN.
29/ Quyền sử dụng đất được phân loại là:
A. Tài sản cố định vô hình
B. Tùy theo quy định nhà nước từng năm
C. Tài sản cố định hữu hình
D. Tùy theo quyết định của thủ trưởng
Explain: Theo Điều 2 Thông tư 45/2013/TT-BTC của Bộ Tài Chính: tài sản cố định hữu hình
là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất thỏa mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố
định hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban
đầu như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị. => LOẠI C
Theo Điều 2 Thông tư 45/2013/TT-BTC của Bộ Tài Chính: Tài sản cố định vô hình: là những tài
sản không có hình thái vật chất, thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư thoả mãn các tiêu chuẩn
của tài sản cố định vô hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, như một số chi phí liên quan
trực tiếp tới đất sử dụng; chi phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền
tác giả... => CHỌN A nên ta loại B và D
30/ Trong trường hợp đặc biệt thì thời gian sử dụng TSCĐ sẽ do cơ quan nào ở địa phương được
quyết định?
A. Hội đồng nhân dân
B. Ủy ban nhân dân → quyết định
C. Sở tài chính
D. Kho bạc nhà nước → thay đổi thời gian sd
32/ TSCĐ được mua sắm từ nguồn phí được khấu trừ để lại, bên cạnh bút toán ghi tăng TSCĐ, kế
toán còn phản ánh:
A. Có TK 014
B. Nợ TK 3373/ Có TK 3663
C. Nợ TK 3373/ Có TK 3664
D. A và B đúng
Explain: Trong Chương 3, KT TSCĐ thì khi TSCĐ dc mua từ nguồn phí đc khấu trừ để lại kế toán
ghi:
Nợ 211/ Có 111, 112
Có 014 (do tùy TH chi tiền or chuyển khoản mà này dc mua bằng nguồn phí đc khấu trừ để lại nên
ghi CÓ 014)
Đồng thời, cuối kỳ kết chuyển Nợ 3373/ Có 3363

Câu C loại vì : Tài khoản 3664- Kinh phí đầu tư XDCB: Tài khoản này dùng để phản ánh kinh
phí đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN cấp và nguồn khác (nếu có) đang trong quá trình XDCB dở
dang.

⇨ TA CHỌN D
33/ Khi thanh ký TSCĐ thuộc nguồn NSNN cấp, giá tị còn lại của tài sản được phản ánh ở TK
nào?
A. 366
B. 611
C. 431
D. 811 → SXKD

34/ Chi tiền mặt do NSNN cấp mua văn phòng phẩm sử dụng ngay cho hoạt động thường xuyên,
kế toán ghi:
A. Nợ TK 152/ Có TK 111
B. Nợ TK 154/ Có TK 111
C. Nợ TK 642/ Có TK 111
D. Nợ TK 611/ Có TK 111
35/ Tài khoản 366 được sử dụng để theo dõi các đối tượng nào sau đây?
A. Giá trị XDCB chưa hoàn thành trong năm thuộc nguồn KPHĐ NSNN cấp
B. Giá trị còn lại của TSCĐ thuộc nguồn kinh phí hoạt đọng của NSNN cấp
C. Giá trị NVL, CCDC tồn kho thuộc nguồn kinh phí hoạt động NSNN cấp
D. Tất cả đều đúng
36/ Đơn vị HCSN được phép tạm ứng kinh phí từ đơn vị nào?
A. NHTM
B. NHNN
C. Kho Bạc Nhà nước
D. Tất cả đều đúng
37/ Khi có quyết định sử dụng Quỹ bổ sung thu nhập để trả thu nhập tăng thêm cho người lao động
và quỹ này còn đủ số dư để chi trả thì hạch toán:
A. Nợ TK 4311/ Có TK 334
B. Nợ TK 4311/ Có TK 111,112
C. Nợ TK 334/ Có TK 4311
D. Nợ TK 334/ Có TK 111,112
38/ Mua hàng hóa nhập kho chưa trả tiền, kế toán phản ánh:
A. Nợ TK 642,133/ Có TK 331
B. Nợ TK 152, 133/ Có TK 331
C. Nợ TK 611/ Có TK 331
D. Nợ TK 156, 133/ Có TK 331
39/ Phát biểu nào sau đây về TK 018 là đúng?
A. Số dư Nợ phản ánh số thu hoạt động khác còn lại chưa sử dụng
B. Bên Có phản ảnh số đã sử dụng từ nguồn thu hoạt động khác
C. Bên Nợ phản ánh số thu hoạt đọng khác được để lại đơn vị
D. Tất cả đều đúng
40/ Khi rút tạm ứng dự toán chi hoạt dộng sẽ ghi vào bên Có TK nào?
A. 008212
B. 008211
C. 008112
D. 008111
41/ Đơn vị HCSN nhận kinh phí do NSNN cấp dưới hình thức nào?
A. Tất cả đều đúng
B. Lệnh chi tiền tạm ứng
C. Lệnh chi tiền thực chi
D. Giao dự toán
42/ Trường hợp chi từ nguồn NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng thì:
A. Phải hạch toán bút toán đồng thời bào bên Có TK 013 → đã làm thủ tục thanh toán tạm
ứng
B. Không hạch toán bút toán đồng thời vào bên CÓ TK 013
C. Phải hạch toán bút toán đồng thời vào bên Có TK 012
D. Hạch toán bút toán đồng thời vào bên Nợ TK 012
43/ Nhận được giấy phạt nộp chậm số tiền bảo hiểm xã hội phải nộp, kế toán phản ánh
A. Nợ TK 138/ Có TK 332
B. Nợ TK 332/ Có TK 338
C. Nợ TK 111/ Có TK 332
D. Nợ TK 642/ Có TK 332
44/ Thanh toán tiền mua chịu CCDC nhập kho bằng tiền gửi kho bạc thuộc nguồn phí được khấu
trừ, để lại, tài khoản được ghi bên Có tài khoản?
A. 014
B. 366
C. 112
D. Tất cả đều đúng
Chọn D vì Vì khi thanh toán tiền mua chịu CCDC hạch toán
Nợ 337/ Có 366
Nợ 331/ Có 112
Có 014
A, B, C sai vì đúng nhưng thiếu
Explain: Bút toán: Nợ 331/ Có 112; Có 014
Khi mua chịu CCDC ta ghi: Nợ 153/ CÓ 331 còn khi thanh toán tiền mua chịu ta ghi Nợ
331/ Có 112 thì khi gộp nhẫm ta có bút toán Nợ 3373/ Có 3663
45/ Thanh toán tiền mua chịu CCDC nhập kho bằng tiền gửi kho bạc thuộc nguồn phí được khấu
trừ, để lại, tài khoản được ghi bên Có là
A. 014
B. 366
C. 112
D. Tất cả đều đúng
Explain: Bút toán: Nợ 331/ Có 112; Có 014
Khi mua chịu CCDC ta ghi: Nợ 153/ CÓ 331 còn khi thanh toán tiền mua chịu ta ghi Nợ
331/ Có 112 thì khi gộp nhẫm ta có bút toán Nợ 3373/ Có 3663
Chọn D vì Vì khi thanh toán tiền mua chịu CCDC hạch toán
Nợ 337/ Có 366
Nợ 331/ Có 112

Có 014
A, B, C sai vì đúng nhưng thiếu
46/ Không phản ánh vào TK 141 những nội dung nào sau đây?
A. Tạm ứng lương cho người lao động => Nợ 334/ Có Tiền
B. Tạm ứng cho người bán => Nợ 331
C. Tạm ứng cho khách hàng => Có 131
D. Tất cả đều đúng
47/ TSCĐ nào sau đây thuộc đối tượng ghi nhận hao mòn?
A. TSCĐ hình thành từ nguồn phí được khấu trừ, để lại
B. TSCĐ hình thành từ nguồn vốn kinh doanh
C. TSCĐ hình thành từ nguồn NSNN
D. A và B đúng
48/ Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho người lao động trong đơn vị, tài khoản được ghi bên Có là:
A. 141
B. 111
C. 334
D. Một đáp án khác
49/ Giá trị nguyên vật liệu, công cụ mua sắm bằng nguồn NSNN cấp đã xuất sử dụng trong năm,
cuối năm xử lý kết chuyển phần đã nhận trước chưa ghi thu (366) sang trở thành
A. Khoản thu tương ứng
B. Khoản phải trả tương ứng
C. Khoản chi tương ứng
D. Khoản phải thu tương ứng
50/ TK 511 dùng để phản ánh nội dung gì?
A. Số thu hoạt động do NSNN cấp không thường xuyên
B. Số thu hoạt động khác phải báo cáo quyết toán theo mục lục NSNN
C. Số thu hoạt động do NSNN thường xuyên
D. Tất cả đều đúng

Bổ sung
1. Cơ quan nhà nước có đặc điểm nào sau đây?

a. Là các cơ quan công quyền nằm trong bộ máy quản lý nhà nước (*)
b. Thực hiện chức năng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công cho xã hội (**)
c. Cả (*) và (**) đều sai
d. Cả (*) và (**) đều đúng
Câu 1: Chọn A

giải thích: trang 13 đọc khái niệm


- Câu A đúng vì CQNN là các cơ quan công quyền nằm trong bộ máy quản lý nhà nước,
thực hiện chức năng quản lý nhà nước ở các cấp quản lý khác nhau và trong các
ngành, lĩnh vực kinh tế - xã hội khác nhau.
- Câu B sai vì thực hiện chức năng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công cho xã hội là của
đơn vị sự nghiệp chứ không phải của cơ quan nhà nước
- Câu C sai vì câu A đúng
- Câu D sai vì câu B sai

2. Nguyên giá TSCĐ hữu hình được mua sắm dùng cho hoạt động HCSN được tính như thế
nào?

a. Giả mua + thuế GTGT

b. Giá mua + chi phí trước khi sử dụng+ thuế GTGT

c. Giá mua + chi phí trước khi sử dụng

d. Tất cả đều sai


2. B
Giải thích: (SGK/105)
Theo thông tư 107/2017, đọc SGK 105
đáp an A sai vì thiếu Chi phí trước khi sử dụng
đáp án C sai vì thiêu thuế GTGT
A và C sai -. D sai

3/ Chuyển tiền gửi kho bạc thuộc nguồn phí được khấu trừ, để lại trả tiền mua chịu NLVL,
tài khoản được ghi bên Nợ là

a TK 331

b TK 337

C Một đáp án khác

d. Cả hai TK đều đúng


Chọn câu d
Giải thích:
Nợ TK 331/ Có 112
đồng thời: Nợ TK 337/ Có 511
có 014
Câu A đúng vì trả tiền mua chịu mua chịu là giảm khoản nợ phải trả nên ghi bên nợ của TK 331
(Nợ TK 331/ Có 112)
Câu B đúng vì đây là bút toán đồng thời để ghi nhận khoản thu hoạt động do NSNN cấp (đã chi
tiêu và tiêu dùng) → Nợ TK 337/ Có 511\
Loại câu c vì câu d đã đúng
Chọn câu d vì hai TK trên đều đúng

4. Đơn vị mua 1 TSCĐ dùng cho hoạt động HCSN có giá thanh toán là 44.000.000 đ trong đó
thuế GTGT là 4.000.000 đ. Chi phí trước khi sử dụng là 2.000.000 đ. Vậy nguyên giá của
TSCĐ này là

a 50.000.000 ₫

b 44.000.000 d

C 46.000.000 ₫

d 42.000.000 ₫
Đáp án C
giải thích: Nguyên giá của TSCĐ bằng giá mua + Chi phí mua + Thuế không được hoàn lại
A sai vì tính thuế 2 lần (trong số 44.000.000 đã bao gồm thuế GTGT)
B sai vì thiếu chi phí trước khi đưa vào sử dụng
D sai vì thiếu thuế GTGT
CHẮC NGHIỆM : KE TOÁN KHU VƯC CÔNG 1
CHƯƠNG 0-CHƯƠNG 1:
Câu 1: Báo cáo quyết toán NSNN sẽ phải nộp đến 2 cơ quan chính là:
A. Cơ quan thống kê-Cơ quan tài chính
B. Kho bạc nhà nước-Cơ quan tài chính
C. Cơ quan cấp trên –Kho bạc nhà nước
D. Cơ quan cấp trên –Cơ quan tài chính
(Vì khi lập dự toán hay lập báo cáo quyết toán thì:
Đơn vị HCSN cấp cơ sở sẽ gửi BC quyết toán lên Cơ quan quản lý cấp trên  CQ QL cấp trên gửi
lên cơ quan chủ quản  CQ chủ quản sẽ gửi lên Cơ quan tài chính CQ tài chính sẽ trình lên CP
hoặc UBNN để xem xét  Sau đó trình lên QH hoặc HĐND để xem xét đối chiếu và phê duyệt)
Câu 2: Để đáp ứng nhu cầy thông tin phục vụ cho quản lý, kế toán đơn vị HCSN có thể:
A. Mở thêm các tài khoản chi tiết cho những tài khoản đã quy định (*)
B. Cả (*) và (**) Sai
C. Cả (*) và (**) đúng
D. Mở thêm các tài khoản ngang cấp với các tài khoản đã được quy định (**)
( KT đơn vị HCSN có thể mở thêm các tài khoản chi tiết cho những tài khoản đã quy định để quản
lý các hoạt động cụ thể, riêng biệt.
Không được mở các tài khoảng ngang cấp với các tài khoản đã quy định vì các tài khoản này thuộc
hệ thống tài khoản kết toán ĐVHCSN do Bộ tài chính cấp để phục vụ nhu cầu quản lý, đánh giá việc
chi tiêu của các đơn vị nên cần sự đồng nhất)
Câu 3: Kế toán HCSN muốn tăng cừơng tính minh bạch thì cần phải thực hiện yêu cầu kế toán nào?
A. Có thể so sánh
B. Công khai
C. Khách quan
D. Trung thực
Yêu cầu của kế toán đv HCSN:
Có thể so sánh: giúp người đọc phân tích đánh giá và ra quyết định dựa trên sự so sánh. Thông tin
KT giữa dự toán và thực tế, giữa các kỳ trong cùng một đơn vị HCSN, giữa các đơn vị HCSN khác
nhau, giữa đơn vị HCSN với KBNN chỉ có thể so sánh được nếu chúng được trình bày nhất quán.
Khách quan : Đúng thực tế, không xuyên tạc, bóp méo
Trung thực: Khách quan và đúng với thực tế, hiện trạng, bản chất nội dung và giá trị của nghiệp
vụ kinh tế phát sinh.
Công khai: Để tăng cường trách nhiệm giải trình, đảm bảo tính minh bạch
Câu 4: Khoản nào sau đây không thuộc các đối tượng kế toán trong đơn vỊ HCSN?
A. (*) và (**) đúng
B. Nhà riêng của công chức, viên chức (*)
C. Xe của đơn vi
D. Máy móc giữ hộ cho đơn vị khác (**)
Câu 5: Để thông tin kế toán HCSN đáp ưng tính có thể so sánh, đối chiếu, kiểm soát với kế toán
NSNN thì kế toán nên:
A. Công khai đầy đủ thông tin
B. Tính toán các đối tượng theo giá gốc
C. Hạch toán theo mục lục ngân sách
D. Ghi nhận doanh thu và chi phí
Nhà nước xây dựng hệ thống MLNSNN thống nhất và yêu cầu các đơn vị phải tổ chức hạch toán
và báo cáo phù hợp với MLNSNN để phục vụ cho yêu cầu so sánh, đối chiếu, kiểm soát và tổng hợp
báo cáo thu-chi NSNN. Do đó, TK đơn vị HCSN phải theo dõi các khoản thu – chi phát sinh tại đơn
vị theo MLNSNN.
Câu 6: Kế toán đơn vỊ HSCN thực hiện theo nguyên tắc:
A. Cơ sở tiền mặt
B. Cơ sở dồn tích
C. Cơ sở tiền mặt kết hợp cơ sở dồn tích
D. Tất cả đều sai
Cơ sở dồn tích là một trong 7 nguyên tắc mà đơn vị HCSN phải tuân thủ.
Câu 7: Các hình thức kế toán thủ công nào được áp dụng ở đơn vị HCSN?
A. Nhật ký–sổ cái
B. Tất cả đều đúng
C. Chứng từ ghi sổ
D. Nhật ký chung
-Đơn vị HCSN có thể áp dụng một trong 3 hình thức này tùy theo đặc điểm hoạt động, quy mô ở
tưng đơn vị có thể ghi sổ thủ công hoặc phần mềm máy tính. Hình thức Nhật ký-sổ cái phù hợp
với đơn vị nhỏ, hình thức Chứng từ ghi sổ phù hợp với đơn vị quy mô trung bình lơn, hình thức
NKC có thể áp dụng với bất kì đơn vị quy mô nào
Câu 8: Yêu cầu “ kế toán theo mục lục NSNN” được áp dụng cho hoạt động nào?
A. Sản xuất kinh doanh dịch vụ
B. Hành chính sự nghiệp(*)
C. Chương trình, dự án (*)
D. (*), (**) đúng
Câu 8: Đơn vị nào sau đây không áp dụng Chế độ kế toán HCSN?
A. Đơn vị HSCN
B. Tổ chức chính trị, chính trị- xã hôi
C. Cơ quan nhà nước
D. Doanh nghiệp nhà nước
-Cơ quan nhà nước và đơn vị HCSN là các đơn vị HCSN nên áp dụng chế độ kế tóa HCSN
Theo Điều 2. QĐ 19/2006/QĐ-BTC. Thì chế độ kế toán HCSN áp dụng cho:
-Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức có sử dụng Kinh tế NSNN gồm cơ quan tổ chức có
nhiệm vụ thu, chi NSNN các cấp, Văn phòng QH, VP chủ tịch nước, VP chính phủ, tòa án nhân dân
và viện kiểm sát nhân dân các cấp, Bộ cơ quan Ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, hội đồng nhân
dân, UBNN tỉnh, huyện, Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước; Đơn
vị sự nghiệp được ngân sách nhà nước đảm bảo một phần hoặc toàn bộ kinh phí; Tổ chức quản lý
tài sản quốc gia; Ban Quản lý dự án đầu tư có nguồn kinh phí ngân sách nhà nước; Các Hội, Liên
hiệp hội, Tổng hội, các tổ chức khác được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí hoạt động;
- Đơn vị vũ trang nhân dân, kể cả Tòa án quân sự và Viện kiểm sát quân sự (Trừ các doanh nghiệp
thuộc lực lượng vũ trang nhân dân);
Câu 10: Báo cáo tài chính đầy đủ của đơn vị HCSN bao gồm những báo cáo nào?
A. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
B. Báo cáo kết quả hoạt động
C. Báo cáo tình hình tài chính
D. Tất cả đều đúng
Câu 11: “ Đơn vị phải lập dự toán và thực hiện chi đúng theo dự toán” Nộ dung này thuộc về
phương phá quản lý tài chính nào?
A. Thu, chi chênh lệch
B. Khoán chọn gói
C. Quản lý theo định mức
D. Thu đủ, chi đủ
(1) Phương pháp thu đủ, chi đủ: Mọi khoản thu của đơn vị được nộp hết vào NS, nhà nước sẽ cấp
kinh phí tối thiểu cho đơn vị để chi tiêu. Áp dụng cho ĐV HCSN không có thu hoặc nguồn thu ít.
(2) Thu chi chênh lệch: Mọi khoản thu của đơn vị được giữ lại tại đơn vị để chi tiêu, nếu thiếu, nhà
nước sẽ cấp phần chênh lệch thiếu cho đơn vị. Áp dụng đơn vị HCSN có nguồn thu lớn.
(3) Quản lý theo định mức: Đơn vị phải lập dự toán cho các khoản mục chi và phải thực hiện chi
đúng theo dự toán. Áp dụng để quản lý các khoản chi tiêu tại đơn vị HCSN.
(4) Khoán chọn gói: Với CQNN, nhà nước thực hiện cơ chế khoán chi hành chính. Với các ĐVSN
nhà nước thực hiện cơ chế tự chủ tài chính. . Giup đơn vị tự chủ hơn trong thu chi, khuyến khích
các đơn vị tìm kiếm các nguồn thu và tiếp kiệm các khoản chi, qua đó nâng cao hiệu quả hoạt động
Câu 12: Cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp áp dụng theo phương pháp quản lý tài
chính nào?
A. Khoán trọn gói
B. Thu đủ, chi đủ
C. Thu, chi chênh lệch
D. Quản lý theo định mức.
Câu 13: Đơn vị dự toán cấp 1 sẽ nhận dự toán thu-chi NSNN từ cơ quan nào?
A. UBND quận, huyện (***)
B. (*) hoặc (**) hoặc (***)
C. Chính phủ(*)
D. UBND tỉnh (**)
Đơn vị dự toán cấp 1 sẽ nhận dự toán từ cấp chính quyền. Cơ quan đại diện cấp chính quyền ở cấp
TW là chính phủ. Ở cấp địa phương là UBNN các cấp.
Câu 14 Đối với cơ quan nhà nước, nguồn nào sau đây mà cơ quan không có?
A. Kinh phí NSNN cấp
B. Thu sự nghiệp
C. Vốn vay, vốn huy động
D. Viện trợ, tài trợ.
( Vốn vay, vốn huy động hình thành từ hoạt động SXKD mà hoạt động này chỉ có đơn vị HCSN. Vì
bản chất Cơ quan nhà nước CQNN cần có sự nghiêm minh tính pháp lý cao)
Câu 15: Phương pháp quản lý tài chính nào trước đây thường được áp dụng cho đơn vị HCSN có
nguồn thu ít?
A. PP quản lý theo định mưc
B. PP quản lý thu chi chênh lệch
C. PP khoán chọ gói
D. PP thu chi đủ
Phương pháp thu đủ chi đủ: mọi khoản thu của đơn vị được nộp hết về NS, nhà nức sẽ cấp kinh
phí cho đơn vị để chi tiêu. PP này áp dụng chi các ĐVHCSN không có nguồn thu hoặc nguồn thu ít
Câu 16: Cơ quan nào được xem là đại diện cho cấp chính quyền ở địa phương?
A. Uỷ ban nhân dân
B. Kho bạc nhà nước
C. Sở tài chính
D. Hội đồng nhân dân
Cơ quan đại diện cấp chính quyền ở địa phương là UBND các cấp do UBNN là đại diện cấp chính
quyền ở địa phương
Câu 17: Mọi khoản thu của đơn vị được giữ lại tại đơn vi để chi tiêu” Nội dung này thuộc về phương
pháp quản lý tài chính nào?”
A. Thu, chi chênh lệch
B. Khoán chọn gói
C. Quản lý theo định mức
D. Thu đủ, chi đủ
Phương pháp thu chi chênh lệch: Mọi khoản thu của đơn vị được giữ lại để chi tiêu, nếu thiếu nhà
nước sẽ bù phần chênh lệch thiếu chp đơn vị. Áp dụng với ĐV HCSN có nguồn thu lớn.
Câu 18: Đơn vị cấp cơ sở nhận dự toán phân bổ từ đơn vị nào?
A. Đơn vị cấp 1 (*)
B. Đơn vị cấp chính quyền
C. (*) hoặc (**)
D. Đơn vị cấp trung gian (**)
Đơn vị cấp cơ sở nhận dự toán từ địa phương cấp 1 hoặc cấp trung gian. Vì cấp trung gian có thể
có hoặc không
Câu 19: Bộ máy Nhà nước VN được phân thành bao nhiêu cấp chính quyền
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Bộ máy NN VN được phân thành 4 cấp chính quyền gồm: Chính quyền trung ương, chính quyền
địa phương cấp tỉnh, chính quyền đại phương cấp huyện, chính quyền địa phương cấp xã
Câu 20: Đơn vị nào sau đây không thuộc cơ quan nhà nước?
A. Sở y tế
B. Uỷ ban nhân dân thành phố
C. Bộ tài chính
D. Bệnh viện công lập.
Vì Bệnh viện công lập là đơn vị sự nghiệp. Đặc điểm của ĐVSN:

 không mang tính quyền lực nhà nước, không có chức năng quản lý nhà nước.
 Được thành lập bởi cơ quan có thảm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính
trị - xã hội
 Là bộ phận cấu thành trong tổ chức bộ máy cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị-xã hội
 Có tư cách pháp nhan
 Cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước
CÂU HỎI BỔ SUNG CỦA LỚP KHÁC
Câu 21: Chế độ kế toán HCSN hướng dẫn về những nội dung nào?
A. Danh mục biểu mẫu và phương pháp lập, trình bày BC
B. Tất cả đều đúng
C. Danh mục biểu mẫu và phương pháp lập chứng từ bắt buộc
D. Danh mục hệ thống tài khoản và phương pháp hạch toán tài khoản
Câu 22: Nguồn kinh phí chiếm tỷ trọng đáng kể trong kinh phí hoạt động của cơ quan NN
A. Thu từ sản xuất kinh doanh
B. Viện trợ, vay nợ
C. Ngân sách NN
D. Thu phí, lệ phí
Trong chương 1: Phần 1 Cơ quan nhà nước _trang 14 có đề cập đến :CQNN hoạt động chủ yếu
bằng nguồn kinh phí NSNN cấp. Bên cạnh kinh phí NSNNS, dơn vị còn thu phí, lệ phí trong quá
trình quản lý và cung cấp dịch vụ hành chính công.  A đúng,
Câu 23: Nguồn nào trong đơn vị HCSN không cần theo dõi chi tiết theo ML NSNN
A. Nguồn vốn kinh doanh
B. Nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
C. Nguồn NSNN cấp
D. Nguồn phí được khấu trừ để lại
Vì nguồn vốn kinh doanh thuộc về hoạt động SXKD mà có của đơn vị có được do đó đơn vị có
quyền tự sử dụng và theo dõi.
Các nguồn còn lại sử dụng cho hoạt động tại đơn vị do đó cần được theo dõi sát sao và chặt chẽ
hơn.
Câu 24: Bộ báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động của đơn vị HCSN bao gồm những báo cáo nào
A. Báo cáo thực hiện xử ký kiến nghị kiểm toán, thanh tra tài chính
B. Tất cả đều đúng
C. Thuyết minh báo cáo quyết toán
D. Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động
Theo thông tư 107 danh mục báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động gồm 5 mẫu báo cáo
- Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động
- Báo cáo chi tiết từ nguồn NSNN và nguồn phí được khấu trừ, để lại
- Báo cáo chi tiết kinh phí chương trình, dự án
- Báo cáo thực hiện xử lý kiến nghị của kiểm toán, thanh tra, tài chính
- Thuyết minh báo cáo quyết toán
Câu 25: Báo cáo quyết toán NSNN sẽ phải nộp đến 2 cơ quan chính là
A. Kho bạc nhà nước-Cơ quan tài chính
B. Cơ quan thống kê-Cơ quan tài chính
C. Cơ quan cấp trên – Kho bạc nhà nước
D. Cơ quan cấp trên – Cơ quan tài chính
Trong chương 1 _Trang 24: Có đề cập đơn vị hành chính, sự nghiệp phải nộp báo cáo quyết toám
cho đơn vị cấp trên hoặc cơ quan tài chính cùng cấp ( trong trường hợp không có đơn vị dự toán
cấp trên)
Cau 26: “mọi khoản thu của đơn vị được nộp vào ngân sach”. Nội dung này thuộc về phương pháp:
A. Khoán trọn gói
B. Thu đủ, chi đủ
C. Thu, chi chênh lệch
D. Quản lý theo định mức
B. Đúng vì theo pp thu đủ, chi đủ: mọi khoản thu của đơn vị được nộp hết vào NS, nhà nước sẽ cấp
kinh phí cho đơn vị chi tiêu.
A. Sai vì theo PP khoán chọn gói thì với CQNN nhà nước thực hiện khoán hành chính, với ĐV HCSN
nhà nước thực hiện cơ chế tự chủ tài chính.
C. Sai vì với thu chi chênh lệch mọi khoản thu của đơn vị được giữ lại tại đơn vị để chi tiêu, nếu
thiếu nhà nước sẽ cấp phần chênh lệch bị thiếu
d. Sai vì các đơn vị thực hiện phương pháp này phải thực hiện lập dự toán cho các khoản chi và
thực hiện chi theo đúng dự toán.
Câu 27: phương pháp quản lý tài chính nào giúp cac đơn vị HCSN tự chủ hơn trong thu – chi?
A. PP thu chi chênh lệch
B. PP thu đủ chi đủ
C. PP quản lý theo định mức
D. PP khoán trọn gói
Câu 28: Chế độ kế toán HCSN quy định bao nhiêu mẫu biểu chứng từ bắt buộc?
A. 3
B. 4
C. 6
D. 5
-Theo quyết định số 19/2006 QĐ-BTC quy định có 4 loại chứng từ bắt buộc áp dụng thống nhất,
bao gồm : Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị thanh toán tạm ứng và biên lai thu tiền
Câu 29: Đơn vị HCSN nhận và phân bổ dự toán như thế nào?
A. Phân bổ dự toán chi bản thân đơn vị
B. Nhận dự toán từ chính phủ hoặc UBND
C. Tất cả đều đúng
D. Phân bỏ dự toán cho đơn vị cấp dưới
Theo sơ đồ phân bổ dự toán các cấp chương 1_trang 17 theo chiều dọc Đơn vị dự toán cấp 1 sẽ
nhận dự toán từ Thủ trưởng chính phủ hoặc UBND các cấp  B đúng. Sau đó, đơn vị dự toán cấp
1 sẽ phân bổ dự toán cho bản thân đơn vị và cho đơn vị cấp dưới là đơn vị dự toán cấp cơ sở.
GIẢI THÍCH TRẮC NHIỆM TRONG SÁCH
CHƯƠNG 1: KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
Câu 1: Đơn vị dự toán cấp 1 sẽ nhận dự toán thu-chi NSNN từ
a. Chính phủ
b. UBND tỉnh
c. UBND quận, huyện
d. a hoặc b hoặc c
Vì theo thông tư 107/2017 Đơn vị dự toán cấp 1 nhận dự toán từ thủ tướng chính phủ hoặc chủ
tịch ủy ban nhân dân các cấp và phân bổ dự toán cho các đơn vị dự toán cấp trung gian hoặc cấp
cơ sở
Câu 2: Đơn vị nào sau đây không áp dụng Chế độ kế toán HCSN?
a. Cơ quan nhà nước
b. Đơn vị sự nghiệp
c. Tổ chức chính trị, chính trị - xã hội
d. Doanh nghiệp nhà nước
a,b,c là các ĐV HCSN hoạt động trong lĩnh vực phi lợi nhuận, nguồn kinh phí chủ yếu do NSNN cấp
nên áp dụng chế độ kế toán HCSN.
Còn DN nhà nước là tổ chức kinh tế do nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vốn
góp chi phối, được tổ chức dưới hình thức công ty nhà nước, CTCP, CT TNHH và áp dụng chế độ
kế toán doanh nghiệp.
Câu 3: Đối với cơ quan nhà nước, nguồn nào sau đây mà cơ quan không có?
A. Kinh phí NSNN cấp
B. Thu sự nghiệp
C. Viện trợ, tài trợ
D. Vốn vay, vốn huy động
a,b,c: Cơ quan nhà nước hoạt động chủ yếu bằng nguồn kinh phí NSNN cấp, nguồn thu phí, lệ phí
được khấu trừ, để lại, nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài và nguồn thu từ SXKDDV (nếu có)
Nhưng CQNN không có nguồn Vay vốn, vốn huy động vì nó hoạt động theo hình thức Khoán chi
tài chính và không huy động vốn. Thường vốn vay, vốn lưu động được sử dụng ở các DN, đây là
khoản vốn được hình thành từ vay bên khac và thời hạn vay được ấn định trước.
Câu 4: Khoản nào không thuộc các đối tượng kế toán trong đơn vị HCSN?
A. Nhà riêng của công chức, viên chức (tr 18)
B. Xe của đơn vị
C. Máy móc giữ hộ cho đơn vị khác
D. a và c đúng
Giải thích: Theo chế độ kế toán ĐVHCSN, đối tượng kế toán bao gồm các tài sản và nguồn vốn khác
liên quan đến đơn vị KT của đơn vị. Do đó b, c sai vì đều là tài sản liên quan đến đơn vị HCSN. (cụ
thể thì B. là TS của đơn vị, C. Là TS của đơn vị khác nhờ đơn vị mình giữ hộ.
Câu A là TS riêng của cá nhân không liên quan đến TS của đơn vị nên không phải đối tượng KT
trong đơn vị HCSN.
Câu 5: Kế toán đơn vị HCSN thực hiện theo nguyên tắc:
A. Cơ sở dồn tích
B. Cơ sở tiền mặt
C. Cơ sở tiền mặt kết hợp cơ sở dồn tích
D. a, b, c sai
Giải thích: Theo chế độ kế toán HCSN, có 7 nguyên tắc mà đơn vị HCSN áp dụng: cơ sở dồn tích.
Hoạt động liên tục, giá gốc, nhất quán, phù hợp, trong yếu, thận trọng  Chọn A
Câu 6: Yêu cầu "Kế toán theo MLNSNN" được áp dụng cho hoạt động nào?
e. SXKD (SXKD nguồn vốn hình thành có thể do vay vốn hoặc huy động vốn góp nên không được
áp dụng Kế toán MLNSNN)
f. HCSN (*)
g. Chương trình, dự án (**)
h. (*) và (**) đúng
Vì hệ thống MLNSNN áp dụng đối với cơ quan có nhiệm vụ quản lý thu, chi NSNN các cấp, đơn vị
dự toán NS, đơn vị sử dụng NSNN và các tổ chức, đơn vị có liên quan. Mà các hoạt động HCSN và
Chương trình, dự án được sử dụng từ nguồn NSNN cấp  b,c đúng
Hoạt động SXKD là nguồn vốn hình thành có thể do vay vốn huy động từ vốn góp nên không được
áp dụng kế toán MLNSNN
Câu 7: Phát biểu nào không đúng đối với "Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng"?
a. Là chứng từ bắt buộc
b. Là chứng từ hướng dẫn.
c. Không được thay đổi mẫu biểu
d. a và c đúng
Trong đơn vị HCSN, giấy đề nghị thanh toán tạm ứng thuộc nhóm chỉ tiêu tiền tệ và theo chế độ
kế toán đơn vỊ HCSN thì chúng ta phải áp dụng đúng theo mẫu biểu của bộ tài chính vì đây là nhóm
chứng từ bắt buộc. Do đó A, C và D sai.
Chứng từ hướng dẫn áp dụng với nhóm chứng từ Chỉ tiêu vật tư, TSCĐ, lao động tiền lương. dò
vậy chứng từ hướng dẫn không thuộc nhóm chứng từ chi tiêu tiền tệ. Do đó B đúng
Câu 8: Các TK có số dư trong hệ thống TK kế toán HCSN gồm:
a. Các TK từ loại 1 đến loại 4
b. Các TK từ loại 0 đến loại 4
c. Các TK từ loại 1 đến loại 9
d. Các TK từ loại 0 đến loại 9
Theo quy định của KT HCSN Các TK từ loại 5 đến 8 là TK doanh thu – chi phí, cuối kỳ sẽ được kết
chuyển sang TK loại 9 để xác định KQKD sau đó kết chuyển sang TK loại 4 để xác định thặng dư,
thâm hụt nên TK từ loại 5 đến 9 không có số dư.
Trong KT đơn vị HCSN có thêm TK cấp 0 nhằm theo dõi tình hình tiếp nhận và sử dụng KP liên
quan đến NSNN được hạch toán ghi đơn và kiên quan đến NSNN or có nguồn gốc từ NSNN được
phản ánh theo MLNSNN theo niên độ có số dự cuối kỳ.
Câu 9: Các hình thức kế toán thủ công được áp dụng ở ĐVHCSN gồm:
a. Nhật ký - Sổ cái
b. Nhật ký chung
c. Chứng từ ghi sổ
d. Tất cả đều đúng
Theo chế độ kế toán ĐV HCSN về tổ chức hệ thống sổ kế toán có 3 hình thức kế toán được áp dụng
tại đơn vị HCSN ( 1) Nhật ký chun (2) Nhật ký – sổ cái (3) chứng từ ghi sổ. Đơn vị HCSN có thể
thực hiện thủ công hoặc sử dụng phần mềm kế toán.
Câu 10: Kế toán trong đơn vị HCSN có thể được phân loại thành:
a. Kế toán tổng hợp và chi tiết
b. Kế toán tài chính và quản trị
c. a và b đúng
d. a và b sai
Theo TT 107 quy định về hệ thống sổ kế toán mỗi đơn vị kế toán chỉ sử dụng 1 hệ thống sổ kế toán
cho một kỳ kế toán năm, bao gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết A đúng
Đơn vị HCSN có trách nhiệm lập BCTC để cung cấp cho những người có liên quan và BC quyết toán
hay BC Quản trị để cung cấp cho CQ cấp trê, CQ tài chính, CQ có thẩm quyền khác hay còn gọi là
các đơn vị bên trong  B đúng
Câu 11: Chính phủ là cơ quan đại diện cho:
a Cấp chính quyền
b. Cấp nhà nước
c. Cấp điều hành
d. Cấp quản trị
Cơ quan đại diện cho cấp chính quyền là Chính phủ ở cấp trung ương và Uỷ ban nhân dân ở cấp
địa phương. Các đơn vị HCSN trong cùng 1 ngành, ở cùng 1 cấp chính quyền, được quản lý theo
hệ thống dọc, chia thành các cấp như: Cấp chính quyền, cấp 1, cấp trung gian và cấp cơ sở
Câu 12; Phương pháp áp dụng nhằm quản lý các khoản chi tiêu tại đơn vị:
a.Thu đủ chi đủ
b.Quản lý theo định mức
c. Thu chi chênh lệch
d. Khoán trọn gói
-B Đúng vì quản lý theo định mức phải lập dự toán cho các khoản mục chi và thực hiện chi đúng theo
dự toán, nhằm quản lý các khoản chi tiêu của đơn vị.
-A sai vì PP thu đủ chi đủ là mọi khoản thu của đơn vị được nộp vào NSNN , nhà nước sẽ cấp kinh
phí đơn vị chi tiêu. Từ đó đơn vị chi tiêu khi phát sinh nghiệp vụ đo đó khó quản lý chỉ áp dụng cho
ĐVHCSN không có hoặc có nguồn thu ít
-C sai vì mọi khoản thu của đơn vị được giữ lại để chi tiêu, nếu thiếu nhà nước sẽ cấp phần chênh
lệch thiếu  Đơn vị tự chủ chi tiêu, khó quản lý. Thường áp dụng cho ĐV HCSN có nguồn thu lớn.
-D Sai vì NN thực hiện cơ chế tự chủ tài chính giúp đơn vị tựu chủ hơn trong thu – chi, quy định 1
gói chi trong 1 khoảng thời gian và đơn vị tự quyết định chi tieu trong gói đó Khó quản lý
Câu 13: Tính chất có thể so sánh được trong các yêu cầu của kế toán công chủ yếu gắn liền với tính
chất nào?
a. Nhất quán
b. đầy đủ
c. thích hợp
d. phân tích
Trong Yêu cầu và nguyên tắc kế toán, tính Có thể so sánh được nói rằng: Thông tin, số
liệu kt giữa dự toán và thực tế, giữa các kỳ kt trong 1 đơn vị HCSN, giữa các đơn vị HCSN
hay giữa đơn vị HCSN với KBNN chỉ có thể so sánh khi chúng được trình bày nhất quán
nên → câu A đúng
B,C,D sai vì không liên quan đến nội dung của tính có thể so sánh được vừa nhắc tới.
Câu 14: Tính trọng yếu của số liệu kế toán có liên quan đến:
a. sai sót thông tin
b. gian lận thông tin
c. điều chỉnh thông tin
d. tất cả đều đúng
Giải thích:
→ Trong 7 nguyên tắc phải tuân thủ của kế toán đơn vị HCSN, nguyên tắc Trọng yếu nói rằng: Thông
tin được coi là trọng yếu trong trường hợp: Thiếu thông tin đó hoặc thông tin đó không chính
xác sẽ làm sai lệch đáng kể BCTC, làm ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng BCTC. Tính
trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thông tin hoặc các sai sót được đánh giá trong
hoàn thành cụ thể.
Câu 15: Mẫu chứng từ in sẵn trong chế độ kế toán phải được:
a. bảo quản cẩn thận
b. lưu trữ theo số
c. cả a và b đúng
d. cả a và b sai
Giải thích:
→ Trong tổ chức hệ thống chứng từ kế toán, đối với mẫu chứng từ in sẵn phải được bảo quản cẩn
thận, không để hư hỏng, mục nát.(Mục 1.4.1 tr20). Các chứng từ sẽ được lưu trữ theo số lên Hệ thống
tài khoản để dễ dàng truy xuất, và tìm kiếm thông tin.
Câu 16: Có mấy hình thức kế toán thủ công được áp dụng trong ĐVHCSN?
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
Giải thích:
→ Theo tổ chức hệ thống sổ kế toán có 3 hình thức kế toán được áp dụng tại đơn vị HCSN: (1) Nhật
ký chung, (2) Nhật ký - Sổ cái, (3) Chứng từ ghi sổ. Đơn vị HCSN có thể thực hiện ghi sổ thủ công
hoặc sử dụng phần mềm kế toán. (Mục 1.4.3 tr21)
Câu 17: Hình thức kế toán thường được áp dụng cho đơn vị có quy mô nhỏ:
a. Nhật ký sổ cái
b. Chứng từ ghi sổ
c. Cả a và b đúng
d. Cả a và b sai
→ Theo Tổ chức hệ thống sổ kế toán: Hình thức nhật ký sổ cái thường được áp dụng cho đơn vị
có quy mô nhỏ, đơn vị có trình độ kế toán không cao, ít nhân viên. → A đúng, loại D
Với hình thức chứng từ ghi sổ: phù hợp với quy mô trung bình, lớn. Phải thực hiện các trình tự
với chứng từ gốc như phân loại chứng từ, tổng hợp, lập chứng từ ghi sổ, sau đó mới dùng chứng từ
để ghi sổ → nhiều bước, phức tạp hơn, đòi hỏi trình độ KT tốt hơn. → B sai, loại
Câu 18: Tính nhất quán trong kế toán thường không đề cập đến nội dung:
a. Chính sách kế toán
b. Phương pháp kế toán
c. Chứng từ kế toán
d. Không phải 3 câu trên
→ C vì chứng từ là loại giấy tờ để chứng minh các nghiệp vụ kinh tế thực sự phát sinh→ nó
không thể hiện tính nhất quán. → C đúng, loại D.
Thêm vào đó: Tính nhất quán được dùng trong chính sách và phương pháp kế toán để hoạt động
ĐV được nhất quán và thống nhất. → A và B sai.
Câu 19: Báo cáo quyết toán NSNN cần được trình bày chi tiết theo:
a. từng loại hoạt động
b. đối tượng ngân sách
c. mục lục NSNN
d. tất cả đều đúng
Giải thích:
→ Theo thông tư 107, Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước dùng để tổng hợp tình hình tiếp
nhận và sử dụng nguồn kinh phí ngân sách nhà nước của đơn vị hành chính, sự nghiệp, được
trình bày chi tiết theo MLNSNN để cung cấp cho cơ quan cấp trên, cơ quan tài chính và cơ quan
có thẩm quyền khác.
Câu 20: Đối tượng kế toán của ĐVHCSN nào cơ bản khác so với trong DN?
a. khấu hao và hao mòn
b. nguồn kinh phí
c. hàng tồn kho
d. đầu tư tài chính
→ (trang 18/mục 1.3) Đối tượng kế toán ĐVHCSN bao gồm nguồn vốn kinh doanh, nguồn kinh
phí và các quỹ,..
Đối tượng kế toán doanh nghiệp không bao gồm nguồn kinh phí mà bao gồm nguồn vốn chủ sở
hữu,nợ phải trả-các khoản đi vay,..
Câu 21: Cơ quan nào sẽ tiến hành cấp phát kinh phí hoạt động?
a. cơ quan quản lý cấp trên
b. ủy ban nhân dân tỉnh, thành
c. cơ quan tài chính các cấp
d. kho bạc nhà nước
Giải thích:
→ (trang 16/mục 1.2.) Hoạt động tài chính của đơn vị HCSN phải chấp hành theo dự toán thu-chi
được cấp có thẩm quyền giao. Dựa trên dự toán thu-chi do đơn vị lập và được cơ quan cấp trên
duyệt, Kho bạc nhà nước tiến hành cấp phát kinh phí hoạt động và kiểm soát chi tiêu các
Câu 22: Đơn vị dự toán cấp cơ sở quyết toán tình hình dùng kinh phí đối với:
a. cấp có thẩm quyền
b. cơ quan cấp trên
c. kho bạc nhà nước
d. ủy ban nhân dân cùng cấp
Giải thích:
→(trang 17/mục 1.2.1) Đơn vị dự toán cấp cơ sở nhận dự toán phân bổ từ đơn vị dự toán cấp
1 hoặc cấp trung gian nếu có. Đơn vị dự toán cấp cơ sở phải tổ chức công tác kế toán tại đơn vị
và quyết toán tình hình sử dụng kinh phí đối với cấp có thẩm quyền → câu A đúngđơn vị.
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN TIỀN, ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH, CÁC KHOẢN PHẢI THU VÀ HTK
Câu 1: Quy định đối với kế toán tiền như thế nào?
a. Sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam
b. Phải giữ nguyên đơn vị tiền tệ là ngoại tệ để ghi sổ
c. Khi hạch toán ngoại tệ phải quy đổi ngoại tệ thành VNĐ để ghi sổ
d. a và c
Giải thích:
→ Theo chế độ kế toán HCSN, kế toán tiền phải sử dụng thống nhất đơn vị tiền tệ là đồng Việt
Nam. Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam để ghi sổ kế toán. →
loại trừ B, A và C đúng nên chọn d
Câu 2: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc gồm những khoản tiền nào?
a. Tiền gửi có kỳ hạn để lấy lãi
b. Tiền gửi không kỳ hạn để thanh toán
c. Tiền gửi ký quỹ để nhập khẩu hàng hóa
d. Tất cả đều đúng
TK 112: TiỀN gửi NH, KB: Phản ánh số hiệu hiện có, tình hình biến động tất cả các loại tiền gửi không
kì hạn của đơn vị gửi tại NH,KB
A sai vì tiền gửi có kỳ hạn để lấy lãi là các khoản đầu tư tài chính p/a trên TK 121
C. Sai vì tiền gửi ký quỹ để nhập khẩu hàng hóa là tiền đã gửi cho bên nhập khẩu ủy thác do đó nó
tồn tại dưới hình thái là 1 khoản phải thu
Câu 3: Chuyển TGKB thanh toán nợ cho nhà cung cấp, cuối kỳ vẫn chưa nhận được giấy báo nợ từ
kho bạc, kế toán phản ánh:
a. Nợ TK 331/ Có TK 113
b. Nợ TK 113/ Có TK 112
c. Nợ TK 331/ Có TK 112
d. Tất cả đều sai
B đúng vì. Khi chuyển tiền thanh toán nhà cung cấp sẽ làm giảm TGKB  giảm TK 112. Nhưng vì
cuối kỳ vẫn chưa nhận được giấy báo nợ từ kho bạc hay tiền chưa chuyển tới TK nhà cung cấp nên
hạch toán vào TK 113 tiền đang chuyển tăng lên
A. Sai vì bút toàn này sẽ được thực hiện sau khi đv nhận được giấy báo nợ từ NHKB p/a tiền đã
chuyển tới TK nhà cung cấp.
C. Sai đây là bút toán p/a chuyển TGKB cho nhà cung cấp, đã nhận được giấy báo nợ từ KB trong kỳ.
Câu 4:Câu phát biểu nào sau đây không đúng đối với trường hợp đầu tư góp vốn theo hình thức
LDLK không hình thành pháp nhân mới?
a. Các bên tham gia có nghĩa vụ và được hưởng quyền lợi theo thỏa thuận trong hợp đồng
b. Khi góp vốn đầu tư, bên ghi sổ kế toán phải ghi tăng nợ phải trả khác
c. Khi góp vốn đầu tư, bên không ghi sổ kế toán phải ghi tăng nợ phải thu khác
d. Doanh thu, chi phí phát sinh được các bên ghi nhận vào doanh thu tài chính và chi phí tài chính
→ Theo thông tư 107 phần “Kế toán hình thức sử dụng tài sản để liên doanh liên kết”- Nguyên tắc
kế toán mục 1.4: Đơn vị ghi nhận khoản liên doanh, liên kết này khi nhận tiền, tài sản của các bên
khác đóng góp cho hoạt động liên doanh, liên kết, bên nhận phải ghi nhận là nợ phải trả khác,
không được ghi nhận vào nguồn vốn kinh doanh. Đối với các bên tham gia liên doanh, liên kết, các
khoản tiền, tài sản đem đi góp vốn được hạch toán là các khoản nợ phải thu khác. -> A, B và C
sai.
→Câu D đúng vì các bên sẽ ghi nhận doanh thu vào TK 531: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ. Còn chi phí sẽ được ghi nhận vào TK 154 và TK 642
Câu 5: Khi gửi tiền có kỳ hạn, nhận lãi vào ngày đáo hạn, khoản tiền lãi định kỳ được kế toán ghi :
a. Nợ TK 111, 112/ Có TK 515
b. Nợ TK 1381 / Có TK 515
c. Nợ TK 121 / Có TK 515
d. Nợ TK 111, 112 / Có TK 3383
Vì sẽ nhận lãi vào ngày đáo hạn → cuối mỗi kỳ, chưa nhận được tiền lãi ngay sẽ ghi nhận phần lãi
vào khoản phải thu tiền lãi → Nợ 1381 , đồng thời ghi nhận doanh thu tài chính → Có 515 chọn B
→ câu A sai vì nhận lãi ngày đáo hạn-> chưa nhận tiền -> ko được phép ghi nợ 111, 112
Trường hợp thể hiện khi dùng thu nhập được chia để bổ sung vốn góp trong đầu tư góp vốn
thông thường hoặc đầu tư góp vốn LDLK có hình thành pháp nhân mới. (tr47)
→ Câu D. Trường hợp ghi nhận DT trả trước ghi giảm số tiền nhận trước vào TK 3383 (phải trả
khác)
Câu 6: Khi đơn vị đem tài sản đi góp vốn có phát sinh chênh lệch giữa giá trị ghi sổ với giá trị được
đánh giá lại, kế toán phản ánh số chênh lệch vào:
a. TK 531 hoặc TK 632
b. TK 515 hoặc TK 615
c. TK 711 hoặc TK 811
d. Tất cả đều sai
Giải thích:
→ Đây là hoạt động đánh giá lại lại TS của đơn vị khi mang TS đi góp vốn, xử lý giống bán TS → ghi
nhận lãi/ lỗ do đánh giá lại vào DT hoặc CP trong kỳ, và vì đây là hoạt động không thường xuyên
→ ghi nhận vào TK 711/ hoặc TK 811.
→Câu A ta có TK 531 - Doanh thu từ hoạt động SXKD và dịch vụ, TK 632 - GVBH như đã giải thích
ở trên, khoản chênh lệch do đánh giá lại của hoạt động góp vốn là hoạt động không thường xuyên
→ không ghi nhận và các khoản DT, CP thường xuyên này.
→Tương tự với câu B là DT, CP tài chính.
Câu 7: Nhập kho NVL dùng cho HCSN, giá mua chưa thuế 2.000.000đ GTGT 200.000đ, phí vận
chuyển 10.000đ, kế toán ghi tăng TK 152 theo giá:
a. 2.000.000đ
b. 2.010.000đ
c. 2.200.000đ
d. 2.210.000đ

Câu 8:Kiểm kê CCDC trong kho, phát hiện số lượng CCDC thực tế trong kho khác với số
lượng CCDC trên sổ kế toán, kế toán tiến hành điều chỉnh số lượng trên sổ cho phù hợp
với số lượng thực tế kiểm kê?
a. Đúng
b. Sai
Giải thích:
→ Theo chế độ KTHCSN thông tư 107 TK 153 mục 1.5, định kỳ kế toán và thủ kho phải đối
chiếu về số lượng nhập, xuất, tồn kho từng loại công cụ, dụng cụ. Trường hợp phát hiện
chênh lệch phải xác định nguyên nhân và báo ngay cho kế toán trưởng hoặc phụ trách kế
toán và thủ trưởng đơn vị để kịp thời xử lý.
Kế toán sẽ tiến hành điều chỉnh số lượng CCDC trên sổ cho phù hợp với số lượng thực tế
kiểm kê bằng cách sẽ ghi tăng TK 1388 nếu phát hiện thiếu khi kiểm kê hoặc ghi tăng TK
3388 nếu phát hiện thừa khi kiểm kê trong trường hợp chưa xác định nguyên nhân chờ
xử lý.
Câu 9: Đơn vị HCSN nào có phát sinh sản phẩm nhập kho?
a. ĐVSN có hoạt động thương mại
b. ĐVSN có hoạt động SXKD
c. ĐVSN có hoạt động nghiên cứu thí nghiệm
d. Câu b và c
Giải thích:
→ Thông tư 107 - TK 155 (Sản phẩm) - Nguyên tắc Kế toán - Tài khoản này dùng để phản
ánh số hiện có và tình hình biến động giá trị các loại sản phẩm của đơn vị hành chính, sự
nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc có hoạt động nghiên cứu thí nghiệm, có
sản phẩm tận thu. → câu B và C đều đúng
→ Còn câu A là đơn vị có hoạt động thương mại mua đi bán lại là phát sinh hàng hóa chứ
không phải là sản phẩm
Câu 10: Xuất kho hàng hóa để bán, kế toán ghi:
a. Nợ TK 632 / Có TK 156
b. Nợ TK 531 / Có TK 156
c. Nợ TK 511 / Có TK 156
d. Nợ TK 661 / Có TK 156
Giải thích:
→ Vì xuất hàng ra khỏi kho để bán nên sẽ ghi giảm hàng hóa TK 156 đồng thời tăng giá
vốn hàng bán TK 632. TK 632 là chi phí trực tiếp phát sinh từ việc sản xuất hàng hóa bán
ra của DN → chọn câu A
→ Loại câu B, C vì hoạt động xuất kho hàng hóa để bán làm tăng TK doanh thu ( khi tăng
ghi bên Có), nhưng đề bài thì ghi giảm TK doanh thu (bên Nợ).
→ Loại câu D vì đây là hoạt động thuộc SXKD, không phải là chi hoạt động. TK 661 – chi
hoạt động - các khoản thu phí, lệ phí được hạch toán là khoản thu của hoạt động sự nghiệp
của ĐVSNCL (Theo nghị quyết 19/2006/QĐ)
Câu 11: Giá thực tế NVL xuất kho hiện nay không áp dụng phương pháp nào sau đây:
a. Nhập trước xuất trước
b. Nhập sau xuất trước (LIFO)
c. Thực tế đích danh
d. Bình quân gia quyền
Giải thích:
→ Theo thông tư 107/2017/TT-BTC Hướng dẫn Chế độ KT HCSN, giá thực tế nguyên vật
liệu xuất kho có thể áp dụng một trong các phương pháp xác định sau: (1) Giá thực tế bình
quân gia quyền sau mỗi lần nhập hoặc cuối kỳ; (2) giá thực tế đích danh; (3) giá nhập
trước xuất trước. → loại trừừ câu A, C và D → chọn câu D
Câu 12: Giá trị NVL, CCDC mua bằng nguồn NSNN đã xuất sử dụng trong năm, cuối năm
kết chuyển kinh phí đã nhận trước chưa ghi thu thành:
a. Khoản chi tương ứng
b. Khoản thu tương ứng
c. Khoản phải trả tương ứng
d. Khoản phải thu tương ứng
Giải thích: Cuối năm, kế toán tính toán kết chuyển từ TK 36612 sang các TK Thu tương
ứng với số NVL, CCDC hình thành từ nguồn NSNN đã xuất ra sử dụng trong năm -> Nợ
36612/Có khoản thu tương ứng.  chọn B
Câu A thể hiện trong năm khi xuất CCDC, NVL ra sử dụng ghi Nợ 611 - Chi phí hoạt động
(Khoản chi tương ứng)/ Có 152, 153.
→ Câu C thể hiện NVL, CCDC thừa phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân
đang chờ xử lý.
→ Câu D thể hiện NVL, CCDC thiếu phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân
đang chờ xử lý.
Câu 13: Nhận được quyết định hình thành quỹ do đơn vị nội bộ phải nộp, kế toán đơn vị
có quỹ phản ánh:
a. Nợ TK 136/ Có TK 431
b. Nợ TK 136/ Có TK 421
c. Nợ TK 431/ Có TK 336
d. Nợ TK 336/ Có TK 431
Vì theo chế độ KTHCSN, Nợ TK 136 phản ánh các các khoản phải thu nội bộ, Có TK 431-
p/a só trích lập quỹ  Chọn A
→ Câu B sai vì tài khoản 421 là thặng dư/ thâm hụt lũy kế ko liên quan đến quỹ
→ Câu C sai vì đây là hạch toán do đơn vị cấp dưới p/a số quỹ phải nộp cho đơn vị cấp
trên
→ Câu D sai vì ở đây phải là tăng khoản phải thu nội bộ còn nợ 336 là giảm phải trả nội bộ
Câu 14: Giá trị nguyên vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định nguyên nhân,
chờ xử lý, phải theo dõi như là:
a. Khoản thu nhập khác
b. Khoản doanh thu nhận trước
c. Khoản phải trả khác
d. Khoản tạm thu khác
→Theo thông tư 107, Trong trường hợp nguyên liệu, vật liệu phát hiện thừa khi kiểm kê,
chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý ghi tăng khoản phải trả khác (Có TK 3388). →
chọn câu C.
→ Câu A sai vì chưa xác định nguyên nhân và đang chờ xử lý nên chưa có đủ điều kiện
đáng tin cậy để ghi nhận 1 khoản doanh thu khác.
→ Câu B sai. Doanh thu nhận trước là khoản tiền nhận trước của khách hàng mà doanh
nghiệp chưa cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
→ Câu D sai. Tạm thu là nhận ngân sách từ nhà nước mà tạm thời chưa cung cấp dịch vụ
nên treo vào tạm thu → không liên quan tới giả thiết
Câu 15:Giá trị nguyên vật liệu thiếu phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định nguyên nhân,
chờ xử lý, phải theo dõi như là:
a. Khoản chi phí khác
b. Khoản thu nhập khác
c. Khoản phải thu khác
d. Khoản phải trả khác
→ Theo thông tư 107, trường hợp nguyên liệu, vật liệu phát hiện thiếu khi kiểm kê, chưa
xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý ghi tăng khoản phải thu khác (Nợ TK 1388). → chọn
câu C.
→Câu A sai vì chưa xác định nguyên nhân và đang chờ xử lý nên chưa có đủ điều kiện đáng
tin cậy để ghi nhận 1 khoản chi phí khác.
→Câu B sai vì doanh nghiệp đang thiếu hụt nguyên vật liệu nên không thể xem là một
khoản thu nhập khác được.
→Câu D sai vì khi nào NVL phát hiện thừa khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ
xử lý mới ghi vào khoản phải trả khác
Câu 16: Khi có quyết định hình thành quỹ do đơn vị nội bộ phải nộp thì bút toán ghi bên
Có của tài khoản nào?
a. 136
b. 336
c. 138
d. 338
Giải thích:
→Theo CĐKT HCSN 2017, khi quyết định trích nộp quỹ lên cho đơn vị cấp trên thì đơn vị
cấp dưới (đơn vị nội bộ) hạch toán: Nợ TK 431/ Có TK 336
A sai. Vì đây là đơn vị nội bộ phải nộp cho đơn vị cấp trên để trích lập quỹ nên sẽ là 1
khoản phải nộp nội bộ chứ không phải 1 khoản phải thu
→ Câu C và câu D sai vì phải thu, phải trả khác không liên quan đến trích lập quỹ nội bộ
Câu 17: Khoản nào không hạch toán vào bên có của TK Phải thu nội bộ?
a. trả hộ các đơn vị nội bộ
b. thu các khoản đã trả hộ
c. bù trừ phải thu và phải trả nội bộ
d. tất cả đều sai
A. Đúng vì “ trả hộ các đơn vị nội bộ” được phản ánh vào bên Nợ TK Phải thu nội bộ (TK
136) do phải thu lại các khoản đã trả hộ đó làm tăng TK phải thu nội bộ
B. Sai Vì thu các khoản đã trả hộ sẽ làm giảm các khoản phải thu  ghi nhận bên có TK
136
C. Sai Vì Việc bù trừ với phải trả trong nội bộ của cùng một đối tượng sẽ làm giảm các
khoản nợ phải trả nội bộ ghi nhận bên Nợ TK 336 và giảm TK 136 phải thu nội bộ
Câu 18: Nghiệp vụ “ Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm sử dụng ngay cho kinh doanh” sẽ
hạch toán như thế nào?
a. Nợ TK 611/ Có TK 111
b. Nợ TK 154/ Có TK 111
c. Nợ TK 152/ Có TK 111
d. Nợ TK 642/ Có TK 111
→ Vì tài khoản 642, phản ánh các chi phí quản lý của hoạt động SXKD DV thực tế phát sinh
trong kỳ, mà đơn vị chi tiền mua văn phòng phẩm để dùng cho hoạt động kinh doanh ngay
trong kỳ nên mình sẽ ghi nợ TK 642. → chọn câu D
→ Câu A. TK 611: TK này phản ánh các khoản chi mang tính chất nhiệm vụ thường xuyên
và không thường xuyên của đơn vị → HCSN
→ Loại câu B và C vì khi nào mua văn phòng phẩm nhập kho mới phản ánh vào các TK
HTK (154,152..) tuy nhiên đơn vị mua văn phòng phẩm sử dụng ngay nên ghi nhận luôn
vào chi phí chứ không vào HTK.
Câu 19: Nguyên liệu xuất dùng nhưng không hết nhập lại kho phản ánh trên giá trị:
a. giá xuất kho
b. giá gốc
c. giá tạm tính
d. giá hợp lý
Giải thích:
→Theo thông tư 107 – Trong TK 152 có phản ánh: Các loại nguyên liệu, vật liệu đã xuất
dùng nhưng sử dụng không hết nhập lại kho, ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (theo giá xuất kho)
Có các TK 154, 241, 611, 612, 614.
Ghi nhận theo giá xuất kho vì để phản ánh đúng giá trị của NVL, xem như chưa từng xuất
kho vì chưa xảy ra các hđ trao đổi nào nên không có sự thay đổi nào trong giá trị NVL.
Câu 20: Câu 20: Tiền đang chuyển thường gắn với quan hệ phát sinh giao dịch của quan
hệ
a. tiền gửi NH, KB
b. tiền mặt
c. a và b đúng
d. a và b sai
Giải thích:
→ Tiền đang chuyển là lượng tiền đang trong trạng thái chuyển từ tiền mặt sang tiền gửi
NH, KB hoặc từ tiền gửi NH, KB chuyển đi để thanh toán cho các đối tượng nhưng chưa
hoàn thành xong thủ tục chuyển tiền. Dựa trên khái niệm này mà có thể nói tiền đang
chuyển thường gắn với quan hệ phát sinh giao dịch của quan hệ về cả tiền gửi NH, KB và
tiền mặt.--> Ý A, B đều đúng chúng ta chọn ý C.
Câu 21: Tài khoản đầu tư tài chính dùng để phản ánh
a. các khoản đầu tư ngắn hạn
b. các khoản đầu tư dài hạn
c. các khoản TGNH có kỳ hạn
d. tất cả đều đúng
→ Theo thông tư 107 phần kế toán đầu tư tài chính, đầu tư tài chính bao gồm đầu tư tài
chính ngắn hạn và đầu tư tài chính dài hạn ( kể cả các khoản TGNH có kỳ hạn) và đầu tư
tài chính tại đơn vị HCSN có các hoạt động đầu tư vốn ra bên ngoài từ các nguồn không
phải do ngân sách cấp
Câu 22: Công cụ dụng cụ được xem là
a. yếu tố sản xuất
b. tư liệu lao động
c. tư liệu sản xuất
d. công cụ hỗ trợ
Giải thích:
→ Hiểu theo khái niệm, công cụ, dụng cụ là những tư liệu lao động được sử dụng trong
các hoạt động của đơn vị HCSN như là hđ hành chính, đầu tư XDCB, hoạt động SX KDDV
và các mục đích khác.
Câu 23: Nguyên liệu vay mượn của đơn vị khác sẽ ghi bên Có tài khoản nào?
a. 3381
b. 3388
c. 1381
d. 1388
Giải thích:
→ Tài khoản 3388 phản ánh các khoản phải trả khác của đơn vị, và khi vay mượn NL, VL
của đơn vị khác sẽ hạch toán: Nợ TK 152/ Có TK 3388 → chọn câu B
→ câu A sai vì Tài khoản 3381 - Các khoản thu hộ, chi hộ: Phản ánh các khoản thu hộ hoặc
chi trả hộ cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài đơn vị (như thu hộ hoặc chi hộ tiền đề
tài khoa học...).
→ câu C sai vì Tài khoản 1381 - Phải thu tiền lãi: Phản ánh số tiền lãi đã phát sinh nhưng
đơn vị chưa thu được tiền.
→ câu D sai vì Tài khoản 1388 - Phải thu khác: Phản ánh các khoản phải thu khác ngoài
các khoản phải thu ở các TK 1381, 1382, 1383
Câu 24: Câu 24: Vật liệu được biếu tặng nhỏ lẻ phản ánh vào bên có tài khoản nào?
a. 3372
b. 3371
c. 36621
d. 36622
Giải thích:
→ Theo thông tư 107/2017, Trường hợp nhập kho nguyên liệu, vật liệu do được tài trợ,
biếu tặng nhỏ lẻ bằng hiện vật, ghi: Nợ TK 152 / Có TK 36622. TK 36622 nhằm phản ánh
giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ hình thành từ viện trợ, vay nước ngoài còn tồn
kho → chọn câu D
→Câu C sai do TK 36621 phản ánh GTCL của TSCĐ hình thành từ viện trợ, vay nước ngoài.
→Câu A, B sai vì TK 3372, TK 3371 là khoản tạm thu, tồn tại ở hình thái tiền.
Câu 25: Khi có quyết định hình thành quỹ do đơn vị nội bộ phải nộp, đơn vị nắm giữ quỹ
sẽ không hạch toán?
a. bên Nợ TK Phải thu nội bộ
b. bên Có TK Phải trả nội bộ
c. bên Có TK các Quỹ - Đúng
d. bên Nợ TK các Quỹ
Giải thích:
→ Theo chế độ KTHCSN, khi có quyết định hình thành quỹ do đơn vị nội bộ phải nộp, đơn
vị có quỹ ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ / Có TK 431 - Các quỹ. → Câu A, C sai.
→ Câu B sai Vì lập quỹ bằng các khoản phải nộp của đơn vị nội bộ đơn thì đơn vị nắm giữ
quỹ sẽ ghi nhận đây là một khoản nợ phải trả nội bộ
Câu 26: Chi hoạt động năm nay không được duyệt phải thu hồi sẽ ghi vào:
a. Bên nợ TK phải thu khác.
b. Bên có TK phải thu khác.
c. bên nợ chi phí hoạt động.
d. bên Có TK Thu hoạt động.
→ Theo thông tư 107/2017, Trường hợp phát sinh các khoản đã chi hoạt động năm nay
nhưng không được duyệt phải thu hồi, ghi: Nợ 1388 - Phải thu khác/ Có TK 611 - Chi phí
hoạt động. → A đúng và B, C sai.
→Câu D sai vì đây là làm một khoản chi không được duyệt nên phải giảm khoản chi -> ko
thể ghi tăng khoản thu hoạt động được.
Câu 27: Cho 2 phát biểu sau: (i) Người nhận tạm ứng có thể là cán bộ chuyên trách; (ii)
công chức có thể tạm ứng một phần của kỳ sau và sau đó sẽ thanh toán hết cùng với khoản
đã tạm ứng kỳ trước. Phát biểu nào là đúng?
a. chỉ câu (i)
b. chỉ câu (ii)
c. câu (i) và (ii)
d. Không có câu nào
→ Câu (i) đúng vì theo chế độ kế toán HCSN năm 2017, người nhận tạm ứng có thể là cán
bộ, viên chức, người lao động trong nội bộ đơn vị.
Câu (ii) sai vì theo chế độ kế toán HCSN năm 2017, phải thanh toán dứt điểm tạm ứng kỳ
trước mới cho tạm ứng

CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN TSCĐ VÀ XDCB


Câu 1: Theo quy định hiện hành, tiêu chuẩn chung nhận biết TSCĐ thuộc nguồn NSNN bao
gồm:
a. Thời gian sử dụng >= 1 năm và nguyên giá >= 5.000.000đ
b. Thời gian sử dụng >= 1 năm và nguyên giá >= 10.000.000đ
c. Thời gian sử dụng < 1 năm và 5.000.000đ <= nguyên giá <= 10.000.000đ
d. a,b,c đều sai.
→ Theo thông tư 45 được ban hành năm 2018, chương II, Điều 3. Quy định tiêu chuẩn
nhận biết tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất, có kết cấu độc lập hoặc là
một hệ thống gồm nhiều bộ phận riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một
số chức năng nhất định, thỏa mãn đồng thời cả 02 tiêu chuẩn:
- Có thời gian sử dụng từ 01 (một) năm trở lên;
- Có nguyên giá từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên
Câu 2: “Xây dựng nhà kho để chứa vật tư dùng cho hoạt động HCSN”. Từ thông tin này có
thể phân loại TSCĐ theo tiêu thức nào?
a) Tính chất, đặc điểm tài sản
b) Nguồn gốc hình thành tài sản
c) Mục đích sử dụng tài sản
d) a,b,c đều đúng
→ “Nhà kho” được phân loại là TSCĐ hữu hình đây là cách phân loại theo tiêu thức tính
chất, đặc điểm tài sản.
“Xây dựng” là nguồn gốc hình thành của TSCĐ “
“chứa vật tư dùng cho hoạt động HCSN” đây là mục đích để sử dụng tài sản
Câu 3: TSCĐ nào sau đây thuộc đối tượng ghi nhận hao mòn?
a) TSCĐ hình thành từ nguồn NSNN
b) TSCĐ hình thành từ nguồn vốn kinh doanh
c) TSCĐ hình thành từ nguồn phí được khấu trừ
d) b và c
→ Theo chế độ kế toán HCSN, Hao mòn: hình thành từ NSNN, còn Khấu hao: hình thành
từ nguồn vốn kinh doanh và nguồn phí đc khấu trừ.
Câu 4: Việc đánh giá lại tài sản của đơn vị HCSN được thực hiện khi nào?
a) Cuối mỗi năm tài chính
b) Có quyết định của cơ quan có thẩm quyền
c) Thủ trưởng đơn vị yêu cầu
d) Tất cả đều đúng
→ Theo thông tư 107, việc đánh giá lại tài sản của đơn vị HCSN được thực hiện khi có
quyết định của cơ quan có thẩm quyền => chọn b.
→ Cơ quan có thẩm quyền ở đây là Chính phủ ở cấp trung ương và Ủy ban nhân dân ở cấp
địa phương chứ không phải thủ trưởng đơn vị yêu cầu => loại C.
→Hơn nữa quyết định của cơ quan thẩm quyền có thể diễn ra bất cứ lúc nào trong năm
chứ không phải chỉ vào cuối năm tài chính=> loại A.
Câu 5: Công tác kiểm kê TSCĐ thường được thực hiện định kỳ vào khi nào?
a. Cuối mỗi ngày
b. Cuối mỗi tháng
c. Cuối mỗi quý
d. Cuối mỗi năm
→ Theo thông tư 107/2017, công tác kiểm kê TSCĐ thường được thực hiện định kỳ cuối mỗi năm
và mọi trường hợp thừa thiếu đều phải tìm hiểu nguyên nhân
Câu 6: Câu 6.Đơn vị mua 1 TSCĐ dùng cho hoạt động HCSN có giá thanh toán là 44.000.000đ, trong
đó thuế GTGT là 4.000.000đ. Chi phí trước khi sử dụng là 2.000.000đ. Vậy nguyên giá của TSCĐ
này là:
a. 42.000.000đ
b. 44.000.000đ
c. 50.000.000đ
d. 46.000.000đ
→ Câu A sai vì đã không tính thuể GTGT 4tr vào
→ Câu B sai vì không tính chi phí trước khi sử dụng 2tr vào
→ Câu C sai vì đã nhầm lẫn là 44 triệu chưa bao gồm thuế GTGT nên đã cộng dư 4tr
→ Đáp án đúng là D: vì nguyên giá sẽ tính bằng cách = giá thanh toán ( đã gồm thuế GTGT)
+ CP trước khi sử dụng= 44tr + 2tr = 46tr
Câu 7: TSCĐ được mua sắm từ nguồn phí được khấu trừ để lại, bên cạnh bút toán ghi tăng
TSCĐ, kế toán còn phản ánh:
a) Có TK 014
b) Nợ TK 3373/Có TK 36631
c) Nợ TK 3373/Có TK 3664
d) a và b đúng
→ A và B đúng: TSCĐ được mua sắm từ nguồn phí được khấu trừ để lại thì đã có chi tiêu
thực, vì vậy phải ghi Có 014, trước khi sử dụng nguồn phí được khấu trừ ở trạng thái tiền
nên ghi Nợ TK 3373, và khi sử dụng nguồn này mua tài sản thì ghi vào Có TK 36631
→ Câu C loại vì : Tài khoản 3664 - Kinh phí đầu tư XDCB: Tài khoản này dùng để phản ánh
kinh phí đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN cấp và nguồn khác (nếu có) đang trong quá trình
XDCB dở dang
Câu 8 Thanh lý TSCĐ hữu hình thuộc nguồn vốn kinh doanh, kế toán ghi:
a. Nợ TK 411, 214/Có TK 211
b. Nợ TK 138, 214/Có TK 211
c. Nợ TK 811, 214/Có TK 211
d. Nợ TK 632, 214/Có TK 211
→ C. Thanh lý TSCĐ từ nguồn vốn kinh doanh ở đơn vị HCSN hạch toán như kế toán doanh nghiệp
thông thường, tăng chi phí khác về phần giá trị còn lại Nợ 811
→ Loại câu A vì Đây là trường hợp hoàn trả lại vốn góp bằng TSCĐ
→loại câu B. Thanh lý TSCĐ thì phần giá trị còn lại đc xem là chi phí chứ không phải khoản phải
thu
→ loại câu D. Thanh lý TSCĐ thì phần giá trị còn lại đưa và chi phí khác, TK 632 chỉ ghi nhận giá
vốn hàng hóa dịch vụ ,...→ không liên quan việc thanh lý TSCĐ
Câu 9: Những tài sản nào sau đây không phải tính hao mòn/trích khấu hao?
a. Tài sản thuê hoạt động
b. Tài sản nhận giữ hộ
c. Tài sản đã tính đủ HM/KH
d. Tất cả đều đúng
→ Các loại tài sản cố định không phải tính hao mòn, khấu hao của các cơ quan, đơn vị nhà nước
được quy định tại Khoản 3 Điều 12 Thông tư 45/2018/TT-BTC. Theo đó, tài sản cố định đang thuê
sử dụng, tài sản cố định bảo quản hộ, giữ hộ, cất giữ hộ Nhà nước, tài sản cố định đã tính đủ hao
mòn hoặc đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn còn sử dụng được đều không phải tính hao mòn/
khấu hao
Câu 10: Khi mua sắm TSCĐ phải qua lắp đặt, chạy thử, kế toán tập hợp chi phí mua sắm, lắp đặt,
chạy thử trên TK nào?
a. TK 211
b. TK 241
c. TK 242
d. TK 002
→ Theo chế độ KTHCSN 2017, Trường hợp TSCĐ mua về phải qua lắp đặt, chạy thử mới sử dụng
được thì toàn bộ chi phí lắp đặt, chạy thử,...TSCĐ được phản ánh vào TK 241 (2411)→ chọn câu B
→ câu A - TK 211 phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của toàn bộ TSCĐHH của đơn vị
theo nguyên giá (đối với TSCĐ mua về là trạng thái sẵn sàng sử dụng không qua giai đoạn chạy
thử, lắp đặt…)
→ câu B TK 242 - dùng để phản ánh các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng không thể tính
toàn bộ vào chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong một kỳ kế toán mà phải tính vào hai hay
nhiều kỳ kế toán tiếp theo
→ câu D - TK 002 phản ánh giá trị các loại tài sản của đơn vị khác nhờ giữ hộ hoặc tạm giữ chờ giải
quyết các loại vật tư hàng hóa nhận để gia công chế biến
Câu 11: Cuối năm, đối với tài sản cố định được mua sắm bằng nguồn thu hoạt động NSNN cấp, tiến
hành kết chuyển số hao mòn đã tính trong năm:
a. Nợ TK 611/Có TK 214
b. Nợ TK 366/Có TK 511
c. Nợ TK 642/Có TK 214
d. Nợ TK 511/Có TK 366
→ Theo nguyên tắc kế toán tài sản cố định hữu hình trong chế độ KTHCSN 2017 TSCĐ hình thành
từ nguồn thu nào thì cuối năm khi tính khấu hao và hao mòn sẽ được kết chuyển từ TK 366 -
khoản nhận trước chưa ghi thu sang các tài khoản doanh thu của hoạt động tương ứng (TK 511,
512, 514)
→ câu A. Nợ TK 611/Có TK 214 -> Bút toán này để tính hao mòn tài sản cố định dùng cho hoạt
động hành chính
→ câu C. Nợ TK 642/Có TK 214-> Bút toán tính khấu hao tài sản cố định dùng cho sản xuất kinh
doanh, dịch vụ
→ câu D. Không có bút toán này -> Kết chuyển số hao mòn thì ghi nhận tăng DT bên có TK 511 #
Nợ TK 511
Câu 12: Cuối năm phần giá trị còn lại của TSCĐ được hình thành bằng nguồn NSNN được theo dõi
riêng như:
e. Khoản nhận trước chưa ghi thu (366)
f. Doanh thu khác
g. Chi phí khác
d. Tạm thu (3371)
 A Đúng. Vì khi nhận TSCĐ từ nguồn NSNN cấp chúng ta sẽ ghi tăng TK 211 và ghi tăng tương
ứng trên TK 366 để phản ánh khoản ứng trước chưa ghi thu. Đến cuối kỳ, kết chuyển KH/HM đã
trích vào TK doanh thu tương ứng. Gía trị còn lại chưa khấu hao vẫn được treo trên TK 366
-->B,C Sai vì giá trị của TSCĐ được xem là TS chứ không phải DT hay CP
 D. Sai vì TK 3371 tạm thu chỉ theo dõi các khoản liên quan đến tiền chứ không phải TSCĐ.
Câu 13: Cuối năm, đối với TSCĐ được mua bằng nguồn quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp dùng
cho hoạt động hành chính, đơn vị tiến hành kết chuyển số hao mòn đã trích trong năm như sau:
a. Nợ TK 611/ Có TK 214
b. Nợ TK 642/ Có TK 214
c. Nợ TK 43142/ Có TK 43141
d. Nợ TK 43142/ Có TK 421 (Hao mòn làm tăng Thặng dư (thâm hụt) lũy kế (hao mòn đã tính)
→ Khi kết chuyển số hao mòn đã trích trong năm sẽ làm tăng thặng dư từ hoạt động HCSN – Có Tk
421 và làm giảm Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp hình thành TSCĐ – Nợ 43142. → câu D đúng.
→Câu A sai vì đây là bút toán phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ hình thành bằng nguồn NSNN
hoặc nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài dùng cho hoạt động hành chính, hoạt động dự án.
→Câu B sai vì đây là là bút toán trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD DV.
→Câu C sai vì đây là bút toán kết chuyển số khấu hao đã trích trong năm
Câu 15: Phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ vào sổ kế toán thực hiện mỗi năm:
a. 1 lần
b. 2 lần
c. 3 lần
d. 4 lần
→ Theo quy định hiện hành thì việc tính hao mòn TSCĐ thực hiện mỗi năm 1 lần vào tháng 12,
trước khi khóa sổ kế toán. Vì vậy đáp án đúng là A.
Câu 16: Cây lâu năm có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên được phân loại là:
a. tài sản cố định hữu hình
b. tài sản cố định vô hình
c. tùy theo loại cây cụ thể
d. tùy theo quyết định của thủ tướng
→ Theo thông tư 45 ban hành năm 2018 thì TSCĐ hữu hình là tài sản có hình thái vật chất, phải
thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện: Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên và có nguyên giá từ 10 tr
đồng trở lên.→ Chọn A
Câu 17: Quyền sử dụng đất được phân loại là:
a. tài sản cố định hữu hình
b. tài sản cố định vô hình
c. theo quy định nhà nước từng năm
d. tùy theo quyết định của thủ tướng
→ Theo thông tư 45 ban hành năm 2018 thì quyền được sử dụng đất là một tài sản không có hình
thái vật chất nên được phân loại là TSCĐ vô hình.
Câu 18: Khi đơn vị sự nghiệp đưa tài sản vào sản xuất kinh doanh thì phải trích khấu hao như đối
với các …
a. doanh nghiệp nhà nước
b. công ty cổ phần
c. công ty tư nhân
d. doanh nghiệp hợp danh
→Đây là một đơn vị hành chính sự nghiệp là các đơn vị trực thuộc cơ quan nhà nước → tài sản sẽ
được khấu hao như với các DNNN
Vì ĐVSN và DN nhà nước đều chịu sự quản lý của nhà nước. Mặc dù DN nhà nước hạch
toán theo chế độ kế toán doanh nghiệp nhưng vẫn chịu sự quản lý chặt chẽ từ Nhà nước. Vậy
nên khi ĐVSN đưa tài sản vào sxkd thì phải trích khấu hao như DN nhà nước. Cty tư nhân,
cty cổ phần và dn hợp danh không chịu sự quản lý từ nhà nước.
Câu 19: Việc tính hao mòn tài sản cố định được thực hiện khi nào?
a. định kỳ hàng tháng
b. định kỳ hàng quý
c. định kỳ hàng nửa năm
d. định kỳ hàng năm
→ Việc phản ánh giá trị hao mòn TSCD vào vào sổ kế toán được thực hiện mỗi năm 1 lần vào tháng
12 (Chế độ KTHCSN/ Phần TK 214)
Câu 20/ Thời gian sử dụng TSCĐVH được quy định không vượt quá:
a. 20 năm
b. 30 năm
c. 40 năm
d. 50 năm
→ Theo quy định hiện hành, thời gian sử dụng TSCĐ vô hình không thấp hơn 4 năm và không cao
hơn 50 năm. Vì vậy đáp án đúng là D. Sách 111
Câu 21: Trong trường hợp đặc biệt thì thời gian sử dụng TSCĐ sẽ do cơ quan nào ở địa phương
được quyết định?
a. Hội đồng nhân dân
b. Ủy ban nhân dân
c. Sở tài chính
d. Kho bạc nhà nước
→ Theo thông tư 107/2017: Trường hợp đặc biệt do Bổ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
cợ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định. Vì vậy đáp án đúng là câu B. Trang 111
Câu 22/ Tài khoản Xây dựng cơ bản dở dang được dùng cho các đơn vị có hoạt động đầu tư xây
dựng cơ bản tổ chức hoạt động này:
a. trên cùng một hệ thống sổ kế toán
b. khác hệ thống sổ kế toán của đơn vị
c. khi mua một bộ sổ sách khác để hạch toán
d. tất cả đều sai
→ Theo thông tư 107/2017: Các đơn vị có hoạt động đầu tư XDCB tổ chức hạch toán hoạt động
đầu tư XDCB chung trên cùng một hệ thống sổ kế toán của đơn vị sử dụng TK 241 “ XDCB dở
dang”. Trang 113
Câu 23: Khi có thay đổi về thời gian sử dụng TS, đơn vị phải lập biên bản và báo cáo cho cơ quan
nào rõ thông tin
a. Cơ quan tài chính trực tiếp quản lý
b. Kho bạc nhà nước trực tiếp quản lý
c. Uỷ ban nhân dân trực tiếp quản lý
d. Chi cục thuế trực tiếp quản lý
A. Đúng vì cơ quan tài chính trực tiếp quản lý tài chính bao gồn tất cả các tài sản từ tiền cho đến
TSCĐ. Nên khi thay đổi thời gian sử dụng TS phải báo cáo quan cơ quan tài chính cùng cấp
B. Sai vì Kho bạc thực hiện việc cấp phát kinh phí hoạt động và kiểm soát chi tiêu tại các đơn vị
C. Sai. Vì chỉ trong trường hợp đặc biệt thì chủ tịch UBNN mới được quyết định
D. Sai Vì chỉ có các DN theo chế độ kế toán doanh nghiệp khi thay đổi thời gian khấu hao TSCĐ thì
mới cần báo cáo cho cơ quan thếu trực thuộc

CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ.


Câu 1: Mua hàng hóa nhập kho chưa trả tiền, kế toán phản ánh:
a. Nợ TK 156, 133/ Có TK 331
b. Nợ TK 152, 133 / Có TK
c. Nợ TK 642, 133 / Có TK 331
d. Nợ TK 611 / Có TK 331
A. Đúng vì khi mua hàng về nhập kho thì sẽ làm tăng Hàng hóa phản ánh bên Nợ TK 156, nếu để
phục vụ cho HĐSXK DV thì thuế GTGT sẽ được ghi nhận vào TK 133. Và tăng nợ ghu nhận bên có
TK 331
B. Sai vì TK 152 là nguyên vật liệu không phải hàng hóa
C., D vì khi mua về nhập kho thì hàng hóa là HTK do chưa sử dụng nên không ghi nhận tăng chi
phí.
Câu 2: TK 3388 dùng để theo dõi khoản phải trả trong trường hợp?
a. Kiểm kê kho phát hiện thừa NLVL
b. Lãi tiền gửi có kỳ hạn ghi nhận hàng kỳ nhưng đã nhận khi gửi tiền
c. Cả hai trường hợp trên
→ Theo chế độ kế toán HCSN/2017: Khi kiểm kê kho phát hiện thừa NLVL chưa xác định nguyên
nhân, kế toán sẽ ghi: Nợ 152/Có 3388 → A đúng.
Định kỳ, tính và phân bổ lãi nhận trước theo số lãi phải thu từng kỳ: Nợ 3383/ Có 515. → B
Câu 3: Đơn vị HCSN được phép tạm ứng kinh phí từ đơn vị nào?
a. Kho bạc nhà nước
b. Ngân hàng nhà nước
c. Ngân hàng thương mại
d. Tất cả điều đúng
Theo đặc điểm tài chính của đơn vị HCSN,đối với các khoản dự toán về quỹ hoặc được NSNN cấp
bằng lệnh chi tiền (lệnh chi tiền tạm ứng,LCT thực chi) đều được kho bạc nhà nước giữ để cấp
phát đồng thời kiểm soát chi tiêu tại đơn vị.Vậy khi đơn vị rút tạm ứng kinh phí sẽ đến kho bạc
nhà nước=> chọn a
Ngân hàng thương mại là các ngân hàng tư nhân, không chịu sự quản lý của nhà nước nên không
liên quan => loại c, loại d
Ngân hàng Nhà nước là cơ quan đảm trách việc phát hành tiền tệ, quản lý tiền tệ và tham mưu các
chính sách liên quan đến tiền tệ cho Chính phủ Việt Nam như: phát hành tiền tệ, chính sách tỷ giá,
chính sách về lãi suất, quản lý dự trữ ngoại tệ...không đảm nhận việc quản lý kinh phí của đơn vị
 b đúng.
Câu 4: Thuế TNDN mà đơn vị phải nộp cho hoạt động SXKD đưcọ phản ánh:
a. Nợ TK 821/Có TK 333
b. Nợ TK 642/Có 333
c. Nợ TK 531/Có 333
d. Nợ TK 421/Có TK 333
A, đúng vì định kỳ kế toán xác định số thuế TNDN phải nộp theo quy định của luật thuế, ghi nhận
nợ TK 821: Chi phí thuế TNDN, có 3334: Phảo nộp nhà nước về khoản thuế TNDN
B. Sai vì TK 642 là chi phí quản lý HĐ SXKD DV
C. Sai vì TK 531 là doanh thu hoạt động SXKD DV
D. Sai vì TK 421: phản ánh thặng dư ( hay thâm hụt )
Câu 5: Tiền lương phải chi trả cho nhân viên quản lý HĐSXKD phản ánh:
a. Nợ TK 334 / Có TK 111
b. Nợ TK 642 / Có TK 111
c. Nợ TK 642 / Có TK 334
d. Nợ TK 334/ Có TK 332
C. Đúng vì theo chế độ kế toán HCSN, tiền lương, tiền công của bộ phận quản lý hoạt động SXKD,
DV thì ghi nhận tăng CP quản lý HĐ SXKD,DV ghi nhận bên Nợ TK 642, tăng phải trả NLĐ ghi nhận
bên có TK 334
a. Sai bút toán này thể hiện khi thanh toán tiền lương cho NLĐ bằng tiền mặt
B. Sai vì khi trả lương không có bút toán này
C, Sai Vì bút toán này thể hiện các khoản trích theo lương phải nộp về nhà nước làm giảm khoản
phải trả NLĐ
Câu 6/ Tài khoản 334 được sử dụng ở mọi đơn vị?
A. Đúng
B. Sai
→ Đơn vị HCSN hay DN đều dùng khoản này để phản ánh khoản phải trả người lao động.
Câu 7: 7/ Tài khoản 334 sẽ:
a. Có số dư Nợ
b. Có số dư Có
c. Không có số dư
d. Có số dư Nợ hoặc Có
→ Theo thông tư 107 ban hành năm 2017 (hoặc chế độ HCSN) TK 334 có số dư bên Có: Các khoản
còn phải trả NLĐ, thuộc NPT -> SD bên Có (Sách tr.143)
Câu 8/ Thu hộ tiền cho đơn vị cấp dưới, kế toán đơn vị cấp trên phản ánh:
a. Nợ TK 111, 112 / Có TK 511
b. Nợ TK 111, 112 / Có TK 336
c. Nợ TK 111, 112 / Có TK 331
d. Nợ TK 111, 112 / Có TK 337
Câu A sai vì thu tiền hộ cho đơn vị cấp dưới, không liên quan đến đơn vị, không thỏa mãn 2 điều
kiện để ghi nhận doanh thu là ghi tăng chi phí của các hoạt động và được chi bằng tiền.
Câu C sai vì đây không phải là hoạt động mua hàng hóa, dịch vụ với nhà cung cấp bên ngoài nên
không ghi nhận vào 331.
Câu D sai vì đây là bút toán các khoản tạm thu như rút tạm ứng, nhận ngân sách bằng
Câu 9: Tài khoản 366 được sử dụng để theo dõi các đối tượng nào sau đây?
a. Giá trị NVL, CCDC tồn kho thuộc nguồn kinh phí hoạt động NSNN cấp
b. Giá trị còn lại của TSCĐ thuộc nguồn kinh phí hoạt động NSNN cấp
c. Giá trị XDCB chưa hoàn thành trong năm thuộc nguồn KPHĐ NSNN cấp
d. Tất cả đều đúng.
→ Theo thông tư 107 ban hành năm 2017, trong nguyên tắc kế toán thì GTCL của TSCĐ, giá trị
nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ còn tồn kho phản ánh vào TK 366 được hình thành từ các
nguồn NSNN; được tiếp nhận hoặc mua sắm bằng nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài hoặc được
mua sắm bằng nguồn phí được khấu trừ để lại.
Nguồn kinh phí đầu tư XDCB chưa sử dụng hoặc đã sử dụng nhưng công trình chưa được quyết
toán cũng được theo dõi ở TK này.
Câu 10: Tài khoản 331:
a. Có số dư Nợ
b. Có số dư Có
c. Không có số Dư
d. Có số dư Nợ hoặc Có
→ Theo thông tư 107 ban hành năm 2017, trong phần kết cấu và nội dung phản ánh của TK 331
thì TK 331 có số dư bên Có phản ánh các khoản phải trả cho người bán NLVL, CCDC, hàng hóa,
TSCĐ, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây dựng cơ bản. Và TK 331 có thể có số dư bên
Nợ: phản ánh số tiền đơn vị đã trả lớn hơn số phải trả
Câu 11: Tài khoản 336:
a. Có số dư Nợ
b. Có số dư Có
c. Không có số dư
d. Có số dư Nợ hoặc Có
→ Theo thông tư 107 ban hành năm 2017, trong phần kết cấu và nội dung phản ánh của TK 336
thì TK 336 chỉ có số dư bên Có phản ánh số tiền còn phải trả, phải nộp cho các đơn vị nội bộ
Câu 14: Tiền lãi nhận trước của tiền gửi có kỳ hạn được theo dõi là 1 khoản:
a. Doanh thu tài chính
b. Doanh thu hoạt động dịch vụ
c. Doanh thu nhận trước (3383)
d. Thu nhập khác
C. Đúng vì đây là khoản tiền lãi nhận trước cho nhiều kỳ lên ghi nhận là một khoản doanh thu nhận
trước treo trên tk 3383. Định kỳ ghi nhận doanh thu kết chuyển từ TK 3383 sang TK 515 phần lãi
từng kỳ  A sai
Doanh thu HĐ DV phản ánh doanh thu từ việc bán hàng hóa, sp, CCDV không liên quan đến tiền
lãi nhận trước  B sai
D. Sai vì TK 711 phản ánh các khoản thu nhập không thường xuyên của DN không liên quan đến
tiền lãi nhận trước
Câu 15: Cuối năm, giá trị NVL được hình thành từ nguồn NSNN cấp chưa sử dụng hết phải được
theo dõi riêng như một khoản:
a. Doanh thu khác
b. Tạm thu
c. Doanh thu nhận trước
d. Khoản nhận trước chưa ghi thu
d. đúng vì cuối năm giá trị NVL được hình thành từ nguồn NSNN cấp chưa sử dụng hết phải được
theo dõi riêng ở TK 366.
a. Sai vì NVL này chưa được sử dụng hết nên chưa đủ điều kiện ghi nhận doanh thu là đã chi tiêu
và là chi phí đo đó vẫn được treo trên TK tạm thu dưới dạng TS trên TK 366
C. Sai vì bút toán này phản ánh TH tiền gửi có kỳ hạn nhận lãi trước phát sinh trong hđ SXKD DV
Câu 16: Kinh phí công đoàn chi vượt thì:
a. Được bù đắp
b. không được bổ sung
c. lấy quỹ đơn vị bù đắp
d. xin cấp trên cấp thêm
→Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: Kinh phí công đoàn chi vượt sẽ được cấp bù. Cụ thể: Nợ
TK Tiền/ Có TK 3323.(Trang 137)
Câu 17: Khi bị phát nộp chậm tiền BHXH chưa xử lý ngay sẽ ghi:
a. Nợ 138/Có 338
b. Nợ 611/Có 3321
c. Nợ 3321/Có 711
d. Nợ 3321/Có 338
Câu 18: Khi xác định được số lệ phí đã thu,phải nộp NSNN, kế toán ghi
a. Nợ 3373/có 3332
b. Nợ 614/Có 33373
c. Có 014
d. Nợ 014
→ Khi xác định được số lệ phí đã thu phải nộp NSNN kế toán ghi giảm TK tạm thu phí lệ phí (
3373) và tăng TK phải trả về phí lệ phí về nhà nước ( 3332)
TK 014 không được sử dụng trong trường hợp này vì bên nợ TK 014 ghi nhận số phí được khấu
trừ để lại đơn vị, bên Có TK 014 ghi nhận số đã sử dụng cho hoạt động thu phí và các hoạt động
khác theo quy định → loại câu C, D
Câu 19: Thuế xuất khẩu phải nộp khi bán hàng hạch toán bên nợ
a. Tk 3337
b. TK 531
c. TK 156
d. TK 642
Thuế xuất khẩu phải nộp khi bán hàng được xem là một khoản phải nộp nhà nước và hạch toán
vào bên có TK 531 DT hoạt động SXKD dịch vụ.
A Sai vì Thuế XK phải nộp ghi nhận bên có TK 3337 chứ không phải ghi nợ
C Sai vì Đây la trường hợp ghi nhận Thuế nhập khẩu phải nộp thì sẽ được cộng vào nguyên giá
khi mua)
D. Sai vì TK 642 ghi nhận thuế môn bài của đơn vị có tổ chức SXKD phải nộp nhà nước.
Câu 20: Đối với các khoản tạm thu thì kế toán phải:
a. Theo dõi chi tiết trên tài khoản cấp 2
b. Theo dõi theo từng nguồn kinh phí hoạt động
c. Chỉ theo dõi tổng hợp trên tài khoản cấp 1
d. Tất cả đều sai
Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: TÀI KHOẢN 337 : TẠM THU, kế toán phải theo dõi chi tiết
trên tài khoản tương ứng các khoản tạm thu.
Câu 21: NS cấp kinh phí bằng lệnh chi tiền vào TK tiền gửi sẽ hạch toán
a. Bên có TK 112
b. Bên nợ TK 3371
c. Bên có TK 3371
d. Câu a và B đúng
TH NS cấp kinh phí bằng lệch chi tiền vào TK TG của đơn vị sẽ hạch toán: Nợ TK 112/Có 3371
đồng thời ghi nhận Nợ TK 012,013 A sai, C đúng
B. Sai vì khi nhận tiền NS cấp bằng lệch chi tiền sẽ tăng các khoản tạm ứng chưa ghi thu ghi bên
Có TK 3371
Câu 22: Nhận đặt cọc từ đơn vị bên ngoài nhằm hướng đến
a. Các dịch vụ liên quan đến hoạt động SXKD DV theo hợp đồng đã ký kết
b. Quá trình cung cấp hàng hóa từ phía khách hàng cho đơn vị theo cam kết ( KH cung cấp cho đơn
vị thì nếu có đặt cọc thì là đơn vị đặt cọc cho KH)
c. Việc đảm bảo khoản tiền mà bên ngoài yêu cầu đơn vị xuất quỹ tạm ứng (Nếu đơn vị đã xuất
quỹ tạm ứng cho KH để KH cung cấp DV rồi thì KH k thể đặt cọc được )
d. Tất cả đều sai
Câu 23: Số dư bên Có TK 366 thể hiện nội dung nào của tài sản cố định?
a. Giá trị còn lại của tài sản cố định
b. nguyên giá của tài sản cố định (phản ảnh ở TK 211)
c. Giá trị hao mòn đã trích trong năm (phản ánh TK 214: KH, HM lũy kế)
d. Không có quy định cụ thể
Câu 24: Khi có quyết định sử dụng Quỹ bổ sung thu nhập để trả thu nhập tăng thêm cho NLĐ và
quỹ còn đủ số dư để chi trả, được hạch toán:
a. Nợ TK 334 / Có TK 111, 112 (Chi trả tiền lương mới ghi)
b. Nợ TK 4313/ Có TK 111, 112 (Quyết định sd Quỹ bs thu nhập nên chưa giảm tiền)
c. Nợ TK 4313 / Có TK 334 (Quyết định sử dụng Quỹ bổ sung thu nhập tăng thêm làm giảm
quỹ bổ sung thu nhập -> Nợ 4313, tăng khoản phải trả NLĐ -> Có 334)
d. Nợ TK 334 / Có TK 4313 ( Giảm quỹ bổ sung TN thì phải ghi bên Nợ và tăng khoản ptra
thì ghi bên Có TK 344 chứ k ghi Nợ)
Câu 25: Đơn vị nhận tiền do BHXH trả cho NLĐ hưởng chế độ bảo hiểm ghi:
a. .Nợ 111/có 3321 (Nhận tiền ->tăng TK 111, Tăng TK BHXH: 3321 là khoản tiền được cơ quan
BHXH thanh toán để chi trả cho NLĐ)
b. b.Nợ 3321/Có 111 (Có 111 -> Giảm tiền)
c. c.Nợ 3321/Có 334 (phản ánh khoản phải trả cho NLĐ được hưởng chế độ bảo hiểm)
d. d.Nợ 334/Có 3321 (Phần BHXH của NLĐ phải nộp trừ vào tiền lương phải trả hàng tháng, đề
bài cho đơn vị nhận tiền nhưng k hạch toán tăng tiền)
→ Đáp án A: hạch toán khi đơn vị nhận được tiền do cơ quan BHXH chuyển về để chi trả
cho NLĐ trong đơn vị được hưởng chế độ bảo hiểm
Câu 26: Khoản phải trả phản ánh điều gì của ĐVHCSN với các đối tượng?
a. trách nhiệm
b. nhiệm vụ
c. yêu cầu bắt buộc
d. nghĩa vụ
→ Mộệt khoản nộở phải trả: Là nghĩa vụ nợ hiện tại của ĐVSN phát sinh từ các sự kiện đã qua và
việc thanh toán khoản phải trả này dẫn đến sự giảm sút về lợi ích kinh tế của doanh nghiệp
Câu 27: Câu 27/ Việc theo dõi chặt chẽ nợ phải trả người bán không nhằm để
a. thanh toán kịp thời
b. thanh toán đúng hạn
c. hưởng chiết khấu
d. cả ba câu trên
Câu 28: Cơ quan nào không được đề cập trong tài khoản 332?
A. bảo hiểm xã hội
B. Cơ quan Công đoàn
C. bảo hiểm y tế
D. d.câu a và c

CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN CÁC NGUỒN KINH PHÍ


Câu 1: Tài khoản 411 được sử dụng ở mọi đơn vị HCSN?
A. Đúng
B. Sai
Vì TK 411-Nguồn vốn kinh doanh chỉ dành cho các đơn vị HCSN có hoạt động SXKD, đơn vị nào
không có HĐSX KD DV sẽ không tồn tại TK này.
Câu 2 : Thặng dư có thể được hình thành từ những hoạt động nào?
A. Hành chính sự nghiệp
B. Sản xuất kinh doanh
C. Tài chính
D. Tất cả đều đúng
TK 421hặng dư (thâm hụt) lũy kế thể hiện số chênh lệch thu chi của các hoạt động. TK có 4 tài khoản
cấp 2 và thể hiện thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động:
- TK 4211-Thặng dư ( thâm hụt) HĐ HCSN
- TK 4212-Thặng dư (thâm hụt) HĐ SXKD DV
- TK 4213-Thặng dư ( thâm hụt) HĐ tài chính
- TK 4218-Thặng dư (thâm hụt) từ HĐ khác
Câu 3: TK cấp 2 của Các quỹ phải được phân chia theo:
A. Nội dung quỹ
B. Nguồn hình thành
C. Mục lục NSNN
D. Tất cả đều đúng
Vì theo Danh mục hệ thống tài khoản kế toán HCSN thì TK 431 Các quỹ có 5 loại TK cấp 2 và được
phân chia theo nội dung quỹ như sau:
- TK 4311-Qũy khen thưởng
- TK 4312-Qũy phúc lợi
- TK 4313-Qũy bổ sung thu nhập
- TK 4314- Qũy phát triển hoạt động sự nghiệp
- TK 4215 – Qũy dự phòng ổn định thu nhập
Câu 4: Bổ sung quỹ từ thặng dư các hoạt động, kế toán phản ánh:
A. Nợ TK 111/Có TK 431
B. Nợ TK 431/Có TK 111,112
C. Nợ TK 421/ Có TK 431
D. Nợ TK 431/Có TK 421
Khi bổ sung quỹ bằng thặng dư các hoạt động sẽ làm giảm tài khoản thặng dư ( thâm hụt)
thâm hụt lũy kế và Tăng TK 431  C đúng
B, D sai vì khi tăng TK 431- các quỹ thì sẽ ghi nhận bên có TK này chứ không phải bên nợ
A. Sai Bút toán này phản ánh bổ sung các quỹ từ vốn góp của các đối tượng bên ngoài
Câu 5:Nguồn vốn kinh doanh có thể được hình thành từ nguồn nào:
A. Vốn góp của các nhân bên ngoài đv (411) (Đọc thêm trang 179)
B. Kinh phí viện trợ từ nước ngoài
C. Các khoản vay từ nước ngoài
A ĐÚNG . Vì kế toán nguồn vốn kinh doanh chỉ được hình thành từ các nguồn:
- Nhận vốn góp của tổ chức, cá nhân bên ngoài đơn vị
- Bổ sung từ chênh lệch thu, chi hoạt động SXKD DV nếu có
- Các khoản khác
B, C sai vì các nguồn này chỉ được phép phục vụ cho các hoạt động tại ĐVHSCN không được phép
sử dụng cho hoạt động SXKD DV
Câu 6: Câu 6: Quỹ nào sau đây dùng để tài trợ cho nhân viên đi du lịch:
A. Quỹ khen thưởng (dùng để khen thưởng định kỳ, đột xuất cho tập thể, cá nhân đạt hiểu
quả trong công việc)
B. Quỹ phúc lợi (thể hiện những quyền lơi của người lao động được hưởng)
C. Quỹ phát triển HĐSN (đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, phát triển năng lực hoạt động sự
nghiệp)
D. Quỹ dự phòng ổn định thu nhập (trả thu nhập tăng thêm cho NLĐ)
Câu 7: Đơn vị HCSN được góp vốn kinh doanh NVL, kế toán ghi:
A. Nợ TK 152/ Có TK 531
B. Nợ TK 411/Có TK 152
C. NỢ 152/Có 411
D. Nợ TK 531/Có 152
Câu 8: Tài khoản 413 có phản ánh chênh lệch giá vàng?
a. Đúng
b. Sai
B sai. Vì tk 413 phản ánh chênh lệch tỷ giá hối đoái đối với các khoản mục có gốc ngoại tệ chứ
không phải vàng.
Câu 9: TK 413 sử dụng khi đánh giá lại giá trị ngoại tệ cuối mỗi năm tài chính?
a. Đúng
b. Sai
Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: Tài khoản này dùng cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp để
phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái khi đánh giá lại số dư của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại
tệ của hoạt động SXKD, dịch vụ cuối kỳ
Câu 10: Trong kế toán HCSN, tài khoản 413 phản ánh nội dung gì?
a. Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ của hoạt động NSNN
b. Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ của hoạt động SXKD
c. Chênh lệch tỷ giá cuối kỳ do đánh giá lại khoản mục của HĐSXKD
d. Câu a và c
→ Theo thông tư 107/2017/TT-BTC Tài khoản này dùng cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp để
phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái khi đánh giá lại số dư của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại
tệ của hoạt động SXKD, dịch vụ cuối kỳ
Câu 11: Tài khoản 411:
a. Có số dư Nợ
b. Có số dư Có
c. Không có số dư
d. Có số dư Nợ hoặc Có
→ Theo thông tư 107/2017/TT-BTC TK 411 dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm
nguồn vốn kinh doanh ở đơn vị. Vì vậy TK 411 có số dư Có.
Câu 12: Câu 12: Tài khoản 413:
a. Có số dư Nợ
b. Có số dư Có
c. Không có số dư
d. Có số dư Nợ hoặc Có
(Theo thông tư 107, TK 413 có số dư bên nợ khi lỗ tỷ giá hối đoái, có số dư bên có khi lãi tỷ giá hối
đoái cuối kỳ khi chưa được xử lý)
Câu 13: Tài khoản 421:
a. Có số dư Nợ
b. Có số dư Có
c. Không có số dư
d. Có số dư Nợ hoặc Có
-Theo thông tư 107, TK 421 phản ánh thặng dư (thâm hụt) lũy kế . Số dư bên nợ phản ánh số
thâm hụ(lỗ) chưa xử lý, số dư bên có phản ánh số thặng dư (lãi) chưa phân phối.
Câu 14: Nhận vốn góp của các tổ chức, cá nhân bên ngoài để tổ chức SXKDDV, kế toán sẽ
hạch toán số vốn này vào tài khoản:
a. Thu nhập khác (Nhận vốn góp thì đưa vào nguồn vốn, không làm tăng thu nhập khác)
b. Doanh thu tài chính(Không liên quan đến HĐ đầu tư TC, k đưa vào DTTC)
c. Nguồn vốn kinh doanh
d. Tùy trường hợp cụ thể
→ Kế toán sẽ ghi: Nợ TK 111, 112, 152, 153, 156, 211, 213… / Có TK 411. Vì vậy số vốn này sẽ làm
tăng nguồn vốn kinh doanh của đơn vị.
Câu 15: Khoản nào không được xem là nguồn KP của ĐVHCSN?
a. Thặng dư thâm hụt lũy kế
b. Nguồn vốn kinh doanh
c. Nguồn cải cách tiền lương
d. Các quỹ đặc thù
→ Theo thông tư 107/2017 thì nguồn kinh phí của đơn vị HCSN bao gồm nguồn vốn kinh doanh;
chênh lệch TGHĐ; thặng dư (thâm hụt) lũy kế, các quỹ và nguồn cải cách tiền lương. Do đó câu A,
B, C đúng.
Theo kế toán đơn vị HCSN thì các quỹ đặc thù không được trích lặp từ KQHĐ của đơn vị mà do
đơn vị tự huy động các tổ chức, cá nhân đóng góp và phải được sử dụng đúng mục đích của việc
huy động và công khai tại đơn vị về huy động và chi tiêu, sử dụng quỹ.
Câu 16: Khi hoàn trả vốn góp KD bằng TSCĐ, tài khoản 411 ghi nhận theo:
a. Giá trị còn lại của tài sản.
b. Nguyên giá của tài sản (211)
c. Chi phí KH TS (214)
d. Giá trị đem tính KH
→ Bút toán đầy đủ của nghiệp vụ: Nợ 411(GTCL)/ Nợ 214(HMLK)/ Có 211, 213 (NG). Vì vậy giá trị
được ghi nhận vào TK 411 là giá trị còn lại sau khi lấy NG - HMLK
Câu 17: Chênh lệch tỷ giá hối đoái là chênh lệch phát sinh khi đánh giá lại số dư khoản mục có gốc
tiền tệ của hoạt động:
a. sản xuất KD
b. ngân sách nhà nước cấp
c. viện trợ từ nước ngoài
d. vay nợ từ nước ngoài
→ Theo định nghĩa Sách trang 181 (thông tư 107/2017): CLTGHĐ là khoản chênh lệch phát sinh khi
đánh giá lại số dư của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động SXKDDV cuối kỳ.
→ b, c ,d sai vì thuộc hoạt động HCSN mà Đơn vị không được đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ cuối kỳ của hoạt động hành chính, sự nghiệp, hoạt động dự án.
Câu 18: Câu 18: Nguồn kinh phí của đơn vị HCSN nói chung có bao nhiêu khoản?
a. 4
b. 5
c. 6
d. 7
=>(trang 179) Nguồn kinh phí của đơn vị HCSN bao gồm nguồn vốn kinh doanh; chênh lệch TGHĐ;
thặng dư(thâm hụt) lũy kế,các quỹ và nguồn cải cách tiền lương
Câu 19: Tổng số chênh lệch thu,chi của các hoạt động được gọi là:
a. thặng dư
b. Thâm hụt
c. a và b đúng
d. a và b sai
→ (trang 187) Tổng số chênh lệch thu,chi của các hoạt động được gọi là thặng dư(thâm hụt)
lũy kế của đơn vị

CHƯƠNG 6: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU – CHI VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ CÁC HOẠT ĐỘNG
Câu 1: Đối với các khoản vốn góp, khi kết thúc hợp đồng góp vốn, đơn vị nhận lại vốn góp,
nếu có lãi thì phần lãi này ghi vào:
A. Bên có TK 515
B. Bên có TK 711
C. Bên Có TK 337
D. Bên Có TK 366
Vì khi kết thúc hợp đồng, đơn vị nhận lại vốn góp , nếu có lãi là do chênh lệch giữa giá trị vốn góp
thu được > giá trị vốn góp ban đầu nên ghi nhận Nợ TK ( tài sản)/ Có TK 515
B. Sai vì phần lãi này là do đầu tư tài chính nên sẽ ghi nhận vào DT TC chứ không phải DT khác
C,D sai vì 2 tài khoản này phản ánh các khoản tạm ứng chưa ghi thu dưới hình thái tiền tệ và ts
Câu 2: Đối với các khoản phải thu khách hàng bằng ngoại tệ, khi thu hồi các khoản phải
thu mà tỷ giá ghi sổ nhỏ hơn tỷ giá giao dịch thực tế sẽ hạch toán:
A. Bên có TK 515
B. Bên nợ TK 515
C. Bên nợ TK 811
D. Bên có TK 711
A. Đúng vì đối với các khoản phải thu ngoại tệ, khi thu hồi tỷ giá ghi sổ nhỏ hơn tỷ giá giao dịch
thực tế sẽ phát sinh ra một khoản lãi do chênh lệch giữa 2 tỷ số này và được ghi nhận vào bên CÓ
tk 515 doanh thu của hoạt động tài chính  B sai
C,D sai vì TK 711,811 phản ánh thu nhập khác và chi phí khác không liên quan đến HĐ TC
Câu 3: Đối với sản phẩm hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp, kế toán định kỳ xác định nghĩa vụ thuế phải nộp sẽ ghi:
A. Nợ TK 333/Có TK 133
B. Nợ TK 333/Có TK 531
C. Nợ TK 642/Có TK 333
D. Nợ TK 531/Có TK 333
D. Đúng Vì đối với SP HHDV thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo pp trực tiếp, KT định kỳ xác
định nghĩa vị thuế phải nộp sec ghi: Nợ TK 531/Có TK 333
A,B Sai vì khi xác định nghĩa vụ thuế phải nộp thì sẽ làm tăng NPT NN ghi nhận bên có không phải
bên nợ
C. Sai vì bút toán này phản ánh lệ phí môn bài, tiền thuê đất cho SXKDDV,… phải nộp nhà nước.
Câu 4:Trường hợp chi từ nguồn vốn NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng thì:
A. không hạch toán bút toán đồng thời vào bên Có TK 012
B. phải hạch toán bút toán đồng thời vào bên Có TK 012
C. không hạch toán bút toán đồng thời vào bên Có TK 013
D. phải hạch toán bút toán đồng thời vào bên Có TK 013
→ Theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC, đối với khoản chi từ nguồn NSNN cấp bằng lệnh chi tiền
tạm ứng, chỉ hạch toán có vào TK 013 khi đủ 2 điều kiện: đã phát sinh chi phí và đã làm thủ tục
thanh toán tạm ứng. TK 012: dùng cho Lệnh chi tiền thực chi
Câu 5: Thông thường thì hạch toán vào Chi phí hoạt động là những khoản chi:
A. thuộc dự toán hàng năm của đơn vị
B. thuộc kinh phí ngoài dự toán của đơn vị
C. thuộc phần xin cấp bù trực tiếp của đơn vị
D. cả a, b và c đúng
→ Theo thông tư 107/2017: Chi phí hoạt động là các khoản chi mang tính chất thường xuyên và
không thường xuyên theo dự toán chi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt → chọn câu a.
B, C Sai vì các khoản chi thuộc kinh phí ngoài dự toán của đơn vị sẽ được hạch toán vào TK 612-
CP từ nguồn viện trợ, vay nước ngoài, TK 614 – CP hoạt động thu phí và TK 811-CP khác
Câu 6: Phát sinh chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại liên quan đến hoạt động
sản xuất kinh doanh, dịch vụ được ghi nhận vào TK:
A. Chiết khấu thanh toán ghi TK 615 ; chiết khấu thương mại ghi TK 531.
B. Chiết khấu thanh toán ghi TK 531; chiết khấu thương mại ghi TK 615
C. Cả hai đều ghi vào TK 531
D. Cả 2 đều ghi TK 615
A đúng vì khoản chiết khấu thanh toán như một loại CP tài chính  Khi chiết khấu thanh toán cho
người mua sẽ làm tăng CP tài chính tại đơn vị ghi nhận bên nợ. TK 531 – phản ánh DT từ hoạt
động SXKDDV, bên nợ TK này ghi nhận các khoản giảm trừ doanh thu như CKTM, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại
B. Sai vì thứ tự bị ngược
C,D Sai vì qua giải thích trên chúng ta không thể ghi nhận 2 loại ck này vào chung 1 tài khoản đc
Câu 7: Chi phí giao dịch phát sinh khi bán chứng khoán trong ĐVSN hạch toán:
A. Giảm doanh thu tài chính
B. Tăng chi phí tài chính
C. Tăng chi phí khác
D. Tất cả đều sai
→ Theo thông tư 107/2017, khi phát sinh chi phí của hoạt động bán chứng khoán, mua bán ngoại
tệ, phí chuyển tiền, rút tiền…, ghi bút toán: Nợ 615/ Có 111,112,... Vì vậy sẽ làm tăng Chi phí tài chính
và giảm tiền. (trang 244)
A. CP tài chính tăng  không ảnh hưởng đến DT tài chính]
C sai vì đây là phát sinh thuộc HĐ ĐTTC nên đưa vào CP tài chính không đưa vào CP khác
Câu 8: Khoản thu nào không xuất hiện tại cơ quan hành chính?
a. Thu hoạt động do NSNN (511)
b. Thu phí được khấu trừ để lại (514)
c. Thu nhập khác
d. Tất cả đều sai
→ Theo thông tư 107-TK loại 5… (theo sách trang 221), các khoản thu trong đơn vị HCSN
bao gồm 5 khoản sau
- Thu hoạt động do NSNN cấp
- Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài
- Thu phí được khấu trừ, để lại theo quy định
- Doanh thu từ hoạt động SXKD DV
- Doanh thu từ hoạt động tài chính
-Thu nhận nhập khác là thu nhập ngoài các khoản thuy trên nhưng vẫn là 1 khoản thu tại cơ quan
HCSN
Câu 9: Đơn vị sự nghiệp được NSNN cấp cho hoạt động nào?
a. Hoạt động chuyên môn
b. Chương trình, dự án
c. Cả hai đều đúng
d. Cả hai đều sai
Vì theo TT 107 NSNN cấp cho đơn vị để thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên ( hoạt động chuyên
môn) và không thường xuyên (trong đó bao gồm kinh phí các chương trình mục tiêu quốc gia,
chươn trình dự án, đề ánh khác,…)
Câu 10: Phí chuyển tiền lương vào tài khoản ngân hàng để thanh toán lương cho công chức,
viên chức được ghi nhận vào:
a. Chi phí tài chính (615)
b. Chi hoạt động thường xuyên (6111)
c. Chi phí quản lý doanh nghiệp (642)
d. Tất cả đều sai
Vì theo thông tư 107, TK 6111 Chi phí hoạt động thường xuyên phản ánh các khoản chi thực hiện
nhiệm vụ thường xuyên như chi tiền lương cho CNV,…
A Sai vì chi phí tiền lương không phải là cp tài chính
C Sai vì CP QLDN chỉ phản ánh các khoản chi liên quan đến HĐ SXKDV ở đơn vị như chi phí theo
lương và trích theo lương của cán bộ quản lý bp SXKSDV nhưng ở đây đề cập đến thanh toán tiền
lương cho CNV thực hiện các chức năng của nhà nước.
Câu 11: Ghi nhận vào TK 511 trong TH:
a. Rút dự toán thanh toán lường cho cán bộ quản lý hành chính
b. Các khoản thu hoạt động được để lại đơn vị sử dụng cho HĐ thường xuyên được cấp trên
giao dự toán
c. Thanh toán các khoản tạm thu NSNN với kho bạc ‘
d. Tất cả đều đúng
A. Đúng vì rút dự toán để trả tiền lương cho cán bộ quản lý hành chính thì đơn vị đã đủ 2 điều kiện
là chi tiêu và là chi phí do đó được phép ghi thu TK 511
B. Sai vì các khoản này thuộc khoản thu hoạt động khác được để lại nên được ghi nhận trên TK018-
Thu hoạt động khác để lại
C. Sai vì việc thanh toán các khoản tạm thu cấp cho kho bạc sẽ làm giảm các khoản tạm thu và tăng
các khoản phải trả nhà nước ghi nhận Nợ TK 337/ Có TK 333 không liên quan đến TK 511
Câu 12: Khi phát sinh khoản lãi tiền gửi của chương trình viện trợ ghi vào TK:
a. 337
b. 137 (tạm chi bổ sung thu nhập cho NLĐ => không phản ánh hoạt động viện trợ)
c. 531 (chỉ phản ánh doanh thu liên quan đến hoạt động SXKDDV)
d. 515 (chỉ phản ánh doanh thu liên quan đến hoạt động tài chính)
→Theo thông tư 107 - TK 337 , khi phát sinh các khoản lãi tiền gửi của chương trình viện trợ sẽ đưa
vào TK tạm thu, khi có quyết định đơn vị được hưởng thì ghi Nợ 337/có 512. Nếu trả lại NSNN thì
ghi Nợ 3372/Có 3338, trả cho nhà tài trợ: Nợ 3372/ Có 3388)
Câu 13: Khi nói đến thu viện trợ, ở vay nợ nước ngoài xuất hiện TK ngoài bảng:
a. 004
b. 008
c. 012
d. 013
→ Theo thông tư 107/2017 của BTC TK 004 dùng để phản ánh việc tiếp nhận và sử dụng các khoản
viện trợ không hoàn lại phát sinh tại đơn vị
- TK 008 phản ánh các khoản dự toán chi hoạt động
- TK 012 phản ánh lệnh chi tiền thực chi
- TK 013 phản ánh lệnh chi tiền tạm ứng
Câu 14: Chiết khấu thanh toán được hưởng khi trả tiền mua vật tư sử dụng cho hoạt động chuyên
môn trước thời hạn sẽ hạch toán vào tài khoản:
a. Giảm giá gốc vật tư
b. Giảm giá vốn hàng bán
c. Tăng doanh thu tài chính
d. Tăng chi phí tài chính
C. Đúng vì cac khoản chiết khấu thanh toán được hưởng khi trả tiền mua hàng trước thời hạn
được coi là DT hoạt động tài chính do đó ghi nhận tăng TK 515 DT hoạt động tài chính
Câu 15: Câu 15: Trường hợp nào không hạch toán vào TK Thu nhập khác:
a. lãi từ chênh lệch tỷ giá (TT 107- lãi từ chênh lệch tỉ giá được ghi nhận là khoản dthu tài
chính nên phải được hạch toán vào TK 515)
b. thu từ thanh lý tài sản
c. lãi do đánh giá lại TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh
d. các khoản thuế được NSNN hoàn lại
B,C,D sai vì theo thông tư 107 các khoản thu nhập khác bao gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ
- CL lãi do đánh giá lại TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, liên kết, đầu tư dài hạn
- Các khoản thu thuế đươc NSNN hoàn lại
Câu 16: Câu 16: Thông thường đến cuối năm thì các đơn vị HCSN phải tính toán xác định kết quả
của bao nhiêu loại hoạt động phát sinh trong năm?
a. 3
b. 4
c. 5
d. 6 ( 6 hoạt động trang 241)
→ Bao gồm: do NSNN cấp; viện trợ, vay nợ nước ngoài; thu phí, lệ phí; tài chính; HĐ SXKDDV; HĐ
khác (Theo thông tư 107)
Câu 17: Cổ tức, lợi nhuận được chia được xem là:
a. Doanh thu tài chính
b. Thu nhập khác
c. Doanh thu sản xuất kinh doanh
d. Tất cả đều sai
→ Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: Khi đơn vị nhận được thông báo chia cổ tức, lợi
nhuận từ các hoạt động đầu tư vào đơn vị khác, ghi: Nợ TK 138/Có TK 515 - Doanh thu tài
chính.
Cổ tức, lợi nhuận nhận được do hoạt động đầu tư tài chính nên ghi nhận vào DT hoạt động tài
chính không liên quan đến TK doanh thu khác và DT HĐ SXKDDV b, c SAI
Câu 18: Khoản nào sau đây được gọi là doanh thu?
A. khoản từ hoạt động do NSNN cấp (khoản thu do nsnn cấp 511)
B. khoản từ hoạt động viện trợ (Khoản thu từ viện trợ vay nợ nước ngoài 512)
C. khoản từ chi phí khấu trừ để lại (Thu phí đc khấu trừ để lại 514)
D. khoản từ sản xuất kinh doanh
D đúng vì đối với đơn vị HCSN chỉ ghi nhận doanh thu với HĐ SXKD DV
A,B,C sai vì các khoản này được ghi nhận là các nguồn kinh phí được cấp cho đơn vị ( hay các
khoản thu) chỉ được sử dụng để chi tiêu cho các hoạt động tại đơn vị
Câu 19: Khi nào bút toán kết chuyển từ Tạm thu sang TK thu tương ứng?
A. rút tiền ra sử dụng tính vào chi phí
B. phát sinh công nợ phải trả
C. Số tiền kho bạc giảm xuống
D. Rút dự toán NS về quỹ
Khi rút quỹ tiền mặt (thuộc quỹ tạm ứng chưa ghi thu) để sử dụng tính vào chi phí thì đơn vị được
phép kết chuyển các khoản tạm thu này sang TK thu tương ứng vì đã đáp ứng đủ 2 điều kiện là đã
là chi phí và đã chi tiêu.
B. Sai vì v mới chỉ phát sinh công nợ phải trả, chưa chi tiêu nên chưa đủ điều kiện ghi thu
C. Sai vì số tiền kho bạc giảm xuống chưa chắc chắn là đã chi cho hoạt động vì có thể đơn vị rút
tiền ở kho bạc về nhập quỹ tiền mặt nên chưa đủ điều kiện ghi thu
D. Sai vì đơn vị mới chỉ rút dự toán về quỹ chưa chi tiêu và chưa phát sinh chi phí do đó chưa đủ
điều kiện ghi thu
Câu 20:Câu 20: Thu hoạt động khác phản ánh khoản thu do cơ quan có thẩm quyền:
A. Giao dự toán
B. Không giao dự toán
C. Cả A và B đúng
D. Cả A và B sai
→ Theo thông tư 107, thu hoạt động khác: Phản ánh các khoản thu hoạt động khác phát sinh tại
đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao dự toán (hoặc không giao dự toán) và yêu cầu phải báo
cáo quyết toán theo Mục lục NSNN phần được để lại đơn vị
Câu 21: Chi hoạt động là khoản chi mang tính chất:
A. Thường xuyên
B. Không thường xuyên
C. Cả A và B đúng
D. Cả A và B sai

ĐỀ THI SỐ 1
1/ Các hình thức kế toán thủ công được áp dụng ở đơn vị HCSN bao gồm:
a. chứng từ ghi sổ
b. nhật ký chung
c. nhật ký - sổ cái
d. tất cả đều đúng
Vì theo chế độ kế toán ĐV HCSN về tổ chức sổ kế toán có 3 hình thức kế toán được áp dụng đối ở
đơn vị HCSN: (1) Nhật ký chung (2) Nhật ký – sổ cái (3) Chứng từ ghi sổ. Đơn vị cps thể thực hiện
ghi sổ theo hình thức thủ công hoặc sử dụng phần mềm kế toán  D đúng
2/ Thặng dư có thể được hình thành từ những hoạt động nào?
a. tài chính
b. HCSN
c. sản xuất kinh doanh
d. tất cả đều đúng
Theo thông tư 107, TK 421 phản ánh tổng số chênh lệch thu – chi của các hoạt động hay còn gọi
là thặng dư ( thâm hụt lũy kế) tại ngày lập BCTC về việc xử lý số thặng dư or thâm hụt của hoạt
động HCSN, HĐ SXKD DV, HĐ tài chính và HĐ #
3/ Khi phát sinh các khoản chi trực tiếp từ quỹ tiền mặt thuộc nguồn NSNN để mua dịch vụ,
tài khoản được ghi bên Có là:
a. Cả hai TK đều đúng
b. Một đáp án khác
c. TK 111
d. TK 511
C. Đúng vì khi chi tiền từ quỹ tiền mặt để mua dịch vụ thì tiền tại quỹ giảmghi có TK 111
D. Đúng vì ban đầu tiền được treo trên TK 377 tạm ứng chưa ghi thu khi mua dịch vụ đã đủ điều
đáp ứng 2 điều kiện là chi phí và đã chi tiêu nên được phép kết chuyển sang TĂNG thu ghi nhận
Có TK 511  a ĐÚNG
4/ Mua CCDC trả bằng tiền mặt từ nguồn NSNN đưa ngay vào sử dụng thì tài khoản được
ghi bên Có là
A. TK 511
B. TK 111
C. Một đáp án đúng
D. Cả hai TK đều đúng
Vì mua CCDC bằng tiền mặt nên tiền mặt tại quỹ giảm ghi nhận bên có TK 111  a ĐÚNG
B. Đúng vì CCDC mua về được sử dụng ngay và được mua bởi nguồn NSNN cấp đã đủ đáp ứng đủ
2 điều kiện ghi thu là đã là chi phí và đã chi tiêu nên kết chuyển từ TK 3371/ Có TK 511

ĐỀ 2
1/ Cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp là ví dụ của phương pháp quản lý tài chính
nào?
A. Quản lý theo định mức
B. Thu đủ, chi đủ
C. Khoán trọn gói
D. Thu, chi chênh lệch
c. Đúng vì với phương pháp khoán chọn gói đối với CQNN, nhà nước thực hiện khoán chi hành
chính còn đối với đơn vị HCSN thì nhà nước thực hiện cơ chế tự chủ tải chính.
A. Sai vì theo phương pháp Quản lý theo định mức thì các đơn vị áp dụng sẽ phải lập dự toán cho
các khoản chi và thực hiện chi đúng theo dự toán.
B. Sai vì Theo phương pháp thu đủ, chi đủ thì mọi khoản thu của đơn vị phải nộp hết vào ngân
sách, nhà nước sẽ cấp kinh phí cho đơn vị để chi tiêu
D. Sai vì PP thu – chi chênh lệch thì đơn vị mọi khoản thu của đơn vị sẽ đưcọ giữ lại để chi tiêu nếu
thiếu thì nhà nước sẽ cấp phần chênh lệch bị thiếu.
2/ Sổ chi tiết hàng tồn kho theo dõi nội dung gì?
A. giá trị
B. số lượng
C. cả hai nội dung trên (tr. 68)
D. một đáp án khác
Câu B đúng vì theo yêu cầu quản lý HTK _Trang 72 thì đối với NVL, CCDC, SPHH ngoài việc phản
ánh về mặt giá trị phải được theo dõi chi tiết từng loại, thứ tự từng mặt hàng nhằm đảm bảo đúng
đúng giữa giá trị và hiện vật. Tất cả NVL, CCDC, SPHH khi nhập kho phải được kiểm tra về mặt số
lượng và chất lượng. Cuối kỳ phải xác định NLVL, CCDC SPHH tồn kho thực tế. Thực hiện đối chiếu
giữa sổ kế toán, sổ kho, giữa số liệu trên sổ KT với số liệu thực tế tồn kho
3/ Xuất NLVL từ nguồn kinh phí được khấu trừ, để lại ra sử dụng, tài khoản được ghi bên
Có (ngay khi xuất kho) là:
A. TK 514
B. TK 152
C. cả hai TK đều đúng
D. Một đáp án khác
B. Đúng vì khi xuất NLVL ra để sử dụng sẽ làm NLVL giảm xuống lên ghi bên có TK 152
A. Sai. Vì Đề bài nhắc đến bút toán ngay khi xuất kho để sử dụng. TK 514 được sử dụng tại thời
điểm cuối kỳ khi kết chuyển số NLVL đủ điều kiện để là đã chi tiêu và là chi phí chúng ta mới có
bút toán Nợ 3373/ Có 514.
4/ Khi rút tạm ứng dự toán chi hoạt động sẽ ghi vào bên Có của tài khoản nào?
A. TK 008111
B. TK 008212
C. TK 008211
D. TK 008112
Câu C đúng vì khi rút dự toán cho năm nay chúng ta sẽ ghi nhận bên có TK 0082  Câu A,D sai.
Số dự toán được rút dùng để chi hoạt động tại đơn vị đây là các hoạt động thường xuyên nên ghi
nhận vào TK TK 008211-TK dự toán chi hoạt động thừng xuyên dưới dạng tạm ứng
D. Sai vì phản ánh khoản dự toán chi hoạy động thường xuyên nhưng dưới dạng thực chi

ĐỀ 3:
2/ Sổ chi tiết hàng tồn kho do ai theo dõi?
A. Thủ kho
B. Kế toán
C. Cả 2 nhân viên trên (loại trừ C vì đáp án A là không đúng)
D. Một đáp án khác
Việc hạch toán chi tieeys NLVL phải được thực hiện đồng thời ở kho và ở phòng kế toán.
A. Sai vì ở kho Thủ kho chỉ mở sổ hoặc thẻ theo dõi số lượng nhập xuất từng NLVL
B. Đúng vì ở phòng Kế toán phải mở sổ chi tiết NLVL để ghi chép cả về số lượng, giá tri từng loại
NLVL
3/ Cuối kỳ, số dư bên Nợ của các tài khoản NLVL, CCDC và TSCĐ hình thành từ nguồn có liên
quan đến NSNN đối ứng với số dư bên có của tài khoản nào?
A. Các khoản nhận trước chưa ghi chi
B. Các khoản nhận trước chưa ghi thu
C. Tạm thu
D. Tạm chi
Vì các khoản NLVL, CCDC, TSCĐ này được mua từ nguồn NSNN nên nên được treo trên tài khoản
tạm ứng chưa ghi thu dưới hình thái thài sản TK 3661.
4/ Sang năm, số dự toán chi hoạt động được cấp và số dự toán chi hoạt động đã rút sử dụng
năm trước được quyết toán, được xử lý:
A. ghi âm bên Nợ TK 0082 và ghi âm bên Có TK 0081
B. ghi âm bên Nợ TK 0082 và ghi âm bên Có TK 0082
C. ghi âm bên Nợ TK 0081 và ghi âm bên Có TK 0082
D. ghi âm bên Nợ TK 0081 và ghi âm bên Có TK 0081
D. Đúng vì sau khi nhận được quyết toán thì kế toán tại đơn vị sẽ xóa sổ khoản dự toán chi hoạt
động được cấp và số dự toán đã chi hoạt động của năm trước trên TK 0081 bằng cách ghi âm cả
bên nợ và bên có TK này  câu A,C sai
B. Sai vì đây là bút toán xử lý cuối năm đối với các khoản chưa được cấp có thẩm quyền duyệt
toán, ghi Nợ TK 0082 (âm) / Có TK0082 ( âm) để xóa sổ dự toán chi hoạt động được cấp và số dự
toán chi hoạt động trong năm để kết chuyển sang TK 0081.

ĐỀ 3:
1/ Tại đơn vị sự nghiệp, khoản nào được xem là nguồn tài chính chủ yếu
a. ngân sách cấp và viện trợ
b. ngân sách cấp và thu phí
c. viện trợ và vay nước ngoài
d. viện trợ và thu phí, lệ phí
B. Đúng vì Trong phần nguồn kinh phí hoạt động của đơn vị HCSN. Thì ĐVSN hoạt động bằng
nguồn NSNN cấp, nguồn thu phí, lệ phí được khấu trừ để lại, nguồn viện trợ và vay nợ nước ngoài,
và nguồn thu từ SXKD DV. Trong đó thì kinh phí NSNN cấp và thu phí, lệ phí là 2 nguồn chủ yếu
nhất.
2/ Chế độ kế toán HCSN quy định bao nhiêu mẫu biểu chứng từ bắt buộc?
a. 6
b. 5
c. 3
d. 4
D. Đúng vì theo Thông tư 107/2017 chương II, điều 3, phụ lục 1 danh mục chứng từ kế toán bao
gồm: (1) Phiếu Thu (2) Phiếu chi ( 3) Biên lai thu tiền (4) Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng
3/ Khi phát sinh các khoản chi trực tiếp từ quỹ tiền mặt thuộc nguồn NSNN để mua dịch vụ,
tài khoản được ghi bên Nợ là:
a. TK 611
b. TK 337
c. Một đáp án khác
d. Cả hai TK đều đúng
A. Đúng Khi dùng tiền từ quỹ tiền mặt mua dịch vụ vì tính chất của hàng hóa dịch vụ sẽ được sử
dụng ngay nên được ghi nhận tăng chi hoạt động ghi Nợ TK 611
B. Đúng Vì việc chi trực tiếp tiền mặt tại quỹ mua dịch vụ đã đủ điều kiện ghi tăng thu do đó kết
cuối kỳ kết chuyển khoản tạm ứng chưa ghi thu sang TK Thu do NSNN cấp ghi: Nợ TK 3371/Có
TK 511
4/ Mua CCDC nhập kho trả bằng tạm ứng thuộc nguồn phí được khấu trừ để lại, tài khoản
được ghi bên Có là:
A. TK 014
B. TK 366
C. TK 141
D. Cả ba TK đều đúng
A. Đúng vì CCDC được mua từ nguồn phí được khấu trừ để lại lên làm giảm nguồn được khấu trừ
để lại ghi bên có TK 014
b. Đúng gì lúc vì lúc này nguồn phí được khấu trừ để lại tồn tại dưới dạng tài sản nên chúng ta cần
có bút toán kết chuyển từ Tạm thu phí, lệ phí sang tài khoản nhận trước chưa ghi thu ghi Nợ
337/Có 366
C. Đúng vì CCDC được mua bằng khoản tậm ứng nên ghi nhận: Nợ 153/Có TK 141
A,B,C đúng nên chọn đáp án D.

ĐỀ 4:
1/ Phương pháp quản lý tài chính nào trước đây thường được áp dụng cho đơn vị HCSN
có nguồn thu ít?
A. quản lý theo định mức
B. thu đủ, chi đủ
C. thu chi chênh lệch
D. khoán trọn gói
B. Đúng vì với PP thu đủ chi đủ, chi đủ đơn mọi khoản thu của đơn vị phải nộp về ngân
sách. Nhà nước sẽ cung cấp cho đơn vị kinh phí để chi tiêu. Thường áp dung với các đơn
vị có nguồn thu ít
A. Sai vì với PP quản lý theo định mức đơn vị áp dụng phải lập dự toán chi tiêu và phải
thực hiện chi đúng theo dự toán. PP này áp dụng để quản lý các khoản chi tiêu tại đơn vị
C. Sai vì Thu chi chênh lệch là mọi khoản thu đơn vị được giữ lại để chi tiêu nếu không đủ
NN sẽ cấp bù phần chênh lệch bị thiêu. Áp dụng cho đơn vị có nguồn thu lớn
D. Sai vì Khoán chọn gói thì đối với CQNN nhà nước thực hiện cơ chế khoán hành chính,
còn với đơn vị HCSN thực hiện theo cơ chế tự chủ tài chính
2. Đơn vị sự nghiệp được NSNN cấp cho hoạt động nào?
A. Các chương trình, dự án
B. Hoạt động HCSN
C. Cả hai đều đúng
D. Cả hai đều sai
Vì theo TT 107 NSNN cấp cho đơn vị để thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên ( hoạt động
chuyên môn) và không thường xuyên (trong đó bao gồm kinh phí các chương trình mục
tiêu quốc gia, chương trình dự án, đề ánh khác,…)
4. Khoản “tạm thu” dùng để mua sắm TSCĐ được kết chuyển sang TK
A. Thu hoạt động do NSNN cấp
B. Các khoản nhận trước chưa ghi thu
C. Tạm chi
D. Tạm thu
B. Đúng vì khi mua sắm TSCĐ thì các khoản tạm thu dưới dạng tiền sẽ được kết chuyển
sang TK tạm ứng chưa ghi thu dưới hình thái TS ghi Nợ 337/Có 366
D. Sai vì phải được kết chuyển từ TK tạm thu sang TK nhận trước chưa ghi thu chứ không
phải ngược lại
A. Sai vì TSCĐ mới chỉ được mua chưa được sử dụng nên chưa đủ điều kiện ghi thu nên
không được kết chuyển sang TK Thu hoạt động do NSNN cấp
C. Sai vì TK tạm chi sử dụng trong một số trường hợp như tạm chi bổ sung thu nhập, tạm
chi dự toán ứng trước do đó không được phép kết chuyển sang TK này

ĐỀ 5:
1/ Phát biểu nào sau đây là không đúng
a khi xuất NLVL tính vào chi phí của từng hoạt động đến đâu thì tính vào doanh thu tươn
ứng đến đó
b NLVL được mua bằng nguồn nào thì phải phản ánh vào nguồn đó
c dù NLVL mua bằng nguồn nào thì cũng phải phản ánh vào nguồn NSNN
Vì Khi nhập kho NLVL mua từ nguồn kinh phí NSNN, nguồn viện trợ ,vay nước ngoài,
nguồn phí được khấu trừ để lại, thì khi xuất kho tính vào chi phí của từng hoạt động đến
đâu thì tính vào doanh thu tương ứng đến đó  A và B đều đúng
 C SAI
3/ Khi mua sắm TSCĐ phải qua lắp đặt, chạy thử, kế toán tập hợp chi phí mua sắm,
lắp đặt, chạy thử trên tài khoản nào?
A. TK 211
B. TK 242
C. TK 002
D. TK 241
D Đúng Vì Đối với mua sắm TSCĐ mua về phải qua lắp đặt chạy thử thchi phí mua sắm,
lắp đặt chạy thử sẽ được ghi nhận trên TK 241 – Xây dựng CB dở dang ghi Nợ tk 421/ Có
TK 111, 112, 331,…
B. Sai vì TK 242 được sử dụng trong trường hợp phân bổ TSCĐ vào nhiều kỳ
C. Sai Vì TK 002 phản ánh TS nhận giữ hộ, gia công
4/ Khi mua NLVL nhập kho bằng nguồn phí được khấu trừ để lại nhưng chưa trả
tiền, tài khoản được ghi bên Có là:
A. cả ba TK đều đúng
B. TK 112
C. TK 014
D. TK 331
D. Đúng vì mua NVL chưa trả tiền nên làm tăng nợ phải trả ghi nhận bên có TK 331
B, C sai vì chưa trả tiền nên không là giảm tiền gửi NH và chưa làm giảm nguồn kinh khí
được khấu trừ để lại
ĐỀ 6:
1/ Phương pháp quản lý tài chính nào giúp các đơn vị HCSN tự chủ hơn trong thu - chi?
A. khoán trọn gói
B. thu đủ chi đủ
C. thu chi chênh lệch
D. quản lý theo định mức
2/ báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động không cần gửi cho cơ quan nào
A. cơ quan tài chính
B. cơ quan thuế
C. cơ quan cấp trên
D. a, b, c đều sai
→ chọn đáp án D vì. Theo thông tư 107/2017, Chương I Quy định chung, Điều 6.2 - Mục
đích của báo cáo quyết toán. Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước dùng để tổng hợp
tình hình tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí ngân sách nhà nước của đơn vị hành chính,
sự nghiệp, được trình bày chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước để cung cấp cho cơ
quan cấp trên, cơ quan tài chính và cơ quan có thẩm quyền khác.
3/ Dịch vụ công đã cung cấp nhưng chưa thu được tiền phí, lệ phí, tài khoản được ghi bên
Nợ là:
A. Cả hai TK đều đúng
B. Một đáp án khác
C. TK 131
D. TK 138
Câu D đúng vì tk 1383 phải thu phí, lệ phí phải ánh các khoản phí và lệ phí đã phát sinh và
đơn vị có quyền thu nhưng chưa thu được tiền
C. Sai vì TK 131 phản ánh khoản phải thu khách hàng nên không hợp lý.
4/ Rút dự toán chi hoạt động về quỹ tiền mặt sẽ tác động đến khoản mục nào của đơn vị?
A. phải thu khác
B. phải trả khác
C. tạm chi
D. tạm thu
D. Đúng vì khi rút dự toán chi hoạt động sẽ làm giảm TK dự toán 008 và tăng TK tạm
thu 337
ĐỀ THI KTHP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH CÔNG 2022

Đề 1:

1/ TK 511 dùng để phản ánh nội dung gì?

a. Số thu hoạt động do NSNN cấp thường xuyên


b. Số thu hoạt động do NSNN cấp không thường xuyên
c. Số thu hoạt động khác phải báo cáo theo quyết toán theo mục lục NSNN
d. Tất cả đều đúng

Vì theo bảng hệ thống thông tin kế toán đơn vị HCSN TK 511: phản ánh số thu hoạt động do NSNN cấp
cho đơn vị dưới dạng thường xuyên, không thường xuyên và số thu hoạt động khác phải báo cáo theo
quyết toán theo MLNSNN

2/ Qũy nòa sau đây dùng để tài trợ cho nhân viên đi du lịch

a. Qũy dự phòng ổn định thu nhập


b. Qũy phúc lợi
c. Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
d. Qũy khen thưởng
- B. Đúng vì quỹ phúc lợi thể hiện quyền lợi của NLĐ được hưởng
- A. Sai vì quỹ khen thưởng dùng để khen thưởng định lỳ, đột xuất cho tập thể, cá nhân đạt được
hiệu quả trong công việc
- C. Sai vì quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp dùng để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, phát triển
năng lực hoạt động sự nghiệp
- D sai vì quỹ dự phòng ổn định thu nhập dùng để trả thu nhập tăng thêm cho NLĐ

3/ Khi phát sinh các khoản chi trực tiếp từ quỹ tiền mặt thuộc NSNN để mua dịch vụ, tài khoản được ghi
bên Nợ là:

a. Cả hai TK đều đúng


b. TK 611
c. Một đáp án khác
d. TK 337

A. Đúng vì khi đơn vị mua dịch vụ bằng quỹ tiền mặt thuộc nguồn ngân sách thì lúc này dịch vụ đã được
sử dụng nên làm TĂNG CHI PHÍ của đơn vị và làm GIẢM TIỀN MẶT tại quỹ của đơn vị ghi: Nợ 611/Có 111

 B đúng

Và vì đơn vị đã dùng tiền để mua dịch vụ và đã sử dụng dịch vụ nên đơn vị đủ điều kiện để kết chuyển từ
tài khoản tạm thu sang tài khoản thu từ nguồn do NSNN cấp ghi : Nợ 3371/ Có 511  D đúng

4/Mua NLVL trả bằng tiền mặt từ nguồn NSNN đưa ngay vào sử dụng, TK được ghi bên Có là:

a. TK 511
b. Một đáp án khác
c. Cả hai TK đều đúng
d. TK 111
D đúng vì đơn vị mua NVL bằng tiền mặt do nguồn NSNN cấp sử dụng ngay nên làm GIẢM TIỀM MẶT tại
quỹ TĂNG CHI PHÍ ghi nhận : Nợ 611/ Có 111  d ĐÚNG

Do số NVL này được đưa ngay vào sử dụng do đó đơn vị đã đảm bảo hai điều kiện là đã CHI TIÊU và đã là
CHI PHÍ nên được phép kết chuyển từ tài khoản tạm thu sang TK Thu do nguồn NSNN cấp ghi nhận: Nợ
3371/ Có 511 A đúng

ĐỀ 2:
1/Kế toán trong đơn vị HCSN cps thể được phân loại thành

a. Kế toán tài chính và kế toán quản trị (**)


b. (*) và (**) sai
c. Kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết
d. (*) và (**) đúng
Theo TT 107 quy định về hệ thống sổ kế toán mỗi đơn vị kế toán chỉ sử dụng 1 hệ thống sổ kế toán
cho một kỳ kế toán năm, bao gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết A đúng
Đơn vị HCSN có trách nhiệm lập BCTC để cung cấp cho những người có liên quan và BC quyết toán
hay BC Quản trị để cung cấp cho CQ cấp trên, CQ tài chính, CQ có thẩm quyền khác hay còn gọi là các
đơn vị bên trong  B đúng
2/ Khoản thu nào không xuất hiện tại cơ quan hành chính?

a. Thu nhập khác


b. Thu phí được khấu trừ để lại
c. Thu hoạt động do NSNN
d. Tất cả đều sai

3/ Rút dự toán chuyển khoản thanh toán các dịch vụ mua ngoài dùng cho hoạt động thường xuyên, kế
toán phản ánh:

a. Nợ TK 611/ Có 337; Nợ TK 337/ Có TK 511 và Có TK 008


b. Nợ TK 611/ Có 337, và Có TK 008
c. Nợ TK 611/ Có TK 511, và có TK 008
d. Nợ TK 611/ Có TK 112, và Có TK 008

C. Đúng vì Khi rút dự toán làm giảm TK 008 nên ghi nhận bên có. Việc chuyển khoản thanh toán
trực tiếp các dịch vụ mua ngoài cho hoạt động thường xuyên sẽ làm tăng CP và tăng thu ghi nhận:
Nợ 611/ Có 511
A, B, C Sai vì TK 337 và 112 dùng khi đơn vị rút dự toán về TK TGKB hay TGNH sau đó mới dùng để
thanh toán còn ở đây đề bài nói rút dự toán trực tiếp thanh toán luôn cho nhà cung cấp nên số tiền
này sẽ không đi qua TK 337 VÀ 112.
4. TK 008 đối ứng với

a. TK 009
b. TK 004
c. TK 007
d. Không câu nào đúng
D. Đúng vì Theo KT ĐVHCSN thì TK loại 0 là tài khoản đơn nên không có tài khoản đối ứng

Đề 3:
1/ Đơn vị HCSN không áp dụng hình thức sổ kế toán nào?

a. Chứng từ ghí sổ
b. Nhật ký chung
c. Nhật ký chứng từ
d. Nhật ký –sổ cái

C. Đúng vì Theo KT ĐVHCSN thì có 3 hình thức kế toán được áp dụng ở ĐV HCSN: (T_23)

1. Nhật ký chung
2. Nhật ký sổ cái
3. Chứng từ ghi sổ

2/ TK 334 được dùng để theo dõi các tài khoản phải trả cho đối tương nào?

a. Người lao động không thuộc danh sách tham gia BHXH theo quy định
b. Người lao động thuộc danh sách tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai

Vì theo KT đơn vị HCSN thì Phải trả NLĐ phản ánh tình hình thanh toán giữa các đơn vị HCSN với CBCCVC
và NLĐ khác ( gọi tắt là NLĐ) trong đơn vị về tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp và các khoản phải
trả khác ( gọi tắt là thu nhập). Các khoản thu nhập phải trả NLĐ là những người có trong danh sách lao
động thường xuyên của đơn vị như cán bộ công chức, viên chức và NLĐ khác của đơn vị.

3/ Mua NLVK nhập kho trả bằng tạm ứng thuộc NSNN, tài khoản được ghi bên CÓ là

a. TK 366
b. Cả hai TK đều đúng
c. TK 141
d. Một đáp án khác

Vì Mua NLVL bằng tiền tạm ứng làm Tiền tạm ứng giảm  Ghi bên có TK 141. Và do mua NLVL bằng
nguồn NSNN cấp về nhập kho nên có bút toán kết chuyển từ TK Tạm thu dưới dạng tiền sang TK Tạm
ứng chưa ghi thu dưới dạng TS GHI  Nợ TK 337/ Có TK 366

4/ Nhập khi vật liệ về dùng cho hoạt động sự nghiệp, giá mua chưa thuế 2.000.000đ, thuế GTGT
200,000đ, chi phí vận chuyển 10,000đ, kế toán ghi tăng TK 152 theo giá:

a. 2,210,000
b. 2,000,000
c. 2,010,000
d. 2,200,000

Vì số NLVL này mua về sử dụng cho hoạt động sự nghiệp nên nguyên giá = giá mua + Thuế không được
khấu trừ + chi phí trước khi vận chuyển = 2,210,000
B. Sai vì thiếu thuế GTGT, và cp vận chuyển

C, D sai tương tự vì thiếu …….

Đề 4:

1/ Cơ quan nhà nước có đặc điểm nào sau đây?

a. Là các cơ quan công quyền nằm trong bộ máy quản lý nhà nước (*)
b. Thực hiện các chức năng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công cho xã hội (**)
c. Cả (*) và (**) đều sai
d. Cả (*) và (**) đều đúng

A. Đúng trong các đơn vị HCSN được chia làm 2 loại là CQHC nhà nước (CQNN) và đơn vị sự nghiệp

Trong đó CQNN là cơ quan công quyền nằm trong bộ máy nhà nước, thực hiện chức năng quản lý nhà
nước.

Còn đơn vị sự nghiệp là cơ quan do các cấp có thẩm quyền lập phục vụ cung cấp các dịch vụ sự nghiệp
công hay phụ vụ quản chức năng quan lý  B sai

2/ Nguyên giá TSCĐ hữu hình được mua sắm dùng cho hoạt động HCSN được tính như thế nào?

a. Gía mua + Thuế GTGT


b. Gía mua + Chi phí trước khi sử dụng + thuế GTGT
c. Giá mua + chi phí trước khi sử dụng
d. Tất cả đều sai

B. đúng vì TSCĐ này mua sắm để dùng cho HĐ HCSN không được khấu trừ thuế GTGT nên nguyên giá =
Gía mua + CP trước khi sử dụng + Thuế GTGT

A. sai vì thiếu CP trước khi sử dụng

C. Sai vì thiếu Thuế GTGT  D sai

3/ Chuyển tiền gửi kho bạc thuộc nguồn phí được khấU trừ để lại, để trả tiền mua chịu NLVL, tài khoản
được ghi bên Nợ:

a. TK 331
b. TK 337
c. Một đáp án khác
d. Cả hai đề đúng

D đúng vì Khi chuyển tiền gửi kho bạc thuộc nguồn phí được khấu trừ để lại làm nợ NCC giảm ghi nhận
vên Nợ 331 và làm giảm số tiền TẠM ỨNG nên ghi nhận bên Nợ TK 337

4/ Đơn vị mua 1 TSCĐ dùng cho hoạt động HCSN có giá thanh toán là 44.000.000đ, trong đó thuế GTGT
là 4.000.000. Chi phí trước khi sử dụng là 2.000.000. Vậy nguyên giá của TSCĐ này là:

a. 50.000.000
b. 44.000.000
c. 46.000.000
d. 42.000.000

Tương tự như đề ở trên

Đề 5:
1/ BCTC năm của đơn vị HCSN phảI được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc đơn vị cấp trên
trong thời hạn:

a. 90 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm


b. 90 ngày kể từ ngày kết thức thời gian chỉnh lý
c. Đúng ngày 31 thánh 1 của năm tài chính tiếp theo
d. Đúng ngày 31 tháng 3 của năm tài chính tiếp theo

Theo KT ĐVHCSN thì BCTC của đơn vị phải được nộp cho CQNN có thẩm quyền hoặc đơn vị cấp trên
trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc KT năm (31/12) (SGT_T24)

2/ Ai chịu trách nhiệm mở sổ kê toán quỹ tiền mặt, ghi chéo hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh
các khoản nhập, xuất quỹ tiền mặt?

a. Kế toán tiền mặt


b. Thủ quỹ
c. Thủ trưởng đơn vị
d. Một nhân viên khác

A. Đúng. Vì Theo yêu cầu quản lý thì KT quỹ tiền mặt có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi
chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh.

B. Sai vì Thủ quỹ chỉ chịu trách nhiệm quản lỹ và nhập, xuất tiền mặt. Hàng ngày Thủ quỹ phải kiểm kê
phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế đối chiếu với số liệu trên sổ quỹ tiền mặt cúa KT va sổ kt TM.

C. Sai vì thủ trưởng đơn vị là người chỉ đạo không có chức năng ghi chép hay giữ sổ kế toán nếu điều này
xảy ra sẽ vi phạm nguyên tắc Bất kiêm nhiệm trong kt

3/ Mua NLVL nhập kho bằng nguồn phí được khấU trừ để lại nhưng chưa trả tiền, tài khoản được ghi
bên Có là:

a. TK 331
b. Cả ba TK đều đúng
c. TK 112
d. TK 014

A. Đúng vì mặc dù số NLV này được mua từ nguồn phí được khấu trừ để lại nhưng chưa trả tiền nên chỉ
có Nợ NCC tăng do đó ghi bên Có Tk 331.

C, D sai vì đơn vị chưa trả tiền và nên chưa ghi nhận vào TK 112, 014

4/ Trường hợp nào sau đây được ghi nhận vào TK 514?

a. Kết chuyển số thu lớn hơn chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ hình thành từ nguồn phí được
khấu trừ để lại
b. Khi thu phí, lệ phí bằng tiền
c. Phát sinh chi phí hoạt động thu phí nhưng chưa trả tiền
d. Tất cả đều sai

Đề 6:
1/ Quy định đối với kế toán tiền như thế nào?

a. Sử dụng thống nhất một đơn vị tiền là Đồng VN (**)


b. (*) và (**) (chương 2_KT tiền)
c. Khi hạch toán ngoại tệ phải quy đổi ngoại tệ thành VNĐ để ghi sổ (*)
d. Phải được giữ nguyên đơn vị tiền là ngoại tệ để ghi sổ

2/ Trường hợp nào được phản ánh vào bên Có TK 111?

a. Kiểm kê phát hiện thiếu


b. Xuất quỹ ngoại tệ
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b sai

3/ Cuối năm, giá trị NLVL tồn kho hình thành từ nguồn NSNN cấp được theo dõi như một khoản:

a. Tạm thu
b. Doanh thu khác
c. Khoản nhận trước chưa ghi thu
d. Doanh thu nhận trước

4/ Khoản thu, chi thanh lý nhượng bán TSCĐ ( đối với đơn vị phải nộp NSNN phần chênh lệch thu lớn
hơn chi) được phản ánh vào TK nào ?

a. TK 337
b. TK 338
c. TK 711 và TK 811
d. TK 333

ĐỀ 7:

Câu 1: Đơn vị phải lập dự toán và thực hiện chi đúng theo dự toán. Nội dung này thuộc về phương pháp
quản lý tài chính nào?

a. Thu, chi chênh lệch


b. Khoán trọn gói
c. Quản lý theo quy định mức
d. Thu đủm chi đủ

Câu 2: “Tạm thu” phản ánh các khoản đã thu nhưng chưa đủ điều kiện để ghi nhận ngay:

a. Chi phí
b. Doanh thu
c. Dự toán
d. Tài sản

3/ Rút dự toán chi hoạt động mua NLVL nhập kho, TK được ghi bên Nợ là:

a. TK 152
b. Một đáp án khác
c. TK 133
d. Cả hai TK đều đúng

4/ TSCĐ được mua sắm từ nguồn phí được khấu trừ để lại. bên cạnh bút toán ghi tăng TSCĐ, kế toán còn
phản ánh:

a. Nợ TK 3373/ Có TK 3663 (**)


b. Có TK 014 (*)
c. Nợ TK 3373/ Có TK 3664
d. (*) và (**) đúng

Đề 7:

1/ Các khoản nào sau đây không hạch toán vào TK 138:

a. PhẢI thu về phí lệ phí


b. Giá trị tài sản phát hiện thiếu
c. Phải thu khách hàng về tiền bán hàng, sản phẩm, hàng hóa, ccdv
d. B và C

2/ TK “ Thu hoạt động do NSNN cấp” phản ánh tình hình tiếp nhận, sủ dụng nguồn thu do NSNN cấp để
thực hiện:

a. Các nhiệm vụ thường xuyên


b. Các nhiệm vụ không thường xuyên
c. Câu a và b đúng
d. Câu a và b sai

3/ Xuất NLVL từ nguồn phí được khấu trừ, để lại ra sử dụng, TK được ghi bên Có ( ngay khi xuất khi) là

a. TK 152
b. TK 154
c. Một đáp án khác
d. Cả hai TK đều đúng

4/ Mua NLVL nhập kho bằng nguồn NSNN nhưng chưa trả tiền, tài khoản được ghi bên Có là:

a. TK 366
b. Cả hai TK đều đúng
c. TK 331
d. Một đáp án khác

ĐỀ 8:

1/ TK 3388 dùng để theo dõi khoản phải trả trong trường hợp nào?
a. Kiểm kê kho phát hiện thừa NLVL
b. Lãi tiền gửi có kỳ hạn nhưng đã nhận được một lần ngay khi gửi tiền
c. Cả 2 TH trên đều đúng
d. Cả 2 TH trên đều sai

2/ Thẻ kho do ai theo dõi

a. Thu kho
b. Kế toán
c. Cả hai nhân viên trên
d. Một đáp án khác

3/ Chuyển tiền gửi kho bạc thuộc nguồn phí được khấu trừ, để trả lại tiền mua chịu NLVL tài khoản được
ghi bên Nợ là:

a. TK 331
b. Cả 2 TK đều đúng
c. Một đáp án khác
d. TK 337

4/ Cuối năm, đối với TSCĐ được mua bằng nguồn thu hoạt động do NSNN cấp, tiến hành kết chuyển số
hao mòn ( khấu hao) đã tính ( trích) trong năm:

a. Nợ TK 642/ Có TK 214
b. Nợ TK 366/ Có TK 511
c. Nợ TK 511/ Có TK 366
d. Nợ TK 611/ Có TK 214

You might also like